TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN HUỆ - HÀ ĐÔNG
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN THỨ NHẤT
Năm học 2012 - 2013
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút; gồm 6 trang, 60 câu trắc nghiệm
Mã đề thi 485
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
I: PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (Từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Theo sơ đồ phả hệ về một bệnh di truyền đơn gen ở người dưới đây,
Trong đó, hình tô đen là người bị bệnh. Alen gây bệnh là ..........
A. alen trội trên NST Y. B. alen lặn hoặc trội trên NST giới tính.
C. alen lặn hoặc trội trên NST thường. D. alen trội trên NST X.
Câu 2: Khẳng định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về mARN của E.coli?
A. mARN có trình tự nucleotit tương tự trên mạch bổ sung của gen, chỉ khác là T được thay bằng U
B. phân tử mARN có thể tham gia dịch mã kể cả khi chưa được tổng hợp xong
C. Chiều của phân tử mARN được đọc từ 5’ đến 3’
D. Số loại mARN thay đổi tùy thuộc vào số đoạn intron trong gen cấu trúc
Câu 3: Một operon của E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện 1 chủng vi khuẩn trong đó
sản phẩm của gen Y bị biến đổi về trình tự và số lượng axit amin, còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình
thường. Trong các trật tự sắp xếp sau đây, trật tự nào có thể là trật tự sắp xếp các gen trong operon của chủng
vi khuẩn này?
A. X, Y, Z B. X, Z, Y C. Z, Y, X D. Y, Z, X
Câu 4: Ở gà, tính trạng hình dạng mào gà có 4 kiểu hình. Cho các cá thể P thuần chủng cùng có mào hình hạt
đậu thu được F1 đồng tính. Cho F1xF1 thu được F2 có 4 phân lớp kiểu hình gồm:
Mào hình hồ đào:Mào hình hoa hồng:Mào hình hạt đậu:Mào hình lá lần lượt có tỷ lệ 9:3:3:1. Kết luận nào
sau đây là đúng về tính trạng mào gà:
A. Tính trạng hình dạng mào gà do 2 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau
B. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà không liên quan đến quy luật phân ly độc lập
C. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà tuân theo quy luật phân ly độc lập
D. Tính trạng hình dạng mào gà được quy định bởi 2 cặp gen phân ly độc lập
Câu 5: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ; a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành hoa hồng.
Quần thể ban đầu có 1000 cây, trong đó có 300 cây hoa đỏ, 300 cây hoa trắng. Cho quần thể tự thụ phấn qua 2
thế hệ. Trong trường hợp không có đột biến, tính theo lý thuyết, ở thế hệ thứ 2, tỷ lệ các cây là:
A. 0,45 đỏ : 0,1 hồng : 0,45 trắng B. 0,35 đỏ : 0,1 hồng : 0,55 trắng
C. 0,55 đỏ : 0,1 hồng : 0,35 trắng D. 0,3 đỏ : 0,4 hồng : 0,3 trắng
Câu 6: Trong quá trình tiến hóa, cơ chế cách ly sinh sản giữa hai loài sinh vật khác nhau có ý nghĩa
A. Ngăn cản sự thụ tinh giữa các cá thể thuộc hai loài khác nhau
B. Ngăn cản sự tạo thành con lai có kiểu gen chung giữa hai loài khác nhau
C. Ngăn cản sự tạo thành quần thể có kiểu gen chung giữa hai loài khác nhau
D. Ngăn cản sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc hai loài khác nhau
Câu 7: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân ly độc lập, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDd x
AaBbDd cho F1 có tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen, đồng hợp 1 cặp gen là
A. 3/8 B. 3/16 C. 1/4 D. 1/32
Câu 8: Ở một trại nghiên cứu giống lợn, người ta thường tạo giống mới bằng phương pháp
A. đột biến nhiễm sắc thể B. lai xa kèm đa bội hóa
C. lai hữu tính D. gây đột biến gen
Câu 9: Bệnh pheninketo niệu do gen trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menden. Một người
đàn ông có anh trai bị bệnh lấy vợ có em gái bị bệnh. Những người khác ở cả hai bên gia đình đều không bị
bệnh. Người con đầu lòng của họ bị bệnh, xác suất người con thứ 2 là con gái, không bị bệnh là:
A. 1/8 B. 1/9 C. 1/18 D. 2/9
Trang 1/6 - Mã đề thi 485
Câu 10: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hạt tròn, b quy định hạt
dài. Cho thế hệ F1 có kiểu gen
ab
AB
tự thụ phấn thu được F2 có 16% cây đồng hợp tử lặn cả 2 tính trạng.
