Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

giao an vat ly 8Dung tam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.52 KB, 76 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương I : CƠ HỌC Tiết1 - CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC Ngµy so¹n: 15/8/2011 Ngµy gi¶ng: 17/8/2011 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc Học sinh nêu được tính tương đối của chuyển động Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động. 2. Kĩ năng: Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên. 3. Thái độ: Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật II/ Chuẩn bị: 1. Cho cả lớp: Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6. 2. Cho mỗi nhóm học sinh:1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn. III/Lªn líp: 1.Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra sự chuÈn bị của học sinh cho bài mới (1p) 3. Bài mới: Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG H®1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển I/ Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên. động hay đứng yên: (10p) GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2 VD về vật đứng yên? HS: Người đang đi, xe chạy ®ang chuyển động; hũn đỏ, mỏi trường đứng yên. GV: Tại sao nói c¸c vật đó chuyển động HS: V× có sự thay đổi vÞ trÝ so với vật khác. GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám C1: Khi vị trí của vật thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so mây… chuyển động hay đứng yên? HS: Chọn một vật làm mốc như cây với vật mốc gọi là chuyển động. trên đường, mặt trời…nếu thấy mây, ô tô chuyển động so với vật mốc thì nó chuyển động. Nếu không chuyển động thì đứng yên. GV: Cây trồng bên đường là vật đứng yên hay chuyển động? Nếu đứng yên có đúng hoàn toàn không?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc? HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là mặt đường. GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD? HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc. VD: Người ngồi trên xe không chuyển động so với xe. GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn H®2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. (8p) GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học sinh hiểu hình này. GV: Hãy cho biết: So với nhµ ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật làm mốc. GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc. GV: Hướng dẫn HS trả lời C6 HS: (1) So với vật này (2) Đứng yên GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài. HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên. H®3 : Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp: (8p) GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết và hãy lấy một số VD chuyển động cong, chuyển động tròn? HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ. GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động và giảng cho học sinh rõ. C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động còn cây bên đường đứng yên. C3: Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe không chuyển động so với xe. II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. C4: Hành khách chuyển động với nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc.. C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động cùng với hành khách. C6: (1) So với vật này (2) Đứng yên. C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng yên. III/ Một số chuyển động thường gặp:. C9: Chuyển động đứng: xe chạy thẳng Chuyển động cong: ném đá Chuyển động tròn: kim đồng hồ IV/ Vận dụng:. H®4: Vận dụng: (10p) GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS thảo luận C10 C10: Ô tô đứng yên so với người lái, GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động ôtô chuyển động so với trụ điện. so với vật nào, đứng yên so với vật nào? C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví HS: Trả lời dụ vật chuyển động tròn quanh vật mốc GV: Cho HS thảo luận C11. GV: Theo em thì câu nói ở câu C11.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đúng hay không? HS: Có thể sai, ví dụ như một vật chuyển động tròn quanh vật mốc. H®5: Củng cố, hướng dẫn về nhà. (8p) 1. Củng cố(7p) Hệ thống lại kiến thức của bài. Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập. 2. Hướng dẫn về nhà(1p) Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT Đọc mục “có thể em chưa biết” ----------*-*-*--*-*-*----------TiÕt 2 - VẬN TỐC Ngµy so¹n: 24/8/2011 Ngµy gi¶ng: 25/8/2011 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: So s¸nh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Nắm vững công thức tính vận tốc. 2.Kü năng: Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian. 3.Thái độ: Cẩn thận trong quá trình tính toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK. Tranh vẽ hình 2.2 SGK 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK. III.Lªn líp: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra (5p) Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc. 3. Bài mới PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG H®1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc. (7p) I/ Vận tốc là gì? GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng. HS: Quan sát GV: Các em thảo luận và điền vào cột 4 và 5. HS: Thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn? HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn. GV: cho HS xếp hạng vào cột 4. GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây? HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy. GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì? GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc. GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3 HS: (1) Nhanh (2) chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị. C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất.. C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được.. C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động. (1) Nhanh (2) Chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị H®2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc: II/ Công thức tính vận tốc: S (5p) v= t Trong đó v: vận tốc GV: Cho HS đọc phần này và cho HS S: Quãng đường ghi phần này vào vở. t: thời gian HS: ghi III/ Đơn vị vận tốc: H®3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc: (5p) Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay Treo bảng 2.2 lên bảng GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu kilômet/h (km/h) 3 chấm. HS: Lên bảng thực hiện GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế. GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp C4: Tr¶ lêi 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì? HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa - Vận tốc xe đạp nhỏ hơn. Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa. GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng ta, cái nào là tốc kế H®4: Vận dụng: (14p) C6: Tóm tắt: t =1,5h; s= 81 km GV: cho HS thảo luận C6 Tính v = km/h, m/s HS: thảo luận 2 phút Giải: Áp dụng c«ng thøc v = s/t GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h HS: lên bảng thực hiện = 15m/s GV: Các HS khác làm vào giấy nháp. C7: Tóm tắt: t = 40phút = 2/3h GV: Cho HS thảo luận C7. v= 12 km/h HS: thảo luận trong 2 phút TÝnh s? GV: Em nào tóm tắt được bài này? Giải: HS: Lên bảng tóm tắt Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t GV: Em nào giải được bài này? = 12 x 2/3 = 8 km HS: Lên bảng giải. Các em khác làm vào nháp C8: Tóm tắt: v = 4km/h; t =30 phút = ½ GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> giờ. Tính s =? Giải: Áp dụng: v = s/t => s = v .t = 4 . ½ = 2 (km) H®5: Củng cố. Hướng dẫn tự học (8p) a- Củng cố: (7p) Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính. Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT b- Hướng dẫn tự học:(1p) Học thuộc phần “ghi nhớ SGK” Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT ----------*-*-*--*-*-*----------Tiết 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN DỘNG KHÔNG ĐỀU Ngµy so¹n: 30/8/2011 Ngµy gi¶ng: 01/9/2011 I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ. Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ. 2. Kü năng: Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường. 3. Thái độ: Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK. 2.Học sinh: Một máng nghiêng, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử. III/ Lªn líp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra: (6p) Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1 SBT. 3. Tình huống bài mới (1p) Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”. 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG H®1: Tìm hiểu ĐN (8p) I/ Định nghĩa: GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS: Tiến hành đọc. GV: Chuyển động đều là gì? HS: trả lời: như ghi ở SGK GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều? HS: Kim đồng hồ, trái đất quay… GV: Chuyển động không đều là gì? HS: trả lời như ghi ở SGK GV: Hãy lấy VD về chuyển động không đều? HS: Xe chạy qua một cái dốc … GV: Trong chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm VD hơn? HS: Chuyển động không đều. GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăng chuyển động đều và chuyển động không đều? HS: trả lời. - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.. C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều. Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đường còn lại là chuyển động đều. C2: a: là chuyển động đều b,c,d: là chuyển động không đều. H®2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: chuyển dộng không đều. (10p) GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ C3: vab = 0,017 m/s vbc = 0,05 m/s lớn vận tốc trung bình của trục bánh xe vcd = 0,08m/s trên quãng đường A và D. HS: trả lời GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh hay chậm đi? III/ Vận dụng: HS: trả lời C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển H®3: Tìm hiểu bước vận dụng (10p) động lúc nhanh, lúc chậm. GV: Cho HS thảo luận C4 50km/h là vận tốc trung bình HS: thảo luận trong 3 phút GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài này? C5: Tóm tắt: HS: Lên bảng thực hiện S1 = 120m, t1 = 30s GV: Cho HS thảo luận C5 S2 = 60m, t2= 24s HS: Thảo luận trong 2 phút GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài Vtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb=? Giải: này? Vtb1= 120/30 = 4 m/s HS: Lên bảng thực hiện Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s GV: Các em khác làm vào nháp Vtb = S1 + S2 = 120 + 60 = 33(m/s) t1 + t 2 30 + 24 C6: S = v.t = 30 .5 = 150 km GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu đi được? HS: Lên bảng thực hiện GV: Cho HS thảo luận và tự giải.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> H®4: Củng cố , hướng dẫn tự học (8p) 1. Củng cố: Hệ thống lại những kiến thức của bài Hướng dẫn HS giải bài tập 3.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình. Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT ----------*-*-*--*-*-*----------TiÕt 4: Bµi TẬP Ngµy so¹n: 7/9/2011 Ngµy gi¶ng: 8/9/2011. I. Môc tiªu: 1.Kiến thức : Giúp HS củng cố và hệ thống lại những kiến thức đã học 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để giải bài tập định lợng 3. Thỏi độ: Chuẩn bị tốt kiến thức để làm bài kiểm tra đạt kết quả cao II. ChuÈn bÞ: 1.Giáo viên: Gi¸o ¸n «n tËp 2.Học sinh: Ôn lại những phần đã học từ tiêt 1 đến tiết 3 Xem lại những bài tập đã giải III. Lªn líp: 1.ổn định: (1’) 2. Bµi tËp: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG *Hoạt động 1: Nhắc lại lý thuyết (14’) GV nêu câu hỏi HS đứng tại lớp trả lời Cho HS c¶ líp nhËn xÐt: 1) Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí 1)Chuyển động cơ học là gì? cho ví dụ. của vật này so với vật khác ( đợc chọn làm mèc) . HS cho vÝ dô … 2) Vì sao nói chuyển động và đứng yên có 2) Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhng lại là đứng yên đối với vật khác. tính tơng đối? Nêu ví dụ minh hoạ. VÝ dô …. 3) Độ lớn của vận tốc đặc trng cho tính nhanh chậm của chuyển động. 3) Độ lớn của vận tốc đặc trng cho tính chất nào của chuyển động? Công thức tính S V vận tốc ? Đơn vị của các đại lợng? t C«ng thøc tÝnh vËn tèc: V : vËn tèc (m/s hoÆc Km/h) S: quảng đờng đi đợc (m hoặc Km) t : thời gian đi hết quảng đờng đó (s hoặc h) 4)Chuyển động không đều là chuyển động 4) Chuyển động không đều là gì? Viết mµ độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời c«ng thøc tÝnh vËn tèc TB cña chuyÓn gian. động không đều? * Hoạt động 2: Chữa bài tập (20’) - GV cho HS th¶o luËn theo cÆp lµm c¸c bài tập sau, sau đó gọi HS lên bảng thực hiÖn. - C¶ líp nhËn xÐt . 1) Bµi 1: Bµi 2.5 SBT/tr5. C«ng thøc tÝnh vËn tèc TB:. Bµi 1:. VTB . S t.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a) Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng dường đi được là bao nhiêu?. 2) Bµi 2: Bµi 1 SBT /tr 65. V1 . s1 0.3 7.5  .60 18km / h; V2  15km / h t1 1 0.5. v1>v2 vËy ngêi thø nhÊt ®i nhanh h¬n b) Sau 1/3 giờ người thứ nhất đi đợc: S1=v1.t=18.1/3= 6(km) Ngời thứ 2 đi đợc: S2=v2.t= 15.1/3=5(km) Quãng đờng 2 ngời cách nhau là: S1-S2= 6-5 =1(km) Bµi 2: Vtb1  Vtb . S1 100 S 50  4(m / s); Vtb2  2  2,5( m / s) t1 25 t2 20. S1  S 2 150  3,33(m / s ) t1  t2 45. 3: Cñng cè -DÆn dß (5’) - VÒ nhµ «n bµi vµ lµm c¸c bµi tËp 1,2,3 SBT/tr63 TiÕt 5: BIỂU DIỄN LỰC Ngµy so¹n: 05/10/2011 Ngµy gi¶ng: 06/10/2011 I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực. 2. Kü năng: Biết biểu diễn được lực 3.Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: 3bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thái sắt. 2. Học sinh: Nghiên cứu SGK III/ Lªn líp: 1.Ổn định lớp: (1p) 2.Kiểm tra: (7p) GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều? 3. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP H®1: Ôn lại khái niệm về lực (5p) GV: Gọi HS đọc phần này SGK HS: Thực hiện GV: Lực có tác dụng gì? HS: Làm thay đổi chuyển động GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho biết trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì? HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe lăn chuyển động.. NỘI DUNG I/ Khái niệm lực :. C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh hơn. - H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng H®2 Tìm hiểu biểu diễn lực: (12p) GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn không? Có chiều không? HS: Có độ lớn và có chiều GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có chiều là đại lượng vectơ. GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? HS: Nêu phần a ở SGK. GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát. GV: Lực được kí hiệu như thế nào? HS: trả lời phần b SGK GV: Cho HS đọc VD ở SGK. HS: Tiến hành đọc GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này. H®3: Tìm hiểu bước vận dụng (14p) GV: Cho HS đọc C2 HS: Đọc và thảo luận 2phút GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 (v) HS: 10N. II/ Biểu diễn lực: 1.Lực là 1 đại lượng véctơ: Lực có độ lớn, phương và chiều. 