Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

CẤU TRÚC TIẾNG ANH ( ĐẦY ĐỦ )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 110 trang )

CẤU TRÚC TIẾNG ANH - CÁC CHỦ ĐIỂM CẤU TRÚC TOEIC THƯỜNG
GẶP.
I. CÂU MỆNH LỆNH
1. Khái niệm
Câu mệnh lệnh tiếng anh là câu được dùng để yêu cầu/ ra lệnh cho người khác phải
làm hoặc khơng làm gì đó. Câu mệnh lệnh thường sẽ khơng có chủ ngữ, vì chúng
được dùng để nhấn mạnh vào yêu cầu người nghe (chủ từ được ngầm hiểu).
Ví dụ:


Stand up.

No smoking.
2. Cấu trúc câu mệnh lệnh
+ Với Infinitive


Câu khẳng định: V(bare) + O + …
Câu phủ định: Do + NOT + V(bare) + O + …
Ví dụ: Eat your dinner.
Dùng với đại từ nhân xưng you trong câu mệnh lệnh để nhấn mạnh
Câu khẳng định: You + V(bare) + O + …
Câu phủ định: Do + NOT + you + V(bare) + O + …
Ví dụ:


You stay here.



You open the window.



Note: Trong 1 số trường hợp, đại từ you có thể được thay thế bằng các đại từ bất
định khác (someone, somebody, no one, nobody, everyone, everybody) để câu nói
được nhẹ nhàng hơn, nhất là trong văn nói. Động từ vẫn giữ ngun V-bare.
Ví dụ:


Everybody go out, please.

Somebody call Julia.
+ Với trợ động từ DO (để làm câu lịch sự và trang trọng hơn)


Câu khẳng định: Do + V(bare) + O + …
Câu phủ định: Do + NOT + V(bare) + O + …
Ví dụ:
1




Do sit down.

Don’t you go!
+ Với Let và Let’s


Cấu trúc này được dùng trong câu mệnh lệnh cho ngôi thứ 1 và thứ 3
-> Thể khẳng định:
Let + Đại từ nhân xưng tân ngữ + V(bare) + O + …

Let’s (Let us) + V(bare) + O + …
Ví dụ: Let me go!
-> Thể phủ định:
Let’s not + V(bare) + O + …
Don’t let’s V(bare) + O + …
Ví dụ: Don’t let’s say a word about it.
3. Cách dùng câu mệnh lệnh
+ Ra lệnh, u cầu ai làm gì đó
Ví dụ: Stop!
+ Đưa ra sự hướng dẫn, thông báo, nhắc nhở hoặc sự cấm đoán
Đối với dạng này, người ta thường thêm các từ please, just hoặc if you don’t
mind để làm nhẹ câu từ đi.
Ví dụ: Please keep quite!
+ Lời đề nghị hoặc lời mời
Ví dụ: Don’t be afraid to ask anything.
II. CÂU NGHI VẤN
1. Câu nghi vấn là gì?
Câu nghi vấn trong tiếng anh là loại câu được dùng để đưa ra câu hỏi trực tiếp và
được kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
2. Cấu trúc câu nghi vấn tiếng anh
Câu nghi vấn dạng yes-no (Be + S + O + …?) Ex: Are they pencils?
Với động từ thường được chia theo thì. Ex: Does your father go to work?
Với động từ khiếm khuyết: Đổi vị trí của động từ khiếm khuyết ra đứng trước chủ
ngữ, động từ chính khơng đổi. Ex: Will you come to my house with your children?
3. Câu nghi vấn dạng Wh/ how
Câu hỏi với từ hỏi bắt đầu bằng what, when, where, who, whom, which, whose,
why và how….Chúng ta sử dụng câu hỏi với từ hỏi để thu thập thông tin
2



Ví dụ: Who is your favourite actor?
Cấu trúc: Cấu trúc của Wh-question giống với dạng câu hỏi Yes/No, ta chỉ cần
thêm từ để hỏi đầu câu trước trợ động từ.
Từ để hỏi + auxiliary verb (be/ do/ have) + S + V + …
Ví dụ: Who should she stay with?
+ Khơng có trợ động từ: Khi what, who, which or whose là chủ ngữ hay một
phần của chủ ngữ, chúng ta không sử dụng trợ động từ
(When/What/Who/Which/Whose + (O) + V)
Ví dụ: What you name?
4. Câu hỏi mang nghĩa phủ định
Câu nghi vấn mang nghĩa phủ định được hình thành bằng cách thêm ‘not’ vào sau
trợ động từ.
Ví dụ:


Which computer isn’t working?



Why didn’t you tell me in the first place?



Why don’t we go for coffee tomorrow?



Isn’t she hot?




Wouldn’t it be rude to talk to her like that?

