BÁO CÁO HĨA MƠI TRƯỜNG
DƯ LƯỢNG THUỐC TRỪ SÂU
NHĨM CARBAMATE TRONG NƠNG
SẢN Ở VIỆT NAM
NHĨM 9
PHẠM THANH TIỀN
TRẦN ANH TIẾN
NGUYỄN ĐĂNG KHOA
NGUYỄN NGỌC BÌNH
2111983
2111985
2111930
2111900
NỘI DUNG
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
2
TỔNG QUAN
3
CÁC NHĨM THUỐC CHÍNH
4 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ TÁC HẠI
5
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhu cầu lương thực của con người
Phát triển nông nghiệp
Sử dụng thuốc BVTV
Tăng năng suất, chất lượng
nông sản
Gây tác hại cho con người
và môi trường
TỔNG QUAN
• Thuốc bảo vệ thực vật là gì?
• Thuốc
bảobảo
vệ thực
vật nhóm
Carbamate
Thuốc
vệ thực
vật (BVTV)
hay nơng dược là
những chất đợc có ng̀n gốc tự nhiên hay hóa chất tổng
THUỐC
BẢO VỆ
O cây
hợp được dùng để bảo vệ
trồng và nông sản chống
THỰC VẬT
lại sự phá hoại của những sinh vật gây hại bao gờm sâu
C hoặc
HNR
OR
hại, bệnh hại, cỏ
dại,1chuột
các
2 tác nhân khác.
• Thuốc trừ sâu carbamat là các dẫn xuất của acid
cacbamic có tính độc trừ sâu.
•NHĨM
MộtCLO
số loại sửNHĨM
dụngLÂN
phổ biến: Carbofuran, Fenobucarb,
NHĨM
NHĨM
PYRETHROID (
Carbaryl,Isoprocarb…
HỮU
CƠ
HỮU CƠ
CARBAMATE
CÚC TỔNG HỢP)
CÁC NHĨM THUỐC CHÍNH
DẪN XUẤT CHỨA VỊNG THƠM
Carbofuran
(Furadan,
Curater)
-Tính chất vật lí: hạt màu tím hay trắng
xám, mùi nờng nhẹ, khơng tan trong
nước nhưng tan trong DMHC
-Tính chất hóa học: dễ bị phân hủy ở
nhiệt độ cao và trong môi trường kiềm
-Tính đợc: thuộc nhóm độc I
-Thời gian cách ly: 14 ngày
- Sản phẩm trên thị trường: Furadan
3G, Kosfuran 3G, Vifuran 3GR
-Công dụng: diệt các loại tuyến trùng,
sâu, rệp, bọ, ruồi
CÁC NHĨM THUỐC CHÍNH
DẪN XUẤT CHỨA VỊNG THƠM
Fenobucarb
(Bassa,Osbac,
Bassan, BPMC)
-Tính chất vật lí: dạng lỏng, màu vàng
hoặc đỏ nhạt, mùi hơi, khơng tan trong
nước nhưng tan trong acetone và
chloroform
-Tính chất hóa học: dễ bị phân hủy trong
mơi trường kiềm
-Tính đợc: ít độc đối với cá
-Thời gian cách ly: 5-7 ngày
- Sản phẩm trên thị trường: Access
180 EC, Abasba 50EC, Viphensa 50 EC,
Hopsan 75EC…
-Công dụng: diệt các loại rầy và sâu đục
lổ, quả trên nông sản
CÁC NHĨM THUỐC CHÍNH
DẪN XUẤT CHỨA VỊNG THƠM
-Tính chất vật lý:dạng lỏng, màu vàng,mùi
hôi, không tan trong nước, tan trong DMHC
O
O
C
CH(CH3)2
isoprocarb
NHCH3
-Tính chất hóa học: dễ bị phân hủy bởi
kiềm,ít bền trong điều kiện đồng ruộng.