2.Cách biểu diễn và kí hiệu về lực a. Biểu diễn lực: Chiều theo mũi tên là hướng của lực b. Kí hiểu về lực: -> véctơ lực được kí hiệu là F - Cường độ lực được kí hiệu là F. III/ Vận dụng:. C2 . F = 50N. 10 N F = 15000N F GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 5000N cm ứng với 5000N? GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở C3: F1: Điểm đặt A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Cường độ hình 4.4? F1 = 20N HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời. F2 : điểm đặt B phương ngang, GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng chiều từ trái sang phải, cường độ F2= 30N F3: điểm đặt C, phương nghiêng HS: Quan sát 0 GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào một góc 30 so với phương ngang. Chiều dưới lên cường độ F3 = 30N. vở. H®4: Củng cố hướng dẫn tự học: (6p) 1. Củng cố: Ôn lại những kiến thức chính cho HS nắm. Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: Học thuộc phần ghi nhớ SGK..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT ----------*-*-*--*-*-*-----------. TiÕt 6: SỰ CÂN BẰNG – QUÁN TÍNH Ngµy so¹n: 12/10/2011 Ngµy gi¶ng: 13/10/2011 I/ Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng Làm được TN về 2 lực cân bằng Kü năng:. Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atut. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây. III/ Lªn líp: 1.Ổn định lớp: (1p) 2.Kiểm tra: (6p) Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4 SBT? Tình huống bài mới: GV: Cho HS đọc tình huống ở đầu bài SGK 3.Bài mới: PHƯƠNG PHÁP H®1: Nghiên cứu hai lực cân bằng (16p) GV: Hai lực cân bằng là gì? HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ bằng nhau, cùng phương ngược chiều. GV: Các vật đặt ở hình 5.2 chịu những lực nào? HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng nhau. GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật có làm vận tốc vật thay đổi không? HS: Không GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK HS: trả lời GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK. HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi. GV: Làm TN như hình 5.3 SGK HS: Quan sát. NỘI DUNG I/ Lực cân bằng 1/ Lực cân bằng là gì? C1: a. Có 2 lực P và Q b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực P và lực căng T. c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực P và lực đẩy Q Chúng cùng phương, cùng độ lớn, ngược chiều.. 2/ Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên? HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả cân A và A’ cùng chuyển động? HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn lực căng T. GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác dụng của những lực nào? HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân bằng. GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện C4 GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều. H® 2: Tìm hiểu quán tính (17p) GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK HS: Thực hiện GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào? HS: phía sau GV: Hãy giải thích tại sao? HS: trả lời GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào? HS: Ngã về trước GV: Tại sao ngã về trước HS: Trả lời GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 9 SGK. C2: A chịu tác dụng của hai lực cân bằng P và T C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật chuyển động nhanh xuống C4: PA và T cân bằng nhau.. II/ Quán tính: 1. Nhận xét: SGK 2. Vận dụng: C6: Búp bê ngã về phÝa sau vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động. C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân và đầu vì có quán tính nên búp bê ngã về trước.. H® 3: Củng cố, hướng dẫn tự học (3p) 1. Củng cố: Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: Học thuộc bài. Xem lại các câu lệnh C làm BT 5.2 đến 5.5 SBT ----------*-*-*--*-*-*-----------.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TiÕt 7: LỰC MA SÁT Ngµy so¹n: 18/10/2011 Ngµy gi¶ng: 19/10/2011 I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ. 2.KÜ năng: Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ. 3.Thái độ: Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên. III/Lªn líp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra: (5p) * Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ ngã về trái? 3. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG H® 1: Tìm hiểu khi nào có lực ma sát (15p) I/ Khi nào có lực ma sát: 1. Lực ma sát trượt: GV: cho HS đọc phần 1/sgk C1: Ma sát giữa m¸ phanh và vành bánh HS: Thực hiện đọc GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành xe. bánh xe là lực ma sát gì? HS: ma sát trượt GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? HS: Vật này trượt lên vật kia GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong Ma sát giữa trục quạt với ổ trục. đời sống? HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động của pít tông trong xi lanh. GV: Khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau 2. Lực ma sát lăn: một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề lực ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực mặt vật kia. ma sát lăn là gì? C2: - Bánh xe và mặt đường HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên - Các viên bi với trục bề mặt vật kia GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường hợp nào có lực ma sát trượt? HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn. GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK 3. Lực ma sát nghỉ: GV: Làm TN như hình 6.1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa chuyển động GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn đứng yên? HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống, kỉ thuật? HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ vậy mà bao xi măng có thể chuyển từ hệ thống này sang hệ thống khác. Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được H® 2: Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kÜ thuật (10p) GV: Lực ma sát có lợi hay có hại? HS: Có lợi và có hại. GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại? HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm mòn sên và líp của xe đạp … GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát? HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ. GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích? HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng … GV: nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế nào? HS: trả lời H® 3: Tìm hiểu bước vận dụng (10p) GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8 HS: Thực hiện GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích được. GV: Ổ bi có tác dụng gì? HS: Chống ma sát GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự phát triển kỉ thuật, công nghệ? HS: vì nó làm giảm được cản trở chuyển động, góp phần phát triển ngành động cơ học… 4: Củng cố, hướng dẫn tự học (3p) 1. Củng cố:. C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật chuyển động. Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là lực ma sát nghỉ.. II/ Lực ma sát trong đời sống và kÜ thuật: 1. Ma sát có thể có hại:. 2. Lực ma sát có ích. III/ Vận dụng:. C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát. Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm giảm được lực ma sát khiến cho các máy móc họat động dễ dàng.. GV hệ thống lại kiến thức chính của bài. Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm bt 6.2; 6.3; 6.4/ SBT ----------*-*-*--*-*-*-----------.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TiÕt 8: ÔN TẬP Ngµy so¹n: 20/10/2011 Ngµy gi¶ng: 21/10/2011 I/Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp hs nhớ lại những kiến thức đã học từ tiết 1- tiÕt 7 2/ Kĩ năng: Làm được tất cả những TN đã học 3/ Thái độ: Tập trung, tư duy trong học tập II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Chuẩn bị một số câu lí thuyết và bài tập có liên quan. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Lªn líp: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs (4p) 3.¤n tËp: (35p) PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG H® 1: Tìm hiểu phần lí thuyết. A. Lí thuyết 1.Chuyển động cơ học là gì? GV: Chuyển động cơ học là gì? HS: Khi vị trí vật thay đổi so với vật 2. Hãy nêu một số chuyển động thường gặp? mốc. GV: Hãy nêu một số chuyển động 3. Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị? thường gặp HS: Trả lời GV: Hãy lấy VD về chuyển động đều và 4. Hãy nêu VD về chuyển động đều? không đều? không đều? HS: Lấy ví dụ GV: Khi nào có lực ma sát trượt? lặn? 5. Khi nào có lực ma sát trượt? nghỉ? l¨n? nghỉ? HS: Trả lời GV: Hãy nêu một số VD về lực ma sát? 6. Nêu một số VD về lực ma sát? HS: Lấy VD H® 2: Tìm hiểu bước vận dụng: B/ Vận dụng: GV: Cho hs thảo luận 5 phút các câu hỏi Bài 1: Vận tốc đoạn một là: ở phần vận dụng trang 63 sgk s1 100 HS: Thực hiện V1 = t = 25 = 4 m/s GV: Em nào hãy giải câu 1 sgk? 1 Vận tốc đoạn 2 là: HS: câu B đúng GV: Em nào giải được câu 2? s2 50 HS: câu D đúng. V2 = t = 20 = 2,5 m/s GV: Em nào giải C3 2 Vận tốc cả quãng đường HS: Thực hiện s 1+ s2 100+50 150 GV: tương tự hướng dẫn hs giải các BT V = t +t = 25+20 = 45 = 3,3 m/s 1 2 ở phần BT trang 65 sgk HS: Lắng nghe và lên bảng thực hiện H® 3: Củng cố và hướng dẫn tự học (5p).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> *Củng cố: Hệ thống lại kiến thức vừa ôn *Hướng dẫn tự học Học thuộc phần trả lời các câu hỏi phần lí thuyết Làm các BT phần vận dụng SGK trang 63,64,65 ----------*-*-*--*-*-*----------Tiết 10 - ÁP SUẤT Ngµy so¹n: 02/11/2011 Ngµy gi¶ng: 03/11/2011 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức 2. KÜ năng: Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F 3. Thái độ: Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3. 2/ Học sinh: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột III/Lªn líp: 1/ Ổn định lớp: (1p) 2/ Kiểm tra: (5p) Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi và có hại? 3/Bài mới: PHƯƠNG PHÁP H® 1: Tìm hiểu áp lực là gì? (8p) GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền nhà GV: Vậy áp lực là gì? HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực HS: Lấy ví dụ GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp lực? HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b. Cả hai lực H® 2: Tìm hiểu áp suất (14p) GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau:. NỘI DUNG I/ Áp lực là gì? Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C1/ a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b. Cả hai lực II/ Áp suất: 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Làm TN như hình 7.4 SGK vào yếu tố nào: HS: Quan sát GV: Treo bảng so sánh lên bảng GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất? HS: Hình (3) lún sâu nhất GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, < vào bảng? HS: Lên bảng điền vào C2/ F2> F1 S2 = S1 h2 > h1 GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn F3 = F1 S3 < S1 h3> h1 khi nào? Và diện tích nó như thế nào? HS: trả lời *Kết luận: (1) Càng mạnh GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép (2) Càng nhỏ thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì? HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một 2. Công thức tính áp suất: đơn vị diện tích bị ép. Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực GV: Công thức tính áp suất là gì? trên một đơn vị diện tích bị ép. HS: P = F S F GV: Đơn vị áp suất là gì? P= S 2 2 HS: N/m , Paxcan (Pa); 1Pa =1N/m Trong đó : P là áp suất (N/m2) H® 3: Tìm hiểu bước vận dụng (12p) F: áp lực (N) S: Diện tích (m2) GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm áp suất? HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị III/ Vận dụng: C4/ Dựa vào áp lực tác dụng và diện ép để làm tăng hoặc giảm áp suất tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất. GV: Hãy lấy VD? HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén. VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi GV: Cho hs đọc sgk dao không bén. HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Tóm tắt bài này C5/ Tóm tắt: GV: Em nào lên bảng giải bài này? Fx = 340 000N HS: Lên bảng thực hiện Sx = 1,5 m2 F« = 20 000 N S« = 250 cm2 =0,025m2 GV:Dựa vào kết quả tính toán hãy giải thích Giải: câu hỏi đầu bài? Áp suất xe tăng: HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún. Px = 340 000/1,5 = 226666,6 (N/m2) Áp suất ôtô: Pô = 20 000/0,025= 800.000 (N/m2) Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún 4/ Củng cố - hướng dẫn tự học (5p) 1. Củng cố: Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ / sgk Làm bt 7.1/ SBT.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Hướng dẫn về nhà Học thuộc phần ghi nhớ Làm bt 7.2, 7.3, 7.4, 7.5/ SBT ----------*-*-*--*-*-*----------Tiết 11: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU Ngµy so¹n: 03/11/2011 Ngµy gi¶ng: 04/11/2011 I/ Mục tiêu: Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng. Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng. KÜ năng: Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét. Thái độ: Học sinh tích cực, tập trung trong học tập II/Chuẩn bị: Giáo viên : 1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK III/Lªn líp: 1/Ổn định lớp (1p) 2/Kiểm tra 15 phút: 1) Hãy viết công thức tính áp suất ? 2) Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó, để tăng P ta phải làm gì? 3) Bài mới: (20p) PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG H® 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất I/ Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng trong lòng chất lỏng. P = d.h GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất 1. Thí nghiệm: không, ta vào thí nghiệm. C1: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp GV: Làm TN như hình 8.3 SGK suất lên đáy bình. HS: Quan sát GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì? C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo HS: Chất lỏng có áp suất mọi hướng. GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn không? HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng GV: Làm TN như hình 8.4 SGK HS: Quan sát GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các hướng khác nhau nhưng đĩa D không rơi ra khỏi bình. TN này chứng tỏ điều gì? C3: Áp suất tác dụng theo mọi HS: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên hướng lên các vật đặt trong nó. các vật đặt vào nó. 2. Kết luận: GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất C1 lên thành bình mà lên cả đáy bình và HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) trong lòng các vật ở trong lòng chất lỏng. II/ Công thức tính áp suất chất lỏng: H® 2: Tìm hiểu công thức tính áp suất.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chất lỏng: GV: Em hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng? HS: P = d.h P = d.h GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng *Trong đó: đại lượng ở công thức này? d: Trọng lượng riêng (N/m3) HS: Trả lời h: Chiều cao (m) P: Áp suất chất lỏng (Pa) 4) Củng cố - hướng dẫn tự học (3p) Sơ lược ôn lại kiến thức của bài. Hướng dẫn HS giải BT 8.1, 8.2, 8.3 SBT. ----------*-*-*--*-*-*----------TiÕt 12: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU ( §/c Kiªn d¹y thay). Tiết 12: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU Ngµy so¹n: 03/11/2011 Ngµy gi¶ng: 04/11/2011 I/ Mục tiêu: Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng. Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng. KÜ năng:. Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.. Thái độ:. Học sinh tích cực, tập trung trong học tập. II/Chuẩn bị: Giáo viên : 1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK III/Lªn líp:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1/Ổn định lớp (1p) 2/Kiểm tra 15 phút: 1) Hãy viết công thức tính áp suất ? 2) Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó, để tăng P ta phải làm gì? 3) Bài mới: (20p) PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG H® 1: Tìm hiểu bình thông nhau: III/ Bình thông nhau: GV: Làm TN: Đổ nước vào bình có 2 nhánh thông nhau. HS: Quan sát hiện tượng GV: Khi không rút nước nữa thì mực nước hai nhánh như thế nào? HS: Bằng nhau GV: Nguyên tắc bình thông nhau được Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở ứng dụng để làm gì ? các nhánh luôn ở cùng độ cao. HS: Trả lời IV/Vận dụng: H® 2: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải C6: Vì lặn sâu dưới nước thì áp suất chất lỏng lớn: mặc áo chống áp suất HS: trả lời C7: P1 = d. h1 GV: Em nào giải được C7 = 10.000.h2 HS: lên bảng thực hiện =12.000Pa GV: Quan sát hình 8.7 Ấm nào chứa nước nhiều hơn? HS: Ấm có vòi cao hơn h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 m GV: Hãy quan sát hình 8.8 => P2 = d.h2 = 10.000 x 0,8 = 8000 Pa C8: Ấm có vòi cao hơn đựng nhiều HS: Quan sát và đọc nội dung C8: GV: hãy giải thích họat động của thiết bị nước hơn này? HS: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được C9: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình. mực nước trong bình. 4) Củng cố - hướng dẫn tự học (3p) 1. Củng cố: Sơ lược ôn lại kiến thức của bài. Hướng dẫn HS giải BT 8.1, 8.2, 8.3 SBT. 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc lòng phần ghi nhớ sgk. Đọc phần “Em chưa biết”, làm BT 8.4; 8.5; 8.6 SBT. b. Bài sắp học: Áp suất khí quyển * Câu hỏi soạn bài:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tại sao dùng vòi hút nước từ dưới lên, nước lại vào miệng? ----------*-*-*--*-*-*-----------. TiÕt 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYÓN Ngµy so¹n: 16/11/2011 Ngµy gi¶ng: 17/11/2011 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển. Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản. Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2 2. Kĩ năng: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển. 3. Thái độ: Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước. 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ SGK III/Lªn líp: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra: (6p) GV: hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công thức? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (30p) PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG H®1:Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển: quyển..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV: Cho 1 hs đứng lên đọc phần thông báo ở sgk HS: Thực hiện GV: Vì sao không khí lại có áp suất? Áp suất này gọi là gì? HS: Vì không khí có trọng lượng nên có áp suất tác dụng lên mọi vật, Áp suất này là áp suất khí quyển. GV: Làm TN như hình 9.2 HS: Quan sát GV: Em hãy giải thích tại sao? HS: Vì khi hút hết không khkí trong hộp ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp nên vỏ hộp bẹp lại. GV: Làm TN2: HS: Quan sát GV: Nước có chảy ra ngoài không? Tại sao? HS: Nước không chảy được ra ngoài vì áp suất khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng lượng cột nước. GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có chảy ra ngoài không? Tại sao? HS: Nước chảy ra vì trọng lượng cột nước cộng trọng lượng. GV: Cho HS đọc TN3 SGK. HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Em hãy giải thích tại sao vậy? HS: Trả lời GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở.. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.. C1: khi hút hết không khí trong bình ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp nên nó làm vỏ bẹp lại. C2: Nước không chảy ra vì ánh sáng khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước. C3: Trọng lượng nước cộng với áp suất không khí trong ống lớn hơn áp suất khí quyển nên nước chảy ra ngoài.. C4: Vì không khí trong quả cầu lúc này không có (chân không) nên ¸p suÊt trong bình bằng O. Áp suất khí quyển ép 2 bánh cầu chặt lại. III/ Vận dụng:. H®3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài? C8: Nước không chảy xuống được vì HS: Nước không chảy xuống được là vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp cột nước. suất khí quyển? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C11 và C12. H® 5: Củng cố hướng dẫn tự học: (8p) 1 Củng cố: GV: Đưa ra dụng cụ thí nghiệm, làm TN và cho HS giải thích hiện tượng. Làm BT 9.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: Học thuộc ghi nhớ SGK TiÕt 14: LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT Ngµy so¹n: 16/11/2011 Ngµy gi¶ng: 17/11/2011.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét và viết được công thức tính lực đẩy Ácsimét. 2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Tích cực học tập, quan sát thí nghiệm. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị TN hình 10.2 và hình 10.3 SGK. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK III/Lªn líp: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Bài mới: (35p) PHƯƠNG PHÁP H®1: Tìm hiểu lực tác dụng lên một vật khi nhúng chìm rong chất lỏng. GV: Làm TN như hình 10.2 sgk HS: Quan sát GV: Kết quả P1 < P chứng tỏ điều gì? HS: Chứng tỏ có 1 lực tác dụng lên vật từ dưới lên GV: Cho HS điền vào phần kết luận ở sgk HS: Dưới lên GV: Giíi thiÖu về nhà bác học Acsimét. H®2: Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Acsimét GV: Cho HS đọc phần dự đoán ở sgk HS: thực hiện GV: Vậy dự đoán về lực đẩy Acsimets như thế nào? HS: Nêu ở SGK GV: Làm TN để chứng minh dự đoán đó. HS: Quan sát GV: Hãy cho biết công thức tính lực đẩy acsimet HS: FA = d.V GV: Em hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức. HS: trả lời. NỘI DUNG I/ Tác dụng của chất lỏng lên một vật đặt trong nó. Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên.. II/ Độ lớn của lực dẩy Ácsimét: 1. Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 2. Thí nghiệm (sgk) 3. Công thức tính lực đẩy Acsimét: FA = d.V. Trong đó: FA: Lực đẩy Acsimét (N) d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m2) V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) H®3: Tìm hiểu bước vận dụng: III/ Vận dụng GV: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu C4: Khi gàu còn ở dưới nước do lực đẩu bài? của nước nên ta cảm giác nhẹ hơn. HS: trả lời.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV: Một thỏi nhôm và 1 thỏi thép có thể tích bằng nhau được nhúng trong 1 chất lỏng hỏi C5: Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên 2 thỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn? bằng nhau. HS: Bằng nhau. GV: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi nhúng vào nước, một thỏi nhúng C6: Thỏi nhúng vào dầu có lực đẩy yếu vào dầu hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn? hơn HS: Thỏi nhúng vào nước H®4: Củng cố - hướng dẫn tự học. (9p) 1. Củng cố: Hệ thống lại những kiến thức mà hs vừa học Hướng dẫn HS làm BT 10.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc công thức tính lực đẩy Acsimét Làm BT 10.2 ; 10.3; 10.4; 10.5 SBT. b. bài sắp học: “ Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimét” Các em cần xem kĩ nội dung thực hành để hôm sau ta học tốt hơn. ----------*-*-*--*-*-*-----------. TiÕt 15: Thùc Hµnh NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ácsimét Trình bày được nội dung thực hành 2. Kĩ năng:. Ngµy so¹n: 17/11/2011 Ngµy gi¶ng: 18/11/2011.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Biết sử dụng thành thạo lực kế, bình chia độ, bình tràn. 3. Thái độ: Học sinh nghiêm túc, tập trung làm TN. II/ Chuẩn bị: Chia HS ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị: 1 lực kế 0– 2,5N 1 vật nặng bằng nhôm 1 bình chia độ, 1 bình nước, 1 giá đỡ, 1 khăn lau. III/ Tổ chức thực hành: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra: (5p) a. Bài cũ: b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới. 3. Thùc hµnh: (35p) PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG H®1: Hướng dẫn hs kẻ mẫu báo cáo thực 1.Đo lực đẩy acsimét hành: GV: cho hs lấy mỗi em ra một đôi giấy kẻ mẫu báo cáo giống như sgk. HS: Thực hiện GV: Đôn đốc, hướng dẫn để hs kể được tốt hơn. 2.Đo trọng lượng phần nước có thể H®2: Tìm hiểu nội dung thực hành tích bằng thể tích của vật. GV: Phát dụng cụ thực hành cho học sinh HS: Nhận dụng cụ thực hành.. GV: Hướng dẫn hs đo trọng lượng P của vật ngoài không khí. HS: Thực hiện GV: Hướng dẫn đo trọng lượng P của vật ngoài không khí. HS: Thực hiện GV: Hướng dẫn đo trọng lượng của vật đó khi nhúng vào nước. HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo. GV: Để tính lực lớn của lực đẩy ácimet là dùng công thức : FA= P-F. HS: Thực hiện và ghi vào báo cáo. GV: Cho học sinh đo thể tích vật nặng bằng Đáp án: bình chia độ. FA = P1 - P2 = 15 – 10 = 5 N HS: Tiến hành đo GV: Thể tích của vật được tính theo công V=m/D = 0,5/1000 =1/2000 m3. thức V = V1 – V2 HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo. GV: Hướng dẫn hs cách đo trọng lượng nước bị vật chiếm chỗ. HS: Dùng công thức Pn = P2 – P1 GV: Cho hs so sánh kết quả đo P và Fa. Sau đó cho hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo. H®3: Cho hs làm bài kiểm tra thực hành. GV: cho hs giải bài tập sau trên giấy:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Một vật ở ngoài không khí nó có trọng lượng 15N nhưng khi bỏ vào nước nó có trọng lượng 10N? Tính lực đẩy ácsimét trong trường hợp này thể tích của nước bị vật chiếm chỗ. H®4: Đánh giá kết quả. GV: Thu các bài báo của HS lại, thu các bài kiểm tra thực hành bị đánh giá và cho điểm học sinh. H®5: Củng cố - hướng dẫn tự học: (4p) 1. Củng cố: Ôn lại những phần mà hs vừa thực hành. 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học Xem kĩ các bước thực hành hôm nay b. Bài sắp học “sự nổi” * Câu hỏi soạn bài: - Khi nào thì vật nổi, vật lơ lửng, vật chìm? ----------*-*-*--*-*-*-----------. TiÕt 16: SỰ NỔI Ngµy so¹n: 23/11/2011 Ngµy gi¶ng: 24/11/2011 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giải thích được khi nào vật nổi, chìm Nêu được điều kiện nổi của vật 2. Kĩ năng: Làm được TN về sự nổi của vật 3. Thái độ: Tập trung, tích cực trong học tập II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: 1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 ống nghiệm dựng cát. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> III/Lªn líp: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới (3’) 3. Bài mới: (34’) PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG H®1: Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật I/ Khi nào vật nổi vật chìm: chìm GV: Khi một vật nằm trong chất lỏng thì nó C1: Một vật nằm trong lòng chất lỏng thì nó chịu tác dụng của trọng lực P, chịu tác dụng của những lực nào? lực đẩy Acsimét. Hai lực này cùng HS: Trọng lực và lực đẩy Ácsimét phương, ngược chiều. C2: a. Vật chìm xuống GV: Cho hs thảo luận C2 b. Vật lơ lửng HS: Thảo luận trong 2 phút c. Vật nổi lên GV: Trường hợp nào thì vật nổi, lơ lửng và chìm? HS: trả lời GV: Em hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét và cho biết ý nghĩa của nó. HS: FA = d.v H®2: Tìm hiểu lực đẩy của chất lỏng khi vật II/ Độ lớn của lực đẩy Ácsimét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng: nổi. GV: Làm TN như hình 12.2 SGK HS: Quan sát GV: tại sao miếng gỗ thả vào nước nó lại nổi? C3: Vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của HS: Vì FA > P GV: Khi miếng gỗ nổi thì trọng lượng của vật nước có bằng lực đẩy Ácsimét không? C4: P = FA HS: bằng GV: Cho hs thảo luận C5 HS: thảo luận 2 phút GV: Trong các câu A, B, C, D đó, câu nào không đúng? HS: Câu B III/ Vận dụng: H®3: Tìm hiểu bước vận dụng C6: - Vì V bằng nhau. GV: Cho hs thảo luận C6 trong 2 phút Khi dv >d1: Vật chìm HS: thực hiện GV: Hãy lên bảng chứng minh mọi trường CM: Khi vật chìm thì hợp. FA < P  d1.V < dv.V HS: Lên bảng chứng minh d1 < dv GV: Em hãy trả lời câu hỏi đầu bài? Tương tự chứng minh HS: Nổi d1 = dv và dv < d1 C7: Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nước. Chiếc thuyền bằng thép nhưng người ta làm các khoảng trống để TLR nhỏ hơn TLR của nước. C8: Bi sẽ nổi vì TLR của thủy ngân lớn hơn TLR của thép..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GV: Hướng dẫn hs trả lời tiếp câu C9 H®3: Củng cố - hướng dẫn tự học (5’) 1. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức của bài. Hướng dẫn hs giải BT 12.1 SBT. 2. Hướng dẫn tự học: Học thuộc ghi nhớ SGK Làm BT 12.2; 12.3; 12.4; 12.5 … SBT. Xem lại cách giải thích các lệnh C ----------*-*-*--*-*-*-----------. TiÕt 17: CÔNG CƠ HỌC Ngµy so¹n: 30/11/2011 Ngµy gi¶ng: 01/12/2011 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được khi nào có công cơ học, nêu được ví dụ. Viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng. 2. Kĩ năng: Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK 2. Học sinh Nghiên cứu kĩ SGK III/Lªn líp: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra: (5’)  Tại sao khi thả vào nước, hòn bi gỗ nổi, hòn bi sắt chìm? Chữa BT 12.2 SBT? 3. Bài mới: (35’) PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> H®1: Tìm hiểu khi nào có công cơ học: GV: Cho hs đọc phần nhận xét ở SGK. HS: thực hiện GV: Treo hình vẽ 13.1 lên bảng HS: Quan sát GV: Trong trường hợp này thì con bò đã thực hiện dược công cơ học GV: Treo hình vẽ hình 13.2 lên bảng HS: Quan sát GV: Giảng cho hs rõ trong trường hợp này, người lực sĩ không thực hiện được công GV: Như vậy khi nào có công cơ học? HS: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời GV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK về việc thực hiện được công? HS: Tìm ví dụ như đá banh … GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” ở sgk HS: Lực ; chuyển dời GV: Cho hs thảo luận C3 HS: Thảo luận 2 phút GV: Vậy trường hợp nào có công cơ học? HS: Trường hợp a, c, d. GV: Tương tự cho hs thảo luận C4: Trong 2 phút GV: Trong các trường hợp đó thì lực nào thực hiện công? HS: Trường hợp a: Lực kéo B: Lực hút C: Lực kéo H®2: Tìm hiểu công thức tính công: GV: Công của lực được tính bằng công thức nào? HS: A = F.S GV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng trong công thức? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn hs trả lời C5 HS: Lên bảng thực hiện GV: Một quả nặng có KL 2kg rơi ở độ cao 6m. Hãy tính công của trọng lực HS: lên bảng giải bằng cách áp dụng công thức A = F.S GV: Tại sao không có công của trọng lực trong trường hợp hòn bi lăn trên mặt đất? HS: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động H®3: Củng cố và hướng dẫn tự học: (4’) 1. Củng cố:. I/ Khi nào có công cơ học. 1 Nhận xét: C1: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời. 2. Kết luận: (1) Lực (2) Chuyển dời 3. Vận dụng: C3: Trường hợp a,c,d. C4: a. Lực kéo đầu tàu b. Lực hút trái đất c. Lực kéo người công nhân. II/ Công thức tính công 1. Công thức tính công: A = F .S Trong đó: -A: Công của Lực (J) -F: Lực tác dụng (N) -S: Quảng đường (m) C5: Tóm tắt: F = 5000N S = 1000m A=? Giải: A = F .S = 5000.1000 = 5.106 (J) C6: A = F.S = 20.6 = 120 (J) C7: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động nên không có công cơ học..