Hasn’t the teacher arrived yet?
5. Câu hỏi lựa chọn


Câu hỏi lựa chọn đưa ra 2 phương án để người nghe có thể chọn lựa. Cấu trúc của
dạng câu nghi vấn này tương đối giống câu hỏi yes/no.
Ví dụ: Have you been to Pari or London?
III. CÂU PHỦ ĐỊNH
1. Câu phủ định là gì?
Câu phủ định trong tiếng anh (Negative) được sử dụng để bộc lộ, thể hiện 1 điều gì
đó là sai, khơng đúng với sự thật. Câu phủ định tiếng anh thường được thành lập
bằng cách thêm "not" vào trong câu khẳng định.
2. Cách tạo câu phủ định
+ Đặt not phía sau trợ động từ, động từ to be hoặc một số động từ khuyết thiếu
Ví dụ: I can't carry this box for you
+ Sử dụng các từ phủ định: no, neither, never, no one, nobody, none, nor, nothing…
Ví dụ: There were no pens left when I came there
3


+ Sử dụng các tiền tố (de-, dis-, un-) hoặc hậu tố (-less).
Ví dụ: This laptop is useless, it broke down all the time.
+ Sử dụng các trạng từ mang nghĩa phủ định: few, hardly, little, rarely, scarcely,
seldom…
Ví dụ: I barely read that book.
3. Cấu trúc câu phủ định
+ Với to be:

Ta thêm not sau động từ to be am/is/are/was/were
S + to be + not + O/ adj + …
Viết tắt của not = n’t (Riêng am = I am not), isn't (is not), aren't (are not), wasn't
(was not), weren't (were not)
Ví dụ: I wasn’t there when you called me.
+ Với động từ thường:
Ta thêm not sau trợ động từ
Ví dụ:


I won't go to HCM city this summer



He won’t be studying at my home tonight

Lisa hadn't waken up when I phoned her.
+ Với động từ khiếm khuyết


Ví dụ: I won’t try any products of her company.
+ Với câu mệnh lệnh
Ví dụ: Don’t tell anyone about this.
+ Với câu bắt đầu bằng let’s, thêm ‘not’ đằng sau
Ví dụ: Let’s not forget to close the windows!
4. Một số lưu ý về cách dùng câu phủ định
+ Các từ hạn định được dùng trong câu phủ định:
-> Much - nhiều: dùng cho danh từ khơng đếm được.
Ví dụ: I don't have much money
-> Many - nhiều: dùng cho danh từ đếm được

Ví dụ: Aries doesn't bring many drinks to room.
-> Any – tuyệt nhiên khơng, khơng tí nào
Ví dụ: She doesn't have any visitors this month.
-> A lot of và lots of - nhiều: có thể dùng trong câu phủ định lẫn khẳng định.
4


Ví dụ: Lina doesn't have lots of/a lot of friends here.
+ Câu mang ý nghĩa phủ định nhưng ở dạng khác:
- Trạng từ mang nghĩa phủ định thay cho 'not' trong câu:
Một số trạng từ mang nghĩa phủ định khi được dùng trong câu thì ta khơng cần
phải thêm not. Các trạng từ phủ định thường gặp: hardly, barely, scarely (hầu như
không); hardly ever, seldom, rarely (hầu như không bao giờ)
► Lưu ý: Các trạng từ kể trên không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà chỉ ở
mức tương đối.
IV. CÂU YÊU CẦU
1. Câu yêu cầu trong tiếng anh là gì?
Lời yêu cầu là cách đưa một câu yêu cầu, đề nghị lịch sự từ người nói, nhằm tránh
để người nghe cảm thấy khó chịu. Những lời/ câu đề nghị lịch sự không những
được áp dụng trong các đoạn đối thoại, giao tiếp hàng ngày mà còn được sử dụng
trong các trường hợp trang trọng, khi gặp gỡ người lạ hoặc trong một môi trường
mới.
2. Cấu trúc câu yêu cầu thường gặp
+ Cấu trúc: Would/ Do you mind + V-ing?: u cầu ai làm việc gì đó một cách
lịch sự (Would you mind trang trọng hơn Do you mind)
Would you mind + V-ing…?
Do you mind + V-ing…?
Ví dụ: Do you mind helping me with my job?
+ Cấu trúc: Would/ Do you mind + If clause ?: Xin phép ai đó làm gì
Do you mind + if-clause (thì hiện tại: S + V-s/-es + O)… ?

Would you mind + if-clause (thì quá khứ: S + V2/-ed+ O)… ?
Ví dụ: Do you mind if I use your car?
+ Cấu trúc: Can/ Could…, please?: Đề nghị ai đó làm gì (could dùng trong những
trường hợp lịch sự hơn)
Can + S + V(bare) …, please ?
Could + S + V(bare) …, please ?
Ví dụ: Can you turn the volume down, please?
+ Cấu trúc: Can/ Shall I…?: Đề nghị làm gì cho ai đó (Shall thông dụng hơn Can)
Can I + bare infinitive …?
Shall I + bare infinitive …?
5


Ví dụ: Shall I give you a hand?
+ Cấu trúc: Would you like…?: Đề nghị làm gì cho ai đó
Would you like + N…?
Would you like + (pronoun) + to…?
Ví dụ: Would you like me to give you more information?
V. LỜI GỢI Ý
1. Lời gợi ý trong tiếng anh là gì?
Dùng để đưa ra lời gợi ý đối với người đối diện để mời hoặc yêu cầu họ tham gia
một hoạt động, cơng việc nào đó với ta một cách lịch sự. Một lời gợi ý khơng chỉ
thể hiện tính cách, kỹ năng giao tiếp của bạn mà cịn đóng vai trị quyết định việc
người đối diện có chấp nhận nó hay khơng.
2. Các cấu trúc lời gợi ý thường dùng:
-> Cấu trúc: Let’s (Let us): câu đề nghị ai đó cùng làm gì với mình.
Let’s + bare infinitive - V(bare).
Ví dụ: The weather is hot. Let’s go swimming now.
-> Cấu trúc: How about…?/ What about…? gợi ý làm một việc gì đó
What about + V-ing/Noun/ Noun phrase …?

