Tải bản đầy đủ (.docx) (144 trang)

Ngu van 9 Ky I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.61 KB, 144 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy: / 08/ 2012 TUẦN 1 TIẾT 1 – VĂN BẢN. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Tiết 1) ( Lê Anh Trà ) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS cảm nhận được: - Vốn tri thức sâu rộng của Hồ Chí Minh là cơ sở của phong cách HCM, 2. Kĩ năng: - Nắm bắt được chủ đề hội nhập với t/g và bảo vệ BSVHDT và trau dồi kĩ năng viết về … B. CHUẨN BI - GV nghiên cứu bài, soạn bài. - HS đọc văn bản ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: HCM không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Vậy… HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung - GV hướng dẫn hs đọc văn bản và tìm hiểu 1. Đọc, tìm hiểu chú thích một số chú thích ở SGK. 2. Bố cục: 2 phần ? có thể chia bố cục thành mấy phần? Nội - Phần 1: Từ đầu  “rất hiện đại” dung của mỗi phần? - Phần 2: Tiếp  hết: Hoạt động 2: II. Đọc – hiểu ?Theo em, vốn tri thức văn hóa nhân loại 1. Vốn tri thức văn hóa nhân loại của HCM của HCM sâu rộng như thế nào? - Vốn tri thức văn hóa sâu rộng: + tiếp xúc với nền văn hóa từ PĐ tới PT + hiểu sâu rộng nền văn hóa các nước Á, Âu, Phi, Mĩ… + nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ? Người đã làm thế nào để có được vốn tri + làm nhiều nghề, nhiều việc thức sâu rộng ấy? - Để có được vốn tri thức ấy, người đã: + chủ động tích lũy, tìm hiểu, học hỏi ở nhiều nơi, nhiều người, nhiều nghề + Nắm vững PNGT là ngôn ngữ + qua công việc, lao động mà học hỏi + học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc, khá uyên thâm Hết tiết 1 chuyển tiết 2 D. CỦNG CỐ – DẶN DO - HS về nhà sưu tầm những câu chuyện, câu thơ về lối sống của Bác Hồ. Ngày dạy:. / 08/ 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 1 TIẾT 2 – VĂN BẢN. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Tiếp) ( Lê Anh Trà ) D. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 3. Kiến thức: HS thấy được: - Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 4. Kĩ năng: - Nắm bắt được chủ đề hội nhập với t/g và bảo vệ BSVHDT và trau dồi kĩ năng viết về … E. CHUẨN BI - GV nghiên cứu bài, soạn bài. - HS đọc văn bản ở nhà. F. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 4. Ổn định tổ chức 5. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Hoạt động 2:. NỘI DUNG. I. Tìm hiểu chung II. Đọc – hiểu 1. Vốn tri thức văn hóa nhân loại của HCM - Vốn tri thức văn hóa sâu rộng: - Để có được vốn tri thức ấy, người đã: ? Theo em, điều kì lạ là BH đã tiếp thu - Cách thức tiếp thu có chọn lọc, không chịu ảnh những nề văn hóa đó như thế nào? Từ đó em hưởng thụ động kết hợp với việc phê phán hạn chế, học được điều gì ở Người? tiêu cực; trên nền tảng dân tộc… ? Trong P1, để làm rõ đặc điểm phong cáh *NGhệ thuật: vưn hóa HCM, tác giả đã sử dụng PPTM - kết hợp tự sự và bình luận nào để làm nổi bật cơ sở của PCHCM? + “có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu…” + “Quả như một câu chuyện thần thoại …” - so sánh, liệt kê. - GV: Ở BH, vốn tri thức văn hóa nhân loại sâu rộng được nhào nặn với truyền thống văn hóa bền vững của dân tộc. Sự kết hợp nhuần nhuyễn đó làm nên phong cách HCM. Vậy p/c đó của người thể hiện như thế nào, chúng ta… ? Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất PĐ 2. Lối sống giản dị mà thanh cao – một biểu hiện của BH được biểu hiện ntn? nổi bật của p/c HCM - Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước nhưng HCM có một lối sống vô cùng giản dị: + Nơi ở và làm việc đơn sơ + Trang phục hết sức giản dị + Ăn uống đạm bạc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biểu hiện của đời sống thanh cao: ? Đó là những biểu hiện của một cuộc sống + không phải là lối sống khắc khổ… rất thanh cao, em hãy phân tích để làm nổi + không phải là cách tự thần thánh hóa… bật sự thanh cao trong lối sống hằng ngày + là lối sống có văn hóa trở thành quan niệm thẩm của bác? mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên. ? Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất VN trong p/c HCM gợi cho ta nhớ đến cách sống của những vị hiền triết nào trong lịch sử? Em hiểu như thế nào về hai câu thơ….? ? Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị với thanh cao? ? Trong thời kì đất nước mở cửa, hội nhập với thế giới và xu thế toàn cầu hóa hiện nay,vb P/c HCM có ý nghĩa thời sự và thiết thực ntn? ? Em có nhận xét ntn về các thuyết minh của tác giả trên các phương diện ngôn ngữ, PPTM?. => Lối sống của bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao.  Trong thời đại ngày nay, cần biết tiếp thu có chọn lọc, cần giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc để làm giàu cho văn hóa nhân loại. *Nghệ thuật: - ngôn ngữ giản dị, liệt kê những biểu hiện cụ thể, xác thực trong đời sống sinh hoạt của Bác. - đan xen thơ… - nghệ thuật đối lập.. ? Qua đó vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác được sáng tỏ? Cách sống đó gợi tình cảm nào của chúng ta về Bác? - HS tự suy nghĩ và phát biểu cảm nghĩ. III. Tổng kết Hoạt động 3: 1. Nội dung: ? Nêu khái quát về nội dung? 2. Nghệ thuật: ? T/g đã sử dụng những biện pháp nghệthuật nào để làm nổi bật vẻ đẹp phong cách của HCM ? D. CỦNG CỐ – DẶN DO: - Văn bản PC HCM cung cấp them cho em những hiểu biết nào về Bác Hồ của chúng ta? - Từ văn bản này, em học tập được điều gì để viết văn bản thuyết minh? - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới.. Ngày dạy: 21/ 08/ 2012 TUẦN 1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT 3 – TIẾNG VIỆT. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: giúp HS:Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: Phương châm về lượng và Phương châm về chất 2. Kĩ năng: Nhận biết và phân tích được cách sử dụng PCHT về chất và PCHT về lượng đồng thời biết cách vận dụng hai PCHT này trong hoạt động giao tiếp. B. CHUẨN BI - GV nghiên cứu bài, soạn bài. - HS đọc văn bản ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: - HS đọc 2 ví dụ ở sgk, trả lời câu hỏi ?Ở VD 1, theo em “bơi”có nghĩa là gì? Câu hỏi của An nhằm mục đích gì? câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An muốn biết không?. NỘI DUNG. I. PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG 1. ví dụ (sgk) 2. Nhận xét: *VD1: -An muốn biết Ba học bơi ở địa điểm nào. - Câu trả lời của Ba không chứa nội dung mà An muốn biết. ? Em hãy tìm câu trả lời cần có? - Câu trả lời cần có là: Tớ tập bơi ở bể bơi CĐ… ? Từ ví dụ này, em rút ra bài học gì về gt? => nội dung giao tiếp cần đúng với y/c của cuộc thoại, không được thiếu. ? ở Vd2, e hãy cho biết trong câu hỏi *VD2: “…”và câu trả lời “…” có thừa nội dung - Câu hỏi “…” thừa từ “cưới” nào không? - Câu trả lời “…” thừa tr.ng “từ lúc...mới này” ? Từ vd, em rút ra thêm bài học gì về gt? => khi gt không nói thừa nd cần nói. ? Từ việc tìm hiểu 2vd trên, e rút ra kết luận 3. Kết luận: ntn về pc về lượng? Ghi nhớ 1 (sgk, tr.9) *Bài tập củng cố: BT 1, sgk/tr.10 Hoạt động 2: II. PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT - HS đọc vd ở sgk, trả lời câu hỏi. 1. Ví dụ (sgk) ?Em hãy xác định xem câu “Có một lần, 2. Nhận xét: ….” Và “…” là đúng hay sai sự thật? - Truyện cười phê phán tính nói khoác (…) ?Câu “Tôi còn nhớ…” được nói ra để làm - Khi giao tiếp cần tránh: gì?Từ đó cho biết truyện cười này phê phán + những điều mình không tin là đúng điều gì? + những điều không có đủ bằng chứng xác thực. ?Qua câu truyện, em rút ra bài học gì trong 3. Kết luận (ghi nhớ 2,sgk/ Tr.10) giao tiếp? *Bài tập củng cố: BT 2/ 10, 11 Hoạt động 3: III./ LUYỆN TẬP -HS đọc truyện cười ở bt3, sgk/ 11 BT3: ? Theo em, câu “rồi có nuôi được không?” - “Rồi có nuôi được không?” => là câu hỏi thừa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> được nói ra nhằm mục đích muốn biết điều gì? Điều đó đã biết chưa? Biết mà vẫn hỏi là không tuân thủ phương châm hội thoại nào? -GV yêu cầu hs vận dụng hiểu biết về PCHT về chất và lượng để giải thích lí do sử dụng các cách diễn đạt đó.. vì điều đó đã biết  vi phạm phương châm về chất.. BT4: a) Báo cho người nghe biết là tính xác thực của nhận định hay thông tin mà mình đưa ra là chưa được kiểm chứng. b) Nhằm báo cho người nghe biết là việc nhắc lại nội dung đã cũ là chủ ý của người nói. BT5: ? Giải thích nghĩa các thành ngữ đã cho và - ăn đơm nói đặt, ăn không nói có: bịa chuyện cho biết những thành ngữ đó liên quan đến để nói xấu người… PCHT nào? - ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ -cãi chày cãi cối: tranh cãi mà không có lí lẽ gì cả - khua môi múa mép: ba hoa nói nhiều - nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực - hứa hươu hứa vượn: hứa nhiều mà không thực hiện => Tất cả những thành ngữ trên đều chỉ những cách nói , nội dung nói không tuân thủ PC về chất. D. CỦNG CỐ – DẶN DO - Khi giao tiếp cần chú ý điều gì? - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới: tiết 4. Ngày dạy:. / 08/ 2012. TUẦN 1 TIẾT 4 – TẬP LÀM VĂN. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: giúp HS: hiểu được vai trò của một số BPNT trong văn bản thuyết minh 2. Kĩ năng: Tạo lập được VBTM có sử dụng một số BPNT. B. CHUẨN BI - GV nghiên cứu bài, soạn bài. - HS đọc trước văn bản “Hạ Long – Đá và Nước ” ở nhà và trả lời trước một số câu hỏi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 1: Ôn lại các kiểu văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh GV nêu câu hỏi thảo luận - Văn bản TM là gì? VBTM viết ra nhằm mục đích gì? Em hãy kể tên các cách thức và phương pháp thuyết minh đã học? - HS thảo luận, trả lời. Hoạt động 2:. I. Ôn tập - VBTM là văn bản nhằm ….. - Cách thức: Giới thiệu, giải thích, trình bày. - PPTM: Nêu định nghĩa, nêu số liệu, nêu ví du, liệt kê… II. Việc sử dụng một số BPNT trong văn bản thuyết minh. 1. Ví dụ: Hạ Long – Đá và Nước GV cho HS đọc văn bản và trả lời câu hỏi. 2. Nhận xét: ? Văn bản thuyết minh về những đối tượng - 2 đối tượng thuyết minh: Đá và Nước Hạ Long. nào? Vấn đề gì? - vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ Long => Là vấn đề mang tính trừu tượng. ?Vấn đề mà văn bản thuyết minh có khó thấy (trừu tượng) không? có dễ dàng TM không? ? Vấn đề sự kì lạ của Hạ Long là vô tận được tác giả thuyết minh bằng cách nào? PP Tm chủ yếu ở đây là gì? (cách thức: giải thích; pp chủ yếu là Liệt kê). ? Ví dụ, nếu chỉ dùng pp Liệt kê: Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng thì đã nêu được sự kì lạ của HL chưa? ? T/g hiểu sự kì lạ này là gì? Hãy chỉ ra câu văn nêu sự khái quát kì lạ của Hạ Long? GV: Bài TM này còn hấp dẫn và sinh động - Với nước: t/g tưởng tượng và liên tưởng đến là nhờ t/g đã sử dụng một số BPNT, chúng ta những cuộc dạo chơi => dùng 8 từ “có thể” để sẽ cùng tìm hiểu xem đó là những BPNT diễn tả những khả năng có thể dạo chơi bằng nào. thuyền lá tre, thuyền buồm, thuyền máy, ca nô ? Với nước, T/g đã dùng cách gì để TM rõ cao tốc…để có thấy được sự di chuyển của sự di chuyển của nước? Nhà văn đã dùng nước. bao nhiêu từ “có thể”? sử dụng như thế để - Với đá: t/g sử dụng BP nhân hóa để tả các làm gì? loại đá. ? Đá vốn là những vật vô tri, tác giả đã dùng nghệ thuật gì để làm cho nó trở nên sống động? GV: t/g đã nhân hóa đá trong sự hòa hợp với nước, trên nền của nước để thổi hồn vào chúng, biến chúng thành cái thế giới người 3. Kết luận: Ghi nhớ (SGK. Tr 13) sống động bằng đá, thành cái “thập loại chúng sinh Đá” trên vịnh Hạ Long (“chính nước làm cho Đá sống dậy…., có tâm hồn"). III. Luyện tập: ?T.g đã trình bày được sự kì lạ của vịnh Hạ BT1:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Long chưa?Trình bày được như thế là nhờ biện pháp gì? Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ở BT1 ? Vb có tính chất thuyết minh không? t/c ấy thể hiện ở những điểm nào?. - Đối tượng thuyết minh là “ Ruồi” với tác hại của nó trong đời sống con người. - t/g đã không thuyết minh theo lối thông thường mà hư cấu thành một câu chuyện tưởng tượng lí thú. - Các phương pháp thuyết minh được sử dụng: + định nghĩa: + phân loại: các loại ruồi + số liệu: ? những ppt/m nào đã được sử dụng? + liệt kê:… -BPNT: Nhân hóa (ruồi xanh và Nhện) văn bản sống động, hấp dẫn… => các đặc điểm của đối tượng thuyết minh càng ? Văn bản Tm này có nét gì đặc biệt? t/g đã rõ ràng, gây hứng thú cho các bạn đọc nhỏ tuổi... sử dụng những BPNT nào? BT2: Gợi ý: BPNT ở đây là dùng hình thức cây kim tự ? Các BPNT đó có tác dụng gì? thuật họ hàng nhà mình khiến cho đối tượng được thuyết minh hiện lên rõ ràng, đầy đủ -GV hướng dẫn HS làm bài tập tương tự với những đặc điểm tiêu biểu của nó một cách sinh văn bả Họ nhà Kim. động, cụ thể. Đây là hình thức quen thuộc mà nhiều người thường dùng để thuyết minh. D. CỦNG CỐ – DẶN DO - để bài văn thuyết minh trở nên sinh động, hấp dẫn, ngoài những phương pháp thuyết minh thông thường, người viết còn sử dụng những BPNT nào nữa? - HS học bài cũ, chuẩn bị bài luyện tập. Ngày dạy:. / 08/ 2012. TUẦN 1 TIẾT 5 – TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: giúp HS nắm được cách sử dụng một số BPNT trong văn bản thuyết minh, cụ thể là bài thuyết minh về một thứ đồ dùng: cái quạt, cái bút, cái nón, cái kéo… 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng: - xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể; - lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng. B. CHUẨN BI - GV nghiên cứu bài, soạn bài. - HS thực hiện các bước theo yêu cầu cần chuẩn bị. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Tiến hành luyện tập trên lớp *Đề bài: Thuyết minh về cái bút HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề ? Đề yêu cầu thuyết minh vấn đề gì? ? Em hãy xác định đối tượng thuyết minh? ?Để đạt được yêu cầu về nội dung thuyết minh, em cần phải làm gì để nêu được đặc điểm của đối tượng về các mặt lịch sử, chủng loại, cấu tạo và công dụng? -HS: phải quan sát, tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh để rút ra những đặc điểm của nó ? Để đạt được yêu cầu về hình thức thuyết minh, em sẽ chọn BPNT nào để vận dụng phù hợp nhất với đối tượng thuyết minh? Hoạt động 2: Lập dàn y ? Theo em, phần Mở bài phải nêu được những ý nào?. I. Tìm hiểu đề và tìm y - yêu cầu: thuyết minh về một đồ vật. - đối tượng thuyết minh: cái bút - nội dung cần làm rõ: lịch sử, chủng loại, cấu tạo và công dụng.. - BPNT: nhân hóa theo cách thức tự thuật, đối thoại ẩn dụ hoặc sáng tạo một cốt truyện tưởng tượng. II. Lập dàn y a) Mở bài: - giới thiệu khái quát về cái bút bằng hình thức tự thuật. ?Dựa vào phần hướng dẫn luyện tập trong b) Thân bài: (Đóng vai cây bút bi thuật lại cuộc SGK, em hãy hình thành dán ý của phần đời sự nghiệp của cây bút bi) TB?Cần có những luận điểm nào? - Giới thiệu qua về lịch sự của họ hàng nhà bút - HS thảo luận và thực hiện theo 4 nhóm. -Giới thiệu qua về sự ra đời của cây bút Bi ? Em hãy dựa vào phần Luyện tập, tìm ý cho -Miêu tả để giới thiệu về cấu tạo cây bút bi. những luận điểm này? - Giới thiệu về công dụng của cây bút bi. -HS thảo luận, chọn ý kiến đúng và thống nhất dàn bài chung. ? Phần Kết bài cần nêu nội dung gì? c) Kết bài: đóng vai cây bút bi tự suy nghĩ về hiện tại và tương lai của mình. Hoạt động 2: Luyện tập viết đoạn văn III. Viết đoạn văn và trình bày đoạn văn -GV chia nhóm để HS viết các đoạn văn *Ví dụ: trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút, chú a) Mở bài: Gia đình nhà bút chúng tôi luôn tự ý sử dụng các biện pháp nghệ thuật để cho vi tính, song tôi vẫn là người bạn thủy chung của họ, tôi tin rằng tôi mãi mãi là người bạn không thể thiếu được đối với các bạn học sinh, sinh viên khi họ học kiến thức, mãi là người bạn trung thực để các thầy cô giáo ghi điểm cho học sinh yêu quý của mình. Các bạn đừng bao giờ quên tôi đấy nhé! -HS cử đại diện nhóm trình bày các đoạn văn; HS khác nhận xét cụ thể. - GV nhận xét và cho điểm; tổng kết giờ luyện tập. D. CỦNG CỐ – DẶN DO - HS về nhà hoàn thành bài viết vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đọc trước văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”. Ngày dạy: 27 / 08/ 2012 TUẦN 2 TIẾT 6 –VĂN BẢN. ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOA BÌNH ( Mác – két ) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: giúp HS - một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980; nắm được hệ thống luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong bài; - HS cảm nhận được nguy cơ hủy diệt rất ghê gớm của chiến tranh hạt nhân đang đè nặng lên trái đất và nghệ thuật lập luận rất thuyết phục của tác giả qua phần 1. 2. Kĩ năng: đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản. B. CHUẨN BI - GV nghiên cứu bài, soạn bài. - HS đọc trước văn bản ở nhà và trả lời trước một số câu hỏi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày cơ sở của phong cách Hồ Chí Minh? Em học được điều gì ở Người sau khi học bài này? Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung -GV gọi HS đọc và tìm hiểu chú thích ở SGK. ? Em hãy nêu một số nét về tác giả? - HS đọc chú thích về tác giả, trả lời câu hỏi.. I. Tìm hiểu chung 1. Đọc, tìm hiểu chú thích 2. Tác giả, tác phẩm a) Tác giả: - Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két là nhà văn Cô-lômbi-a. - ông sinh năm 1928 - là tác giả của nhiều tiểu thuyết và tập truyện ngắn theo khuynh hướng hiện thực huyền ảo. - Ông được nhận gtNô-ben về VH năm 1992. b) Tác phẩm, xuất xứ đoạn trích: trích tham luận “Thanh gươm Đa-mô-clét”. *Chủ đề tư tưởng: Kiên quyết chống lại cuộc chiến tranh hạt nhân vì hòa bình trên trái đất của chúng ta. 3. Bố cục, thể loại: 3 phần, ứng với 4 luận điểm -Phần 1(LĐ 1): nguy cơ chiến tranh hạt nhân -Phần 2(LĐ 2 + 3): Tác hại của chiến tranh hạt nhân -Phần 3(LĐ 4): Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn. GV: - tác phẩm nối tiếng nhất là tiểu thuyết “Trăm năm cô đơn” (1967). ? Nêu vài nét về văn bản? ? Vb “Đấu tranh cho…” nhằm thể hiện một tư tưởng nổi bật. Theo em, đó là tư tưởng nào? ? Vậy tư tưởng đó được biểu hiện trong một bố cục như thế nào? Nếu xem nhan đề văn là một luận đề thì luận đề đó được làm rõ bởi luận điểm và những luận cứ nào? -LĐ 1: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa sự sống trên trái đất (từ đầu  vận mệnh thế.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> giới). - LĐ 2: Chạy đua chiến tranh hạt nhân là cực kỳ tốn kém (tiếp  cho toàn thế giới) - LĐ 3: Chiến tranh hạt nhân là hành động đi ngược lại lí trí của con người và phản lại sự tiến hóa của tự nhiên. (tiếp  điểm xuất phát của nó). - LĐ 4: Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho một thế giới hòa bình. (còn lại). ? Tác giả đã sử dụng những luận cứ nào để làm rõ hệ thống luận điểm đó của mình? ? với hệ thống luận đề, luận điểm, luận cứ đó, em hãy cho biết văn bản thuộc kiểu loại vb nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản - HS quan sát và đọc phần đầu văn bản. ? Tác giả đã chỉ cho chúng ta thấy nguy cơ chiến tranh hạt nhân to lớn như thế nào? ?Sự hủy diệt của nó ghê gớm ra sao? ? E có nhận xét ntn về cách vào đề và những thời điểm cùng với các con số cụ thể được tác giả nêu ra mở đầu vb có ý nghĩa gì? - Mở đầu bằng một câu hỏi rồi tự trả lời bằng một thời điểm hiện tại rất cụ thể, với những con số cụ thể, cách tính toán cụ thể đơn giản =>chứng minh cho người đọc thấy rõ và gây ấn tượng mạnh về nguy cơ khủng khiếp, hiểm họa kinh khủng của của việc tàng trữ vũ khí hạt nhân trên thế giới vào thời điểm 1986. ? Ở đây có sự so sánh đáng chú ý nào? Tác dụng? Em hiểu ntn về thanh gươm…?. chiến tranh hạt nhân, cho một thế giới hòa bình. => Vb thuộc kiểu văn bản Nghị luận, là loại văn bản nhật dụng (đề cập đến một vấn đề mang tính thời như hiện nay…). II. Đọc – hiểu văn bản 1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân + Ngày 8/8/1986, hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân tương đương 4 tấn thuốc nổ được bố trí khắp hành tinh => nguy cơ hủy diệt rất ghê gớm đang đè nặng lên trái đất. +mỗi người đang ngồi trên một thùng 4 tấn… +tất cả nổ tung…..sự sống trên trái đất. +có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh...mặt trời *Nghệ thuật: mở đầu một cách trực tiếp bằng việc xác định cụ thể thời gian và bằng chứng cớ rõ ràng với những tính toán chính xác kết hợp với hình ảnh thanh gươm… - một điển tích quen thuộc của phương Tây đã thu hút người đọc và gây ấn tượng mạnh me về tính chất hệ trọng của vấn đề. Dùng hình ảnh thanh gươm… - một điển tích quen thuộc của phương Tây. Hết tiết 1 chuyển tiết 2 D. CỦNG CỐ – DẶN DO - chiến tranh hạt nhân có nguy cơ như thế nào? Tác giả đã thuyết phục người đọc, người nghe bằng nghệ thuật lập luận ra sao? - HS học bài cũ, chuẩn bị tiết 2 của văn bản. Ngày dạy: 28 / 08/ 2012 TUẦN 2 TIẾT 7 –VĂN BẢN. ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOA BÌNH ( Mác – két ) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: giúp HS.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - qua một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980; nắm được hệ thống luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong bài; - nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân từ đó có nhận thức, hành động đúng đắn để góp phần bảo vệ hòa bình. 2. Kĩ năng: đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản. B. CHUẨN BI - GV nghiên cứu bài, soạn bài. - HS đọc trước văn bản ở nhà và trả lời trước một số câu hỏi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tác giả đã chỉ ra mối nguy hại của chiến tranh hạt nhân như thế nào? Nghệ thuật lập luận của tác giả trong phần đầu của văn bản có gì đặc sắc và có tác dụng như thế nào? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt đồng 1: Tìm hiểu chung Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản. I. Tìm hiểu chung II. Đọc – hiểu văn bản 1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân - GV cho HS đọc phần 2 của văn bản. 2. Tác hại của chiến tranh hạt nhân ?Sự tốn kém và tính chất vô lí của cuộc chạy - làm mất khả năng sống tốt đẹp hơn của con đua vũ trang hạt nhân đã được tác giả chỉ ra người; bằng những chứng cớ nào? - đi ngược lại lí trí của con người; ?Theo dõi các con số, ví dụ và lập bảng thống kê so sánh trong các lĩnh vực đời sống xh (trẻ em, ý tế, thực phẩm, gd) với chi phí cho chuẩn bị chiến tranh hạt nhân.Qua bảng rút ra nhận xét gì?Cách đưa dẫn chứng và so sánh của tác giả có gì đặc biệt? - HS thảo luận, ghi chép số liệu, so sánh và rút ra nhận xét vào phiếu học tập. ? Em hiểu thế nào là lí trí của tự nhiên?Ở đây tác giả đã đưa ra những dẫn chứng gì?Ý nghĩa của nó? - Lí trí của tự nhiên là quy luật của thiên nhiên,tự nhiên,logích tất yếu của tự nhiên. -đẩy lùi sự tiến hóa trở về thời điểm xuất phát ban ? Từ đó ta thấy được hậu quả nghiêm trọng đầu, tiêu hủy mọi thành quả của quá trình tiến hóa. nào của CTHN? =>để thấy được việc làm trái quy luật tự nhiên. *Nghệ thuật: ? Em có suy nghĩ gì về lời cảnh bảo của t/g? - Dẫn chứng toàn diện, cụ thể và đáng tin cậy. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập luận của - Cách so sánh bất ngờ, sắc sảo, giàu sức thuyết tác giả? phục: chỉ gần bằng, bằng; không bằng;…=> làm. ?Trước nguy cơ hạt nhân đe dọa loài người. nổi bật sự tốn kém… - nghệ thuật lập luận đơn giản mà có sức thuyết phục cao..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> và sự sống, thái độ của t/g như thế nào? - hướng mọi người tới một thái độ tích cực là đấu tranh, ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế giới hòa bình. +Ông kêu gọi mọi người “chống lại việc đó”cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân; hãy “tham gia vào bản đồng ca…công bằng. ?Ông đề nghị “mở ra một nhà băng lưu trữ… hạt nhân”… em hiểu gì về điều này? - Nhân loại cần cần giữ gìn kí ức của minh, lịch sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến ? Em có nhận xét gì về cách nói của tác giả? qua đó em hiểu gì về tác giả từ ý tưởng đó của ông?. 3. Nhiệm vụ ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, đấu tranh cho một thế giới hòa bình - Đoàn kết, xiết chặt đội ngũ đấu tranh vì thế giới hòa bình, phản đối, ngăn chặn chạy đua vũ trang. => Đề nghị của tác giả nhằm lên án những thế lực hiếu chiến,đẩy nhân loại vào thảm họa hạt nhân. Tác giả là một con người quan tâm sâu sắc đến vấn đề vũ khí hạt nhân, đó là thái độ của một người vô cùng yêu chuộng cuộc sống trên trái đất Hoạt động 3: Tổng kết hòa bình. ? Em hãy tóm tắt những giá trị nội dung và III. Tổng kết nghệ thuật của văn bản? 1. Nội dung => Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 4: Luyện tập 2. Nghệ thuật ? Em hãy phát biểu cảm nghĩ của em sau khi *Luyện tập: đọc văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”của nhà văn G.G.Mác-két? D. CỦNG CỐ – DẶN DO - Em nhận thức được điều gì qua văn bản vừa học? - HS học bài cũ, soạn bài mới. Ngày dạy: 28 / 08/ 2012 TUẦN 2 TIẾT 8 –TIẾNG VIỆT. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp theo) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS nắm được nội phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng các phương châm đã học trong hoạt động giao tiếp. - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương châm trong các tình huống GT cụ thể. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài, chuẩn bị ĐDDH - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn địn tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Khi nào bị xem là vi phạm PCHT về chất và PCHT về lượng? Cho ví dụ? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt đồng 1: I. Phương châm quan hệ -GV cho HS tình huống đã nêu ở sgk. 1. Ví dụ ( sgk) ? Em hiểu thành ngữ “Ông nói gà bà nói vịt” 2. Nhận xét: nghĩa là gì? -“ông nói…” => mỗi người nói một đằng, không ăn khớp với nhau. ? Em hãy xác định xem thành ngữ …dùng để  tình huống hội thoại lạc đề, không đúng đề tài chỉ tình huống hội thoại như thế nào? giao tiếp. ? Từ đó em rút ra bài học gì khi giao tiếp? 3. Kết luận: Ghi nhớ 1 (sgk) ? Tìm thêm một số thành ngữ chỉ tình huống hội thoại vi phạm phương châm quan hệ? Bài tập củng cố: Hoạt đồng 2: II. Phương châm cách thức -GV nêu hai thành ngữ cần xác định nghĩa. 1. Ví dụ ( sgk) ? Hai thành ngữ (…) để chỉ những cách nói 2. Nhận xét: ntn? (1)-“Dây cà ra dây …”: nói dài dòng, rườm rà. - “Lúng búng…”: nói ấp úng không thành lời, không rõ ràng, rành mạch. ?Những cách nói đó ảnh hưởng ntn đến giao => Làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp tiếp? Cách nói như vậy có làm cho quá trình nhận không đúng nội dung được truyền đạt. giao tiếp đạt được hiệu quả không?  giao tiếp không đạt hiệu quả như mong muốn. ? Qua đó em rút ra được bài học gì trong GT? => Khi giao tiếp cần nói rõ ràng, rành mạch. ?Với câu đã cho: “ Tôi đồng ý với…. ”, em (2). Có thể hiểu câu đã cho theo nhiều cách hiểu như thế nào về nghĩa của câu này? => nghĩa trở nên mơ hồ  gây hiểu lầm y … ? Theo em,cụm từ “của ông ấy” bổ nghĩa cho từ nào trong câu?trong mỗi trường hợp mà nó bổ nghĩa thì nghĩa của toàn câu sẽ được hiểu ntn? ? Người đọc có dễ dàng hiểu câu nói này không? Phải nói ntn để người nghe không hiểu lầm? Từ đó em rút ra bài học gì trong GT? 3. Kết luận: Ghi nhớ 2 (sgk) Bài tập củng cố: Hoạt đồng 3: III. Phương châm lịch sự - HS đọc truyện ở sgk, trả lời câu hỏi. 1. Ví dụ ( sgk) ? hãy chú ý đến các chi tiết miêu tả ông lão ăn 2. Nhận xét: xin, đó là con người có hoàn cảnh ntn? cho - Ông lão ăn mày: già, quần áo tả tơi, chìa tay xin biết nhân vật xưng “tôi” đã ứng xử ra sao? => địa vị thấp kém, hoàn cảnh khó khăn. ? Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé trong truyện - Nhân vật “tôi”: đối xử chân thành, thái độ trân đều cảm thấy như mình đã nhận được từ người trọng (xưng hô, cách nói…) => tôn trọng và quan kia một cái gì đó? tâm đến ông lão. ? Chúng ta có thể rút ra bài học gì từ truyện 3. Kết luận: Ghi nhớ 3 (sgk) này? Hoạt đồng 4: IV. LUYỆN TẬP -HS làm theo yêu cầu của BT1 BT1: Một số câu ca dao tục ngữ tương tự: a) trong GT sự chào hỏi niềm nở cần hơn sự chiêu - Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/ Người khôn đãi vật chất..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nói tiếng dịu dàn dễ nghe. - Vàng thì thử lửa, thử than,/ chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời. - chẳng được miếng thịt miếng xôi/ Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng. ? PTT từ vựng nào có liên quan trực tiếp đến PCLS? -GV hướng dẫn HS làm BT3: ? Cho biết mỗi từ ngữ in đậm đã cho chỉ cách nói liên quan đến phương châm hội thoại nào?. -GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu BT4.. b) Nên lựa lời nói thanh nhã trong gt để người nghe được vui lòng. c) khuyên nên dùng lời thanh tao, nhẹ nhàng nói vơi nhau. => Khuyên chúng ta khi giao tiếp cần…. BT2: Phép tu từ liên quan trực tiếp đến PCLS là phép nói giảm nói tránh. BT3: a) nói mát b) nói hớt => liên quan đến PCLS c) nói móc d) nói leo e) nói ra đầu ra đũa => PCCT BT4: a) Để đảm bảo PCQH b) Để đảm bảo PCLS c) cho biết người nói không thể bảo đảm PCLS. D. CỦNG CỐ – DẶN DO - Khi nào được xem là tuân thủ PCQH, PCCT và PCLS? - HS về nhà làm tiếp bài tập còn lại, học thuộc bài, chuẩn bị bài mới. Ngày dạy: 31 / 08/ 2012 TUẦN 2 TIẾT 9 –TẬP LÀM VĂN. SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS thấy được tác dụng và vai trò của yếu tố miêu tả trong VBTM 2. Kĩ năng: Quan sát các sv, ht; sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập VBTM. B. CHUẨN BI -GV: đọc bài, nghiên cứu và soạn bài. Chuẩn bị ĐDDH. - HS: Học bài cũ, trả lời trước một số câu hỏi ở SGK vào vở BT. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Những BPNT nào thường được sử dụng trong VBTM? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt đông 1: - HS đọc văn bản ở SGK, trả lời câu hỏi.. NỘI DUNG. I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong VBTM 1. Ví dụ: Văn bản (sgk) 2. Nhận xét: ? em hãy giải thích nhan đề văn bản?Thử so a) Yêu cầu phạm vi thuyết minh rộng hơn sánh với nhan đề “…”để thấy được yêu cầu ? (trong đời sống VN)..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Tìm những câu văn nói về đặc điểm tiêu biểu b) Những đặc điểm tiêu biểu của cây chuối: của cây chuối trong văn bản? - nơi nào cũng có, ưa nước, dễ trồng, phát triển nhanh, đem lại nhiều lợi ích về thức ăn thức dụng cho con người… ? Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả cây c) Những câu văn có yếu tố miêu tả: chuối và cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả -Về cây chuối: “… những cây chuối…đến núi đó? rừng.”; “chuối mọc ….vô tận”. - Về quả chuối: ….. => cây chuối trong đời sống của nhân dân ta hiện lên cụ thể, sinh động, các đặc điểm càng được nhấn mạnh, nổi bật. ? Theo yêu cầu chung của VBTM, bài này có d) Cần bổ sung thêm thông tin về: thể bổ sung những gì? - công dụng của thân cây chuối, lá chuối, nõn chuối, bắp chuối…. ?Như vậy, để cho đối tượng thuyết minh được 3. Kết luận: cụ thể, sinh động và hấp dẫn hơn, nổi bật và Ghi nhớ (sgk) gây ấn tượng mạnh thì người viết phải sử dụng yếu tố nào? Hoạt động 2: II. Luyện tập -GV hướng dẫn HS trình bày các ý bổ sung BT1: yếu tố miêu tả vào các chi tiết đã cho. - Thân cây chuối tròn, mềm như những cột trụ nhẵn bóng; thái nhỏ dùng làm thức ăn cho lợn; kết nhiều cây thành bè, mảng để đi trên sông… - Lá chuối (tươi và khô)dùng để gói nhiều loại bánh (…)… -HS dựa vào cách làm bài tập phần I.SGK, BT2: thực hiện yêu cầu của bài. - ĐTTM: chiếc chén uống nước với đặc điểm ? Em hãy chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn chính là không có tai. đã cho? Cho biết ĐTTM trong đoạn văn? Đối - Yếu tố miêu tả: tượng đó được TM ntn? chỉ ra các yếu tố miêu + “khi mời ai … mà mời”, tả? + “có uống cũng…rất nóng”, - HS dựa vào BT 2 vừa làm đề làm BT3. + “cái chén còn……dễ sạch”, … D. CỦNG CỐ – DẶN DO - Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh? - HS về nhà học bài cũ, làm tiếp bài tập vào vở; chuẩn bị bài mới.. Ngày dạy: TUẦN 2 TIẾT 10 –TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT. / 09/ 2012.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Kiến thức: Giúp HS thấy được những yếu tố miêu tả vai trò của yếu tố miêu tả trong VBTM 2. Kĩ năng: viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn. B. CHUẨN BI -GV: đọc bài, nghiên cứu và soạn bài. Chuẩn bị dàn bài chi tiết cho đề bài đã chọn. - HS: Học bài cũ, trả lời trước một số câu hỏi ở SGK vào vở BT. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh? 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh là yếu tố cũng quan trọng song các em rèn kĩ năng và vận dụng yếu tố đó vào trong bài văn thuyết minh ntn. Tiết hoc hôm nay... HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG §Ò bµi: Con tr©u ë lµng quª ViÖt Nam I, Tìm hiểu đề - ThÓ lo¹i: ThuyÕt minh - §èi tîng: Con tr©u - Ph¹m vi: Con tr©u ( ë lµng quª ViÖt Nam). Hoạt động 1: GV kiÓm tra viÖc chuÈn bÞ bµi ë nhµ cña HS ? §Ò bµi thuéc thÓ lo¹i nµo? ?Thuyết minh về đối tợng nào? ?ThuyÕt minh trong ph¹m vi nµo? ( Cuéc sèng cña ngêi lµm ruéng con tr©u trong viÖc đồng áng trong cuộc sống làng quê) II, T×m ý Hoạt động 2: ? Vai trò vị trí của con trâu trong đời sống - Con trâu là sức kéo chủ yếu của nghề nông - Con tr©u lµ tµi s¶n lín nh©t ViÖt Nam? -.............. trong lễ hội đình làng - ..............là nguồn cung cấp thịt da, đồ may đối với tuæi th¬. III, LËp dµn ý Hoạt động 3: ?Vấn đề này đợc trình bày bằng những ý A, Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trên đồng nµo? Më bµi giíi thiÖu h×nh ¶nh con tr©u ruéng ViÖt Nam ntn? Sắp xếp ý tìm đợc theo trình tự hợp lí ( Con tr©u vµ trÎ ch¨n tr©u viÖc ch¨n nu«i ch©u) B, Th©n bµi: ? Thân bài? - Con trâu trong nghề làm ruộng là sức kéo để cày bõa, kÐo xe trôc lóa - Con trâu trong lễ hội đình đám - Con trâu nguồn cung cấp thịt da, sừng trâu dùng để làm đồ mĩ nghệ. - Con tr©u lµ tµi s¶n lín nh©t cña ngêi n«ng d©n ViÖt Nam. C, KÕt bµi: Con tr©u trong t×nh c¶m cña ngêi n«ng ?KÕt bµi cã néi dung g×? ?ViÕt ®o¹n më bµi võa cã néi dung thuyÕt d©n bµi: minh, võa cã yÕu tè miªu t¶ con tr©u ë lµng ViÕt Gîi ý: Cã thÓ më bµi b»ng nhiÒu c¸ch giíi thiÖu quª ViÖt Nam? + ë ViÖt đến bất cứ miền quê nào đều thấy hình ?Më bµi võa cã yÕu tè thuyÕt minh võa cã bãng conNam tr©u trªn đồng ruộng Việt Nam yÕu tè miªu t¶? + Cã thÓ më bµi b»ng c¸ch nªu c©u tôc ng÷ ca dao vÒ ( CÇn vËn dông yÕu tè thuyÕt minh phï hîp ) tr©u: Mçi tæ lµm mét ý -> Tr×nh bµy c¸c b¹n nhËn Con tr©u lµ ®Çu c¬ nghiÖp xÐt. ChØ ra yÕu tè thuyÕt minh vµ miªu t¶? Tr©u ¬i ta b¶o tr©u nµy... HoÆc b¾t ®Çu b»ng c¸ch t¶ c¶nh trÎ em ch¨n tr©u, cho tr©u t¾m ao, ¨n cá... VD: Bao đời nay hình ảnh con trâu lầm lũi kéo cầy -GV hướng dõ̃n HS hoạt đụ̣ng theo từng tụ̉ trên đồng ruộng là hình ảnh rất quen thuộc gần gũi đối với ngời Việt Nam, vì thế đôi khi con trâu đã trở.