Tải bản đầy đủ (.docx) (149 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện phúc thọ thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.64 KB, 149 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

LÊ HÙNG TRÁNG

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÚC THỌ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

8850103

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Đỗ Văn Nhạ

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tơi. Số liệu và kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa từng sử dụng trong bất cứ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Tác giả luận văn


Lê Hùng Tráng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp cao học, ngoài sự cố
gắng của bản thân, tơi cịn nhận được sự giúp đỡ của các cá nhân trong và ngồi trường.

Qua đây tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới tồn thể các thầy cô giáo trong bộ
môn Quy hoạch đất đai, khoa Quản lý đất đai cùng các thầy cô giáo trong Học Viện
Nông nghiệp Việt Nam đã dạy dỗ tôi trong q trình học tập tại trường.
Tơi bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS.TS. Đỗ Văn Nhạ, người đã
tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và viết luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cán bộ UBND huyện Phúc Thọ,
UBND các xã và nhân dân trong huyện đã tạo mọi điều kiện để tơi hồn thành nội dung
đề tài này.
Tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm động viên, giúp đỡ tơi trong suốt q
trình học tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Tác giả luận văn

Lê Hùng Tráng

ii


MỤC LỤC


Lời cam đoan......................................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................................ii
Mục lục.............................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt......................................................................................................vi
Danh mục bảng................................................................................................................vii
Danh mục hình............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn............................................................................................................ix
Thesis abstract..................................................................................................................xi
Phần 1. Đặt vấn đề...............................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................3

1.4.


Những đóng góp mới của đề tài.......................................................................... 3

Phần 2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu.............................................................................4
2.1.

Cơ sở lý luận về nông thôn, nông thôn mới........................................................ 4

2.1.1.

Một số khái niệm về nông thôn và xây dựng nông thôn mới..............................4

2.1.2.

Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ở nước ta..................................................6

2.1.3.

Ngun tắc, nội dung và tiêu chí xây dựng nơng thơn mới.................................6

2.1.4.

Vai trị, ý nghĩa của xây dựng nơng thơn mới trong phát triển kinh tế - xã
hội......................................................................................................................10

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến q trình xây dựng nơng thơn mới.........................11

2.2.


Cơ sở thực tiễn của quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên thế giới và
Việt Nam........................................................................................................... 15

2.2.1.

Kinh nghiệm xây dựng nơng thơn mới ở một số nước trên thế giới.................15

2.2.2.

Tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam..............20

Phần 3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu............................................................26
3.1.

Nội dung nghiên cứu......................................................................................... 26

iii


3.1.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Phúc Thọ....................................26

3.1.2.

Đánh giá tình hình thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới
huyện Phúc Thọ

3.1.3.


Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới của 02
xã trên địa bàn huyện Phúc Thọ

3.1.4.

26
26

Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Phúc Thọ 26

3.2.

Phương pháp nghiên cứu...................................................................................27

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................. 27

3.2.2.

Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp..................................... 27

3.2.3.

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp................................................................. 27

3.2.4.


Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.............................................................28

3.2.5.

Phương pháp so sánh.........................................................................................28

3.2.6.

Phương pháp đánh giá dựa trên các tiêu chí......................................................28

3.2.7.

Phương pháp chuyên gia................................................................................... 29

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận......................................................................30
4.1.

Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Phúc Thọ....................30

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên............................................................................................. 30

4.1.2.

Các nguồn tài nguyên........................................................................................ 33

4.1.3.

Thực trạng môi trường.......................................................................................36


4.1.4.

Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................. 39

4.1.5.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Phúc Thọ..........48

4.2.

Tình hình thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới huyện Phúc
Thọ giai đoạn 2011-2017

50

4.2.1.

Công tác tổ chức thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới.................. 50

4.2.2.

Đánh giá kết quả thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn
mới huyện Phúc Thọ 52

4.2.3.

Đánh giá chung..................................................................................................64

4.3.


Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Vân
Nam và xã Thượng Cốc

65

4.3.1.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng ntm xã Vân Nam...............66

4.3.2.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng ntm xã Thượng Cốc...........78

iv


4.3.3.

Đánh giá chung về thực hiện quy hoạch xây dựng ntm trên địa bàn xã
thượng cốc và xã Vân Nam

4.4.

Đề xuất giải pháp thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Phúc Thọ

4.4.1.

87

92

Đề xuất một số giải pháp thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng
NTM 92

4.4.2.

Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thực hiện quy hoạch xây
dựng ntm trên địa bàn huyện Phúc Thọ

93

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.........................................................................................96
5.1.

Kết luận..............................................................................................................96

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................... 97

Tài liệu tham khảo........................................................................................................... 98
Phụ lục...........................................................................................................................100

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nghĩa tiếng Việt

BCĐ

Ban chỉ đạo

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CSHT

Cơ sở hạ tầng

DVNN

Dịch vụ nông nghiệp

HĐND

Hội đồng Nhân dân

HTX

Hợp tác xã

KHKT

Khoa học kỹ thuật


KT-XH

Kinh tế xã hội

MTQG

Mục tiêu quốc gia

NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nơng thơn

RAT

Rau an tồn

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TNMT


Tài nguyên và môi trường

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Tổng hợp tình hình huy động kinh phí xây dựng NTM huyện
Phúc Thọ

52

Bảng 4.2. Hiện trạng một số tuyến đường giao thông trên địa bàn huyện
Phúc Thọ

54

Bảng 4.3. Tổng hợp các xã đã được công nhận đạt chuẩn Nông thôn mới huyện
Phúc Thọ


61

Bảng 4.4. Kết quả thực hiện các tiêu chí nơng thơn mới huyện Phúc Thọ...................62
Bảng 4.5. Kết quả thực hiện bộ tiêu chí Quốc gia xây dựng NTM

huyện Phúc

Thọ, thành phố Hà Nội
Bảng 4.6. Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2017

63


Vân Nam

67

Bảng 4.7. Kết quả thực hiện quy hoạch sản xuất xã Vân Nam.....................................69
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện quy hoạch mạng lưới điểm dân cư xã Vân Nam.............70
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống hạ tầng xã hội xã Vân Nam.............72
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường
xã Vân Nam 74
Bảng 4.11. Kết quả thực hiện theo 19 tiêu chí xã Vân Nam........................................... 77
Bảng 4.12. Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2017



Thượng Cốc 79
Bảng 4.13. Kết quả thực hiện quy hoạch sản xuất xã Thượng Cốc.................................81

Bảng 4.14. Kết quả thực hiện quy hoạch mạng lưới điểm dân cư xã Thượng Cốc.........82
Bảng 4.15. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống hạ tầng xã hội xã Thượng Cốc........84
Bảng 4.16. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường
xã Thượng Cốc

85

Bảng 4.17. Kết quả thực hiện theo 19 tiêu chí xã Thượng Cốc.......................................86
Bảng 4.18. Tổng hợp ý kiến đánh giá hiệu quả hoạt động của Tiểu ban quản lý
xây dựng NTM

87

Bảng 4.19. Tổng hợp ý kiến về sự tham gia đóng góp của người dân cho chương
trình xây dựng NTM 87
Bảng 4.20. Kết quả huy động kinh phí cho xây dựng NTM đến 31/12/2017.................88

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Vị trí địa lý huyện Phúc Thọ...........................................................................30

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lê Hùng Tráng
Tên Luận văn: Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Phúc Thọ - thành phố Hà Nội.

Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn

huyện Phúc Thọ - thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2017.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng nông thôn mới giai đoạn

2017-2020 trên địa bàn huyện.
Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp:

Thu thập các tài liệu, số liệu bản đồ, báo cáo từ các cơ quan nhà nước, các cơ sở,
các phòng ban trong huyện (phòng Tài ngun và Mơi trường, phịng Quản lý đơ thị,
phịng Tài chính - Kế hoạch, phịng Kinh tế, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất)...
để làm cơ sở cho việc nghiên cứu đề tài.
- Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

Chọn 02 xã: Xã Vân Nam đã được công nhận đạt chuẩn xã nông thôn mới.
Xã Thượng Cốc chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:

Điều tra 60 hộ dân và 20 cán bộ trong 2 xã nghiên cứu (Vân Nam và Thượng Cốc).
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu;
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp chuyên gia


Kết quả chính và kết luận
- Đánh giá tình hình thực hiện các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn

huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.
- Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch nông thôn mới trên địa bàn 2 xã Vân

Nam và Thượng Cốc của huyện Phúc Thọ.
Đề xuất các giải pháp để hoàn thành các tiêu chí chưa đạt và các giải pháp nâng
cao hiệu quả xây dựng NTM giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn huyện Phúc Thọ.

