Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN 1 NĂM HỌC 2012-2013 Môn Sinh học 12 ban B TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.81 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC
ĐỀ THI KHẢO SÁT LẦN 1 NĂM HỌC 2012-2013
Môn Sinh học 12 ban B
(Thời gian làm bài 90 phút)
Mã đề thi 130
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tần số hoán vị gen?
A. Các gen trên nhiễm sắc thể có xư hướng chủ yếu là liên kết nên tần số hoán vị gen không vượt
quá 50%
B. Tần số hoán vị gen được sử dụng làm cơ sở để mô tả khoảng cách giữa các gen khi lập bản đồ
gen
C. Tần số hoán vị gen thể hiện lực liên kết giữa các gen
D. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
Câu 2: Một đoạn NST không có tâm động bị đứt ra sẽ tồn tại như thế nào trong tế bào?
A. Di chuyển vào các bào quan có ADN.
B. Tiêu biến dần trong tế bào.
C. Di chuyển từ nhân ra tế bào chất để tồn tai.
D. Đứt liên kết với prôtêin để tạo ra ADN dạng trần.
Câu 3: Trong một quần thể sóc, thấy số lượng cá thể mang kiểu hình mắt trắng chiếm tỷ lệ 1/100 và
quần thể sóc đạt trạng thái cân bằng. Màu mắt do 1 cặp gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định và mắt trắng là tính trạng lặn. Tỷ lệ % số cá thể ở thể dị hợp trong quần thể là
A. 18%. B. 81%. C. 72%. D. 54%.
Câu 4: Giải thiết ở một quốc gia đang phát triển nào đó, chính phủ mới đưa ra luật để tăng đời sống
của mỗi gia đình làm giảm tỷ lệ tử. Số trẻ sinh ra trên đầu người phụ nữ, tuổi sinh con, tuổi thọ tương
đương ở Canada. Nếu không có xuất, nhập cư, tốc độ tăng trưởng của quần thể đó bây giờ sẽ:
A. Tương tự như Canada
B. Giảm, và sẽ đạt đà tăng trưởng của Canada trong vòng 10 năm tới.
C. Vẫn cao hơn Canada cho đến khi quần thể có sự cân đối giữa các nhóm tuổi
D. Vẫn cao hơn Canada vì khí hậu khác nhau