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thµnh ngêi b¹n t©m t×nh cña ngêi d©n ViÖt Nam: Tr©u ¬i... * Nguån gèc cña tr©u. Trâu là động vật thuộc họ bò phân bộ nhai lại nhóm sõng rçng, bé guèc ch½n, líp thó cã vó. Tr©u ViÖt Nam cã nguån gèc tõ tr©u rõng thuÇn ho¸ thuéc nhãm tr©u ®Çm lÇy. * Con tr©u trong viÖc lµm ruéng. Con trâu không chỉ nuôi chủ yếu để kéo cày lực kéo trung bình trên ruộng từ 70 đến 75 kg bằng 0,36-> 0,40 m· lùc. Tr©u lo¹i A cµy mét ngµy 3- 4 sµo ruéng * Con tr©u trong lÔ héi Con tr©u kh«ng chØ kÐo cµy, kÐo xe trôc lóa mµ cßn lµ mét trong nh÷ng vËt tÕ thÇn trong lÔ héi ®©m tr©u ë T©y Nguyªn. Lµ nh©n vËt chÝnh trong lÔ héi chäi tr©u ë §å §«n. * Con tr©u víi tuæi th¬ ë n«ng th«n. Kh«ng ai sinh ra vµ lín lªn ë c¸c lµng quª ViÖt Nam mµ l¹i kh«ng cã tuæi th¬ g¾n bã víi con tr©u. Thña cßn nhá ®a cơm cho cha đi cày, mải mê ngắm nhìn con trâu đợc th¶ láng say xa gÆm cá mét c¸ch ngon lµnh, lín lªn mét chót, cìi trªn lng tr©u trong nh÷ng buæi chiÒu ®i ch¨n th¶ trë vÒ thó vÞ biÕt bao! Con tr©u hiÓn lµnh ngoan ngoãn để lại trong kí ức tuổi thơ bao kỉ niệm ngät ngµo. D. CỦNG CỐ – DẶN DO - C¸c yÕu tè miªu t¶ trong bµi v¨n thuyÕt minh ph¶i thùc hiÖn nhiÖm vô cña thuyÕt minh lµ cung cấp những thông tin chính xác, nhữngđặc điểm, lợi ích của đối tợng. HS: - Hoàn chỉnh phần kết bài.Ôn tập để tiết sau viết bài. Ngµy gi¶ng:. /9/2012. TUẦN 3 TIẾT 11 –VĂN BẢN. Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và ph¸t triÓn cña trÎ em A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. VÒ kiÕn thøc: - Giúp học sinh thấy đợc tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế, phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em. - Thấy đợc đặc điểm hình thức của văn bản. 2. kỹ năng:Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng. B, CHUẨN BI -GV: So¹n gi¸o ¸n, tham khao luËt gi¸o dôc -HS : Häc bµi cò. Tr¶ lêi c©u hái sgk. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn đinh tổ chức: 2. Bài cũ: Nguy c¬ chiÕn tranh h¹t nh©n cã h¹i nh thÕ nµo?. 3. Bài mới: * Đặt vấn đề vào bài mới: Mấy chục năm cuối thế kỷ XX trẻ em VN cũng nh trẻ em trên thế giới đang đứng trớc nhng thuận lợi to lớn về sự chăm sóc và nuôi dỡng giáo dục. Nhng đồng thời cũng đang gặp những thách thức, những cản trở không nhỏ ảnh hởng xấu đến tơng lai phát triển của trẻ em, để giúp các em hiểu đợc v¨n b¶n... HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 1: Cho biÕt xuÊt xø cña v¨n b¶n?. I, §äc vµ t×m hiªu chung. 1, XuÊt xø. - TrÝch tuyªn bè héi nghÞ cÊp cao vÒ thÕ giíi trÎ em trong VN vµ c¸c v¨n kiÖn quèc tÕ vÒ quyÒn trÎ em ngµy 30.9.1990. §äc m¹ch l¹c râ rµng khóc triÕt gi¸o viªn - 2,§äc,từ khó H đọc – nhận xét Em hiểu thế nào là chế độ A pác thai? V¨n b¶n chia lµm mÊy phÇn néi dung cña 3, Bố cục: 4 phÇn + PhÇ 1-2: Lêi kªu gäi... mçi phÇn? + Sù th¸ch thøc. Thùc tÕ con sè trÎ em. Văn bản thuộc văn bản nào? phát triển sử + Cơ hội: Đk thuận lợi để chăm sóc trẻ em. + NhiÖm vô: X§ nhiÖm vô c¬ b¶n cô thÓ cña tõng dông lµ chñ yÕu? quèc gia. -> Râ rµng m¹ch l¹c liªn kÕt hîp lý chÆt chÏ. Em cã nhËn xÐt g× vÒ bè côc cña v¨n b¶n? * Thể loại, PTBĐ - V¨n b¶n nhËt dông. Ptb®: NghÞ luËn chÝnh trÞ x· héi. Hoạt động 2: - §äc phÇn I Mục đích việc tham dự hội nghị cấp cao thế giíi trÎ em lµ g×? Tại sao tác giả kêu gọi bảo đảm cho trẻ em một tơng lai tốt đẹp hơn? Theo tác giả, trẻ em phải đợc quan tâm ntn? Theo em sự quan tâm đó có chính đảng kh«ng? V× sao? Từ đó tác giả khẳng định điều gì? §äc phÇn 2? PhÇn nµy cã mÊy môc ?. Văn bản đã nêu ra những thực tế gì về cuộc sèng cña trÎ em trªn thÕ giíi? Theo hiÓu biÕt cña em nçi bÊt h¹nh nµo lµ lớn nhất đối với trẻ em? Vậy những nỗ bất hạnh đó của trẻ em có thể gi¶i tho¸t b»ng c¸ch nµo? (Bu«n b¸n trÎ em, m¾c c¨n bÖnh HIV sím phạm tộ sau động đất sóng thần) Tuyªn bè cho r»ng nh÷ng bÊt h¹nh cña trÎ em là sự thách thức mà những nhà lãnh đạo chính phủ phải đáp ứng. Em hiểu nh thế nào là sự thách thức đối với các nhà chính trị? Từ đó em hiểu tổ chức liên hợp quốc tế đã có thái độ nh thế nào trớc những nỗi bất hạnh cña trÎ em trªn thÕ giíi? Hết tiết 1 chuyển tiết 2 D. CỦNG CỐ - DẶN DO:. II, Ph©n tÝch.. 1, Lêi kªu gäi : * Cïng cam kÕt, ra lêi kªu gäi khÈn thiÕt toµn cÇu: Hãy bảo đảm cho trẻ em một tơng lai tốt đẹp hơn. TrÎ em trong tr¾ng dÔ bÞ tæn th¬ng phô thuéc, hiÓu biết, ham hoạt động, đầy ớc vọng. + Sống vui tơi thanh bình chơi...ham phát triển...đợc trëng thµnh...më réng. -> Chính đáng vì trẻ em là chủ nhân tơng lai của đất níc, trÎ em h«m nay thÕ giíi ngµy mai. * Khẳng định quyền đợc sống phát triển của trẻ em trªn toµn thÕ giíi vµ kªu gäi nh©n lo¹i h·y quan tâm đến vấn đề này. 2, Sù th¸ch thøc - Cuéc sèng cùc khæ nhiÒu mÆ cña trÎ em. + N¹n nh©n cña chiÕn tranh b¹o n¹n ph©n biÖt chñng tộc chế độ a-pác-thai sự xâm lợc chiếm đóng thôn tÝnh cña níc ngoµi. + Chịu đựng thảm hoạ đói nghèo khủng hoảng kinh tế nạn đói vô gia c, dịch bệnh, mù chữ, môi trờng xuèng cÊp. 4000 em chÕt do suy dinh dìng do bÖnh. -> N¹n nh©n cña chiÕn tranh - Lo¹i bá. + ChiÕn tranh + B¹o lùc + §ãi nghÌo - Châu phi: trẻ em đói nghèo chết đói, nạn nhân chất độc màu da cam, nạn nhân của chiến tranh, cuộc khñng bè ë Nga. - Th¸ch thøc lµ nh÷ng khã kh¨n tríc m¾t cÇn ph¶i chó ý vît qua. - Các nhà lãnh đạo chính trị là những ngời ở cơng vị lãnh đạo các quốc gia. - Hä quyÕt t©m vît qua nh÷ng khã kh¨n trong sù nghiÖp v× trÎ em. * Nhận thức rõ thực trạng đáng báo động về cuộc sèng khã kh¨n bÊt h¹nh cña toµn thÕ giíi. -> Quan t©m gióp con ngêi vît qua nh÷ng bÊt h¹nh nµy..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS học bài cũ, chuẩn bị tiết tiếp theo.. Ngµy gi¶ng:. /9/2012. TUẦN 3 TIẾT 12 –VĂN BẢN. Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và ph¸t triÓn cña trÎ em A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. VÒ kiÕn thøc: - Giúp HS thấy đợc tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế, phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em. 2. kỹ năng:Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng. B, CHUẨN BI -GV: So¹n gi¸o ¸n, tham khao luËt gi¸o dôc -HS : Häc bµi cò. Tr¶ lêi c©u hái sgk. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn đinh tổ chức: 2. Bài cũ: không. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Hoạt động 2: §äc ®o¹n 3 ChØ ra nh÷ng thuËn lîi trong viÖc c¶i thiÖn cuộc sống của trẻ em?Những thuận lợi đó cã ý nghÜa nh thÕ nµo? Nh÷ng c¬ héi Êy xuÊt hiÖn ë viÖt nam nh thÕ nào? §Ó níc ta cã thÓ tham gia tÝch cùc vµo viÖc thùc hiÖn tuyªn bè vÒ quyÒn trÎ em? Nªu viÖc lµm mµ em biÕt thÓ hiÖn sù quan tâm của Đảng chính quyền địa phơng nơi em ở đối với trẻ em? Phần nhiệm vụ có mấy nội dung đó là nội dung nµo? Những nhiệm vụ cụ thể đợc nêu ra trong b¶n tuyªn bè lµ g×?. NỘI DUNG I, §äc vµ t×m hiªu chung II, Ph©n tÝch.. 1, Lêi kªu gäi : 2, Sù th¸ch thøc 3, C¬ héi. + Các nớc...có đủ phơng tiện kiến thức bảo Vử sinh mÖnh cña trÎ em lo¹i trõ phÇn lín khæ ®au cña c¸c em, c«ng íc quèc tÕ quyÒn trÎ em t¹o mäi c¬ héi...trÎ em thực sự đợc tôn trọng không khí chính trị tạo sự hîp t¸c ®oµn kÕt quèc tÕ ®Èy nÒn kinh tÕ ph¸t triÓn. - T¨ng cêng phóc lîi trÎ em...u tiªn. - Nớc ta có đủ phơng tiện kiến thức thông tin y tế tr ờng học để bảo vệ sinh mệnh của trẻ em. Trẻ em nớc ta đợc chăm sóc tôn trọng. (MÇm non trêng häc bÖnh viÖn nhi, nhµ v¨n ho¸ thiÕu nhi, tiªm phßng, tr¹i hÌ nhµ h¸t ...). * Điều kiện thuận lợi cơ bản để thế giới đẩy mạnh viÖc ch¨m sãc b¶o vÖ trÎ em. 4.NhiÖm vô : 10 – 15 nhiÖm vô cô thÓ 16 – 17 biện pháp để thực hiện nhiệm vụ. -Tăng cờng sức khoẻ và chế độ dinh dỡng. -Trẻ em tàn tật hoàn cảnh sống đặc biệt phải đợc quan t©m. - Đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ?Em có nhận xét gì về nhiệm vụ đợc nêu trªn?. ? Em thấy các mục ý của phần 3 có gì đặc biÖt? ? Biện pháp nghệ thuật đó giúp em cảm nhËn nh thÕ nµo vÒ tÝnh chÊt cña nhiÖm vô? ? Tác giả đã nêu ra những biện pháp cụ thể nµo? ? V× sao ph¶i kh«i phôc t¨ng trëng kinh tÕ? Liªn hÖ thùc tÕ c¸c quèc gia cã nh÷ng viÖc lµm cô thÓ nµo trong lÜnh vùc nµy? ? Theo em c¸c biÖn ph¸p nªu ë môc 17 cã quan träng kh«ng?V× sao?. - §¶m b¶o trÎ häc hÕt bËc häc gi¸o dôc c¬ së. - Ngời mẹ đảm bảo an toàn khi mang thai. - Cho trÎ biÕt râ nguån gèc lai lÞch... c¸c em sèng cã tr¸ch nhiÖm. - Toµn diÖn cô thÓ vÒ tÊt c¶ c¸c mÆt vËt chÊt tinh thÇn sức khoẻ chế độ dinh dỡng phát triển giáo dục từ đố tợng quan tâm hàng đầu đến củng cố giáo dục xây dựng môi trờng xã hội. Từ bảo đảm quyền bình đẳng nam nữ đến khi trẻ em tham gia sinh hoạt văn hoá xã héi. - ý vµ lêi døt kho¸t m¹nh mÏ râ rµng. * Lµ nhiÖm vô cô thÓ toµn diÖn cÊp thiÕt cña céng đồng quốc tế và từng quốc gia. + Cấp bách : Bảo đảm khôi phục tăng trởng phát triển kinh tÕ. + Các nớc có lỗ lực phối hợp hành động hợp tác quốc tÕ -> ảnh hởng đến số phận trẻ em. - Héi nghÞ c¸c níc ph¸t triÓn trªn thÕ giíi häp t¹ T«Ki« bµn c¸ch xo¸ nî, ho·n nî t¨ng viÖn trî nh©n đạo cho các nớc Nam á bị nạn động đất sóng thần 5 t USD . - Rất phát triển vì nó là sự phối hợp đồng bộ giữa các níc quèc tÕ. * Cần sự nỗ lực liên tục sự phối hợp đồng bộ giữa c¸c níc, sù hîp t¸c quèc tÕ. III, Tæng kÕt. Hoạt động 2: Ghi nhớ sgk -GV hướng dẫn HS tổng kết lại bài học về nội dung và nghệ thuật. *Luyện tập: ?Ph¸t biÓu ý kiÕn cña em vÒ sù quan t©m chăm sóc của chính quyền địa phơng các tæ chøc XH n¬i em ë. D. CỦNG CỐ – DẶN DO * Văn bản nêu lên nhận thức đúng đắn và hành động phải làm vì quyền sống, quyền đợc bảo vệ và ph¸t triÓn cña trÎ em. - Häc bµi, so¹n bµi chuyÖn ngêi con g¸i Nam X¬ng.. Ngµy gi¶ng: .9.2013 TUẦN 3 TIẾT 13 –TIẾNG VIỆT. C¸c ph¬ng ch©m héi tho¹i ( TiÕp) A.KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. kiến thức:- Giúp học sinh: nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa các phơng châm hội thoại và tình huống giao tiếp. Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những qui định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp vì nhiều lí do khác nhau các phơng châm hội thoại có khi không đợc tuân thủ. 2. kỹ năng:Đánh giá đợc hiệu quả diễn đạt ở những trờng hợp tuân thủ ( hoặc không tuân thủ)các ph¬ng ch©m héi tho¹i trong t×nh huèng giao tiÕp cô thÓ. - Lựa chọn đúng phơng châm hội thoại trong quá trình giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> B. CHUẨN BI GV: So¹n gi¸o ¸n. HS : Häc bµi cò. Lµm bµi tËp C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Em đã đợc học những phơng châm hội thoại nào? Thế nào là phơng châm lịch sự ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1 -HS đọc VB -HS th¶o luËn c©u hái sgk. 2/ -§¹i diÖn HS tr¶ lêi -GV chốt vấn đề -HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2 : -HS đọc bài 1 ? Nh÷ng t×nh huèng nµo pc héi tho¹i kh«ng đợc tuân thủ ? -HS tr¶ lêi c¸ nh©n. ? Nguyªn nh©n nµo dÉn tíi viÖc kh«ng tu©n thñ pc héi tho¹i ? -HS đọc bài 2 ? Câu trả lời của Ba có đáp ứng đầy đủ th«ng tin mµ An cÇn biÕt kh«ng ? ? Phơng châm hội thoại nào không đợc BA tu©n thñ ë ®©y ? V× sao ? -HS tr¶ lêi c¸ nh©n -HS đọc bài 3 ? Phơng châm hội thoại nào không đợc tuân thñ? V× sao? -HS ®a ra mét sè t×nh huèng. -HS đọc bài 4 ? Trong trờng hợp này ngời nói đã không tu©n thñ pcht nµo? V× sao? T¬ng tù : chiÕn tranh lµ chiÕn tranh ? vËy ~ trêng hîp nµo cÇn tu©n thñ p/c vÒ héi tho¹i ? -GV chèt nh÷ng trêng hîp cÇn thiÕt kh«ng tu©n thñ p/c héi tho¹i. Hoạt động 3: -HS th¶o luËn bµi 1. -§¹i diÖn nhãm tr¶ lêi -GV kÕt luËn.. NỘI DUNG I. Quan hÖ gi÷a p/c héi tho¹i vµ t×nh huèng giao tiÕp 1- Ví dụ: 2. Nhận xét: - N/v chàng rể đã không tuân thủ p/c lịch sự - Đã gây phiền hà, quấy rối công việc của ngời đốn cñi. 3.KÕt luËn: kh«ng nªn tu©n thñ p/c héi tho¹i mét c¸ch cøng nh¾c. => Ghi nhí (sgk) II. Nh÷ng trêng hîp kh«ng tu©n thñ p/c héi tho¹i 1- Ví dụ: 2. Nhận xét: Bài 1 - Ngo¹i trõ t×nh huèng ë p/c lÞch sù cßn l¹i tÊt c¶ đều không tuân thủ p/c hội thoại đ Do ngời nói vông vÒ, v« ý, thiÕu v¨n ho¸ giao tiÕp. Bµi 2 - Ba kh«ng tu©n thñ p/c vÒ lîng( thiÕu th«ng tin An mong muèn ) - Vì Ba không biết chính xác →đảm bảo phơng ch©m vÒ chÊt. Bµi 3 - B¸c sÜ kh«ng tu©n thñ p/c vÒ chÊt. - Mục đích làm cho ngời bệnh không bi quan sợ hãi để cùng chiến đấu với bệnh tật. - Việc làm nhân đạo - Tình huống tơng tự : CS CM bị địch bắt –khụng khai sù thËt Bµi 4 - Ngêi nãi kh«ng tu©n thñ p/c vÒ lîng - Ph¶i hiÓu ý nghÜa : 3.KÕt luËn: ghi nhí (SGK). III. LuyÖn tËp Bµi 1 - ¤ng bè kh«ng tu©n thñ p/c c¸ch thøc - Đứa bé 5 tuổi không thể nhận biết đợc “ Tuyển tập truyện ngắn Nam Cao” để nhờ đó mà tìm quả bãng → C¸ch nãi kh«ng râ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bµi 2 - Thái độ các vị khách là bất hoà với chủ ( lão MiÖng ) - Lêi Ch©n Tay kh«ng tu©n thñ p/c lÞch sù - Việc không tuân thủ đó không phù hợp với tình huèng gt. D. CỦNG CỐ – DẶN DO - Việc vân dụng các phơng châm hội thoại cần phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp (nói với ai? nói khi nào? Nói ở đâu? Nói để làm gì?) - HS về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới.. Ngµy gi¶ng: .9.2012 TUẦN 3 - TIẾT 14 + 15. ViÕt bµi tËp lµm v¨n sè 1 A. KẾT QUẢ CẦN DẠT 1. VÒ kiÕn thøc: Giúp học sinh viết đợc một văn bản thuyết minh trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả. 2. VÒ kü n¨ng: RÌn kü n¨ng thu nhËp tµi liÖu hÖ thèng chän läc tµi liÖu vµ viÕt bµi thuyÕt minh. 3. Về thái độ: Cã ý thøc tù gi¸c khi lµm bµi. B. CHUẨN BI C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn đinh: 2. kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. tiến hành giờ viết bài *, §Ò bµi: Giíi thiÖu c©y lóa ViÖt Nam * §¸p ¸n biÓu ®iÓm: A. Më bµi: - §Êt níc ViÖt Nam- c¸i n«i cña nÒn v¨n minh lóa níc. C©y lóa g¾n bã víi con ngêi tõ l©u. B. Th©n bµi: - Lóa lµ c©y l¬ng thùc chÝnh ¬m mÇm tõ h¹t thãc ng©m níc ñ mÇm, gieo xuèng bïn,c©y mäc non sau làm đất mạ cắm xuống đồng – xanh tơi tốt. - Lúa đợc phát triển theo ba giai đoạn chính- Mạ non: Mảnh mai yếu ớt -> lúa xanh non -Trởng thµnh -> ba th¸ng lóa chÝn - Lóa cã thÓ 1 vô, 2 vô chÝnh ®e nguån thu lín cßn xuÊt khÈu - Cánh đồng 5 tấn Thái bình- Đồng Tháp Mời- Sông Cửu Long C. KÕt bµi: -Thế kỉ XXI Việt Nam đã đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá hình ảnh cây lúa, giá trị vẫn là vị trí sè 1. -Lóa lµ biÓu tîng cña c¸c níc trong khèi ASEAN nh mét b¸u vËt cao quÝ. * BiÓu ®iÓm:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Điểm khá giỏi: Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, trình bày đủ các ý, biết kết hợp các ph ơng pháp thuyết minh, biện pháp nghệ thuật miêu tả trong bài viết. Diễn đạt trong sáng. Bài viết sạch đẹp kh«ng sai lçi chÝnh t¶ - Điểm trung bình: Đủ bố cục. Trình bày tơng đối đủ các ý. Đã vận dụng các phơng pháp, biện ph¸p thuyÕt minh song cha nhuÇn nhuyÔn cßn m¾c 3- 4 lçi chÝnh t¶ - Điểm yếu: Bố cục 3 phần cha rõ ràng. Các ý sơ sài, cha giới thiệu đủ về đối tợng ( nguồn gốc vị trí). Cha vận dụng phơng pháp cũng nh biện pháp nghệ thuật trong bài. Mắc nhiều lỗi diễn đạt và lçi chÝnh t¶. 3, Híng dÉn HS tù häc ë nhµ. - Xem lại đề tập làm văn. - So¹n bµi: ChuyÖn ngêi con g¸i Nam X¬ng. Ngµy gi¶ng: .9.2012 TUẦN 4 – TIẾT 14 + 15 Văn bản. ChuyÖn ngêi con g¸i Nam X¬ng. A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1-KiÕn thøc: -Cèt truyÖn nh©n vËt, sù kiÖn trong mét t¸c phÈm truyÖn truyÒn kú. -Hiện thực về số phận của ngời phụ nữ dới chế độ cũ và sự thành công của tác giả về nghệ thuật kÓ chuyÖn 2- Kü n¨ng: -Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kỳ. -Cảm nhận đợc những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian -Kể lại đợc truyện. B. CHUẨN BI - Sgk, sgv, bµi so¹n - HS tãm t¾t truyÖn, so¹n bµi C. TIẾN TRÌNH 1. ổn định tổ chức 2. Bài cũ : Nªu néi dung cña b¶n tuyªn bè ? V× sao t¸c gi¶ ph¶i ra tuyªn bè vÒ b¶o vÖ vµ ch¨m sãc trÎ em ? 3. Bài mới: Vào bài: Trong chơng trình Ngữ văn 6 các em đã đợc học truyện trung đại nào? ( Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con...) Hôm nay chúng ta lại đợc tìm hiểu sâu hơn cái hay cái đẹp của truyện trung đại vào khoảng thế kỷ XVI: Chuyện ngời con gái Nam Xơng. Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: I. §äc - chó thÝch v¨n b¶n : ? Giíi thiÖu ~ nÐt chÝnh vÒ T¸c gi¶ 1. T¸c gi¶ ? Giíi thiÖu vÒ T¸c phÈm “TruyÒn kú m¹n 2. T¸c phÈm “TruyÒn kú m¹n lôc” lôc” - ViÕt b»ng ch÷ H¸n -GV cã thÓ bæ sung mét sè kiÕn thøc vÒ thÓ lo¹i truyÖn truyÒn kú. *V¨n b¶n “ChuyÖn ngêi con g¸i...” §äc VB “ChuyÖn ngêi con g¸i...”. ?Nêu đại ý và bố cục 3. Bố cục: - PhÈm h¹nh cña Vò N¬ng - Nçi oan khuÊt cña Vò N¬ng - Vũ Nơng đợc giải oan Hoạt động 2 : II. Ph©n tÝch ?Em quý trọng và thơng Vũ Nơng ở những 1. Vẻ đẹp của Vũ Nơng ®iÓm nµo ? ? §Ó lµm næi bËt phÈm h¹nh cña VN, t¸c gi¶ - Khi chång ë nhµ đã đặt n/v vào những tình huống nào ? - Khi tiÔn chång -HS nªu c¸c t×nh huèng. - Khi xa chång Th¶o luËn nhãm: - Khi bÞ chång nghi oan..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Trong những tình huống đó Vũ Nơng đã xử sù ntn ? Ph©n tÝch. -§¹i diÖn nhãm tr¶ lêi- nhËn xÐt, gãp ý -Gv kÕt luËn. ? NhËn xÐt lêi dÆn dß cña Vò N¬ng víi chång lóc chia tay? NghÖ thuËt? * Lêi lÏ lu«n ch©n t×nh, mÒm máng, nhÑ nhµng.. ?Khi xa chồng VN đã thể hiện những phẩm chÊt nµo ? (§èi víi chång, víi mÑ chång, víi con…) ? NhËn xÐt vÒ nghÖ thuËt ? T¸c dông ? ? Khi gặp Phan Lang, Vũ Nơng đã có hành xử nh thế nào ? Qua đó em cảm nhận gì về vẻ đẹp của VN ? -HS tr¶ lêi. ? Qua những t×nh huèng vÒ n/v Vò N¬ng em có nhận xét gì về cuộc đời p/chất, số fận của nµng ? Hết tiết 1 chuyển tiết 2. * Khi chång ë nhµ - HiÓu chång, biÕt m×nh - Gi÷ g×n khu«n phÐp → Biểu hiện của ngời phụ nữ đức hạnh. * Khi tiÔn chång - Lời dặn dò đầy ý tứ, ân tình đằm thắm, mong muốn b×nh dÞ + K0 cÇu vinh hiÓn, chØ cÇu b×nh an + C¶m th«ng nçi vÊt v¶ cña chång + Kh¾c kho¶i nhí nhung cña m×nh → Câu văn biền ngẫu đ Làm mọi ngời xúcđộng * Khi xa chång - Ngêi vî thuû chung, nhí thg chång - Ngời mẹ hiền đảm - Ngêi con d©u hiÕu th¶o: Ch¨m sãc, thuèc thang, l b¸i khuyªn l¬n, lo ma chay * Khi chång nghi oan - Phân trần để chồng hiểu rõ tấm lòng mình - Hừt lòng tìm cách hàn gắn hạnh phúc gđình đang có nguy c¬ tan vì. - Đau đớn thất vọng không hiểu vì sao... - Tự vẫn → chấp nhận số phận để bảo toàn danh dự -Bao dung, vị tha, nặng lòng với gia đình. → Ngời phụ nữ xinh đẹp, đức hạnh vẹn toàn nhng phải chết oan uổng đau đớn.. D. CỦNG CỐ – DẶN DO - Hs nắm được vẻ đẹp của Vũ Nương; chuẩn bị tiết sau.. Ngµy gi¶ng: .9.2012 TUẦN 4 – TIẾT 15 Văn bản. ChuyÖn ngêi con g¸i Nam X¬ng A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1-KiÕn thøc:-Cèt truyÖn nh©n vËt, sù kiÖn trong mét t¸c phÈm truyÖn truyÒn kú. -Hiện thực về số phận của ngời phụ nữ dới chế độ cũ và sự thành công của tác giả về nghệ thuật kÓ chuyÖn 2- Kỹ năng: -Cảm nhận đợc những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. Kể lại đợc truyện. 3- Thái độ: Cảm mến, thơng xót số phận ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến; có thái độ đúng đắn về số phận và hạnh phúc của con ngời; có hành xử đúng đắn trong cuộc sống. B. CHUÂN BI - Sgk, sgv, bµi so¹n - HS tãm t¾t truyÖn, so¹n bµi C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn định tổ chức 2. Bài cũ 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của giáo viên - học sinh Hoạt động 1: Hoạt động 2 :. Nội dung cần đạt I. §äc - chó thÝch v¨n b¶n : II. Ph©n tÝch 1. Vẻ đẹp của Vũ Nơng ? NÕu kÓ vÒ nçi oan tr¸i cña VN em sÏ tãm 2. Nçi oan khuÊt cña Vò N¬ng t¾t ntn ? * Nguyªn nh©n trùc tiÕp: C¸i bãng. ? Cã ngêi cho r»ng VN chÕt lµ do chÝnh -VN: lµ trß ch¬i lµm ngu«i c¶m gi¸c thiÕu v¾ng cha nµng; cã ngêi cho lµ do TS vµ bÐ §¶n,tr×nh cña con. bày ý kiến của em nguyên nhân nào dẫn đến c¸i chÕt cña VN ? ? §èi víi VN c¸i bãng lµ g×? ? Díi con m¾t cña bÐ §¶n c¸i bãng lµ g×? - BÐ §¶n: lµ cha kh«ng bao giê nãi, kh«ng bao giê bÕ. ? Tr¬ng Sinh? -Trơng Sinh: Xử sự hồ đồ, độc đoán, vũ phu. Thô bạ ?Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸ch xö sù cu¶ TS? vµ ngu xuÈn. -GV b×nh: C¸i bãng tëng nh v« t×nh ngÉu nhiªn nhng thùc ra lµ mét chi tiÕt quan träng cña c©u chuyÖn. Vµ c¸ch xö sù cña Tr¬ng lµ nguyªn nh©n trùc tiÕp dÉn tíi c¸i chÕt ®au lßng. *nguyªn nh©n s©u xa: ? Nguyên nhân sâu xa dẫn tới cái chết của - Cuộc hôn nhân k0 bình đẳng VN lµ g×? - TÝnh c¸ch cña TS ®a nghi ghen tu«ng, Ýt häc ? Trong các nguyên nhận đó thì nguyên - Tình huống bất ngờ : lời nói của bé Đản nhân nào là quyết định? -X· héi phong kiÕn: giµu nghÌo, chiÕn tranh phi nghÜ ®e do¹ quyÒn sèng quyÒn h¹nh phóc cña con ngêi. ⇒ Thái độ: phê phán sự ghen tuông mù quáng, ? Qua đó tác giả bộc lộ thái độ gì? ngîi ca ngêi phô n÷ bÊt h¹nh. 3. Vũ Nơng đợc giải oan ? Nỗi oan của VN đợc giải hay không? -Chồng biết sự thật và đã hối hận. Bằng chứng nào chứng minh điều đó? -D©n lµng lËp miªó thê. Còn đối với tác giả, ông đã làm gì để giải - Các yếu tố kỳ ảo hoang đờng oan cho nµng? + Hoàn chỉnh thêm nét đẹp tính cách VN. ? Em h·y kÓ c¸c t×nh tiÕt kú ¶o trong + ThÓ hiÖn íc m¬ vÒ sù c«ng b»ng, t¹o nªn kÕt thóc c truyÖn? hËu. ? C¸ch thøc ®a c¸c yÕu tè kú ¶o? * Mang tÝnh bi kich: Dï VN cã muèn còng kh«ng tr ? Nêu tác dụng của các yếu tố đó ? víi chång con ® Thøc tØnh con ngêi vÒ quan niÖm ? NhËn xÐt vÒ c¸ch kÕt thóc truyÖn cña Tg? vÒ đúng đắn hạnh phúc, số phận con ngời. III. Tæng kÕt Hoạt động 4: ? Những nét nghệ thuật đặc sắc của truyện. 1. Nghệ thuật 2. Néi dung ? So s¸nh víi truyÖn cæ tÝch “Vî chµng Tr=> Ghi nhớ (sgk) ¬ng” em cã nhËn xÐt g× ? D. CỦNG CỐ – DẶN DO : - ViÕt ®o¹n v¨n ph©n tÝch vai trß cña h×nh ¶nh c¸i bãng. - Vai trò của những lời đối thoại trong truyện có tác dụng gì ? - ChuÈn bÞ bµi : “ Xng h« trong héi tho¹i ” Ngµy day:. .9.2012. TUẦN 4 TIẾT 18- TIẾNG VIỆT. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1-KiÕn thøc: hs nắm được hÖ thèng tõ ng÷ xng h« trong tiÕng ViÖt và đÆc ®iÓm cña viÖc sö dông tõ ng÷ xng h« tiÕng ViÖt..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2- Kỹ năng: - Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xng ho trong văn bản cụ thÓ. Sö dông tõ ng÷ xng h« thÝch hîp trong giao tiÕp. B. CHUÂN BI - Sgk, sgv, s¸ch thiÕt kÕ, nghiên cứu bài, soạn bài. - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Trong giao tiÕp chóng ta cÇn sö dông nh÷ng ph¬ng ch©m héi tho¹i nµo? Cã ph¶i lóc nµo chóng ta còng b¾t buéc ph¶i tu©n thñ ph¬ng ch©m héi tho¹i hay kh«ng? V× sao? 3. Bai mơi: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Bươc 1: ? Em hiÓu xưng h« lµ g×? ? Haỹ nêu một số từ ngữ dùng để xng hô trong héi tho¹i? vµ cho biÕt c¸ch dùng những từ ngữ xng hô đó? ? Qua đó em có nhận xét gì? ? Qua phÇn t×m hiÓu em cã nhËn xÐt g× vÒ hÖ thèng tõ ng÷ xưng h« trong TV? ?§· bao giê em gÆp t×nh huèng k 0 biÕt xưng h« ntn trong gtiÕp. ? Qua đó em rút ra đặc điểm gì của từ ngữ xưng h« Tv? ? Qua đó em rút ra một đặc điểm của từ ngữ xưng hô trong TV là gì? Bước 2: -GV y/c HS đọc hai đoạn trích trong SGK ? Xác định từ ngữ xưng hô trong 2 đoạn trÝch.. NỘI DUNG I. Tõ ng÷ xng h« vµ viÖc sö dông tõ ng÷ xng h« 1. Tõ ng÷ xng h«: * C¸c tõ ng÷ xng h« thêng gÆp : t«i, tao, tí,chóng t«i, m×nh, nã, hä, anh Êy... * C¸ch dïng. - Ng«i 1 - Ng«i 2 - Ng«i 3 - quan hÖ hä hµng - Th©n mËt - Suång s· - Trang träng. 2. C¸ch sö dông tõ ng÷ xưng h«:. * Xác định từ ngữ xưng hô §o¹n a): em - anh ta - chó mµy §o¹n b) t«i - anh * Phân tích sự thay đổi. ? Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô của a → sự xưng hô không bình đẳng của một kẻ ở vị thế DÕ MÌn vµ Cho¾t ? yÕu, c¶m thÊy m×nh thÊp hÌn cÇn nhê v¶ người khác vµ mét kÎ ë vÞ thÕ m¹nh, kiªu c¨ng vµ h¸ch dÞch. b → Sự xưng hô bình đẳng * Giải thích sự thay đổi đó ? Giải thích sự thay đổi đó ? - Do tình huống gtiếp thay đổi - Cho¾t tr¨ng trèi víi MÌn víi tư c¸ch lµ mét ngưê b¹n. ? Từ các tình huống cụ thể trên ta thấy nên đ Chú ý đến đối tượng giao tiếp. *. Ghi nhí (SGK) xưng h« ntn trong héi tho¹i cho phï hîp ? * Gv chèt l¹i néi dung bµi häc. II. LuyÖn tËp Hoạt động 2: Bµi 1. ? y/c cña BT lµ g×? * NhÇm lÉn : chóng em – chóng ta -HS thảo luận nhóm đôi * V× n÷ häc viªn do ¶nh hëng cña thãi quen dïng -HS tr×nh bµy- nhËn xÐt tiếng mẹ đẻ không phân biệt ngôi gộp ngôi trừ ( cô đã gép c¶ ngêi nãi víi ngêi nghe lµm mét ) - Ng«i gép : chóng ta ( c¶ ngêi nãi, nghe ) - Ng«i trõ : chóng em ( chØ ngêi nãi ) Bµi 2. -GV nªu yc cña BT 2. * Dïng “chóng t«i” -HS làm bài 2. thảo luận nhóm đôi Gv : khi viÕt bót chiÕn, tranh luËn → nhÊn - T¨ng tÝnh kh¸ch quan cho ~ luËn ®iÓm khoa häc.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> m¹nh ý kiÕn c¸ nh©n dïng “t«i” ?Phân tích từ ngữ xng hô mà cậu bé dùng để nãi víi mÑ m×nh, víi sø gi¶? C¸ch xưng h« như vËy nh»m thÓ hiÖn ®iÒu g×?. - ThÓ hiÖn sù khiªm tèn Bµi 3. - §øa bÐ gäi mÑ theo c¸ch gäi th«ng thêng - Nói với sứ giả : ông – ta → Gióng là một đứa bé kh¸c thưêng.. D. CỦNG CỐ – DẶN DO : - Hoµn thµnh c¸c BT. - ChuÈn bÞ bµi : “ C¸ch dÉn trùc tiÕp vµ c¸ch dÉn gi¸n tiÕp. ”. Ngµy day:. .9.2012. TUẦN 4 TIẾT 19- TIẾNG VIỆT. C¸ch dÉn trùc tiÕp vµ c¸ch dÉn gi¸n tiÕp A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1- KiÕn thøc: - hs năm đươc c¸ch dÉn TT vµ lêi dÉn TT; c¸ch dÉn GT vµ lêi dÉn GT. 2-Kü n¨ng: - NhËn ra c¸ch dÉn trùc tiÕp vµ c¸ch dÊn gi¸n tÕp. - Sử dụng đợc cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản. B. CHUẨN BI - GV nghiên cứu bài, soạn bài - HS học bài, chuẩn bị bài mới C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn định 2. Bài cũ : 3. Bai mơi : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: -HS đọc các đoạn trích. ?VD a phÇn in ®Ëm nh¾c l¹i lêi nãi hay ý nghÜ? ? Nã ®ưîc ng¨n c¸ch víi phÇn trưưíc bëi dÊu hiÖu nµo? ?VD b phÇn in ®Ëm nh¾c l¹i lêi nãi hay ý nghÜ? ? Nã ®ưîc ng¨n c¸ch víi phÇn trưíc bëi dÊu hiÖu nµo? ? Làm thế nào để phân biệt lời nói hay ý nghÜ? §iÓm gièng nhau trong hai Vd nµy lµ g×? ? Có thể đảo vị trí của hai phần trong Vd ®ưîc kh«ng? ? Qua phÇn t×m hiÓu VD em h·y rót ra k/n và đặc điểm của cách dẫn trực tiếp? ? em cã thÓ lÊy VD vÒ c¸ch dÉn trùc tiÕp? Hoạt động 2: ? Bé phËn in ®Ëm lêi nãi hay ý nghÜ? Nã cã ®ưîc ng¨n c¸ch víi phÇn trưíc b»ng dÊu. NỘI DUNG I. C¸ch dÉn trùc tiÕp * Bµi tËp: - (a) → lêi nãi ng¨n c¸ch b»ng ®©u “ ” vµ : - (b) → ý nghÜ ng¨n c¸ch b»ng dÊu “ ” vµ :. ® Nh¾c l¹i nguyªn vÑn. - Có thể thay đổi vị trí của hai bộ phận ngăn cách b»ng dÊu “ ” vµ -. * ghi nhớ: (sgk) II. C¸ch dÉn gi¸n tiÕp * Bµi tËp.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> hiÖu g× kh«ng? ? Cã thÓ chuyÓn lêi dÉn trùc tiÕp sang gi¸n tiÕp hay kh«ng? ? Nªu c¸ch dÉn trùc tiÕp sang gi¸n tiÕp? Hoạt động 3: -HS thảo luận nhóm đôi 2 -HS lµm viÖc c¸ nh©n, mçi nhãm mét bµi tËp nhá. -HS tr×nh bµy nhËn xÐt. -GV kÕt luËn.. 1. PhÇn in ®Ëm (a) → lêi nãi (v× cã tõ khuyªn ) 2. PhÇn in ®Ëm (b) → ý nghÜ (v× cã tõ hiÓu ) ng¨n c¸ch “r»ng” “lµ” → Lêi dÉn gi¸n tiÕp. *Lưu ý: III. LuyÖn tËp Bµi 1 a b → trùc tiÕp. a → ý nghÜa mµ n/v g¸n cho con chã b → ý nghÜ cña n/v Bµi 2 a) Trong Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toµn quèc lÇn II cña §¶ng “Chñ tÞch HCM nªu râ : “Chóng ta ph¶i...” * Trong “Báo cáo” Chủ tịch HCM khẳng định rằng chúng ta ph¶i.. D. CỦNG CỐ – DẶN DO - Ph©n biÖt c¸ch dÉn TT, GT - ChuÈn bÞ bµi: LuyÖn tËp tãm t¾t v¨n b¶n tù sù. Ngµy day:. .9.2012. TUẦN 4 TIẾT 20- TẬP LÀM VĂN. LuyÖn tËp tãm t¾t v¨n b¶n tù sù A. Môc tiªu 1- KiÕn thøc: -C¸c yÕu tè cña thÓ lo¹i tù sù ( nh©n vËt, sù kiÖn, cèt truyÖn...) -Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt văn bản tự sự. 2- Kỹ năng: Tóm tắt một văn bản tự sự theo một mục đích khác nhau. B. ChuÈn bÞ - GV nghiên cứu bài, soạn bài - HS học bài, chuẩn bị bài mới C. Tiến trình 1. ổn định 2. Bài cũ 3. Bai mơi HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. I. Cñng cè kiÕn thøc: 1. T×nh huèng a. Tãm t¾t phim b. Tãm t¾t VB c. Tãm t¾t T¸c phÈm 2. NhËn xÐt -Mục đích: + Dùng để trao đổi vấn đề liên quan đến tác phẩm ®ưîc tãm t¾t. +Dùng để lưu trữ tài liệu học tập. + Dùng để giới thiệu tác phẩm tự sự. ? Em h·y nªu yªu cÇu cña viÖc tãm t¾t v¨n -Yªu cÇu: b¶n tù sù? + văn bản tóm tắt phải đảm bảo ngắn gọn phù hợp Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập lại những kiến thức đã học ở chương trình líp 8. -HS đọc 3 tình huống a. b. c ? Mục đích của việc tóm tắt các văn bản tự sù lµ g×? -HS Tr×nh bµy nhËn xÐt -GV kÕt luËn..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> với mục đích sử dụng +C¸c sù viÖc chÝnh trong truyÖn ®ưîc tãm t¾t ph¶i ®ưîc tæ chøc thµnh mét chØnh thÓ thèng nhÊt, dÔ theo dâi, trung thµnh víi cèt truyÖn +Ngôn ngữ văn bản tóm tắt cần cô đọng với từ ngữ mang tÝnh kh¸i qu¸t. C©u v¨n cã kh¶ n¨ng bao qu¸t -HS nªu 1 sè t×nh huèng cÇn ph¶i tãm t¾t VB nhiÒu sù kiÖn. b. C¸c t×nh huèng cÇn tãm t¾t tù sù - Líp trưëng b¸o c¸o mét vô vi ph¹m néi quy. - Chú bộ đội kể chuyện bắt tên trộm xe - C«ng tè viªn tãm t¾t b¶n ¸n trong phiªn toµ. → ViÖc tãm t¾t rÊt gÇn gòi vµ cÇn thiÕt trong cuéc Hoạt động 2: HS thực hành tóm tắt một sống v¨n b¶n tù sù. II. Thùc hµnh tãm t¾t mét VB tù sù -HS đọc bài 1. Bµi 1 -HS thảo luận nhóm đôi a) Các sự việc chính cha đầy đủ -HS tr¶ lêi. - ThiÕu sù viÖc : hai cha con ngåi víi nhau, TS hiÓu -GV kÕt luËn. ra nçi oan cña vî - §ã lµ sù viÖc quan träng v× nã chøng tá TS hiÓu ra nỗi oan từ lúc đó chứ không phải đến khi Phan Lang trë vÒ b) Sù viÖc 7 cha hîp lý CÇn söa l¹i : TS nghe Phan -HS đọc bài 2. Lang kể bèn lập đàn giải oan. ? để thực hiện bài tập này chúng ta cần có Bµi 2. Tãm t¾t VB “ChuyÖn ngưêi con g¸i Nam phư¬ng ph¸p nµo? Xư¬ng” -HS tr¶ lêi. -1 HS lµm bµi miÖng, c¸c HS kh¸c viÕt -HS nªu y/c bµi 3 -1 HS lµm miÖng bµi 3, c¸c HS kh¸c viÕt vµo vë BT Bµi 3. Rót gän VB tãm t¾t “ChuyÖn ngêi con g¸i ? Từ các BT trên trình bày mục đích yêu cầu - Mục đích tóm tắt : giúp người đọc nắm được Nội cña viÖc tãm t¾t VB tù sù ? dung chÝnh cña VB Hoạt động 3: - Yêu cầu : ngắn gọn nhưng đầy đủ n/v sự việc chính -HS lµm viÖc c¸ nh©n * Ghi nhí -Tr×nh bµy miÖng, nhËn xÐt III. LuyÖn tËp -GV kÕt luËn. Bµi 2. Tãm t¾t mét chuyÖn ®ưîc chøng kiÕn D. Cñng cè - dÆn dß - Mục đích yêu cầu tóm tắt - BT1 ( Tr 59 sgk ) -ChuÈn bÞ bµi : Sù ph¸t triÓn cña tõ vùng. Ngµy day:. .9.2012. TUẦN 5 TIẾT 21- TIẾNG VIỆT. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được một trong những cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc. 2. Kĩ năng: Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản đồng thời phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài, chuẩn bị ĐDDH..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HS học bài cũ, xem và chuẩn bị bài mới. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn định 2. Bài cũ: Thế nào là cách dẫn trực tiếp và gián tiếp? Có thể chuyển từ cách dẫn trực tiếp thành gián tiếp như thế nào? 3. Bài mới: Vào bài: Trong quá trình phát triển của xã hội, nhiều sự vật, hiện tượng mới nảy sinh. Do vậy ngôn ngữ cũng phải có những từ ngữ mới để biểu thị các sự vật, hiện tượng đó, nhờ vậy mà tiếng Việt ngày càng phát triển. Vậy sự phát triển từ ngữ tiếng Việt diễn ra theo những con đường nào? ... HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS chú ý các bài tập 1,2 đã cho. - GV nêu câu hỏi, HS trả lời. ?Từ “kinh tế” trong bài thơ này có ý nghĩa gì? ? Từ này ngày nay được hiểu ntn? - Danh từ: 1.Tổng hợp các quan hệ sản xuất đặc thù cho một giai đoạn phát triển xã hội (kinh tế phong kiến; KT TBCN...) 2. Hoạt động của con người trong sx, phân phối, sử dụng của cải vật chất: phát triển kinh tế. -Tính từ: 1. Có hiệu quả cao ( làm ăn rất kinh tế); 2. Có liên quan đến lợi ích, vật chất (làm kt để ) ? Qua việc tìm hiểu nghĩa của từ “kinh tế”, em rút ra nhận xét gì về nghĩa của từ?. I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ 1. Ví dụ (sgk) 2. Nhận xét: (1). – Kinh tế: kinh bang tế thế => trị nước cứu đời.. - HS đọc kĩ các ví dụ (a); (b) đã cho ở sgk ? có những từ in đậm nào? ? Em hãy xác định nghĩa của mỗi từ in đậm ở mỗi ví dụ và cho biết đâu nào là từ có nghĩa gốc và đâu là từ có nghĩa chuyển? ? Giữa hai từ “xuân”, xét về nghĩa em thấy có sự giống nhau như thế nào? (đặc điểm của mùa xuân và đặc điểm của tuổi trẻ...). -GV: Vậy “xuân 2” được hình thành dựa trên cơ sở sự tương đồng (giống nhau) giữa hai hiện tượng. -GV: cách thức chuyển nghĩa như vậy được gọi là chuyển nghĩa theo phương thức Ẩn dụ. ? Tương tự như thế, từ “tay”nào có nghĩa gốc, từ nào nghĩa chuyển? Chuyển theo cơ chế nào? Giữa hai từ này còn có sự liên quan nào nữa không?. => Ngày nay, từ “ kinh tế” không dùng theo nghĩa như Phan Bội Châu đã dùng.  Tiểu kết 1: Nghĩa của từ có thể bị thay đổi – có những nghĩa bị mất đi và có những nghĩa mới hình thành. (2). (a)1: “xuân” => mùa đầu tiên của năm  là nghĩa gốc (a)2: “xuân” => lúc trẻ trung, thời tuổi trẻ  nghĩa chuyển.. => Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. (b)1: “tay” => bộ phận cơ thể người => Ng. gốc (b)2: “tay” => người chuyên hay giỏi về 1 nghề, lĩnh vực nào đó Lấy cái bộ phận (tay)chỉ toàn thể (con người.) nghĩa chuyển. => Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ? Hai hiện tượng chuyển nghĩa này có gì khác  Tiểu kết 2: có hai phương thức biến đổi nghĩa các phép tu từ đã học? của từ là PTAD và PTHD. ? Như vậy có những Phương thức chuyển nghĩa 3. Kết luận: nào trong từ vựng Tiếng Việt? Ghi nhớ ( sgk. Tr.56 ) ? Từ việc tìm hiểu ví dụ, em hiểu thế nào về sự phát triển và biến đổi nghĩa của từ? -GV khắc sâu kiến thức bằng sơ đồ hóa với ví dụ min họa như sau: Có hai phương thức chủ yếu để phát triển nghĩa của từ là ẩn dụ và hoán dụ. ẨN DỤ HOÁN DỤ Là phương thức lấy tên gọi A của sự vật này (x) để gọi cho sự vật khác (y) A(x)  (y) Dựa vào mối quan hệ tương đồng (giống nhau Dựa vào mối quan hệ tương cận (gần gũi, luôn về một khía cạnh nào đó) giữa hai sự vật. đi đôi) giữa hai sự vật. (x và y giống nhau) (x và y gần gũi, đi đôi với nhau) - Về hình thức(bề ngoài):mũi người, mũi Ta thường gặp các hoán dụ sau: thuyền - Lấy bộ phận chỉ toàn thể: tay, tay vợt... - Về cách thức: nắm tay, nắm vấn đề - Lấy vật chứa đựng để chỉ vật được chứa - Về chức năng, công dụng: bến nước, bến xe đựng: làng quê , cả làng... - Về kết quả: vị nhạt, màu nhạt... - lấy trang phục thay cho người: áo nâu,... -GV: Để khắc sâu kiến thức, chúng ta chuyển sang phần bài tập luyện tập. Hoạt động 2: -GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.. ?Từ “Trà” trong các cách dùng (...) có phải là búp hoặc lá chè như trong định nghĩa không?Từ đó em hãy xác định đó là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? ?