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hệ thống lại kiến thức vừa dạy Hướng dẫn hs giải 2 BT 13.1 và 13.2 SBT 2. Hướng dẫn tự học: Học thuộc lòng “ghi nhớ sgk Làm BT 13.3, 13.4, 13.5 SBT ----------*-*-*--*-*-*-----------.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TiÕt 18: ¤n tËp Ngµy so¹n: 07/12/2011 Ngµy gi¶ng: 08/12/2011 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: ¤n tËp toàn bộ những kiến thức mà hs đã học nhằm đánh giá mức độ hiểu biết của hs 2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập và giải thích các hiện tượng. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong häc tËp II/ Chuẩn bị: 3. Giáo viên: Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK 4. Học sinh Nghiên cứu kĩ SGK III/Lªn líp: 1. Ổn định lớp (1’) 2. ¤n tËp: (43’) Hướng dẫn học sinh ôn tập theo đề cương sau: Phần 1: Lý thuyết Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau: Câu 1: Một ôtô đang chạy trên đường thì ôtô sẽ chuyển động: A. So với mặt đường B. So với hành khách ngồi trên xe C. So với tài xế ngồi trên xe D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 2: Đơn vị của vận tốc là: A. Kilômét giờ (kmh) B. Mét giây (m.s) C.kilômét trên giờ (Km/h) D. Giây trên mét (s/m) Câu 3: Cách làm nào sau đây làm giảm lực ma sát A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc Câu 4: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất? A. Người đứng co 1 chân B. Người đứng cả 2 chân C. Người đứng cả 2 chân nhưng cúi gập.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> D. Người đứng cả 2 chân, tay cầm quả tạ Câu 5: Một vật có trọng lượng 50N đặt trên nền nhà có mặt tiếp xúc với nền nhà là 1m2 thì áp suất tác dụng lên nền nhà là: A. 40N/m2 C. 60 N/m2 B. 50N/m2 D. 70 N/m2 Câu 6: Một vật có thể tích 1m3 nhúng trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m2 thì lực dẩy ácsimét là: A. 8000N B. 9000N C. 10.000N D.11.000 Câu 7: Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy ácsimét có cường độ là: A. Bằng trọng lượng phần vật chìm trong nước B. Bằng trọng lượng phần vật không chìm trong nước C. Bằng trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ D. Cả A, B , C đều đúng Câu 8: Trường hợp nào sau đây có công cơ học? A. Khi có lực tác dụng vào vật B. Khi không có lực tác dụng vào vật C. Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật dịch chuyển theo hướng chuyển động của vật. D. Khi PhÇn 2: Bài tập Bài 1: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng mất 2 giờ. Tính vận tốc của ôtô? Biết quảng đường HN -> HP là 100km. Bài 2: Một vật có thể tích là 0,5m3 nhúng vào trong nước. Tính lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật đó? Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3 Bài 3: Một quả dừa có trọng lượng là 20N rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Tính công của trọng lực? *ĐÁP ÁN Phần 1: Lý thuyết Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: D Câu 5: B Câu 6: C Câu 7: C Câu 8: C PhÇn 2: Bài tập Bài 1:Vận tốc của ôtô là:. s. V= t. =. 100 2. = 50 km/h. Bài 2: Lực đẩy ácsimét tác dụng lên vật là: F ❑A = d.v =10.000 . 0,5 = 5000N Bài 3: Công của trọng lực là: A = F.S = 20.6 = 120 J 4. DÆn dß : (1’) ¤n tËp kÜ chuÈn bÞ kiÓm tra häc k× I ----------*-*-*--*-*-*-----------.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TiÕt 19: KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Ngày soạn: 14/12/2011 Ngày dạy:15/12/2011 Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 18 Thời gian làm bài : 45 phút Nội dung kiến thức: Chủ đề : Chuyển động cơ học – lực : 50%; Áp suất – Công cơ học : 50% Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm tự luận I. Mục tiêu - Kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh về việc tiếp thu kiến thức HK I. Từ đó giáo viên có phương pháp dạy phù hợp. - Rèn kỹ năng vẽ hình và làm việc có quy trình - Giáo dục học sinh tính tự giác, cẩn thận II. Chuẩn bị GV: Ra đề HS: Ôn tập lại kiến thức III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: a. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Nội dung. Tổng số tiết. Lí thuyết. Chuyển động cơ học – lực Áp suất – Công cơ học Tổng. 6 10 16. 5 7 12. Tỷ lệ thực dạy LT VD 3,5 2,5 4,9 5,1 8,4 7,6. Trọng số bài kiểm tra LT VD 22,0 15,6 30,6 31,8 52,6 47,4. b. BẢNG TÍNH SỐ CÂU HỎI VÀ SỐ ĐIỂM, THỜI GIAN CHỦ ĐỀ KIỂM TRA Ở CÁC CẤP ĐỘ Nội dung chủ đề. Trọng số Lý thuyết. Vận dụng. Chuyển động cơ học – lùc. 22,0. 15,6. Áp suất – Công cơ học. 30,6. 31,8. 52,6. 47,4. TỔNG 100. Số lượng câu (Chuẩn cần kiểm tra) Điểm Tỷ lệ Tổng số câu Tự luận Lý thuyết Vận dụng LT VD Số câu 1,8 ~2 1,3 ~2 2 2 5 50 Số điểm 2 3 T.gian(phút) 10 13 Số câu 2,4 ~2 2,5 ~2 2 2 5 50 Số điểm 2 3 T.gian(phút) 10 12 Số câu 4 4 4 4 8 Số điểm 4 6 10 100 T.gian(phút) 20 25 45.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> c.Ma trận đề. Tên chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. * Nêu được khái *Nêu được ví dụ về niệm hai lực cân tác dụng của lực làm bằng. thay đổi tốc độ và Chuyển hướng chuyển động động cơ của vật. học-lùc *Biểu diễn được hai lực cân bằng lên một vật *Nêu được ví dụ về lực ma sát Số câu Số điểm. 1(C2.a) 1đ. 2(C1; C2b) 2đ. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao *Vận dụng được. Cộng. s công thức v = t. *Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.. 1(C3) 2đ. 4 5đ. *Vận dụng được F công thức p = S. *Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. *Vận dụng công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = Vd.. Áp suấtC«ng c¬ häc. Số câu Số điểm TS câu TS ®iÓm. 1 1đ. 2 2đ. 3(C4a,b; C5a) 4đ 4 6®. *Xác định được mối liên hệ trọng lượng và lực đẩy Ácsimet. 1(C5b) 1đ 1 1đ. 4 5đ 8 10®. d.đề bài Câu 1 (1,0 đ): Lấy 1 ví dụ về lực làm biến đổi vận tốc của vật, và 1 ví dụ về lực ma sát cản trở chuyển động của vật. Câu 2 (2,0 đ): a.Thế nào là hai lực cân bằng? b.Hãy biểu diễn những lực tác dụng lên một vật có khối lượng 5 kg đặt trên mặt bàn . Tỉ xích 1cm ứng với 25N Câu 3 (2,0đ): Một ô tô khởi hành từ Bắc Kạn lúc 6 giờ đến Thái Nguyên lúc 10 giờ. Cho biết quãng đường từ Bắc Kạn đến Thái Nguyên dài 201,6 km. Tính vận tốc của ô tô ra km/h và m/s? Câu 4 (2,5đ): Một thùng có độ cao 1,6m chứa đầy nước. a) Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm ở thành thùng cách đáy 40cm. b) Nếu điểm trên cách đáy thùng 0,3m thì áp suất trên tăng hay giảm? Tại sao? Cho trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Câu 5 (2,5 đ):Treo một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P 1= 5N. Khi nhúng ngập vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2=3N. a)Tính lực đẩy Ac si mét tác dụng vào vật. b)Tính thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ. Biết trọng lượng riêng của nước d =10.000N/m3 e.đáp án và hớng dẫn chấm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Câu. 1. Nội dung Điểm 0,5đ - Ví dụ về lực làm biến đổi vận tốc của vật: Thả vật nặng, vật rơi xuống: Trọng lực làm thay đổi vận tốc của vật. 0,5đ - Ví dụ về lực ma sát cản trở chuyển động của vật: Xe đạp đang chuyển động ta ngừng đạp, nó chuyển động chậm dần rồi dừng lại: Lực ma sát của mặt đường đã ngăn cản chuyển động của xe đạp. a.- Hai lực cân bằng là hai lực có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và 1,0đ đặt lên cùng một vật.  b.- Biểu diễn. N 1,0đ. 2 2,5N. 3. Tóm tắt : (0,5 đ) t = 4h S = 201,6km v = ? km/h ? m/s ?. Giải : Vận tốc của Ô tô là : S t . Thay số 201, 6 v= =50,4(km/h) 4 50,4.1000 = =14(m/s) 3600 Đáp số : 54km/h ; 15m/s v=. Tóm tắt: (0,5 đ). Giải: a) Chiều cao của cột chất lỏng:. h1 1, 6m. h h1  h 2 1,6  0, 4 1, 2m. a). 4.  P. h 2 40cm 0, 4m p ?N / m 2 b) h'2 0,3m . p  hay p  ?. Áp suất của nước tác dụng lên một điểm ở cách đáy thùng 40cm: p d.h 10000.1, 2 120000N / m 2 b) Nếu điểm trên cách đáy thùng 0,3m thì áp suất trên sẽ tăng lên. Vì khi điểm trên cách đáy thùng 0,3m thì chiều cao của cột chất lỏng. tăng lên.. 1,0đ 1,0đ. 1,0đ. 1,0đ.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tóm tắt (0,5®) D = 1500 kg/m3 D0 = 103 kg/m3 P’ = 150 N 5. P?. Giải Vì khối lượng riêng của vật lớn hơn khối lượng riêng của nước nên vật chìm hoàn toàn trong nước. Ta có : P – FA = P’ ó P – 10D0 V = P’ P ó P – 10D0 10D = P’ D0 ó P(1 – D ) = P’=> P =. P' D0 1 D. 1,0đ. =. 150 = 450 N 103 1 1500. 1,0đ. 3.Thu bµi 4.DÆn dß: ChuÈn bÞ cho tiÕt 20: §Þnh luËt vÒ c«ng. Tiết 20: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG Ngµy so¹n: 4/1/2012 Ngµy gi¶ng: 5/1/2012.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được định luật về công 2. KÜ năng: Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: Ổn định, tích cực trong học tập II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Bài mới: (36’) PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG H®1: Tìm hiểu phần thí nghiệm: I/ Thí nghiệm: GV: Hướng dẫn hs làm TN và ghi kết quả vào C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1) bảng HS: Thực hiện C2: S2 = 2S1 GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2? HS: F1 > F2 GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2? HS: S2 = 2 S1 C3: A1 = F1S1 GV: Hãy so sánh công A1 và công A2? A2 = F2.S2 HS: A1 = A2  A1 = A2 GV: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống C4? C4: (1) Lực HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) Công (2) Đường đi GV: Cho hs ghi vào vë (3) Công H®2: Tìm hiểu định luật công: II/ Định luật công: GV: từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng cho *Không một máy cơ đơn giản nào cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ đơn ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần vÒ giản lực thì bị thiệt hại bÊy nhiêu lần về đường GV: Cho hs đọc phần “ĐL công” đi và ngược lại. HS: Thực hiện. GV: Cho hs ghi vào vở định luật này H®3: Tìm hiểu bước vận dụng: III/ Vận dụng: GV: Gọi hs đọc C5 C5: HS: thực hiện a. trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ GV: Hướng dẫn hơn hai lần. GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m và b. không có trường hợp nào tốn nhiều miếng ván dài 2m thì mp nào nghiêng hơn? công hơn cả. HS: Miếng ván dài 2m C.A = P.h = 500.1 = 500J GV: Cho hs lên bảng thực hiện phần còn lại GV: Cho hs thảo luận C6 HS: Thực hiện trong 2 phút C6: Tóm tắt: P = 420 N GV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực hiện? S = 8m HS: F = P/2 = 420/2 = 210 N F=?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> H = l/2 = 8/2 = 4 m A = F.S = 210.8 = 1680 T.. A=? Giải: a-Lực kéo là: F = P/2 = 420/2 = 210N Độ cao: h = ½ = 8/2 = 4m b. A = F.S = 210 .8 = 1680 (J). 3. Củng cố và hướng dẫn tự học: (4’) Hệ thống lại kiến thức chính vừa học; Hướng dẫn hs làm BT 14.1 SBT Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk; Làm BT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBT ----------*-*-*--*-*-*----------Tiết 21: CÔNG SUẤT Ngµy so¹n: 11/1/2011 Ngµy gi¶ng: 12/1/2011 I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người. Viết được công thức tính công suất. 2.Kĩ năng: Biết phân tích hình 15.1 sgk và vận dụng công thức để giải các bài tập. 3.Thái độ:Trung thực, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên:Tranh vẽ hình 15.1 sgk 2.Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/Lªn líp: 1.Ổn định lớp (1’) 2.Kiểm tra: (5’)  Hãy phát biểu định lụât công? Làm BT 14.2 SBT? 3.Bài mới: (35’) PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG H®1: Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn I/ Ai làm việc khỏe hơn: C2: C và d đều đúng GV: Cho hs đọc phÇn giới thiệu ở sgk HS: Thực hiện GV: Như vậy ai làm việc nhanh hơn HS: Trả lời GV:Hãy tính công thực hiện của anh An và anh Dũng? HS: Anh An: A = F.S = 160.4 = 640 (J) Anh Dũng: A = F.S = 240.4 = 960 (J) GV: Vậy ai thực hiện công lớn hơn? HS: A. Dũng C3: (1) Dũng GV: Cho hs thảo luận C3 (2) Trong cung 1 giây dũng thực Sau đó gọi1 hs đứng lên trả lời. hiện công lớn hơn. HS: Phương án C và d là đúng nhất GV: Em hãy tìm những từ để điền vào chỗ trống C3? HS: (1) Dũng ; (2) Trong cùng một giây Dũng.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> thực hiện công lớn hơn. GV: Giảng cho hs hiểu cứ 1J như vậy thì phải thực hiện công trong một khoảng thời gian là bao nhiêu. H®2: Tìm hiểu công suất II/ Công suất: GV: Cho hs đọc phần “giới thiệu” sgk HS: Thực hiện GV: Như vậy công suất là gì? HS: Là công thực hiện trong một đon vị thời gian. GV: Hãy viết công thức tính công suất? A A P= t HS: P = t. * Đơn vị công suất: GV: Hãy cho biết đơn vị của công suất? Đơn vị của công suất là Jun/ giây (J/s) HS: Jun/giây hay Oát (W) GV: Ngoài đơn vị oát ra còn có đưon vị KW, được gọi là oát, kí hiệu là W 1W = 1 J/s MW. 1KW = 1000 W 1MW = 1000 KW III/ Vận dụng: H®3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Hãy tính công suất của anh An và anh C4: - Công suất của anh An: Dũng ở đầu bài học? A 640 HS: lên bảng thực hiện P = t = 50 = 12,8 W GV: Cho hs thảo luận C5 - Công suất của anh Dũng: HS: Thảo luận trong 2 phút A 960 P = t = 60 = 16 W GV: Em nào giải được C5? HS: Lên bảng giải C5: - 2giờ = 120 phút (trâu cày) GV: Cho hs thảo luận C5 Máy cày chỉ mất 20p HS: Thảo luận trong 3 phút => Máy có công suất lớn hơn trâu. GV: Gọi hs lên bảng giải HS: Lên bảng thực hiện GV: Cho hs ghi vào vở 4. Củng cố và hướng dẫn tự học (4’) Hệ thống lại kiến thức cho hs rõ hơn Cho hs giải 2 BT 15.1 SBT ----------*-*-*--*-*-*-----------.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tiết 22: CƠ NĂNG. Ngµy so¹n: 1/2/2012 Ngµy gi¶ng: 2/2/2012. I/Mục tiêu 1. Kiến thức: Tìm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động nang của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. 2.KÜ năng: Làm được TN ở sgk 3.Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình 16.1 a,b. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/Lªn líp: 1.Ổn định lớp: (1’) 2. Bài mới: (35’) PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG H®1: Tìm hiểu cơ năng I/ Cơ năng: Khi một vật có khả năng thực hiện công GV: Cho hs đọc phần thông báo skg ta nói vật có cơ năng. HS: Thực hiện Vật có khả năng thực hiện công càng GV: Khi nào vật đó có cơ năng? lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ HS: Khi vật có khả năng thực hiện công năng được tính bằng đơn vị Jun. GV: Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ năng? HS: Quả nặng được đặt trên giá Nước ngăn ở trên đập cao GV: Đơn vị của cơ năng là gì? HS: Jun II/ Thế năng: H®2: Tìm hiểu thế năng Thế năng hấp dẫn: GV: Treo hình vẽ hình 16.1a lên bảng C1: Quả nặng A chuyển động xuống HS: Quan sát làm dây căng. Dây căng làm quả nặng GV: Vật a này có sinh công không? HS: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây B có khả năng chuyển động. Như vậy căng, sức căng của dây làm thỏi B có khả năng vật a có khả năng sinh công. chuyển động. Vậy quả nặng A có khả năng sinh công. GV: Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi * Ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà nó có khả năng thực hiện được là gì? càng lớn nghĩa là thế năng của vật càng HS: Thế năng GV: Vật càng cao so với mặt đất thì thế năng lớn. càng lớn hay nhỏ? HS: Càng lớn. GV: Thế năng được xác định bỡi vị trí của vật * Thế năng hấp dẫn là thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt so với mặt đất gọi là gì? đất. Vật nằm trên mặt đất thì thế năng HS: Thế năng hấp dẫn hấp dẫn bằng 0 GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì? HS: Độ cao so với vật mốc và khối lượng của * Vật có khối lượng càng lớn thì có thế năng càng lớn. vật..