ix


Việc đánh giá thực trạng quy hoạch xây dựng nông thôn mớ trên địa bàn huyện
Phúc Thọ, thành phố Hà Nộ cho thấy, để hoàn thành các mục t êu quốc g a về NTM
theo kế hoạch đề ra ở các xã chưa đạt chuẩn cần thực h ện đồng bộ các nhóm g ả pháp
sau: Tăng cường tuyên truyền để nâng cao nhận thức của người dân về xây dựng NTM;
Sát sao trong chỉ đạo điều hành công tác tổ chức thực hiện xây dựng NTM ở các xã,
điều chỉnh kịp thời các bất cập trong đồ án quy hoạch NTM và Đa dạng hóa nguồn vốn
đầu tư cho xây dựng NTM, quản lý hiệu quả và minh bạch nguồn vốn.
Công tác đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn, phát triển sản xuất, xây dựng nông
thôn mới của huyện Phúc Thọ hiện gặp nhiều khó khăn về nguồn lực. Đề nghị Chính
phủ, Thành phố quan tâm, tăng mức hỗ trợ kinh phí để huyện có đủ nguồn lực củng cố,
duy trì, nâng cao chất lượng huyện nơng thơn mới.
Đề nghị Chính phủ, Thành phố chỉ đạo đẩy mạnh cải cách hành chính theo
hướng đơn giản thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết, nhất là trong các lĩnh vực: thủ tục
thanh quyết tốn kinh phí thực hiện các dự án xây dựng nông thôn mới; thủ tục tổ chức
đấu giá quyền sử dụng đất xen kẹt trong nông thôn.

x



THESIS ABSTRACT
Mater candidate: Le Hung Trang
Thesis title: “Assessment on the implementation of review of new rural construction
planning in Phuc Tho district, Hanoi City".
Major: Land Management

Code: 8850103

Educational organigation: Vietnam National University of Agriculture
Research objectives
- To assess the implementation of review of new rural construction planning in

Phuc Tho district, Hanoi City in the period 2011-2017.
- To propose some solutions to implement the criteria for new rural construction

as planned.
- To propose some solutions to maintain and continue implementing the

planning of new rural construction in the period 2017-2020 in the district.
Materials Methods
- Method of investigation and secondary data and document collection.
Collection of materials, map data and reports from state agencies, departments
and divisions of the district (Department of Urban Management, Department of Finance
-Planning; Department of Economics; Office for Land Use Right Registration) ... as a
basis for researching the topic.
- Method of selecting study site

Select 2 communes:

Van Nam Commune has been recognized as a standardized new rural commune.
Thuong Coc commune has not been recognized as a standardized new rural
commune.
- Method of primary data collection:
Investigating 60 households and 20 staff in 2 researched communes (Van Nam
and Thuong Coc).
- Methods of data processing and analysis;
- Methods of comparison.
- Methods of Professional.

xi


Main findings and conclusions
- Evaluating the implementation of criteria for new rural construction in Phuc

Tho district, Hanoi city.
- Evaluating of the implementation results of the new rural planning in the two

communes Van Nam and Thuong Coc in Phuc Tho district.
- Proposing solutions to fulfill the uncompleted criteria and solutions to maintain

and continue implementing the planning of new rural construction in Phuc Tho district
in the period of 2017-2020.
- The assessment of the actual situation of new rural construction in Phuc Tho

district, Hanoi showed that in order to achieve the national targets for rural areas as
planned in the communes that have not met standards, the following groups of solutions
need to be implemented: Strengthening propaganda to raise people's awareness on new
rural construction; To direct closely the implementation of new rural construction in

communes, timely adjust the inadequacies in the new rural planning and diversify the
investment capital for the construction of new rural, effective management and
transparent capital.
Investment in countryside infrastructure, production development and new rural
construction in Phuc Tho district are facing many difficulties in terms of resources. It’s
necessary to ask the Government’s and City’s concern to raise the level of funding
support so that the district has sufficient resources to consolidate, maintain and improve
the quality of new rural in the district.
Proposing the Government and the City to guide to strengthen the administrative
reform in the direction of simplifying the procedures and shortening the settlement time,
especially in the following areas: quick procedures for fund payment and settlement for
implementation of new rural construction projects; The auction organization procedure
for use rights of land interlocked in the rural.