“Trà” trong các cách dùng (...) được chế biến để làm gì? ( pha nước uống ). Vậy nó là từ chuyển nghĩa theo phương thức nào? -GV hướng dẫn HS làm BT3, tương tự BT2 ?“đồng hồ”là đồ vật dùng để đo đếm đơn vị nào? Trong các từ “...”, thì “đồng hồ ” có dùng để đo giờ phút không? Vậy nghĩa của từ này được dùng theo PT chuyển nghĩa nào? ?Hãy xác định nghĩa gốc của các từ đã cho, từ đó tìm nghĩa chuyển của các từ đó? GV dẫn VD:. II. LUYỆN TẬP: BT1: a) “chân” => nghĩa gốc. b) “chân” => nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ. c) “chân” => nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ d) “chân” => nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ . BT2: -“Trà”: trong các từ “trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua” không được làm từ búp hoặc lá chè, do vậy “trà” trong các từ này không được dùng với nghĩa gốc => là nghĩa chuyển. - “Trà”: trong các cách dùng (...) đều được chế biến để pha nước uống => PTCN theo lối ẩn dụ. BT3: - “đồng hồ”(đồng hồ điện, đồng hồ nước...) => không dùng để đo giờ phút mà để đo lượng nước, điện, xăng  nghĩa chuyển theo PT ẩn dụ. BT4: -“ngân hàng”: tổ chức kinh tế hoạt động trong.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - “hội chứng”: tập hợp các triệu chứng cùng lĩnh vực kinh doanh và quản lí => nghĩa chuyển: xuất hiện của bệnh (Hội chứng tiền đình) => kho lưu trữ (ngân hàng máu, ngân hàng đề thì...) chuyển: tập hợp các hiện tượng, sự kiện (không tốt) cùng xuất hiện ở nhiều nơi, nhiều người của một tình trạng, một vấn đề xã hội (hội chứng li hôn). D. CỦNG CỐ – DẶN DO - Vì sao từ tiếng Việt có sự biến đổi và phát triển về nghĩa? Phát triển theo cách nào? Có những phương thức nào phát triển nghĩa của từ ngữ? - HS về nhà làm lại bài tập, hoàn chỉnh BT5 vào vở BT. Ngµy day:. .9.2012. TUẦN 5 TIẾT 22- VĂN BẢN Hướng dẫn đọc thêm: CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRINH ( Trích Vũ Trung Tùy bút ) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS có những hiểu biết sơ giản về thể loại tùy bút thời trung đại. Qua tùy bút này thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê – Trịnh; thấy được những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tùy bút thời kì trung đại ở … 2. Kĩ năng: Đọc – hiểu một văn bản tùy bút thời trung đại qua đó HS tự tìm hiểu về một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê – Trịnh. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài, sưu tầm tư liệu cần thiết -HS học bài cũ, đọc văn bản và trả lời một số câu hỏi ở phần hướng dẫn học bài. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn đinh tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích vai trò của hình ảnh chiếc bóng trong văn bản “Người con gái …” 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: I. Đọc - hiểu cấu trúc văn bản -GV hướng dẫn HS đọc chậm và suy nghĩ kĩ 1. đọc , tìm hiểu từ khó trên từng sự việc, chi tiết cụ thể, hàm chứa nhiều ý nghĩa và chú ý các chú thích… ? Nêu vài nét về tác giả ? 2. Tác giả: Phạm Đình Hổ (1768 - 1839), một nho sĩ mang tâm trạng bất đắc chí và không gặp thời. ?Em hiểu gì về tác phẩm? 3. Tác phẩm: có giá trị hiện thực to lớn đã phơi bày hiện thực xã hội đen tối lúc bấy giờ với nỗi ? Văn bản thuộc thể loại nào?em hiểu gì về thể thống khổ của nhân dân. loại tùy bút cổ? Văn bản gần với kiểu vb nào em - Thể loại: Tùy bút cổ gần với kiểu văn bản TS.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> đã học? ? Tác giả kể theo ngôi nào? Tác dụng của ngôi kể đó là gì? ? Sự ghi chép trong tùy bút cổ không cần đến kết cấu. Tuy nhiên trong văn bản này sự ghi chép tập trung vào hai sự việc chính, đó là những sự việc nào? Hãy xác định hai phần nội dung đó trên vb? Hoạt động 2: - HS chú ý phần văn bản thứ nhất. ?Có thể khái quát thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh thành những thói ăn chơi cụ thể nào? ?Thú thích dạo chơi của chúa Trịnh được miêu tả bằng những chi tiết nào? Em hãy tìm những chi tiết, sự việc thể hiện thói ăn chơi xa xỉ đó?. ? Em có nhận xét gì về quy mô của các cuộc dạo chơi này? Nhằm mục đích gì? Theo em, bức tranh chúa dạo chơi hiện lên như thế nào? ? Khi nói về thú vui này của chúa Trịnh, tác giả có thái độ ntn? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả?. ? nếu như sở thích thứ nhất của chúa chỉ t/đ đến toàn bộ triều định, quan binh, thì sở thích thứ hai ntn? ? Thú chơi cây cảnh của Trịnh Sâm được ghi lại bằng những chi tiết nào? ? Mục đích của việc vơ vét những thứ đó là gì? ? Để làm rõ hơn về thói ăn chơi ích kỉ của chúa Trịnh, tác giả đã đưa chi tiết đắt giá nào vào văn bản? Điều đó cho ta hiểu thêm điều gì về Chúa? ?Thói thích chơi chậu hoa cây cảnh của chúa còn được thể hiện ở chi tiết nào trong văn bản? Em hình dung cảnh được miêu tả là một cảnh. (ghi chép những sự việc, con người có thật trong hiện thực đời sống) - Ngôi kể: + ngôi thứ 3 => Đảm bảo tính khách quan của sự ghi chép. 4. Bố cục: 2 Phần - P1: từ đầu  “đó là triệu bất tường ”: Thú ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh. - P2: còn lại => Sự tham lam, nhũng nhiễu của quan lại trong phủ chúa. II. Đoc – hiểu nội dung văn bản 1. Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh * Thú dạo chơi ngắm cảnh - xây dựng nhiều cung điện, đình đài liên miên ở nhiều nơi  để thỏa ý “thích chơi đèn đuốc”, ngắm cảnh đẹp => hao tiền tốn của. -thường xuyên tổ chức những cuộc dạo chơi + binh lính dàn hầu…=> huy động rất đông người hầu hạ. + các quan đại thần bịt khăn, mặc áo đàn bà, bày bách hóa xung quanh hồ để bán…=> quái gở, thích nữ sắc  lố lăng, tốn kém. + nhạc công ngồi trên gác chuông, dưới bóng cây, bến đá hòa vài khúc nhạc…  huy động cả triều đình và các quan binh.  Nhằm mua vui cho nhà chúa.  Bức tranh văn hóa nhũng nhiễu, phiền hà, tốn kém và hài hước *Thái độ của tác giả: - Miêu tả chi tiết, cụ thể, kĩ càng. - Thái độ khách quan, không thêm lời bình luận => các chi tiết được kể, tả tự nói ý nghĩa phê phán của nó. * Thú chơi chậu hoa, cây cảnh -Dùng quyền lực ra sức vơ vét của quý trong thiên hạ  Ăn cướp trắng trợn chỉ để tô điểm cho nơi ở của Chúa. - kì công, tốn kém tiền của và công sức của mọi người => thú vui xa xỉ, ích kỉ, điên rồ của chúa. - Trong phủ: bài trí cây cảnh dị thường, lạnh lẽo, ghê rợn….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> tượng ntn? ?Em có nhận xét gì về cách kể của tác giả trong đoạn này? ? Từ thú chơi đèn đuốc và chơi cây cảnh của chua Trịnh Sâm, em hiểu gì về cách sống của vua chúa thời phong kiến suy tàn?. *Thái độ của tác giả và nghệ thuật… - bộc lộ cảm xúc chủ quan, bất an; dự báo trước sự suy vong tất yếu của một triều đại chuyên ăn chơi, hưởng lạc trên … - sử dụng biện pháp liệt kê  Chúa chỉ lo ăn chơi xa xỉ, không lo nghĩ việc nước; ăn chơi bằng quyền lực, thiếu văn hóa và -GV: Đoạn trước của VB cho ta thấy được sự ăn hết sức tham lam => gây hại cho dân chúng ở chơi xa xỉ của chúa, đoạn sau lại kể về những khắp nơi. thói nhũng nhiễu dân của bọn quan lại cung giám…. 2. Sự tham lam, nhũng nhiễu của quan lại ? Trong phủ chúa, bọn quan hoạn có vai trò trong phủ chúa ntn? Chúng đã nhũng nhiễu dân bằng những - lợi dụng uy quyền chúa để vơ vét của cải trong thủ đoạn nào? thiên hạ (…) - thủ đoạn hèn hạ, lập mưu vu vạ, “vừa ăn cướp vừa la làng”. - người dân phải tự hủy tài sản của mình để ? Người dân dưới thời chúa Trịnh đã phải hứng tránh tai họa, tinh thần căng thẳng => xã hội đầy chịu tai họa từ những thủ đoạn nay ntn? Điều bất trắc; vua tôi lộng hành ra sức vơ vét của dân. đó phản ánh một xã hội như thế nào? ?Tác giả đã kết thúc bài tùy bút bằng cách ghi lại một sự việc có thực đã từng xảy ran gay trong nhà mình. Điều đó nhằm mục đích gì? - làm tăng tính chân thực, tăng sức thuyết phục và làm cho cách viết thêm phong phú, sinh động qua đó, t/g kín đáo gửi gắm thái độ bất bình, phê *nghệ thuật: phán - giọng điệu nhẹ nhàng, khách quan ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể, tả trong - chi tiết, sự việc được chọn lọc và sắp xếp hợp đoạn văn?( Giọng điệu, sự việc, ý nghĩa của các lí; câu văn..) - sử dụng câu văn đa nghĩa để kín đáo bộc lộ… III. Tổng kết Hoạt động 3: Ghi nhớ (sgk) ?giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. -GV khắc sâu; HS đọc phần tổng kết ở mục ghi nhớ. D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS về nhà học bài cũ, nắm được nội dung, nghệ thuật và đặc điểm thể loại tùy bút… ; học bài cũ, chuẩn bị tiết tiếp theo. Ngµy day: .9.2012 TUẦN 5 TIẾT 23- VĂN BẢN. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (tiết 1) ( Hồi thứ 14, trích ) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS có được những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc NGVP, về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ. - Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại TTCH..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2. kĩ năng: quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ. - Cảm nhận được sức sống kì diệu của tinh thần dân tộc… - Liên hệ nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan. B. CHUẨN BI - GV nghiên cứu bài, soạn bài, chuẩn bị bản đồ mô tả các sự việc trong đoạn trích. -HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: ? Phân tích thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh,sự tham lam, nhũng nhiễu của bọn quan hoạn trong triều, qua đó bức tranh XHPK dưới thời Trịnh hiện lên ntn? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: -GV chỉ định HS đọc văn bản. -GV nhận xét, giai nghĩa một số từ khó. ?Nêu những hiểu biết của em về nhóm tác giả NGVP? ?Nêu vài nét về tác phẩm? ? Tác phẩm thuộc thể loại nào? Dựa vào chú thích, cho biết nội dung chính là của tác phẩm?. NỘI DUNG. I. Tìm hiểu chung 1. Đọc, từ khó * Từ khó (sgk) 2. Tác giả: Ngô Gia Văn Phái là một nhóm tá giả thuộc dòng họ Ngô Thì ở Thanh Oai, Hà Tây 3. Tác phẩm: - Thể loại: Tiểu thuyết chương hồi => là cuốn tiể thuyết lịch sử có quy mô lớn, phản ánh những biến động lịch sử nước nhà từ cuối TK XVIII đến những năm đầu TK XX. ? Vị trí của đoạn trích? - Vị trí: Trích hồi 14. ? Tìm đại ý và xác định bố cục ?(đoạn trích kể về 4. Đại y, Bố cục: sự kiện gì? Sự kiện đó ntn? Diễn biến…) - viết về sự kiện Vua Quang Trung đại phá quân Thanh qua đó tái hiện lại hình ảnh người… an -Bố cục: 3 phần hùng dân tộc Nguyễn Huệ với chiến công thần tố + P1 (từ đầu đến 1788): Vua QT làm lễ lên ngôi và mưu trí tuyệt vời, đồng thời nêu rõ sự thất bạ hoàng đế và hạ lệnh xuất quân đánh giặc Thanh. thảm hại của quân tướng nhà Thanh cùng với s +P2 (Tiếp  vào thành): Cuộc hành quân thần tốc phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống. - Bố cục: 3 phần. và chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung +P3(còn lại):Quân tướng nhà Thanh bỏ chạy hoảng loạn và số phận bi đát của vôi tôi LCT. II./ Đọc – hiểu văn bản Hoạt động 2 1. Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ -HS chú ý phần văn bản 1 và 2. ?Qua đoạn trích, em cảm nhận về hình ảnh a) Quang Trung chuẩn bị tiến quân ra Bắc người anh hùng … như thế nào? (tính cách, lòng - nghe tin cáo cấp: yêu nước, cái nhìn chiến lược, tài điều bình khiển + giận lắm, bèn họp tướng sĩ định thân chinh cầm tướng, quan hệ với tướng soái và quân lính…) quân ra Bắc con người ngay thẳng, cương trực ?Nhận được tin báo quân Thanh đã đến Thăng căm ghét bọn xâm lược và kẻ bán nước cầu Long, NH có thái độ và hành động ntn? vinh. ? Phản ứng đó cho thấy đặc điểm tính cách nào + ngày 20,22,24/11/1787: làm lễ tế trời, lên ngô trong con người Bắc Bình Vương? + ngày 25/01/1788cầm quân ra Bắc  Biết le phả ?Việc NH nghe lời tướng sĩ, lên ngôi lấy niên có y chí quyết tâm đánh đuổi quân xâm lược. hiệu là QT, tự mình đốc suất đại binh ra Bắc cho - có ý thức cao về chủ quyền đất nước.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ta thấy thêm điều gì ở vị vua này? ? Em cảm nhận được những tư tưởng tình cảm nào ở vị vua này trong những lời chỉ dụ quân sĩ của ông?. - hiểu rõ dã tâm của giặc phong kiến phương Bắc - tự hào sâu sắc về công lao đánh đuổi ngoại xâm của ông cha ta… - Tin tưởng vào chính nghĩa của cuộc hành bin diệt Thanh lần này. => Vị quân vương có tài khích lệ quân sĩ chiế ? Qua những lời chỉ dụ đó, em hiểu thêm gì ở vị đấu vì nghĩa lớn, đó là vì nền độc lập tự do củ vua này? dân tộc. - Là vị vua mưu lược cầm quân, bình công luậ ?Việc QT dùng Ngô Thì Nhậm chủ mưu rút khỏi tội rõ ràng. Thăng Long, tha tội cho Ngô Văn Sở cho thấy năng lực nào ở vị vua này? - Có tầm nhìn xa, chuộng hòa bình. ? Ý muốn lâu dài tránh chuyện binh đao vơi phương Bắc để phúc cho dân cho thấy thêm khả năng nào nữa của QT? - có năng lực tiên đoán chính xác của một nh ? Với sự việc khao quân vào ngày 30 tháng chạp quân sự có tài. cùng lời hứa hẹn đón năm mới ở Thăng Long vào ngày 7 tết cho thấy năng lực đặc biệt nào của nhà quân sự này?  QT là vị vua yêu nước, sáng suốt và có tài cầm ? Qua tất cả những chi tiết đã phân tích trên đã quân. nói với ta về một vị vua như thế nào? Hết tiết 1 chuyển tiết 2 D. CỦNG CỐ – DẶN DO - HS nắm được vẻ đẹp hình tượng người anh hùng dân tộc QT – NH qua việc chuẩn bị tiến quân ra Bắc bộc lộ tính cách, tình cảm, năng lực…của một vị vua yêu nước,sang suốt và có tài quân sự. -HS chuẩn bị tiết tiếp theo. Ngµy day: /9/2012 TUẦN 5 TIẾT 24- VĂN BẢN. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (tiết 2) ( Hồi thứ 14, trích ) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: tiếp tục và nâng cao công việc ở tiết 23 nhằm giúp HS nắm được rõ hơn một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: QT đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi. 2. kĩ năng: quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ. - Cảm nhận được sức sống kì diệu của tinh thần dân tộc… B. CHUẨN BI - GV nghiên cứu bài, soạn bài, chuẩn bị bản đồ mô tả các sự việc trong đoạn trích. -HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: ? Trong khi chuẩn bị tiến quân ra Bắc, hình tượng QT đã giúp em cảm nhận được nhưng phẩm chất tốt đẹp nào của vị anh hùng dân tộc này? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Hoạt động 2 -HS chú ý phần văn bản tiếp theo ?Nếu hình dung cuộc tiến quân của QT vào TL bằng một sơ đồ ghi những trận thắng lớn, thì sơ đồ đó sẽ lần lượt ntn? tóm tắt hai trận đánh ở PX và Hạ Hồi? ?Có gì đặc biệt trong cách đánh của QT trong hai trận này? ? Trận Ngọc Hồi đã diễn ra ntn? (mũi chính, các mũi phụ, cách đánh, kết quả)…. ? Trận NH đã tỏ rõ sức mạnh toàn diện của quân Tây Sơn ntn? ?Các trận thắng ấy đã khẳng định tài năng nào của QT? ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây dựng hình tượng người anh hùng NH?. NỘI DUNG I. Tìm hiểu chung II./ Đọc – hiểu văn bản 1. Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ a) Quang Trung chuẩn bị tiến quân ra Bắc b) Quang Trung đại phá quân Thanh - Phú XuyênHạ HồiNgọc HồiThăng Long - Trận PX, HH: Bí mật, bất ngờ, đảm bảo thắng lợi mà không gây thương vong,… - Trận Ngọc Hồi + Mũi chính do QT đốc thúc, dùng ván ghép che trước, quân lính theo sau, tiến sát địch đánh giáp lá cà. + các mũi phụ bao vây đường rút của quân Thanh, cho voi giày đạp. + KQ: quân Thanh bỏ chạy tán loạn, giẫm đạp lên nhau mà chết; thái thú SNĐ tự thắt cổ chết.  Công phu, táo bạo, quyết liệt và thắng lợi giòn giã nhất.  Khẳng định tài mưu lược của người cầm quyền: bí mật, bất ngờ,mềm dẻo linh hoạt, đảm bảo thắng lợi, hạn chế thương vong,… *Nghệ thuật: - Lựa chọn trình tự kể theo diễn biến sự kiện - ngôn ngữ kể, tả chân thật, sinh động làm nổi bật hình tượng nhân vật… 3. Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh và bọn vua tôi Lê Chiêu Thống * Quân tướng nhà Thanh - chăm chú yến tiệc vui mừng trong ngày tết …  chủ quan, khinh địch, kiêu căng, tự mãn - Sự thảm bại của quân lính nhà Thanh:. -HS theo dõi phần văn bản thứ 3 ?Trong khi quân TS tiến đánh như vũ bão thì tình hình của tướng lĩnh nhà Thanh và bọn vua tôi LCT ở Thăng Long diễn ra ntn? Tình hình đó cho thấy thái độ nào của bọn chúng? ?Thái độ đó của chúng dẫn đến thảm cảnh nào trước các trận đánh của quân ta?hãy tìm các + toàn bộ quân lính đầu hàng, đồn Ngọc hồi bị chi tiết chứng minh điều đó? hạ + bỏ chạy, giày xéo lên nhau mà chết + tướng chỉ huy SNĐ phải thắt cổ tự tử + hàng vạn quân giặc bị voi TS giày xéo chết + Tôn Sĩ Nghị hoảng hốt, ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc giáp; ? Theo em, sự thất bại của quân Thanh là do + quân sĩ tan tác bỏ chạy, qua cầu xô đẩy nhau rơi xuống sông mà chết… đâu => Thất bại là tất yếu vì: chủ quan, khinh địch;.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ? Trước tình hình đó của quân Thanh thì tình chiến đấu phi nghĩa trước quân TS hùng mạnh cảnh và số phận của bè lũ bán nước Lê Chiêu *số phận bè lũ bán nước Lê Chiêu Thống Thống diễn ra như thế nào? - vì lợi ích riêng của dòng họ: + cầu viện quân Thanh + đem giang sơn, vận mệnh của dân tộc đặt vào tay kẻ xâm lược - phải chịu chung số phận với bọn xâm lược: + rời bỏ cung điện chạy bán sống bán chết + luôn mấy ngày không được ăn + sống chui lủi  Sự thảm hại, ê chề của kẻ đi ngược lại lợi ích ? Tình cảnh của bọn vua tôi LCT được tác giả của đất nước. kể và tả lại với thái độ ntn? *Nghệ thuật: Giọng điệu trần thuật thể hiện thái độ của t/g với vương triều nhà Lê và chiến thắng Hoạt động 3 của dân tộc và với bọn giặc cướp nước. ? Qua văn bản đã tìm hiểu, hãy nêu bật những III. Tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật của vb? 1. Nội dung:  ghi nhớ (sgk) - có sự kết hợp đa dạng các phương thức miêu 2. Nghệ thuật tả, trần thuật, bình luận; - ngôn ngữ nhân vật sinh động… -GV khắc sâu kiến thức… D. CỦNG CỐ – DẶN DO: - Hình tượng người anh hùng dân tộc QT – NH? Nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? -HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới. Ngµy day:. /9/2012. TUẦN 5 TIẾT 25- TIẾNG VIỆT. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tiếp theo) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS: Nắm được ngoài việc phát triển nghĩa của từ vựng, một ngôn ngữ có thể phát triển bằng cách tăng thêm số lượng các từ ngữ, nhờ hai cách thức: + Cấu tạo thêm từ ngữ mới. + Mượn từ ngữ của nước ngoài. 1. Kĩ năng: Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài từ đó biết sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp. B. CHUẨN BI - GV nghiên cứu bài, soạn bài, chuẩn bị ĐDDH -HS học bài cũ, soạn bài mới. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định 2. Bài cũ: Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng? Có những PT biến đổi nghĩa nào? Cho VD 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1. - HS đọc và thực hiện yêu cầu ở phần I. ?Trên cơ sở các từ đã cho, em hãy tìm hiểu xem có những từ ngữ mới nào được tạo ra?. I.Cấu tạo từ ngữ mới 1. Bài tập: (sgk) *Từ mới được cấu tạo: - Điện thoại điện thoại di động, điện thoại nóng,... - Kinh tế  Kinh tế trí thức, kinh tế vĩ mô… - Đặc khu Đặc khu kinh tế,… - Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với sản phẩm d hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ … - Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng. - Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập trái phép v dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thá phá hoại. 2. Kết luận: => Ghi nhớ (sgk) * Bài tập 1 x + trường: chiến trường, công trường,… x + hoá: ô xi hoá, lão hoá, cơ giới hoá, … x + điện tử: thư điện tử, chính phủ điện tử, … II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài 1. Ví dụ (sgk) 2. Nhận xét: 1. Từ Hán Việt: a) thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội,…. b) Bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám, 2. Những từ ngữ để chỉ khái niệm tương ứng a) AIDS: =>Do TV chưa có nên b) ma-két-tinh: phải mượn tiếng nước ngoài 3. Kết luận: - Để phát triển từ vựng,tiếng Việt còn có thể mượ các từ ngữ tiếng nước ngoài => Ghi nhớ (sgk) III. Luyện tập: BT3: - Mượn tiếng Hán: mãng xà, biên phòng,tham ô, thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ,… - Mượn ngôn ngữ châu Âu: xà phòng, ô-tô, ra-điô xi, cà phê, ca nô,…. - GV nêu yêu cầu trong SGK: đặt câu theo mô hình “X + tặc”. ? Ngoài sự phát triển về nghĩa, từ vựng còn được phát triển bằng cách nào? * HS làm bài tập 1: củng cố - khắc sâu kiến thức. Hoạt động 2. -HS đọc ví dụ. - GV nêu yêu cầu phần 1(sgk): ? xác định từ Hán Việt trong 2 đoạn trích? - HS đọc phần (2) trong SGK thực hiện yêu cầu của BT. ? Những từ này có nguồn gốc từ đâu? ?Như vậy, từ ngữ còn được phát triển thêm bằng cách nào? Bộ phận từ mượn của tiếng nước nào trong TV là nhiều nhất? Hoạt động 3. -HS lên bảng làm BT3, HS khác nhận xét, bổ sung. -GV hiệu chỉnh. D. CỦNG CỐ – DẶN DO: -HS về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới.. Ngµy day: TUẦN 6 - TIẾT 26. TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT. /9/2012.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: - Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du; nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều qua đó hiểu thêm về thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại; bước đầu cảm nhận chung được giá trị nội dung và nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyền Kiều. 2. Kĩ năng: Đọc – hiểu tác phẩm truyện thơ Nôm trong VHTĐ và nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác gia VHTĐ. B. CHUẨN BI: -GV: nghiên cứu bài, soạn bài… -HS: về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà theo hướng dẫn của GV C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1 Ổn đinh 2. Bài cũ: Cảm nhận của em về hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ? Nêu giá trị nổi bật về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm? 3. Bài mới: Vào bài: Nguyễn Du là một nhà thơ lớn của Việt Nam, được người Việt kính trọng gọi là "Đại thi hào dân tộc".Năm 1965, Nguyễn Du được Hội đồng hòa bình thế giới công nhận là danh nhân văn hóa thế giới và ra quyết định kỷ niệm trọng thể nhân dịp 200 năm năm sinh của ông. Truyện Kiều – kiệt tác bất hủ của Đại thi hào Nguyễn Du – là một trong những tác phẩm văn học Việt Nam thời trung đại được giảng dạy nhiều nhất trong nhà trường hiện nay. Vậy để các em có thể hiểu hơn về tác giả Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều để làm nền tảng cho việc tìm hiểu các đoạn trích trong chương trình học, chúng ta…. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: -HS đọc phần I, trả lời câu hỏi ? Tóm tắt một số nét chính về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du? ?Thời đại, gia đình, cuộc đời ND đã góp phần quan trọng ntn để nhà thơ có thể tạo nên những giá trị nd và nghệ thuật của TK?. NỘI DUNG I. Tác giả Nguyễn Du. 1. Cuộc đời - Gia đình có truyền thống về văn học tạo nên thiên tài văn học ND và giá trị NT của TK. - thời đại lịch sử đầy những biến động dữ dội là bức tranh xã hội sinh động được “khúc xạ” vào TK làm nên giá trị hiện thực của TP. ? Cuộc đời riêng của ông có gì đặc biệt? - Những thăng trầm trong cuộc sống riêng tư tạo - GV: đó là ngọn nguồn rất quan trọng để làm nên vốn sống phong phú và nhiều cảm thông, nên giá trị nhân đạo của TK. yêu thương con người. 2. Sáng tác ? sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du? - được viết chủ yếu bằng chữ Hán và chữ Nôm -GV: Thơ chữ Hán gồm 3 tập là: Thanh Hiên thi - có nhiều đóng góp to lớn cho kho tàng văn học tập, Nam trung tạp ngâm và Bắc hành tạp lục dân tộc, nhất là ở thể loại truyện thơ. với 243 bài. -GV: tiêu biểu và xuất sắc nhất là “Đoạn trường tân thanh” tức Truyện Kiều. Hoạt động 2: II. Tác phẩm “Truyện Kiều” ? Nêu những nét chính về tác phẩm “Truyện - Là tác phẩm tiêu biểu nhất của thể loại truyện Kiều”? Nôm trong VHTĐ VN..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - GV: Chính sự sáng tạo này đã làm nên giá trị - sáng tạo dựa vào cốt truyện từ cuốn “Kim Vân của kiệt tác Truyện Kiều. Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân. - Tác phẩm gồm có 3 phần: Gặp gỡ và đính ước – Gia biến và lưu lạc – Đoàn tụ. ? Em hãy kể tóm tắt “Truyện Kiều"theo ba phần của tác phẩm? ? Dựa vào SGK, em hãy nêu những giá trị to - Gái của Truyện Kiều: lớn của Truyện Kiều trên hai phương diện Nội + Nội dung: có giá trị hiện thực và nhân đạo lớn dung và nghệ thuật? + Nghệ thuật: Có nhiều sáng tạo trong nghệ thuật kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ, miêu tả thiên nhiên, khắc họa hình tượng nhân vật,… -GV yêu cầu HS đọc kĩ và thuộc phần Ghi nhớ *Tổng kết: Ghi nhớ (sgk) về Nguyễn Du và Truyện Kiều trong sgk. D. CỦNG CỐ – DẶN DO ? Nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du? ?Giá trị của Truyện Kiều? - HS về nhà học bài, chuẩn bị bài mới. Ngµy day:. /9/2012. TUẦN 6 TIẾT 27 – VĂN BẢN. CHI EM THÚY KIỀU (Tiết 1) (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS, qua nhân vật Thúy Vân bước đầu cảm nhận được được bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của tác giả và và phần nào thấy được cảm hứng nhân đạo cao cả của tác giả khi ngợi ca vẻ đẹp của con người. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc – hiểu một văn bản truyện thơ trong VHTĐ, nắm được diễn biến sự việc trong tác phẩm và phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp của ND. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài, chuẩn bị ĐDDH - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của ND góp phần làm nên kiệt tác văn học Truyện Kiều và khái quát chung về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung - GV hướng dẫn HS đọc đúng nhịp 2/2/2; 4/4 1. Đọc , từ khó hoặc 3/3, tìm hiểu từ khó để hiểu rõ hơn nội.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> dung ? Xác định vị trí đoạn trích? ?Đoạn trích có kết cấu gồm mấy phần? Theo lối nào?phần tả từng nhân vật được đặt ở vị trí nào trong đoạn thơ? -cũng có thể chia làm 3 đoạn nhỏ theo kiểu tổng – phân – hợp ? Từ kết cấu đó của đoạn trích em có nhận xét gì? (cách phân bố số câu thơ, trình tự miêu tả… ) ? Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? Hoạt động 2: ? Qua 4 câu thơ đầu, em hiểu biết được gì về chị em Thúy Kiều? ? Câu thơ nào đã khái quát được vẻ đẹp chung của hai chị em? -GV lưu y HS: Về “ước lệ” và “tượng trưng” ? Sự đặc sắc về nghệ thuật của 4 câu thơ này? (Điển cố? đại từ nhân xưng? Danh từ riêng? thành ngữ nào được dùng? ) ? Thử chuyển 4 câu thơ thành văn xuôi?. 2. Vị trí đoạn trích: nằm ở phần đầu của truyện 3. Bố cục: 4 phần + 4 câu đầu: giới thiệu chung về … + 4 câu tiếp: Chân dung Thúy Vân + 12 câu tiếp: Chân dung Thúy Kiều + 4 câu cuối: nhận xét chung về cuộc sống hai c/e  Kết cấu chặt chẽ; Trọng tâm miêu tả trong đoạn trích là Thúy Kiều II. Đọc – Hiểu 1./ 4 câu thơ đầu - là hai người con gái đẹp => có cốt cách duyên dáng, tâm hồn thanh cao, trong sáng, vẹn toàn. * Nghệ thuật: - đại từ: ả, chị, em - điển cố văn học: Tố Nga, mai cốt cách - tiểu đối (câu 4) và vận dụng nhiều thành ngữ.. 2. Vẻ đẹp Thúy Vân (4 câu tiếp theo) -GV yêu cầu HS chú ý 4 câu thơ tiếp theo - ngoại hình: khuôn trăng, nét ngài; mây, tuyết ?Vẻ đẹp của TV được gợi tả bằng những hình  có tính chất ước lệ tượng nghệ thuật nào?những hình tượng ấy có tính chất gì?  Vẻ đẹp phúc hậu và nét mày thanh tú ? Những hình tượng ấy gợi tả vẻ đẹp riêng của TV ntn? - Tính cách: trang trọng, hoa cười, ngọc thốt, ? t/g đã dùng những từ ngữ nào để gợi tả tính đoan trang cách, phong cách của TV? Từ đó em hãy hình  Một cô gái nề nếp, khuôn phép, con nhà gia dung một cách toàn diện nhất về Thúy Vân ( về giáo trong XHPK với vẻ đẹp cân đối, hài hòa, ngoại hình,về tính cách)? đầy sức sống -GV: Tác giả nhằm dự báo một tiền đồ tươi sáng, một tương lai tốt đẹp, một c/s yên ổn sẽ đến với Thúy Vân. *Nghệ thuật: ?Em hãy nhận xét về cách gợi tả vẻ đẹp TV của - sử dụng bút pháp ước lệ và điển cố văn học t/g?ông có miểu tả chi tiết về ngoại hình,t/c TV - thủ pháp tiểu đối trong thơ k? - kết hợp nghệ thuật ẩn dụ, so sánh, thậm xưng -GV bình: Sử dụng bút pháp ước lệ của VHTĐ với việc vận dụng các thành ngữ TV mà vẫn gợi tả được vẻ đẹp riêng, tính cách riêng => Tài năng nghệ thuật của nhà đại thi hào. của TV, đó chính là cái tài của đại thi hào. … Hết tiết 1 chuyển tiết 2 D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS về nhà học bài, nắm được vẻ đẹp của TV và tài năng nghệ thuật..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngµy day:. /9/2012. TUẦN 6 TIẾT 28 – VĂN BẢN. CHI EM THÚY KIỀU (Tiếp theo tiết 27) (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Tiếp tục nâng cao hiểu biết về bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ . Thấy được vẻ đẹp sắc sảo, tài hoa chủa Thúy Kiều và thái độ trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người. 2. Kĩ năng: Đọc – hiểu VBVHTĐ, nắm biết liên hệ để tìm hiểu nhân vật và phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp của ND trong đoạn trích này. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài, chuẩn bị ĐDDH - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vẻ đẹp của Thúy Vân được Nguyễn Du gợi tả như thế nào? Qua đó em cảm nhận ntn về Thúy Vân? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Hoạt động 2: -HS chú ý 12 câu tiếp theo. Trả lời câu hỏi. ? Những dòng thơ nào tập trung tả sắc đẹp..? ?Qua 2 câu thơ đầu, em có nhận xét gì về TK? -GV: nêu câu hỏi 3 (tr.83,sgk), HS trả lời. - giống: số lượng câu gợi tả vẻ đẹp của nhân vật, lấy vẻ đẹp của thiên nhiên gợi tả vẻ đẹp con người - khác: cách miêu tả TV cụ thể, TK khái quát… ?Nếu TV được t/g đặc tả khuôn mặt thì TK được tập trung miêu tả ở chi tiết nào? (đôi mắt và ánh mắt) Em có nhận xét gì về cách tác giả tái hiện vẻ đẹp của TK? ?Bên cạnh vẻ đẹp hình thức, tác giả còn nhấn mạnh những vẻ đẹp nào ở TK? -GV: Dưới ngòi bút miêu tả của Nguyễn Du, nàng Kiều không chỉ là một thiếu nữ tuyệt sắc mà còn là một thiếu nữ tuyệt tài, vậy…. ?số lượng câu thơ dùng ở đây cho thấy dụng ý gì của tác giả?tài năng nào của TK được giới thiệu qua những phương diện nào? Tài năng nào được nhấn mạnh?tìm câu thơ minh chứng?. I. Tìm hiểu chung II. Đọc – hiểu văn bản 3. Chân dungThúy Kiều (12 câu tiếp theo) *Vẻ đẹp - sắc sảo, mặn mà - thu thủy, xuân sơn, hoa, liễu => lấy vẻ đẹp của thiên nhiên để gợi tả vẻ đẹp con người.  Kiều toàn vẹn cả về hình thể lẫn tâm hồn trong sự tương đố => báo hiệu điềm lành ít, dữ nhiều một Tuyệt sắc giai nhân không ai bì kịp. *Tài mệnh của Thúy Kiều. - tài hoa toàn diện: thông minh, thi họa, ca ngâm  đặc biệt thành thạo “Hồ cầm”..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ? Tiếng đàn và bản đàn có tên “Bạc mệnh”của nàng cho em cảm nhận như thế nào về nhân vật? - bản đàn “Bạc mệnh”: thể hiện tài năng và cái “tình” với cuộc đời => thể hiện nội tâm sâu sắc… -GV nêu câu hỏi 5* (tr.83, SGK)? -TV đẹp đoan trang, phúc hậu => hòa hợp -TK đẹp sắc sảo, mặn mà => tương đố => hai vẻ đẹp dẫn đến hai số phận khác nhau…. -GV nêu câu hỏi 6* (tr.83, SGK)? ? Em hãy nhận xét về nghệ thuật gợi tả của Nguyễn Du về bức chân dung Thúy Kiều? Tác dụng? làm nổi bật sự đặc trưng, độc đáo, hoàn hảo, tuyệt vời trong vẻ đẹp của Thúy Kiều. -GV : 4 câu thơ cuối trở lại nói về cuộc sống của hai chị em. Tưởng chúng như c/s của hai tiểu thư khuê các …thật êm đềm. Nhưng rồi ở phần sau như thế nào, ta… Hoạt động 3: ?Giá trị nhân đạo của TK được thể hiện ở nhiều nội dung, riêng trong đoạn thơ này giá trị nhân đạo được thể hiện ntn?.  vẻ đẹp toàn vẹn kết hợp sắc – tài – tình.  Chân dung TK mang tính cách, số phận.  Báo hiệu một tiền đồ ảm đảm, một cuộc đời trầm luân, một kiếp người mệnh bạc. *Nghệ thuật: - dùng nghệ thuật “đòn bẩy” một cách khéo léo - sử dụng thủ pháp ước lệ dưới hình thức nghệ thuật ẩn dụ, so sánh, thậm xưng kết hợp điển cố văn học..... III. Tổng kết 1. Nội dung: Gợi tả tài sắc của chị e TK, tác gỉa thể hiện sự trân trọng, đề cao vẻ đẹp con người, một vẻ đẹp toàn vẹn. => cảm hứng ngưỡng mộ, ngợi ca con người  cảm hứng nhân đạo của t/g 2. Nghệ thuật: hình ảnh ước lệ, tượng trưng; nghệ thuật đòn bẩy khi miêu tả nv; sử dụng và vận dụng tài tình ngôn ngữ, thành ngữ TV…  Ghi nhớ (sgk, tr.83). -GV tổng kết lại; HS đọc ghi nhớ (sgk) D. CỦNG CỐ – DẶN DO - HS làm bài tập phần Luyện tập; Nêu giá trị nhân đạo của đoạn trích; - Nắm được nội dung, nghệ thuật của đoạn trích; - HS về nhà học thuộc lòng đoạn trích, chuẩn bị bài mới: Tiết 29: Cảnh ngày xuân Ngµy day:. /9/2012. TUẦN 6 TIẾT 29 – VĂN BẢN. CẢNH NGÀY XUÂN (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS hiểu thêm về nghệ thuật tả cảnh (miêu tả thiên nhiên) của Nguyễn Du qua đó thấy được sự đồng cảm của T/g với những tâm hồn trẻ tuổi. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản VHTĐ - phát hiện và phân tích các chi tiết miêu tả thiên nhiên trong đoạn trích; - Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật ngày xuân; - Vận dụng kiến thúc để viết văn miêu tả, biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài,… -HS: học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới. C. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định 2. Bài cũ: ?Từ bức chân dung của hai chị em Thúy Kiều em hãy nêu giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung -GV lưu ý HS nhịp thơ, giọng đọc,… 1. đọc, tìm hiểu từ khó ? Dựa vào chú thích, xác định vị trí đoạn trích 2. vị trí: Phần đầu tác phẩm ( Gặp gỡ – đính và nội dung chính của đoạn? ước), sau đoạn tả tài sắc chị em Thúy Kiều => nội dung: Tả cảnh xuân, cảnh lễ hội và cảnh du xuân của chị em Kiều. ? Có thể chia bố cục thành mấy phần? 3. bố cục: 3 phần -Bốn câu đầu: Khung cảnh ngày xuân -Tám câu tiếp: Khung cảnh lễ hội trong tiết TM ? Từ bố cục đã chia, e có nhận xét gì về kết cấu -Sáu câu cuối: Cảnh chị em TK du xuân trở về của đoạn trích? => kết cấu theo trình tự T/G của cuộc du ? PTBĐ chính của đoạn trích là gì? xuân 4. PTBĐ chính: Miêu tả Hoạt động 2: -HS đọc và theo dõi nội dung phần 1 của văn bản ?Cảnh đẹp ngày xuân được gợi tả qua khung cảnh thiên nhiên ntn? ?Khung cảnh ngày xuân được giới thiệu vào thời điểm nào?bức tranh xuân được gợi lên bằng những hình ảnh, màu sắc ra sao? ? Lời thơ gợi cảnh tượng tháng ba mùa xuân với một không gian như thế nào? ? Em hãy nhận xét tổng quát về bức tranh khung cảnh ngày xuân trong 4 câu thơ đầu của t/g? (chú ý về đường nét, màu sắc…) ?