Câu 5: Ở cá chép gen S có vảy, N không vảy. Cả 2 gen trội tạo nên cá chép sọc, cả 2 gen lặn tạo nên cá
chép đốm. Còn cặp gen NN làm trứng không nở. Người ta lai cá chép sọc dị hợp 2 cặp gen với nhau thì
thấy sinh ra 1600 trứng, cá con nở ra đủ 4 kiểu hình. Số trứng không thể nở thành cá con là:
A. 500 B. 800 C. 100 D. 400
Câu 6: Dạng axit nucleic nào dưới đây là phân tử di truyền thấy có ở cả 3 nhóm: vi rut, prôcariota,
eukariota?
A. AND sợi kép, dạng thẳng. B. ANR sợi kép, dạng vòng.
C. AND sợi đơn dạng thẳng. D. AND sợi đơn dạng vòng.
Câu 7: Ở 1 loài động vật, khi lai con cái thuần chủng chân thấp, mắt đỏ với con đực thuần chủng chân
cao, mắt trắng được F1 có tỉ lệ ½ cái chân cao mắt trắng ; ½ đực chân cao mắt đỏ. Tạp giao F1 được tỉ
lệ kiểu hình về chiều dài chân và màu mắt ở F2 như thế nào ?
A. 3 ;3 ;1 ;1. B. 1 ;1 ;1 ;1. C. 9 ;3 ;3 ;1. D. 4 ;4 ;1 ;1.
Câu 8: Các gen A, B và D cùng nằm trên một NST. Gen A cách gen B 20cM, gen B cách gen D 30cM.
Bản đồ di truyền các gen trên:
A. chỉ là B_20_A_10_D. B. A_20_B_ 10_D.
C. Chỉ là A_20_B_30_D. D. B_20_A_10_D hoặc A_20_B_30_D.
Câu 9: Phương án nào bao gồm các quần thể
A. Cá trắm có trong ao, sen trong đầm, ốc bươu vàng ở ruộng lúa
B. Cá trắm cỏ trong ao, cá rô phi đơn tính trong hồ, chim ở luỹ tre làng
C. Sen trong đầm, sim trên đồi, voi ở khu bảo tồn Yokđôn, các cây ven hồ
D. Cá rô phi đơn tính trong hồ, chim ở luỹ tre làng, các cây ven hồ
Trang 1/6 - Mã đề thi 130
Câu 10: Câu nào sau đây đúng nhất khi nói về nguồn gốc của loài người theo “thuyết đa vùng”?
A. Homo sapiens tiến hoá từ các quần thể Homo erectus ở nhiều nơi khác nhau
B. Homo sapiens tiến hoá từ H. erectus ở Châu phi sau đó di chuyển tới các nơi khác
C. Homo sapiens tiến hoá từ các quần thể H.habilis ở nhiều nơi khác nhau
D. Homo sapiens tiến hoá từ H. habilis ở Châu phi sau đó di chuyển tới các nơi khác
Câu 11: Một nghiên cứu trên quần thể cỏ trồng trong một vùng có lượng mưa không đều cho thấy các
cây có alen qui định lá cong sinh sản tốt hơn trong những năm khô hạn, trong khi đó các cây có alen
qui định lá phẳng sinh sản tốt hơn trong các năm mưa nhiều. Tính trạng lá cong và lá phẳng do các alen

của cùng một locut gen qui định. Tình trạng này có xu hướng
A. Dẫn đến sự chọn lọc định hướng trong quần thể cỏ.
B. Bảo tồn sự đa dạng (biến dị) trong quần thể cỏ
C. Gây nên hiện tượng dòng gen (trao đổi gen) trong quần thể cỏ
D. Gây nên sự biến động di truyền trong quần thể cỏ
Câu 12: Luận điểm nào sau đây của Lamác là đúng đắn ?
A. Biến đổi trên cơ thể động vật do tập quán sống thì di truyền được.
B. Sinh vật luôn biến đổi để phù hợp với sự thay đổi của ngoại cảnh.
C. Nâng cao dần cấp độ tổ chức của cơ thể là biểu hiện của tiến hoá.
D. Hươu cao cổ có cổ dài là do ăn lá cây ở trên cao qua thời gian dài.
Câu 13: Trong 1 hệ sinh thái, sinh vật sản xuất tích luỹ được 25kcal/m
2
/ngày, sinh vật tiêu thụ bậc I chỉ
sử dụng được 10% năng lượng tích luỹ từ SVSX và chi qua hô hấp, rơi rụng là 10%. Hiệu suất sinh thái
giữa SVTT bậc I và sinh vật tiêu thụ bậc II là 10%. Trình tự hiệu suất sinh thái giữa SVTT bậc I/SVSX
và năng lượng tích luỹ được ở SVTT bậc II là:
A. 9% và 0,2025kcal. B. 10% và 0,25kcal. C. 10% và 0,2025kcal. D. 9% và 0,25kcal.
Câu 14: Giả sử mạch mã gốc của gen ngắn chỉ có 10 bộ ba. Gen này bị đột biến làm mất cặp Nu thứ 4 .
Phân tử prôtêin do gen bị đột biến quy định có số aa bị thay đổi so với prôtêin bình thường có thể là:
A. 8. B. 10. C. 7. D. 9.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất ?
A. Vùng điều hòa của gen cấu trúc có chức năng tổng hợp ra prôtein ức chế để điều hòa hoạt động
phiên mã của gen.
B. Vùng điều hòa của gen cấu trúc chứa các trình tự nucleotit đặc biệt giúp ARN- pôlimeraza liên
kết được để khởi động phiên mã và điều hòa phiên mã.
C. Vùng điều hòa của gen cấu trúc nằm ở đầu 5
´
của mạch gốc có chức năng điều hòa sự phiên mã
của gen.
D. Vùng điều hòa của gen cấu trúc nằm ở đầu 3