xii


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nông nghiệp, nông dân và nông thôn là mối quan tâm hàng đầu của các
quốc gia đang phát triển. Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/08/2008 của Ban
chấp hành Trung ương đã nêu mục tiêu tổng quát về xây dựng NTM là: “...Xây
dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội KT-XH hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được
bảo vệ; hệ thống chính trị ở nơng thơn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng
cường”.
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển nhanh chóng nền kinh tế
của đất nước, kinh tế khu vực nơng thơn đã có nhiều khởi sắc rõ rệt. Tuy nhiên

do trình độ sản xuất cịn thấp nên tốc độ tăng trưởng kinh tế, đóng góp cho GDP
của khu vực nơng thơn cịn chậm. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở nơng thơn
cịn lạc hậu và không đồng bộ, chưa đảm bảo yêu cầu phát triển kinh tế; Cơ cấu
hạ tầng kết nối giữa các khu vực cịn nhiều hạn chế. Trước tình hình đó, để thúc
đẩy sự phát triển kinh tế bền vững và giải quyết những bất cập mà khu vực nông
thôn hiện đang tồn tại, Đảng và Nhà nước đã đưa ra nhiều chủ trương, chính sách
về đầu tư phát triển cho khu vực nông thôn.
Xây dựng nông thôn mới là chương trình mục tiêu quốc gia chiếm vị trí hết
sức quan trọng. Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc Ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới là căn cứ để xây
dựng nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới.
Trong đó cơng tác lập quy hoạch là tiêu chí số 1 trong 19 tiêu chí về nông thôn
mới được ban hành.
Phúc Thọ là huyện ngoại thành của Thủ đô Hà Nội, đã bắt đầu triển khai
chương trình xây dựng NTM từ năm 2011, đến nay 100% số xã trên địa bàn
huyện đã hồn thành cơng tác lập quy hoạch, trên cơ sở đó xây dựng đề án và
triển khai thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM. Nhìn chung, các đồ án quy
hoạch xây dựng NTM đã đáp ứng được yêu cầu là cơ sở cho việc xây dựng các
Đề án xây dựng NTM xã trong giai đoạn trước mắt. Phục vụ tốt cho công tác xây

1


dựng NTM của huyện Phúc Thọ theo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây
dựng NTM giai đoạn 2010-2020. Tuy nhiên, việc xây dựng quy hoạch và tổ chức
thực hiện quy hoạch ở một số địa phương còn bất cập, chưa sát với thực tế, Quy
hoạch xây dựng xã nông thơn mới thường thiếu tính liên kết vùng trong các quy
hoạch sản xuất nông nghiệp, dịch vụ du lịch, xây dựng hạ tầng khung, xây dựng
NTM gắn với phát triển đô thị, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp...
Thực hiện Chương trình số 02-CTr/TU ngày 26/4/2016 của thành uỷ Hà

Nội về phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống nông
dân giai đoạn 2016-2020, UBND thành phố Hà Nội đã có văn bản chỉ đạo các
huyện tiến hành rà soát bổ sung, điều chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn mới
của xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của huyện và thành phố; tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch đảm bảo
đúng quy định.
Từ những yêu cầu trên, tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện
quy hoạch xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Phúc Thọ - thành phố
Hà Nội”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa

bàn huyện Phúc Thọ - thành phố Hà Nội nhằm tìm ra những tồn tại trong quá
trình thực hiện từ 2011-2017.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông

thôn mới giai đoạn tiếp theo trên địa bàn huyện.
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Vấn đề thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nơng thơn mới tại

Huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội.
- Các văn bản có liên quan đến lập và thực hiện quy hoạch xây dựng NTM.
- Việc thực hiện Quy hoạch xây dựng nông thôn mới ở 2 xã đại diện tại

huyện Phúc Thọ theo các loại quy hoạch sau:
i) Quy hoạch sử dụng đất;
ii) Quy hoạch vùng sản xuất;
iii) Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng.