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GV: Treo hình vẽ hình 16.2 sgk lên bảng HS: Quan sát Thế năng đàn hồi: GV: Hai lò xo này, cái nào có cơ năng? - Thế năng đàn hồi là thế năng phụ HS: Lò xo hình b thuộc vào độ biến dạng đàn hồi GV: Tại sao biết là lò xo hình b có cơ năng? HS: Vì nó có khả năng thực hiện công C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho GV: Thế năng đàn hồi là gì? miếng gỗ rơi xuống, chứng tỏ là lò xo HS: là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng có cơ năng. đàn hồi GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi? GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi? HS: Trả lời H®3: Tìm hiểu động năng III/ Động năng 1. Khi nào vật có động năng GV: Bố trí TN như hình 16.3 sgk HS: Quan sát GV: Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào? HS: Quả cầu A chuyển động đập vào vật B làm vật B chuyển động một đoạn GV: Hãy chứng tỏ vật A chuyển động có khả năng thực hiện công? HS: Trả lời C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào vật B GV: Hãy điền từ vào C3? làm vật B chuyển động HS: Thực hiện GV: Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này vật C4: Vật A chuyển động có khả năng A ở vị trí (2). Em hãy so sánh quãng đường thực hiện công bởi vì vật A đập vào vật dịch chuyển cảu vật B và vận tốc chuyển động B làm vật B chuyển động. của vật A. Từ đó suy ra động năng phụ thuộc C5: Thực hiện công * Cơ năng của vật do chuyển động mà vào yếu tố nào? có gọi là động năng. HS: Trả lời GV: Thay qủa cầu A bằng A’ có khối lượng 2. Động năng của vật phụ thuộc vào lớn hơn A và làm TH như hình 16.3 sgk. Có yếu tố nào? Động năng phụ thuộc vào vận tốc và hiện tượng gì khác so với TN trước? khối lượng của HS: Trả lời IV/ Vận dụng H®4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Hãy nêu ví dụ về vật có cả thế năng và động năng? HS: Hòn đá đang bay, mũi tên đang bay… GV: Treo hình 16.4 lên bảng và cho hs tự trả C9: Viên đạn đang bay. Hòn đá đang lời: Hình a, b, c nó thuộc dạng cơ năng nào? ném HS: trả lời H®5: Củng cố và hướng dẫn tự học (9’) 1. Củng cố: Cho hs giải BT 16.1 và 16.2 SBT Hệ thống lại những ý chính của bài 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc bài. Làm BT 16.3, 16.4 SBT b. Bài sắp học “Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng”.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ----------*-*-*--*-*-*----------TiÕt 23 : C©u Hái Vµ bµi TËp Tæng KÕt Ch¬ng i: CƠ HỌC Ngµy so¹n: 1/2/2012 Ngµy gi¶ng: 2/2/2012 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Liệt kê các kiÕn thøc cơ bản của chương cơ học: Chuyển động đều, vận tốc, lực, ỏp suất chất lỏng, chất khớ, lực đẩy Ácsimột, cụng cơ học, định luật về công, c«ng suÊt, c¬ n¨ng. 2. Kỹ năng: Giải thớch đợc các hiện tượng thực tế,vận dụng đợc kiến thức đã học giải BT. 3. Thái độ:Ý thức tự giác häc tËp , tìm tòi liên hệ kiến thức vào đời sống. II. Đồ dùng dạy học: GV: B¶ng phô (trß ch¬i « ch÷). HS: Tr¶ lêi tríc 17 c©u hái trong phÇn ¤n tËp vµ c¸c bµi tËp tr¾c nghiÖm III. Phương phỏp: Dạy bài tập, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. IV.Tổ chức dạy học: Hoạt động 1: ¤n tËp (15’) PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG A¤n tËp GV : híng dÉn HS hÖ thèng c¸c câu hỏi trong phần A theo từng - Phần động học: + Chuyển động cơ học phÇn: + Phần động học: từ câu 1 đến + Chuyển động đều: v = S/t + Chuyển đông không đều: v = S/t c©u 4 + Phần động lực học:từ câu 5 + Tính tơng đối của chuyển động và đứng yên. - Phần động lực học: đến câu 10 + Phần tĩnh học chất lỏng: câu + Lực có thể làm thay đổi vận tốc của chuyển động. + Lực là đại lợng véc tơ 11 vµ 12 + PhÇn c«ng vµ c¬ n¨ng: tõ c©u + Hai lùc c©n b»ng. Lùc ma s¸t + áp lực phụ thuộc vào độ lứon của áp lực và diện 13 đến câu 17. mÆt tiÕp xóc. GV : híng dÉn HS th¶o luËn vµ tÝch + ¸p suÊt: p = F/S ghi tãm t¾t trªn b¶ng. - PhÇn tÜnh häc chÊt láng: + Lùc ®Èy Acsimet: FA= d.V + Điều kiện để một vật chìm, nổi, lơ lửng trong chất láng - PhÇn c«ng vµ c¬ n¨ng: + Điều kiện để có công cơ học + BiÓu thøc tÝnh c«ng: A = F.S + §Þnh luËt vÒ c«ng. C«ng suÊt: P = A/t Hoạt động 2: VËn dông (25’) GV: ph¸t phiÕu häc tËp môc I phÇn B - VËn dông. Sau 5 phót GV thu bµi cña HS, híng dÉn HS tho¶ luËn. Víi c©u 2 vµ c©u 4, yªu cÇu HS gi¶i thÝch. GV: chốt lại kết quả đúng. GV: kiÓm tra HS víi c©u hái t¬ng øng. Gäi HS kh¸c nhËn xÐt. GV: đánh giá cho điểm. GV: gäi 2 HS lªn b¶ng ch÷a bµi tËp 1 vµ 2 (Sgk/ 65) GV: híng dÉn HS th¶o luËn, ch÷a bµi tËp cña c¸c b¹n trªn b¶ng. Híng dÉn HS lµm c¸c bµi tËp 3,4,5 (Sgk/ 65).. B- VËn dông I- Bµi tËp tr¾c nghiÖm 1. D 2. D 3. B 5. D 6. D ( C©u 4: mn= m® vµ Vn > V® nªn Fn > F®). 4. A. II- Tr¶ lêi c©u hái. III- Bµi tËp Bµi 1/65 v1 = s1/ t1 = 100m/25s = 4m/s. v2 = s2/ t2 = 50m/20s = 2,5m/s. vtb = (s1 + s2)/ (t1 + t2 ) = 150m/45s = 3,3m/s. Bµi 2/65 p2 = F/S2 = P/2S0 = 450N/2.0,015m2 =1,5.104 Pa..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> *Chú ý: Cách ghi tóm tắt đề bài, sö dông kÝ hiÖu, c¸ch tr×nh bµy phÇn bµi gi¶i. Víi bµi 4: Cho Pngêi= 300N, h = 4,5 m. p1 = 2p2 = 3.104 Pa. Bµi 3/65 a. PM = PN (hai vật giống hệt nhau) FAM = PM (Vật M đứng cân bằng trong chất d1) FAN = PN (Vật N đứng cân bằng trong chất d2) FAM = FAN . b.FAM = FAN  d1.Vc1 = d2.Vc2 mà Vc1 > Vc2  d1< d2 Bµi 4/65 A = F.s = Pn.h GV: gi¶i thÝch c¸ch ch¬i trß ch¬i Bµi 5/65 P = A/t = 10m.h/ t = 125.10.0,7/0,3 = 2916,7 W « ch÷ trªn b¶ng kÎ s½n. Mỗi bàn đợc bố thăm chọn câu C- Trò chơi ô chữ Từ hàng ngang hái ®iÒn « ch÷ (1phót) 1) CÔNG 2) KHÔNG ĐỔI 3) BẢO TOÀN 4) CÔNG SUẤT 5)ÁC-SI-MÉT 6) TƯƠNG ĐỐI 7)BẰNG NHAU 8) DAO ĐỘNG 9)LỰC CÂN BẰNG. Từ hàng dọc : CÔNG CƠ HỌC Hoạt động 3: Tổng kết và hướng dẫn về nhà. (5’) Xem lại các câu hỏi và bài tập đa chữa. Đọc trớc bài : Các chất đợc cấu tạo nh thế nào.. Chương II: NhiÖt Häc Tiết 24: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? Ngµy so¹n: 15/2/2012 Ngµy gi¶ng: 16/2/2012 I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt và giữa chúng co khoản cách 2.Kỹ năng Hiểu rõ về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng. 3.Thái độ Hứng thú, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Hai bình thuỷ tinh hình trụ đường kính 30Cm, khoảng 100 Cm 3 nước. Học sinh: Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa III/Lªn líp: 1.Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra: (5’) Chuyển động cơ học là gì? Hãy lấy một ví dụ về một vật chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác? 3.Bài mới: (33’) PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG H®1: Tìm hiểu các chất có được cấu tạo từ I/ Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không: các hạt riêng biệt không: GV: cho học sinh đọc phần thông báo ở sgk HS: Đọc và thảo luận 2 phút.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GV: Giảng cho học sinh biết hầu hết các chất đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt (Nguyên tử) GV: Nguyên tử khác phân tử như thế nào ? HS: Nt là một hạt, Pt là một nhóm hạt. GV: Người ta dùng dụng cụ gì để thấy nguyên tử? HS: kính hiển vi hiên đại. H®2: Giữa các phân tử có khoảng cách không : GV: Quan sát hình 19.3 và hãy cho biết II/ Giữa các phân tử có kho¶ng cách giữa các nguyên tử ấy có liên kết không? không: HS: Có khoảng cách GV: Lấy 50Cm3 cát trộn với 50Cm3 ngô rồi lắc nhẹ xem có được 100Cm3 hỗn hợp không?tại sao? 1.Thí nghiệm mô hình: C1: không được vì cát nhỏ hơn ngô nên cát có thể xen vào khoảng cách giữa các hạt GV: Hãy giải thích câu hỏi mà thầy nêu ra ngô nên thể tích hỗn hợp không đến ở tình huấn đầu bài 100Cm3. HS: Trả lời GV: Cho HS đọc chưong 2 HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Như vậy giưa các nguyên tử, phân tử của bất kỳ chất nào cũng có khoảng cách. GV: Cho HS quan sát hình 19.3 sgk H®3: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: Hãy giải thích tịa sao khi thả đường III/Vận dụng: vào nước đường tan và nước có vị ngọt ? C3: khi khuấy lên các phân tử đường xen GV: Quả bóng cao su hay quả bóng bay dù vào các phân tử nước và các phân tử xen và có bơm căng khi bị cột chặt vẫn cứ ngày các phân tử đường C4: Vì giữa các phân tử cao su có khoảng một xẹp dần, tai sao? GV: Cá muốn sống được phải có không cách, các phân tử khi có thể đi qua được. khí, tại sao cá sống được ở nước ? C5: Vì giữa các phân tử nước có khoảng cách nên không khí hoà tan vào được. H®4: ( 6’) Củng cố và hướng dẫn tự học : Hướng dẫn HS tự giải bài 19.1 SBT. Học thuộc ghi nhớ sgk Giải BT 19.2, 19.3 , 19.4, 1+.5 SBT. * Câu hỏi soạn bài: - Phân tử, nguyên tử có chuyển động không? - Nguyên tử, phân tử chuyển động phụ thuộc vào gì? ----------*-*-*--*-*-*----------Tiết 25: NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngµy so¹n: 22/2/2012 Ngµy gi¶ng: 23/2/2012 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giải thích được sự chuyển động Brao Hiểu được khi nhiệt độ vật chất càng tăng thì nguyên tử chuyển động càng nhanh. 2. Kĩ năng: Làm được TN Brao và giải thích chuyển động của nguyên tử, phân tử trong các v.chất. 3. Thái độ: Tập trung, ổn định trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: 5 bình thủy tinh, 1 lọ đựng dung dịch sunfát màu xanh, 1 lọ nước. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra: (5’) Tại sao quả bóng cao su bơm căng, để lâu một thời gian bị xẹp? 3. Bài mới: (34’) PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG H®1: Tìm hiểu thí nghiệm Brao. 1. Thí nghiệm B rao (sgk) GV: Cho hs đọc phần thông báo sgk HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Phấn hoa là những hạt nhỏ Brao nhìn dưới kính hiển vi thấy nó chuyển động về mọi phía. Phân tử, nguyên tử chuyển động H®2:Tìm hiểu các phân tử, nguyên tử 2. không ngừng: chuyển động không ngừng: GV: Trở lại với phần tưởng tượng ở phần mở bài em hãy cho biết quả bóng có giống thí nghiệm Brao không? C1: Hạt phấn hoa HS: Quả bóng giống hạt phấn hoa. GV: Em hãy tưởng tượng học sinh như gì ở trong TN Brao? HS: Phân tử nước GV: Tại sao phân tử nước có thể làm cho C2: Phân tử nước hạt phấn chuyển động? HS: Trả lời C3: Vì các phân tử nước chuyển động không GV: Cho hs đọc và thảo luận C3 ngừng nó va chạm vào hạt phấn từ nhiều HS: Thực hiện trong 2 phút phía. Các va chạm này không cân bằng GV: Gọi hs lên và giải thích tại sao hạt phấn làm hạt phấn chuyển động. hoa chuyển động? HS: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng và chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Làm hạt phấn chuyển động. H®3: Tìm hiểu chuyển động phân tử và 3.Chuyển động của phân tử và nhiệt độ: Nhiẹt độ càng cao thì phân tử, nguyên tử nhiệt độ: GV: Cho hs đọc và thảo luận phần này chuyển động càng nhanh. khoảng 3 phút. GV: Chuyển động của phân tử có phụ thuộc vào nhiệt độ không?.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HS: có. H®4:Tìm hiểu bước vận dụng: 3. Vận dụng: GV: Cho hs đọc và thảo luận C4 trong 3 phút HS: Thực hiện GV: Tiến hành làm TN cho hs quan sát (như hình 20.4 sgk) HS: Quan sát GV: Em hãy giải thích tại sao sau một C5: Các phân tử khí luôn chuyển động không ngừng về mọi phía. khoảng thời gian thì sunfat hòa lẫn vào nước? HS: Do sự chuyển động hỗn độn giữa các phân tử nước và sunfát. Các phân tử nước chuyển động vào sunfat và ngược lại GV: Taị sao trong nước ao, hồ lạo có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước? HS: Các phân tử khí luôn chuyển động về mọi phía GV: Tại sao sự khuếch tán xảy ra nhanh khi C6: Nhiệt độ càng cao thì các phân tử nhiệt độ tăng? chuyển động càng nhanh. HS: Vì các phân tử chuyển động nhanh. GV: Bỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 cốc nước nóng và 1 cốc nước lạnh. Em hãy quan sát hiện tượng và giải thích.? HS: Giải thích H®5: Củng cố và hướng dẫn tự học (5’) 1. Củng cố: Ôn lại kiến thức vừa học Làm BT 20.1 và 20.2 SBT. 2. Hướng dẫn tự học: Học thuộc ghi nhơ sgk Làm BT 20.3; 20.4; 20.5 SBT ----------*-*-*--*-*-*----------Tiết 26: NHIỆT NĂNG. Ngµy so¹n:29 /2/2012 Ngµy gi¶ng: 01/3/2012. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. 2. Kĩ năng: Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt 3. Thái độ: Hứng thú, tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh 2.Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như gk. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp (1’).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2. Kiểm tra (5’) Tại sao nước trong ao, hồ, sông, suối nlại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước? 3. Bài mới (33’) PHƯƠNG PHÁP H®1: Tìm hiểu nhiệt năng. GV: Gọi 1 hs đứng lên đọc phần I sgk HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Các phân tử có chuyển động không? HS: Chuyển động không ngừng GV: Nhiệt năng của vật là gì? HS: Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. GV: Nhiệt độ liên hệ như thế nào với nhiệt năng? H®2:Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng GV: Em hãy thảo luận xem làm thế nào để tăng nhiệt năng của miếng đồng? HS: Thảo luận và trả lời: Có thể thực hiện công hoặc truyền nhiệt GV: Nếu thực hiện công thì ta làm thế nào để tăng nhiệt năng? HS: Cọ xát miếng đồng GV: Nếu truyền nhiệt ta làm thế nào? HS: Cho tiếp xúc với vật ở nhiệt độ cao. GV: Hãy nghĩ một cách làm tăng nhiệt độ vật bằng cách truyền nhiệt? HS: Trả lời H®3: Tìm hiều nhiệt lượng GV: Cho hs đọc phần III sgk GV: Nhiệt lượng là gì? HS: Trả lời như sgk GV: Kí hiệu là gì? HS: Q GV: Đơn vị là gì? HS: Jun (J) H®4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Khi nung nóng miếng đồng, bỏ vào nước thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Đó là thực hiện công hay truyền nhiệt? HS: Nước nóng đó là truyền nhiệt GV: Khi xoa bàn tay thì bàn tay nóng lên. Đó là truyền nhiệt hay thực hiện công. HS: Thực hiện công GV: Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài HS: Một phần cơ năng biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.. NỘI DUNG I/ Nhiệt năng: *Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật *Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.. II/ Các cách làm thay đổi nhiệt năng: 1 Thực hiện công: C1: Làm miếng đồng ma sát 2. Truyền nhiệt: Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không thực hiện công gọi là truyền nhiệt. C2: Cho vật đó tiếp xúc với vật nóng hơn. III/ Nhiệt lượng: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng Kh: Q Đơn vị: Jun (J) IV/ Vận dụng: C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của nước tăng đó là sự truyền nhiệt. C4: Cơ năng sang nhiệt năng đây là thực hiện công. C5:Một phần cơ naăg -> nhiệt năng của không khí, quả bóng và sàn nhà..