´
của mạch gốc có chức năng điều hòa sự phiên mã
của gen.
Câu 16: Câu nào sau đây là đúng nhất khi nói về tác động của các nhân tố ngẫu nhiên (lạc dòng di
truyền) đến sự thay đổi tần số gen trong quần thể?
A. Hiện tượng nhập cư làm tăng vốn gen và thay đổi tần số các gen trong quần thể.
B. Hiện tương di cư làm giảm vốn gen và thay đổi tần số các gen trong quần thể.
C. Ở các quần thể kích thước nhỏ, tần số gen có thể bị thay đổi một cách đáng kể bởi các sự kiện
đơn lẻ.
D. Do được tích lũy qua thời gian, nên các đột biến có thể làm thay đổi tần số các gen trong quần thể
một cách đáng kể.
Câu 17: Hội chứng Marfan, ảnh hưởng bởi một gen trội, đặc điểm của bệnh là thuỷ tinh thể nằm sai
chỗ, chi dài, ngón tay khẳng khiu, lõm ngực, động mạch yếu. Đây là ví dụ của ...
A. Tương tác cộng gộp B. Tương tác bổ sung
C. Tác động đa hiệu của gen D. Tác động đa gen
Câu 18: Điều nào sau đây là đúng về chu trình sinh địa hóa nước:
A. 75% lượng nước trên trái đất là nước ngọt
B. Nguồn nước ngầm không bao giờ thay đổi
C. Nước mưa trở lại khí quyển dưới dạng hơi nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây
và bốc hơi nước trên mặt đất, trên biển
Trang 2/6 - Mã đề thi 130
D. Nước tuần hoàn theo chu trình và vì vậy sinh quyển và con người không bao giờ thiếu nước
Câu 19: Trong quần xã có các nhóm sinh vật sau: 1.sinh vật sản xuất, 2.sinh vật tiêu thụ,3. sinh vật
phân giải,4. sinh vật kí sinh. Thành phần của 1 chuỗi thức ăn thường phải có những nhóm sinh vật nào?
A. 1,2,3. B. 1,3. C. 1,2,3,4. D. 1,2.
Câu 20: Khi so sánh chim với các động vật có xương sống khác , thấy đều có 4 chi. Đặc điểm có chi là
A. một ví dụ về tương tự hơn là tương đồng.
B. chi có khớp.
C. đặc điểm dùng để phân biệt chim với những động vật có xương sống khác.
D. đặc điểm nguyên thuỷ chung giữa chim và động vật có xương sống.

Câu 21: Ở người bộ NST 2n = 46. Giả thiết trong quá trình sinh tinh của 1 cá thể đã xảy ra hiện tượng
trao đổi chéo tại 1 điểm trên hai cặp NST thì số kiểu trứng được tạo ra nhiều nhất có thể là bao nhiêu?
A. 2
23
kiểu. B. 2
22
kiểu. C. 2
24
kiểu. D. 2
25
kiểu.
Câu 22: Một nhà sinh học phân tích trình tự của hemoglobin ở một số động vật và so sánh các axit
amin(AA) khác nhau giữa các cặp loài. Và kết quả là người /tinh tinh khác nhau 0AA, người/gorilla
khác nhau 1AA, người/vượn Gibbon khác nhau 3AA, người/khỉ Rhezus khác nhau 8AA, người/ khỉ
sóc khác nhau 9 AA.
Vậy chứng tỏ loài có quan hệ xa nhất với người trong bậc thang tiến hoá là:
A. Khỉ sóc B. Gôrila C. Tinh tinh D. Khỉ Rhezus
Câu 23: Ở bọ rùa khi nhiệt độ môi trường (T = 28
0
C) thì phát triển trong (D = 20 ngày). Còn khi nhiệt
độ (T = 30
0
C) thì (D =16ngày) nhiệt ngưỡng phát triển (C =20
0
C).
Số thế hệ trung bình trong năm (n) của Bọ rùa trên ở (T=28
0
C) là:
A. n = [(365 -28/20) ]: 20 =84,25 B. n = 365/160 (28 + 20) = 50,2
C. n = [365 – 28)x20] : 160 = 4,2 D. n= 365/20= 18,25