-Sản phẩm trên thị trường: Mipce 20EC
Sinevagold 460WP, Applaud - Mipc 25
BTN…
-Đợc tính: Độc với cá và người,tác động
qua tiếp xúc,qua da, qua nội hấp và xông
hơi
CÁC NHĨM THUỐC CHÍNH
DẪN XUẤT CHỨA VỊNG THƠM
O
C
O
NH
CH3
Tính chất vật lý:Tinh thể màu
trắng, mùi nhẹ, ít tan trong nước ở
20 độ C. tan nhiều DMHC
CARBARYL TCHH: Bền dưới tia tử ngoại,nhiệt độ và oxi
khơng khí,phân hủy trong mơi trường kiềm.
Độc tính : ngộ độc cấp và mãn tính, có khả năng gây ung
thư, Mức hấp thụ tối đa 0,1mg/kg. LD50 = 60mg/kg
Sản phẩm thị trường: Carbavin 85 WP, Para 43 SC,
Sevin43 FW, 85 WP….
Công dụng: Diệt trừ sâu ăn quả, sâu hại lúa,bọ
dừa…..
CÁC NHĨM THUỐC CHÍNH
DẪN XUẤT CARBAMATE CHỨA S
1. Aldicarb (Temik):2-Methyl-2(methylthio)propanal
O-(N-methylcarbamoyl) oxime.
Thuộc nhóm độc loại I. Liều gây
chết LD50= 0.93mg/kg.
Khơng được sử dụng trong lương
thực thực phẩm vì thuốc quá độc.
Aldicarb
Dùng để diệt trừ sâu tuyến trùng
CÁC NHĨM THUỐC CHÍNH
DẪN XUẤT CARBAMATE CHỨA S
2.Aldoxycarb(aldicarb sulfone, sulfocarb)
2-methyl 2-(methyl sulfonyl) propanal -0((methyl amino)carbonyl)oxime.
Thuộc nhóm độc I.
Liều gây chết LD50=25/kg
Dùng để diệt trừ các loại sâu
và tuyến trùng nội hấp.
Aldoxycarb
CÁC NHĨM THUỐC CHÍNH
DẪN XUẤT METHYL CARBAMATE
• 1.Ethiofencarb (croneton):
Α-ethylthio-0-tolylmethylcarbamate.
Thuộc nhóm độc II
Liều gây chết LD50=411-499
mg/kg.
Ethiofencarb
Có tác dụng nội hấp diệt trừ các
loại rệp hại thực vật.
CÁC NHĨM THUỐC CHÍNH
DẪN XUẤT METHYL CARBAMATE
2.Dioxacarb(elocron):
2-(1,3-dioxolan-2-yl)phenylmethylcarbamate.
Thuộc nhóm độc II
Liều gây chết LD50=60-80 mg/kg
Có tác dụng tiếp xúc diệt trừ sâu ăn
lá và cơn trùng hút chích.
Dioxacarb
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG
Lượng thuốc trừ sâu nhập về Việt Nam gia tăng đáng
báo động, năm 2005 nhập khẩu 20.000 tấn ,năm 2006
- 2007 tăng lên 30.000
tấn/năm,
tương ứng với 325
other IGR
acaricides
benzoylurea
6%
triệu USD; năm
20122%nhập 55.000
tấn,
giá trị 704 triệu
organophosphate
3%
24%
USD. natural product
6%
other
5%
Theo Bộ NNPTNT, trong 7 tháng (7/2013), giá trị nhập
organochlorine
khẩu thuốc
trừ sâu của Việt Nam là 454 triệu USD,
7%
tăng 15,6% so
với năm 2012, trong đó trên 51% lượng
thuốc trừ carbamate
sâu nhập từ Trung Quốc. pyrethroid
18%
11%
neonicotinoid
18%
Global insecticide sales by value (2006)
TÁC HẠI
Do những ưu điểm diệt sâu nhanh, thời gian phân hủy
trong mơi trường ngắn, ít độc hơn thuốc trừ sâu gốc clo
hữu cơ vì vậy thuốc trừ sâu gốc carbamate được sử
dụng rộng rãi để phòng trừ sâu hại cho cây trờng.