Kết luận nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số f = 36%
B. Tỷ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở F2 là 64% hoặc 68%
C. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số f = 20%
D. Tỷ lệ cây thân cao, hạt dài là 4,5% hoặc 9%
Câu 11: Trong tự nhiên, các alen khác nhau của cùng một gen thường được tạo ra qua quá trình
A. đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể B. giao phối
C. đột biến gen D. chọn lọc tự nhiên
Câu 12: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B . Côn trùng A bay đến hoa
của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa . Nhưng trong quá trình này, côn trùng A
đồng thời đẻ trứng vào bầu nhụy của một số hoa loài B. Ở những hoa này, khi côn trùng nở gây chết noãn
trong các bầu nhụy. Nếu noãn bị hỏng, quả cũng bị hỏng và dẫn đến ấu trùng của côn trùng A cũng bị chết.
Đây là một ví dụ về mối quan hệ
A. Hội sinh B. Ức chế cảm nhiễm C. Cạnh tranh D. Ký sinh
Câu 13: Ở một loài bướm, tính trạng mắt tròn do alen A quy định; alen a quy định mắt dẹt; alen B quy định
cánh có đốm, alen b quy định cánh không có đốm. Các cặp gen Aa và Bb thuộc cùng một nhóm gen liên kết
trên NST thường. Phép lai P: ♂
ab
AB
x ♀
aB
Ab
xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 20%, thu được F1 có
bướm mắt tròn, cánh không đốm là
A. 20% B. 25% C. 40% D. 62,5%
Câu 14: Theo lý thuyết, cá thể sinh vật lưỡng bội thuần chủng về tất cả các gen được tạo ra bằng phương pháp
A. đột biến nhân tạo trên các cá thể sinh vật
B. lai xa kèm đa bội hóa
C. nuôi cấy hạt phấn rồi gây đa bội hóa
D. loại bỏ thành tế bào thực vật rồi dung hợp các tế bào trần
Câu 15: Thuật ngữ nào dưới đây được dùng để phản ánh sự biến đổi tần số tương đối của các alen trong một
quần thể qua một số thế hệ?
A. Vốn gen của quần thể B. Tiến hoá nhỏ
C. Sự phân li độc lập của các gen D. Tiến hoá lớn
Câu 16: Ở ruồi giấm có 4 cặp NST tương đồng, trong đó có 1 cặp NST giới tính. Xét 3 cặp gen, mỗi cặp có 2
alen. Cặp gen thứ nhất và thứ 2 nằm trên cặp NST số 1; cặp gen thứ 3 nằm trên vùng không tương đồng của
NST giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết số cặp giao phối tối đa có kiểu gen khác nhau
là:
A. 500 B. 120 C. 600 D. 300
Câu 17: Cho các cá thể có kiểu gen
ab
AB
lai với nhau. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội-lặn
hoàn toàn. Khoảng cách trên bản đồ di truyền của locus A và B là 8 cM. Biết rằng không có đột biến và mọi
diễn biến trong giảm phân ở cả 2 giới là như nhau. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình mang cả 2 tính trạng trội
ở F1 là
A. 56,25% B. 51,16% C. 67,64% D. 71,16%
Câu 18: Ở người, gen gây bệnh mù màu đỏ-lục là gen đột biến lặn, trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X. Một cặp vợ chồng bình thường, không biểu hiện bệnh nhưng sinh con trai đầu lòng bị mù màu.