Để vẽ nên bức họa tuyệt đẹp về không gian mùa xuân, tác giả đã sử dụng BPNT nào? (em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và bút pháp nghệ thuật của ND khi gợi tả mùa xuân) ? ? Qua đó, ta hiểu thêm điều gì về tác giả? - tài năng miêu tả thiên nhiên và tâm hồn yêu ….. II. Đọc – hiểu văn bản 1. Khung cảnh ngày xuân - thời điểm: mùa xuân - hình ảnh: con én đưa thoi, cỏ non, hoa lê - màu sắc: xanh, trắng - không gian: bầu trời trong sáng, mặt đất tươi xanh => yên ả, thanh bình.  đường nét, màu sắc hài hòa tuyệt diệu gợi vẻ đẹp mới mẻ, tinh khôi, nhẹ nhàng, thanh khiết, giàu sức sống của mùa xuân. *Nghệ thuật: - bút pháp ước lệ, tượng trưng, miêu tả chấm phá - ngôn ngữ giàu tính tạo hình, giàu tính nhạc và biểu cảm.. - HS chú ý phần văn bản tiếp theo. 2. Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh ? Trong khung cảnh lễ hội, có những hoạt động - hoạt động: lễ tảo mộ; hội đạp thanh nào diễn ra?.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ? Trong khung cảnh đó, lễ hội diễn ra với không khí như thế nào? ?Theo em,không khí đó có được là nhờ cách tả, cách dùng từ của tác giả ra sao? (em hãy tìm những từ ghép là DT, ĐT, TT gợi tả không khí lễ hội).. - khung cảnh: tấp nập, dập dìu. - GV chuyển ý,HS theo dõi phần văn bản còn lại; ?Cảnh vật, không khí mùa xuân trong sáu câu thơ cuối có gì khác với bốn câu thơ đầu? Vì sao? ? Xác định các từ láy có trong đoạn thơ cuối? Những từ láy đó có tác dụng ntn trong việc miêu tả khung cảnh thiên nhiên và bộc lộ tâm trạng con người? ? Cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng con người trong sáu câu thơ cuối? - GV: lòng người như hòa trong cảnh vật. Những từ láy không chỉ biểu đạt sắc thái cảnh vật mà còn bộc lộ tâm trạng con người,… ? Nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ cuối?. 3. Cảnh chị em TK du xuân trở về - thời gian: xế chiều, trong thời khắc ngày tàn - không khí nhạt và lặng dần - không gian: yên tĩnh, êm đềm, thoáng đượm nét buồn (tà tà, thơ thẩn, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ)  gợi tả tâm trạng như bâng khuâng, nuối tiếc => Bức tranh tâm cảnh.. + DT: yến anh, chị em, tài tử giai nhân, ngựa xe, áo quần => cảnh vật, con người, phương tiện, trang phục rộn ràng. + ĐT: sắm sửa => hoạt động + TT: gần xa, nô nức, dập dìu => không khí, tâm trạng người đi hội. ? Tác dụng của cách tả, dùng từ?  Giàu tính biểu cảm ? Đọc kĩ chú thích kết hợp đoạn thơ, hãy nêu - lễ hội truyền thống: tấp nập, dập dìu và thành cảm nhận của em về lễ hội truyền thống mà tác kính, nghiêm trang giả đã khắc họa trong bức tranh thơ của mình? ? Thành công nghệ thuật của ND trong việc tái *Nghệ thuật: hiện khung cảnh lễ hội mua xuân? - lối nói ẩn dụ, gợi hình ảnh… - sử dụng nhiều từ ghép đôi, từ láy đôi => khung cảnh lễ hội rộn ràng, màu sắc, hình ảnh. - nhịp thơ 2/2 giàu tính nhạc => gợi tả âm thanh, không khí.. *nghệ thuật: - sử dụng nhiều từ láy và thủ pháp gợi tả III. Tổng kết: 1. Nội dung: “Cảnh ngày xuân” là bức tranh… Hoạt động 3: 2. Nghệ thuật ? Nội dung chính của đoạn trích? - Kết cấu theo trình tự thời gian ? Những thành công về nghệ thuật miêu tả thiên - nghệ thuật sử dụng ngôn từ giàu tính tạo hình, nhiên của ND trong đoạn trích? giàu sức gợi tả đã khắc họa thành công bức tranh Cảnh ngày xuân. - Kết hợp bút pháp tả cụ thể, chi tiết (cảnh lễ hội) với bút pháp gợi có tính chất điểm xuyết, chấm phá (khung cảnh chung). - Cách tả cảnh ngụ tình nhuần nhị, tự nhiên,…  ND đã khắc họa nên những bức tranh phong cảnh vô cùng đặc sắc..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> D. CỦNG CỐ – DẶN DO - Nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? - HS học thuộc đoạn trích, đọc diễn cảm, nắm được nội dung và nghệ thuật. - xem lại bài kiểm tra số 1, chuẩn bị cho tiết trả bài.. Ngµy day:. /9/2012. TUẦN 6 TIẾT 30 – TẬP LÀM VĂN. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức về văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả. 2. Kĩ năng: Nhận ra ưu, nhược điểm trong bài TLV số và biết sửa lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp,… B. CHUẨN BI - GV chấm bài, nhận xét, cho điểm. - HS làm lại đề kiểm tra vào vở bài tập, chú ý bước lập dàn bài và xác định vị trí cần sử dụng yếu tố miêu tả. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Tiến hành trả bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS sửa chữa bài - HS nhắc lại đề bài - GV ghi đề lên bảng - HS xác định yêu cầu về nội dung, hình thức, bố cục…. * Đề bài: Giới thiệu cây lúa Việt Nam I. Phân tích đề: - Thể loại: Thuyết minh kết hợp một số BPNT và miêu tả. - Nội dung: Cây lúa Việt Nam: + Đặc điểm sinh trưởng + Giá trị vật chất + Giá trị tinh thần văn hóa - Hình thức: tự sự, p/v, tự thuật, … II. Lập dàn y: 1. Mở bài: Giới thiệu chung về vai trò, vị trí của cây lúa Việt Nam 2. Thân bài: - Đặc điểm cây lúa: giống cây; quá trình sinh trưởng;nơi trồng, đặc tính; chủng loại; mùa vụ, … - Cây lúa trong đời sống vật chất của người Việt Nam: gạo; vỏ trấu, tấm, cám, rơm, rạ,… - Cây lúa trong đời sống văn hóa tinh thần: biểu tượng nền văn minh lúa nước, tục lễ thờ cúng, văn hóa ẩm thực, đi vào ca dao dân ca,…. Hoạt động 2: - HS thảo luận và xây dựng giàn ý.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 3. Kết bài: Khẳng định tầm quan trọng và thái Hoạt động 3: độ của mọi người với cây lúa. - HS tự đánh giá về một số ưu, nhược điểm của III. Nhận xét: mình so với dàn ý yêu cầu. 1. Ưu điểm: - GV nhận xét ưu, nhược điểm và những lỗi cần - Viết đúng thể loại, đối tượng khắc phục. - Thuyết minh được những nội dung cơ bản - Bố cục rõ ràng 3 phần - Trình bày cẩn thận, sạch sẽ. - Sử dụng hợp lí và hiệu quả các BPNT và y/t MT - diễn đạt có tiến bộ. 2. Nhược điểm: - Nội dung: chưa sâu, sơ sài, không đủ ý; phần viết về cây lúa trong đời sống văn hóa tinh thần còn hời hợt, vốn hiểu biết ít. Nhiều bài sa vào kể. - HS đọc một số bài và đoạn văn hay. - Hình thức: Một số bài thiếu KB; phần TB tách Hoạt động 4: đoạn chưa hợp lí, có bài không tách đoạn; liên - GV đưa ra một số lỗi cơ bản kết đoạn vụng về; sử dụng BPNT Miêu tả còn - HS thảo luận hướng sửa lỗi và cách sửa lỗi vụng, chưa hấp dẫn; chữ viết cần nắn nót và cẩn - GV bổ sung kết luận hướng và cách sửa lỗi thận,… Nhận xét đánh giá chung về giờ trả bài. IV. Chữa bài: 1. Về nội dung: ý và cách sắp xếp ý; sự kết hợp các yếu tố nghệ thuật. 2. Về hình thức: Bố cục, trình bày, diễn đạt. D. CỦNG CỐ – DẶN DO - HS về nhà làm lại bài vào vở bài tập, chuẩn bị bài mới. Ngày dạy: 01 / 10/ 2012 TUẦN 7 TIẾT 31 – TIẾNG VIỆT. THUẬT NGƯ A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm “Thuật ngữ” và những đặc điểm của thuật ngữ. 2. Kĩ năng: Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển và biết sử dụng từ ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài, chuẩn bị ĐDDH - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Có những cách nào để phát triển tự vựng tiếng Việt? Lấy ví dụ minh họa? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1:. NỘI DUNG I. Thuật ngữ là gì?.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - HS đọc kĩ hai cách giải thích nghĩa ở ví dụ, sgk, trả lời câu hỏi. ?So sánh hai cách giải thích ở sgk, cho biết các cách giải trên dựa trên cơ sở nào?. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: VD 1: *Cách 1: - dựa vào đặc điểm bên ngoài - trên cơ sở kinh nghiệm có tính chất cảm tính. *Cách 2: - dựa vào các đặc tính bên trong - trên cơ sở khoa học ?Cách giải nghĩa nào của các từ đó đòi hỏi phải  Cách 2: giải thích nghĩa của từ dựa trên các có kiến thức hóa học mới hiểu được? căn cứ khoa học. Nếu không có kiến thức liên quan đến chuyên môn thì không thể hiểu được. -HS đọc VD 2, trả lời câu hỏi. VD 2: ?em hãy xác định các bộ môn khoa học có sử - Thạch nhũ : địa lý. dụng các định nghĩa của các từ đã cho? - Bazơ : hoá học. - Ẩn dụ : ngữ văn. - Phân số thập phân : toán học. ? Cho biết loại văn bản nào thường dùng các từ => Thường dùng trong các văn bản KH, CN ngữ trên? ?Từ việc tìm hiểu ví dụ, hãy cho biết thế nào là 3. Kết luận: (ghi nhớ, sgk) thuật ngữ? Hoạt động 2: II. Đặc điểm của thuật ngữ - HS xác định yêu cầu và hoàn thành… ?Các thuật ngữ trên còn có nghĩa nào khác 1. Thuật ngữ có tính đơn nghĩa không 2. Muối 1: Không có sắc thái biểu cảm => Là ?Xác định từ “muối” nào có sắc thái biểu cảm? TN (so sánh ), đó là thuật ngữ hay từ ngữ thông Muối 2: Có sắc thái b/c =>từ ngữ thông thường? Từ đó em rút ra kết luận gì về đặc thường điểm của Thuật ngữ? => Thuật ngữ không có tính biểu cảm * Kết luận: Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 2: -GV hướng dẫn HS làm các bài tập ở sgk. III. Luyện tập: BT1: lực, xâm thực, hiện tượng hóa học, trường từ vựng, di chỉ, đường trung trực,… BT2: - Thuật ngữ “điểm tựa” trong vật lí là: điểm cố định của một đòn bẩy, thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản. - Điểm tựa trong câu thơ có nghĩa là chỗ dựa chính. BT3: a) Hỗn hợp là thuật ngữ b) Hỗn hợp là thông thường. D. CỦNG CỐ – DẶN DO - Thuật ngữ là gì? Đặc điểm của thuật ngữ? -Hs về nhà học bài cũ, làm các bài tập còn lại vào vở bài tập. Ngày dạy: 02 / 10/ 2012.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> TUẦN 7 TIẾT 32 – TẬP LÀM VĂN. MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS nắm được sự kết hợp các PTBĐ trong cùng một VB và vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự. B. CHUẨN BI - GV nghiên cứu bài, soạn bài, chuẩn bị ĐDDH - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định 2.Bài cũ: Không 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1 - HS đọc đoạn trích ở sgk, trả lời câu hỏi. ? Đoạn trích kể về trận đánh nào?Trong trận đánh này, vua QT xuất hiện ntn, để làm gì? ?Chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn trích. Các chi tiết miêu tả ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào? ? Sự việc xảy ra như thế nào? ?hãy nối các sự việc ấy lại thành đoạn văn. Sau đó so sánh với đoạn văn trong VB rồi rút ra nhận xét của e xem đoạn văn ấy có sinh động không? Tại sao? -HS thuật lại diễn biến theo các sự việc chính ?GV nêu câu hỏi (c) -HS: đoạn tái hiện trận đánh sinh động hơn vì có kết hợp y/t MT… ?Vì sao ở đoạn trích, sự việc lại được tái hiện cụ thể sinh động?. NỘI DUNG I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự 1. Ví dụ: Đoạn trích (sgk) 2. Nhận xét: a) đoạn trích kể về trận đánh đồn Ngọc Hồi do vua QT làm chỉ huy. b) Các chi tiết miêu tả: - cách đánh theo đội hình chữ “Nhất”, cách khiêng ván, diễn biến trận đánh, đặc biệt lúc hai bên “giáp lá cà”,… c) Sự việc diễn ra:.  Đoạn văn chỉ đơn giản kể lại sự việc chứ chưa làm cho người đọc thấy được trận đánh đó diễn ra như thế nào?  Hình ảnh vua QT mờ nhạt; trận đánh thiếu sinh động do thiếu yếu tố miêu tả. Ở đoạn trích, trận đánh của vua Quang Trung được tái hiện lại hết sức cụ thể, sinh động  hình dung được. - Nhờ có các yếu tố miêu tả: bằng các chi tiết làm hiện lên cảnh vật con người, hành động của ? Từ việc tìm hiểu VD và qua các nhận xét,em con người trong trận chiến đấu nên ta thấy câu hiểu miêu tả trong văn tự sự có vai trò ntn? chuyện sinh động, hấp dẫn. * Kết luận: Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 2: -HS đọc và thực hiện yêu cầu của BT1.. II. Luyện tập: BT1: Các yếu tố tả người trong đoạn trích (…).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Tả sắc của Thúy Vân: khuôn trăng, nét ngài, - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề và … thực hành chuyển đoạn thơ tự sự thành đoạn văn - Tả sắc của Thúy Kiều: con mắt, lông mày,… tự sự có kết hợp y/t Miêu tả. - Tả tài của TK: thi họa,ca ngâm, ngũ âm, hồ cầm, BT2: - Yêu cầu: Chuyển đoạn thơ tự sự có yếu tố MT của ND thành một đoạn văn có nội dung tương tự. - Chú ý: đoạn văn có nội dung cụ thể hơn,đó là: kể việc hai chị em Thúy Kiều đi chơi trong buổi chiều ngày Thanh minh. D. CỦNG CỐ – DẶN DO: - ? Yếu tố miêu tả có vai trò như thế nào trong văn bản tự sự? - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới. Ngày dạy: 02 / 10/ 2012 TUẦN 7 TIẾT 33 – VĂN BẢN. KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. 2. Kĩ năng: Xác định bố cục và nội dung mỗi phần; Đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại,… B.CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài, chuẩn bị ĐDDH - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn đinh 2. Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng đoạn trích “Cảnh ngày xuân”, nêu giá trị nội dung và tài năng nghệ thuật của tác giả? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1. I.Tìm hiểu chung - HS đọc và tìm hiểu nghĩa từ khó… ? Xác định vị trí đoạn trích? 1. Đọc, từ khó ? Có thể chia bố cục của đoạn trích như thế 2. Vị trí đoạn trích: Phần thứ 2 (Gia biến và nào? Nội dung của mỗi phần? lưu lạc) 3. Kết cấu: 3 phần: - 6 câu thơ đầu: Hoàn cảnh cô đơn của Kiều ở … - 8 câu tiếp: Nỗi thương nhớ của Kiều. Hoạt động 2: - 8 câu cuối: Nỗi buồn sâu sắc của Kiều..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> -HS chú ý phần văn bản thứ nhất, trả lời II. Đọc - hiểu đoạn trích ?Không gian trước lầu NB được gợi lên với 1. Cảnh lầu NB và tình cảnh cô đơn của nàng những đặc điểm ntn? Kiều *Cảnh thiên nhiên: - non xa, trăng gần - bốn bề bát ngát - cát vàng, bụi hồng  Cảnh gợi sự rợn ngợp của không gian cao, ? Cảm nhận của em về cảnh vật ở bức tranh xa này? và rộng.  Cảnh vật hiện lên bao la, hoang vắng, xa lạ, ?Thời gian qua cảm nhận của TK? cách biệt ( nọ, kia) ? Qua khung cảnh thiên nhiên có thể thấy TK *Thời gian: đang ở trong hoàn cảnh và tâm trạng ntn? Từ - mây sớm, đèn khuya => tuần hoàn, khép kín ngữ nào diễn tả hoàn cảnh và tâm trạng ấy? => Tình cảnh con người bị giam hãm tù túng trong vòng luẩn quẩn của thời gian, không gian.  Nỗi cô đơn buồn tủi, chán chường, những vò xé ngổn ngang trong lòng trước hoàn cảnh số phận éo le với tâm trạng buồn tủi, cô đơn, bẽ ?Nhận xét của em về nghệ thuật mà tác giả đã bàng. sử dụng? *Nghệ thuật: Tả cảnh ngụ tình Hết tiết 33 chuyển tiết 34 D. CỦNG CỐ – DẶN DO - HS nắm được nội dung của 6 câu thơ đầu và tâm trạng của Thúy Kiều - Chuẩn bị bài tiết 34 Ngày dạy: 04 / 10/ 2012 TUẦN 7 TIẾT 34 – VĂN BẢN. KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (tiếp) (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Qua tâm trạng của TK khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích thấy được tấm lòng chung thủy, hiếu thảo của nàng và cảm nhận được ngôn ngữ độc thoại nội tâm và nghệ thuật tả cảnh của t/g 2. Kĩ năng: Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại - Nhận ra và thấy tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh, ngụ tình. - Biết phân tích tâm trạng nhân vật qua đoạn trích thấy được t/c của tác giả đối với nhân vật TK B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài, chuẩn bị ĐDDH - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn đinh 2. Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng đoạn trích “Cảnh ngày xuân”, nêu giá trị nội dung và tài năng nghệ thuật của tác giả?.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 3. Bài mới: *Giới thiệu: TK bị giam lỏng ở lầu NB. Nàng trơ trọi giữa thời gian mênh mông, không gian hoang vắng, trong hoàn cảnh tha hương cô đơn. Kiều chỉ có một mình để tâm sự, để đối diện với chính mình trong nỗi cô đơn tuyệt vọng: Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng. Trong h/c đó Kiều đã có tâm trạng ntn, chúng ta tiếp tục tìm hiểu những câu thơ tiép theo. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1. Hoạt động 2:. NỘI DUNG. I.Tìm hiểu chung II. Đọc - hiểu đoạn trích 1. Cảnh lầu NB và tình cảnh cô đơn của nàng Kiều ?Tâm trạng của Kiều đợc gợi tả trực tiếp qua 2.Nỗi nhớ thơng của Kiều: nh÷ng c©u th¬ nµo? ? Trong cảnh ngộ của mình K. đã nhớ tới những - Nhớ thương chàng Kim và nhớ thương cha mẹ ai ? ? Nỗi nhớ chàng Kim đợc thể hiện qua những từ * Nhí chµng Kim ng÷, h×nh ¶nh nµo? - “Tởng ngời dới nguyệt chén đồng”. ? Em hiểu gì qua những từ ngữ đó? ? nàng đã nghĩ về bản thân nh thế nào khi nhớ “Tin sơng ...chờ” vÒ KT? -HS: TÊm son gét röa... ? Em hiÓu c©u “TÊm son gét röa...” ? -Tấm son gột rửa bao giờ cho phai →Khẳng định ? Em cã nhËn xÐt g× vÒ ng«n ng÷ mµ t¸c gi¶ sö tÊm lßng thuû chung son s¾t kh«ng ngu«i quªn. dông? →Ngôn ngữ độc thoại nội tâm ? Qua đó cho ta thấy đợc tâm trạng của TKnh ⇒ Đau đớn, xót xa, nuối tiếc mối tình đầu. thÕ nµo? ? T¹i sao nçi nhí ®Çu tiªn KiÒu l¹i dµnh cho KT ? nh thÕ cã hîp lý kh«ng ? ViÖc s¾p xÕp Êy thÓ hiÖn NDu lµ ngêi ntn ? ? Nỗi nhớ cha mẹ đợc thể hiện ntn ? ? Em hiểu nh thế nào về những từ ngữ đó? * Nhí cha mÑ -Xãt : + ngêi tùa cöa h«m mai + “qu¹t nång Êp l¹nh” ? NhËn xÐt vÒ nghÖ thuËt? +“S©n lai gèc tö” ? Qua đó cho em cảm nhận gì về tâm trạng của Thuý KiÒu?  ngôn ngữ độc thoại, thành ngữ, điển cố. ? Trong cảnh ngộ hiện tại K là ngời đáng thơng ⇒ Xót thơng da diết, day dứt khôn nguôi nhất nhng K đã quên nỗi khổ của bản thân để nghÜ vÒ KT, lo l¾ng cho mÑ cha. Em cã nhËn xÐt  KiÒu lµ con ngêi thñy chung s©u s¾c, rÊt mùc g× vÒ con ngêi TK? hiÕu thảo và có tấm lòng vị tha đáng trọng. ? Trong bức tranh tâm trạng này ND đã vẽ mấy c¶nh? 3- Bøc tranh t©m tr¹ng -Gv tæ chøc HS th¶o luËn nhãm, mçi nhãm t×m C¶nh T×nh hiÓu mçi c¶nh. +Cöa bÓ, C¸nh ? Nhận xét cảnh vật đợc miêu tả trong tám câu → Nçi nhí nhµ da diÕt, thơ cuối ?Những cảnh đó gợi tâm trạng gì của buồm cô đơn. +Hoa tr«i man m¸c KiÒu? →Số phân lênh đênh -GV chia bµng lµm 2 cét;§¹i diÖn nhãm tr×nh chìm nổi, vô định bµy. +Néi cá rÇu rÇu →Cuộc đời lụi tàn, bi th? Nhận xét biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dông trong ®o¹n th¬? T¸c dông? +TiÕng sãng Çm ¬ng v« väng →Nçi lo ©u, sî h·i ? Mçi c¶nh lµ mét t©m tr¹ng, mét nçi lßng. Nh- Çm ng tất cả các hình ảnh đó đều nói lên tâm trạng → từ láy, điệp ngữ “buồn trông”, ẩn dụ g× cña TK lóc nµy? ⇒ T¶ c¶nh ngô t×nh ? Ph¸t hiÖn c¸i míi vÒ ND , NT c©u th¬ “Çm ⇒ Nỗi cô đơn, đau đớn, xót xa, bế tắc, tuyệt.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> väng.. Çm tiÕng sãng...”?. Hoạt động 3: ? NT đặc sắc của đoạn trích ? ? Gi¸ trÞ néi dung ®trÝch ? ? Những nội dung đó khiến em nghĩ gì về thân phËn ngêi phô n÷ XHPK.. III. Tæng kÕt 1. NghÖ thuËt : miªu t¶ néi t©m n/v - T¶ c¶nh ngô t×nh - Ngôn ngữ độc thoại - §iÖp ng÷, tõ l¸y ®iªu luyÖn 2. Néi dung - Cảnh ngộ cô đơn buồn tủi của K - TÊm lßng chung thuû, hiÕu th¶o D. CỦNG CỐ – DẶN DO: - HS học thuộc , nắm nội dung, nghệ thuật của đoạn trích chuẩn bị bài mới. Ngµy day: 05/10/2012 TUẦN 7 TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT. TRAU DỒI VỐN TỪ A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ 2. Kĩ năng: Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh B. CHUẨN BI - GV nghiên cứu bài, chuẩn bị ĐDDH - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định 2. Bài cũ: 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1. NỘI DUNG. I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ -Hs đọc bt 1. Trả lời câu hỏi Hs thảo luận câu 1. Bài 1 : ý kiến của Cố Thủ tớng PVĐ - TiÕng ViÖt lµ mét ng«n ng÷ cã kh¶ n¨ng rÊt lín hái vµ tr¶ lêi để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của ngời Việt - Muèn ph¸t huy tèt kh¶ n¨ng cña tiÕng ViÖt, mçi c¸ nh©n ph¶i kh«ng ngõng trau dåi ng«n ng÷ c¶u m×nh mµ tríc hÕt lµ trau dåi vèn tõ 2. Bµi 2 -Hs đọc BT số 2 * Xác định lỗi -Hs th¶o luËn nhãm 4 ngêi : a. Thừa từ “đẹp” b. Sai tõ “dù ®o¸n” → thay “íc ®o¸n” c. Sai tõ “®Èy m¹nh” * Nguyªn nh©n m¾c lçi ? Tr×nh bµy nguyªn nh©n m¾c lçi? - Kh«ng biÕt chÝnh x¸c nghÜa cña tõ vµ c¸ch dïng tõ. ? Qua bt 1 và 2 hãy nhận xét làm thế nào để * phương pháp: trau dåi vèn tõ. - Nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ. - N¾m c¸ch dïng tõ..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> -Hs tr¶ lêi; GV chèt ý. Hoạt động 2 -Hs đọc bt -Hs th¶o luËn ? So s¸nh h×nh thøc trau dåi vèn tõ ë phÇn I víi phÇn II nhËn xÐt h×nh thøc trau dåi vèn tõ? -Hs đọc ghi nhớ -Gv chốt các cách để trau dồi vốn từ. Hoạt động 3: -Gv híng dÉn hs lµm bµi tËp 1, 2, 3, 4. -HS tiÕn hµnh thùc hiÖn c¸c BT.. 3. Ghi nhí: (sgk) II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ * Bµi tËp : ý kiÕn cña nhµ v¨n T« Hoµi - Nhµ v¨n ph©n tÝch qu¸ tr×nh trau dåi vèn tõ cña đại thi hào NDu bằng cách học lời ăn tiếng nói cña ND * Ghi nhí (sgk) III. LuyÖn tËp Bài 1. Chọn cách gthích đúng - HËu qu¶ : kÕt qu¶ xÊu - Đoạt : chiếm đợc phần thắng - Tinh tó : sao trªn trêi (nãi kh¸i qu¸t) Bài 2. Xác định nghĩa của yếu tố HV a. TuyÖt * døt, kh«ng cßn g× : - tuyÖt chñng : mÊt h¼n gièng nßi - tuyệt giao : cắt đứt giao tiếp - tuyÖt tù : kh«ng cã ngêi nèi dâi - tuyệt thực : nhịn đói không chịu ăn để phản đối mét h×nh thøc đấu tranh * Cùc kú, nhÊt : - tuyệt đỉnh - tuyÖt t¸c - tuyÖt mËt - tuyÖt trÇn. D. CỦNG CỐ – DẶN DO - HS nắm được nội dung bài học. - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. Ngµy day: 08/10/2012 TUẦN 8 TIẾT 36 + 37 – TLV. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 ( Văn Tự sự ) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức về văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả. 2. Kĩ năng: Viết được bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người và sự việc. - Giúp các em phát triển khả năng tượng tượng và sáng tạo câu chuyện tưởng tượng. B. CHUẨN BI - GV nghiên cứu bài, ra đề, đáp án và biểu điểm - HS ôn bài cũ, chuẩn bị ĐDDH cho tiết Kiểm tra; C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Tiến hành viết bài a) Đề ra: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. b) Đáp án và biểu điểm: * Yêu cầu: - Hình thức: Lá thư gửi bạn học cũ.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Nội dung: Kể về một buổi thăm trường vào một ngày hè sau 20 năm xa cách ( Lưu ý: HS tự tưởng tượng vị trí của mình lúc đó, có thể là Giáo viên, bộ đội, bác sĩ, kĩ sư, nông dân…). => Kiểu bài kể chuyện qua hình thức bức thư. * Dàn bài: Mở bài: Lời đầu thư. Nêu lí do trở lại thăm trường, thời điểm nào, đi cùng ai? Thân bài: - Giới thiệu không gian, thời gian buổi ghé thăm trường cũ - Diễn biến câu chuyện: + Hoàn cảnh ghé thăm trường cũ + Quang cảnh trường so với 20 năm trước khác như thế nào (sử dụng y/t miêu tả): khuôn viên chung của trường, các lớp học, lớp học cũ,… + Cảnh ngày xưa mình học ra sao? Những kỉ niệm vui buồn, bạn bè, thầy cô giáo. + Ở trường cũ gặp những ai, người đó như thế nào (sử dụng y/t miêu tả), nói chuyện gì? Kết bài: Chuyến thăm kết thúc như thế nào?Cảm nhận chung của em. *Biểu điểm: - Bài kể chuyện sinh động, hấp dãn, diễn đạt tốt: 8 – 10 điểm - Bài kể chuyện sinh động nhưng còn sai lỗi chính tả: 6 – 7 điểm - Bài kể chuyện chưa sâu sắc, diễn đạt còn lủng củng: 3 – 5 điêm - Bài kể chuyện sơ sài, diễn đạt rối, sai nhiều chính tả: 1 – 2 điểm. 4. GV thu bài, nhận xét chung giờ kiểm tra D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - HS về nhà làm lại bài vào vở bài tập và soạn bài mới. Ngµy day: 10/10/2012 TUẦN 8 TIẾT 38 – VĂN BẢN. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS có được những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Lục Vân Tiên; thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc. - Qua tiết học, HS có được những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong t/p 2. Kĩ năng: Tiếp tục củng cố và nâng cao kĩ năng đọc, tìm hiểu về một tác giả; Nhận diện được tác dụng của các từ địa phương Nam bộ được sử dụng,... - KNS : Giao tiếp, tự nhận thức, làm chủ bản thân. 3. Thái độ : Trân trọng vẻ đẹp lí tưởng theo quan niệm đạo đức của Nguyễn Đình Chiểu. B. CHUẨN BI - GV chuẩn bị bài “Chạy giặc” và tranh ảnh minh họa để giới thiệu về tác giả. - HS học bài cũ, đọc văn bản và chuẩn bị bài mới. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” và nêu giá trị nội dung của đoạn trích? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1. NỘI DUNG I. Tác giả, tác phẩm.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn 1. Tác giả: Đình Chiểu? - Nguyễn Đình Chiểu ( 1822 - 1888) -GV NX và bổ sung : Không cam chịu trước số phận, - Quê ở tỉnh Gia Định, là nhà thơ Nam Bộ, sống ông ngẩng cao đầu mà sống. Ông ghé vai gánh vác cả ba và sáng tác ở thời kì đau thương mà anh dũng trọng trách : thầy giáo, thầy thuốc và nhà thơ. Ở cương của dân tộc ta vào thế kỉ XIX. vị nào ông cũng làm việc hết mình và nêu tấm gương sáng cho đời. Không những là nhà yêu nước, ông còn là - Là một nhà thơ lớn của dân tộc, là tấm gương lớn về nghị lực sống và cống hiến cho đời: nhà thơ lớn của dân tộc. ? Vậy sự nghiệp văn thơ của ông có gì đặc biệt? - GV đọc bài thơ Chạy giặc của Nguyễn Đình Chiểu cho HS nghe. ? Nêu xuất xứ của Truyện Lục Vân Tiên (thể 2. Tác phẩm Lục Vân Tiên loại, thời gian sáng tác, số câu thơ...)? - Thể loại truyện thơ Nôm. - Sáng tác khoảng đầu những năm 50 của thế kỷ XIX. - Gồm 2082 câu thơ lục bát. ?Dựa vào SGK em hãy tóm tắt tác phẩm. *Tóm tắt tác phẩm - Phần 1 : Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. - Phần 2 : LVT gặp nạn được Ngư ông cứu giúp. - Phần 3 : LVT và KNN gặp lại nhau. ? Từ việc tóm tắt tp, em có nhận xét như thế nào => Kết cấu theo kiểu truyền thống, theo lối về kết cấu của tác phẩm? chương hồi, xoay quanh diễn biến cuộc đời của - GV bổ sung về kết cấu ước lệ truyền thống… các nv chính. ? Theo em, truyện được sáng tác nhằm mục đích gì (Truyền dạy đạo lý làm người) : “ Hỡi ai......câu trau mình”.. -GV: Trong thời đại mà chế độ phong kiến khủng hoảng nghiêm trọng, kỉ cương trật tự xã hội lỏng lẻo, đạo đức suy đồi thì tác phẩm đã đáp ứng nguyện vọng của nhân dân, cho nên ngay từ lúc mới ra đời, Truyện Lục Vân Tiên đã được nhân dân Nam Bộ tiếp nhận nồng nhiệt.. * Đoạn trích LVT cứu KNN - Cách đọc : diễn cảm, chú ý cách ngắt nhịp, sự 1. Đọc, chú thích thay đổi giọng điệu, ngôn ngữ trong từng cảnh. - Đọc mẫu, 2 HS đọc.GV nhận xét, uốn nắn ... ?Xác định vị trí đoạn trích trong tác phẩm? 2. Vị trí đoạn trích : Nằm ở phần đầu của TP ? Kết cấu đoạn thơ có mấy cảnh? Được miêu tả 3. Bố cục: Hai phần theo trình tự như thế nào? - Phần 1: Từ đầu đến “...thân vong” => Cảnh Vân Tiên một mình đánh tan bọn cướp. - Phần 2: Còn lại => Cuộc trò chuyện giữa Vân Tiên với Kiều Nguyệt Nga  Theo trình tự kế tiếp Hoạt động 2: II. ĐỌC – HIỂU ĐOẠN TRÍCH ? Đoạn trích xoay quanh mấy nhân vật, đó là 1) Nhân vật Lục Vân Tiên những nhân vật nào. ? Nhân vật Lục Vân Tiên được tác giả xây dựng * Đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga. qua những tình huống nào? - Hoàn cảnh: trên đường đi thi ghé về thăm cha mẹ ? Lục Vân Tiên gặp bọn cướp trong hoàn cảnh - Thái độ: bất bình nào? Tình thế của chàng lúc đó ra sao? - Hành động, cử chỉ: “bẻ cây làm gậy”, “xông.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ? Khi thấy cảnh bọn cướp bắt người, thái độ của Vân Tiên ra sao? Chàng có hành động, cử chỉ, lời nói như thế nào?qua đó thấy được nét tính cách nào của VT? ? Lúc này LVT đang ở trong tình thế như thế nào? Em có nhận xét gì về tương quan lực lượng giữa hai bên? Trong tình thế ấy, VT nổi lên với đặc điểm tính cách nào? ? Qua hành động của LVT, em cảm nhận như thế nào về nhân vật này? ? Nghệ thuật? Tác dụng?. vô”, “tả đột hữu xung”  dũng cảm - Lời nói: “Bớ…hại dân”  tuyên chiến với bọn cướp, không để chúng hại dân. - Tình thế: một mình, tay không  khí phách của người anh hùng => được ví với Triệu Tử Long..  tính cách anh hùng, tài năng và có tấm lòng vị nghĩa. *Nghệ thuật: - Miêu tả hành động - Thủ pháp đối lập ? Qua hành động của nhân vật này giúp em rút => làm nổi bật vẻ đẹp và sức mạnh của Vân ra bài học gì cho bản thân? Tiên, chàng thư sinh nhưng có khí phách của Hết tiết 38 chuyển tiết 39 người anh hùng có tài năng và dũng cảm. D. CỦNG CỐ – DẶN DO - HS về nhà học bài cũ, nắm được các nội dung chính về tác giả và tác phẩm. Nắm được nội dung, nghệ thuật của cảnh Vân Tiên đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga. - Chuẩn bị tiết 39 Ngµy day: 12/10/2012 TUẦN 8 TIẾT 39 – VĂN BẢN. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. 2. Kĩ năng: - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa đoạn trích. 3. Thái độ : Trân trọng vẻ đẹp lí tưởng theo quan niệm đạo đức của Nguyễn Đình Chiểu. B. CHUẨN BI C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: ? Hãy tóm tắt Truyện Lục Vân Tiên và nêu vài nét xuất xứ ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 2:. NỘI DUNG II. ĐỌC – HIỂU ĐOẠN TRÍCH 1) Nhân vật Lục Vân Tiên * Đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga. -HS chú ý phần tiếp theo, lời của LVT và trả lời * Trò chuyện với Kiều Nguyệt Nga ? Sau khi đánh tan bọn cướp, cách cư xử của LVT.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> với KNN có gì đáng chú ý? ? Theo dõi nhân vật LVT trong đoạn này, cho biết nhân vật chủ yếu được miêu tả bằng loại chi tiết nào trong các chi tiết hành động, tâm lí, ngoại hình và lời nói? ?Những lời nói nào giúp khắc họa rõ nét nhân vật?. - Lời nói:. + Hỏi: ai than khóc… quan tâm, sẵn sàng giúp. +Ta đã trừ dòng lâu la  an ủi + khoan khoan...phận trai  hiểu lễ giáo, đúng m coi trọng danh dự - Thái độ: ? Em hiểu gì thêm về LVT từ lời nói của chàng ở +“làm ơn há dễ trông …”vô tư, trong sáng, k phần cuối đoạn trích? nhường + nhớ câu …anh hùng coi trọng khí phách, phận của người anh hùng.  Thái độ ân cần, chu đáo, cư xử đúng mực,hi ?Qua đó em cảm nhận như thế nào về VT? lễ giáo, thái độ khiêm nhường từ chối mọi sự -GV: thái độ đó thể hiện tư cách của một con người ơn của KNN, coi việc cứu người là lẽ tự nhiê chính trực, nghĩa hiệp, coi trọng bổn phận và danh bổn phận, trách nhiệm của bậc trượng phu. dự. LVT là hình ảnh đẹp, lý tưởng mà tác giả muốn  Nhân vật lí tưởng, chính trực, hào hiệp, t gởi gắm niềm tin và ước vọng.. nghĩa khinh tài mà cũng rất từ tâm, nhân hậu.. 2) Nhân vật Kiều Nguyệt Nga ? Nhân vật Kiều Nguyệt Nga hiện lên qua những chi tiết nào? - Thái độ: biết ơn ?Thái độ, cử chỉ, ngôn ngữ của KNN với LVT có gì đáng chú ý? - Lời nói (thưa gửi, đối đáp): - HS chú ý lời nói, thái độ và cách cư xử của cô đối + Quê nhà …Hà Khê  chân thật với Vân Tiên. + Làm con…cũng đành hiếu thảo ? Ở từng chi tiết, KNN tỏ ra như thế nào (khi nói + Lâm nguy…một hồi  trong trắng về bản thân, xưng hô với LVT...)? - Xưng hô: chút tôi, tiện thiếp, quân tử  K nhường.  Xưng hô khiêm nhường, nói năng dịu dàng, ?Qua đó giúp em cảm nhận được gì về nhân vật? mực thước, ngôn ngữ bình dị, mộc mạc.  Hiền hậu, nết na. - GV nhận xét và liên hệ giáo dục HS. - Cư xử: mời lên ngồi, mời đến nhà để được đề ?Với tư cách là người chịu ơn, KNN có cách cư ân tình, ân nghĩa xử ntn với LVT? Cách cư xử đó thể hiện thêm nét đẹp tâm hồn nào của KNN? Là cô gái thùy mị, nết na, có học thức, trọng ? Qua các chi tiết đã phân tích, KNN đã bộc lộ vẻ nghĩa, một lòng tri ân người đã cứu mình. đẹp tâm hồn nào của nàng? *Nghệ thuật: ?TG đã dùng nghệ thuật nào để xây dựng hình -Miêu tả nhân vật bằng bút pháp lí tưởng hóa tượng nhân vật KNN? ngôn ngữ,cử chỉ -GV: Nếu LVT mang những nét tiêu biểu cho - Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, gần với lời nói t nhân vật chính nghĩa thuộc nam giới là hình mẫu thường mang màu sắc Nam Bộ. của vẻ đẹp nghĩa hiệp thì KNN chính là hình mẫu người phụ nữ đức hạnh mang vẻ đẹp đoan trang trọng ân nghĩa, thủy chung…giúp cho tác phẩm trở nên vô cùng hấp dẫn với người đọc… III. Tổng kết: Hoạt động 3 ? Theo em, văn bản trên có ý nghĩa gì? 1. Nội dung  Ghi.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ?Em hãy khái quát lại nội dung và đ ặc sắc nghệ 2. Nghệ thuật thuật của đoạn trích? D.CỦNG CỐ – DẶN DO: HS nắm được nội dung nghệ thuật đoạn trích; chuẩn bị tiết 40. Ngµy day: 12/10/2012 TUẦN 8 TIẾT 40 – TẬP LÀM VĂN. MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS nắm được nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Hiểu được tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình khi kể chuyện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phát hiện và phân tích tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự - Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự.. 3. Thái độ: Ý thức sử dụng miêu tả nội tâm trong khi làm bài văn tự sự. B. CHUẨN BI - GV: nghiên cứu bài, soạn bài, chuẩn bị đoạn văn mẫu. - HS: học bài cũ, đọc trước bài học mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: ? Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự? - Đáp án:Trong VBTS, miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh vật, nhân vật và sự việc có tác dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm và sinh động. ? Vận dụng kiến thức đã học, chỉ ra yếu tố miêu tả trong các câu thơ sau: Vân xem trang trọng khác vời Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang Hoa cười ngọc thốt đoan trang Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da => Đối tượng miêu tả là con người, nhân vật Thúy Vân với các chi tiết điển hình là “khuôn trăng, nét ngài, nước tóc, màu da”  ngoại hình xinh đẹp, phúc hậu và thanh tú  cảm nhận bên ngoài. Vậy khi kể chuyện, cần tái hiện lại những trạng thái, cung bậc tình cảm của con người thì phải như thế nào, bằng cách nào.... 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1 -GV giải nghĩa “Nội tâm”: tâm tư, tình cảm riêng của mỗi người. -GV yêu cầu HS đọc lại đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”, trả lời câu hỏi. ? Tìm những câu thơ tả cảnh và những câu thơ miêu tả tâm trạng của Thúy Kiều trong đoạn trích? ?Dấu hiệu nào giúp em nhận ra điều đó?. NỘI DUNG. I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong v bản tự sự 1. Ví dụ, nhận xét. a) VD1: Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”: - Những câu thơ tả cảnh sắc bên ngoài: 6 câu đ và 8 câu cuối => có không gian, thời gian, m sắc, cảnh vật,....