How about + V-ing/Noun/ Noun phrase…?
Ví dụ: What about a cup of orange juce?
-> Cấu trúc: Why not…? và Why don’t: gợi ý hay đề nghị người đối diện làm
điều gì một cách lịch sự. Why not được dùng để đưa ra 1 lời gợi ý chung chung,
còn why don’t được dùng cho 1 lời/ câu đề nghị cụ thể.
Why not + V(bare) …?
Why don’t we/you + V(bare) …?
Ví dụ: Why don’t you wear the red dress? It’s suit for you.
3. Câu Đề Nghị
Một trong những cách thành lập câu đề nghị trong tiếng anh là sử dụng động từ
'suggest'. Tuy vậy, 'suggest' lại có nhiều cách dùng và mỗi các dùng đều có đặc
điểm, lưu ý riêng. Dưới đây là các cách áp dụng câu đề nghị tiếng anh với động từ
'suggest'.


Suggest + V-ing: Được dùng chủ yếu trong những tình huống trang trọng,
để nói chung chung, khơng ám chỉ một người cụ thể nào.

Ví dụ: suggest going out for dinner, but my sister doesn’t want to eat out.
6




Suggest + (that) + S + should + V(bare): Để đưa ra 1 đề xuất, ý kiến, khuyên
ai nên làm gì (chúng ta có thể bỏ ‘that’ nếu ngữ cảnh khơng trang trọng).

Ví dụ: They suggest (that) he should perform one more song.



Suggest + (that) + S + subjunctive Verb: Đề nghị (rằng) ai làm gì

Ví dụ: She suggest (that) we cook something to eat.


Suggest + wh-question word (Suggest + từ để hỏi): Ta thường dùng suggest
đi với các từ như where, what, who, how

Ví dụ: Can you suggest what special dishes this restaurant is famous for?


Suggest + noun/ noun phrase (+ to …): Đề nghị một cái, một điều gì đó.

Ví dụ: Can you suggest a good restaurant in this village?
VI. CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG.
1. Định nghĩa
Câu chủ động tiếng anh (the active voice): Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ
người, vật thực hiện một hành động tác động vào người, vật khác.
Ví dụ: I cook a meal.
Thể bị động trong tiếng anh (the passive voice): Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ
người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác.
Ví dụ: The car is washed by Lizabi.
2. Các bước chuyển câu bị động tiếng anh
Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động
Ví dụ: My sister wrote a letter. → A letter was written by my sister.
⇒ 'A letter' làm tân ngữ cho câu chủ động được chuyển thành chủ ngữ cho câu bị
động.
Bước 2: Chia động từ cho thể bị động
Thì


Chủ động

Cơng thức bị

Ví dụ

động
Hiện tại đơn

V-s/-es

am/is/are + V3/- Nana delivers good every
ed

evening.
→ Good is delivered by
Nana every evening.

7


Hiện tại tiếp

be + V-ing

diễn

am/is/are +

She is asking me a lot of


being + V3/-ed questions.
→ I am being asked a lot of
questions by her.

Hiện tại hoàn

have/has + V3/- have/has + been I have cooked lunch.

thành

ed

+ V3

→ The lunch has been cooked by
me.

Quá khứ đơn

V2/-ed

was/were + V3/- Lira wrote a book.
ed

Quá khứ tiếp

was/ were + V- was/were +

diễn


ing

→ The book was written by Lira
lira was doing his homework.

being + V3/-ed → Her homework was being
done.

Quá khứ hoàn had + V3/-ed

had + been +

They had hold a party for his

thành

V3/-ed

birthday.
→ A party had been hold for
his birthday.

Tương lai đơn will/ shall + V will/shall + be + I’ll bring food for the picnic.
bare

V3/-ed

→ Food for the picnic will be
brought by me


Trương lai

will/shall +

will/shall + have She will have read this book.

hoàn thành

have + V3/-ed + been + V3/-ed → This book will have been
read by her.

Tương lai gần is/am/are +
going to + V
bare

is/am/are +
going to be
+ V3/-ed

They're going to uninstall the app
next month.
→ The app is going to be
8


uninstallednext month.
Modal verb

can/ may/ must can/ may/ must +Linh can answer this question.

+ V bare

be + V3/-ed

→ This question can be
answered by Linh.

Cấu trúc với

have/ has to + Vhave/ has to + be You have to finish your tasks

have/ has to

bare

+ V3/-ed

quickly.
→ All your tasks have to be
finished quickly.

Câu điều kiện

would + V bare would + be +
V3/-ed

I would buy a house if I had
money.
→ A house would be bought if I
had money.


Perfect

would + have + would + have + If I had had a wide yard, I would

conditional

V3/-ed

been + V3/-ed

sentence

have planed a lot of flowers.
→ A lot of flowers would have
been planed if I had had a wide
yard.

Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + tân ngữ bị động
Ví dụ: I make this card. → This card is made by me.
Lưu ý:
-> Các đại từ như me, you, him, them, people, someone hoặc không quan trọng,
không rõ ràng thường được loại bỏ.
Ví dụ: Someone has sent me flowers → I have been sent flowers.
-> Khi người thực hiện hành động hoặc tác nhân của hành động là dụng cụ thì ta
dùng with thay cho by
Ví dụ: The door was smashed with a hammer.
Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong cấu trúc bị động
9



-> Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + tân ngữ bị động
Ví dụ: I have found the book in the closet → The book has been found in the
closet by me.
-> Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by + tân ngữ bị động
Ví dụ: My dad bought a car yesterday → A car was bought by my dad yesterday.
-> Trạng từ/trạng ngữ chỉ cách thức thường đứng giữa động từ be và phân từ quá
khứ
Ví dụ: Huong has studied for the exam carefully → The exam has been carefully
studied by Huong.
Một số lưu ý trong passive form
+ Các động từ mô tả trạng thái hay tình huống ít khi được chuyển qua câu bị động.
Ví dụ: They are having dinner.
+ Có 1 số động từ được dùng thường xuyên trong câu bị động hơn là chủ động: be
born (được sinh ra – luôn được dùng ở thì quá khứ), be populated (ở, định dân, cư
ngụ), be stranded (bị lâm vào hồn cảnh khó khăn, bị mắc kẹt lại), be taken
aback (bị shock).
Ví dụ: Lots of passengers were stranded at Tan Son Nhat airport due to the heavy
rain.
+ Các liên động từ không được chuyển qua câu bị động trong tiếng anh .
+ Các nội động từ từ không được chuyển qua dạng bị động.
3. Các Loại Câu Bị Động Đặc Biệt
Thể bị động của các động từ tường thuật
- Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find,
know, report, say, think, find, understand, discover, prove, observe, estimate.
- Đối với các động từ tường thuật, có 2 cách để chuyển câu chủ động sang bị động.
S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Cách 1: Câu chủ động: S + V + THAT + S' + V' + … ⇒ Câu bị động: It + be +
V3/-ed + THAT + S' + V'

Ví dụ: They claimed that you got the highest score in the entrance exam.
(Người ta quả quyết rằng em đạt điểm số cao nhất ở cuộc thi đầu vào)
⇒ It was claimed that you got the highest score in the entrance exam
10


Cách 2: Câu chủ động: S + V + THAT + S' + V' + … ⇒ Câu bị động: S' + be +
V3/-ed + to V’
Ví dụ: They claimed that you got the highest score in the entrance exam.
(Người ta quả quyết rằng em đạt điểm số cao nhất ở cuộc thi đầu vào)
⇒ You was claimed to get the highest score in the entrance exam.
K. Câu chủ động
Câu chủ động với V + O + to V
-> Với các động từ chỉ cảm xúc hoặc mong ước như expect, want, need…
Chủ động: S + V + O + to V’ + O’ + …
Bị động: S + V + O’ + TO BE + V’3/-ed + …
► Lưu ý: TO BE vẫn là TO BE, khơng biến đổi
Ví dụ: I didn’t expect you to give away that dress.
⇒ I didn’t expect that dress to be given away.
-> Với các động từ chỉ cảm xúc hoặc mong ước như like, would like, hate, love,
want, wish, prefer, hope… nếu tân ngữ của động từ nguyên mẫu (to V) và chủ ngữ
là cùng 1 đối tượng thì dạng bị động được thành lập khơng có tân ngữ.
Chủ động: S + V + O + to V’ + O’ + …
Bị động: S + V + TO BE + V’3/-ed + …
Ví dụ: Lisa would like everyone to call her princess ⇒ Lisa would like to be called
princess.
-> Với các động từ như advise, beg, order, recommend, urge,… khi đổi sang dạng
bị động thì dùng kiểu bị động bằng THAT.
Chủ động: S + V + O + to V’ + O’ + …
Bị động: S + V + that + O’ + should be + V3/-ed + …

Ví dụ: He advised me to accept the job ⇒ He advised me that the job should be
accepted.
Câu chủ động là câu nhờ vả
Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với
cấu trúc:
Cấu trúc active

Cấu trúc passive

voice

voice

Ví dụ

11


HAVE … have someone + …have something +

Thomas has his son buy a cup

V (bare) something V3/-ed (+ by someone) of coffee.
→ Thomas has a cup of
coffee bought by his son.
(Thomas nhờ con trai mua 1
cốc cà phê)
GET

… get + someone + … get + something + Shally gets her husband to

to V + something

V3/-ed + (by

clean the kitchen for her.

someone)

→ Shally gets the
kitchen cleaned by her
husband.
(Shally nhờ chồng dọn giúp
nhà bếp)

Câu chủ động là câu hỏi
S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Câu chủ động
Thì hiện tại

Câu bị động

Ví dụ

Do/does + S + V (bare) Am/ is/ are + O +

Do you clean your

+ O …?


room?

V3/-ed + (by S)?

→ Is your
room cleaned (by you)?
(Con đã dọn phịng
chưa đấy?)
Thì q khứ Did + S + V (bare) +
O…?

Was/were + S' + V3/- Did you close the door?
ed + by + …?

→ Was the door
closed?
(Em có thể mang vở lên
nộp cho tơi khơng?)
12


Modal verbs Modal verbs (động từ modal verbs (động từ Can you move the
(động từ

khiếm khuyết) + S + V khiếm khuyết) + S' + chair?

khiếm

(bare) + O + …?


khuyết)

be + V3/-ed + by +

→ Can the chair be

O'?

moved?
(Chuyển cái ghế đi
được không?)

Dạng khác

Have/has/had + S +

Have/ has/ had + S' + Has she done her

V3/-ed + O + …?

been + V3/-ed + by + homework?
O'?