Ở lần sinh thứ 2, xác suất sinh được con gái, không bị bệnh là
A. 75% B. 50% C. 25% D. 100%
Câu 19: Trong quá trình hình thành sự sống trên Trái đất, vai trò của chọn lọc tự nhiên được thể hiện từ giai
đoạn
A. Tiến hóa sinh học B. Tiến hóa hình thành các loài thực vật
C. Tiến hóa tiền sinh học D. Tiến hóa hóa học
Câu 20: Ở mèo, lông nhung do một alen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một người nuôi mèo có đàn
mèo gồm 500 con, trong đó có 80 con lông nhung. Một lần, có khách đến trả giá cao và mua cả 80 con lông
nhung. Để tiếp tục có mèo lông nhung, người chủ đành cho lai ngẫu các con mèo còn lại với nhau. Giả sử đàn
mèo ở trạng thái cân bằng di truyền, không có đột biến phát sinh, tính theo lý thuyết, tỷ lệ mèo lông nhung thu
được ở thế hệ tiếp theo là
A. 16,25% B. 8,16% C. 1,25% D. 5,76%
Trang 2/6 - Mã đề thi 485
Câu 21: Ở đậu Hà Lan, xét 2 cặp gen trội lặn hoàn toàn và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Trong đó alen A quy định hạt vàng; alen a quy định hạt xanh; alen B quy định vỏ hạt trơn; alen b quy định hạt
vỏ nhăn. Cho P thuần chủng Hạt vàng - Vỏ trơn lai với Hạt xanh - Vỏ nhăn được F1 đồng loạt Hạt vàng - Vỏ
trơn. Người ta trồng các hạt F1 và tạo điều kiện để các quá trình sinh học diễn ra bình thường như trong tự
nhiên. Cuối vụ, khi thu hoạch được 1600 hạt đậu, tính theo lý thuyết, số lượng các loại hạt là
A. 1200 hạt vàng-trơn; 300 hạt vàng-nhăn; 100 hạt xanh-nhăn
B. 1600 hạt vàng-trơn
C. 900 hạt vàng-trơn; 300 hạt xanh-trơn; 300 hạt vàng-nhăn; 100 hạt xanh-nhăn
D. 1200 hạt vàng-trơn; 400 hạt xanh-nhăn
Câu 22: Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa NH
4
+
hoặc NO
3
-
thành axit amin?
A. Sinh vật sản xuất B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 D. Sinh vật phân giải
Câu 23: Cho các nhân tố sau:
1. Đột biến gen; 2. Chọn lọc tự nhiên; 3. Giao phối; 4. Di - nhập gen; 5. Phiêu bạt di truyền
Trong các nhân tố trên, những nhân tố góp phần làm tăng nguồn biến dị cho quần thể là
A. 1, 3, 4 B. 1, 4, 5 C. 1, 2, 3 D. 1, 3, 5
Câu 24: Cánh dơi và cánh bướm là bằng chứng về
A. giải phẫu so sánh B. cơ quan thoái hóa
C. cơ quan tương đồng D. cơ quan tương tự
Câu 25: Ở ruồi giấm, thân xám, cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt. Các tính trạng do gen trên
NST thường quy định. Cho lai các ruồi thân xám cánh dài với nhau, thế hệ F1 thu được 1000 con, trong đó có
250 ruồi Xám-Cụt. Kiểu gen của các ruồi đem lai và tần số hoán vị gen (f) là:
A. ♀AB/aB x ♂AB/ab, f = 10% B. ♀Ab/aB x ♂Ab/aB, f = 22,5%
C. ♀Ab/aB x ♂Ab/aB, f = 10% D. ♀AB/ab x ♂AB/ab, f = 45%
Câu 26: Ở người, máu khó đông do gen đột biến lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X quy định. Một người phụ nữ bình thường, có em trai bình thường nhưng bố đẻ bị bệnh lấy một người chồng
bình thường. Xác suất sinh đứa con đầu lòng là con trai, mắc bệnh máu khó đông là
A. 1/2 B. 0 C. 1/4 D. 1/3
Câu 27: Hai tế bào sinh tinh trùng cùng có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân. Nếu không có đột biến,
số loại tinh trùng tối đa thu được là
A. 1 B. 32 C. 16 D. 4
Câu 28: Ở ong bắp cày, xét tính trạng màu mắt do 3 alen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen
tối đa về tính trạng màu mắt trong quần thể ong bắp cày là
A. 9 B. 1 C. 12 D. 6
Câu 29: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; B quy định cánh dài, alen lặn b quy
định cánh ngắn. Alen D quy định mắt đỏ, alen d quy định mắt trắng. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể
thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những
con ruồi cái F1 có kiểu hình Thân xám-cánh dài-mắt đỏ, dị hợp cả 3 cặp gen.