2


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại huyện Phúc Thọthành phố Hà Nội và 2 xã Vân Nam, Thượng Cốc.
- Phạm vi về nội dung và thời gian nghiên cứu:
+ Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến việc thực hiện chương trình xây dựng

nơng thơn mới tại huyện Phúc Thọ - thành phố Hà Nội từ năm 2011 đến nay.
+ Tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới tại 02 xã: Vân

Nam và Thượng Cốc - huyện Phúc Thọ từ năm 2011 đến nay.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Việc đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại
huyện Phúc Thọ sẽ giúp Ban chỉ đạo, các tổ chức cơ quan đồn thể, các cấp
chính quyền… thấy được các hạn chế, tồn tại trong quá trình thực hiện quy hoạch
xây dựng NTM, từ đó đưa ra các giải pháp, chính sách thực hiện các nội dung
của quy hoạch xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ tiếp theo.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÔNG THÔN, NÔNG THÔN MỚI
2.1.1. Một số khái niệm về nông thôn và xây dựng nông thôn mới
2.1.1.1. Nơng thơn
Nơng thơn có vai trị và vị trí quan trọng trong sự phát triển chung của
mỗi quốc gia. Đặc biệt đối với Việt Nam, một nước có nền sản xuất nơng nghiệp
làm nền tảng, sự đóng góp của nông thôn vào sự phát triển chung của quốc dân
càng to lớn.

Khái niệm nông thôn thường đồng nghĩa với làng xóm, thơn bản… Trong
tâm thức người Việt, đó là một môi trường kinh tế sản xuất với nghề trồng lúa
nước cổ truyền, không gian sinh tồn, không gian xã hội và cảnh quan văn hóa xây
đắp nên nền tảng tinh thần, tạo thành lối sống, cốt cách và bản lĩnh người Việt.
Nông thôn được coi như là khu vực địa lý nơi đó sinh kế cộng đồng gắn
bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường và tài nguyên
thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Hiện nay trên thế giới định
nghĩa về nông thôn chưa được đưa ra một cách chuẩn xác nhất, vẫn đang còn tồn
tại nhiều quan điểm khác nhau. Có quan điểm cho rằng nơng thơn được định
nghĩa dựa vào tiêu chí trình độ phát triển của cơ sở hạ tầng, có nghĩa nơng thơn là
vùng có cơ sở hạ tầng khơng phát triển bằng vùng đơ thị. Có quan điểm lại cho
rằng nên dựa vào chỉ tiêu mức độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa để xác
định vùng nơng thơn vì cho rằng nơng thơn có trình độ sản xuất hàng hóa và khả
năng tiếp cận thị trường so với vùng đô thị là thấp hơn. Cũng có quan điểm định
nghĩa vùng nơng thơn là vùng có dân cư làm nơng nghiệp là chủ yếu, tức nguồn
sinh kế chính trong vùng là từ sản xuất nơng nghiệp. Ở Việt Nam, nông thôn là
bao gồm các địa bàn dân cư có số lượng dân tập trung dưới 4.000 người, mật độ
2

dân cư ít hơn 6.000 người/km và tỉ lệ lao động phi nông nghiệp dưới 60%, tức là
tỉ lệ lao động nông nghiệp đạt từ 40% trở lên (Mai Thanh Cúc và cs., 2005).
Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam “Nông thôn là phần lãnh thổ không
thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành
chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã” (Chính phủ, 2010). Nơng thơn Việt Nam hiện
nay có khoảng 70% dân số sinh sống.

4


2.1.1.2. Nông thôn mới

Ngày 04 tháng 6 năm 2010 Thủ Tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM
giai đoạn 2010 - 2020. Tại Quyết định này, mục tiêu chung của Chương trình
được xác định là: “Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng KT - XH từng bước hiện
đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo
quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi
trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và
tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng XHCN”.
Như vậy, nơng thơn mới có thể khái qt theo 5 nội dung cơ bản: Thứ
nhất, đó là làng, xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; Thứ hai, sản xuất phải
phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa; Thứ ba, đời sống vật chất và
tinh thần của nông dân, nông thôn ngày càng nâng cao; Thứ tư, bản sắc văn hóa
dân tộc được giữ gìn; Thứ năm, xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ.
2.1.1.3. Xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để
cộng đồng dân cư ở nơng thơn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của mình
khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng nghiệp,
dịch vụ); có nếp sống văn hố, mơi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo;
thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của tồn Đảng, tồn dân,
của cả hệ thống chính trị. Nơng thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà
là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực,
chăm chỉ, đồn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân
chủ, văn minh.
Do đó, có thể quan niệm: “Mơ hình NTM là tổng thể những đặc điểm, cấu
trúc tạo thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới
đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng
so với mơ hình nơng thơn cũ ở tính tiên tiến về mọi mặt” (Phan Xuân Sơn và

Nguyễn Cảnh, 2009).