Câu 24: Một loài thực vật, nếu có cả 2 gen A và B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình quả tròn, các kiểu
gen còn lại cho kiểu hình quả dài . Cho lai phân tích cá thể dị hợp tử 2 cặp gen , tính theo lý thuyết thì
kết quả phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 1 quả tròn; 1 quả dài. B. 1 quả tròn; 3 quả dài.
C. 3 quả tròn; 1 quả dài. D. 100% quả tròn.
Câu 25: Câu nào sau đây là đúng với bướm công nghiệp?
A. Các cá thể bướm cống nghiệp có thể biến đổi mầu sắc để hợp với nên môi trường xung quanh
B. Khi sự ô nhiễm giết các sợi nấm trên vỏ cây ở Anh, bướm màu đen trở nên ít bị phát hiện bởi kẻ
thù hơn bướm màu trắng, và chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số của hai kiểu hình này
C. Màu đen của bướm công nghiệp không tìm thấy trong quần thể tự nhiên đến tận khi có sự mở
rộng của các nhà máy công nghiệp ở thế kỉ 19 ở Anh
D. Bướm màu trắng giảm tỷ lệ khi sự ô nhiễm đã làm đen cánh của các con bướm dậu trên cây
Câu 26: Một cánh đồng cỏ rộng 10 mẫu, đã được cắt cỏ cánh đây 25 năm.Tại những năm đó trên cánh
đồng cỏ có các loài động vật như chuột chù, châu chấu, nhện, thỏ, và chuột. Sau khi người nông dân
chủ cánh đồng đó về hưu thì cánh đồng cỏ không còn được cắt tỉa nữa.Bộ mặt của cánh đồng cỏ đó sẽ
như thế nào so với 25 năm trước?
A. Cả thực vật và động vật đều không thay đổi
B. Các loài thực vật sẽ thay đổi nhưng động vật thì không thay đổi
C. Các loài động vật thì thay đổi nhưng thực vật thì không thay đổi
D. Cả động vật và thực vật đều thay đổi
Câu 27: Gen kháng kháng sinh trên plasmit có tác dụng gì trong kĩ thuật chuyển gen:
A. Giúp chọn lọc dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp
B. Gen kháng kháng sinh trên plasmit giúp cho gen tế bào cho dễ biểu hiện.
C. Giúp cho ADN tái tổ hợp dễ dàng xâm nhập tế vào chủ
D. Giúp cho vi khuẩn sinh sản và phát triển tốt
Câu 28: Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn
so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì………….
A. Sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên
Trang 3/6 - Mã đề thi 130
B. Hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hoá thành sinh khối là thấp