→ Has her
homework been
done (by her)?
(Con bé đã làm bài tập
xong chưa?)

Câu chủ động có dạng V-ing

S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Chủ động: S + V + O + V-ing + O' + …
Bị động: S + V + O' + BEING + V3/ed + …
Ví dụ: I remembered Lucie taking my bag away yesterday → I remembered my
bag being taken by Lucie yesterday.
Câu chủ động là câu mệnh lệnh
Câu mệnh lệnh với ngoại động từ
-> Thể khẳng định:
Chủ động: V + O + …
Bị Động: Let O + be + V3/-ed
Ví dụ: Put your pen down → Let your pen be put down.
-> Thể phủ định:
Chủ động: Do not + V + O + …
Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed
Ví dụ: Do not take this item. → Let this item not be taken.
Câu mệnh lệnh với nội động từ
13


Chủ động: Nội động từ (Intransitive V) + …
Bị động: You are requested + (not) to V …
Ví dụ: Sit down here and wait for a second, please → You are requested to sit
down here and wait for a second.
Câu chủ động có hai tân ngữ
-> Nếu trong câu có 2 tân ngữ (thưởng xảy ra với các động từ như give, lend,
make, do, get, send, show, buy…) thì cả 2 đều có thể trở thành chủ ngữ ở câu bị
động. Nó tùy thuộc vào việc ta muốn tập trung vào việc nào, tân ngữ nào.
I.O: Tân ngữ gián tiếp ; D.O: Tân ngữ trực tiếp
S: chủ ngữ ; S': Chủ ngữ bị động

O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Chủ động: S + V + I.O + D.O
Bị động: S’ (I.O) + Be + V3/-ed + O’ (D.O) + by + S
Ví dụ: He sends his relative a letter.
His relative was sent a letter.
(S’ = I.O = His relative | O’ = D.O = a letter)
A letter was sent to his relative (by him)
(S’= D.O = A letter | O’ = I.O = his relative)
-> Khi dùng câu bị động kiểu này, ta phải thêm trước đại từ nhân xưng tân ngữ giới
từ to (với các động từ give, lend, send, show) và for (với các động từ buy, make,
get, do…)
Ví dụ: He brought me a rose ⇒ A rose was brought for me.
Câu chủ động có động từ chỉ giác quan
S: chủ ngữ ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Các động từ chỉ giác quan bao gồm: see, hear, smell, feel, watch, notice, make, bid,
help, let
-> Trường hợp Verb of perception + V-ing: chứng kiến người khác làm gì và chỉ
thấy 1 phần hành động, hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen
vào.
Chủ động: S + Verb of perception + O + V-ing + …
Bị động: S’ + be + V3/-ed (Verb of perception) + V-ing + …

14


Ví dụ: We saw the comet falling down from the sky → The comet was
seen falling down from the sky.
(S’ = O = the comet; saw → was seen; falling → falling)
-> Trường hợp Verb of perception + V(bare): chứng kiến người khác làm gì từ

đầu đến cuối.
Chủ động: S + Verb of perception + O + V(bare) + …
Bị động: S’ + be + V3/-ed (Verb of perception) + to V + …
Ví dụ: I saw him steal her wallet. → He was seen to steal her wallet.
(S’= O = he; saw → was seen; steal → to steal)
Câu chủ động với need
Chủ động: S + need + to V + …
Bị động: S’ + need + V-ing hoặc + to be + V3/-ed
Ví dụ: This homework need to be done/doing.
Câu chủ động với make/help/let
-> Với make/help
Chủ động: S + make/help + I.O + V(bare) + D.O + …
Bị động: I.O + be + made/helped + to V + D.O + …
Ví dụ: She helps me close the door. → I am helped to close the door.
-> Với let
Chủ động: S + let + I.O + V(bare) + D.O + …
Bị động: I.O + be + allowed + to V + D.O + …
Ví dụ: My parents let me go out in the evening → I am allowed to go out in the
evening.
Câu chủ động với các động từ đặc biệt
Các động từ đặc biệt bao gồm: suggest, require, request, order, demand, insist(on),
recommend..
Chủ động: S + V + that + S’ + V’ (bare) + O + …
Bị động: It + be + V3/-ed + that + O + BE + V’3/-ed …
BE vẫn là BE, chứ không biến đổi
Ví dụ: Dad recommended that mom buy a new car → It was recommended that a
new car be bought.
Câu chủ động với cấu trúc có chủ ngữ giả It

15



Chủ động: It + be + adj + to V + O + …
Bị động: It + be + adj + for + O + to be + V3/-ed + …
Ví dụ: It’s hard to study all of this knowledge → It’s hard for this knowledge to
be studied.
Câu chủ động với cấu trúc khác
-> It’s one’s duty to V (nhiệm vụ của ai để làm gì đó)
Chủ động: It + be + one’s duty + to V + …
Bị động: S + to be + supposed + to V + …
Ví dụ: It was your duty to protect me → You were supposed to protect me.
-> It’s imppossible to V (khơng thể làm gì)
Chủ động: It is impossible + to V + …
Bị động: S + can’t + be + V3/-ed
Ví dụ: It’s impossible to pass this test → The test can’t be passed.
-> It’s necessary to V (cần thiết để làm gì)
Chủ động: It is necessary + to V + …
Bị động: S + should/must + be + V3/-ed
Ví dụ: It’s necessary to buy a TV → A TV must/should be bought.
VII. CÂU CẦU KHIẾN
Câu nhờ vả hay câu cầu khiến tiếng anh là những cấu trúc thường xuyên được sử
dụng khi bạn muốn yêu cầu hay nhờ vả ai đó làm gì giúp mình.
1. Cấu trúc câu cầu khiến chủ động
Cấu trúc nhờ vả have và get:
Đây là 2 cấu trúc nhờ ai đó làm gì
- Cấu trúc have: have someone do something
- Cấu trúc get: get someone to do something
Ví dụ: Shally has her husband clean the kitchen.
Mang ý ép buộc:
- Cấu trúc make: S + make + someone + V (bare)