Năm
Vụ
Tổng số
ăn
Số mắc
Số chết
Số đi
viện
2011
148
38.915
4.700
27
3.663
2012
168
36.604
5.541
34
4.335
6th-2013
87
14.105
1.856
18
1.649
Trong đó khoảng 27% số vụ ngộ độc là do ăn phải thực
phẩm còn tờn đọng hóa chất
TÁC HẠI
Đối với sức khỏe con người và sinh vật:
Gây Biểu
ngộ độc
cấp và mãn tính,tích trữ trong cơ
đồ các con đường xâm nhập của
thể gây ra các
rốitrừ
loạnsâu
về gốc
thầncarbamate
kinh, tim phổi, hơ
thuốc
Xâm
nhập
hấp,các
bệnh
về
da
và
tích
trữ
cả
trong
máu.
Xâm nhập qua
qua da
Thuốc trừ sâu gốc carbamte xâm nhập con
vào cơ
đường khác
10%
thể qua da,đường
miệng và đường thở.
90%
Bảng phân chia mức độ độc của thuốc
BVTV
LD50 với chuột (mg/kg)
Mức độ độc
Qua miệng
Qua da
Thuốc
rắn
Thuốc
nước
Thuốc
rắn
Thuốc
nước
Rất độc nguy
hiểm
<5
20
10
40
Độc cao
5 - 50
20 – 200
10-100
40- 400
Trung bình
50- 500
Ít độc
> 500
200-2000 100-1000 400-4000
> 2000
> 1000
>4000
TÁC HẠI
Cơ chế tác động của gốc Carbamate
TÁC HẠI
Đối với môi trường: Thuốc trừ sâu gốc
carbamate gây ô nhiễm môi trường đất
nước và cả môi trường không khí. Tuy nhiên
thời gian phân hủy của gốc carbamate
nhanh, ít gây độc hại cho động vật máu
nóng hơn so với các loại thuốc trừ sâu gốc
Clo hữu cơ.
Phân tích thuốc trừ sâu gốc
carbamate
•
•
•
•
•
•
Cấu tạo hệ thống HPLC gồm:
Bơm cao áp
Hệ thống tiêm mẫu
Hệ thống chứa dung môi
Cột sắc ký
Detector
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
•
•
•
•
Thuốc trừ sâu gốc carbamate được sử dụng rộng rãi
để phòng trừ sâu bệnh nâng cao năng suất cây trờng.
Tuy nhiên nó cũng ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe và
mơi trường. Vì vậy chúng ta nên sử dụng thuốc theo
nguyên tắc 4 đúng:
Đúng thuốc
Đúng liều lượng
Đúng lúc
Đúng cách
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
•
-
Những điều khơng nên làm đối với thuốc trừ sâu:
Không đổ thuốc trừ sâu vào cống;
Không đốt thuốc trừ sâu cịn dư;
Khơng sử dụng thuốc trừ sâu cho các đối tượng ngòai
hướng dẫn của nhà sản xuất ghi trên bao bì;
- Khơng chứa thuốc trừ sâu vào bình chứa nào khác ngịai
bao bì ngun gốc của nó;
- Khơng sử dụng lại các bao bì, thùng chứa hoặc bình
chứa thuốc trừ sâu để đựng nước, thực phẩm hoặc mục
đích khác;
- Khơng để bao bì đựng thuốc trừ sâu chung với thùng
đựng rác sinh họat mà nên có túi đựng riêng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Giáo trình Hóa bảo vệ thực vật – TS.Trần Văn Hai, Khoa
Nông nghiệp, Trường Đại học Cần Thơ
• Xác định dư lượng Carbamate trong mẫu rau, mẫu
gừng và mẫu nước – Nguyễn Văn Liêm, Nguyễn Văn
Đông, Tơ Thị Hiền, Trường ĐH KHTN TP.HCM - Tạp chí
Science & Technology Development, Vol 12, No.09 2009 -Trang 78
• Cổng thông tin điện tử Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thơn
• Cổng thơng tin điện tử Cục an tồn thực phẩm – Bộ Y tế
23