Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG LẦN 3 – NĂM 2013 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1 MÔN SINH HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.69 KB, 1 trang )

SỞ GD – ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1
MÃ ĐỀ THI: 136
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG LẦN 3 – NĂM 2013
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm
Họ, tên thí sinh:................................................................. Lớp : ……….. Số báo danh: ………
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là sai?
A. Trong sản xuất, tập hợp năng suất của 1 giống trong điều kiện khác nhau tạo thành mức phản ứng của
giống đó.
B. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng
C. Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen trước những điều kiện môi trường
khác nhau
D. Mức phản ứng không có khả năng di truyền
Câu 2: Trên gen có 1 bazơ nito dạng hiếm A*, sau 5 lần nhân đôi tối đa sẽ xuất hiện bao nhiêu gen đột biến
dạng thay thế cặp AT→GX ?
A. 7 B. 15 C. 31 D. 5
Câu 3: Cho các thành tựu trong ứng dụng di truyền học sau đây:
1. Giống lúa gạo vàng có gen tổng hợp βcaroten 2. Cà chua có gen quả chín bị bất hoạt
3. Dưa hấu tam bội có hàm lượng đường cao 4. Cừu có khả năng sản xuất protein của người
5. Giống táo má hồng cho 2 vụ quả/năm
Thành tựu nào không phải là kết quả của ứng dụng công nghệ gen?
A. 3,5 B. 2,5 C. 2,3 D. 4,5
Câu 4: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp
tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột
biến là
A. 1/3. B. 1/2. C. 2/3. D. 1/4.
Câu 5: Ở ruồi giấm gen A: thân xám là trội hoàn toàn so với gen a: thân đen, gen B: cánh dài là trội hoàn toàn
so với b: cánh ngắn trên cùng 1 cặp NST thường. Tiến hành lai cặp P: ♂ Thân xám, cánh dài × ♀ Thân xám
cánh dài được thế hệ lai F1 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ như sau: 57,5% Thân xám, cánh dài: 17,5% Thân xám,


cánh cụt: 17,5% Thân đen, cánh dài: 7,5% Thân đen, cánh cụt. Kiểu gen của P là:
A. ♀ × ♂ B. ♀ × ♂ C. ♀ × ♂ D. ♀ × ♂
Câu 6: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác ?
A. Enzim phiên mã tác dụng từ đầu đến cuối phân tử ADN.
B. 1 riboxom có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào
C. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba theo chiều từ 5’→3’
D. Enzim phiên mã tác dụng theo chiều 3’→5’ trên mạch mã gốc
Câu 7: Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch gốc của gen có tỉ lệ các loại nu A, T, G, X lần lượt là:
10%; 20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 360 nu loại A, trên mỗi
mARN có 5 riboxom dịch mã 1 lần. Số lượng nu môi trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham
gia quá trình dịch mã là:
A.3600 nu và 5985 lượt tARN B. 7200 nu và 5985 lượt tARN
C. 1800 nu và 2985 lượt tARN D. 3600 nu và 1995 lượt tARN
Câu 8: Theo quan niệm sinh học hiện đại đơn vị tiến hóa cơ sở là:
A. loài B. nòi C. quần thể D. cá thể
Trang 1/6 - Mã đề thi 136

×