5


2.1.2. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ở nước ta
Có thể nói, kể từ khi thực hiện đường lối đổi mới, chủ trương, chính sách
phát triển nơng nghiệp, nơng thơn của Đảng và Nhà nước ta đã có những thay đổi
căn bản. Những nội dung trong chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn như
xem nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, chú trọng các chương trình lương thực
thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, phát triển kinh tế trang trại, đẩy
mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng thơn, xây dựng đời sống văn hố ở khu
dân cư, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở… đã bắt đầu tạo ra những yếu tố mới
trong phát triển nơng nghiệp, nơng thơn. Bên cạnh đó, Nhà nước đã phối hợp với
các tổ chức quốc tế, các tổ chức xã hội trong nước để xố đói giảm nghèo, cải
thiện môi trường thiên nhiên và môi trường xã hội ở nơng thơn. Các chủ trương
của Đảng, chính sách của Nhà nước ta đã và đang đưa nền nông nghiệp tự túc tự
cấp sang nền nông nghịêp hàng hố.
Những thành tựu đạt được trong phát triển nơng nghiệp, nông thôn thời kỳ
đổi mới là rất to lớn, tuy nhiên, nông nghiệp và nông thôn nước ta vẫn tiềm ẩn
những mâu thuẫn, thách thức và bộc lộ những hạn chế không nhỏ như:
Thứ nhất: Nông thôn phát triển thiếu quy hoạch và tự phát
Thứ hai: Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cịn lạc hậu khơng đáp ứng được
yêu cầu phát triển lâu dài
Thứ ba: Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân còn ở mức thấp

Thứ tư: Các vấn đề về văn hóa - môi trường - giáo dục - y tế
Thứ năm: Hệ thống chính trị cịn yếu (nhất là trình độ và năng lực điều hành)

Góp phần khắc phục một cách cơ bản tình trạng trên, đưa Nghị quyết của

Đảng về nông thôn đi vào cuộc sống, một trong những việc cần làm trong giai
đoạn này là xây dựng mơ hình nơng thơn mới đáp ứng u cầu cơng nghiệp hố,
hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế thế giới ().
2.1.3. Nguyên tắc, nội dung và tiêu chí xây dựng nông thôn mới
2.1.3.1. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Điều 2 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHDT-BTC,
ngày 13 tháng 4 năm 2011 (liên Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thơn, Kế
hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính) về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết
định 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 đã

6


đề ra 6 nguyên tắc trong xây dựng NTM như sau:
- Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng NTM phải hướng

tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM ban hành tại
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phát huy vai trị chủ thể của người dân và cộng đồng dân cư địa phương

là chính, Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn,
chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động
cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thơn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định
và tổ chức thực hiện.
- Kế thừa và lồng ghép các chương trình MTQG, chương trình hỗ trợ có

mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nông thôn.
- Thực hiện Chương trình xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch phát triển


kinh tế xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện các
quy hoạch xây dựng NTM đã được cấp có thẩm quyền xây dựng.
- Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường

phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các cơng trình, dự
án của Chương trình xây dựng NTM; phát huy vai trò làm chủ của người dân và
cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện và giám sát đánh giá.
- Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội; cấp

ủy đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành q trình xây dựng quy
hoạch, đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong
xây dựng NTM.
2.1.3.2. Nội dung xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là biểu hiện cụ thể của phát triển nông thôn
nhằm tạo ra một nơng thơn có nền kinh tế phát triển cao hơn, có đời sống về vật
chất, văn hóa và tinh thần tốt hơn, có bộ mặt nơng thơn hiện đại bao gồm cả cơ
sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất, đời sống văn hóa của người dân. Căn cứ vào
điều kiện thực tế của từng địa phương, các lợi thế cũng như năng lực của cán bộ,
khả năng đóng góp của nhân dân mà từ đó xác định nội dung xây dựng nông thôn
mới cho phù hợp. Xét trên khía cạnh tổng thể thì nội dung chủ yếu trong xây
dựng nông thôn mới bao gồm:

7


- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
+ Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nơng


nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
+ Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các

khu dân cư mới.
- Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội

Hồn thiện đường giao thơng đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thông
trên địa bàn xã; hệ thống các cơng trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt
và sản xuất trên địa bàn xã; hệ thống các cơng trình phục vụ nhu cầu về hoạt
động văn hóa thể thao; hệ thống cơng trình phục vụ chuẩn hóa y tế, giáo dục trên
địa bàn xã (Chính phủ, 2010).
- Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng

phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao.
+ Tăng cường công tác khuyến nông, đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến

bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nơng - lâm - ngư nghiệp.
+ Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất

nông, lâm, ngư nghiệp.
- Giảm nghèo và an sinh xã hội
- Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nơng

thơn.
+ Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã
+ Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn
+ Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình

kinh tế ở nơng thơn.

- Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn
- Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nơng thơn
- Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thông nông thôn: Thực

hiện thông tin, truyền thông đáp ứng u cầu Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.
- Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

+ Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ

8


sinh mơi trường nơng thơn.
+ Xây dựng các cơng trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã,

thôn theo quy hoạch gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thốt nước
trong thơn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã.
- Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính trị - xã

hội trên địa bàn
+ Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng

yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
+ Ban hành chính sách khuyến khích thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo,

đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các xã vùng sâu, vùng xa, vùng
đặc biệt khó khăn.
- Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nơng thơn (Chính phủ, 2010).

2.1.3.3. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới

Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM được ban hành theo Quyết định số 491/QĐ
- TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm 5 nhóm tiêu chí với

19 tiêu chí cụ thể.
Ngày 21/08/2009, Bộ NN & PTNT ban hành Thông tư số 54/2009/TT BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM
Các nhóm tiêu chí: gồm 5 nhóm (xem phụ lục 1)
Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí)
+ Quy hoạch
Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí)
+ Giao thơng;
+ Thủy lợi;
+ Điện;
+ Trường học
+ Cơ sở vật chất văn hóa
+ Chợ
+ Bưu điện,
+ Nhà ở dân cư

Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí):

9


+ Thu nhập;
+ Tỷ lệ hộ nghèo;
+ Cơ cấu lao động;
+ Hình thức tổ chức sản xuất.

Nhóm IV: Văn hóa - xã hội - mơi trường (có 04 tiêu chí):
+ Giáo dục;

+ Y tế;
+ Văn hóa;
+ Mơi trường.

Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí)
+ Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh;
+ An ninh, trật tự xã hội.

2.1.4. Vai trò, ý nghĩa của xây dựng nông thôn mới trong phát triển kinh tế xã hội
2.1.4.1. Về kinh tế
Nơng thơn có nền sản xuất hàng hố mở, hướng đến thị trường và giao
lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó, kết cấu hạ tầng của nơng thôn phải hiện đại,
tạo điều kiện cho mở rộng sản xuất giao lưu buôn bán.
Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi người
tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm bớt sự phân
hoá giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nông thôn và thành thị.

Phát triển các hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới các
hợp tác xã theo mô hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các hợp tác xã ứng dụng
tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp với các phương án sản xuất kinh doanh, phát
triển ngành nghề ở nơng thơn.
Sản xuất hàng hố có chất lượng cao, mang nét độc đáo, đặc sắc của từng
vùng, địa phương. Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị, công nghệ sản xuất,
chế biến bảo quản, chế biến nông sản sau thu hoạch vừa có khả năng tận dụng
nhiều lao động vừa đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
2.1.4.2. Về chính trị
Phát huy dân chủ với tinh thần thượng tơn pháp luật, gắn lệ làng, hương

10



ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý, tơn
trọng kỷ cương phép nước, phát huy tính tự chủ của làng xã.
Phát huy tối đa Quy chế Dân chủ ở cơ sở, tôn trọng hoạt động của các hội,
đoàn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động tổng lực vào
xây dựng nơng thơn mới.
2.1.4.3. Về văn hóa - xã hội
Xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư, giúp nhau xố đói giảm nghèo,
vươn lên làm giàu chính đáng. Từng bước nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
của nông dân, cải thiện môi trường sống, nâng cao sức khỏe con người, phát triển
sự nghiệp công ích, bảo đảm trật tự trị an, phát huy dân chủ ở cơ sở, bảo đảm an
sinh xã hội và tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước ở nông thôn đúng như mục
tiêu của Đảng là xây dựng một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh.
2.1.4.4. Về con người
Xây dựng hình mẫu người nơng dân sản xuất hàng hố khá giả, giàu có;
kết tinh các tư cách: công dân, thể nhân, dân của làng, người con của các dịng
họ, gia đình.
Người nơng dân và các cộng đồng nông thôn là trung tâm của mọi chiến
lược phát triển nông nghiệp, nông thôn. Đưa nông dân vào sản xuất hàng hóa,
doanh nhân hóa nơng dân, doanh nghiệp hóa các cộng đồng dân cư, thị trường
hóa nơng thơn.
2.1.4.5. Về môi trường
Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trường, du lịch sinh thái. Bảo vệ rừng đầu
nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, mơi trường khơng khí và chất thải từ các khu
công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây dựng nông thôn mới
2.1.5.1. Yếu tố nội lực
- Các yếu tố nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới
+ Cơ cấu đất đai: ảnh hưởng đến việc thực hiện các chính sách dồn điền