C. Hầu hết năng lượng mặt trời sau khi đến Trái đất được phản xạ lại vào trong vũ trụ
D. Các sinh vật sản xuất (như thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ
(như chim, thú).
Câu 29: Ở ngô, alen R quy định hạt có màu là trội so với alen r quy định hạt không màu. Thể tam
nhiễm tạo ra 2 loại giao tử n và n+1 đều có khả năng sinh sản bình thường. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời
con của phép lai RRr(2n + 1) x rr ( 2n)sẽ là:
A. 2 có màu; 1 không màu. B. 5 có màu; 1 không màu.
C. 3 có màu; 1 không màu. D. 7 có màu; 1 không màu.
Câu 30: Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBb giảm phân. Nếu trong lần phân bào I cặp NST mang
cặp gen Bb không phân ly thì có thể tạo ra giao tử có kiểu gen như thế nào?
A. Abb và aBb . B. Abb hoặc aBb .
C. Abb hoặc aBb, hoặc A hoặc a . D. Abb, aBb và a .
Câu 31: Joan và Claude (đều không bị bệnh Hóa xơ nang) tìm đến bạn và xin tư vấn về Di truyền.
Claude đã lấy một lần vợ và ly dị; anh ta và vợ đầu tiên có một đứa con bị bệnh Hóa xơ nang, đây là
một bệnh do gen lặn trên NST thường quy định. Joan có một người anh trai cũng đã chết vì bệnh Hóa
xơ nang, nhưng Joan chưa bao giờ đi xét nghiệm gen xem mình có mang alen này không. Nếu Joan và
Claude cưới nhau, thì xác suất họ sinh ra một người con trai KHÔNG mang bất cứ một alen gây bệnh
nào là bao nhiêu?
A. 1/12 B. 1/8 C. 1/6 D. 1/4
Câu 32: Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết có tác dụng:
A. Tạo dòng thuần chủng B. Tạo ưu thế lai
C. Tạo giống mới D. Tạo nguồn biến dị tổ hợp
Câu 33: Phát biểu nào sau đây nói về một cơ thể đa bào là không đúng ?
A. ADN trong các tế bào của một cơ thể chứa đầy đủ các gen như nhau
B. Tuỳ từng loại mô, tuỳ giai đoạn của cơ thể và tại 1 thời điểm chỉ có 1 số gen hoạt động
C. Các gen cùng loại trong 1 cơ thể luôn hoạt động giống nhau
D. Các gen cùng loại trong 1 cơ thể thường hoạt động khác nhau
Câu 34: Ở 1 loài động vật locut quy định màu lông gồm 3 alen và theo thứ tự trội hoàn toàn như sau:
A1> A2>a, trong đó A1 quy định lông đen; A2 quy định lông xám; a quy định lông trắng. Một quần thể
có tần số tương đối của các alen A1 là 0,3; tần số alen A2 là 0,2. Nếu sau 1 số thế hệ ngẫu phối có 4500

cá thể thì số cá thể có kiểu hình lông xám khoảng:
A. 180. B. 1170. C. 1530. D. 1080.
Câu 35: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lôcut1 có 4 alen, locut 2 có 3 alen, locut 3 có 2 alen
phân li độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là:
A. 90. B. 240. C. 160. D. 180.
Câu 36: Một loài có bộ NST 2n = 20. Khi 10 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân, các trứng sinh ra
đều thụ tinh và đã tạo ra 2 hợp tử. Số lượng NST bị tiêu biến trong quá trình tạo trứng và trong các
trứng thụ tinh là bao nhiêu?
A. 380 NST. B. 760 NST. C. 230 NST. D. 460 NST.
Câu 37: Quy luật di truyền nào và phép lai nào dưới đây sẽ không xuất hiện tỉ lệ phân tính 3 ;1 ở thế hệ
sau ?
A. Quy luật tương tác bổ sung, AaBb X AaBB, gen trội A và B có vai trò khác nhau.
B. Quy luật liên kết gen, (AB/ab) x (AB/ab), gen trôi là trội hoàn toàn.
C. Quy luật hoán vị gen, (AB/ab) x (AB/aB), gen trôi là trội hoàn toàn.
D. Quy luật tương tác gen át chế, AABb x AaBb, gen trội A át chế gen trội B.
Câu 38: Lai 2 bướm tằm mang kiểu gen dị hợp khác nhau ( Ab/aB x AB/ab). Nếu trong giảm phân có
hoán vị gen với tần số 20%, kết quả thu được:
A. 4 kiểu hình với tỉ lệ 0,55;0,2;0,2;0,05.
B. Số kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen của con.
C. 3 kiểu hình, tỉ lệ 1;2;1.
Trang 4/6 - Mã đề thi 130
D. 4 kiểu hình tỉ lệ 4;4;1;1.
Câu 39: Cho tần số tương đối của 2 alen A = 0,38 ; a = 0,62. Cho biết A là hoa đỏ, a là hoa trắng. Tỉ lệ
kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng là với điều kiên quần thể cân bằng
A. 61,56% hoa đỏ ; 38,44% hoa trắng. B. 46,71% hoa đỏ ; 53,29% hoa trắng.
C. 38,44% hoa đỏ ; 61,56% hoa trắng. D. 46,71% hoa trắng ; 53,29% hoa đỏ.
Câu 40: Khi một gen ngoài nhân bị đột biến thì:
A. Tất cả các tế bào con đều có gen bị đột biến.
B. Tạo trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.
C. Gen trội đột biến sẽ biểu hiện kiểu hình ở thể đồng hợp.