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ?Vậy đối tượng m/t trong 8 câu thơ này là gì?con  kết quả của sự quan sát bằng mắt thường người hay thiên nhiên?(ngoại hình hay tình cảm)? hợp với sự cảm nhận tinh tế của tác giả. điều đó có quan sát bằng mắt thường được không?. - Những câu thơ m/t tâm trạng của TK: 8 câu g => Kiều cảm thấy cô đơn, buồn tủi và xót xa c thân phận mình cũng như xót xa cho KT và c mẹ nàng  không quan sát trực tiếp được mà c ? Những câu thơ miêu tả cảnh sắc bên ngoài có cảm nhận,... quan hệ như thế nào với việc miêu tả nội tâm nv? => miêu tả bên ngoài và miêu tả nội tâm có m ?Miêu tả bên ngoài và miêu tả nội tâm khác nhau quan hệ mật thiết với nhau. như thế nào? ? Miêu tả nội tâm có tác dụng ntn đối với việc khăc họa nhân vật trong VBTS? - Tác dụng khắc hoạ đặc điểm tính cách và ch ? Nhân vật trong tp thường được xây dựng trên dung tinh thÇn cña n/vËt những phương diện nào? (ngoại hình và nội tâm).  Miêu tả nội tâm làm cho nhân vật trở nên si -GV: Vậy để các em rõ hơn về cách miêu tả nội động. tâm nhân vật,ta tìm hiểu VD2. ?Nhân vật Lão Hạc hiện lên qua những chi tiết b) Ví dụ 2: (Bảng phụ) nào? Qua những chi tiết ngoại hình đó, em hình *) Miªu t¶ néi t©m n/v l·o H¹c : ®au khæ, d»n dung tâm trạng của lão ntn? ?Tìm những từ diễn tả trạng thái tâm lí của người v× b¸n con Vµng => thông qua nét mặt, cử c hành động  miêu tả gián tiếp. anh? ? Từ việc tìm hiểu ví dụ, em hãy cho biết Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự? Có những 2. Kết luận: Ghi nhớ (sgk) cách miêu tả nào? Hoạt động 2 ?Em hãy tìm các chi tiết miêu tả trong đoạn văn II. Luyện tập: sau. Cho biết chi tiết miêu tả đó gợi tả tâm trạng BT1: của ai, tâm trạng đó ntn?đó là chi tiết miêu tả trực - CTMT: run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp m tuyệt vọng nhìn tôi, cặp mắt buồn thăm thẳm, h tiếp hay gián tiếp nội tâm nv? bờ mi sưng mọng - TT: đau khổ, buồn,... ? Trong đoạn trích MGS mua Kiều, em hãy tìm => Miêu tả gián tiếp qua phản ứng bên ngoài,... những câu thơ mô tả ngoại hình Mã Giám Sinh và BT2: mô tả nội tâm Thuý Kiều trong đoạn: “Mã Giám - Ngoại hình MGS: Quá niên trạc ngoại tứ tuần Sinh mua Kiều”. Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao Chuyển thành đoạn văn tự sự việc Mã Giám Sinh - Miêu tả nội tâm Kiều: mua Kiều. Nỗi mình thêm tức nỗi nhà -GV lưu ý: Người kể có thể ở ngôi thứ nhất hoặc Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng. ngôi thứ 3. Ngại ngùng dợn gió e sương Ngừng hoa bóng thẹn,trông gương mặt dà ? Kể lại diễn biến một sự việc trong đó ghi lại tâm BT3:Khi làm bài kiểm tra trong tuần vừa rồi trạng của bản thân em..? bài tương đối khó, tôi đã lén dùng cách giải tro sách tham khảo, kết quả tôi được 10 điểm và đư cô giáo khen trước lớp. Lòng tôi ban đầu rất.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> sướng, hãnh diện vô cùng trước con mắt thán ph của lũ bạn. Nhưng cảm giác đó nhanh chóng q đi, thay vào đó là sự xấu hổ vì tôi đã k trung thự D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS về nhà học bài,nắm và phân biệt mtbn và mtnt, tác dụng, cách mt... Ngµy day:15 /10/2012 TUẦN 9 TIẾT 41 – VĂN BẢN. CHƯƠNG TRÌNH ĐIA PHƯƠNG (phần văn) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS bổ sung vào vốn hiểu biết bằng việc nắm được những tác giả và một số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình (Huyện, Tỉnh) 2. Kĩ năng: Sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phương. 3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ quan tâm và yêu mến đối với văn học địa phương. B. CHUẨN BI -GV: nghiên cứu bài, sưu tầm về các tác giả, tác phẩm, chuẩn bị tranh ảnh minh họa. - HS: làm bài tập sưu tầm theo nhóm được phân công. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: I. Chuẩn bị : - HS sưu tầm về các tác giả người địa phương và - Nhóm 1: Sưu tầm qua SGK lớp 6 những tác phẩm viết về địa phương theo nhóm. - Nhóm 2: Sưu tầm qua SGK lớp 7 Lập bảng thống kê. - Nhóm 3: Sưu tầm qua SGK lớp 8 - Mỗi nhóm viết một bài văn ngắn giới thiệu và - Nhóm 4: Sưu tầm qua SGK lớp 9 nêu cảm nghĩ của em về một trong những tác => Mỗi nhóm có sự kết hợp giữa SGK với sách phẩm viết về địa phương mà em sưu tập được báo, tạp chí Văn nghệ địa phương. hoặc viết một bài thơ về địa phương mình. II. Hoạt động trên lớp Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS trình bày kết quả sưu tầm 1.Trình bày kết quả sưu tầm của mỗi nhóm. các nhóm khác bổ sung thông tin 2. Bảng thống kê một số Tg, Tp tiêu biểu của còn thiếu của nhóm mình. văn học tỉnh, thành phố từ 1975 đến nay. - Thông qua phần tư liệu đã chuẩn bị cùng với TT Tác giả Bút danh Tác phẩm chính phần đóng góp của HS, hình thành bản thống kê 1. đầy đủ về tác giả, tác phẩm tiêu biểu của địa 2. phương mình. 3. 3. Một số tác phẩm hay viết về địa phương - HS trình bày một số tác phẩm tiêu biểu - Cỏ Non (Hồ Phương), Thăm lúa (THT),… III. Luyện tập Hoạt động 3: 1. Giới thiệu tác giả Hữu Thung, tác phẩm “TL” - GV hướng dẫn HS giới thiệu trước lớp về một 2. Đọc diễn cảm bài thơ “Thăm lúa” nhà văn, nhà thơ người địa phương sau năm 1975.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - HS đọc diễn cảm một đoạn thơ, đoạn văn về đp 3. Nhận xét về tác giả, tác phẩm -Nhận xét về một tác giả, tpvh về địa phương… D. CỦNG CỐ – DẶN DO: - HS nắm được một số tác giả người địa phương và tác phẩm tiêu biểu. HS về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài tổng kết từ vựng. Ngµy day:16 /10/2012 TUẦN 9 TIẾT 42 – TIẾNG VIỆT. TỔNG KẾT TỪ VỰNG A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hóa các kiến thức về từ đơn và từ phức; thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của từ; từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Có ý thức trau dồi và vận dụng vốn từ ngữ trong học tập, giao tiếp. B. CHUẨN BI -GV: nghiên cứu bài, soạn bài, chuẩn bị bài tập. - HS: ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: I. Từ đơn và từ phức -GV: HS nhắc lại khái niệm từ đơn và từ phức. 1) Khái niệm Phân biệt các loại từ phức. * Từ đơn: do một tiếng có nghĩa tạo thành (VD: hoa, quả). *Từ phức : do 2 hay nhiều tiếng tạo thành (Ví dụ: hoa hồng.) Từ phức gồm: - Từ ghép: Ghép các tiếng có nghĩa với nhau. - Từ láy: Có sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng. + Từ Ghép: Chính phụ; Đẳng lập + Láy : láy hoàn toàn; Láy bộ phận( Láy phụ âm đầu; Láy vần). Hoạt động 2. II. Thành ngữ ? Thế nào là thành ngữ? tục ngữ? phân biệt *Thành ngữ: Là loại cụm từ có cấu tạo cố định thành ngữ và tục ngữ. biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ -GV: Tục ngữ : là những câu nói dân gian, có có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ đặc điểm là rất ngắn gọn, có kết cấu bền vững, được cấu tạo nên nó. Nhưng thường thông qua có hình ảnh nhịp điệu. Tục ngữ diễn đạt những một số phép chuyển nghĩa: ẩn dụ - so sánh. kinh nghiệm và cách nhìn nhận của nhân dân *Ví dụ: “Đánh trống bỏ dùi”: làm việc không đến đối với thiên nhiên, lao động, sản xuất, con nơi đến chốn, thiếu trách nhiệm. người, XH,… “Được voi đòi tiên”: Tham lam, có cái này Hoạt động 3. muốn .. ? Khái niệm về nghĩa của từ? có những cách III. Nghĩa của từ.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> giải nghĩa nào?. * Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung mà từbiểu thị. Có 3 cách chính để giải nghĩa của từ: - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. - Mô tả sự vật, hoạt động, đặc điểm mà từ biểu thị - Đưa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Hoạt động 4. cần giải thích. ? Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển chuyển nghĩa của từ? nghĩa của từ. *Từ nhiều nghĩa là từ có từ 2 nghĩa trở lên. Ví dụ: mắt người, mắt na, mắt dứa, mắt tre, mắt ổi *Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: là quá trình mở rộng của từ: Hết tiết 42 chuyển tiết43 - Nghĩa đen: - Nghĩa bóng: D. CỦNG CỐ – DẶN DO: - HS nắm được các nội dung đã ôn tập. Chuẩn bị tiết 43. Ngµy day:16 /10/2012 TUẦN 9 TIẾT 43 – TIẾNG VIỆT. TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Tiếp theo) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hóa các kiến thức về “Từ đồng âm”,“Từ đồng nghĩa”, “Từ trái nghĩa”,“Cấp độ khái quát nghĩa của từ” và “Trường từ vựng”. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Có ý thức trau dồi và vận dụng vốn từ ngữ trong học tập, giao tiếp. B. CHUẨN BI -GV: nghiên cứu bài, soạn bài, chuẩn bị bài tập. - HS: ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1 ? Thế nào là “Từ đồng âm”? Phân biệt TĐÂ với Từ nhiều nghĩa? - Giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa có mối liên hệ nhất định với nhau. ? Đặt một ví dụ với từ đồng âm? Hoạt động 2 ? Thế nào là từ đồng nghĩa? Em hãy phân biệt hiện tượng đồng nghĩa với hiện tượng nhiều nghĩa trong TV? Cho ví dụ minh họa?. I. Từ đồng âm *) Khái niệm: Từ đồng âm là những từ có mặt âm thanh giống nhau nhưng khác xa nhau về ý nghĩa. *) Bài tập : - (a) Lá: là hiện tượng nhiều nghĩa. - (b) Đường: là hiện tượng đồng âm. II. Từ đồng nghĩa *) Khái niệm: Là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau. Từ đồng nghĩa có hai loại: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> -GV hướng dẫn HS làm bài tập ở sgk.. Hoạt động 3 ?Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ? ?Tìm cặp từ trái nghĩa trong các cặp từ đã cho ? Theo em, trong số các cặp từ đã cho, cặp nào có thế kế hợp được với các từ chỉ mức độ như: rất, lắm, quá? Cặp từ nào không? Hãy sắp xếp thành hai nhóm. Hoạt động 4 ? Thế nào là từ có nghĩa rộng?thế nào là từ có nghĩa hẹp?. Hoạt động 5. ?Thế nào là trường từ vựng?. hoàn toàn. Ví dụ: trông, ngó,nhìn, xem => ĐN. *) Bài tập: 2. xuân: năm dùng để tính tuổi (nghĩa chuyển theo Phương thức hoán dụ). - Thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả đồng thời tránh được lặp từ “tuổi tác” sau đó. III. Từ trái nghĩa * Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. * Bài tập: 2) Các cặp từ trái nghĩa: sống – chết; xấu – đẹp; xa – gần; rộng – hẹp. 3) Nhóm 1: sống – chết; chiến tranh – hòa bình… Nhóm 2: yêu – ghét; cao – thấp; nông – sâu,… IV. Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ * Khái niệm: Nghĩa của từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác. - Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi … - Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi… - Một từ ngữ có nghĩa rộng với từ này nhưng… * Bài tập: - Từ phức: +Từ ghép  từ ghép Đ-L; từ ghép C-P +Từ láy  từ láy hoàn toàn; từ láy bộ phận (láy vần, láy phụ âm đầu). V. Trường từ vựng *Khái niệm: TTV là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. *Bài tập: “tắm”, “bể” => Chỉ sự đàn áp của địch làm cho sự tố cáo của đoạn văn thêm mạnh mẽ.. D. CỦNG CỐ – DẶN DO: - hs nắm nội dung đã ôn tập; xem lại bài TLV số 2 chuẩn bị cho tiết trả bài. Ngµy day:17 /10/2012 TUẦN 9 TIẾT 44 – TLV. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức về văn Tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả để kể lại một câu chuyện tưởng tượng dưới hình thức một bức thư. 2. Kĩ năng: Nhận ra ưu, nhược điểm trong bài TLV số và biết sửa lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp,… B. CHUẨN BI - GV chấm bài, nhận xét ưu nhược điểm từng bài làm và nhận xét chung, cho điểm..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - HS làm lại đề kiểm tra vào vở bài tập, chú ý bước lập dàn bài và xác định vị trí cần sử dụng yếu tố miêu tả. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Tiến hành trả bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS sửa chữa bài - HS nhắc lại đề bài - GV ghi đề lên bảng - HS xác định yêu cầu về nội dung, hình thức, bố cục… Hoạt động 2: - HS thảo luận và xây dựng giàn ý cho đề ra (tiết 36 + 37).. -GV nêu ra yêu cầu chung của bài.. Hoạt động 3: - HS tự đánh giá về một số ưu, nhược điểm của mình so với dàn ý yêu cầu. - GV nhận xét ưu, nhược điểm và những lỗi cần khắc phục.. NỘI DUNG * Đề bài: Đề số 1 (sgk, Tr 105) 1. Phân tích đề: - Thể loại: Tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và BC - Nội dung: - Hình thức: viết một bức thư 2. Lập dàn y: Mở bài: Lời đầu thư. Nêu lí do trở lại thăm trường, thời điểm nào, đi cùng ai? Thân bài: - Giới thiệu không gian, thời gian buổi ghé thăm trường cũ - Diễn biến câu chuyện: + Hoàn cảnh ghé thăm trường cũ + Quang cảnh trường so với 20 năm trước khác như thế nào (sử dụng y/t miêu tả): khuôn viên chung của trường, các lớp học, lớp học cũ, … + Cảnh ngày xưa mình học ra sao? Những kỉ niệm vui buồn, bạn bè, thầy cô giáo. + Ở trường cũ gặp những ai, người đó như thế nào (sử dụng y/t miêu tả), nói chuyện gì? Kết bài: Chuyến thăm kết thúc như thế nào?Cảm nhận chung của em. * Yêu cầu: - Viết dưới dạng bức thư 3 phần - Có yếu tố miêu tả cảnh, thiên nhiên, tả người, nội tâm, kết hợp tự sự, miêu tả,… - Có cảm xúc chân thành. - Trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi diễn đạt thông thường; biết tách đoạn hợp lí. 3. Nhận xét: a. Ưu điểm: - nhiều bài viết đã xác định đúng kiểu bài tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả tâm trạng sau 20 năm xa cách, miêu tả quang cảnh sân trường,… - Kể lại được những nội dung cơ bản - BC rõ ràng 3 phần. Trình bày cẩn thận, sạch sẽ. - Một số bài đã biết sử dụng yếu tố miêu tả khá.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> hợp lí và hiệu quả, giúp người đọc hình dung được quang cảnh sân trường, lớp học, thầy cô giáo cũ... - Dễn đạt rõ ràng, trình bày sạch đẹp. b. Nhược điểm: - Đa số các em chưa xác định kỹ đề bài dẫn đến viết lan man. - Chưa miêu tả được cảm xúc, tâm trạng của mình sau 20 năm xa cách. - Chưa so sánh sự thay đổi của trường xưa và nay, con người xưa và nay... - Bố cục các phần chưa hợp lý, nhất là phần mở bài và thân bài. - HS đọc một số bài và đoạn văn hay. - Cách xưng hô chưa hợp lý - Chữ viết xấu, khó đọc, Sai nhiều lỗi chính tả Hoạt động 4: - Viết tắt tùy tiện - GV đưa ra một số lỗi cơ bản 4. Chữa bài: - HS thảo luận hướng sửa lỗi và cách sửa lỗi 1. Về nội dung: ý và cách sắp xếp ý; sự kết hợp - GV bổ sung kết luận hướng và cách sửa lỗi yếu tố miêu tả ở các ý, đoạn. - GV: Nhận xét đánh giá chung về giờ trả bài. 2. Về hình thức: Bố cục, trình bày, diễn đạt. D. CỦNG CỐ – DẶN DO - HS về nhà làm lại bài vào vở bài tập, chuẩn bị bài mới. Ngµy day: 19/10/2012 TUẦN 9 - TIẾT 45. KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS hệ thống lại để nắm được kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm tiêu biểu. 2. Kĩ năng: HS tự đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt 3. Thái độ: Có ý thức tự làm bài. B. CHUẨN BI -GV: nghiên cứu bài, ra đề,đáp án và biểu điểm. - HS: xem lại kiến thức về văn bản trung đại , chuẩn bị dụng cụ làm bài kiểm tra. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3.Kiểm tra (phát đề phô tô) *) GV yêu cầu lớp trưởng phát bài cho các bạn. MA TRẬN BÀI KIỂM TRA VĂN Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức 1. Nội dung 1 - Chuyện cũ trong... - Hoàng Lê .... Nhận biết TN TL - Nối tên t/g với tên tác phẩm. Thông hiểu TN. TL. Vận dụng VD ở mức độ thấp VD ở mức độ cao TN TL TN TL. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Truyện Kiều Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 2. Nội dung 2 - Truyền kì mạn lục - Chuyện cũ trong phủ... - Hoàng Lê nhất thống chí - Sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 3. Nội dung 3 - Chuyện người con gái N.Xương - Truyện Kiều Số câu: Số điểm Tỉ lệ: Tổng số câu Tổng số điểm. Số câu: I (1,2,3,4) Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10%. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30%. Số câu: 2 Số điểm:4 Tỉ lệ:40%. “TKML” của ND gồm mấy truyện. Số câu: 1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5%. - “VTTB” viết theo thể loại nào? -HL...ghi chép lại những gì? - SNVH gồm.... Số câu: 3 Sốđiểm: 0,75 Tỉ lệ: 7,5%. Số câu: 5 Số điểm: 3 Tỉ lệ:30% -xác định chi tiết NT đặc sắc - Vẻ đẹp của TK được... Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ:30%. 2 1,25. 3 0,75. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ:30% 2 6. *Đề ra A. Trắc nghiệm ( 2 điểm) I. Nối tên tác phẩm ở cột A với tên tác giả ở cột B sao cho phù hợp ( 1 điểm) A( Tên tác phẩm) 1. Chuyện người con gái Nam Xương 2. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh 3. Hoàng Lê nhất thống chí 4. Truyện Kiều 5. Truyện cổ tích. B( Tên tác giả) a. Ngô Thì Chí; Ngô Thì Du b. Nguyễn Dữ c. Phạm Đình Hổ d. Nguyễn Du. 1........................, 2........................, 3..........................., 4............................ . II. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau (1 điểm) - Câu 1: “ Truyền kì mạn lục” của Nguyễn Dữ gồm mấy truyện: A. 20 truyện B. 25 truyện C. 30 truyện D. 35 truyện - Câu 2: “ Vũ Trung tùy bút” được viết theo thể loại nào? A. Viết theo thể phóng sự B. Viết theo thể tùy bút C. Viết theo thể biền ngẫu D. Viết theo thể nhật kí - Câu 3: “ Hoàng Lê nhất thống chí” là: A. Tác phẩm được viết theo lối chương hồi gồm 19 hồi B. Ghi chép lại sự thống nhất của vương triều nhà Lê và tái hiện một giai đoạn l/s đầy biến động của XHPK Việt Nam vào khoảng 30 năm đầu thế kỉ XVIII và mấy năm đầu của thế kỉ XIX. C. Ghi chép lại sự thống nhất của triều Trịnh. D. Ghi chép lại sự thống nhất của vương triều nhà Trịnh, Nguyễn. - Câu 4: Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du gồm: A. Thơ chữ Hán có ba tập, gồm 243 bài và thơ chữ Nôm, xuất sắc là cuốn “ Đoạn trường tân thanh” tục gọi “TK” B. Thơ chữ nôm gồm 345 bài C. Thơ chữ Hán và thơ chữ Nôm gồm 234 bài, xuất sắc là “ Truyện Kiều” D. Thơ chữ Hán, trong đó có 100 bài thơ chữ Nôm, xuất sắc nhất là “Truyện Kiều” B. Tự luận( 8 điểm) - Câu 1( 3 điểm): Chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong văn bản “ Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ là gì? Vai trò của chi tiết nghệ thuật đó trong việc thể hiện nội dung của văn bản? - Câu 3( 3 điểm): Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của Thúy Kiều qua đoạn trích “ Chị em Thúy Kiều”?. * Đáp án và biểu điểm :.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> I. Phần trắc nghiệm: (2đ) I. Nối tên TP ở cột A với tên TG ở cột B sao cho phù hợp ( 1 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1- b 2- c 3- a 4- d Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 II. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau( 1 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1-A 2-B 3-B 4-A Đáp án 0,25 0,25 0,25 0,25 II. Phần tự luận (8 điểm) Câu Đáp án Điểm - Chi tiết nghệ thuật đặc sắc thể hiện sự sáng tạo tài tình của Nguyễn Dữ là chi tiết 1 “Cái bóng trên tường và lời nói của bé Đản”. điểm - Vai trò của chi tiết nghệ thuật: Cái bóng và lời nói hồn nhiên của trẻ thơ đã đẩy nút Câu 1 truyện lên đỉnh điểm (nỗi oan khuất và cái chết tức tưởi của Vũ Nương) và cũng cái (3 điểm) 3 bóng và lời nói trẻ thơ đã cởi nút mâu thuẫn để giải quyết câu chuyện tạo kịch tính cao làm cho câu điểm chuyện thêm hấp dẫn và cũng như thế tác giả mới bộc lộ thành công sự độc đoán tán nhẫn của Trương Sinh cùng với nỗi oan khuất tay trời của Vũ Nương. + Về nhan sắc: Một vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà, Kiều có đôi mắt trong như làn nước mùa thu, lông 2,0 mày xinh tươi như vẻ núi mùa xuân, vẻ đẹp lộng lẫy này khiến cho hoa liễu phải hờn ghen, nước thành nghiêng nước. Đẹp như thế là tuyệt thế giai nhân, khó có ai sánh bằng Câu 2 + Tài hoa: Có sắc, Thúy Kiều còn là một cô gái thông minh và rất mực tài hoa. Nàng có tài thơ, tài 2,0 đ ( 3 điểm) họa, tài đàn, tài nào cũng siêu tuyệt. Với phẩm chất thông minh trời phú, với tài năng đa dạng như thế, cộng với sắc đẹp “ nghiêng nước, nghiêng thành”, Kiều là một phụ nữ hoàn hảo, một tuyệt thế giai nhân.( 1,5 điểm). 3) Cuối giờ, yêu cầu lớp phó học tập thu bài. GV kiểm tra số lượng. 4. Nhận xét giờ kiểm tra: D. CỦNG CỐ – DẶN DO: - HS soạn bài Đồng chí; Đọc văn bản và chú thích SGK, tìm bố cục bài thơ và trả lời các câu hỏi trong SGK.. Ngµy day: 22/10/2012 TUẦN 10 TIẾT 46 – VĂN BẢN. ĐỒNG CHÍ (Tiết 1) _Chính Hữu_ A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài thơ, những người đã viết nên những trang lịch sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống TDP. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. 3. Thái độ: Nhận thấy vẻ đẹp của những chiến sĩ trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Từ đó cố gắng học tập để xứng đáng là nền móng tương lai của đất nước.. B. CHUẨN BI - GV: bảng phụ, tư liệu về tác giả, tác phẩm. - HS: soạn bài theo yêu cầu.. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> *Vào bài: ..... HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung GV HD HS đọc đúng nhịp điệu, chú ý ngân 1.Đọc, tìm hiểu từ khó giọng ở những từ có dấu chấm than và từ khó. ?Vài nét về tác giả? 2.Tác giả: Chính Hữu (1926 - 2007), tên thật Trần Đình Đắc, quê Can Lộc – Hà Tĩnh. ?Đề tài chính trong thơ của Chính Hữu? - Là nhà thơ – người chiến sĩ. ?Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? - Thường viết về đề tài người lính và chiến ?Có thể chia bố cục như thế nào? Nội dung tranh. chính của mỗi phần? 3.Tác phẩm: Viết năm 1948 ? Dòng thứ bảy của bài thơ có gì đặc biệt? 4.Bố cục: 3 phần Mạch cảm xúc và suy nghĩ trong bài thơ được - 7 dòng đầu: Cơ sở hình thành tình đồng chí của triển khai như thế nào trước và sau dòng thơ những người lính cách mạng. đó? - 10 dòng tiếp: Những biểu hiện cụ thể và cảm động của tình đồng chí, đồng đội. - 3 dòng cuối: Một hình ảnh đẹp mang ý nghĩa Hoạt động 2: biểu tượng về người lính và tình đồng chí của họ. -GV yêu cầu HS đọc kĩ 7 dòng thơ đầu. II. Đọc – hiểu văn bản ?Sáu câu thơ đầu có nói đến điều gì?Đâu là cơ 1. Tình đồng chí của những người lính cách sở tạo thành tình đồng chí của người lính? mạng ?bốn câu thơ đầu cho em thấy điểm tương đồng a) Cơ sở hình thành tình đồng chí nào giữa những người lính với nhau? - Quê hương anh: nước mặn đồng chua; Làng tôi: nghèo, đất cày lên sỏi đá ?Hai câu thơ sau: “Súng bên súng, đầu sát bên => vốn là những người nông dân nghèo từ những đầu”?Theo em, hình ảnh khẩu súng tượng trưng miền quê khác nhau  Cùng chung cảnh ngộ; cho điều gì? =>chung chiến hào, chung nhiệm vụ. - Chung lí tưởng chiến đấu ?Em cảm nhận ntn về câu thơ thứ 7? ?Có thể khái quát lại quá trình hình thành tình - Đêm rét chung chăn…-> chia sẻ tình người với đ/c, đồng đội của những người nông dân mặc nhau => gắn bó thân thiết như đôi tri kỉ áo lính này ntn? - Đồng chí! => khẳng định t/c keo sơn gắn bó… ?Em có nhận xét gì về cách viết của tác giả khi  Quen nhau tri kỉ đồng chí hướng người đọc đến tình đ/c và nhận ra tình đ/c ở họ? *Nghệ thuật: - Sử dụng thành ngữ (Nước mặn đồng chua) - Ngôn ngữ bình dị, tự nhiên, hình ảnh gần gũi, thân quen trong cuộc sống người lính. ?Tình đồng chí vốn dĩ trừu tượng nhưng ở bài - tạo ra sự đối lập để nhấn mạnh sự tương đồng. thơ này nó đã được biểu hiện cụ thể, gợi cảm và - Sử dụng kiểu câu đặc biệt tạo điểm nhấn cho sâu sắc bằng những chi tiết, hình ảnh trong đoạn thơ, … cuộc sống người lính. Đó là những chi tiết, hình b) Những biểu hiện của tình đồng chí ảnh nào? Nói lên tình đ/c ở những mặt nào? ? Em có nhận xét gì về nhịp thơ trong câu thơ.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> “gian nhà…lung lay”? - Nhịp thơ 3/2/3 thể hiện thái độ cương quyết, dứt khoát ra đi vì nghĩa lớn. ?Từ sự hiểu nhau và chia sẻ với nhau nỗi nhớ thương về gia đình, quê hương, tình đ/c còn có biểu hiện cụ thể nào nữa? -GV: đó là những trận sốt rét dữ dội giữa núi rừng, những người đồng đội sát cánh bên nhau, vượt qua thử thách khốc liệt. ?Không chỉ là nỗi nhớ, không chỉ là những gian khổ, họ còn chia sẻ với nhau điều gì?. - ruộng nương, gian nhà không, giếng nước, gốc đa => Hiểu nhau và cùng Chia sẻ nỗi nhớ về gia đình, quê hương.. - biết từng cơn ớn lạnh…ướt mồ hôi => chia sẻ những đau đớn về thể xác. - áo anh…chân không giày ? Tác giả đã sử dụng những biện pháp NT nào ? => Chia sẻ những khó khăn, thiờ́u thụ́n vờ̀ v/c Ph©n tÝch t¸c dông ?  Thiếu thốn những điều kiện vật chất tối thiểu của người lính => đậm chất hiện thực. ? Ph©n tÝch h×nh ¶nh " Th¬ng nhau tay n¾m lÊy *Nghệ thuật: bµn tay" ? - Bút pháp tả thực,câu thơ sóng đôi => Họ chia sẻ cho nhau những khó khăn thiếu thốn của cuộc đời lính. => Th¬ng nhau tay n¾m lÊy bµn tay  Tình cảm gắn bó sâu nặng, tình đồng chí đồng đội thiêng liêng, sâu sắc Hết tiết 46 chuyển tiết 47 D. CỦNG CỐ – DẶN DO: - Cơ sở của tình đồng đội, đồng chí? - ? Tìm những biểu hiện của tình đ/c để chuẩn bị cho tiết 47 Ngµy day: 23/10/2012 TUẦN 10 TIẾT 46 – VĂN BẢN. ĐỒNG CHÍ (Tiếp) _Chính Hữu_ A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Qua việc phân tích những biểu hiện của tình đồng đội, đồng chí trong các câu thơ còn lại, tiếp tục giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài thơ, những người đã viết nên những trang lịch sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống TDP. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. 3. Thái độ: Nhận thấy vẻ đẹp của những chiến sĩ trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Từ đó cố gắng học tập để xứng đáng là nền móng tương lai của đất nước. B. CHUẨN BI - GV: bảng phụ, tư liệu về tác giả, tác phẩm. - HS: soạn bài theo yêu cầu. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ?Cơ sở hình thành nên tình đồng chí của những người lính là gì? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1 Hoạt động 2:. I. Tìm hiểu chung II. Đọc – hiểu văn bản 1. Tình đồng chí của những người lính cách - HS chú ý ba câu thơ cuối. mạng ?Ở ba câu thơ cuối có những hình ảnh nào? 2. Biểu tượng của tình đồng chí -GV bổ sung về... - rừng hoang sương muối - đứng cạnh bên nhau ?Những hình ảnh đó liên kết hài hòa với nhau - đầu súng trăng treo => hình ảnh thực ra sao? => người lính, khẩu súng, vầng trăng ? Những câu thơ này gợi cho em cảnh tượng  Hình ảnh hài hòa như một bức tranh nâng như thế nào? thành biểu tượng đẹp đẽ ở câu thơ cuối. ?Phản ảnh hiện thực nào của người lính trong chiến tranh?  Hiện thực khắc nghiệt của cuộc k/c chống P ?Câu thơ “Đầu súng trăng treo” gợi nhiều liên tưởng cho người đọc như thế nào? -HS tự cảm nhận theo cách của mình. ?Ba câu thơ cuối như là bức tranh đồng chí trong chiến tranh, em đọc được vẻ đẹp nào của  Hình ảnh khái quát mang ý nghĩa tượng trưng tình đồng chí, đồng đội sáng lên trong bức cho vẻ đẹp tinh thần của người lính tranh này? - Súng là lí tưởng chiến đấu - Trăng là tâm hồn người lính - Súng và Trăng, cứng rắn và dịu hiền, chiến sĩ và thi sĩ => là biểu hiện cao của tình đồng chí… ?Qua bài thơ về tình đồng chí, hiện lên vẻ đẹp 3. Hình ảnh người lính trong bài thơ bình dị mà cao cả của người lính cách mạng, cụ - Những người lính: thể ở đây là anh bộ đội cụ hồ thời kì đầu + mộc mạc giản dị K/CCP.Qua bài thơ, em cảm nhận được gì về + cuộc sống quân ngũ gian khổ, thiếu thốn hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống + lí tưởng đẹp, tình cảm đẹp, tâm hồn đẹp ( cùng thực dân Pháp? tin cậy, cùng chung lí tưởng chiến đấu, cùng chia sẻ sự hi sinh, cùng mơ ước về cuộc sông thanh bình) ?Nêu tóm tắt giá trị nội dung và nghệ thuật của III. Tổng kết tác phẩm? 1. Nội dung 2. Nghệ thuật  Ghi nhớ (sgk) D. CỦNG CỐ – DẶN DO: - hs học bài cũ, nắm được nội dung bài học qua các đề mục bài - chuẩn bị tiết tiếp theo. Ngµy dạy: 23/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> TUẦN 10  TIẾT 48 – VĂN BẢN. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH _Phạm Tiến Duật_ A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS có được những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật; đặc điểm thơ của ông qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn. - Qua bài thơ, HS cảm nhận được hiện thực cuộc K/C chống Mĩ cứu nước; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng,... của những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại và phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe T/S trong bài thơ. Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ. B. CHUẨN BI - GV nghiên cứu bài, soạn bài,... - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà theo hướng dẫn của GV. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: ? Nêu những hiểu biết của em về nhà thơ PTD? ? Kể tên một vài bài thơ mà em biết. - GV cung cấp: một số bài thơ như: Trường Sơn đông,Trường Sơn tây, Lửa đêm... ? Nội dung trong thơ Phạm Tiến Duật có gì đặc biệt ? Nêu xuất xứ của Bài thơ về tiểu đội xe không kính? ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? - Hướng dẫn HS cách đọc và tìm hiểu từ khó. - Cách đọc: giọng tự nhiên, sôi nổi. ? Em có nhận xét gì về nhan đề của bài thơ. - GV nhận xét, kết luận: nhan đề bài thơ dài, làm rõ hoàn cảnh toàn bài thơ. Hoạt động 2:. I.Tìm hiểu chung 1. Tác giả: là nhà thơ tiêu biểu trong nhưng năm kháng chiến chống Mỹ.. ? Bài thơ tập trung làm rõ những đối tượng nào (HS phát hiện hình ảnh người lính và những chiếc xe không kính.) ? H/a những chiếc xe không kính hiện ra qua. - chủ yếu viết về thế hệ trẻ như: thanh niên xung phong, người lính trong kháng chiến chống Mỹ. 2.Tác phẩm: rút từ tập “Vầng trăng quầng lửa”,viết năm 1969. - Thể thơ: tự do 3. Đọc, tìm hiểu từ khó: 4. Ý nghĩa nhan đề bài thơ: II. Tìm hiểu chi tiết 1. Hình ảnh những chiếc xe không kính:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> những khổ thơ nào? (HS phát hiện khổ thơ đầu và cuối). ? Tìm các chi tiết miêu tả hình ảnh những chiếc - Không có kính...không có kính xe ấy? - Không ................không có đèn - Không có mui..... có xước ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật và giọng điệu Nghệ thuật điệp ngữ, hình ảnh chân thực, giọng được tác giả sử dụng trong hai khổ thơ này? thơ tinh nghịch. - HS phát hiện nghệ thuật điệp ngữ và phân tích. ? Hình ảnh những chiếc xe không kính băng trong gió đạn giúp em liên tưởng điều gì. -HS quan sát VB , trả lời câu hỏi. ? Hình ảnh những chiếc xe không kính gợi cho  Hiện ra độc đáo, có ý nghĩa phản ánh hiện thực em những suy nghĩ gì? Theo em điều cần nhất chiến tranh. khi ngồi trong những chiếc xe này là phải có tinh thần như thế nào? 2. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe: - Giáo viên yêu cầu thảo luận nhóm tìm những - Nhìn thấy gió... chi tiết miêu tả hình ảnh người chiến sĩ lái xe: - Nhìn thấy con đường... - Nhóm 1: Tư thế ; - Thấy sao trời... - Nhóm 2: Thái độ  Sự giao hòa giữa con người với thiên nhiên. - Nhóm 3: Tinh thần; -Ung dung... ung dung - Nhóm 4: Tình đồng đội -Nhìn đất, trời... hiên ngang - Tuy phương tiện vật chất không được tốt đẹp -Chưa cần rửa... bất chấp khó nhưng ở những chiến sĩ luôn bộc lộ những phẩm -Chưa cần thay... khăn ng/hiểm chất đẹp. => Phẩm chất: ? Đó là những phẩm chất nào. ? Để diễn tả những phẩm chất đó của người Nghệ thuật điệp ngữ, giọng ngang tàng => nét lính, tác giả đã sử dụng những nghệ thuật nào, hồn nhiên, sôi nổi, lạc quan, yêu đời. qua đó góp phần làm nổi bật điều gì. ?Tuy đối diện với hoàn cảnh khó khăn nhưng ở - Xe vẫn chạy vì miền Nam... họ luôn biểu hiện tình đồng chí, đồng đội. Câu - Chỉ cần....... một trái tim thơ nào khắc họa điều đó (HS tìm những câu trong khổ thơ 5,6). ? Điều gì đã làm nên sức mạnh ở họ như vậy. Sức mạnh của tình yêu nước => Quyết tâm chiến đấu với kẻ thù Hoạt động 3: III. Tổng kết: ? Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật cuả văn * Ghi nhớ: SGK/133 bản? D. CỦNG CỐ – DẶN DO - Học bài, đọc thuộc lòng bài thơ. - Làm bài tập 2/133. - Soạn bài Tổng kết từ vựng:- Nắm vững và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (sự phát triển về từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, các hình thức trau dồi vốn từ). + Xem lại những kiến thức đã học. + Làm các bài tập trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngµy dạy: 24/10/2012 TUẦN 10 TIẾT 49 – VĂN BẢN. TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( tiếp ) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản. - Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. 2. Kĩ năng: Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói , viết, đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài,.. - HS học bài cũ, chuẩn bị bài ôn tập C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: ? Có mấy cách phát triển từ vựng Tiếng Việt?. NỘI DUNG I. Sự phát triển của từ vựng 1. Các cách phát triển của từ vựng: Cách phát triển từ vựng Phát triển nghĩa của từ. Tăng số lượng từ ngữ. Tạo thêm từ ngữ mới. Mượn từ ngữ tiếng nước ngoài. ?Em hãy tìm dẫn chứng minh họa cho những Ví dụ: cách phát triển của từ vựng đã được nêu trong - Phát triển nghĩa mới: chân tường, nóng tính,… sơ đồ trên? - Tăng số lượng bằng cách tạo từ mới: sách đỏ, … - Mượn từ tiếng nước ngoài: ra-đi-ô, … Hoạt động 2: ?Thế nào là từ mượn?. II. Từ mượn 1. Ngoài từ thuần Việt do nhân dân ta tự sáng tạo ra, chúng ta còn vay mượn nhiều từ của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, sự việc, hiện tượng,…mà tiếng Việt chưa có từ thật thích ?Chọn đáp án đúng theo cách hiểu và suy luận hợp để biểu thị. Đó là các từ mươn…. của em. Vì sao TV vốn đã rất phong phú đa 2. Nhận định đúng: (c) dạng vẫn phải mượn từ của => Do nhu cầu giao tiếp của người Việt. tiếng nước ngoài? -GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 3. – Săm, lốp, ga, xăng, phanh  được Việt hóa hoàn toàn. Về mặt ngữ âm vàn ghĩa không khác gì từ thuần việt..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Các từ còn lại là từ vay mượn còn nét ngoại lai, có cấu tạo nhiều âm tiết chỉ có vỏ âm thanh mà Hoạt động 3: không có nghĩa. ?Thế nào là từ HV? III. Từ Hán Việt 1. Trong TV có một khối lượng khá lớn từ Hán ?E hãy chọn đáp án đúng nhất? Việt. Tiếng để cấu tạo từ HV thì gọi là yếu tố HV. ?Thế nào là biệt thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. 2. Chọn đáp án đúng: (c) IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội ?Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện 1. Thuật ngữ là……. nay? - Biệt ngữ xã hội là một số từ ngữ chỉ được sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhân định. 2. Vai trò của thuật ngữ và biệt ngữ: … phục vụ Hoạt động 4: cho nhu cầu giao tiếp trong thời đại mới,… ?Các cách để trau dồi vốn từ? V. Trau dồi vốn từ: 1. Các hình thức trau dồi vốn từ: - Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. ?Hãy giải nghĩa một số từ? - Rèn luyện để làm tăng vốn từ… 2. Bách khoa toàn thứ: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ các tri thức của các ngành. ?Từ nào dùng sai trong các câu đã cho? Thay - Hậu duệ: Con cháu của người đã chết. thế bằng từ ngữ nào để nghĩa của toàn câu 3. Sửa lỗi dùng từ: không thay đổi? a) béo bổ  béo bở b) đạm bạc  bạc bẽo c) tấp nập  tới tấp D. CỦNG CỐ – DẶN DO: - HS về nhà học thuộc các khái niệm đã ôn tập; chuẩn bị bài mới. Ngµy dạy: 26/10/2012 TUẦN 10 TIẾT 50 – VĂN BẢN. NGHI LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: - Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Mục đích của việc sử dụng yếu tố miêu nghị luận trong văn bản tự sự và tác dụng của các yếu tố đó 2. Kĩ năng: Nghị luận trong bài văn tự sự và phân tích được các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài,.. - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1. -GV hướng dẫn HS so sánh sự khác nhau giữa văn nghị luận và các thể văn thông dụng khác: Miêu tả, tự sự, biểu cảm, thuyết minh. Dùng hình ảnh, cảm xúc để tái hiện hiện thực. - các phương thức trên là cơ sở cho tư duy hình tượng (tư duy nghệ thuật, hư cấu). - Nghị luận văn bản miêu tả, tự sự, thuyết minh khác chỉ rõ yếu tố đan xen, làm nổi bật sự việc tính cách nhân vật. Hoạt động 2. - Thế nào là nghị luận? (SGK - 138) Cho HS tìm hiểu theo nhóm thảo luận trả lời ? Lời kể chuyện trong đoạn trích Lão Hạc là lời của ai? Người ấy đang thuyết phục ai điều gì?. NỘI DUNG I. Khái niệm nghị luận Nghị luận: - Dùng lý lẽ lôgic để phán đoán nhằm làm sang tỏ ý kiến, một quan điểm, tư tưởng nào đó. - Cơ sở tư duy lý luận (tư duy khoa học logic). - Nghị luận văn nghị luận: hệ thống luận điểm, luận cứ chặt chẽ.. II. Nghị luận trong văn tự sự 1. Ví dụ, nhận xét Đoạn 1: - Lời của ông giáo, đang thuyết phục chính mình rằng vợ mình không ác - chỉ buồn chứ không nỡ giận (cuộc đối thoại ngầm). - Nêu vấn đề: “Nếu ta không cố tìm mà hiểu những người xung quanh thì ta luôn có cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ”. Tác giả phát triển một vấn đề: vợ tôi không phải là người ác, sở dĩ thị trở nên ích kỉ tàn nhẫn là vì thị đã quá khổ(lý lẽ). ? Để đi đến kết luận ấy ông giáo đã đưa ra *Đưa 2 lý lẽ: những lý lẽ nào? + Khi người ta đau buồn có lúc nào quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến một cái gì khác đâu. + Khi người ta quá khổ thì người ta chẳng còn nghĩ đến ai khác. Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỷ che lấp mất. - Kết luận: tôi biết vậy nên chỉ buồn không nỡ giận. ?Trong mấy câu đầu của đoạn trích thứ hai, sau Đoạn 2 câu chào mỉa mai Kiều đã nói với Hoạn - Xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm cay Thưnhư thế nào? nghiệt như mụ, càng oan nghiệt thì càng chuốc ? Hoạn Thư đã nói như thế nào mà Kiều phải lấy oan trái. khen rằng: “Khôn ngoan đến mức, nói năng phải lời”? * Lý lẽ của Hoạn Thư: ?Hãy tóm tắt các nội dung lý lẽ trong lời nghị - Tôi là đàn bà, ghen tuông là chuyện thường luận của Hoạn Thư để làm rõ lời nhận xét của tình (lẽ thường). Kiều. - Đối xử tốt với Kiều: HS thảo luận, trình bày. + Cho ra quan âm các viết kinh.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ? Từ việc tìm hiểu 2 đoạn trích, hãy thảo luận và rút ra dấu hiệu và đặc điểm của nghị luận trong văn bản tự sự. ?Trong đoạn văn nghị luận người ta ít dùng câu văn mô tả, trần thuật mà dùng nhiều loại câu nào? Từ ngữ nào? HS thảo luận, trả lời theo từng vấn đề.. HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 3.. + Bỏ trốn không đuổi theo (kể công). - Tôi và cô cùng cảnh ngộ chung, ai nhường cho ai. - Dù sao tôi cũng chót gây đau khổ cho cô, nên chỉ chờ vào sự bao dung độ lượng của cô. Với cách lập luận đó, Kiều phải công nhận sự khôn ngoan của Hoạn Thư. - Lý lẽ khôn ngoan của Hoạn Thư đặt Kiều vào tình thế khó xử: + Tha: may đời + Không tha: người nhỏ nhen  Khi đối thoại với chính mình hoặc với người khác, cần nêu rõ những lý lẽ diễn cảm, thuyết phục người nghe về một vấn đề nào đó để lập luận chặt chẽ, hợp lý. - Kiểu câu thường dùng trong văn nghị luận: + câu nghị luận. + câu khẳng định, phủ định, câu có mệnh đề hô ứng. + Nếu … thì, không những… không chỉ….mà còn, càng, càng. Vì thế… cho nên,một mặt… mặt khác - Từ nghị luận: Tại sao? Thật vậy, đúng thế, trước hết, sau cùng, nói chung, nói tóm lại, tuy nhiên… 2. Ghi nhớ (sgk) III. Luyện tập Bài tập 1 và 2 trong SGK (tr.139). D. CỦNG CỐ – DẶN DO: - Học bài, làm các bài tập còn lại, chuẩn bị bài mới Ngµy day: 29/10/2012 TUẦN 11 TIẾT 51 – VĂN BẢN. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (Tiết 1) (Huy Cận) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS có được những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Phần nào hiểu được cảm xúc của nhà thơ trước biển cả và cuộc đời rộng lớn qua phân tích hai khổ thơ đầu, cảnh lên đường và tâm trạng náo nức của con người. 2. Kĩ năng: Đọc – hiểu tác phẩm thơ hiện đại… B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài,.. - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1. - HS đọc bài thơ, chú ý giọng vui, phấn chấn, nhịp vừa phải, khổ 2,3,7 giọng cao, nhịp nhanh. ?Trình bày hiểu biết của em về tác giả Huy Cận -GV: Trước cách mạng, nỗi buồn thấm sâu vào cảnh vật, sau cách mạng, khai thác niềm vui của cuộc sống mới. Thiên nhiên, vũ trụ là cảm hứng dồi dào. ?Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?. NỘI DUNG I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc, tìm hiểu từ khó 2. Tác giả: - Trước CM là thi sĩ xuất sắc của PT thơ mới - sau CM đóng góp lớn cho thơ ca CM viết về đề tài XDCNXH.. 3. Tác phẩm: *Hoàn cảnh sáng tác: Năm 1958, khi Miền Bắc hào hứng, sôi nổi bước vào công cuộc XD phát triển sản xuất, tác giả đi thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh,… * Bố cục: 3 phần - Hai khổ đầu: Cảnh ra khới - Bốn khổ tiếp theo: Cảnh đánh cá ?Bố cục của tác phẩm? t/g chia bố cục như thế - Khổ cuối: Cảnh trở về nhằm thể hiện điều gì? *Mạch cảm xúc của bài thơ: Theo trình tự thời gian, đoàn thuyển của ngư dân ra khời đánh cá và trở về. ?Mạch cảm xúc của bài thơ? *Cảm hứng bao trùm: - Cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ. - Cảm hứng về lao động và con người lao động. ?Cảm hứng bao trùm của toàn bộ bài thơ là gì? -GV: Khác với hoàn cảnh trước Cách mạng, con người luôn nhỏ bé trước thiên nhiên, vũ trụ. Ở II. Phân tích: đây, trước thiên nhiên luôn nổi bật vẻ đẹp của 1. Cảnh biển vào đêm và đoàn thuyền đánh con người. cá Hoạt động 2: ra khơi -HS đọc hai khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi. - Cảnh thiên nhiên: ?Em có hình dung như thế nào về cảnh hoàng Mặt trời xuống biển như hòn lửa hôn xuống biển? Sóng đã cài then, đêm sập cửa =>NT: so sánh, nhân hóa, liên tưởng.  Thiên nhiên đi vào nghỉ ngơi vừa lớn lao, vừa ?Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả? gần gũi với con người. ?Những hình ảnh thơ đó gợi cho em ấn tượng gì? Tác dụng của nó? ?H/a so sánh “hòn lửa” và h/a ẩn dụ “then sóng”, “cửa đêm” gợi cho em ấn tượng gì? Tác dụng? - Hai c©u ®Çu t¶ c¶nh hoµng h«n trên biển thật độc đáo. Mặt trời nh một hòn lửa đỏ rực khổng lồ. Những lợn sóng dài nh những then cài và đêm tối nh cánh cửa vĩ đại của ngôi.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> nhµ vò trô ®ang s¹p l¹i -> c¶m høng vò trô -> h/¶nh so s¸nh liªn tëng ?Con người được miêu tả như thế nào? ?Từ “lại” trong câu (…) có ý nghĩa gì? Em hiểu h/a “câu hát căng …” như thế nào? Nội dung lời hát gợi mơ ước gì của người dân chài lưới?. ?Câu thơ gợi lên không khí làm việc như thế nào?. - Con người: Đoàn thuyền đánh cá lại ra khới Câu hát căng buồm cùng gió khơi - Lại:  công việc thường xuyên - Câu hát căng buồm  h/a ẩn dụ, đẹp và khỏe khoắn, lãng mạn. Tiếng hát vang khỏe, vang xa với gió thôi căng cánh buồm. => Đoàn thuyền ra khơi với khí thế hào hứng và niềm vui tin tưởng, phấn khởi. Hết tiết 51 chuyển tiết 52. D. CỦNG CỐ – DẶN DO - HS học bài cũ, chuẩn bị tiết tiếp theo.. Ngày dạy: 30/10/2012 TUẦN 11 TIẾT 52 – VĂN BẢN. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (Tiếp) (Huy Cận) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS tiếp tục nắm được sâu hơn về cảm hứng của nhà thơ trong cảnh đàon thuyền trên biển và cảnh trở về. Qua phân tích nắm được nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn,… 2. Kĩ năng: Đọc – hiểu tác phẩm thơ hiện đại; phân tích được một số hình ảnh tiêu biểu trong bài Thơ để từ đó cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài,.. - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Hoạt động 1. Hoạt động 2:. I. Tìm hiểu chung: II. Phân tích: 1. Cảnh biển vào đêm và đoàn thuyển đánh cá ra khơi -HS đọc 4 khổ thơ tiếp, trả lời câu hỏi. 2. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển ?Cảnh biển đêm được tác giả miêu tả như thế - Cảnh biển đêm: nào? + Biển bằng + mây cao, trăng sao, nước + Cá như đoàn thoi + cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe ?Em có nhận xét gì về nghệ thuật mà tác giả đã So sánh, nhân hóa, liêt kê sử dụng? Tác dụng?  Tạo nên bức tranh thiên nhiên sống động lung ? Thuyền đánh cá được miêu tả như thế nào? linh kỳ diệu. - Thuyền đánh cá: + lái gió, buồm căng + lướt giữa biển bằng + đậu – dò bụng biển ?Em có nhận xét gì về cách dùng từ để miêu tả + dàn đan thế trận đoàn thuyền đánh cá?  dùng động từ để miêu tả ? Tác dụng khi dùng từ như vậy? ? Trong khung cảnh đó, hình ảnh con người được miêu tả như thế nào? ?Em hãy phân tích hình ảnh “kéo xoăn tay chùm cá nặng”? - HS: dùng hết sức lực để kéo, liên tục để cá không thoát được. Những con cá to khỏe, mắc lưới như chùm quả nặng cứ kéo suốt đêm, sao trời mờ sáng, lưới cá được kéo hết lên thuyền. ?Qua đó thể hiện tâm trạng nào của người lao động như thế nào? ?Cảnh hoàn thành công việc đánh cá, nhìn thành quả lao động sau một đêm dài lao động cật lực được tả bằng hình ảnh nào? -GV: Với bút pháp lãng mạn, bài thơ đã thể hiện niềm hào hứng say sưa và những ước mơ bay bổng của con người muốn hòa hợp vào thiên nhiên bằng công việc lao động của mình. -HS đọc khổ thơ cuối ? Cảm nhận của em về khổ thơ? - HS cảm nhận, phân tích về khổ thơ theo hướng dẫ của GV..  Con thuyền đánh cá kì vĩ, khổng lồ, hòa nhập với thiên nhiên và vũ trụ rộng lớn. - Con người: + Hát gọi cá vào + Kéo xoăn tay nặng.  Tâm trạng lao động hào hứng, phấn khởi. - Công việc lao động nặng nhọc đã trở thành bài ca đầy niềm vui nhịp nhàng với thiên nhiên.. 3. Cảnh trở về - căng buồm với gió khơi - chạy đua cùng mặt trời  thời gian - mặt trời đội biển nhô màu mới  bình minh rực rỡ, ngày mới lại bắt đầu. ?Em hình dung đoàn thuyền trở về sau một đêm - mắt cá huy hoàng….