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> H®5: Củng cố và hướng dẫn tự học (6’) *Củng cố: Ôn lại những phần chính mà hs vừa học Hướng dẫn hs làm BT 21.1; 21.2 SBT *Hướng dẫn tự học: Các em soạn bài “Sự dẫn nhiệt, tính chất dẫn nhiệt các chất” Xem cách bố trí TN hình 22.1 và 22.2 Tiết 21 SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HOÁ CƠ NĂNG Ngµy so¹n: 25/1/2011 Ngµy gi¶ng: 26/1/2011 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng, lấy được ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa động năng và thế năng. 2. KÜ năng: Biết làm TN về sự chuyển hoá năng lượng. 3. Thái độ: Tập trung, hứng thú trong học tập II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 quả bóng, các tranh vẽ như sgk, 1 con lắc đơn, giá treo. 2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra: (5’) Hãy tr×nh bµy phần “ghi nhớ” của bài cơ năng? 3. Bài mới: (39’) PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG H®1: Tìm hiểu sự chuyển hoá các dạng cơ I/ Sự chuyển hoá các dạng cơ năng: năng: GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 17.1 lên bảng HS: Quan sát GV: Quan sát quả bóng rơi và hãy cho biết C1: (1) Giảm (2) Tăng độ cao và vận tốc của nó thay đổi như thế C2: (1) Giảm nào? (2) Tăng HS: Độ cao giảm, vận tốc tăng GV: Hãy điền vào các vị trí (1), (2),(3) ở câu C3: (1) Tăng C1 (2) Giảm HS: (1) Giảm; (2) Tăng (3) Tăng GV: Như vậy thế năng và động năng thay (4) Giảm đổi như thế nào? HS: Thế năng giảm, động năng tăng. GV: Khi chạm đất, nó nẩy lên trong thời gian C4: Thế năng lớn nhất (A).Động năng lớn này thì động năng và thế năng thay đổi như nhất B. thế nào? C5: a.Vận tốc tăng HS: Động năng giảm,thế năng tăng. b.Vận tốc giảm GV: Ở vị trí A hay B thì quả bóng có thế năng lớn nhất? HS: Vị trí A. GV: Ở vị trí nào có động năng lớn nhất?.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> HS: Vị trí B. GV: Cho học sinh ghi những phần trả lời này vào vỡ. H®2: TÌm hiểu con lắc dao động. GV: Cho học sinh đọc phần thông báo Sách giáo khoa. HS: Thực hiện. GV: Làm thí nghiệm hình 17.2 HS: Quan sát. GV: Khi con lắc đi từ A -> B thì vận tốc nó tăng hay giảm. HS: Tăng. GV: Khi con lắc đi từ B->C thì vận tốc nó tăng hay giảm. HS: Giảm. GV: Khi chuyển từ A->B thì con lắc chuyển từ năng lượng nào sang năng lượng nào? HS: Thế năng->Động năng GV: Ở vị trí nào thì con lắc có thế năng lớn nhất?Động năng lớn nhất? HS: Thế năng lớn nhất ở vị trí A,động năng lớn nhất ở vị trí B. GV: Gọi 2 học sinh lần lược đứng lên đọc phần kết luận SGK. H®3: Tìm hiểu định luật bảo toàn cơ năng. GV: Trong 2 thí nghiệm trên thì khi động năng tăng->thế năng giảm và ngược lại.Như vậy cơ năng không đổi. GV: Gọi 1 học sinh đọc định luật này ở SGK. HS: Đọc và ghi vào vở. H®4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho học sinh thảo luận C9 khoảng 2 phút. HS: Thảo luận. GV: Khi bắn cung thì năng lượng nào chuyển hoá thành năng lượng nào? HS: Thế năng -> Động năng GV: Khi ném đá lên thẳng đứng thì năng lượng nào chuyển thành năng lượng nào? HS: Động năng -> thế năng; Thế năng>Động năng H®5: Củng cố và hướng dẫn tự học 1/ Củng cố: Hệ thống lại kiến thức chính của bài. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 17.1 ba bài tập. 2/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Học thuộc định luật bảo toàn cơ năng.. C6: a.Thế năng thành động năng b.Động năng thành thế năng. C7: Thế năng lớn nhất(A).Động năng lớn nhất B * Kết luận: SGK II/Định luật bảo toàn cơ năng:SGK. III/ Vận dụng:. C9: a.TN->ĐN b. TN->ĐN c. ĐN->TN TN->ĐN.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Làm BT 17.2 ;17.3 ; 17.4 ba bài tập. b/ Bài sắp học:Tổng kết chương I Các em xem kĩ các câu hỏi lí thuyết và bài tập của phần này để hôm sau ta học ----------*-*-*--*-*-*-----------. TiÕt 27: «n tËp Ngµy so¹n: 7/3/2012 Ngµy gi¶ng: 8/3/2012 I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Ôn tập kiến thức từ tiết 18 đến tiết 25.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 2.Kĩ năng: RÌn kÜ n¨ng gi¶i bµi tËp vËt lÝ 3.Thái độ: Hứng thú, tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: gi¸o ¸n «n tËp 2.Học sinh: ôn tập kiến thức từ tiết 18 đến tiết 25 III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp (1’) 2. ¤n tËp (43’) Cho häc sinh gi¶i c¸c bµi tËp sau: A. Trắc nghiệm. 1. Vật nào sau đây được chuyễn hóa từ thế năng sang động năng. a. Hạt mưa trên trời rơi xuống. b. Bắn bi trên sân thượng c. Ném một quả bóng lên trời d. Chiếc xe chuyÓn động trên đường 2. Xác định đổi 250kW bằng kết quả nào sau đây là đúng a. 2500W b. 25000W c. 250000W d. 2,5W 3. Công thức nào sau đây là công thức tính Công suất. A. A. A. a. P = h b. P = F.S c. P = t d. P = S 4. Các cách phát biểu sau, phát biểu nào sai. a. Các nguyên tử và phân tử chuyễn động hổn động không ngừng. b. Các hạt nguyên tử và phân tử luôn có khoảng cách c. Các chất được cấu tạo từ nguyên tử, phân tử d. Các nguyên tử, phân tử đứng yên 5. Sự chuyễn động của các phân tử nước phụ thuộc vào. a. Nhiệt độ b. Gió c. không khí d. cả b,c đúng 6. Đơn vị nào sau đây là đơn vị tính công suất a. Jun(J) b. Oat (W) c. N/m d. J/N 7. Một con Ngựa kéo một chiếc xe sinh ra một công 60J, trong thời gian 1phút thì có công suất là. a. 60W b. 3600W c. 1W d. 360W 8. Một vật chuyễn động trên mặt bàn thì vật đó có a. Thế năng thay đổi, động năng thay đổi b. Thế năng thay đổi, động năng không thay đổi c. Thế năng tăng, động năng thay giảm d. Thế năng không thay đổi, động năng giảm 9. Nhiệt năng của một vật là a. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật b. Tổng năng lượng quá trình truyền nhiệt c. Tổng năng lượng nhận được trong quá trình truyền nhiệt d. Tổng các phân tử nguyên tử 10. Một hòn đá bỏ từ trên cao xuống thì a. Động năng tăng, Thế năng tăng b. Động năng tăng, Thế năng giảm c. Động năng giảm, Thế năng tăng d. Động năng giảm, Thế năng giảm 11: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước ta thu được hỗn hợp rượu - nước có thể tích: a. Bằng 100cm3 b. Lớn hơn 100cm3 c. Nhỏ hơn 100cm3 d. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 100cm3.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 12: Khi các nguyên tử - phân tử của các chất chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên: A. khối lượng của chất. B. Trọng lượng của chất C. Cả khối lượng và trọng lượng của chất D. Nhiệt độ của chất. 13: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiêtj từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng? A. Đồng, không khí, nước.. B. Không khí, nước, đồng. C. Nước, đồng, không khí D. Đồng, nước, không khí 14: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra ở chất nào sau đây: A. Chỉ ở chất lỏng. B. Chỉ ở chất khí C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí D. Cả ở chất lỏng, rắn và chất khí. 15. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là. a. Động năng b. Thế năng hấp dẫn c. Thế năng đàn hồi d. Động năng và thế năng hấp dẫn 16. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào ? a. Độ cao và lực tác dụng b. Trọng lượng và lực tác dụng c. cả độ cao và khối lượng d. Cả khối lượng và lực tác dụng B/ Phần tự luận: 1: Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào nhanh sôi hơn? Tại sao? 2. Em hãy lấy 3 ví dụ cho một vật vừa có động năng và thế năng ? 3. Thả viên bi lăn trong một cái máng hình lòng chảo, A B Tại vị trí nào viên bi có động năng lớn nhất, nhỏ nhất? Tại vị trí nào viên bi có thế năng lớn nhất, nhỏ nhất? C 4. Tại sau về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặt một áo dày ? 5. Tại sau Trời nắng người ta thường mặc đồ màu sáng hơn là màu tối ? 6. Khi mài dao vào đá ta sờ tay vào dao, thấy dao nóng lên. Trong trường hợp này đã có sự chuyễn hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Như thế nhiệt năng của dao thay đổi theo cách nào ? 7. Tại sao khi mở lọ nước hoa ở đầu lớp thì vài giây sau ta ngửi thấy muồi thơm nước hoa? 8. vận tốc trung bình của các phân tử khí chuyễn động trong phòng từ khoảng bao nhiêu đến bao nhiêu (m/s) ? Tính quảng đường trung bình của một phân tử khí chuyễn động trong phòng trong thời gian 10 giây ? 9. Đoàn tàu chuyễn động đều với lực kéo là 6.10 4 N. Tính quảng đường nó đi được trong thời gian 5 phút, Biết công suất của đầu máy là 1200kW 10. Một máy đưa vật có khối lường 15kg lên độ cao 10m trong thời 30giây. Tính công suất của máy ? *HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI A. Trắc nghiệm. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 a c c d a b c d a b c d d c c c B. Phần Tự Luận: 1: Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm sôi nhanh hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 2. Ví dụ : - máy bay đang bay - Xe ô tô đang xuống dốc - Hòn đá đang rơi tự do 3. - Động năng lớn nhất tại vị trí C, động năng nhỏ nhất tại vị trí A và B - Thế năng lớn nhất tại vị trí A và B, động năng nhỏ nhất tại vị trí C 4. Giữa các áo mỏng có lớp không khí dẫn nhiệt kém, vì vậy nhiệt độ lạnh khó truyền vào cơ thể và nhiệt độ ấm của cơ thể khó truyền ra ngoài. 5. Vì áo màm sáng phản xạ nhiệt tốt, hấp thụ nhiệt kém. 6. - Từ dạng động năng sang nhiệt năng. - Nhiệt năng của vật thay đổi theo cách thực hiện công. 7. Do sự chuyễn động của các phân tử nước hoa trong không khí mà ta ngửi thấy được. 8.- vận tốc Tb của các phân tử khí trong phòng khoảng 100m/s – 2000m/s - qu·ng đường trung bình của một phân tử khí chuyễn động trong phòng trong thời gian 10 giây là. S=. V 1 +V 2 100+2000 = x 10=1050 m 2 2. 9. Tóm tắt P = 1.200kW = 12.105W F = 6.104N T = 5’ = 300s Tính S = ? Giải A=P . t=12. 105 .300=36 .107 (N ) Công do đầu máy sinh ra : Ta lại có A = F.s Quảng đường của tàu đi được. s=. A 36 . 107 = =6. 103 (m)=6 km 4 F 6 .10. Đáp số : 6km 10. Tóm tắt m = 15kg tương đương trọng lực P = 150N h = 10m T = 30s P=? Giải : Công đưa vật lên độ cao 10m là A = P.h = 150 . 10 = 1500J Công suất của máy là.. P=. A 1500 = =50W t 30. Đáp số : 50W Tiết 26: KIỂM TRA 1 TIẾT Ngµy so¹n: 28/2/2011 Ngµy gi¶ng: 02/3/2011 I. Mục tiªu - §¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp cña HS vÒ kiÕn thøc, kü n¨ng vµ vËn dông dông vÒ: c¬ n¨ng, sù chuyÓn ho¸ vµ b¶o toµn c¬ n¨ng, cÊu t¹o cña c¸c chÊt, nhiÖt n¨ng, nhiÖt lîng. - Rèn t duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra. - Qua kÕt qu¶ kiÓm tra, GV vµ HS tù rót ra kinh nghiÖm vÒ ph¬ng ph¸p d¹y vµ häc. II. KiÓm tra: * Ma trận đề kiểm tra Các cấp độ t duy NhËn biÕt Th«ng hiÓu VËn dông Néi dung Tæng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 1 C«ng suÊt (2,5) 2,5 1 1 1 3 Sù chuyÓn ho¸ vµ b¶o toµn c¬ n¨ng (0,5) (0,75) (1,5) 2,75 2 1 3 CÊu t¹o cña c¸c chÊt (1,0) (0,75) 1,75.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> NhiÖt n¨ng. NhiÖt lîng C¸c h×nh thøc truyÒn nhiÖt Tæng. 2 (1,5) 1 (0,5) 6 (3,5). 1 (0,5) 1 (0,5) 4 (2,5). 4 2 2 ( 4). 12. 2,0 1,0 10,0. *§Ò bài I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc phơng án trả lời đúng: C©u 1: Trong c¸c vËt sau ®©y, vËt nµo kh«ng cã thÕ n¨ng? A. Viên đạn đang bay B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất Câu 2: Trong các hiện tợng sau đây, hiện tợng nào không phải do chuyển động không ngõng cña c¸c nguyªn tö, ph©n tö g©y ra? A. Sự khuyếch tán của đồng sunfat vào nớc B. Sù t¹o thµnh giã C. Qu¶ bãng bay dï buéc ch¾t vÉn xÑp theo thêi gian D. §êng tan vµo níc Câu 3: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại thì đại lợng nào sau ®©y gi¶m ? A. Nhiệt độ của vật giảm. B. Cả nhiệt độ và khối lợng của vật giảm C. Khèi lîng cña vËt gi¶m D. Träng lîng cña vËt gi¶m Câu 4: Câu nào sau đây nói về nhiệt lợng là không đúng? A. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt lợng càng lớn B. Khèi lîng cña vËt cµng lín th× nhiÖt lîng cµng lín C. ThÓ tÝch cña vËt cµng lín th× nhiÖt lîng cµng lín D. Cả ba câu trên đều không đúng Câu 5: Nhỏ một giọt nớc đang sôi vào cốc đựng nớc ấm thì nhiệt năng của giọt nớc và của nớc trong cốc thay đổi nh thế nào? A. NhiÖt n¨ng cña giät níc t¨ng, cña níc trong cèc gi¶m. B. NhiÖt n¨ng cña giät níc gi¶m, cña níc trong cèc t¨ng. C. Nhiệt năng của giọt nớc và của nớc trong cốc đều giảm. D. Nhiệt năng của giọt nớc và của nớc trong cốc đều tăng. Câu 6: Câu nào sau đây nói về nhiệt lợng là đúng? A. Nhiệt lợng là một dạng năng lợng có đơn vị là Jun B. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt lợng của vật càng lớn C. Nhiệt lợng là đại lợng mà bất cứ vật nào cũng có D. NhiÖt lîng lµ phÇn nhiÖt n¨ng mµ vËt nhËn thªm hay mÊt bít ®i trong qu¸ tr×nh truyÒn nhiÖt C©u 7: KhuÕch t¸n lµ sù truyÒn nhiÖt x¶y ra: A. ChØ ë chÊt láng B. ChØ ë chÊt khÝ C. Ở chÊt láng vµ chÊt khÝ D. C¶ ë chÊt láng, chÊt khÝ vµ chÊt r¾n II- §iÒn tõ (côm tõ) thÝch hîp vµo chç trèng C©u 8 : Ta nãi vËt cã c¬ n¨ng khi vËt cã................(1). C¬ n¨ng cña vËt phô thuéc............. (2) gọi là thế năng hấp dẫn. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật gäi lµ...................(3) Câu 9: Các chất đợc cấu tạo từ các................(1). Chúng chuyển động................(2). Nhiệt độ của vật càng.................(3) thì chuyển động của các nguyên tử, phân tử càng nhanh Câu 10: Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng cách.................(1). Có ba hình thức truyÒn nhiÖt lµ.........................(2) III. H·y viÕt c©u tr¶ lêi cho c¸c c©u hái sau: Câu 11: Một mũi tên đợc bắn đi từ chiếc cung theo phơng nằm ngang. a) Cơ năng đợc chuyển hoá từ dạng nào sang dạng nào? b) Từ khi bắn cho đến khi mũi tên chạm đất thế năng và động năng của vật thay đổi nh thÕ nµo ? V× sao?( Bá qua søc c¶n cña kh«ng khÝ) c) Cơ năng của mũi tên lúc chạm đất và lúc bắn có nh nhau không? Vì sao? Câu 12: Một con ngựa kéo một chiếc xe với 1 lực không đổi bằng 100N và đi đợc một quãng đờng 9km trong 30 phút. a) TÝnh c«ng vµ c«ng suÊt trung b×nh cña con ngùa. b) NÕu xe ch¹y víi vËn tèc 20m/s th× c«ng suÊt cña con ngùa lµ bao nhiªu? *§¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm I: ( 3,5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5 điểm 1. C 2. C 3. A 4. D 5. B 6. A 7. C II:( 2 điểm) Mỗi từ ( cụm từ) điền đúng đợc 0,25 điểm C©u 8 : (1) kh¶ n¨ng sinh c«ng (2) vào độ cao (3) thế năng đàn hồi.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> C©u 9: (1) nguyªn tö, ph©n tö (2) hỗn độn không ngừng (3) cao C©u 10: (1) thùc hiÖn c«ng, truyÒn nhiÖt (2) dẫn nhiệt, đối lu, bức xạ nhiệt III: ( 4,5 ®iÓm) C©u 11: (2 ®iÓm) a)Thế năng đàn hồi của chiếc cung chuyển hoá thành động năng của mũi tên (0,5®iÓm) b)Trong quá trình chuyển động : thế năng giảm vì độ cao giảm, động năng tăng vì vận tèc t¨ng(1®iÓm) c) Theo định luật bảo toàn thì cơ năng lúc bắn và lúc chạm đất bằng nhau (0,5 điểm) C©u 12: (2,5 ®iÓm) a) A=F.S =100.9000 = 900000 (J) (0,5 ®); P=A/t =900000/1800 = 500 (W) (0,5®) b) P = F.v = 100.20 = 2000 (W) (1®) ----------*-*-*--*-*-*-----------. TiÕt 29: DẪN NHIỆT Ngµy so¹n: 20/3/2012 Ngµy gi¶ng: 21/3/2012 I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS: Hiểu được VD trong thực tế về sự dẫn nhiệt và so sanh được tính chất dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí. 2.Kĩ năng: Làm được TN về sự dẫn nhiệt 3.Thái độ: Tập trung, hứng thú trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Các dụng cụ làm TN hình 22.1 sgk; 22.2; 22.3; 22.4 sgk. 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ sgk. III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra (5’) Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Mỗi cách cho ví dụ? 3. Bài mới: (35’).