D. Chỉ biểu hiện kiểu hình khi là đột biến trội hoặc ở thể đồng hợp lặn.
Câu 41: Xét hai cặp gen nằm trên NST thường của ruồi giấm: gen A trội hoàn toàn so với gen a, gen B
trội hoàn toàn so với gen b. Khi lai 2 cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên đã thu được ở F1 9% số ruồi
đồng hợp tử mang 2 tính trạng lặn. Khoảng cách giữa gen a và b là :
A. 20cM. B. 9cM. C. 18cM. D. 19cM.
Câu 42: Chúng ta muốn khống chế số lượng hươu vì vậy một lượng lớn hươu có thể bị săn bắt, vậy khi
đó:
A. số lượng hươu nằm xa sức chứa môi trường vì vậy sẽ không có tỷ lệ sinh cao và tốc độ tăng
trưởng cao
B. số lượng hươu chỉ nằm ở sức chứa môi trường vì vậy quần thể hươu có thể tồn tại được
C. số lượng hươu rất ít và ít có cơ hội gặp nhau
D. số lượng hươu vượt quá sức chứa môi trường và số vượt quá phải bị sắn bắt
Câu 43: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người biểu hiện trong một gia đình theo sơ đồ phả hệ như sau:


Bệnh di truyền này nhiều khả năng tuân theo quy luật di truyền nào hơn cả?
A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường
B. Di truyền trội liên kết nhiễm sắc thể giới tính X
C. Di truyền lặn liên kết nhiễm sắc thể giới tính X
D. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường
Câu 44: Có 5 ribôxôm cùng trượt trên 1 mARN. Khoảng cách 2 ribôxôm kế tiếp là 0,6 giây.Khi
ribôxôm thứ nhất vừa trượt xong thì các ribôxôm còn lại cần bao nhiêu thời gian để trượt hết mARN ?
A. 4,2 giây B. 3,6 giây C. 2,4 giây D. 3 giây
Câu 45: Một gen dài 4080A
o
, tỷ lệ A = T = G = X, nhân đôi liên tiếp 2 lần. Tổng số liên kết hyđrô đã
hình thành là:
A. 12.000 liên kết B. 18.000 liên kết C. 6.000 liên kết D. 21.000 liên kơết
Câu 46: Điều nào sau đây là sai ?
A. Trong ARN có đường C

5
H
10
O
5
và các bazơnitơ A, U, G, X
B. Mỗi ARN trong tế bào chỉ có 1 mạch poliribonucleotít
C. Trong các loại ARN không có liên kết hyđrô theo nguyên tắc bổ sung
D. Số lượng nucleotít trong 1 ARN ít hơn nhiều so với trong 1 ADN
Trang 5/6 - Mã đề thi 130

×