<span class='text_page_counter'>(82)</span> loài lao động miệt mài trên biển với khí thế ntn? => trở về trong niềm vui phấn chấn,khi ánh bình ?Em có nhận xét gì về những hình ảnh t/giả sử minh rực rỡ,… dụng? => Cánh buồm, gió khơi, câu hát  Hình ảnh khỏe, lạ mà chân thực từ sự kết hợp 3 sự vật, ?Hình ảnh “mặt trời đội biển, mắt cá huy hiện tượng: cánh buồm, gió khơi, câu hát. hoàng”gợi cho em ấn tượng ntn?  cảnh tượng thiên nhiên đẹp hùng vĩ, tráng lệ; con người sánh ngang tầm vóc vũ trụ, tư thế làm Hoạt động 3: chủ… ?Đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài III. Tổng kết: thơ? 1. Nghệ thuật: - Âm hưởng khỏe khoắn, sôi nổi vừa phơi phới bay bổng. - Hình ảnh liên tưởng độc đáo - Thể thơ tự do với cách gieo vần biến hóa ?Qua những bức tranh về thiên nhiên và con linh người lao động trong bài thơ, em nhận xét gì về hoạt. cái nhìn của tác giả trước thiên nhiên, đất nước 2. Nội dung: và con người? - Sự hài hòa giữa thiên nhiên và con ngừoi lao động. - Niềm vui tự hào của tác giả trước đất nước và cuộc sống. 4.CỦNG CỐ – DẶN DO - HS học bài cũ, chuẩn bị tiết tiếp theo.. *Rút kinh nghiêm từ tiết dạy: ................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .................. Ngµy day: 30/10/2012 TUẦN 11 TIẾT 53 – VĂN BẢN. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Tiếp theo) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại kiến thức cơ bản về từ tượng thanh, từ tượng hình; các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ,...và tác dụng của việc sử dụng từ TT, từ TH và phép tu từ trong VBNT... 2. Kĩ năng: nhận diện TTT, TTH. Phân tích giá trị của các từ TT, TH trong văn bản. - Nhận diện các phép tu từ từ vựng, phân tích tác dụng trong văn bản cụ thể. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài,.. - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1. I. Từ tượng hình, từ tượng thanh ? Hãy nhắc lại khái niệm về từ tượng thanh, từ 1. Khái niệm: tượng hình. Cho ví dụ? - Từ tượng thanh mô phỏng âm thanh tự nhiên, con người. - Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái sự vật. ?Tìm tên một số loài vật là từ tượng thanh? 2. Tên loài vật là từ tượng thanh: bò, mèo, tu hú, tắc kè, quốc, tu hú, chèo bẻo,… ?Tìm từ tượng hình trong BT3 và cho biết tác 3. BT3 dụng của việc sử dụng từ tượng hình đó? - Từ tượng hình: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ => Tác dụng: Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động. Hoạt động 2: II. Một số phép tu từ từ vựng -GV cho HS ôn tập lại k/n các phép tu từ từ 1. các phép tu từ từ vựng vựng đã học. GV hoặc HS lấy ví dụ. - So sánh: - Ẩn dụ: - Hoán dụ: - Nhân hóa - Nói quá - Nói giảm, nói tránh - Chơi chữ - Điệp ngữ *Ví dụ về nói giảm nói tránh: “Bà về năm ấy làng tre lưới Biển động, Hòn Mê giặc bắn vào” *Điệp ngữ: “Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa Buồn trông ngọn nước mới sa Hoa trôi man mác biết là về đâu” 2. Phân tích nghệ thuật - HS xác định biện pháp TTTV ở các ví dụ *Ẩn dụ: và - Hoa, cánh: chỉ Kiều và cuộc đời Kiều phân tích tác dụng của nó . - Cây, lá: Gia đình Kiều và cuộc sống của họ. => Đây là cách nói ẩn dụ việc Kiều bán mình cứu gia đình. *So sánh: - Tiếng đàn của Kiều được so sánh với tiếng Hạc, tiếng suối, tiếng gió,…  Tiếng đàn tuyệt diệu của nàng Kiều… *Nói quá: - Hoa ghen, một, hai  Tài sắc siêu.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> phàm… - Gác kinh: Nơi Kiều chép kinh thư - Viện sách: Nơi Thúc Sinh đọc sách Là hai nơi rất gần nhau trong vườn. - Gang tấc: gần nhau - Gấp mười quan san: khoảng cách về thân phận, cảnh ngộ: chủ nhà – con ở không thể gần nhau được. *Chơi chữ: - HS đọc từng câu và lần lượt phân tích, - Về âm: Giống nhau “tài” = “tai” đánh - Về nghĩa: khác xa nhau, tài của Kiều làm nên giá. bao tai họa, tội lỗi… 3.Phân tích nghệ thuật a) Điệp từ: “còn” - Từ đa nghĩa “say sưa” + Say rượu + Say tình -Hs th¶o luËn nhãm ->Thể hiện tình cảm một cách mạnh mẽ, kín đáo -Hs đại diện nhóm trả lời -GV kÕt luËn. b) Nói quá: Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn c) So sánh: Âm thanh tiếng suối với cảnh rừng đêm Đẹp lung linh huyền ảo. d) Nhân hóa: Thiên nhiên sống động có hồn và gắn bó với con người. e) Ẩn dụ: Mặt trời 2: em bé trên lưng mẹ Sự gắn bó của đứa con đối với người mẹ. Đó là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai. D. CỦNG CỐ – DẶN DO - Lµm BT cßn l¹i ; TËp lµm th¬ t¸m ch÷ *Rút kinh nghiêm từ tiết dạy: ................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. ...... Ngµy day: 31/10/2012 TUẦN 11 TIẾT 54 – VĂN BẢN. TẬP LÀM THƠ TÁM CHƯ A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại và nắm vững đặc điểm của thể thơ tám chữ. 2. Kĩ năng: nhận biết thơ tám chữ từ đó biết cách tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài,.. - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: -GV hướng dẫ HS nhận diện thể thơ tám chữ. - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK,… ?Em hãy nhận xét về số chữ trong một dòng thơ? ?Vận dụng kiến thức đã học về vần và nhịp, xác định những từ ngữ có tác dụng hiệp vần với nhau? -GV nhắc lại vần chân, vần lưng, vần liền, vần gián cách,.. ?Em có nhận xét gì về gieo hiệp vần trong các vd ?Đọc các câu thơ, vạch nhịp thơ để xác định nhịp thơ chủ yếu của thể thơ tám chữ?. NỘI DUNG I. Nhận diện thể thơ tám chữ 1. Ví dụ, nhận xét: a. Số chữ: 8 chữ/ 1 dòng thơ. b. Vần : - Vần chân liên tiếp theo từng cặp: tan – ngàn; mới – gội; bừng – rừng; gắt – mật; - Vần chân gián cách: bát – hát; non – son.. => chủ yếu là vần chân (liên tiếp hoặc gián cách) c. Nhịp: đa dạng và linh hoạt: - Nhịp 2/3/3 (Nào đâu/ những đêm vàng/ bên…) - Nhịp 3/2/3 (Ta say mồi/ đứng uống/ ánh trăng..) “Mẹ cùng cha/ công tác bận/ không về Cháu ở cùng bà/ bà bảo/ cháu nghe” ? Từ việc tìm hiểu ví dụ, em hãy rút ra đặc điểm 3. Kết luận (ghi nhớ, sgk) thể thơ? Hoạt động 2: II. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ -GV yêu cầu HS tìm từ ngữ thích hợp điền vào BT1: Dựa vào kiến thức đã học về luật thơ, lựa bài tập đã cho. chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống - HS thực hiện, HS khác nhận xét; GV nhận Dày dặn/ ca hát xét.. Vị nhạt của/ ngày qua Hương/ bát ngát Với/ muôn hoa BT2: Điền từ theo thứ tự: -Hướng dẫn HS làm bài tập 2. Cũng mất/ tuần hoàn/ đất trời D. CỦNG CỐ – DẶN DO: GV giao bài tập về nhà; HS chuẩn bị bài mới.. *Rút kinh nghiêm từ tiết dạy: ................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. ...... Ngµy day: 02/11/2012 TUẦN 11 TIẾT 55 – VĂN BẢN. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN (Phần VHTĐ) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống và ôn lại kiến thức về VHTĐ thông qua các nội dung trong bài KT 2. Kĩ năng: Nhận ra lỗi của bản thân khi làm bài và cách chữa bài làm của mình..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> B. CHUẨN BI -GV chấm bài, nhận xét, cho điểm,... - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG Hoạt động 1:Giáo viên hướng dẫn HS chữa I- Ch÷a bµi kiÓm tra: Theo đáp án tiết 45 bài kiểm tra theo hệ thống đáp án ở tiết 45 II. Nhận xét: Hoạt động 2: -GV nhận xét ưu khuyết điểm của HS qua bài 1. Ưu điểm: - HS nắm được yêu cầu của đề ra. làm của HS từng lớp,... - Phần lớn bài làm viết sạch đẹp, có kỹ năng viết thành một bài văn ngắn có bố cục rõ ràng, đầy đủ 2. Nhược điểm: - Một số bài làm có lỗi diễn đạt chưa đặc sắc, phân tích chưa sâu, thiếu dẫn chứng cụ thể. - Sắp xếp ý chưa logic, cách lập luận chưa sắc sảo, chưa có mối liên kết lẫn nhau. - Còn một số HS chưa biết cách làm bài; chữ viết còn xấu và sai nhiều lỗi chính tả cơ bản. Hoạt động 3: III. Trả bài 1. Giáo viên trả bài làm đã chấm cho HS 2. HS xem lại bài của mình, đọc kĩ lời nhận xét của GV và xem kĩ phần chữa lỗi của GV, 3. HS tự đối chiếu với bài của bạn. 4. GV lấy điểm vào sổ. Hoạt động 4: -GV cho một số HS đọc một số bài làm tiêu biểu IV. Đọc - Bình - GV cho HS đọc mẫu một số đoạn văn hay trong một số bài làm tiêu biểu. - HS đọc một số bài chưa đạt để so sánh, đúc rút kinh nghiệm làm bài. D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS về nhà làm lại bài và chuẩn bị bài cho tuần học mới. *Rút kinh nghiêm từ tiết dạy: ................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. ...... ........................................................................................................................................................... Ngµy day: 05/11/2012 TUẦN 12 TIẾT 56 – VĂN BẢN. BẾP LỬA. (Tiết 1) (Bằng Việt).

<span class='text_page_counter'>(87)</span> HDĐT: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ _ Nguyễn Khoa Điềm_ A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS có được những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Cảm nhận ban đầu về cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh,... 2. Kĩ năng: Nhận diện, phân tích được tác phẩm thơ hiện đại,... B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài, chuẩn bị tranh ảnh minh họa,... - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của nhà thơ Huy Cận và nêu nội dung chính và nghệ thuật của tác phẩm? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung: ?Tóm tắt những nét chính về tác giả Bằng Việt? 1. Tác giả; Tác phẩm: Bằng Việt, sinh 1941 tại Hà Nội. Là nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. ?Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? - Bài thơ được sáng tác năm 1963, khi tác giả đang du học ở Liên Xô. -GV hướng dẫn HS đọc văn bản, tìm 2. Đọc, tìm hiểu từ khó ?Xác định bố cục của tác phẩm? Nội dung của 3. Bố cục: 4 phần mỗi phần? - khổ thơ đầu:Bếp lửa gợi nỗi nhớ thương bà - 4 khổ tiếp: Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ về bà và hình ảnh bà gắn liền với bếp lửa - khổ thơ thứ 6: suy nghĩ về bà và cuộc đời bà - Khổ cuối: Niềm thương nhớ của cháu ?Từ bố cục đã chia, tìm mạch cảm xúc của bài => Mạch cảm xúc của bài thơ rất tự nhiên,đi từ thơ? hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm: hình ảnh bếp lửa gợi về những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà tám năm ròng, làm hiện lên hình ảnh bà với bao vất vả và tình yêu thương trìu mến dành cho đứa cháu; từ kỉ niệm, đứa cháu nay đã trưởng thành suy ngẫm và thấu hiểu về cuộc đời bà, về lẽ sống giản dị mà cao quý của bà; cuối cùng, người cháu muốn gửi niềm nhớ mong về với bà. Hoạt động 2: II. Đọc – hiểu văn bản -HS đọc từ đầu đến “…niềm tin dai dẳng”… 1. Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu ?Hình ảnh xuyên suốt toàn bài thơ là gì? - “Một bếp lửa .....ấp iu nồng đượm” ?Sự hồi tưởng về bà được bắt đầu từ hình ảnh nào? hình ảnh quen thuộc, gần gũi trong gia đình, h/a.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> ?Em có nhận xét gì về hình ảnh “bếp lửa chờn ấm áp, thân thương, giàu tình cảm. vờn sương sơm”? từ “ấp iu” gợi cho em hình ảnh nào,của ai,gắn với công việc gì?  Đánh thức dòng cảm xúc hồi tưởng về bà: ?Hình ảnh bếp lửa đầu bài thơ có tác dụng gì? “cháu thương bà biết mấy nắng mưa” - năm tháng tuổi thơ: ?Thời thơ ấu bên bà sống lại trong những câu + năm ấy đói mòn đói mỏi thơ tiếp theo như thế nào?Đó là quãng tuổi thơ + bố đi đánh xe, khô rạc ngựa gầy ra sao? + mẹ cùng cha công tác bận không về - Tuổi thơ ấy có bóng đên ghê rợn của nạn đói + cháu ở cùng bà… 1945, có mối lo giặc tàn phá xóm làng, có + năm giặc đốt làng cháy tàn rụi những hoàn cảnh chung của nhiều gđ Việt Nam  Nhiều gian khổ, thiếu thốn, nhọc nhằn trong cuộc KC chống Pháp… - tuổi thơ gắn liền với bếp lửa, khói bếp: ?Kỉ niệm về bà và những năm tháng tuổi thơ + lên bốn tuổi đã quen mùi khói của cháu còn gắn với hình ảnh nào? + tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa + khói hun nhoèn mắt ? Em cảm nhận như thế nào về chi tiết “nghĩ lại + nghĩ lại vẫn còn cay …còn cay”?  chân thực và xúc động  bếp lửa hiện diện - chân thực và xúc động; cay sống mũi không như tình bà ấm áp, như chỗ dựa tinh thần, như sự chỉ vì khói mà còn chủ yếu vì nỗi nhớ thương vì cưu mang, đùm bọc đầy chi chút của bà. cồn cào nhớ bà. - Bếp lửa đánh thức kỉ niệm tuổi thơ: tiếng chim ?Bếp lửa của quê hương, của tình bà cháu còn tu hú: gợi thêm liên tưởng nào nữa trong kỉ niệm tuổi + tiếng tu hú …tha thiết thế thơ? Nhà thơ như nghe được âm thanh nào? + tu hú ơi!...  âm thanh quen thuộc của đồng quê… ?Em có nhận xét gì về âm thanh của tiếng chim <=> như giục giã, khắc khoải, da diết; như vắng tu hú? vẻ, nhớ mong. -GV: tiếng tu hú như khiến lòng người trỗi dậy  Bếp lửa đánh thức kỉ niệm tuổi thơ, ở đó những hoài niệm, nhớ mong. lung linh hình ảnh người bà và có cả hình ảnh quê hương. *Nghệ thuật:- điệp từ; sử dụng từ láy … ? Em có nhận xét gì về cách diễn tả những hồi - hình ảnh thơ quen thuộc, giản dị,… tưởng kỉ niệm về bà và tình bà cháu trong phần - kết hợp biểu cảm với miêu tả, tự sự nhuần nhị, văn bản vừa phân tích? tự nhiên tạo ra sự rung động mạnh mẽ và thấm Hết tiết 56 chuyển tiết 57 thía trong lòng người đọc. D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài tiết 57 . *Rút kinh nghiêm từ tiết dạy: ................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................ Ngµy day: 06/11/2012 TUẦN 12 TIẾT 57 – VĂN BẢN.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> BẾP LỬA (Bằng Việt) HDĐT: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ _ Nguyễn Khoa Điềm_ A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Qua phân tích HS nắm được những cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh. - HS thấy được tác dụng của việc kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và bình luận trong t/p trữ tình. 2. Kĩ năng: Nhận diện, phân tích được tác phẩm thơ hiện đại. - Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh t/g đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương đất nước. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài. - HS học bài cũ, chuẩn bị tiếp nội dung bài học ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Bếp lửa” của nhà thơ Bằng Việt và cho biết dòng hồi tưởng cảm xúc về bà được gợi lên từ chi tiết nào? nêu nội dung chính và nghệ thuật của phần nội dung thứ nhất: Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1: Hoạt động 2:. I. Tìm hiểu chung II. Đọc – hiểu văn bản 1. Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu 2. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa - … “Lận đận đời bà… …ấp iu nồng đượm”…  bà tần tảo, chịu thương chịu khó, lặng lẽ hi sinh cả một đời. - Bà nhóm lên: + niềm yêu thương ngọt bùi + sự chia sẻ chung vui + những tâm tình tuổi nhỏ Bà nhóm lên sự sống, niềm vui sưởi ấm, san sẻ và nuôi dưỡng tâm hồn cháu. *Hình ảnh bếp lửa: - được nhắc đi nhắc lại 10 lần xuyên suốt bài thơ  Tạo nên ấn tượng sâu sắc cho độc giả.. -GV nêu câu hỏi 3 (sgk), HS suy nghĩ, trả lời. ?Từ những kỉ niệm hồi tưởng về tuổi thơ và bà, người cháu suy ngẫm như thế nào về cuộc đời, về lẽ sống của bà? ?Từ hình ảnh bếp lửa bình dị, quen thuộc, người cháu nhận ra bao điều được nhóm lên từ bếp lửa của bà?. ?Như vậy, qua suy ngẫm đó của cháu về bà, em nhận thấy người cháu hiểu thêm điều gì về bà? ?Hình ảnh bà trong bài thơ luôn gắn với hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa. Trong bài thơ, hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu lần? ? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ đến bà, và ngược lại, khi nhớ về bà là nhớ ngay… - gắn bó máu thịt với cuộc đời bà ? T/g đã cảm nhận được gì trong hình ảnh bếp lửa bình dị, thân thuộc đó ? - h/a mang nhiều ý nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> (?Hình ảnh bếp lửa là một tứ thơ hay, mang + tượng trưng cho tình bà cháu nhiều ý nghĩa, theo em đó là những ý nghĩa + tượng trưng cho hồn quê Việt Nam, cho đất nào?) nước, dân tộc. + là niềm yêu thương, sự ấm cúng, niềm tin yêu của mỗi con người, mỗi gia đình… Ôi kì lạ và thiêng liêng – bếp lửa! Bếp lửa ->ngọn lửa  Bếp lửa được nhen lên bằng chính ngọn lửa ?Không chỉ thế, tác giả còn nhận ra mọt điều trong lòng bà: ngọn lửa của sức sống, lòng yêu sâu xa hơn nữa trong bếp lửa bà nhen lên, đó là thương, niềm tin dai dẳng… gì? -GV: Bởi vậy, từ bếp lửa đã gợi đến ngọn lửa với ý nghĩ trừu tượng và khái quát hơn. H/a bà không còn chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà cong là người truyền lửa – ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp.. *Nghệ thuật: - điệp ngữ, hình ảnh thơ giản dị, ?Em có nhận xét gì về nghệ thuật được sử dụng - kết hợp miêu tả, tự sự và bình luận. trong đoạn này? 3. Niềm thương nhớ của cháu - giờ cháu đã đi xa ? Ở khổ thơ cuối, như là lời tự bạch của cháu đi - có ngọn khói trăm tàu, ngọn lửa trăm nhà niềm xa khi đã trưởng thành, người cháu tự nhận vui trăm ngả thấy mình có được những gì trong cuộc sống? - không lúc nào quên ánh sáng và hơi ấm từ bếp ? Nhưng cái có chưa đủ để lòng cháu thanh lửa của bà => Lời tự nhắc nhở bản thân. thản, vì sao? Đó là người cháu tự nhắc mình *Nghệ thuật: điều gì? - điệp từ (có, trăm) -GV liên hệ… - dùng lời độc thoại … ? Từ tình cảm của người cháu, em có liên hệ đến cuộc sống của thế hệ mình hôm nay? ? Em cảm nhận như thế nào về tình cảm bà III. Tổng kết: cháu được thể hiện trong bài thơ? T/c đó còn 1. Nội dung: gắn liền với những tình cảm nào khác? => Ghi nhớ (sgk) 2. Nghệ thuật Hoạt động 3: ? Nêu tóm tắt giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản? B. HƯỚNG DẪ ĐỌC THÊM VĂN BẢN:. “KHÚC HÁT RU NHƯNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ” (Nguyễn Khoa Điềm) 1. Tác giả, tác phẩm (sgk) 2. Nội dung: - Hình ảnh bà mẹ Tà-ôi được khắc họa với những công việc cụ thể: mẹ địu con giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên núi Ka-lưi, tham gia kháng chiến. - Tình cảm và những ước vọng của bà mẹ Tà-ôi được gửi vào trong những khúc hát: + Ở lời ru thứ nhất và thứ hai, bà mẹ mong con khôn lớn, có sức vóc phi thường. + Ở lời ru thứ 3, bà mẹ mong con khôn lớn về phương diện tinh thần, mang lí tưởng của cả dân tộc: “Con mơ cho mẹ được thấy Bác Hồ – Mai sau con lớn làm người Tự do...”.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 3. Nghệ thuật: - Có sự sáng tạo trong kết cấu nghệ thuật, tạo nên sự lặp lại giống như những giai điệu của lời ru, âm hưởng của lời ru. - sử dụng nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại với những liên tưởng độc đáo, diễn đạt bằng những hình ảnh thơ có ý nghĩa biểu tượng. 4. Ý nghĩa của văn bản: Khúc hát ru những em bé lơn trên lưng mẹ ngợi ca tình cảm thiết tha và cao đẹp của bà mẹ Tà-ôi dành cho con, cho quê hương, đất nước trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. D. CỦNG CỐ – DẶN DO: ? Em cảm nhận như thế nào về tình cảm bà cháu được thể hiện trong bài thơ? T/c đó còn gắn liền với những tình cảm nào khác? Tình bà cháu được tác giả thể hiện như thế nào? ?Tình cảm và ước vọng của bà mẹ Tà-ôi? - Đọc diễn cảm hai bài thơ: “Bếp lửa” và “Khúc hát ru…” -HS về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới. *Rút kinh nghiêm từ tiết dạy: ................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................ .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ........................... Ngày dạy: 07/11/2012 TUẦN 12 TIẾT 58 – VĂN BẢN. ÁNH TRĂNG _ Nguyễn Duy _ A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS nắm được kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính; - HS thấy được sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ VNHĐ; - Cảm nhận được ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng. 2. Kĩ năng: Nhận diện, phân tích được tác phẩm thơ hiện đại. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ đẻ cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại. 3. Thái độ: HS biết liên hệ thực tại, rút ra bài học cho bản thân: Cần biết trân trọng, giữ gìn.... B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài. - HS học bài cũ, chuẩn bị tiếp nội dung bài học ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Bếp lửa” của nhà thơ Bằng Việt, nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ? 3.Bài mới: *Vào bài: Hình tượng trăng rất quen thuộc trong thơ ca nói chung và trong thơ ca Việt Nam ....... HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: ? Nêu những nét chính về tác giả? ?Bài thơ ra đời vào thờ gian nào? Xác định PTBĐ của bài thơ? -GV hướng dẫn HS đọc chú ý giọng kể, nhịp thơ ? Có thể chia bố cục theo mấy phần? Diễn biến và bước ngoặt cảm xúc của tác giả trong tác phẩm? (GV gợi: Trong bài thơ, vầng trăng đã trải qua những chặng đường nào trong cuộc đời tác giả, và đâu là bước ngoặt để nhà thơ bộc lộ cảm xúc và thể hiện chủ đề của tác phẩm? Dựa vào đó em hãy tìm bố cục của bài thơ?) ?Từ bố cục đã chia, em có nhận xét gì về mạch cảm xúc của bài thơ? Hoạt động 2: -HS đọc lại 3 khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi. ?Nhìn lại mối quan hệ của trăng với mình, nhân vật trữ tình trong bài thơ thấy rõ mấy giai đoạn? ? Quá khứ tuổi thơ của tác giả gắn với những hình ảnh nào? ? Hồi chiến tranh hình ảnh nào gắn bó với tác giả? Hình ảnh đó ntn? ? Em nhật xét gì về đặc sắc nghệ thuật ? ?Hai khổ thơ đầu vầng trăng hiện lên trong hoài niệm của nhà thơ như thế nào? ?Khi nói về vầng trăng ở thời điểm hiện tai, tác giả đã khắc họa vầng trăng ở những thời điểm nào? ? Tại sao vầng trăng vốn nghĩa tình chung thuỷ, nay “vầng trăng đi qua ngõ - như người dưng qua đường”?. NỘI DUNG I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Nguyễn Duy là nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 2. Tác phẩm: - “Ánh trăng” sáng tác 1978. - PTBĐ: tự sự và trữ tình. *Đọc, tìm hiểu từ khó 3. Bố cục: 3 phần - hai khổ thơ đầu: Vầng trăng của quá khứ người lính: vầng trăng tri kỉ, vầng trăng tình nghĩa. - ba hai khổ tiếp: vầng trăng của hiện tại, tình huống bước ngoặt: đèn điện tắt... - khổ thơ cuối: cảm xúc và suy ngẫm của t/g trước... => mạch cảm xúc theo trình tự thời gian. II. Đọc – hiểu văn bản 1. Hình ảnh vầng trăng a)Trong quá khứ: - hồi nhỏ sống với đồng, sông, bể => tuổi thơ chan hòa, gắn bó, gần gũi với thiên nhiên. - hồi chiến tranh: vầng trăng là tri kỉ; trần trụi cùng thiên nhiên, hồn nhiên như cây cỏ,... => trăng là kết tinh của vẻ đẹp thiên nhiên, trong trẻo, dung dị và trọn vẹn vầng trăng tình nghĩa. *nghệ thuật: nhân hóa, điệp từ => Trăng và người lính như có sự đồng cảm, sẻ chia: tình nghĩa bền vững mãi mãi. b) Ở thời điểm hiện tại: - từ hồi về thành phố : cuộc sống đó có nhiều ánh điện, của gương kính, nhưng “vầng trăng đi qua ngõ….người dưng”….

<span class='text_page_counter'>(93)</span> ? Tác giả gặp lại vầng trăng trong hoàn cảnh nào? Em có nhận xét gì về cách dụng từ của t/g - Tình huống gặp lại vầng trăng: bất ngờ, đột trong khổ thơ này? ngột trước vầng trăng tròn,… => “thình lình” “đột ngột”: bất ngờ, ngỡ ? Đối diện với trăng, con người cảm nhận được ngàng, xúc động <=> Trăng vẫn đầy đặn, vẹn điều gì?những hình ảnh ở đầu bài thơ lại xuất nguyên. hiện, điều đó có ý nghĩa gì? => ánh trăng đánh thức quá khứ đã ngủ yên, đã -HS đọc kĩ khổ thơ cuối. lãng quên khiến t/g rưng rưng. ? Vầng trăng ở khổ thơ cuối được thể hiện như  Vầng trăng nhắc nhớ quá khứ đã bị lãng quên. thế nào? 2.Suy ngẫm của nhà thơ * Trăng: - Tròn vành vạnh => quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên, không thể phai mờ  trăng không thay đổi. - Kể chi người vô tình => trăng bị con người lãng quên. ? Qua tìm hiểu văn bản, em hãy phát biểu chủ - Im phăng phắc => trở thành tấm gương để đề của bài thờ và cho biết chủ đề ấy liên quan con người soi mình; là nhân chứng nghiêm đến đạo lí,lẽ sống nào của dân tộc Việt Nam? khắc nhắc nhở con người… vầng trăng lặng lẽ bao dung. 3. Chủ đề và ý nghĩa của bài thơ - Chủ đề: Bài thơ là lời tự nhắc nhở về những năm tháng gian lao đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, nghĩa tình mà có lúc ông đã quên nó,đã đánh -GV bổ sung: ái “ánh trăng im phăng phắc” cuối mất một thời sống đẹp ấy trong cuộc đời của bài thơ đã tạo ra một sự lay động mạnh khiến mình. nhiều người cũng “giật mình” như nhà thơ chính - Ý nghĩa: Bài thơ là lời tâm sự chân tình nhưng là chiều sâu của chủ đề tác phẩm. còn là lời tự phán xét nghiêm khắc cho riêng t/g Hoạt động 3: qua đó thể hiện ý nghĩa chia sẻ, gợi nhắc chúng ?Nêu tóm tắt giá trị nội dung và nghệ thuật của ta về một đạo lí, lẽ sống của dân tộc: phải có t/p? thái độ sống “uống nước nhớ nguồn”, phải biết ân nghĩa thủy chung cùng quá khứ. III. Tổng kết:  Ghi nhớ (sgk) D. CỦNG CỐ – DẶN DO - Nêu ý nghĩa văn bản? - Học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài mới. . *Rút kinh nghiêm từ tiết dạy ................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................

<span class='text_page_counter'>(94)</span> .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ........................... .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................ Ngày dạy: 10/11/2012 TUẦN 12 TIẾT 59 – TIẾNG VIỆT. TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hóa các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường TV, TTT, TTH và các BPTTTV. - Nắm được tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kĩ năng: Nhận diện được các từ vựng, các BPTT trong các Văn bản nghệ thuật. 3. Thái độ: Có ý thức trau dồi kĩ năng dùng từ, đặt câu trong nói và viết. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài. - HS học bài cũ, chuẩn bị tiếp nội dung bài học ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Nhắc lại tên các BTPT đã học? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1. *Bài tập 1 - Tìm hiểu bài tập 1 So sánh 2 dị bản: -GV hướng dẫn HS so sánh 2 dị bản của ca dao. - Chồng chan vợ húp gật đầu khen -HS thực hiện, chú ý phân tích sắc thái nghĩa ngon. khác nhau giữa 2 từ gật đầu, gật gù. - Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon. ?Theo em, từ nào diễn tả đầy đủ và đúng với sắc Điểm khác biệt ở đây là 2 chữ gật đầu và gật thái của câu ca dao? gù. - Gật đầu: cúi xuống rồi ngẩng lên ngay, cử chỉ bày tỏ sự đồng y. - Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị sự tán thưởng. => từ gật gù sẽ hay hơn, thể hiện được sắc thái.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Hoạt động 2. - Tìm hiểu bài tập 2 - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ được nêu ở bài tập2.. đồng cam cộng khổ, sẵn sàng chia sẻ ngọt bùi. *Bài tập 2 - Người chồng nói “chỉ có một chân sút”: nghĩa là Cả đội bóng chỉ có một người biết ghi bàn (hoán dụ, lấy bộ phận chỉ toàn thể). - Người vợ không hiểu nghĩa cách nói đó, mà hiểu “một chân sút” nghĩa là một cái chân (bộ Hoạt động 3. phận cơ thể con người). Tìm hiểu bài tập 3 *Bài tập 3 HS thực hiện nhiệm vụ được nêu ở bài tập 2. - Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng, GV gọi HS trình bày, trao đổi chân, tay (Bộ phận cơ thể con người). - Những từ được dùng theo nghĩa chuyển : vai Hoạt động 4. (hoán dụ), đầu (ẩn dụ). -Tìm hiểu bài tập 5 *Bài tập 5 HS nêu yêu cầu và làm bài tập 5 tại lớp. Các sự vật, hiện tượng trong đoạn văn đã được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật được Hoạt động 5. nói tới. - GV gợi ý để HS tìm chi tiết gây cười trong văn *Bài tập 6 bản. - Chi tiết gây cười: ông sính chữ nguy cấp về ? Người cha trong văn bản đang trong tình trạng tính mạng của mình đến nơi, thế mà còn bày trò như thế nào? phân biệt giữa tiếng ta (bác sĩ) với tiếng Tây ?Theo em truyện có ý nghĩa phê phán của như “Doctor” (bác sĩ). thế nào? => Truyện phê phán và lên án những kẻ sính ngoại. D. CỦNG CỐ – DẶN DO - Nêu ý nghĩa văn bản? - GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 ở nhà - Học thuộc các khái niệm về từ loại, các BPTT. thơ và chuẩn bị bài mới. . *Rút kinh nghiêm từ tiết dạy ................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............. Ngày dạy: 10/11/2012 TUẦN 12 TIẾT 60 – TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHI LUẬN A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS thấy được vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 2. Kĩ năng: Nhận diện được các yếu tố nghị luận và biết viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận qua đó phân tích được tac dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn cụ thể. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài. - HS học bài cũ, chuẩn bị tiếp nội dung bài học ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Nêu vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1. I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong GV yêu cầu hs đọc đoạn văn Lỗi lầm và đoạn văn tự sự sự biết ơn trong SGK, tr.160. * ví dụ: Bài văn Lỗi lầm và sự biết ơn. *Nhận xét: ? Trong đoạn văn trên, yếu tố nghị luận thể hiện - Trong bài văn, yếu tố nghị luận được thể hiện ở những câu văn nào? chủ yếu trong câu trả lời của người bạn được HS tìm và trả lời. cứu và câu kết của văn bản. ? Các yếu tố nghị luận ấy có vai trò gì trong việc Yếu tố nghị luận giúp cho bài văn thêm sâu làm nổi bật nội dung của bài văn? sắc, giàu tính triết lý và có ý nghĩa giáo dục cao. HS thảo luận, trả lời. II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng Hoạt động 2. yếu tố nghị luận HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1 Bài tập 1: Viết một đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt “Thứ bảy vừa qua, chi đội em sinh hoạt tại lớp, ở đó em đã phát biểu ý kiến để chứng minh phòng học của lớp như thường lệ. Mai Lan, lớp Nam là người bạn tốt. trưởng bé nhỏ điều khiển chương trình buổi *Gợi y: sinh hoạt. Không khí của buổi sinh hoạt thật sôi Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào? nổi. Cả lớp tranh luận xem Nam có phải là - Thời gian. người bạn tốt. Nam vốn là người ít nói lại - Địa điểm không mấy chịu thanh minh cho mình. Một lần - Ai là người điều khiển? Nam mách cô về việc các bạn tự ý bỏ học đi đá - Không khí của buổi sinh hoạt ra sao? bóng. Một số bạn trong lớp đã hiểu lầm Nam. - Nội dung của buổi sinh hoạt là gì? Tôi thiết nghĩ bạn Nam nói với cô là một việc - Em đã phát biểu về vấn đề gì? Tại sao lại phát nên làm. Có như vậy Nam mới giúp các bạn biểu về vấn đề đó? nhận ra khuyết điểm”. - Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn tốt như thế nào? (lý lẽ, nội dung lời phát biểu). (GV gọi một số em đọc, nhận xét, sửa lại). - GV yêu cầu HS đọc ở bài tập 2 và cho biết: ở Bài tập 2: câu cuối của đoạn trích tác giả đã lồng ghép các - Yếu tố nghị luận thể hiện trong đoạn văn yếu tố nghị luận vào đoạn văn như thế nào? * Ở lời nhận xét suy nghĩ của tác giả trước cách - HS thảo luận, trình bày. sống của bà nội: “Người ta bảo con hư tại mẹ, cháu hư tại bà. Bà như thế thì chúng tôi hư làm sao được”. + Thông qua chính lời dạy của bà “Bà bảo u tôi “Dạy co từ thuở còn thơ… mới.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> về” Người ta như cây - uốn cây phải uốn từ lúc còn non. Nếu để lớn lên mới uốn thì nó gẫy. => Những câu trên đều nêu những ý kiến, nhận xét, có lập luận chặt chẽ, nêu lên một chân lý (qua câu tục ngữ) rồi từ đó suy ra các kết luận tất yếu bằng các nhận xét, phán đoán. D. CỦNG CỐ – DẶN DO - Nêu vai trò của yếu tố nghị luận trong văn tự sự? - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới. . *Rút kinh nghiêm từ tiết dạy ................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................ .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ........................... Ngày dạy: 12/11/2012 TUẦN 13 TIẾT 60 – VĂN BẢN. LÀNG _Kim lân_ A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS có những hiểu biết bước đầu về nhà văn Kim Lân. - Nắm được tình huống truyện với nhân vật, sự việc, cốt truyện trong tác phẩm. - Bước đầu cảm nhận được tình yêu đối với làng của ông Hai trong những ngày mới tả cư. 2. Kĩ năng: đọc – hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp và phân tích tác phẩm, phân tích nhân vật và diễn biến tâm trạng nhân vật. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài... - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1. NỘI DUNG I.. Tìm hiểu chung.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> ?Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Kim Lân? Đề tài chính trong sáng tác của ông là gì?. ?Vài nét về tác phẩm?. -GV hướng dẫn HS đọc văn bản, chú ý giọng điệu ông Hai ở những lời độc thoại, đối thoại…khi nghe tin làng… ?Có thể chia văn bản thành mấy phần? Nội dung của mỗi phần?. Hoạt động 2 Bước 1: ? Cuộc sống của ông Hai ở nơi tản cư có gì khác thường? ( ở đâu, ở nhà ai, làm gì để kiếm sống? ) ? Em có nhận xét gì về cuộc sống này? ? Trong cuốc sống chung ấy, ông Hai quan tâm đến điều gì? -GV mở rộng về nội dung của phần đầu để HS cảm nhận được tình yêu Làng của ông Hai. ? Điều đó cho thấy tình cảm của ông Hai đối với làng quê ntn? ? Em có nhận xét gì về lời văn trong đoạn văn bản này? ( Lời văn có gì đặc biệt? Thể hiện lời ăn tiếng nói của tầng lớp nào trong XH? ) ? Qua đó em cảm nhận được đặc điểm nào trong con người ông Hai được bộ lộ ở nơi tản cư? GV chuyển ý: Từ phòng thông tin ra…như thế nào, tiết học tiếp theo các em sẽ…. 1. Tác giả: - Kim Lân (1920 – 2007), ở Bắc Ninh. - Là nhà văn chuyên viết truyện ngắn từ trướ CM tháng Tám. Am hiểu sâu sắc về cuộc sống ở nông thôn. Đề tài chính: cảnh sinh hoạt làng quê và cảnh ngộ của người nông dân. 2. Tác phẩm: - Viết vào thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, đăng lần đầu trên tạp chí Văn nghệ năm 1948. 3. Đọc, tìm hiểu từ khó. 4. Bố cục: 3 phần - Từ đầu đến “…vui quá”: cuộc sống ông Hai ở nơi tản cư. - tiếp đến “…đôi phần”: Diễn biến tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc. - còn lại: tâm trạng ông Hai khi nghe tin cải chín về làng. II. Đọc – hiểu văn bản  Tình huống truyện 1. Cuộc sống của ông Hai ở nơi tản cư Cuộc sống: + xa quê + Ở nhờ => c/ s tạm bợ, khó khăn + Lo kiếm sống Quan tâm đến: + làng quê, vui vì làng… + cuộc kháng chiến. -.  Yêu làng đến say mê, gắn bó và tự hào về làng. *Nghệ thuật: Sử dụng ngôn ngữ quần chúng..  Ông Hai là người nông dân vui tính, chất phá gắn bó với làng quê và kháng chiến.. Hết tiết 61 chuyển tiết 62 D. CỦNG CỐ – DẶN DO: - Nêu tình huống truyện trong văn bản? Tình huống truyện này có gì đặc sắc? - HS học bài cũ, chuẩn bị tiết tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ..................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... .............. ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ...................... Ngày dạy: 13/ 11/ 2012 TUẦN 13 TIẾT 62 - VĂN BẢN. LÀNG. (Tiếp) _ Kim Lân_. A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai. Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng truyện. 2. Kĩ năng: phân tích tâm trạng nhân vật và tác phẩm tự sự. 3. Thái độ: cảm phục tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp. B. CHUẨN BI - GV nghiên cứu bài, soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, chuẩn bị ĐDDH. - HS đọc kĩ văn bản ở nhà, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn học bài. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Câu hỏi: Để khắc họa nổi bật chủ đề, tính cách nhân vật. Tác giả đã đặt nhân vật chính vào tình huống truyện như thế nào? Tình huống ấy có tác dụng gì? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1 Hoạt động 2 GV chuyển ý: Từ phòng thông tin ra… Bước 2 HS chú ý nội dung phần 2. NỘI DUNG. I. Tìm hiểu chung II. Đọc – hiểu văn bản  Tình huống truyện 2. Diến biến tâm trạng của ông Hai a) Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin xấu về làn - Khi nghe tin: ? Khi nghe tin làng Chợ Dầu theo Tây, thái độ, + cổ ông lão nghẹn ắng lại tâm trạng của ông Hai ntn? ( Phản ứng tâm lí + da mặt tê rân rân của ông Hai được nhà văn thể hiện ntn? ) + lặng đi tưởng không thở được -GV bình giảng thêm. + nước mắt giàn ra.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - tích hợp với văn bản “ Lão Hạc ” khi bán chó để thấy miêu tả nội tâm gián tiếp qua ngoại hình nhân vật. ? Khi về đến nhà, ông Hai có hành động gì? Thể hiện tâm trạng gì của ông? -GV tích hợp với phần TLV, bài “ Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm ”. ? Qua đoạn trò chuyện với vợ, tâm trạng của ông Hai tiếp tục được thể hiện ntn?. ? Mấy ngày sau đó, tâm trạng của ông Hai ntn? Dáng vẻ,cử chỉ, điệu bộ? ? tất cả những điều đó cho thấy điều gì?. ? Qua đoạn văn ông Hai trò chuyện với đứa con út,em hiểu thêm điều gì về tâm trạng và tình cảm của ông Hai? ? Ông Hai bị đẩy vào tình thế bế tắc như thế nào? Ở ông Hai có sự xung đột nội tâm như thế nào? -GV: Cảnh ông Hai trò chuyện với đứa con út đã diễn tả cảm động và sinh động nỗi lòng sâu kín, bền chặt, chân thành của ông Hai. ? Qua việc phân tích, em cảm nhận như thế nào về về tấm lòng của ông Hai đối với làng quê?. . Sững sờ, xấu hổ, đau đớn, bẽ bàng.. - Về đến nhà:. + nằm vật ra giường + nước mắt giàn ra + nghĩ đến sự hắt hủi của mọi người  Đau khổ, nhục nhã. - Khi nói chuyện với vợ: + thái độ bực bội + gắt gỏng vô cớ + nằm trằn trọc thở dài  Đau khổ cố kìm nén. - Mấy ngày sau: + không dám ra khỏi nhà + nghe ngóng tình hình + cúi gằm mặt, chột dạ, nơm nớp, trống ngực đập thình thịch.  Đau xót, tủi hổ, lo sợ, bị ám ánh. - Nói chuyện với con: + Nước mắt giàn ra.. - Bị đẩy vào tình thế bế tắc - Xung đột nội tâm sâu sắc.  Giàu lòng tự trọng,biết phân biệt đúng sai rạch ròi, yêu ghét rõ ràng  Son sắt, thủy chung với làng quê, đất nước và kháng chiến. ? Để diễn tả nội dung đó, nhà văn KL đã sử *Nghệ thuật: dụng BPNT nào? - miêu tả tâm lí nhân vật chân thực, sinh động. - cách nv. t/g phải mở nút cho cốt truyện, - sử dụng ngôn ngữ đối thoại, độc thoại và độc vậy…bằng chi tiết nào… thoại nội tâm. ? Khi biết tin làng mình không theo Tây, ông b) Tâm trạng ông Hai khi nghe tin cải chính Hai có biểu hiện gì? làng ? Tại sao ông Hai hồ hởi khoe “Tây nó ..”? - Dáng vẻ: + mặt rạng rỡ + ngồi nhai trầu + mắt hung hung đỏ + khoe “ Tây nó đốt nhà tôi ” Nhẹ nhõm, vui sướng ? lúc này cử chỉ hành động của ông có gì đặc - Hành động, cử chỉ: biệt? + lật đật + múa tay => Vui sướng, hả + nói chuyện làng hê đến cực điểm.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> ? Hành động cử chỉ đó bộc lộ tâm trạng gì? ? qua đó em thấy ông Hai là người ntn? Hoạt động 3 ? Em hãy nêu tóm tắt nội dung và nghệ thuật của văn bản? ? Hãy nêu ý nghĩa của văn bản? Văn bản thể hiện điều gì? ? Để thể hiện nội dung đó, nhà văn đã sử dụng những biệ pháp nghệ thuật đặc sắc nào?. + chia quà cho con.  Coi trọng danh dự, yêu làng quê, đất nước hơn cả. Yêu nước, yêu kháng chiến, yêu cụ Hồ. III. Tổng kết 1. Nội dụng: Đoạn trích thể hiện tình cảm yêu làng, tinh thần y nước của người nông dân trong cuộc kháng ch chống thực dân Pháp. 2. Nghệ thuật: - Tạo tình huống truyện gay cấn. - Miêu tả tâm lí nhân vật chân thực, sinh động qua suy nghĩ, hành động,cử chỉ và lời nói (đ thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm).. D. CỦNG CỐ – DẶN DO - Nêu tóm tắt giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. HS về nhà học bài cũ, soạn bài mới. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: .......................................................................................................................................................................... ....... .......................................................................................................................................................................... ....... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ..................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ...................... Ngày dạy: 13/ 11/ 2012 TUÂN 13 TIẾT 63 - VĂN BẢN. CHƯƠNG TRÌNH ĐIA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất,...qua đó thấy được sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương. 2. Kĩ năng: Nhận biết một số từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau. - HS biết phân tích tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong một số văn bản. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài... - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1. Tìm hiểu bài tập 1 - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS thảo luận nhóm - đại diện trình bày theo các phần a-b-c. Ví dụ: Phương ngữ B.B Mẹ Bố Bà Quả Cá quả Ngã Lợn. Phương ngữ T.B Mạ Bọ Mè. Phương ngữ B.B. Phương ngữ T.B. Cá tràu Bổ Heo. Nón: chỉ thứ đồ dùng để đội đầu làm bằng lá, có vòng tròn nhỏ dần lên đỉnh. Hòm: Một dụng cụ để đựng đồ.. Phương ngữ NB Má Tía Bà Trái Cá lóc Té Heo Phương ngữ NB Nón: có nghĩa chỉ chung như nón và mũ trong ngôn ngữ toàn dân.. NỘI DUNG. Bài tập 1: Gồm các phương ngữ đang sử dụng a. Chỉ các sự vật, hiện tượng… không có tên trong các phương ngữ khác và ngôn ngữ toàn dân: - Sầu riêng, chôm chôm (phương ngữ Nam Bộ) - Nhút (món ăn làm bằng xơ mít muối trọn với vài thứ khác) được dùng phổ biến ở vùng Nghệ An - Hà Tĩnh. - Bồn bồn, một loại cây thân mềm, sống ở nước có thể làm dưa hoặc xào nấu dùng phổ biến ở tâ Nam Bộ. b. Giống về nghĩa hoặc khác về âm với từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc ngôn ngữ toàn dân. Ví dụ:…. c. Giống về âm nhưng khác về nghĩa với các từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc ngôn ngữ toàn dân. Ví dụ:. Hòm: dùng như phương ngữ TB.. Bài tập 2 - Có những từ ngữ địa phương như phần 1a vì c những sự vật hiện tượng xuất hiện ở địa phương này mà không xuất hiện ở địa phương khác. - Hiện tượng này cho thấy Việt Nam là một đất nước có sự khác biệt giữa các vùng miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lý, phong tục tập -GV: Sự xuất hiện từ ngữ đó thể hiện điều gì? quán… Tuy nhiên sự khác biệt đó không quá lớn bằng chứng là những từ ngữ thuộc nhóm này không nhiều. Bài tập 3: Hoạt động 3. Phương ngữ được lấy làm chuẩn của tiếng Việt Tìm hiểu bài tập 3 GV hướng dẫn HS quan sát bảng mẫu ở 1b, 1c, và (từ toàn dân) là phương ngữ Bắc Bộ. Lưu ý: Trong phương ngữ Bắc có tiếng Hà Nội nêu nhận xét. phần lớn các ngôn ngữ trên thế giới đều lấy phương ngữ có tiếng thủ đo làm chuẩn cho ngôn ngữ toàn dân. Bài tập 4: Hoạt động 4. - Trong giao tiếp phần lớn là hoàn cảnh giao tiếp -Tìm hiểu bài tập 4 có tính chất nghi thức, không nên dùng từ ngữ đ -HS thảo luận nhóm -GV: Có nên dùng từ ngữ địa phương hay không? phương. Hoạt động 2. - Tìm hiểu bài tập 2 -HS đọc, nêu yêu cầu Bài tập 2..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> -HS thảo luận. - Chỉ nên dùng từ ngữ địa phương trong khi giao tiếp ở phạm vi địa phương, gia đình, bạn bè nói chung phương ngữ. Vì từ ngữ địa phương thường chỉ phát huy tác dụng tích cực trong văn học nhằm khắc hoạ nét những đặc trưng có tính chất địa phương của nhân vật.. D. CỦNG CỐ – DẶN DO - HS về nhà học bài cũ, soạn bài mới. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ....................... Ngày dạy: 14/ 11/ 2012 TUẦN 13 TIẾT 64 - TIẾNG VIỆT. ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Biết được tác dụng của việc sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. - Phân tích được vai trò của đối thoại độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài... - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: - HS đọc đoạn trích SGK. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận câu hỏi SGK, của đại diện trình bày. ?Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người? Chỉ ra dấu hiệu chứng tỏ đó là một cuộc trao đổi qua lại? -GV tích hợp với bài học về dấu câu đã học ở L8.. NỘI DUNG. I. Đối thoại và độc thoại nội tâm trong văn bả tự sự 1. Ví dụ: Đoạn văn – SGK *Nhận xét: - có ít nhất 2 người phụ nữ tản cư đang nói chuy với nhau, - dấu hiệu: có 2 lượt lời qua lại. - Nội dung nói: đều hướng tới người tiếp chuyện - hình thức thể hiện trong đoạn văn: “hai dấu gạ.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> đầu dòng”. => là lời đối thoại. ? câu “- Hà, nắng gớm, về nào…”? Đây là lời - lời của ông Hai nhưng không hướng về của ai nói với ai? (không hướng về người tiếp chuyện cụ thể nào c ?câu nói này thể hiện điều gì ở ông Hai? => thực ra ông lão nói với chính mình: một c bâng quơ đánh trống lảng để tìm cách thoát lui. ?Có câu nào trong đoạn trích giống như thế nữa - Chúng bay ăn …nhục nhã thê này” (có dấu gạ không? đặc điểm hình thức của câu nói? đầu dòng) => là lời độc thoại. ? Theo em, những câu như: “- Chúng nó cũng là - Lời của ông Hai tự nói với chính mình trẻ …. bằng ấy tuổi đầu…?” là lời của ai hỏi ai? ? Tại sao trước những câu ấy không có dấu gạch - Không phát ra thành lời mà âm thầm diễn đầu dòng như những câu trên? trong suy nghĩ ?Những lời trên của ông Hai thể hiện điều gì? - Thể hiện tâm trạng dằn vặt, đau đớn của ông k nghe tin làng theo giặc. => Là lời độc thoại nội tâm. ? Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng như thế * Kết luận: nào trong việc thể hiện nội dung câu chuyện? Và - Thể hiện một cách sinh động không khí cu thái độ của người dân tản cư vào buổi trưa ông sống chung lúc bấy giờ Hai gặp họ? (Đặc biệt, các hình thức diễn đạt ấy - Ngôn ngữ đối thoại: thể hiện thái độ căm giậ có tác dụng thể hiện diễn biến tâm lý của ông của người dân tản cư đối với dân làng Chợ Dầu Hai như thế nào?) => Tạo ra tình huống để đi sâu vào nội tâm nv. - độc thoại và độc thoại nội tâm khắc hoạ sâu s rõ nét tâm trạng của ông Hai: Dằn vặt đau đớn k nghe tin làng theo giặc. ?Từ việc tìm hiểu ví dụ, hãy cho biết thế nào là => Ghi nhớ (sgk) đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm…?Tác dụng của các hình thức đó? - HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: II. Luyện tập: -GV hướng dẫn HS làm bài tập ở sgk/ tr. 178 BT1: ?Cuộc đối thoại diễn ra trong khung cảnh ntn ? - khung cảnh đêm khuya, mọi người đã đi ngủ cả ? Có những ai tham gia hội thoại? - có hai người đối thoại: Ông Hai và vợ ?Nhận xét về các câu được dùng trong cuộc thoại - lời đối thoại ngắn, sử dụng nhiều kiểu câu (câ hỏi, câu cảm thán, câu bị bỏ lửng) ? Lượt lời đối thoại của hai nhân vật có liên tiếp - lời thoại không liên tiếp mà xen kẽ với lời ngư không? dẫn truyện kể về ông Hai ( nằm rũ ra ….; kh nhúc nhíc; gắt lên) và bà Hai (nín bặt) ? Tất cả gợi lên không khí như thế nào? => Gợi lên không khí nặng nề, u ám và sự lo lắn sợ hãi của hai vợ chồng ông Hai về tin làng … D. CỦNG CỐ – DẶN DO - HS về nhà học bài cũ, soạn bài mới. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: ......................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(105)</span> ......................................................................................................................................................................... ...................... Ngày dạy: 17/ 11/ 2012 TUẦN 13 TIẾT 65 - TẬP LÀM VĂN. LUYỆN NÓI: TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHI LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: - Tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện. - Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn bản. - Biết sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài... - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: - GV chia 4 tổ, mỗi tổ làm một bài tập từ 5-7 phút và cử đại diện trình bày. - Lập đề cương cho các bài tập trong SGK chuẩn bị cho việc luyện nói. - GV yêu cầu HS đọc đề bài 1. Phân tích đề bài. *Nhóm 1 tập trung xây dựng ý kiến trên cơ sở gợi ý trong khoảng 5-7 phút sau đó đại diện trình bày. - Nội dung có đúng,đầy đủ,sát thực không? - Cách diễn đạt có lưu loát, rõ ràng hấp dẫn không?. NỘI DUNG. I. Chuẩn bị Bài tập 1: - Tâm trạng của em sau khi gây ra một chuyện không hay cho bạn (Tổ 1 chuẩn bị) Gợi ý: - Mở bài; - Thân bài; - Kết bài. *Yêu cầu :. - Bản thân em đã gây cho bạn chuyện gì khôn hay? Khi nào? ở đâu? Hậu quả ra sao? Sau k gây chuyện, tâm trạng của em như thế nào? + Ân hận, day dứt khổ tâm nhưng khó nói l xin lỗi. Vì sao có tâm trạng đó? (Có thể là không đủ can đảm, phải hạ mình, cảm thấy x hổ, mất mặt) + Tâm trạng phức tạp khó khăn (biết sai nhưng không đủ can đảm nói lời xin lỗi). Sau đó đã x sự như thế nào? Rút ra bài học => Tự rút ra bài học nhận thức để đưa yếu nghị luận vào. Bài tập 2:.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> *Nhóm 2 đọc bài tập 2, nêu yêu cầu họi ý dựa trên việc chuẩn bị ở nhà. - HS có thể dựa vào bài tập đã làm ở bài 12.. GV: Lưu y: Có nhiều lý do chứng tỏ Nam là người bạn tốt (yêu cầu lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục thực sự). -Kết quả học tập cao. - Từ trước tới nay có ý thức, có kỷ luật. - Luôn giúp đỡ bạn một cách vô tư (âm thầm).. *Nhóm 3 làm đề cương bài tập 3 - Đại diện HS trình bày, chú ý ngôi kể. Xem lại văn bản Chuyện nguời con gái Nam Xương (tr. 43). *Nhóm 4 làm đề cương bài tập 4 - Dựa vào bài tập 3, thay đổi ngôi kể phù hợp.. Hoạt động 2. - Thực hành luyện nói. - HS lên bảng nói cho cả lớp nghe (cố gắng cho nhiều HS được nói chuyện). - Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã ph biểu ý kiến chứng minh Nam là người bạn tốt. Gợi ý: Giới thiệu buổi sinh hoạt lớp: ngày, giờ địa điểm. - Nội dung buổi sinh hoạt (giới thiệu khái quát + Bình xét hạnh kiểm trong tháng, ý kiến của t bạn Nam phê bình Nam vì một vài lý do nh nào đó mà Nam mới vi phạm. + Em đưa ra ý kiến bác bỏ, khẳng định Nam là người bạn tốt (để có sức thuyết phục em ph lập luận kể về lý do vì sao Nam lại sơ xuất tron công việc hay vi phạm kỷ luật). + Có thể là không làm bài tập, đi học muộn vì phải giúp đỡ một bạn trong lớp hoặc tron trường có điều kiện, gia đình khó khăn éo le n mới vô tình mắc khuyết điểm. Khẳng định Na là người bạn tốt).. Bài tập 3: -Yêu cầu: Đóng vai Vũ Nương, kể lại c chuyện trước lớp theo ngôi kể thứ nhất. - Chú Chuyển ngôi kể. -Vũ Thị Thiết - Vũ Nương, sự chuyển ngôi thứ nhất xưng tới Trương Sinh (không gọi tên) m gọi “chàng” phù hợp với truyện cổ, gia phon xã hội phong kiến. - Gia tăng yếu tố bộc lộ cấu trúc hợp lý. Bài tập 4. - Đóng vai Trương Sinh kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhất. - Chú ý chuyển đổi ngôi kể cho hợp lý. - Người kể là Trương Sinh (nhân vật tron truyện) xưng tôi với ngôi thứ nhất.. ngôi kể II. Luyện nói: - Yêu cầu nói: - Trình tự: + Mở đầu(thủ tục) + Nói vào nội dung gì. + Kết thúc. - Kỹ năng nói: + Tự nhiên. + Rõ ràng, mạch lạc. - Tư thế: ngay ngắn, nghiêm túc, đàng hoàng, tin, hướng vào người nghe, thu hút họ vào nội.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> -GV yêu cầu:: Chú ý lắng nghe trật tự, nghiêm túc, tập trung, chuẩn bị nhận xét. Hoạt động 3: - GV tổ chức cho HS nhận xét chung, nhận xét riêng từng cá nhân, rút ra bài học kinh nghiệm. D. CỦNG CỐ – DẶN DO - HS về nhà học bài cũ, soạn bài mới.. dung cần nói. III. Tổng kết:. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... ...................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ....... Ngày dạy: 19/ 11/ 2012 TUẦN 14 – TIẾT 66 VĂN BẢN. LẶNG LẼ SA PA ( Trích - Nguyễn Thành Long) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS: - tiếp tục củng cố thêm những hiểu biết về tác giả và tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại. -Hiểu và cảm nhận được một phần nội dung, nghệ thuật của truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện; Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con người trong lao động. -Phân tích một phần nhỏ nội dung văn bản và cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật trong .... B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài... - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1. -HS đọc SGK, trình bày một số nét khái quát về tác giả. - GV cung cấp thêm một số chi tiết cần thiết. ?Nêu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.. NỘI DUNG. I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả - tác phẩm: - Nhà văn Nguyễn Thành Long (1925-1991), ở Q - Ngoài truyện,bút kí, ông còn làm thơ, viết PBVH -Tác phẩm: Viết nhân chuyến đi công tác Lào Ca (1970) trong tập “Giữa trong xanh” in 1972,.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> -GV hướng dẫn HS đọc văn bản. 2. Đọc, chú thích (SGK) ?Có thể chia bố cục của văn bản như thế nào? 3. Bố cục: (3 phần) ? Em hãy tóm tắt truyện dựa trên bố cục của Tp. -Phần 1 (từ đầu “anh ta kìa”): giới thiệu cuộc g gỡ tình cờ. ? Em có nhận xét gì về cốt truyện và nhân vật? - Phần 2 (tiếp như thế”): Diễn biến cuộc gặp gỡ. - Phần 3 (còn lại): Cuộc chia tay cảm động giữa anh thanh niên và đoàn khách. ? Hãy xác định tình huống truyện trong đoạn 4. Cốt truyện, tình huống truyện và nhân vật trích? Tình huống đó có ý nghĩa như thế nào? - Cốt truyện: đơn giản với một tình huống độc đá - HS thảo luận, trả lời. cuộc gặp gỡ tình cờ giữa anh thanh niên và đo khách => tạo sự thuận lợi cho việc giới thiệu nhâ vật chính là anh thanh niên, anh được hiện ra q cái nhìn và ấn tượng của các nhân vật khác. Hoạt động 2. II. Đọc – hiểu văn bản ? Nhân vật chính xuất hiện như thế nào (qua lời 1. Nhân vật anh thanh niên kể của ai, sống ở đâu, làm việc gì? Hình dáng * Hình dáng: cụ thể như thế nào)? Tác dụng của cách giới - Khoảng 27 tuổi thiệu đó?- Qua lời kể của bác lái xe. - Tầm vóc nhỏ bé. - Nét mặt rạng rỡ ? Hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh * Hoàn cảnh sống và làm việc niên ntn? Đó là h/c như ra sao? - Sống một mình trên đỉnh Yên Sơn, cao 2600 m. - Công việc: đo gió, đo mây, đo nắng, tính mây, đ chấn động mặt đất, tham gia dự báo thời tiết …đ phục vụ sản xuất và chiến đấu,… - Thời gian làm việc: nửa đêm dù trời mưa tuyế gió lạnh,… => H/C sống đặc biệt: một mình, công việc vất v hoàn cảnh khắc nghiệt… ? Anh thanh niên có những hành động, cử chỉ *Hành động cử chỉ như thế nào? - Gói thuốc làm quà cho vợi bác lái xe - Mừng quýnh vì sách ? Những cử chỉ, hành động có thể hiện tính - Tặng hoa cho cô gái cách gì ở anh thanh niên? - Pha trà ngon mời khách. - GV chuyển ý:ông hoạ sỹ rất ngạc nhiên khi… => Thể hiện sự cởi mở, chân thành, ân cần, chu Hết tiết 66 chuyển tiết 67 đáo của anh thanh niên. D. CỦNG CỐ – DẶN DO ? Tình huống truyện trong đoạn trích là gì? Tác dụng của nó? - HS về nhà học bài, chuẩn bị bài mới. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... ....