Biết phép lai 1: ♀F1 x ♂
ab
AB
Dd thu được ở thế hệ lai có 5% ruồi thân đen-cánh ngắn-mắt trắng
Khi cho ruồi cái F1 ở trên lai với ruồi khác (có kiểu gen
aB
Ab
Dd), ở thế hệ lai thu được ruồi thân xám-cánh
ngắn-mắt đỏ có tỷ lệ là bao nhiêu tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong
giảm phân của các ruồi cái F1 đều giống nhau).
A. 5% B. 1,25% C. 18,75% D. 12,5%
Câu 30: Gen B có chiều dài 0,51µm và tỷ lệ A/G = 3/7. Gen B bị đột biến tạo alen b có kích thước không đổi
và có 4051 liên kết hidro. Khi tế bào có kiểu gen Bb bước vào nguyên phân, ở kỳ giữa, tổng số nucleotit từng
loại trong các gen B và b là:
A. G = X = 2101; A = T = 999 B. G = X = 1798; A = T = 4202
C. G = X = 2010; A = T = 900 D. G = X = 4202; A = T = 1798
Câu 31: Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần
thể sinh vật là _______
A. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. cấu trúc tuổi của quần thể.
C. kiểu phân bố cá thể của quần thể.
D. sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.
Trang 3/6 - Mã đề thi 485
Câu 32: Ở người, hệ nhóm máu ABO do 3 alen quy định là I
A
; I
B
và I
O
. Trong đó, kiểu gen I
A
I
A
và I
A
I
O
quy
định nhóm máu A; I
B
I
B
và I
B
I
O
quy định nhóm máu B; I
O
I
O
quy định nhóm máu O; kiểu gen I
A
I
B
quy định nhóm
máu AB . Các gen này phân ly độc lập.
Trong một quần thể cân bằng, cứ 1000 người thì có 80 người nhóm máu B dị hợp tử và 10 người nhóm máu
O. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B, xác suất sinh con đầu lòng có nhóm máu O là:
A. 1/256 B. 1/45 C. 1/500 D. 1/42
Câu 33: Vùng mã hóa của gen dài 0,918µm. Tổng số nucleotit trong các đoạn intron là 3000. Gen phiên mã 2
lần, mỗi sản phẩm đều dịch mã 3 lần. Số axit amin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình dịch mã từ tất cả
các mARN là
A. 2994 B. 2394 C. 2388 D. 2988
Câu 34: Ở một loài côn trùng, đột biến gen A tạo alen a . Thể đột biến (có kiểu gen aa) có mắt lồi hơn thể bình
thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng
thể đột biến mất khả năng sinh sản. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, đột biến trên
A. có lợi cho sinh vật B. có hại cho sinh vật
C. là đột biến trung tính D. là đột biến vô nghĩa
Câu 35: Số lượng và chức năng của gen người và tinh tinh rất giống nhau, nhưng 2 loài có nhiều điểm khác
