Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De Dap an Kiem tra Hoa 9 hoc ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.88 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Họ và tên:…………………… Lớp: …………………… Trường THCS: ………………. BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012-2013 Môn: Hóa học lớp 9 - Thời gian làm bài : 45 phút. Đề ra: I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) . Hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1: Dãy nào sau đây gồm toàn hợp chất hữu cơ ? A. CH4 , CaCO3, C2H6O. B. C2H2, C2H6O, CH3COOH. C. CO2, CH4, C2H6O D. CaO, CH3COOH, CO2. Câu 2: Chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH là : A. C2H5OH. B. C6H12O6 . C. CH3COOH. D. C6H6. Câu 3: Chất béo không tan trong dung môi nào sau đây? A. Nước B. Benzen C. Xăng D. Dầu hoả. o Câu 4: Có thể pha chế được bao nhiêu ml rượu 45 từ 300 ml rượu 90o? A. 345 ml B. 900 ml C. 390ml D. 600 ml---Câu 5: Hai chất nào sau đây đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom? A. CH4, C2H2. B. C2H4, C2H2. C. C2H2, C6H6. D. C6H6, C2H4. Câu 6: Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam C2H5OH thu được 55 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất phản ứng: A. 48.6 % B. 62.5% C. 65.4% D. 68.2% II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: (1) (2) (3) (4) Etilen   Rượu Etylic   Axit Axetic   Etyl axetat   Natri axetat Câu 2: Có ba dung dịch không màu đựng trong 3 ống nghiệm riêng biệt không dán nhãn là : CH3COOH, C2H5OH, C6H6.Hãy nêu phương pháp hoá học để phân biệt 3 dung dịch trên. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra để minh hoạ. Câu 3: Cho 3,6 gam glucozơ lên men rượu để điều chế rượu Etylic, khí CO 2 sinh ra dẫn vào dung dịch nước vôi trong có dư, thu được m gam một chất kết tủa. Biết rằng hiệu suất của phản ứng lên men rượu là 80% a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra b/ Tính giá trị của m. c/ Tính khối lượng rượu Etylic điều chế được. (Cho biết : C = 12 ; O = 16 ; H =1 ; Ca = 40 ) Bài làm (phần tự luận).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn: Hóa học – Lớp 9 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm): (0,5 điểm/câu) Câu Đáp án. 1 B. 2 C. 3 A. 4 D. 5 B. 6 B. II. TỰ LUẬN (7 điểm): Câu Đáp án Axit Câu 1 (1) C2H4 + H2O C2H5OH (2điểm) (2) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O Men giấm H 2 SO4d , t o     (3) C2H5OH + CH3COOH    CH3COOC2H5 + H2O. Biểu điểm 0,5 0,5. o. Câu 2 (2 điểm). Câu 3 (3 điểm). t (4) CH3COOC2H5 + NaOH   C2H5OH + CH3COONa Trích mẩu thử Thực hiện các bước nhận biết hợp lý.Ví dụ: - Cho quỳ tím vào mẩu thử - Nhận ra mẩu axit axetic làm quỳ tím hóa đo - Hai mẩu còn lại là rượu etylic và benzen không làm quỳ tím chuyển màu lần lượt cho vào mỗi mẩu thử một mẩu Na - Mẩu thử trong ống nghiệm nào phản ứng có khí bay lên là rượu Etylic 2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2  - Mẩu không phản ứng còn lại là benzen a/ Phương trình hóa học:  menruou    30  32oc C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2 (1). CO2 + Ca(OH)2 b/ Tính giá trị m:. CaCO3. + H2O. (2). 3,6 = 0,02(mol) 180 Theo p/ư (1) n CO2 = 0,02 x 2 x 80% = 0,032(mol) Theo p/ư (2) n CaCO3 = n CO2 = 0,032(mol) m CaCO3 = 100 x 0,032 =3,2(gam) c/ Khối lượng rượu Etylic: Theo p/ư (1) n C2H5OH = n CO2 = 0,032(mol) m C2H5OH = 46 x 0,032 = 1,472(gam) Lưu ý: - Những PTHH nếu viết đúng sản phẩm mà chưa cân bằng hoặc cân bằng sai được ½ số điểm. - Những cách làm khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa n C6H12O6. =. 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×