- Cấu trúc force: S + force + someone + to V
Ví dụ: Amanda forces her children to go to bed.
Mang ý cho phép:
- Cấu trúc let: S + let + someone + V (bare)
- Cấu trúc permit/ allow: S + permit/ allow + someone + to V
16


Ví dụ: The professor lets his students use their phones during the test. → let sb do
sth
Mang ý nhờ giúp đỡ:
Cấu trúc help: S + help somebody to V/ V (bare)
Ví dụ: Anne helps her mother grow some plants in the garden.
► Có thể lược bỏ tân ngữ của help:
- Nếu tân ngữ sau help là một đại từ chung chung thì ta có thể bỏ cả tân ngữ
lẫn to mà chỉ dùng mỗi V (bare)
Ví dụ: This new vaccine will help (people to) immune to smallpox.
- Nếu tân ngữ của động từ và tân ngữ của help là một thì ta có thể bỏ tân ngữ
của help và to
Ví dụ: Thousands of tiny crystals on chameleon's skin will help (him to) keep him
invisible to his enemies.
2. Cấu trúc câu cầu khiến bị động
Cấu trúc bị động của MAKE:
Chủ động: make + somebody + V(bare) + something
Bị động: S’(something) + be made + to V + by + O’(somebody)…
Ví dụ: Suzy makes the hairdresser cut her hair. → Her hair is made to cut by the
hairdresser.
Cấu trúc bị động của HAVE:
Chủ động: … have sb do sth
Bị động: … have something done

Ví dụ: Thomas has his son buy a cup of coffee. → Thomas has a cup of coffee
bought by his son.
Cấu trúc bị động của GET:
Chủ động: get sb to V
Bị động: … get sth done
Ví dụ: Shally gets her husband to clean the kitchen for her → Shally gets the
kitchen cleaned by her husband.
Một số cấu trúc câu cầu khiến khác
Các động từ như want, would like, need, prefer cũng có thể được dùng ở thể bị
động và mang nghĩa cầu khiến. Tuy nhiên, các cấu trúc này thường ít được sử
dụng, và mang tính trang trọng nhiều hơn.
17


- Với WANT/ NEED: muốn ai đó phải làm cái gì cho mình (dùng với nghĩa ra
lệnh)
S + want/ need + something + (to be) + V3/-ed
Ví dụ: Jenny wants her car washed before she comes back.
- Với WOULD LIKE/ PREFER: muốn nhờ ai đó làm gì đó cho mình (dùng với
nghĩa ra lệnh lịch sự)
S + would like + something (to be) + V3/-ed
Ví dụ: I would like this card (to be) checked, please.Câu Cảm Thán
Khi muốn diễn tả một cảm giác (feeling) hay một sự xúc động (emotion), chúng ta
dùng câu cảm thán. Câu cảm thán giúp chúng ta bày tỏ cảm xúc (vui, buồn, ngạc
nhiên, đau khổ, nóng giận, …). Trong tiếng anh có hai cách để biểu đạt cảm xúc là
sử dụng câu cảm thán và sử dụng cảm thán từ.
VIII. CÂU CẢM THÁN.
1. Câu cảm thán với HOW
(HOW + adjective/ adverb (tính/ trạng từ) + S + V)
Ví dụ: How quickly the time goes by!

► Lưu ý: Tính từ (adjective) thường sẽ đi với các động từ
sau: be (am/is/are/was/were/been), become (trở nên), grow (trở nên), feel (cảm
thấy), taste (có vị), smell (có mùi), sound (nghe có vẻ), look (trơng có
vẻ), seem (dường như), appear (dường như), remain (vẫn), stay (vẫn).
-> Trạng từ (adverb) đi với động từ thường.
-> Trong tiếng Anh kiểu Mỹ, với văn phong không trang trọng, người ta thường
dùng cấu trúc: How adj + verb + S
Ví dụ: How crazy is that!
2. Câu cảm thán với WHAT
(What + a/ an + Adj (tính từ) + noun (danh từ) + (S + V)
S (chủ ngữ) và V (động từ) có thể được lược bỏ
Ví dụ: What a beautiful house you have!
-> Với danh từ đếm được số nhiều, ta bỏ a/an vào thêm -s/-es vào danh từ
Ví dụ: What tall buildings!
-> Với danh từ khơng đếm được, ta bỏ a/an
Ví dụ: What pure atmosphere!
18


-> Đơi khi người ta cịn thêm câu hỏi đi vào trong câu cảm than
Ví dụ: What bad luck we had, don’t we!
3. Câu cảm thán với SUCH
Such (+ a/ an) + adjective + noun
Ví dụ: It’s such a boring film!
4. Câu cảm thán dạng phủ định
Ở dạng này, ta đảo trợ động từ lên đứng đầu cầu và thêm NOT vào trợ động từ,
cuối câu dùng dấu ‘!’
Ví dụ: Isn’t the weather nice!
IX. CÂU HỎI ĐUÔI
1. Tag question là gì?