nhau về hình thái và đặc điểm sinh học . Lý do giải thích đúng nhất là
A. Do loài người có đời sống xã hội của loài người phát triển, đặc biệt là sự hình thành tiếng nói và chữ viết.
B. Do chu kỳ sinh sản của người và tinh tinh rất khác nhau.
C. Do một số ít các đột biến ở các gen điều hòa khiến việc điều hòa biểu hiện gen trong các giai đoạn phát
triển của 2 loài khác nhau.
D. Do điều kiện sống và sinh sản của người và tinh tinh rất khác nhau.
Câu 36: Vi khuẩn gây bệnh có tốc độ kháng thuốc kháng sinh rất nhanh là do:
1. Hệ gen đơn bội nên các gen đột biến lặn cũng được biểu hiện và chịu sự tác động của chọn lọc;
2. Trong các quần thể vi khuẩn đã có sẵn các gen kháng thuốc;
3. Vi khuẩn dễ phát sinh đột biến và có tốc độ sinh sản rất nhanh nên các alen kháng thuốc được nhân lên
nhanh chóng;
4. Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, trong quần thể vi khuẩn sẽ phát sinh các alen đột biến có khả năng
kháng thuốc;
5. Trong điều kiện sống ký sinh, các chủng vi khuẩn đột biến có tốc độ sinh sản nhanh hơn chủng bình
thường.
Giải thích đúng là:
A. 1, 2, 3 B. 2, 4, 5 C. 2, 3, 5 D. 1, 3, 4
Câu 37: Loài nào sau đây bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi 1 quần thể thực vật trong quần xã bị nhiễm
thuốc trừ sâu?
A. Sinh vật sản xuất B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
Câu 38: Ở một quần thể thực vật, màu hoa do gen gồm 2 alen quy định. Trong đó, alen A quy định hoa đỏ, trội
hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trung bình, trong 1000 cây có 40 cây hoa trắng. Giả sử quần thể
cân bằng di truyền về tính trạng màu hoa và không có đột biến phát sinh, khi cho lai hai cây hoa đỏ với nhau,
xác suất thu được cây hoa đỏ dị hợp tử là:
A. 0,0128 B. 0,1536 C. 0,1024 D. 0,0256
Câu 39: Các nhà khoa học đã tạo được cừu cho sữa có chứa protein của người bằng
A. công nghệ gen B. gây đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể
C. gây đột biến gen D. công nghệ tế bào
Câu 40: Chiều dài đoạn ADN quấn quanh khối cầu histon trong cấu trúc nucleoxom là khoảng
A. 992 A
0
B. 140 A
0
C. 146 A
0
D. 496,4 A
0
II: PHẦN TỰ CHỌN: THÍ SINH CHỈ ĐƯỢC LÀM MỘT TRONG 2 PHẦN (A hoặc B)
Phần A: Từ câu 41 đến câu 50
Câu 41: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm
sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ :
310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài.
Cho biết không có đột biến xảy ra . Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là:
A. 12% B. 6% C. 24% D. 36%
Trang 4/6 - Mã đề thi 485
Câu 42: Ruồi giấm cái có kiểu gen
ab
AB
, khi giảm phân tạo ra 4 loại trứng có tỷ lệ khác nhau là AB = ab
=45%; Ab = aB = 5%. Trong khi đó ruồi giấm đực có kiểu gen
ab
AB
khi giảm phân chỉ cho 2 loại tinh trùng là
AB = ab =50%. Giải thích đúng về sự khác nhau là:
A. Ở ruồi giấm đực có hoán vị gen với tần số 5% còn ở ruồi cái không có hoán vị gen
B. Ở ruồi giấm cái có hoán vị gen với tần số 10% còn ở ruồi đực không có hoán vị gen
C. Ở ruồi giấm đực có hoán vị gen với tần số 10% còn ở ruồi cái không có hoán vị gen
D. Ở ruồi giấm cái có hoán vị gen với tần số 5% còn ở ruồi đực không có hoán vị gen
Câu 43: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen quy định, trong đó I
A
và I
B
đồng trội, I
O
là alen lặn.