<span class='text_page_counter'>(55)</span> PHƯƠNG PHÁP H®1: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt. GV: Bố trí TN như hình 22.1 sgk. Cần mô tả cho hs hiểu rõ những dụng cụ TN GV: Em hãy quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra? HS: Các đinh từ A -> B lần lược rơi xuống GV: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì? HS: Nhiệt đã truyền làm sáp nóng chảy ra GV: Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào? HS: a,b,c,d,e GV: Sự truyền nhiệt như vậy ta gọi là sự dẫn nhiệt. H®2: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt các chất GV: Làm TN hình 22.2 sgk HS: Quan sát GV: Cho hs trả lời C4 HS: Không, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh. GV: Trong 3 chất đó, chất nào dẫn điện tốt nhất? HS: Đồng GV: Làm TN như hình 22.3 sgk HS: Quan sát GV: Khi nước phía trên ống nghiệm sôi, cục sáp có chảy ra không? HS: Không chảy vì chất lỏng dẫn nhiệt kém. GV: Bố trí TN như hình 22.4 SGK HS: Quan sát GV: Khi đáy ống nghiÖm nóng thì miệng sáp có chảy ra không? H®3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt HS: Trả lời GV: tại sao nồi, soong thường làm bằng kim loại? HS: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt GV: Tại sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày? HS: vì không khí giữa các lớp dẫn nhiệt kém. GV: Về mùa đông vì để tạo lớp không khí giữa các lớp lông GV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim loại lại thấy lạnh còn mùa nóng sờ vào ta thấy nóng hơn? HS: Trả lời H®4: Củng cố và hướng dẫn tự học (4’) 1.Củng cố: Ôn lại những kiến thức cho hs rõ hơn. NỘI DUNG I/ Sự dẫn nhiệt 1.Thí nghiệm. 2.Tr¶ lêi c©u hái C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên, chảy ra. C3: Nhiệt truyền từ A đến B của thanh đồng. II/ Tính dẫn nhiệt của các chất: 1.TN1: C4: Kim loại dẫn điện tốt hơn thủy tinh C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất.. 2. TN2: C6: Không vì chất lỏng dẫn nhiệt kém. C7: Sáp không chảy ra vì không khí dẫn nhiệt kém III/ Vận dụng:. C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém C10: Không khí giữa các lớp áo dẫn nhiệt kém C11: Về mùa đông để tạo lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông. C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hướng dẫn hs làm BT 22.1, 22.2 SBT 2.Hướng dẫn tự học: Học thuộc ghi nhớ sgk. Làm BT 22.3, 22.4 SBT ----------*-*-*--*-*-*----------TiÕt 30: ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT- BµI TËP Ngµy so¹n: 26/3/2012 Ngµy gi¶ng: 28/3/2012 I/ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt. Kĩ năng: Làm được các TN ở sgk Thái độ: Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập. II/ Chuẩn bị: GV: Các dụng cụ làm TN hình 23.2, 23.3 sgk HS: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp (1’) 2. Kiếm tra (5’) Về mùa nào thì chim thường hay xù lông? tại sao? 3. Bài mới: (35’) PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG H®1: Tìm hiểu đối lưu: I/ Đối lưu 1.TN: GV: Làm TN cho hs quan sát 2.Trả lời câu hỏi: GV: Nước màu tím di chuyển như thế nào? C1:Di chuyển thành dòng. HS: Thành dòng GV: Tại sao nước nóng lại đi lên, nước lạnh C2: Lóp nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng nhỏ -> nổi lên. Nước lạnh có KLR lại đi xuống? HS: Nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng lớn chìm xuống nhỏ -> nhẹ hơn C3: Dùng nhiệt kế GV: Tại sao biết nước trong cốc nóng lên? HS: Nhờ thiết kế GV: Hiện tượng tạo thành các dòng nước gọi là đối lưu. GV: Làm TN hình 23.3 HS: Quan sát 3.Vận dụng GV: tại sao khói lại đi ngược như vậy? HS: Không khí nóng nổi lên, không khí lạnh đi xuống tạo thành đối lưu GV: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng phải C4: Không khí ở dưới nóng nổi lên, không khí lạnh ở trên hụp xuống tạo thành dòng đun phía dưới? đối lưu. HS: Trả lời H®2: Bµi tËp II/ Bµi tËp GV: Cho HS hoạt động nhóm giải thích sự tạo *Cú nhiều cỏch để tạo ra giú. Cơ bản gồm thành gió? Có những cách nào để tạo thành 2 cách: 1 là dùng quạt, 2 là gió tự nhiên giã? HS: Hoạt động nhóm, đa ra kết quả và cử đại đối lưu. diÖn tr×nh bµy 1. Khi quạt, mặt quạt (đối với quạt giấy) hay cánh quạt (đối với quạt điện), dưới tác dụng của lực (của tay quạt, hay của động.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> GV: Nhận xét, tổng kết giờ học. cơ điện), đẩy đi vùng không khí tiếp xúc với nó. Vùng khí này sau khi bạn đẩy ra, thì ngay lập tức có 1 khối khí khác tràn vào lấp đi chỗ trống mà nó vừa để lại. Khối khí vừa quạt đi lao về phía bạn, và đó là gió. 2. Gió tự nhiên mới là gió mà ta vẫn thường nói. Đó là do hiện tượng đối lưu của các khối không khí lớn. Khi áp suất của một khối khí tăng cao (dưới tác dụng của nhiệt độ là chủ yếu, ngoài ra còn chịu 1 vài tác nhân khác), chúng sẽ tăng thể tích và giảm khối lượng riêng. Khi đó, chúng "nhẹ" hơn khối không khí đang có áp suất thấp (tương đương nhiệt độ thấp). Như vậy, hiện tượng đối lưu đã khiến cho khối "nặng" hơn "chìm xuống", khối "nhẹ" hơn "nổi lên", và từ đó xuất hiện gió.. H®4: (4’) Củng cố và hướng dẫn tự học *Củng cố: Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ - đối lưu” sgk Hướng dẫn hs làm BT 23.1 SBT *Hướng dẫn tự học: Học thuộc “ghi nhớ” sgk. Xem lại cách giải câu c. Làm BT 23.3; 23.4; 23.5 ----------*-*-*--*-*-*-----------.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> TiÕt 31: ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT- BµI TËP Ngµy so¹n: 2/4/2012 Ngµy gi¶ng: 4/4/2012 I/ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt. Kĩ năng: Làm được các TN ở sgk Thái độ: Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập. II/ Chuẩn bị: GV: Các dụng cụ làm TN hình 23.4, 23.5 sgk HS: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp (1’) 2. Kiếm tra (5’) Đối lưu là gi? Lấy VD minh hoạ. 3. Bài mới: (35’) PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG H®1: Tìm hiểu bức xạ nhiệt II. Bức xạ nhiệt 1. TN GV: Làm TN như hình 23.4; 23.5 sgk 2. Trả lời các câu hỏi HS: Quan sát GV: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B C7: Không khí trong bình nóng, nở ra chứng tỏ điều gì? HS: không khí lạnh, cọ lại GV: Sự truyền nhiệt từ ngọn nến đến bình có C9: Bức xạ nhiệt phải là đối lưu dẫn nhiệt không? HS: Đó là bức xạ nhiệt III/ Vận dụng: H®2: Vận dụng: GV: Tại sao ở TN hình 23.4, bình dưới không khí lại có muội đen? C10: Tăng khả năng hấp thu nhiệt HS: Tăng khả năng hấp thụ nhiệt GV: Tại sao về mùa hè ta hay mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen? C11: Giảm sự hấp thu tia nhiệt HS: Giảm sự hấp thu tia nhiệt GV: Treo bảng phụ kẻ bảng 23.1 lên bảng, gọi hs lên bảng điền vào. HS: Thực hiện H®3: Bµi tËp IV/ Bµi tËp GV: Cho HS hoạt động nhóm giải thích tại sao *Bức xạ nhiệt từ mặt trời, đập vào vỏch và vào mùa hè trong nhà (trong người) hay bị mái nhà. Các vật liệu này sẽ hấp thụ nhiệt nóng “hầm hập”? lượng đó và nóng lên. Nhiệt này truyền vào HS: Hoạt động nhóm, đa ra kết quả và cử đại mặt trong của vỏch & mỏi nhà thụng qua quỏ diÖn tr×nh bµy trình dẫn nhiệt và tiếp theo đó là bức xạ tiếp tục vào không gian bên trong. Các bề mặt này tiếp tục phát xạ, và tiếp đến, làn da con người hứng chịu bức xạ nhiệt xuyên qua không khí. Chính bức xạ thứ cấp này là nguyên nhân gây ra sự “nóng hầm hập” trong nhà và đem lại sự nóng bức khó chịu cho con người. GV: Nhận xét, tổng kết giờ học H®4: (4’) Củng cố và hướng dẫn tự học.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> *Củng cố: Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk Hướng dẫn hs làm BT 23.2 SBT *Hướng dẫn tự học: Học thuộc “ghi nhớ” sgk. Xem lại cách giải câu c. Làm BT 23.3; 23.4; 23.5 ----------*-*-*--*-*-*----------Tiết 32: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG Ngµy so¹n:10 /4/2012 Ngµy gi¶ng:11 /4/2012 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của một vật thu vào để nóng lên. Viết được công thức tính nhiệt lượng, đơn vị các đại lượng. 2. Kĩ năng: Làm được TN ở sgk của bài II/ Chuẩn bị: 1 Giáo viên: Dụng cụ để làm TN của bài 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Lªn líp: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới (3’) 3. Bài mới: (39’) PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG H®1: Tìm hiểu nhiệt lượng một vật thu vào để I/ Nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào: nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào: GV: Nhiệt lượng vật cần thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào? Phụ thuộc 3 yếu tố: HS: 3 yếu tố: - Khối lượng của vật - Khối lượng vật. 0 - Độ tăng nhiệt độ của vật - Độ tăng t vật - Chất cấu tạo nên vật - Chất cấu tạo nên vật GV: Để kiểm tra xem nhiệt lượng thu vào để làm vật nóng lên có phụ thuộc vào 3 yếu tố 1.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào trên không ta làm cách nào? C2: khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu HS: Trả lời vào càng lớn GV: Làm TN ở hình 24.1 sgk HS: Quan sát GV: Em có nhận xét gì về thời gian đun? 2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào và độ tăng nhiệt độ: Khối lượng nước? nhiệt lượng? C3: Phải giữ khối lượng và chất làm vật phải HS: Trả lời GV: Quan sát bảng sgk và cho biết yếu tố nào giống nhau giống nhau, yếu tố nào khác nhau, yếu tố nào C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. thay đổi? Muốn vậy ta phải thay đổi thời gian đun. HS: Δ t = nhau; t ❑1 # t ❑2 GV: Em có nhận xét gì về mối quan hẹ giữa C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn. nhiệt lượng thu vào và khối lượng của vật? HS: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> GV: Cho hs thảo luận về mqh giữa nhiệt lượng thu vào và độ tăng nhiệt độ GV: Ở TN này ta giữu không đổi những yếu tố nào? HS: Khối lượng, chất làm vật GV: Làm TN như hình 24.2. Ở TN này ta phải thay đổi yếu tố nào? HS: Thời gian đun. GV:Quan sát bảng 24.2 và hãy điền vào ô cuối cùng? HS: Điền vào GV: Em có nhận xét gì về nhiệt lượng thu vào để tăng nhiệt độ. HS: Nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào càng lớn. GV: Làm TN như hình 24.3 sgk HS: Quan sát GV: TN này, yếu tố nào thay đổi, không thay đổi? HS: Trả lời GV: Vậy nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên có phụ thuộc vào chất làm vật không? HS: Có H®2: Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng: GV: Nhiệt lượng được tính theo công thức nào? HS: Q = m.c. Δ t GV: Giảng cho hs hiểu thêm về nhiệt dung riêng. H®3: Tìm hiểu bước vận dụng GV: Gọi 1 hs đọc C8 sgk HS: Đọc GV: Muốn xác định nhiệt lượng thu vào, ta cần tìm những đại lượng nào? HS: Cân KL, đo nhiệt độ. GV: Hãy tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng từ 200C đến 500C. HS: Q = m.c . Δ t = 5.380.30 = 57000J GV: Hướng dẫn hs giải C10 HS: Quan sát GV: Em nào giải được câu này? HS: Lên bảng thực hiện.. 3.Quan hệ giữa nhiệt nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật. II/ Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c . Δ t Trong đó: Q: Nhiệt lượng (J) M: khối lượng (kg) Δ t : Độ tăng t0 C: Nhiệt dung riêng III/ Vận dụng:. C9: Q = m.c . Δ t = 5.380.30 = 57000J C10: Nhiệt lượng ấm thu vào: Q1 = m1 C 1 (t 2 −t 1) = 0,5 . 880 . 75 = = 33000 (J) Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m2 C 2 (t 2 −t 1) = 2. 4200. 75 = = 630.000 (J) Q = Q1 + Q2 = 663.000 (J). H®4: Củng cố và hướng dẫn tự học (2’) 1. Củng cố: Ôn lại những kiến thức vừa học Hướng dẫn HS giải 2 BT 24.1 và 24.2 SBT 2.Hướng dẫn tự học Học thuộc lòng công thức tính nhiệt lượng.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Làm Bt 24.3 ; 24.4 ; 24.5 SBT Tiết 33: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT Ngµy so¹n:17 /4/2012 Ngµy gi¶ng: 18/4/2012 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. Viết được phương trình cân bằng nhiệt 2. Kĩ năng: Giải được các bài toán về trao đổi nhiệt giữa hai vật 3. Thái độ: Tập trung phát biểu xây dựng bài. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giải trước các BT ở phần “Vận dụng” 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Lªn líp: 1.Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra (5’) ? Em hãy viết công thức tính nhiệt lượng? Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng? 3. Bài mới: (35’) PHƯƠNG PHÁP H®1: Tìm hiểu nguyên lí truyền nhiệt: GV: Ở các TN đã học em hãy cho biết, khi có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau thì như thế nào? HS: Nêu 3 phương án như ghi ở sgk. GV: Như vậy tình huống ở đầu bài Bình đúng hay An đúng? HS: An đúng H®2: Tìm hiểu phương trình cân bằng nhiệt: GV: PT cân bằng nhiệt được viết như thế nào? HS: Q tỏa ra = Q thu vào GV: Em nào hãy nhắc lại công thức tính nhiệt lượng? HS: Q = m.c . Δ t GV: Qtỏa ra cũng tính bằng công thức trên, Qthuvào cũng tính bằng công thức trên. H®3 : Ví dụ về PT cân bằng nhiệt: GV: Cho hs đọc bài toán HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Em hãy lên bảng tóm tắt bài toán HS: Thực hiện GV: Như vậy để tính m ❑2 ta dùng. NỘI DUNG I/ Nguyên lí truyền nhiệt: (sgk). II/ Phương trình cân bằng nhiệt: (SGK). III/ Ví dụvề PT cân bằng nhiệt: (sgk).