Câu hỏi đi là gì? Tag question hay question tag là dạng câu hỏi ngắn đứng đằng
sau một câu trần thuật thường được sử dụng trong tiếng Anh.
2. Các loại câu hỏi đi:
Loại 1:
-> Mệnh đề chính và câu hỏi đi tag question có hai thể đối nghịch, gồm:
mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi láy đi phủ định
mệnh đề chính phủ định và câu hỏi đi khẳng định (dạng này thường phổ biến
hơn.)
-> Cách dùng câu hỏi đuôi loại 1: khi ta mong đợi câu trả lời giống với những gì
được hỏi, như những gì ta suy nghĩ.
-> Với loại 1, lên giọng ở cuối câu hỏi nếu bạn chắc chắn về câu trả lời, xuống
giọng nếu không chắc chắn lắm.
Ví dụ: He hasn’t arrived yet, has he?
Loại 2:
- Mệnh đề chính và câu hỏi đi ở thể khẳng định. Loại 2 được sử dụng khi ta
không biết được câu trả là đúng hay sai.
- Loại 2 thì bạn ln lên giọng ở cuối câu hỏi.
Ví dụ: You got the pen, did you?
3. Cấu trúc câu hỏi đuôi:
Công thức: trợ động từ be/have/do/trợ động từ khiếm khuyết + chủ từ (thường là
đại từ). Trợ động từ này được chia theo thì và chủ từ ở mệnh đề chính.
19


Loại 1: Câu mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi đi phủ định:
- Với thì đơn:
S + be + …, be + not + S?
S + modal verbs + …, modal verbs + not + S?
S + V + …, don’t/ doesn’t/ didn’t/won’t + S?
- Với thì hồn thành: S + have/has/had + …., haven’t/ hasn’t/ hadn’t + S?

Ví dụ: He is here, isn't he?
Loại 2:
- Với thì đơn:
S + be + …, be + S?
S + modal verbs + …, modal verbs + S?
S + V + …, do/ does/ did/will + S?
- Với thì hồn thành:
S + have/has/had + …., have/has/had + S?
Ví dụ: He can swim, can he?
4. Trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi
+ Câu hỏi đuôi trong câu mệnh lệnh
Trong câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi được dùng với will, nhưng đôi lúc cũng được
dùng với would, could, can và won’t.
Ví dụ: Come here a minute, can you?
+ Câu hỏi đi có các trạng từ phủ định
Nếu mệnh đề chính chứa các trạng từ phủ định như never, rarely, seldom, hardly,
barely và scarcely, nothing thì câu hỏi đi trong tiếng anh sẽ thường ở thể phủ
định.
Ví dụ: I barely talk to you, do I?
+ Câu hỏi đi có nhiều trợ động từ, động từ:
Đối với trường hợp này thì lấy trợ động từ đầu tiên
Ví dụ: I have been answering, haven’t I?
+ Với chủ ngữ là đại từ bất định chỉ vật:
Với chủ ngữ (S) ở câu phía trước là các đại từ bất định chỉ vật như nothing,
something, everything thì chủ ngữ ở câu hỏi đi sẽ là it.
Ví dụ: Everything is fine, is it?
20


+ Với chủ ngữ là đại từ bất định chỉ người:

Chủ ngữ (S) ở câu phía trước là các đại từ bất định chỉ người như nobody,
somebody, someone, everybody thì chủ ngữ ở câu hỏi đi là they.
Ví dụ: Everybody goes to the beach, don't they?
► Lưu ý: Đại từ no one, nobody làm chủ ngữ ở câu phía trước, câu hỏi đuôi (tag
question) là câu khẳng định.
+ Câu hỏi đi với must
Nếu trong câu nói phía trước dấu phẩy dùng must, thì phải xét tới cách dùng
của động từ khiếm khuyết này mới có thể suy ra câu hỏi đi phù hợp:
-> Nếu must chỉ sự cần thiết, thì câu hỏi đi dùng needn't
Ví dụ: They must go to the supermarket, needn't they?
-> Nếu mustn't chỉ sự cấm đoán thì câu hỏi đi dùng must
Ví dụ: You mustn't enter that zone, must you?
-> Nếu must chỉ sự dự đoán ở hiện tại, thì câu hỏi đi phải dựa vào động từ theo
sau must
Ví dụ: He must be a very charming gentleman, isn't he?
-> Nếu must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (must + have + V3/-ed), thì câu hỏi đi sẽ
dùng have
Ví dụ: It must have been rained, haven't it?
+ Câu hỏi đuôi với right và yeah
Trong cách nói thân mật, ta có thể dùng right và yeah để thay cho câu hỏi đi.
Ví dụ: You’ll be here at 5, yeah?
+ Các trường hợp đặc biệt khác
He had better run now, hadn’t he.
Nothing happened to me, did it?
They used to travel so much, didn’t they?
5. Cách trả lời câu hỏi đi
-> Để trả lời ta thường chỉ nói yes hoặc no hoặc dùng trợ động từ và chủ từ trong
câu hỏi đi để trả lời.
Ví dụ: The train will start at 3:30 pm, won't it? (TL: Yes/ Yes, it will)
-> Để trả lời đúng câu hỏi đuôi, ta cần nhìn vào bản chất, sự thật của mệnh đề

chính chứ khơng phải câu hỏi đi.
Ví dụ: Snow isn't white, is it? → (Yes, it is/No, it isn't)
21