Trong một quần thể người gồm 10000 người, cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu, có 100 người
nhóm máu O và có 900 người có nhóm máu B đồng hợp tử về gen quy định nhóm máu. Tính theo lý thuyết, số
người có nhóm máu A dị hợp tử về gen nhóm máu là
A. 1200 người B. 900 người C. 1360 người D. 600 người
Câu 44: Nhân tố tiến hóa nào trực tiếp hình thành các quần thể sinh vật thích nghi được với môi trường sống?
A. Khả năng di cư. B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 45: Loại biến dị cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa là
A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể B. biến dị tổ hợp
C. đột biến gen D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Câu 46: Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây:
- I
A
I
A
, I
A
I
O
qui định máu A; - I
B
I
B
, I
B
I
O
qui định máu B;
- I
A
I
B
qui định máu AB ; - I
O
I
O
qui định máu O.
Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới vợ máu B
sinh đứa con máu A . Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên là
A. I
A
I
B
(nhóm máu AB). B. I
B
I
B
hoặc I
B
I
O
(nhóm máu B).
C. I
O
I
O
(nhóm máu O). D. I
A
I
A
hoặcI
A
I
O
(nhóm máu A).
Câu 47: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có
nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
B. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ
thể bay.
C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa
được xem là cơ quan tương tự.
D. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng
khác nhau.
Câu 48: Vốn gen của một quần thể không thay đổi qua nhiều thế hệ. Điều kiện nào là cần thiết để hiện tượng
trên xảy ra?
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Di cư và nhập cư diễn ra cân bằng.
C. Có hiện tượng lạc dòng di truyền. D. Nội phối thường xuyên xảy ra ở động vật.
Câu 49: Một cặp vợ chồng mới cưới, ở người chồng, quá trình hình thành tinh trùng bị rối loạn sự phân ly của
cặp NST giới tính ở giảm phân I. Tỷ lệ sinh con mắc hội chứng Claiphentơ của họ là
A. 25% B. 100%
C. Không thể sinh con. D. 50%
Câu 50: Ở thực vật, cho A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng; B quy định cây cao, alen b quy định cây
thấp; D quy định quả chín sớm, alen d quy định quả chín muộn. Các tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Trong phép lai sau đây, P: AaBBdd x AabbDd thu được F1 có tỷ lệ Đỏ-Cao-Chín muộn là
A. 3/8 B. 2/8 C. 4/8 D. 6/8
Phần B: Từ câu 51 đến câu 60
Câu 51: Ở các loài giao phối, dấu hiệu đặc trưng về mặt di truyền để phân biệt quần thể là
A. Tỷ lệ giới tính đực:cái
B. Khả năng giao phối và sinh sản
C. Tần số tương đối của kiểu gen đồng hợp và dị hợp tử.
D. Tần số tương đối của các alen và kiểu gen
Câu 52: “Trong quần thể cá hồi, những con cá đực có kích thước lớn, hung dữ thường được ưu tiên tiếp cận
con cá cái và thụ tinh. Tuy nhiên, những con cá đực trưởng thành có kích thước nhỏ thường ẩn náu giữa các
tảng đá dưới sông đợi dịp gần gũi con cái và thụ tinh. Những con có kích thước trung gian đều không cạnh
tranh được với 2 dạng quá to và quá nhỏ trong việc thụ tinh”.
Ví dụ trên minh họa hình thức chọn lọc .....
A. vận động. B. định hướng. C. ổn định. D. gián đoạn.
Trang 5/6 - Mã đề thi 485