đổi thửa, cơng tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng gây ảnh hưởng tới công tác quy
hoạch, gây ảnh hưởng đồng bộ tới việc hoàn thiện các tiêu chí xây dựng NTM.
+ Nguồn lao động: có vai trị lớn trong q trình thực hiện xây dựng

NTM. Góp phần đẩy nhanh hồn thành tiêu chí. Địa phương có nguồn lao động

11


dồi dào tham gia vào xây dựng NTM thì sẽ tiết kiệm được nguồn kinh phí do
khơng phải th từ bên ngoài, hơn nữa tạo nên sự đoàn kết trong dân, cùng nhau
đóng góp xây dựng NTM.
+ Nguồn vốn: Đây là yếu tố ảnh hưởng lớn đến sự thành công của mơ

hình. Nguồn vốn đáp ứng được cho cơng tác thực hiện xây dựng góp phần hồn
thiện các tiêu chí do đây là yếu tố tiên quyết. Nguồn kinh phí này được đầu tư từ
nhiều nguồn như ngân sách của nhà nước, của thành phố, huyện và của xã; sự
đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trên địa bàn và đặc biệt là nguồn
huy động từ trong dân. Nguồn vốn tự lực của địa phương thường là nguồn thu từ
các hoạt động đấu giá đất, cho thuê đất trên địa bàn hay bán đất giãn dân. Để xây
dựng NTM có hiệu quả và đúng tiến độ thì cần các cơ chế đặc thù đẩy mạnh sự
tham gia, đóng góp của nhân dân và các tổ chức, doanh nghiệp, tăng cường
nguồn vốn ngân sách, giải ngân hợp lý.
- Sự tham gia của các tác nhân trong thực hiện xây dựng nông thôn mới:
+ Sự tham gia của quần chúng là yếu tố chủ yếu, là một trong những thành

tố chính của sự phát triển cộng đồng trong thời gian gần đây. Sự tham gia của
quần chúng là phương tiện hữu hiệu để huy động tài nguyên địa phương, tổ chức
và tận dụng năng lực, tính sáng tạo của quần chúng vào các hoạt động phát triển.

Nó giúp xác định nhu cầu của cộng đồng và giúp tiến hành những hoạt động phát
triển để đáp ứng những nhu cầu này. Hơn nữa, quần chúng là đối tượng hưởng
lợi chính, trực tiếp của mơ hình NTM.
+ Đội ngũ cán bộ là khâu quan trọng, đóng vai trị quyết định đến chất

lượng, hiệu quả của công tác thực hiện xây dựng NTM. “Cán bộ là gốc của mọi
việc”, do đó năng lực quản lý, điều hành thực hiện xây dựng NTM cũng như
năng lực chuyên môn của từng cán bộ cơ sở ảnh hưởng tới mức độ hồn thiện các
tiêu chí. Cán bộ có năng lực tốt, chun mơn giỏi sẽ đưa ra được các mục tiêu,
nội dung thực hiện phù hợp, tạo động lực phấn đấu hoàn thiện các tiêu chí và
ngược lại sẽ làm mất lịng tin của nhân dân.
+ Trình độ học vấn, chun mơn của hộ, sự phát triển của kinh tế hộ, sự

nhận thức về vai trị, ý nghĩa của chương trình đối với địa phương ảnh hưởng trực
tiếp đến các hình thức tham gia và mức độ tham gia xây dựng NTM của địa
phương. Các hình thức tham gia là: có quyền được biết một cách tường tận, rõ
ràng những gì có liên quan mật thiết và trực tiếp đến đời sống của họ. Được tham
dự các buổi họp, tự do phát biểu, trình bày ý kiến, quan điểm và thảo luận các
vấn đề trong xây dựng NTM. Được cùng quyết định, chọn lựa các giải pháp hay

12


×