-> Một số ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn: The earth isn't bigger than the
sun, is it? → Yes, it is.
GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH VÀ QUY TẮC SỬ DỤNG
I. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
1. Khái niệm
Trong ngữ pháp, giới từ (preposition) là một bộ phận lời nói giới thiệu, giới từ
được đặt vào câu sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa những điều được đề cập trong câu ấy.
Ví dụ, trong câu “The cat sleeps on the sofa” (Con mèo ngủ trên ghế sofa), từ “on”
là một giới từ, giới thiệu 1 danh từ thứ 2 có trong câu “on the sofa”
II. MỘT SỐ GIỚI TỪ THƯỜNG GẶP VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý
1. Một số giới từ thường gặp
Các giới từ thường gặp
1) Giới từ chỉ
thời gian:

- At: vào lúc (thường đi với giờ) - I get up at 6.00
- On: vào (thường đi với ngày) - The book on the
table
- In: vào (thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ) On my birthday, on Saturday
- Before: trước - Before my mother came home,
my father had watered all the plants in the garden
- After: sau - After David had gone home, we
arrived
- During: (trong khoảng) đi với danh từ chỉ thời
gian - I fell asleep during the film


2) Giới từ chỉ
nơi chốn:

- At : tại (dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học,
sân bay…) - The teacher is at the desk
- In : trong (chỉ ở bên trong) , ở (nơi chốn lớn
thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…)

22


Coffee 2 in 1, I’m working in Hanoi
- On, above, over : trên - The cat sleeps above the
box
3) Giới từ chỉ
sự chuyển
dịch:

- To, into, onto : đến, tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở
phía ngồi cùng của vật, địa điểm
I go into the garden, the boat was driven onto the
rocks
- Across : ngang qua – A bird is flying across
- Along : dọc theo - I knew it all along
- Round, around, about: quanh - a round voyage
Halong bay

4) Giới từ chỉ
thể cách:


- With: với- I’m shopping with my brother
- Without: khơng, khơng có- to travel without a
ticket
- According to: theo - according to the archives, he
was born in Paris
- In spite of : mặc dù - In spite of eating KFC
regularly Giang remained slim
- Instead of : thay vì - I’ll have coffee instead of
tea

5) Giới từ chỉ
mục đích:

- To : để
- In order to : để- She gave up work in order/so as
to have more time with the children
- For : dùm, dùm cho - He signed it for me, Let me
do it for you
- So as to: để - She works hard so as to have a
better life in the future
23


6) Giới từ chỉ
nguyên do:

- Thanks to : nhờ ở
Thanks to your help, I passed the exam (nhờ sự
giúp đỡ của bạn mà tôi thi đậu)


- By means of : nhờ, bằng phương tiện
2. Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ
Sai lầm 1: Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó:
Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về
Lần sau gặp chữ : discuss _____ (thảo luận về) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền
about vào, thế là sai.
Sai lần 2: Khơng nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
Trước đó ta gặp : in the morning
Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai
(đúng ra phải dùng on )
Sai lầm 3: Bị tiếng Việt ảnh hưởng:
Tiếng Việt nói: lịch sự với ai; nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with
( với ) => nên thay bằng từ: important (quan trọng) với/ đối với
3. Quy tắc hình tam giác trong giới từ
Quy tắc hình tam giác được biết tới như là 1 quy tắc giúp ghi nhớ các giới từ in,
on, at và cách sử dụng của chúng.
Ba giới từ chỉ thời gian, vị trí "in", "on", "at" rất dễ gây nhầm lẫn. Quy tắc hình
phễu được khá nhiều người sử dụng để giúp bạn giải quyết vấn đề này. Tưởng
tượng cách sử dụng "in","on'', "at" như một tam giác ngược, hoặc chiếc phếu.
Chiếc phễu này lọc dần các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm với quy tắc giảm dần
mức độ chung chung, tăng dần mức độ cụ thể.

24




In


To nhất của phễu là giành cho giới từ in - chỉ những thứ lớn nhất, chung chung
nhất. Với thời gian, "in" dùng trước những từ chỉ thời gian khái quát nhất như
"century" (thế kỷ) cho đến "week" (tuần).
Ví dụ: in the 20th century, in the 1980’s, in March, in the third week of April, in
the future.
Ngoại lệ: in + buổi: in the morning, in the evening, in the afternoon
Về địa điểm, "in" dùng cho những địa điểm lớn như country (quốc gia), cho đến
village, neighborhoods (làng, vùng).
Ví dụ: In the United States, in Miami, in my neighborhood. "In" dùng thời gian từ
chung nhất cho đến week (tuần), địa điểm từ chung nhất cho đến thị trấn, làng xóm
ngoại trừ in the morning, afternoon, evening.


On

Phần giữa của phễu giành cho "on", tương ứng với địa điểm cụ thể hơn, thời gian
chi tiết hơn so với ""in". Về thời gian, "on" dùng cho ngày cụ thể, hoặc một dịp
nào đó.
Ví dụ: on my birthday, on Saturday, on the weekend (United States), on June 8th.
Ngoại lệ: on my lunch break. Về địa điểm, "on" dùng cho một vùng tương đối dài,
rộng như đường phố, bãi biển...
25


×