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ngày dạy: 20/ 11/ 2012 TUẦN 14 – TIẾT 67 VĂN BẢN. LẶNG LẼ SA PA (tiếp) ( Trích - Nguyễn Thành Long) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS: - Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì tổ quốc trong TP - Thấy được nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện.. 2. Kĩ năng: -Phân tích được các nhân vật trong tác phẩm tự sự nói chung và đoạn trích “Lặng lẽ Sa Pa” nói riêng. - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài... - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1. Hoạt động 2.. I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản II. Đọc – hiểu văn bản 1. Nhân vật anh thanh niên - GV: ông hoạ sỹ rất ngạc nhiên khi bước * Nếp sống, suy nghĩ lên cầu thang đất lên phòng anh thanh niên, vậy - trồng hoa, nuôi gà,… vì sao …. - căn nhà sạch sẽ, ngăn nắp - chăm chỉ đọc sách, xem sách và công việc là bạn ?Thái độ làm việc của anh ra sao? Thông qua - Say sưa, bất kể thời tiết thế nào … lời tâm sự về công việc, chứng tỏ anh thanh =>Làm việc nghiêm túc đúng giờ, tận tâm, tận lự niên là người như thế nào? có ý thức trách nhiệm và kỷ luật cao. ? Vì sao anh có thể vượt qua những khó khăn, - Anh xác định rõ mục đích công việc mình làm, thử thách ấy? tìm thấy niềm vui trong công việc, sẵn sàng cống hiến tuổi trẻ, tài năng và sức lực của đất nước. ?Bắt gặp một đề tài quý, người hoạ sỹ muốn vẽ - Từ chối lời ngỏ ý muốn vẽ mình, đưa ra những anh, anh đã thể hiện thái độ như thế nào? Thái tấm gương khác… độ đó thể hiện đức tính nào? => Anh là người khiêm tốn, luôn hòa mình vào đ ?Nét đẹp trong tính cách của anh còn được thể hiện ngay cả trong suy nghĩ và quan điểm ra sao? ?Ấn tượng của em về anh thanh niên?. ngũ những người tri thức,… - Quan niệm về người cô độc: ta với công việc là hai..  anh thanh niên, sống có lý tưởng vui vẻ, thích giao tiếp, chu đáo với mọi người. Đó là vẻ đẹp th giản dị nhưng cũng thật thiêng liêng với những - GV: Điều gì giúp nhân vật anh thanh niên hiện khát vọng háo hức của con người lao động mới..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> lên sinh động và rõ nét hơn… ? Bác lái xe là người như thế nào? Em rút ra nhận xét gì về bác lái xe? ?Từ những chi tiết viết về ông hoạ sĩ già, hãy nêu cảm nhận về ông?. ? Suy nghĩ của cô gái trẻ để lại cho người đọc ấn tượng gì?. ? Cô gái không chỉ nhận ở anh thanh niên một bó hoa mà còn nhận được một bó hoa nào khác nữa? ? Tại sao cô gái lại có trạng thái “dạt lên ấn tượng hàm ơn”? ?Ngoài ra còn có nhiều nhân vật gián tiếp xuất hiện trọng truyện. Đó là những ai? Em có nhận xét gì về nhóm các nhân vật này? Hoạt động 3 - GV hướng dẫn HS tự tổng kết.. 2. Các nhân vật khác * Bác lái xe: - Là người sôi nổi có nhiều năm công tác, có nhiề kinh nghiệm. =>Góp phần làm nổi bật nhân vật chính * Nhân vật ông hoạ sĩ già: - Am hiểu nghệ thuật - Xúc động bối rối, thấy như “nhọc quá” trướ chàng trai trẻ đáng yêu, Là người từng trải, khát khao nghệ thuật; Nhạy cảm, thâm trầm sâu sắc. * Cô kỹ sư trẻ - vừa mới ra trường, xung phong lên miền núi heo hút công tác. - Hồn nhiên, ý tứ kín đáo - Tìm thấy lẽ sống hướng đi cho mình. - Bó hoa tinh thần, sự háo hức và mơ mộng.. -Sức toả sáng từ anh TN giúp cô có sức mạn vững tin hơn bước tiếp con đường mình đã chọn.  Họ đang ngày đêm lao động miệt mài, cống hiến thầm lặng, hy sinh cả tuổi trẻ hạnh phúc cá nhân, góp phần xây dựng đất nước. III. Tổng kết 1. Về nghệ thuật - Kể tự nhiên, hấp dẫn. - Kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm, nội tâm nv. - Khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật: + Qua lời nói, cử chỉ + Qua việc làm; …. 2. Về nội dung Ca ngợi nét sống đẹp của con người lao động mới cống hiến cho đời một cách âm thầm lặng lẽ, những con người có lý tưởng sống đẹp chấp nhận vị trí công tác khó khăn và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. D. CỦNG CỐ – DẶN DO ?Nhan đề của tác phẩm là “Lặng lẽ Sa Pa”.Theo em, Sa Pa có lặng lẽ không?Tại sao tất cả các nhân vật trong văn bản đều không được gọi tên cụ thể? - HS về nhà học bài, chuẩn bị bài mới. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: .......................................................................................................................................................................... ....

<span class='text_page_counter'>(111)</span> .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... .... Ngày dạy: 20/ 11/ 2012 TUẦN 14 – TIẾT 68 + 69 TẬP LÀM VĂN. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS: - Biết cách vận dụng kiến thức đã học vào thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận đã học vào bài làm văn cụ thể. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm bài văn tự sự có bố cục hoàn chỉnh diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, hâp dẫn. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài... - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Tiến hành kiểm tra I. Đề bài: Hãy tưởng tượng mình gặp lại người lính lái xe, trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật. Em hãy viết về cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó. II. Yêu cầu: - Thể loại: tự sự + miêu tả nội tâm + nghị luận. - Nội dung: cuộc gặp đỡ và trò chuyện giữa em và anh bộ đội lái xe Trường Sơn … - HS phải cụ thể hóa câu chuyện đã học dưới hình thức hiện thực mới. + Chỉ ra không gian thời gian diễn ra câu chuyện + Diễn biến của câu chuyện + Ý nghĩa của câu chuyện kể và những liên tưởng đi kèm. III. Đáp án và biểu điểm * Lập dàn bài: a. Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu tình huống gặp gỡ (thời gian, không gian, địa điểm, nhân vật): Nhân ngày 22- 12, trường em tổ chức kỷ niệm ngày Thành lập QĐND có mời đoàn cựu chiến binh đến…. b. Thân bài: (6 điểm) - Diễn biến cuộc trò chuyện + Khắc họa hình ảnh người chiến sĩ lái xe sau nhiều năm khi chiến tranh kết thúc: giọng nói, tiếng cười, khuôn mặt, trang phục, phong thái,.. - Nội dung cuộc trò chuyện: + người lính Trường Sơn kể lại cuộc sống, chiến đấu…và điều đáng nhớ là những chiếc xe ở TS rất đặc biệt…(HS vận dụng nội dung bài học về hình ảnh những chiếc xe không kính…); Tình đồng chí đồng đội, tinh thần lạc quan cách mạng,... - Những liên tưởng thú vị của em khi trò chuyện … c. Kết luận: (1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Quá khứ anh hùng đã chỉ dẫn em trong thời hiện tại. Cuộc chia tay và ấn tượng trong lòng em về người lính và ước mơ của “tôi”. * Biểu điểm: - Hình thức: (2 điểm) + đúng thể loại (1 điểm) + Bố cục rõ ràng mạch lạc (1 điểm) - Nội dung: Diễn đạt trôi chảy theo các nội dung của dàn bài đã lập. (8 điểm) D. CỦNG CỐ – DẶN DO -HS về nhà làm lại bài vào vở bài tập, chuẩn bị tiết học tiếp. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... .... Ngày dạy: 24/ 11/ 2012 TUẦN 14 – TIẾT 70 TẬP LÀM VĂN. Tự học có hướng dẫn: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: - Vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự; - Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự; - Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phẩm tự sự. 2. Kĩ năng: - Nhận diện người kể chuyện trong TPVH; vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc–hiểu VBTS B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài... - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1 -HS đọc đoạn văn SGK -HS trao đổi và thảo luận các câu hỏi SGK. ?Đọạn trích kể về ai? Về việc gì?. NỘI DUNG. I. Người kể trong văn tự sự 1. ví dụ: 2. Nhận xét: Đoạn trích (sgk) a) – Kể về anh TN, cô kĩ sư và ông họa sĩ => ph chia tay của anh TN với họ. ? Trong đoạn trích, ai là người kể chuyện? vì b) – Người kể không phải là một trong 3 nv Vì n sao? Nếu là một trong 3 nhân vật trong đoạn là một trong 3 nhân vật thì ngôi kể và lời văn ph văn thì ngôi kể và đoạn văn phải thay đổi như thay đổi (kể ở ngôi thứ nhất xưng “tôi”)..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> thế nào? - Các nhân vật đều trở thành đối tượng miêu tả khách quan. ?Vậy người kể là ai? ?Những lời (….) và (…) là lời nhận xét của người nào, về ai? ?người kể chuyện căn cứ vào đâu để có thể nhận xét về tâm trạng, cảm xúc, hành động của các nhân vật? ? Như vậy trong đoạn văn trên người kể không hề xuất hiện, nhưng ta vẫn cảm nhận được gì?.  Người kể ẩn mình đi, gọi Nv bằng tên (Ngôi 3 c) Là lời nhận xét của người kể chuyện về anh T và về suy nghĩ của anh d) Người kể chuyện dường như chứng kiến và k lại tất cả.. =>Người kể không xuất hiện nhưng có mặt ở m nơi trong VB, là người hiểu biết mọi việc về c nhân vật, kể, nhận xét, đánh giá về họ. ?Từ việc tìm hiểu đoạn trích em hãy cho biết, 3. Kết luận: (ghi nhớ , SGK) vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự? Hoạt động 2: II. Luyện tập: -GV hướng dẫn HS làm bài tập ở SGK. 1. Đoạn trích (sgk) ? So với đoạn trích phần I có gì khác? *Nhận xét: Người kể chuyện trong đoạn trích là ai? - người kể chuyện ở ngôi thứ nhất, xưng “tôi”. - là người trực tiếp tham gia vào câu chuyện ? Chọn một trong 3 nhân vật (…) là người kể - Ưu điểm: nói lên được một cách thật nhất nhữn chuyện; chuyển đoạn trích mục I thành một gì mà bản thân trải nghiệm. đoạn khác sao cho nhân vật, sự kiện, lời văn và - Nhược điểm: Đánh giá nhìn nhận theo cảm nhậ cách kể phù hợp với ngôi thứ nhất? chủ quan sẽ thiếu khách quan hơn so với N3. -HS hoạt động theo nhóm. D. CỦNG CỐ – DẶN DO -HS về nhà làm lại bài tập phần luyện tập vào vở, chuẩn bị tiết học tiếp. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... .... Ngày dạy: 26/ 11/ 2012 TUẦN 15 – TIẾT 71 VĂN BẢN. CHIẾC LƯỢC NGÀ (Tiết 1) (Trích _Nguyễn Quang Sáng) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: - Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong một đoạn truyện của văn bản. - Nắm bắt được tình huống truyện và vai trò của tình huống truyện trong văn bản. - Bước đầu cảm nhận được tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Xác định bố cục của văn bản truyện. - Cảm nhận văn bản thông qua các PTBĐ và kiến thức về thể loại… B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài... - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1 ?Em hãy nêu những nét chính về tác giả và tác phẩm? -GV hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu từ khó và tóm tắt cốt truyện bằng đoạn văn từ 8 đến 10 câu. ?Có thể chia bố cục như thế nào? Trong đoạn trích tình huống nào đã bộc lộ sâu sắc cảm động tình cảm cha con của ông Sáu ? - Bố cục được chia theo hai tình huống trong vb. NỘI DUNG I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả, Tác phẩm (Sgk) 2. Đọc, tóm tắt truyện. 3. Bố cục, tình huống truyện + Tình huống 1: Cuộc gặp gỡ của 1 cha con sau 8 năm, con không nhận cha, khi con nhận ra thì cha phải đi => bộc lộ tình cảm mãnh liệt của Thu v cha. + Tình huống 2: ở khu căn cứ, người cha dồn hết tình cảm làm cây lược tặng con. Lúc sắp hy sinh, ông chỉ kịp trao đồng đội chiếc lược nhờ chuyển cho con gái => bộc lộ tình cảm sâu sắc của cha với con. Hoạt động 2 II. Tìm hiểu chung -GV hướng dẫn HS tìm hiểu diễn biến tâm lí và 1. Diễn biến tâm lí và tình cảm của bé Thu tình cảm của bé Thu trong lần gặp cha. a) Thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhậ ? Hãy tìm chi tiết thể hiện tâm trạng của bé Thu ra ông Sáu là cha trước và sau khi nhận ra cha. Từ đó có thể thấy - Nghe gọi giật mình – tròn mắt nhìn. được tình cảm của bé Thu đối với cha ntn? - Nó ngơ ngác, lạ lùng. ?Sự xuất hiện của ông Sáu khiến cho bé Thu - Con bé thấy lạ quá…muốn hỏi đó là ai? phản ứng như thế nào? Phản ứng ấy của Thu - Mặt nó bỗng tái đi… vụt chạy… kêu thét lên:… làm em thấy bất ngờ không? Tìm chi tiết cho => ngờ vực, sợ hãi, lảng tránh ông Sáu. thấy rõ điều đó.  Miêu tả tâm lí rất phù hợp. - HS phát hiện, thảo luận. ?Bé Thu tiếp tục có phản ứng ntn khi mẹ kêu bé - không chịu gọi ba gọi ông Sáu vào ăn cơm? Khi bé muốn nhờ ông - gọi một cách trống không giúp? Khi ông Sáu gắp thức ăn cho mình?Em - nhất định không chịu nhờ ông chắt giùm nước… có ấn tượng với chi tiết nào nhất?Em có nhận - hất tung cái trứng cá ông Sáu gắp ra khỏi bát cơ xét gì về chi tiết bé Thu hất cái trứng cá? - bị đánh không khóc, lặng lẽ bỏ về bên ngoại, kh xuống xuồng cố ý khua dây cột xuống kêu rổn rản thật to… ? Em có nhận xét gì về thái độ của bé Thu? => Thờ ơ, lạnh nhạt, xa cách đến mức bướng bỉn ngang ngạnh. ?Theo em, đó là một em bé như thế nào? Vì sao  Gan lì, ương bướng, cương quyết..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> em không gọi ba, việc làm ấy có đáng trách không?Qua thái độ đó cho ta thấy tình cảm nào của bé Thu dành cho cha mình? HS thảo luận. -GV: Vậy khi nhận ra ông Sáu là Ba mình, bé Thu đã có phản ứng như thế nào, tiết sau …. Hết tết 71 chuyển tiết 72. - Em bé là người có cá tính mạnh mẽ, tình cảm sâ sắc chân thật dành cho ba. Em chỉ nhận khi biết chắc chắn đó là ba mình.. D. CỦNG CỐ – DẶN DO -Nêu tình huống truyện? Ý nghĩa của hai tình huống truyện đó là gì? - Diễn biến tâm trạng bé Thu trước khi nhận ra ông Sáu là cha mình? - HS về nhà học bài cũ, chuẩn bị tiết 72 *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... .... Ngày dạy: 27/ 11/ 2012 TUẦN 15 – TIẾT 72 VĂN BẢN. CHIẾC LƯỢC NGÀ (Tiếp) (Trích _Nguyễn Quang Sáng) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: - Tiếp tục cảm nhận được tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh; - Thấy được sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài... - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tình huống truyện đầy sáng tạo của nhà văn Nguyễn Quang Sáng trong VB “Chiếc lược ngà”? ý nghĩa của tình huống truyện đó? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Hoạt động 1 Hoạt động 2 -GV dẫn vào bài: Sau khi sang bà ngoại bà giải thích, Thu hiểu ra vì sao ba có cái thẹo dài trên mặt, sự nghi ngờ trong em được giải toả. ?Trong buổi sáng cuối cùng trước khi ông Sáu lên đường, thái độ của bé Thu có gì thay đổi không?. I. Tìm hiểu chung II. Đọc - hiểu 1. Diễn biến tâm lí và tình cảm của bé Thu. a) Thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhậ ra ông Sáu là cha b) Thái độ hành động của Thu khi nhận ra cha - Nó nằm im lăn lộn, thỉnh thoảng thở dài như người lớn - Lặng lẽ đứng ở góc nhà - đôi mắt buồn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa - tiếng gọi “ba” xé ruột gan mọi người - nhảy thót lên hai tay ôm lấy cổ ba - hôn khắp ba, khóc không cho đi… ? nhận xét về thái độ và hành động của bé Thu => Tình yêu và sự mong mỏi người cha xa cách đ trong buổi chia tay?Thái độ và hành động đó lâu bị dồn nén bấy lâu nay bùng dậy thật mạnh m bộc lộ điều gì? xen lẫn sự hối hận. ?Lúc này,tâm trạng của những người xung quanh như thế nào? ? em có nhận xét gì về nhân vật bé Thu? => Bé Thu là cô bé cá tính mạnh mẽ, tình cảm sâ ?Khi mới gặp con, tình cảm của ông Sáu đối với con như thế nào? Tình cảm đó được thể hiện qua những chi tiết , sự việc nào?. ? Các chi tiết ấy thể hiện điều gì? ? những ngày ở nhà ông Sáu có thái độ gì?. ?Tình yêu thương con của ông Sáu có diễn biến như thế nào trong những ngày xa con? ? những chi tiết nào bộc lộ tình cảm với con của ông Sáu khi ông làm cây lược ngà. Phân tích để thấy được t/c sâu sắc của ông?. ?Em cảm nhận như thế nào về chiếc lược ngà?. sắc nhưng dứt khoát, rạch ròi. 2. Nỗi niềm của người cha - Lân đầu tiên gặp con: + cái tình cha con cứ nôn nao + không thể chờ xuồng cập bến… nhún chân, nhả tót lên. + bước vội vàng… kêu to…Thu! Con + vết thẹo dài đỏ ửng, giần giật… + giọng lặp bặp run run + hai tay buông thõng như bị gãy => Khát khao mong nhớ con - Những ngày đoàn tụ: + luôn quan tâm, tìm cách vỗ về con + đau khổ, bất lực khi phải chia tay + sung sướng hạnh phúc đến nghẹn ngào khi con gọi là “ba”. - Những ngày xa con: + thương nhớ con, day dứt, ân hận vì trót đánh co + giữ lời hứa với con làm chiếc lược ngà: dồn hết tâm trí, công sức cưa răng, chuốt bóng, khắc chữ mỉ, ngắm nghía… + Những đêm nhớ con anh lấy cây lược ngà ra ngắm nghía rồi mài lên mái tóc cho cây lược thêm bóng , thêm mượt… + Có cây lược, anh càng mong gặp lại con; chiếc lược ngà trở thành vật quý. => là kết tinh tất cả những tình cảm của một ngư cha dồn cho con trong xa cách nhớ thương..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> ? nhận xét tình cảm của ông Sáu dành cho con? *Thảo luận: Ngoài việc diễn tả tình cảm cha con sâu nặng, thắm thiết còn gợi cho ta suy nghĩ gì? -HS tự do nêu lên suy nghĩ của bản thân. Hoạt động 3 ?Những thành công về nghệ thuật của tác giả? ?Cảm nhận của em về nội dung của truyện?.  Tình cảm của ông Sáu dành cho con thật sâu nặng, tình cảm ấy bất diệt trước sự huỷ diệt tàn khốc của chiến tranh, tình yêu con vô bờ bến. III. Tổng kết. 1. Về nghệ thuật: 2.Về nội dung => Ghi nhớ (sgk). D. CỦNG CỐ – DẶN DO -Nêu tình huống truyện? Ý nghĩa của hai tình huống truyện đó là gì? - Diễn biến tâm trạng bé Thu trước khi nhận ra ông Sáu là cha mình? - HS về nhà học bài cũ, chuẩn bị tiết 72 *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... .... Ngày dạy: 28/ 11/ 2012 TUẦN 15 – TIẾT 73 VĂN BẢN. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hóa lại kiến thức về: - Các phương châm hội thoại - Xưng hô trong hội thoại - Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp 2. Kĩ năng: - Khái quát một số kiến thức Tiếng Việt đã học về phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài... - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1 I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ? Nêu các PCHT đã học? nội dung của các 1. Nội dung các PCHT phương châm đó. - Phương châm về lượng; PC về chất; PC quan h PC cách thức: PC lịch sự..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - GV hướng dẫn HS làm bài tập. ? Bà lão trong tình huống 1 vi phạm PCHT nào ? “Mực”mà ông lão muốn bà lão lấy giúp là gì? Mực viết ? Bà lão hiểu nó là gì? Mực khô (loại đồ khô là hải sản nhắm rượu ) ?Ông nói một đằng, bà hiểu một nẻo, vậy đã vi phạm PCHT nào? ?Em có nhận xét gì về đoạn đối thoại sau? ?Em có nhận xét gì về câu trả lời của Chày? (thừa hay thiếu thông tin). ?vậy bạn Chày đã vi phạm PC giao tiếp nào? Hoạt động 2 ? Tiếng Việt có những nhóm từ xưng hô nào? Ví dụ? Cách dùng? ?Trong gia đình họ hàng có những từ ngữ xưng hô nào? ?Tìm các đại từ nhân xưng theo mối quan hệ về chức vụ, nghề nghiệp mà em biết? -GV tích hợp vai xã hội đã học ở bài Hội thoại -GV ngoài ra còn có thể xưng hô bằng danh từ chỉ tên riêng khi dùng xưng tên. ?...em hiểu như thế nào về phương châm “Xưng khiêm, hô tôn”? ? Cho ví dụ minh họa? ?Thời trước, trong các bộ phim dã sử, em thường nghe những từ ngữ xưng hô ntn?. - GV: dẫn ví dụ về xưng hô của TK với TSinh. ?Hiện nay, phương châm (…) được thể hiện ở những từ ngữ nào? -GV nêu câu hỏi thảo luận (III. 3. Tr 190). 2. Bài tập: *Tình huống 1: - Bà nó ạ! Lấy mực lên đây để tôi thảo cho bác B cái đơn nhé. - Sáng nay thằng tuấn nó ăn hết rồi còn đâu. H ông nhắm đỡ cá khô được không?  Vi phạm PC quan hệ.. *Tình huống 2: Y Hua: quê Chày ở đâu? Chày: Quê mình ở Nậm Cắn Y Hua: Bố mẹ bạn làm nghề gì? Chày: Bố mẹ mình là những nông dân giỏi nhất làng. “Quê Nậm Cắn” cung cấp thông tin chưa đầy đủ  “… là ..nhất làng”: thừa thông tin => Vi phạm PC về lượng II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI 1. Các từ ngữ xưng hô trong TV - Đại từ xưng hô nhân xưng: tôi, tao, nó, , chún tao, chúng tớ, chúng nó,…  Cách dùng: Ngôi 1,2 và 3 số ít và số nhiều. - Đại từ chỉ quan hệ họ hàng: ông bà, cha, m anh, chị, em, cô, bác, chú, dì,…  Cách dùng: Theo vai quan hệ trên dưới trong gđ - Đại từ chỉ quan hệ chức vụ, nghề nghiệp: th thưởng, giám đốc, bác sĩ, cô giáo, kỹ sư, họa sĩ…. Dùng theo vai quan hệ trên dưới, nghề nghiệp. - Danh từ chỉ người, tên riêng: Mai, Lan, Oanh, …  Dùng để gọi, xưng tên. 2. Phương châm “Xưng khiêm, hô tôn” - Xưng khiêm: người nói tự xưng một cách khiêm nhường. - Hô tôn: gọi người đối thoại một cách tôn kính. Ví dụ: * Từ ngữ xưng hô thời trước: - Bệ hạ: từ dùng để gọi vua, ý tôn kính. - Bần tăng: nhà sư nghèo (tự xưng khiêm tốn). - Bần sĩ : Kẻ sĩ nghèo. - Đại ca, đệ, muội… * Xưng hô hiện nay: - Quý ông, quý bà, quý cô, quý cậu… (dùng để gọ người đối thoại tỏ ý lịch sự tôn kính). - Gọi bác thay con (thay cho từ anh, chi). 3. Chú ý: - Khi giao tiếp phải lựa chọn từ ngữ xưng hô, vì tù thuộc vào:.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Thảo luận: Vì sao trong TV, khi giao tiếp, người nói phải hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô?. + Tình huống giao tiếp (thân mật, xã giao) + Quan hệ người nói với người nghe (thân, sơ, khinh, trọng). Đạt được kết quả giao tiếp (mục đích giao tiếp), III. CÁCH DẪ TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪ GT Hoạt động 3 1. Có hai cách dẫn lời: ?Có những cách dẫn lời nào? Nội dung? - Cách dẫn trực tiếp - Cách dẫn gián tiếp: 2. Phân biệt: ?Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gt? * Giống nhau: Cùng dẫn lại lời của người nói * Khác nhau: cách dẫn gián tiếp là lời của ngư nói thông qua lời của người dẫn, hoặc người kể - GV lưu ý: … không nằm trong dấu ngoặc kép (“”). 3. Bài tập: - GV: HDHS làm bài tập. - Lời dẫn trực tiếp là lời đối thoại của vua QT v ?Tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích? Đó là Nguyễn Thiếp lời của ai? - Chuyền sang lời dẫn GT: ? Chuyển những lời đối thoại đó thành lời dẫn + “tôi”  “nhà vua” gián tiếp. Phân tích những thay đổi về từ ngữ + “chúa công”  “vua Quang Trung” trong lời dẫn gián tiếp so với lời đối thoại? + “đây”  tỉnh lược + “bây giờ”  “bấy giờ” D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS học bài cũ, chuẩn bị cho tiết kiểm tra Tiếng Việt. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... .... Ngày dạy: 29/ 11/ 2012 TUẦN 15 – TIẾT 74 VĂN BẢN. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những kiến thức và kỹ năng tiếng Việt đã được học ở HKI - Qua bài kiểm tra, GV đánh giá kết quả học tập của HS về môn Tiếng Việt để có thể giúp HS khắc phục những điểm yếu. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các bài tập. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài, lập Ma trận, đề ra, đáp án và biểu điểm - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> I. MA TRẬN: Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức. Nhận biết TL. N. 1. Nội dung 1 - Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. Vận dụng Vận dụng thấp Vận dụng cao. Thông hiểu TL N. TN. TL. TL. Biết chuyển lời dẫn TT thành lời dẫn GT Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ:30%. Số câu: 1 Số điểm: Tỉ lệ:30%. 2. Nội dung 2. - Nhận biết các. - Các phương châm hội thoại. PCHT đã vi phạm trong tình huống cụ thể Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20%. 3. Nội dung 3 - Các phép tu từ. Tổng số câu Tổng số điểm Tổng số điểm các mức độ nhận thức. Cộng. 1 3. 1 2. 3,0 điểm. 2,0 điểm. Số câu: Số điểm Tỉ lệ:20%. Phân tích được một BPTT trong ngữ cảnh cụ thể Số câu: 1 Số câu: Số điểm:5 Số điểm Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ:50% 1 3 5 10 5,0 điểm. 10 điểm. II. ĐỀ RA: Câu 1: (3,0 điểm) Chuyển lời dẫn trực tiếp sau đây thành lời dẫn gián tiếp a) Sinh thời, Bác Hồ chúng ta có nói: ”Tôi có một ham muốn, ham muốn tột bậc là ....làm sao dân ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.” b) Ông cha ta khuyên dạy con cháu: ”Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”. Câu 2 (2,0 điểm): Phương châm hội thoại nào bị vi phạm trong các tình huống sau đây? a) An: Hôm qua sau cậu không đi học? Ba: Cây xanh sân trường ta đẹp quá b) - Bà nó ạ! Lấy mực lên đây để tôi thảo cho bác Ba cái đơn bà à. - Sáng nay thằng tuấn nó ăn hết rồi còn đâu. Hai ông nhắm đỡ cá khô được không? Câu 3 (5 điểm): Vận dụng những kiến thức về biện pháp tu từ từ vựng đã học để phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau. ”Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”... (Nguyễn Khoa Điềm – Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ). III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Câu 1: (3,0 điểm): Mỗi câu trình bày đúng theo lời dẫn gián tiếp đạt 1,5 điểm (Tùy mức độ để cho...) a) Sinh thời Bác có nói rằng ham muốn lớn nhất của Bác là ai cũng ăn no, mặc ấm và được học hành. b) Ông cha ta răn dạy con cháu đời sau phải biết xem trọng nội dung hơn là hình thức bên ngoài. Câu 2 (2,0 điểm): Mỗi tình huống xác định đúng được 1,0 điểm a) Ba vi phạm phương châm quan hệ. b) Bà vợ vi phạm phương châm quan hệ Câu 3 (5 điểm): Yêu cầu đạt những nội dung sau: *Nội dung: - Chỉ ra hình ảnh ẩn dụ “mặt trời” - So sánh với hình ảnh “mặt trời” câu thơ thứ nhất => Hình ảnh ẩn dụ thể hiện tình yêu thương, niềm mong mỏi cua rmẹ với con. *Hình thức: Trình bày đúng đoạn văn, diễn đạt trôi chảy, ít sai lỗi chính tả. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị: 3.Tiến hành kiểm tra: Hoạt động 1: Giáo viên phát đề kiểm tra cho HS - HS chuẩn bị giấy để làm bài. Hoạt động 2: HS làm bài, GV theo dõi, giám sát, nhắc nhở, uốn nắn kịp thời. Hoạt động 3: HS nạp bài. - GV thu bài, nhận xét giờ làm bài + Ưu điểm: + Nhược điểm: D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS học bài cũ, ôn tập chuẩn bị kiểm tra thơ và truyện hiện đại. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... .... Ngày dạy: 3/ 12/ 2012 TUẦN 16 – TIẾT 75. KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hóa kiến thức đã học về các tác phẩm thơ và truyện hiện đại, qua đó HS tự kiểm tra, đánh giá được kết quả học tập của mình. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các yêu cầu của đề ra. B. CHUẨN BI.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> -GV nghiên cứu bài, soạn bài, lập Ma trận, đề ra, đáp án và biểu điểm - HS ôn lại bài cũ, chuẩn bị giấy, bút... I. MA TRẬN: Nội dung kiến thức. Nhận biết TN. TL. Thông hiểu TN. TL. Mức độ nhận thức Vận dụng Vận dụng thấp Vận dụng cao TN. TL. TN. Cộng. TL. - Từ bài thơ nêu cảm nhận của em về phẩm chất người phụ nữ Việt Nam Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 4 Số điểm: Tỉ lệ:40% Tỉ lệ:40%. 1. Nội dung 1 - Bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt. 2. Nội dung 2. - Tóm tắt. - Tóm tắt văn bản “Chiếc lược ngà” - Phân tích tình cảm cha con anh Sáu và bé Thu.. đoạn trích bằng đoạn văn từ 9 15 dòng. Số câu: 1 Số điểm:2 Tỉ lệ:20%. Tổng số câu Tổng số điểm Tổng số điểm các mức độ nhận thức. 1 2 3,0 điểm. - Phân tích tình cảm cha con của anh Sáu và bé Thu Số câu: 1 Số điểm:4 Tỉ lệ:40% 2 6 8,0 điểm. Số câu: 2 Số điểm: Tỉ lệ:80% 3 10 10 điểm. II. ĐỀ RA: Câu 1: (4,0 điểm) Từ bài thơ ”Bếp lửa” của Bằng Việt, hãy trình bày suy nghĩ của em về nhũng phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam. Câu 2 (6 điểm): a) ( 2, điểm): Tóm tắt đoạn trích ”Chiếc lược Ngà ”của Nguyễn Quang Sáng bằng một đoạn văn từ 10 đến 15 dòng. b) (4 điểm):Phân tích tình cảm cha con của ông Sáu và bé Thu. III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: (4,0 điểm) - Nêu suy nghĩ của em về phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam. - Giàu tình yêu thương: người thân, gia đình, quê hương, đất nước, .... - Chịu thương, chịu khó, bền bỉ, nhẫn nại, chăm chỉ, cần cù trong đời sống gia đình, trong quan hệ với quê hương, đất nước. - Giàu đức hi sinh, giàu niềm tin và nghị lực, dũng cảm, kiên cường,... Câu 2 (6 điểm): a) (2,0 điểm)Tóm tắt đoạn trích đúng hình thức yêu cầu (0,5 điểm), đúng nội dung, nêu được cốt truyện và các tình tiết chính (1,5 điểm) b) (4,0 điểm): có thể chọn nhiều cách phân tích khác nhau như theo tình huống truyện hoặc theo.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> hệ thống nhân vật. - Các ý trọng tâm cần đạt: + Sự bộc lộ tình cảm mạnh mẽ, nồng nhiệt của bé Thu đối với cha mặc dù trước đó em cố tình xa cách, cứng đầu và rất ương ngạnh. + Sự thể hiện tình cảm sâu sắc, thiết tha của ông Sáu đối với con, đặc biệt qua kỉ vật ” Chiếc lược ngà” – một biểu hiện của tình cha con cao đẹp. + Nguyễn Quang Sáng xây dựng thành công: * Tình huống truyện bất ngờ, hợp lí. * Hệ thống nhân vật chân thực tự nhiên * Ngôn ngữ tác phẩm đặc sắc, đậm chất Nam Bộ. * Chính hình thức nghệ thuật này đã diễn tả tình cảm ch con sâu nặng, xúc động , thiêng liêng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị: 3.Tiến hành kiểm tra: Hoạt động 1: Giáo viên phát đề kiểm tra cho HS Hoạt động 2: HS làm bài, GV theo dõi, giám sát, nhắc nhở. Hoạt động 3: HS nạp bài. - GV thu bài, nhận xét giờ làm bài + Ưu điểm: + Nhược điểm: D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS về nhà làm lại bài vào vở, đọc kĩ tác phẩm “Cố hương” của Lỗ Tấn. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... .... Ngày dạy: 4/ 12/ 2012 TUẦN 16 – TIẾT 76 VĂN BẢN. CỐ HƯƠNG _Lỗ Tấn_ A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS: - Có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông; Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại. - Cảm nhận chung về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Kể và tóm tắt được truyện. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài... - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tình cảm cha con sâu sắc của bé Thu và anh Sáu? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1 ? Em hãy nêu nhưng hiểu biết của em về tác giả? HS phát hiện, trả lời.. ? Giới thiệu đôi nét về tác phẩm? - HS thảo luận, trình bày. ?Xác định PTBĐ của văn bản? ? Xá định ngôi kể trong văn bản? Tác dụng?. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bố cục và tóm tắt văn bản. ? Hãy chỉ rõ bố cục tác phẩm?. ?Em có nhận xét gì về bố cục ấy?. NỘI DUNG. I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả - tác phẩm - Lỗ Tấn: Lúc nhỏ tên là Chu Thụ Nhân (1881 1963). - Là chiến sĩ cộng sản kiên định, sớm có tư tưởng văn học tiến bộ. - Công trình nghiên cứu và tác phẩm văn chương của Lỗ Tấn rất đa dạng và đồ sộ. - Truyện có nhiều chi tiết hư cấu không đúng với sự thực. - Là 1 truyện ngắn có yếu tố hồi ký (truyện ký) ch không phải là hồi ký. - Phương thức biểu đạt chủ yếu là tự sự - song biể cảm là phương thức biểu đạt có giá trị quan trọng trong tác phẩm. - Ngôi kể thứ nhất: dẫn dắt câu chuyện và thể hiện tình cảm, quan điểm, nguyện vọng. Đặc biệt ngay cả khi dùng phương thức biểu đạt khác, kể cả miêu tả và lập luận, tình cảm sâu kín của tác giả thấm đẫm trong từng trang viết. +Không phải sau 20 năm Lỗ Tấn mới về quê (tha khảo chú thích 1 SGK). - Dù là truyện có nhiều chi tiết có thực trong cưộc đời Lỗ Tấn, song không nên đồng nhất nhân vật “tôi” với tác giả. 2.Đọc, tìm bố cục, tóm tắt văn bản *Đọc; tóm tắt: *Bố cục: 3 phần 1. Từ đầu đến “đang làm ăn sinh sống”: nhân vậ “tôi” trên đường về quê. 2. Tiếp đến “sạch trơn như quét”: những ngày “tôi” ở quê. 3. Còn lại: “Tôi” trên đường rời xa quê. => bố cục theo trình tự thời gian – sự kiện.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> ?Ở phần giữa có thể chia thành mấy đoạn nhỏ?. * Những ngày ở quê: - Ký ức của “tôi” về Nhuận Thổ - Gặp những người hàng xóm - Gặp lại Nhuận Thổ. ? Vì sao đoạn hồi ức về quá khứ lại xuất hiện ngay khi mẹ vừa nhắc đến Nhuận Thổ và lại kéo dài nhường ấy? ?Vì sao sau đoạn hồi ức về NT, tác giả chưa cho NT xuất hiện ngay mà còn bố trí thêm hai cuộc đối thoại nữa (giữa tôi và Hoàng, tôi và Hai Dương.) và ba bốn ngày sau NT mới đến? ?Em có nhận xét gì về thời gian và không gian - Thời gian mang tính nghệ thuật: về quê trong đê trong văn bản? và rời quê trong hoàng hôn. - Không gian NT: “tôi” suy nghĩ về hiện tại v tương lai trong một chiếc thuyền. - Con đường: có hai nghĩa + Nghĩa đen: + Nghĩa bóng: ?Truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật *Nhân vật: trung tâm và ai là nhân vật chính? - Nhân vật chính là Nhuận Thổ – biểu hiện sự tha đổi sa sút của làng quê. Sự thay đổi đó đã tác độn mạnh nhất đến tư tưởng nhân vật tôi. - Nhân vật trung tâm: “tôi” + Là đầu mối của toàn bộ câu chuyện có quan h với toàn bộ hệ thống nhân vật và làm toát lên t tưởng chủ đạo của tác phẩm. Hết tiết 76 chuyển tiết 77 D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS về nhà học bài cũ. Nắm được những nét chính về tg, tp; nd, nhân vật... *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... .... Ngày dạy: 4/ 12/ 2012 TUẦN 16 – TIẾT 77 VĂN BẢN. CỐ HƯƠNG (tiếp) _Lỗ Tấn_ A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS:.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũa và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu cả cuộc sống mới, xã hội mới. - Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm Cố hương 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các PTBĐ trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài... - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Hoạt động 2: ?Ở đoạn đầu của văn bản, tâm trạng của nhân vật “tôi” như thế nào? Vì sao lại có tâm trạng đó - Tâm trạng “tôi” những ngày ở quê chủ yếu được thể hiện qua câu chuyện với bà mẹ, chị Hai Dương và với Nhuận Thổ, … ?Tg sử dụng những BPNT nào để làm nổi bật sự thay đổi đó của Nhuân Thổ? -HS điền vào phiếu học tập: NT Êu th¬ Hình dáng: Động tác: Giọng nói: Thái độ với tôi: Tính cách:. NT hiÖn t¹i. ?Qua đó em có nhận xét gì về Nhuận Thổ trong quá khứ và Nhuận Thổ trong hiện tại? ?Tuy nhiên, ở Nhuận Thổ và “tôi” có một điều đã không thay đổi, đó là gì? ? Tuy nhiên ở Nhuận Thổ và “tôi” có một điều đã không thay đổi. Đó là gì? -Tình cảm giữa tôi và Nhuận Thổ. ? Hai người háo hức, mong muốn gặp lại nhau, nhưng khi gặp thì t/c ấy thể hiện ntn?. NỘI DUNG I. Tim ̀ hiểu chung: II. Đọc – hiểu văn bản 1. N/v t«i- nh÷ng ngµy ë quª. * Nh©n vËt NhuËn Thæ: Qu¸ khø. HiÖn t¹i. khu«n mÆt trßn trÜnh lanh lÑn cøng r¾n râ rµng th©n thiÕt, gÇn gòi nhanh nhÑn, th«ng minh, ham hiÓu biÕt. cao, vµng s¹m, m¾t hóp co ro cóm róm nãi kh«ng ra tiÕng Cung kính, cách bức đần độn, mụ mẫm, nghèo khæ Đẹp đẽ, đầy sức sống Tàn tạ, bần hàn.  Quá khứ thì đẹp đẽ, đầy sức sống  Hiện tại: tàn tạ, bần hàn.. - Gặp bạn cũ: + Nhuận Thổ: hớn hở, thê lương, mang quà qu tặng bạn; môi mấp máy, cung kính …bẩm ông… => Cách biệt đẳng cấp. + “Tôi”: khao khát mãnh liệt, chua xót, điến người.. ?Ngoài sự thay đổi của Nhuận Thổ, t/g còn miêu tả sự thay đổi nào khác của những con người và *Nghệ thuật: - Hồi ức, đối chiếu cảnh vật cố hương?.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> ? Để làm rõ sự thay đổi đó, t/g đã sử dụng BPNT gì? ?Theo em, điểm giống nhau giữa Nhuận Thổ và thím Hai Dương là gì? ?T/g biểu hiện tình cảm, thái độ ntn khi chứng kiến sự thay đổi đó? Câu văn nào thể hiện trực tiếp? ?Qua sự thay đổi đó, t/g muốn phản ánh điều gì? -Lôi hết bệnh tật của người lao động ra tìm cách chữa chạy: Nhuận Thổ đông con, mất mùa, thuế nặng, lính tráng , trộm cướp, quạn lại thận hào.; mêu tín, quan điểm đẳng cấp lạc hậu, sự nhận nhục và sức chịu đựng…. . Buồn, đau đớn, chua xót đến bi đát.. Vạch trần ung nhọt của xã hội bệnh tật cần đượ chữa trị. - Phản ánh tình cảnh sa sút về mọi mặt của XHT đầu thế kỉ XX. - Phân tích nguyên nhân và lên án thế lực tạo nê thực trạng đáng buồnấy. - Chỉ ra những tiêu cực nằm ngay trong tâm hồ tính cách của con người lao động.. D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS về nhà học bài , chuẩn bị tiết học tiếp theo. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... .... Ngày dạy: 5/ 12/ 2012 TUẦN 16 – TIẾT 78 VĂN BẢN. CỐ HƯƠNG (tiếp) _Lỗ Tấn_ A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS: - Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũa và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu cả cuộc sống mới, xã hội mới. - Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm Cố hương, việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phương thức biểu đạt trong tác phẩm. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dụng kiến thức đã học về thể loại và sự kết hợp các PTBĐ trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. B. CHUẨN BI -GV nghiên cứu bài, soạn bài... - HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Hoạt động 2: Bước 1 Bước 2 ?Trên đường về quê, nhân vật “tôi” có tâm trạng, suy nghĩ như thế nào? phân tích một số chi tiết, hình ảnh để làm rõ? - HS đọc từ “thuyền chúng tôi ….thêm ảo não” - HS đọc từ “mẹ tôi và cháu Hoàng …hết”. - GV chốt:. NỘI DUNG. I. Tim ̀ hiểu chung: II. Ph©n tÝch 1. Nhân vật “tôi” những ngày ở quê Nhân vật “tôi” trên đường rời quê a) Suy nghĩ về quê hương - Hình ảnh:dãy núi xanh chạy về phía sau: như m cuộc biệt li không chút lưu luyến, lẻ loi, ngột ngạ cánh đồng cát….. => Cố hương bây giờ xơ xác, nghèo hèn xa lạ t con người đến cảnh vật. ?Chi tiết nhân vật “tôi” suy tư trên một chiếc *Nghệ thuật: thuyền về quê trong đêm và rời quê vào lúc - So sánh đối chiếu giữa hai thế hệ: chúng tôi hoàng hôn có dụng ý nghệ thuật gì? chúng nó… ?Theo em,hình ảnh cánh đồng cát… thể hiện - Hình ảnh cánh đồng cát…  ước mong về một làn ước mong gì? quê yên bình, ấm no, tươi đẹp. ?Có ý kiến cho rằng: Nhuận Thổ hi vọng vào những cái gần gũi còn “tôi” hi vọng vào cái xa vời, lớn lao. Em có đồng ý không? vì sao? Nhuận Thổ xin ly hương, chân nến; hy vọng vào cầu cúng thần linh – hi vọng nhỏ bé, gần gũi. - “tôi”: hy vọng vào cuộc sống mới – hi vọng xa vời, lớn lao, hi vọng vào một con đường. ? Vậy hình ảnh con đường mà nhà văn nói tới b) Suy nghĩ về hình ảnh con đường trong phần kết văn bản có ý nghĩa gì? - con đường thực trên mặt đất; con đường thủy -HS thảo luận. - con đường của xã hội cũ dẫn đến đói nghèo, lạ hậu. - Biểu tượng khái quát triết lý của con đường củ tự thân vận động – đấu tranh chống lại cái đ nghèo, lạc hậu, xây dựng cuộc đời mới. => Con đường khai sáng, con đường giải phóng. ?Qua truyện, em cảm nhận được điều gì về hình c) Hình ảnh “cố hương”: ảnh cố hương? - cố hương: quê cũ, nơi mỗi người sinh ra. - là hình ảnh thu nhỏ của xã hội, đất nước TQ ?Từ hình ảnh đó em cảm nhận được bức thông => Đặt vấn đề về con đường xây dựng cuộc sốn điệp nào của Lỗ Tấn? mới. Hoạt động 3: ? Những yếu tố NT đặc sắc nào góp phần thể hiện chủ đề tác phẩm. -HS rót ra tæng kÕt.. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật - Ngôi kể 1 - Truyện ngắn đậm chất hồi ký, trữ tình - So sánh đối chiếu.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Kết hợp nhiều PTBĐ Bố cục chặt chẽ, hợp lí với kết cấu đầu cuối - Sử dụng ngôn ngữ đối thoại, độc thoại v ?Giá trị nội dung của truyện? độc ?Em hãy nêu chủ đề của truyện? thoại nội tâm. ? Nêu chủ đề của truyện? - Sáng tạo nhiều hình ảnh biểu tượng, biểu ?Truyện có ý nghĩa như thế nào? trưng giàu ý nghĩa triết lí. 2. Nội dung ?Qua truyện ngắn, em hiểu điều gì về tác giả Lỗ *Chủ đề: Phê phán xã hội lễ giáo PK; đặt ra vấn Tấn và ước vọng của ông? con đường đi của người nông dân của XHTQ. *Ý nghĩa của truyện: - Cố hương là nhận thức về thực tại và mong ướ đầy trách nhiệm của Lỗ Tấn về một đất nước T đẹp đẽ trong tương lai. -. D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS học bài, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: .................................................................................................................................................................. . .................................................................................................................................................................. . .................................................................................................................................................................. . .................................................................................................................................................................. .. Ngày dạy: 10/ 12/ 2012 TUẦN 17 – TIẾT 79 TẬP LÀM VĂN. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nhận ra ưu nhược điểm của cách làm văn của chính mình - Vận dụng kết hợp các PTBĐ trong một bài văn tự sự. 2. Kĩ năng: - Kể một câu chuyện tượng tượng theo chủ đề. - Biết và nâng cao kĩ năng làm bài làm văn. B. CHUẨN BI -GV chấm bài, nhận xét và chi điểm... - HS làm lại bài vào vở bài tập... C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3.Tiến hành trả bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1:. NỘI DUNG. I. Chữa bài: Chữa đề bài: *Đề ra: Hãy tưởng tượng mình gặp lại người lín - HS đọc lại đề, GV ghi lên bảng. lái xe, trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Hướng dẫn HS phân tích đề, lập dàn ý, của Phạm Tiến Duật. Em hãy viết về cuộc gặp g cách và trò chuyện đó. thức làm bài. A. Tìm hiểu đề: 1. Thể loại: Tự sự + miêu tả nội tâm + nghị luận ?Bài làm theo thể loại nào? 2. Nội dung: Cuộc gặp gỡ, trò chuyện giữa em v ? Cần đảm bảo nội dung gì? người lính lái xe Trường Sơn năm xưa trong tp. ?Tình huống mà đề bài đặt ra là gì? 3. Tình huống của đề bài: Kể một câu chuyệ đáng nhớ của người viết bằng trí tượng tượng v nhân vật văn học. B. Dàn y: (Theo dàn bài tiết 68 - 69) ?Bố cục của bài làm? Chi tiết của mỗi phần cần đảm bảo những ý nào? ?Em hãy sắp xếp nội dung của từng phần? II. Nhận xét chung Hoạt động 2: 1. Ưu điểm: -GV nhận xét chung về ưu điểm, nhược điểm - Phần lớn các em đã nắm được p.pháp làm bài; trong bài làm và cách làm bài của HS. - Biết kết hợp tả nội tâm với yếu tố nghị luận; - Biết cách xây dựng tình huống hợp lí; - Câu chữ diễn đạt có tiến bộ; một số bài tả nộ tâm sâu sắc, cảm xúc chân thành,… 2. Nhược điểm: - Một số bài chưa rõ yếu tố nghị luận, chưa bi cách miêu tả nội tâm; - Diễn đạt còn vụng về, câu cú còn sai ngữ phá và một số bài còn sai lỗi chính tả (9C). - Một số em chưa tự lực làm bài, ghi chép tài liệ một cách cứng nhắc nên giống văn mẫu. - GV trả bài cho HS xem, đọc lại lời nhận xét cụ thể của GV, trao đổi bài và đúc rút kinh nghiệm; III. Đọc bài mẫu và lấy điểm Hoạt động 3: - GV cho HS đọc một số bài làm tốt nhất để H.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> trao đổi. -GV lấy điểm vào sổ. D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS học bài, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... ...... Ngày dạy: 11/ 12/ 2012 TUẦN 17 – TIẾT 80 TIẾNG VIỆT. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS: - Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản về Tiếng Việt, củng cố các kĩ năng làm bài. 2. Kĩ năng: Làm bài, tự nhận xét và sửa chữa bài làm của bản thân và bài làm khác. B. CHUẨN BI -GV chấm bài, nhận xét và chi điểm... - HS làm lại bài vào vở bài tập... C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3.Tiến hành trả bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS -. Hoạt động 1: HS đọc lại đề, GV nêu lại biểu điểm chi tiết GV yêu cầu một số HS lên chữa bài Hoạt động 2: GV nêu nhận xét chung về ưu, nhược điểm. NỘI DUNG I. Chữa bài: - Câu 1,2,3: Theo đáp án tiết 74.. II. Nhận xét: 1. Ưu điểm: - Bài làm sạch sẽ, xác định đúng yêu cầu của đề; - Biết phân tích tình huống trong hội thoại; - Biết vận dụng các BPTT đã học để phân tích cá hay, cái đẹp trong một đoạn trích thơ. - Biết chuyển đổi lời dẫn từ TT sang GT. 2. Nhược điểm: - Một số bài còn viết sai lỗi chính tả cơ bản; trì bày cẩu thả, viết tắt sai quy định; - Nhiều em còn lúng túng trong thực hiện chuyể lời dẫn từ trực tiếp sang gián tiếp; GV trả bài cho HS xem, cùng nhau rút kinh - Một số bài làm cho thấy HS chưa có kĩ năn nghiệm. phân tích tình huống hội thoại; HS đọc lại bài, xem những nx chi tiết của III. GV lấy điểm, HS tự trao đổi bài làm, rú GV..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Hoạt động 3:. Hoạt động 4:. kinh nghiệm: -Lỗi trình bày, diễn đạt; - Lỗi kiến thức cơ bản; - Lỗi vận dụng kiến thức,… *GV nhận xét tổng kết giờ trả bài: - Ưu điểm: - Nhược điểm:. D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS học bài, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: ........................................................................................................................................................................ ..... ........................................................................................................................................................................ ........ Ngày dạy: 11/ 12/ 2012 TUẦN 17 – TIẾT 81 PHẦN VĂN. TRẢ BÀI KIỂM TRA TH¥ TRUYỆN HIỆN ĐẠI A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS: - Giúp hs ôn lại kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ và truyện hiện đại đã học 2. Kĩ năng: -RÌn kü n¨ng tù nhËn xÐt vµ söa ch÷a bµi lµm cña b¶n th©n. B. CHUẨN BI -GV chấm bài, nhận xét và chi điểm... - HS làm lại bài vào vở bài tập... C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3.Tiến hành trả bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS đọc lại đề, cho HS lên chữa bài; GV chữa lại theo đáp án đúng và nêu biểu điểm; Hoạt động 2: -GV nhận xét chung về ưu điểm, nhược điểm.. NỘI DUNG I. Chữa bài: - Theo đáp án tiết 75. II. Nhận xét: 1. Ưu điểm: - Phần lớn các bài làm khi viết đoạn văn đã nêu được cảm nhận mang tính cá nhân khi nói về hìn ảnh người phụ nữ Việt Nam nói chung và hình ảnh người bà trong bài thơ cụ thể là “Bếp lửa” của Bằng Việt. - Trong nhiều bài làm, đoạn văn đã đảm bảo yê cầu về cách thức trình bày lẫn nội dung; thể hiệ đúng chủ đề. - HS đã biết tóm tắt lại văn bản (C2a).

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Một số bài nổi bật hơn vì đã biết cách lập luậ tốt làm sáng tỏ vấn đề: Tình cha con sâu nặng c ông Sáu và bé Thu, … 2. Nhược điểm: - Nhiều bài văn chưa sâu sắc, chưa làm nổi b chủ đề; cảm thụ văn yếu. - Cách diễn đạt vụng về, liên kết kém, tối ý, di đạt lủng củng; trình bày cẩu thả, chữ xấu, viết t Hoạt động 3: tùy tiện; trình bày đoạn văn sai (xuống dòng tù -GV trả bài cho HS xem, cùng nhau rút kinh tiện ở một nội dung). -Cha biÕt ph©n bè thêi gian hîp lý. nghiệm; - HS đọc bài làm của mình, xem kĩ phần nhận xét III. Đọc bài: -GV cho HS đọc mẫu một số bài làm tốt và m của giáo viên, trao đổi bài với bạn. bài chưa đạt,… Hoạt động 4: *GV nhận xét tổng kết giờ trả bài: - Ưu điểm: - Nhược điểm: D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS học bài, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... ...... Ngày dạy: 12/ 12/ 2012 TUẦN 17 – TIẾT 82 TẬP LÀM VĂN. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nắm được nội dung chính của phần Tập làm văn đã học trong chương trình ngữ văn 9, thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung. - Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung đã học ở những lớp dưới. 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự; - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. B. CHUẨN BI - GV hệ thống hóa kiến thức, ra đề cương ôn tập. - HS ôn tập ở nhà,.... C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3.Tiến hành ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: - Phần tập làm văn trong ngữ văn lớp 9 tập 1 có những nội dung lớn nào? Nội dung nào là trọng tâm cần chú ý? HS thảo luận, trả lời. Hoạt động 2. - Ôn về văn thuyết minh ? Thế nào là văn thuyết minh? HS thảo luận và trả lời. ? Trình bày các đặc điểm của văn TM?So sánh thuyết minh với văn miêu tả, giải thích (về mục đích, phương pháp) để thấy được sự khác nhau về bản chất của 3 thể loại? -HS thảo luận, trả lời. ? Yếu tố miêu tả, giải thích trong VBTM có vai trò như thế nào? ? Xem lại hai văn bản sau và cho biết : dùng yếu tố miêu tả khi nào và có tác dụng gì? - Con trâu ở làng quể Việt Nam. - Cây chuối trong đời sống Việt Nam. HS thảo luận, trả lời. -GV: Yếu tố miêu tả và giải thích là yếu tố quan trọng, giúp bài thuyết minh rõ ràng, dễ hiểu, sinh động. ? Bố cục của một bài văn thuyết minh gồm có mấy phần?Nhiệm vụ của mỗi phần là gì?. NỘI DUNG. A. Nội dung ôn tập - Chương trình TLV 9(t1) có hai nội dung cơ bản: + Văn bản thuyết minh: Luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với nghị luận; giải thích; miêu tả. + Văn bản tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu tả nộ tâm; lập luận; đối thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự; người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự. I. Thuyết minh 1. Khái niệm: - Là văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân các hiện tượng trong thiên nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày giới thiệu và giải thích. 2. Đặc điểm: - Mục đích: cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm tính chất, nguyên nhân về các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, xã hội; - Cách thức: trình bày, giới thiệu, giải thích. - Phương pháp: Nêu định nghĩa;ví dụ; liệt kê; số liệu; so sánh; phân loại. 3. Vai trò, vị trí của yếu tố miêu tả, giải thích trong văn bản thuyết minh a. Yếu tố miêu tả. - gợi lên hình ảnh cụ thể giúp người đọc, người nghe hình dung được những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con nguời, phẩm chất (đối tượng thuyết minh). b. Giải thích trong văn thuyết minh - làm rõ đối tượng cần giới thiệu (các thuật ngữ, khá niệm chuyên môn; nội dung trừu tượng).. 4. Bố cục: 3 phần. - Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh. - Thân bài: Trình bày đặc điểm, tính chất, vai trò công dụng của đối tượng thuyết minh đối với đời sống con người. - Kết bài : Cảm nghĩ của bản thân - Khẳng định vị trí của đối tượng thuyết minh đối với đời sống con người.. D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS học bài, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(135)</span> .................................................................................................................................................................... Ngày dạy: 17/ 12/ 2012 TUẦN 18 – TIẾT 83 TẬP LÀM VĂN. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN (Tiếp) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nắm được nội dung chính của phần Tập làm văn đã học trong chương trình ngữ văn 9, thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung. - Hệ thống hóa những kiến thức cơ bản đã học nâng cao hơn về văn tự sự kết hợp một số yếu tố… 2. Kĩ năng: - T¹o lËp v¨n b¶n tù sù -Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu văn bản tự sự. B. CHUẨN BI - GV hệ thống hóa kiến thức, ra đề cương ôn tập. - HS ôn tập ở nhà,.... C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3.Tiến hành ôn tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Hoạt động 2. ?Những nội dung về văn bản tự sự đã học trong chương trình NV 9, tập 1?. ? Vai trò, vị trí và tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận trong VBTS?. ? Cho ví dụ về đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm; một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và một đoạn văn tự sự có sử dụng cả mt nội tâm và nghị luận?. NỘI DUNG. I. Thuyết minh II. Tự sự 1. Nội dung nâng cao về văn bản tự sự: - Tóm tắt văn bản tự sự - Miêu tả trong văn bản tự sự - Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự - Nghị luận trong văn bản tự sự - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong vb TS - Người kể chuyện trong văn bản tự sự 2. Vai trò, vị trí và tác dụng của MT nội tâm và NL… - Miêu tả nội tâm và nghị luận giữ vị trí quan trọng tron văn bản tự sự: + Miêu tả nội tâm là cho bài văn tự sự gợi cảm + Nghị luận nhằm thuyết phục người đọc, tăng thêm ý triết lí cho câu chuyện. *Ví dụ: - Tự sự có sử dụng MTNT: + “Kiều ở lầu Ngưng Bích”; + đoạn ông Hai trò chuyện với đứa con út (Làng) - Tự sự có Nghị luận: + Ông Giáo nghĩ về việc nhìn nhận, đánh giá con ngư.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> trong văn bản “Lão Hạc”. + Ông họa sĩ nghĩ về nghệ thuật (Lặng lẽ Sa Pa) - Tự sự có MT và NL: Đoạn Thúy Kiều xử tội Hoạn Th (Kiều báo ân báo oán). ?Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc 3. Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong VBT thoại nội tâm? Vai trò, tác dụng: (HS tự trình bày khái niệm) - Khái niệm: ?Vai trò, tác dụng và hình thức thể hiện? - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm giúp nhân v Tìm ví dụ? bộc lộ mình (…) - Hình thức thể hiện: + Độc thoại, đối thoại: đánh dấu bằng gạch đầu dòng + Độc thoại nội tâm: không gạch đầu dòng. ? So sánh các nội dung văn bản tự sự lớp 2. So sánh các nội dung văn bản tự sự lớp 9 với trước 9 với các vb đã học? a. Giống nhau: đều phải có - Nhân vật chính và nhân vật phụ; - Cốt truyện: sự việc chính và một số sự việc phụ. b. Khác nhau: - sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và mt nội tâm. - sự kết hợp giữa tự sự với các yếu tố nghị luận; - đối thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện tron văn bản tự sự. D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS học bài, chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếp. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... ...... Ngày dạy: 18/ 12/ 2012 TUẦN 18 – TIẾT 84 TẬP LÀM VĂN. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN (Tiếp) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS: - Hệ thống hóa những kiến thức cơ bản đã học nâng cao hơn về văn và thuyết minh… 2. Kĩ năng: -Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu văn bản. B. CHUẨN BI - GV hệ thống hóa kiến thức, ra đề cương ôn tập. - HS ôn tập ở nhà,.... C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3.Tiến hành ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Hoạt động 2: Hoạt động 3: ? Giái thích tại sao trong một văn bản có có đủ các yếu tố (…) vẫn được gọi là văn bản tự sự?. NỘI DUNG I. Thuyết minh II. Tự sự (tiếp):. -V× c¸c yÕu tè nµy chØ bæ trî nh»m lµm næi bËt ph¬n thøcchÝnh lµ ph¬ng thøc tù sù. Khi gäi tªn mét v¨n b¶n ngời ta căn cứ vào phơng thức biểu đạt chính của vă bản đó. Trong thực tế khó có một văn bản nào đó chỉ s dụng một phơng thức biểu đạt duy nhất. - Đánh dấu thích hợp vào chỗ trống. - GV nêu yêu cầu (Câu hỏi 9), HS thực hiện TT Các yếu tố kết hợp với văn bản chính Kiểu văn bản Tự sự Miêu tả Nghị luận Biểu cảm Th/minh Đ/hành 1 x x x x Tự sự 2 x x x Miêu tả 3 x x x Nghị luận 4 x x x Biểu cảm 5 x x Thuyết minh 6 Điều hành - GV nêu câu hỏi SGK? *Giải thích: - … đang trong giai đoạn rèn luyện, phải tuân th những yêu cầu mang tính chuẩn mực,… -GV tiếp tục nêu câu hỏi ở SGK, HS tự suy *Kiến thức kĩ năng… luận và trả lời. - Kiến thức và kĩ năng về VBTS giúp người đọc nắm bắt sâu hơn về tác phẩm; ví dụ khi học về đối thoại, độ thoại; độc thoại nội tâm trong VBTS giúp người đ hiểu sâu hơn các đoạn trích trong “Truyện Kiều” cũn như truyện ngắn “Làng” của Kim Lân; … D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS học bài, chuẩn bị cho tiết tiếp. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Ngày dạy: 18/ 12/ 2012 TUẦN 18 – TIẾT 85 VĂN BẢN. NHƯNG ĐỨA TRE Hướng dẫn đọc thêm (Trích: “Thời thơ ấu”_ M.Go-rơ-ki ) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS: - Có thêm những hiểu biết bước đầu về nhà văn M.Go-rơ-ki và tác phẩm của ông; - Bước đầu hiểu và cảm nhận được nội dung của đoạn trích. 2. Kĩ năng: Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> B. CHUẨN BI - GV nghiên cứu bài, soạn bài, tìm tư liệu tham khảo. - HS đọc văn bản và soạn bài ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của “Cố hương”? 3.Bài mới: *Vào bài:GV nhắc lại các tác phẩm đã học thuộc VH nước Nga, dẫn dắt vào bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: -GV hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu một số từ khó ở SGK. ?Nêu những nét chính về cuộc đời,sự nghiệp sáng tác của nhà văn M.G? cuộc đời riêng của ông có gì đặc biệt? -GV nhận xét, tóm tắt vài nét chính về tuổi ấu thơ, năm 11 tuổi, ước mơ vào ĐH,… ?Nêu xuất xứ của đoạn trích? ?Đoạn trích kể theo ngôi thứ mấy?t/d? ?Văn bản được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? ?Em nhận thấy có những hình ảnh nào được lặp lại giữa P1 và P3? Hoạt động 2: -GV hướng dẫn HS tìm hiểu tình bạn … ?Em nhận thấy điều gì khác biệt trong hoàn cảnh xuất thân của A-li-ô-sa và 3 đứa trẻ nhà hàng xóm? ?Nhưng chúng lại gắn bó với nhau, vì sao? ?Hoàn cảnh những đứa trẻ có gì đặc biệt? ?Em cảm nhận ntn về những đứa trẻ? ?Còn có điểm tương đồng nào giữa chúng?. Hết tiết 85 chuyển tiết 86. NỘI DUNG I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc, từ khó 2. Tác giả, tác phẩm - Là nhà văn lớn của Nga thế kỉ XX.. - Trích chương IX trong tác phẩm “Thời thơ ấu”. 3. Ngôi kể: thứ nhất (t/g tự kể chuyện mình). 4. Bố cục: 3 phần - Từ đầu ->“…cúi xuống”: Tình bạn tuổi thơ trong trắn - Tiếp -> “…nhà tao”: Tình bạn bị cấm đoán; - Còn lại: Tình bạn vẫn tiếp diễn. => H/a lặp lại kết nối chặt chẽ giữa các đoạn tron truyện, tô đậm ấn tượng về tình bạn gắn bó của nhữn đứa trẻ. II. Đọc – hiểu: 1.Tình bạn tuổi thơ trong sáng - A-li-ô-sa: có ông bà ngoại là những người lao động b - Ông đại tá thuộc tầng lớp thượng lưu, có thế lực v giàu có. a) Cơ sở hình thành tình bạn - A-li-ô-sa cứu được đứa nhỏ rơi xuống giếng bọn t cảm động và quý mến cậu; - tương đồng về cảnh nghộ: + A-li-ô-sa: mồ côi cha, mẹ đi lấy chồng, sống với ô/bà + Lũ trẻ mồ côi mẹ, sống với cha và dì ghẻ => Chúng đều đáng thương và thiếu tình mẹ - đều thích chia sẻ và thích truyện cổ tích.  Chúng xích lại gần nhau.. D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS học bài, chuẩn bị cho tiết 86. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: .............................................................................................................................. .......................................................................................................................................................................... ..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Ngày dạy: 19/ 12/ 2012 TUẦN 18 – TIẾT 86 VĂN BẢN. NHƯNG ĐỨA TRE (Tiếp) Hướng dẫn đọc thêm (Trích: “Thời thơ ấu”_ M.Go-rơ-ki ) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS: - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích những đứa trẻ từ đó thấy được sự đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh. - HS cảm nhận được lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa chuyện đời thường với truyện cổ tích. - Kể tóm tắt được đoạn truyện. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học về thể loại để đọc hiểu tác phẩm B. CHUẨN BI - GV nghiên cứu bài, soạn bài, tìm tư liệu tham khảo. - HS đọc văn bản và soạn bài ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Nêu những nét chính về tác gia, tác phẩm? Cơ sở hình thành tình bạn của những đứa trẻ? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Hoạt động 2: -GV gợi nhắc lại nội dung phần đầu đoạn trích dẫn vào những cuộc trò chuyện của… ?Tình bạn của những đứa trẻ thể hiện ntn? ?Xem xét hoàn cảnh xuất thân và quan hệ giữa hai gia đình để lí giải điều đó? ?Mặc dù có hố sâu ngăn cách giữa những đứa trẻ nhưng chúng đã đến với nhau ntn?. NỘI DUNG I. Tìm hiểu chung: II. Đọc – hiểu: 1.Tình bạn tuổi thơ trong sáng a) Cơ sở hình thành tình bạn. b) Những biểu hiện của tình bạn tuổi thơ - khoét lỗ hổng qua hàng rào trò chuyện với nhau m cách say mê như một nhu cầu không thể thiếu trong c/s - Chia sẻ với nhau những sở thích trẻ con - động viên an ủi lẫn nhau => vượt qua những hố sâu ngăn cách do xã hội và ngư lớn tạo ra để tiếp tục gắn bó, chia sẻ với nhau. ?Điều đó có ý nghĩa ntn với chúng? <=>đem đến cho chúng những phút giây êm ái ng -Điều đó lí giải vì sao hơn 30 năm sau, nhà ngào trong cuộc sống. văn vẫn còn nhớ như in cái Thời thơ ấu ... ?Từ điểm nhìn của một đứa trẻ bất hạnh 3. Những quan sát và nhận xét tinh tế đối với những đứa bé sống thiếu tình - …“ba đứa cùng mặc áo cánh…… theo tầm vóc”… thương, A đã có sự cảm nhận tinh tế đối - … “như những chú gà con”… với 3 đứa trẻ hàng xóm mà em yêu mến ntn - … “những con ngỗng ngoan ngoãn”… => thông qua ngoại hình làm nội bật thế giới nội tâ của những đứa trẻ ?Những hình ảnh đó có ý nghĩa gì?  Sự thông cảm sâu sắc với cuộc sống thiếu tình thươn.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> của các bạn nhỏ mà A-li rất yêu quý. ?Nêu nhận xét của em về chuyện đời 4. Chuyện đời thường và truyện cổ tích thường và truyện cổ tích được lồng vào - Chuyện về A-li và ba đứa trẻ nhà hàng xóm nhau trong bài văn? Đó là chuyện gì? Có - Hình ảnh những người mẹ, người bà hiền từ hiện lê liên quan đến những người nào trong cuộc lung linh huyền ảo hòa vào người bà, người mẹ tron sống của những đứa trẻ? truyện cổ tích. - Thế giới cổ tích, khi nhập vào thế giới => lồng ghép khéo léo trong nghệ thuật kể chuyện con người có thể xoa dịu bớt những đắng => tuổi thơ của những đứa trẻ bất hạnh, cay đắng nhưn cay và thắp sáng lên ngọn lửa hi vọng vẫn mang chất thơ ngọt ngào, thấm đượm tình người. trong tâm hồn những đữa trẻ. Hoạt động 3: III. Tổng kết -GV hướng dẫn HS học và đọc ghi nhớ, 1. Nội dung: =>Ghi nhớ (sgk) nắm được nội dung và nghệ thuật của vb. 2. Nghệ thuật: D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS học bài, ôn tập chuẩn bị kiểm tra tổng hợp cuối kỳ I. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: ................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Ngày dạy: 24/ 12/ 2012 TUẦN 19 – TIẾT 87 VĂN BẢN. TẬP LÀM THƠ TÁM CHƯ (tiếp) A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS: - Ôn tập và củng cố thêm kiến thức về thể thơ tám chữ đã học ở tiết 54. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để nhận diện thể thơ, tìm từ thích hợp (thanh điệu, vần) để điền vào chỗ trống. - Kĩ năng sáng tác thơ theo nội dung, chủ đề, cảm xúc đã cho sẵn; - kĩ năng bình giảng thơ tám chữ,… B. CHUẨN BI - GV nghiên cứu bài, soạn bài, tìm các bài thơ tám chữ để minh họa. - HS đọc văn bản và soạn bài ở nhà, chuẩn bị một số bài thơ để bình giảng trước lớp. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Nhắc lại đặc điểm thể thơ tám chữ? Lấy ví dụ minh họa? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Hoạt động 2: Hoạt động 3: -GV yêu cầu HS tìm từ thích hợp yêu cầu đúng thanh, đúng vần để điền vào chỗ trong trong các câu thơ đã cho.. NỘI DUNG. I. Nhận diện thể thơ tám chữ II. Luyện tập nhận diện… III. Thực hành làm thơ tám chữ 1.Tìm từ thích hợp (đúng thanh đúng vần) để điền và chỗ trống. …Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng Lũ bươm vàng lơ đãng lướt bay qua… -GV hướng dẫn HS sáng tác câu thơ tùy 2. Sáng tác câu thơ còn thiếu.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> theo ý thích riêng để hoàn thành khổ thơ, yêu cầu tương thích về nội dung, cảm xúc của các câu thơ trước; tiếng cuối cùng vần với tiếng cuối câu thứ 2. - HS hoạt động theo nhóm để bình giảng một khổ thơ, bài thơ tám chữ đã chuẩn bị ở nhà.. Hoạt động 4: -GV hướng dẫn HS làm bài luyện tập. *Gợi ý: - Khuôn mặt nào nhìn cũng thấy thân thương - Lớp học quen bàn ghế sáng cửa gương. 3. Bình giảng thơ tám chữ - thể loại - Cách hiệp vần, gieo vần, ngắt nhịp đúng sai, dắc sắ ở đâu. - Kết cấu bài thơ; nội dung cảm xúc. - Ý nghĩa chủ đề… IV. Luyện tập *Bài tập: Nhận xét cách gieo vần, ngắt nhịp trong b thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ. D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS học bài, ôn tập chuẩn bị kiểm tra tổng hợp cuối kỳ I. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: ................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Ngày dạy: 18/ 12/ 2012 TUẦN 19 – TIẾT 88 + 89 VĂN BẢN. KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KỲ I A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS: - Hệ thống hóa lại kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học một cách tổng hợp, toàn diện để làm bài kiểm tra, qua đó GV đánh giá được năng lực của HS sau một quá trình học tập và rèn luyện. B. CHUẨN BI - GV nghiên cứu bài, lập ma trận, ra đề, đáp án và biểu điểm, hướng dẫn chấm. - HS ôn lại bài, hệ thống hóa kiến thức bài học ở nhà, chuẩn bị tốt cho giờ kiểm tra. * MA TRẬN Nội dung kiến thức 1. Nội dung 1: phần Tiếng Việt *Câu 1: - Các phương châm hội thoại.. 2. Nội dung 2: phần Tiếng Việt *Câu 2: - Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp. Nhận Thông hiểu biết T N. TL. TN. TL. Mức độ nhận thức Vận dụng Vận dụng thấp Vận dụng cao TN. TL. TN. Cộng. TL. - Tên các PCHT đã học. - Nội dung PCVC; ví dụ. Số câu: 1 Số điểm: Tỉ lệ:20%. Số câu: 1 Số điểm:2,0 Tỉ lệ:20% - Phân biệt cách dẫn TT và cách dẫn gián tiếp.. - chuyển lời dẫn tt sang gt..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ:30% 3. Nội dung 3: Phần văn bản *Câu 3: -“Làng”(Kim Lân). Tổng số câu Tổng số điểm Tổng số điểm các mức độ nhận thức. 1 2 2,0 điểm. 1 3 3,0 điểm. Số câu: 1 Số điểm: Tỉ lệ:30%. - Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân. Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 5 Số điểm: Tỉ lệ:50% Tỉ lệ:50% 1 3 5 10 5,0 điểm. 10 điểm. *ĐỀ RA: Câu 1 (2 điểm): Em đã được học những PCHT nào? Nêu rõ nội dung phương châm về chất? Lấy ví dụ minh họa. Câu 2 (3,0 điểm): a) Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp? b) Hãy thuật lại lời nhân vật Vũ Nương trong đoạn trích sau theo cách dẫn gián tiếp: …“Bấy giờ Phan Lang mới nhận đích người ấy là Vũ Nương và gạn hỏi duyên cớ. Nàng nói: - Tôi ngày trước bị người vu oan, phải gieo mình xuống sông tự tử. Các nàng tiên trong cung nước thương tôi vô tội, rẽ một đường nước cho tôi thoát chết, nếu không thì đã vùi mình vào bụng cá,còn đâu mà gặp ông”… Câu 3 (5,0 điểm): Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân. *ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: Câu 1 (2,0đ):. Câu 2 (3,0 đ).. Câu 3 (5,0 đ). *Bài làm của HS nêu được: Các phương châm hội thoại đã học: Phương châm về lượng, PC về chất; PC quan hệ; PC cách thức và PC lịch sự. Nội dung PCVC: “Khi giao tiếp, không nói những điều mà mình không tin hay không có bằng chứng xác thực”. Nêu được ví dụ minh họa cho PCVC *Bài làm nêu được: a) Sự giống và khác nhau của cách dẫn TT và cách dẫn gián tiếp - Giống nhau: Đều là dẫn lại lời nói hoặc ý nghĩ của người hoặc nhân vật. - Khác nhau: + Dẫn trực tiếp trích lại nguyên văn lời nói hoặc ý nghĩ của người hoặc nhân vật; để trong dấu ngoặc kép; phía trước có dấu gạch ngang; + Dẫn gián tiếp thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp. Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép. b) Chuyển được từ phần dẫn trực tiếp lời nói của Vũ Nương thành lời dẫn gián tiếp. *Gợi ý: …“Bấy giờ Phan Lang mới nhận đích người ấy là Vũ Nương và gạn hỏi duyên cớ. Nàng nói ngày trước bị người vu oan, phải tìm đến cái chết nhưng được các nàng tiên trong cung nước thương tình cứu giúp, nếu không đã chẳng gặp được chàng. *Bài làm nêu được: - Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm và nhân vật ông Hai. - Diễn biến tâm trạng của nhân vật ông Hai. 1,0 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,0 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,0 đ 0,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> + Ông Hai xa làng đi tản cư: nhớ cồn cào về làng. Ông khoe làng… Từ đó ta thấy được niềm tự hào, sự gắn bó sâu sắc, máu thịt của nhân vật với nơi chôn rau cắt rốn. + Ông Hai nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc: trong ông có sự đổ vỡ niềm tin của một người dân suốt đời gắn bó với làng quê, yêu làng quê với tất cả niềm thành kính, ngưỡng mộ sâu sắc; trong ông diễn ra những giằng xé vô cùng đau đớn… (phân tích diễn biến tâm lí ông Hai khi vừa mới nghe tin, về đến nhà, trò chuyện với vợ, mấy ngày sau không dám ra khỏi nhà, khi trò chuyện với thằng Húc…) + Ông Hai nghe tin cải chính về làng. Đây là tình huống mở nút cho câu chuyện. Ông Hai vô cùng vui sướng, hãnh diện khi biết chắc rằng làng Chợ Dầu của mình vẫn thủy chung với cách mạng, với kháng chiến. Chi tiết ông Hai khoe chuyện nhà mình bị Tây đốt là một chi tiết đặc sắc. - Đánh giá về nhân vật và nghệ thuật xây dựng tình huống, xây dựng hình tượng nhân vật.. 1,0 đ 1,5 đ. 1,0 đ. 1,0 đ. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Tiến hành giờ kiểm tra: Hoạt động 1: Giáo viên phát đề kiểm tra cho HS - HS chuẩn bị giấy để làm bài. Hoạt động 2: HS làm bài, GV theo dõi, giám sát, nhắc nhở, uốn nắn kịp thời. Hoạt động 3: HS nạp bài. - GV thu bài, nhận xét giờ làm bài + Ưu điểm: + Nhược điểm: D. CỦNG CỐ – DẶN DO: HS về nhà làm lại đề vào vở bài tập, chuẩn bị cho tiết trả bài. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... .... Ngày dạy: 26/ 12/ 2012 TUẦN 19 – TIẾT 90 VĂN BẢN. TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KỲ I A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS thấy được những ưu điểm, hạn chế của bản thân trong bài kiểm tra học kỳ I. - củng cố lại những kiến thức cơ bản đã học ở HKI. 2. Kĩ năng: Làm bài kiểm tra. B. CHUẨN BI: - GV chấm bài trước 1- 2 ngày, nhận xét và cho điểm. - HS xem xét phần chấm và lời phê của giáo viên. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn đinh: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> 3. Tiến hành trả bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1:. NỘI DUNG I.. YÊU CẦU VÀ ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM. - Theo hướng dẫn ở tiết 88 – 89 Hoạt động 2. Nhận xét - đánh giá: - Gv nhËn xÐt nh÷ng u ®iÓm, tån t¹i vµ kÕt II. qu¶ chung cña c¶ líp. 1. Ưu điểm: - Hs l¾ng nghe - Phần TV làm tương đối tốt, hầu hết đúng. - Phần văn học: nắm được nội dung cơ bản về tác phẩm đã học, cụ thể qua văn bản “Chiếc lược Ngà”, … - Biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài… 2. Tồn tại: - Diễn đạt cha có hình ảnh và cha biểu cảm, nội tâm c a sâu, nghị luận cha đạt hiệu quả. - Ch÷ viÕt: cÈu th¶, sai lçi chÝnh t¶, kh«ng sö dông d Hoạt động 3. -Híng dÉn hs ch÷a bµi. c©u … III. Häc sinh ch÷a bµi. - GV cho mụ̣t sụ́ HS đọc bài làm tốt để HS HS tự sửa bài theo cặp: Lỗi diễn đạt, trình bày, chín theo dõi t¶. - Lçi lín vÒ néi dung HS cã thÓ vÒ nhµ thùc hiÖn.. D. Cñng cè - dÆn dß -Híng dÉn HS «n tËp l¹i nh÷ng kiÕn thøc cßn thiÕu hoÆc cha n¾m ch¾c. HÖ thèng c¸c kiÕn thøc dã học vào vở “ đề cơng ôn tập”. *Rút kinh nghiệm từ tiết dạy: .......................................................................................................................................................................... ... .......................................................................................................................................................................... ....

<span class='text_page_counter'>(145)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×