<span class='text_page_counter'>(62)</span> công thức nào? HS: Lên bảng thực hiện H®4:Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Gọi 1 hs đọc C4? HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Ở bài này ta giải như thế nào? ¿ Q2=Q2 <=>m1 c (t 2 −t 1)=m2 c (t − t 1 ) <=> 200t 2 − 200 t 1=300 t − 300 t 1 =>− 200 t 2 −300 t=−100 t 1 ¿. HS:. t là nhiệt độ của phòng lúc đó. GV: cho hs đọc C2 HS: Thực hiện GV: Em hãy tóm tắt bài này? HS: C ❑1 =380 J/kg. độ; m. IV/ Vận dụng: C1: a. kết quả phụ thuộc vào nhiệt độ trong lớp lúc giải BT b. Vì trong quá trình ta bỏ qua sự trao đối nhiệt với các dụng cụ với bên ngoài. C2: Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra. Q ❑1 = Q ❑2 = m1 c 1 (t 1 − t 2 )=0,5 .380 (80 −20)=11400 (J ) Nước nóng lên:. ❑❑ =0,5 kg m ❑1 = 0,5 kg ; c ❑2 = 4200J/kg.độ t ❑1 =800 c ; t ❑2 = 200c Tính Q ❑2 = ? t =?. ¿ Q2 11400 Δt= = =5 , 43 J m2 c2 0,5 . 4200 ¿. 2. GV: Em hãy lên bảng giải bài này? HS: Thực hiện H® 5: Củng cố và hướng dẫn tự học: (4’) 1. Củng cố: Ôn lại những kiến thức vừa học. Hướng dẫn hs làm BT 25.1 và 25.2 SBT 2. Hướng dẫn tự học: Học thuộc ghi nhớ sgk Làm BT 25.3 ; 25.4 ;25.5 SBT. Tiết 31: NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngµy so¹n: 24/4/2011 Ngµy gi¶ng: 25/4/2011 (Ch¹y ch¬ng tr×nh buæi chiÒu) I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được đĩnh nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra và nêu tên đơn vị từng đại lượng trong công thức. 2.Kĩ năng: Vận dụng được các công thức để giải bài tập 3.Thái độ: Học sinh ổn định tập trung phát biểu xây dựng bài. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên:Hình vè hình 26.2 ; bảng đồ hình 26.3 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Lªn líp: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra: (5’) ? Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” sgk bài “Phương trình cân bằng nhiệt”? Làm BT 25.3 SBT? 3. Bài mới: (36’) PHƯƠNG PHÁP H®1:Tìm hiểu nhiên liệu GV: Trong cuộc sống hằng ngày ta thường đốt than, dầu, củi … đó là các nhiên liệu GV: Em hãy tìm 3 ví dụ về nhiên liệu thường gặp? HS: Dầu, củi, ga .. H®2: Tìm hiểu năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? HS: Là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu. GV: Kí hiệu của năng suâấ tỏa nhiệt là gì? Đơn vị? HS: q, đơn vị là J/kg GV: nói năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.10 6 J/kg có nghĩa là gì? HS: Trả lời GV: Cho hs đọc bảng năng suất tỏa nhiệt của một số chất H®3: Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu. GV: Công thức tỏa nhiệt được viết như thế nào? HS: Q = q.m GV: Hãy nêu ý nghĩa đơn vị của từng đại lượng?. NỘI DUNG I/ Nhiên liệu: (sgk). II/ Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu: Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.. III/ Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu:. Trong đó: Q: Năng lượng tỏa ra (J) q: Năng suất tỏa nhiệt (J/kg).

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Q = q.m HS: Trả lời m: Khối lượng (kg) H®4: Tìm hiểu bước vận dụng IV/ Vận dụng: GV: Tại sao dùng bếp than lại lợi hơn dùng C1: Than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi. bếp củi? HS: Vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi. C2: Nhiệt lượng khi đốt cháy 15kg củi: GV: Gọi 1 HS đọc C2 Q1=q 1 . m1 = 10.106.15.150.106 (J) HS: Đọc và thảo luận nhóm Nhiệt lượng khi đốt cháy 15 kg than GV: Tóm tắt bài GV: Ở bài này để giải được ta dùng công thức Q2=q 2 . m2 = 27.106.15 = 105J nào? HS: Q = q.m GV: Như vậy em nào lên bảng giải được bài này? HS: Lên bảng thực hiện H®5: (3’)Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức vừa học cho hs rõ hơn Làm BT 26.2 ; 26.3 SBT 2. Hướng dẫn tự học: Học thuộc bài. Xem lại các bài tập đã giải.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tiết 32: SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT Ngµy so¹n: 26/4/2011 Ngµy gi¶ng: 28/4/2011 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. 2. Kĩ năng: Dùng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập II/ Lªn líp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ?. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu điện là gì? Víêt công thức tính năng suất tỏa nhiệt nhiên liệu? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? 3. Bài mới: (33’) PHƯƠNG PHÁP Hoạt động 1: Tỡm hiểu sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác GV: Treo bảng phóng lớn hình vẽ ở bảng 27.1 sgk lên bảng HS: Quan sát GV: Hòn bi lăng từ máy nghiêng xuống chạm vào miếng gỗ làm miếng gỗ chuyển động. Như vậy hòn bi truyền gì cho miếng gỗ?. NỘI DUNG I/ Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. C1: (1) Cơ năng (2) Nhiệt năng. HS: Cơ năng GV: Thả một miếng nhôm nóng vào cốc nước lạnh. Miếng nhôm đã truyền gì cho nước? (3) Cơ năng và nhiệt năng HS: Cơ năng và nhiệt năng cho nước. Hoạt động 2: Tỡm hiểu sự chuyển húa giữa II/ Sự chuyển húa giữa cỏc dạng cơ năng, các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt giữa cơ năng và nhiệt năng: năng: GV: Treo hình vẽ bảng 27.2 lên bảng. Đọc C2: (5) Thế năng phần “Hiện tượng con lắc” (6) Động năng HS: Quan sát, lắng nghe. GV: Em hãy điền vào dấu chấm ở cột phải.. (7) Động năng. HS: (5) thế năng; (6) động năng, (7) động. (8) Thế năng.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> năng; (8) thế năng. GV: Dùng tay cọ xát vào miếng đồng, miếng đồng nóng lên. Em hãy điền vào dấu chấm ở cột phải? HS: (9) cơ năng’ (10) Nhiệt năng. (9) Cơ năng (10) Nhiệt năng (11) Nhiệt năng. (12) Cơ năng. Hoạt động 3: Tỡm hiểu sự bảo toàn năng III/ Sự bảo toàn năng lượng tỏng các lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt: hiện tượng cơ và nhiệt: GV: Cho hs đọc phần này ở sgk *Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng HS: Thực hiện lượng (sgk) GV: Cho hs ghi đl vào vở HS: Chép vào GV: Hãy lấy ví dụ về biểu hiện của định luật trên? HS: Động cơ xe máy, khi bơm xe ống bơm nóng. Hoạt động 4: Tỡm hiểu bước vận dụng: GV: Cho hs đọc C4 trong 2 phút.. IV/ Vận dụng. GV: Em nào lấy được ví dụ này? HS: Trả lời GV: Tại sao ở hiện tượng hòn bi và miếng C5: Cơ năng là biến thành nhiệt năng của gỗ, sau khi va chạm chúng cùng chuyển máng và không khí động, sau đó dừng lại? HS: Vì một phần cơ năng chuyển thành nhiệt năng của máng và không khí. GV: Tại sao ở hiện tượng con lắc sau khi C6: Vì một phần cơ năng chuyển thành chuyển động một lúc nó lại dừng? nhiệt năng của không khí và con lắc. HS: Vì một phần cơ năng biến thành nhiệt năng. Hoạt động 5: (6’) Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức đã học Hướng dẫn hs làm BT 27.1, 27.2 SBT 2. Hướng dẫn tự học: Học thuộc “ghi nhớ” sgk Làm BT 27.3; 27.4; 27.5 SBT Tiết 33: ĐỘNG CƠ NHIỆT Ngµy so¹n: 2/5/2011 Ngµy gi¶ng: 3/5/2011 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt. Vẽ được động cơ 4 kì.Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 2. Kĩ năng: Giải được các bài tập 3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ sgk III/ Lªn líp: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ?Phát biểu định luật bảo toàn trong các hiện tượng cơ và nhiệt? Làm BT 27.2 SBT? 3. Bài mới: (36’) PHƯƠNG PHÁP H®1: Tìm hiểu động cơ nhiệt là gì: GV: Cho hs đọc qua phần “động cơ nhiệt HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Vậy động cơ nhiệt là gì? HS: Là động cơ biến một phần năng lượng nhiệt thành nhiệt năng. GV: Hãy lấy 1 số ví dụ động cơ nhiệt? HS: Động cơ xe máy, động cơ ô tô… H®2: Tìm hiểu động cơ 4 kì: GV: Động cơ 4 kì thường gặp nhất hiện nay. GV: Em hãy nêu cấu tạo của động cơ này? HS: Gồm xilanh,pittông, tay quay. GV: Hãy nêu cách vận chuyển của nó? HS: Trả lời ở sgk H®3: Tìm hiểu hiệu suất của động cơ nhiệt: GV: Động cơ 4 kì có phải toàn bộ năng lượng biến thành công có ích không? tại sao? HS: Không vì một phần năng lượng biến thành nhiệt. GV: Em hãy viết công thức tính hiệu suất? A. NỘI DUNG I/ Động cơ nhiệt là gì? Là động cơ biến một phần năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng.. II/ Động cơ 4 kì: 1 Cấu tạo : “sgk” 2. Vận chuyển (sgk). III/ Hiệu suất động cơ nhiệt: A. H= Q Trong đó: H: là hiệu suát (%) A: Công mà động cơ thực hiện được (J) Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra (J). HS: H = Q GV: Em hãy phát biểu định nghĩa hiệu suất và nêu ý nghĩa? Đơn vị từng đại lượng trong công thức? HS: Hiệu suất bằng tỉ số giữa công có ích và do năng lượng toàn phần. H®4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Các máy cơ đơn giản có phải là động cơ IV/ Vận dụng: nhiệt không? Tại sao? HS: Không, vì không có sự biến năng lượng nhiên liệu thành cơ năng GV: Hãy kế tên các dụng cụ có sử dụng động cơ 4 kì? HS: Xe máy, ôtô, máy cày…. GV: Động cơ nhiệt ảnh hưởng như thế nào với môi trường? HS: Trả lời GV: Gọi 1 hs đọc C6 sgk.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> HS: Thực hiện C6: A = F.S = 700.100.000 = 7.107 (J) GV: Gọi hs ghi tóm tắt bài Q = q.m = 46.106.4 = 18,4.107 (J) HS: lên bảng thực hiện A 7. 107 GV: Em nào giải được bài này? H = Q . 100% = = 38% HS: Thực hiện 18 , 4 . 107 H®5: (3’)Củng cố và hướng dẫn tự học: 1. củng cố: Ôn lại cho hs những ý chính của bài Hướng dẫn hs làm BT 28.1 SBT. 2. Hướng dẫn tự học: Học thuộc bài. Làm BT 28.2, 28.3 , 28.4.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tuần 33: Ngày soạn: Tiết 33:. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II. I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi ở phần Ôn tập 2. Kĩ năng: Làm được các BT trong phần vận dụng 3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong ôn tập II/ Chuẩn bị: 1.GV: Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 sgk - Chuẩn bị trò chơi ô chữ 2. HS: - Xem lại tất cả những bài trong chương II. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: GV: hãy nêu thứ tự các kì vận chuyển của động cơ bốn kì? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm. b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới: Để cho các em hệ thống lại được toàn bộ kiến thức ở chương nhiệt học này, hôm nay chúng ta vào bài mới. 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần lí I/ Lí thuyết: thuyết GV: Các chất được cấu tạo như thế nào?. 1. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử.. HS: Cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.. 2. Các nguyên tử, phaâ tử luôn chuyển GV: Nêu 2 đặc điểm cấu tạo nên chất ở động và giữa chúng có khoảng cách chương này? HS: Các nguyên tử luôn chuyển động và 3. Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các phân tử, nguyên tử càng nhanh. chúng có khoảng cách GV: Nhiệt độ và sự chuyển động của các 4. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật liên quan với nhau phân tử cấu tạo nên chất như thế nào? HS: Nhiệt độ càng cao, chuyển động phân 5. Nhiệt lượng là phần năng lượng nhận tử càng nhanh. thêm hay mất đi của vật. GV: Nhiệt năng của vật là gì?.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> HS: Là tổng động năng của phân tử cấu tạo 6. Công thức tính nhiệt lượng: nên vật. Q = m.c. Δ t GV: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? 7. Nguyên lí truyền nhiệt: HS: Thực hiện công và truyền nhiệt. - Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao GV: Hãy lấy ví dụ về sự thay đổi nhiệt hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. năng? - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt HS: Trả lời lượng do vật kia thu vào. GV: Treo bảng vẽ bảng 29.1 lên bảng. Hãy 8. công thức tính hiệu suất động cơ: điền vào chỗ trống cho thích hợp? A H= Q HS: Thực hiện GV: Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt lượng lại là Jun? HS: Là nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất đi. Đơn vị nhiệt lượng là Jun vì số đo nhiệt năng là Jun. GV: Nhiệt dung riêng của nước là 420 J/kg.K nghĩa là gì? HS: Trả lời GV: Viết công thức tính nhiệt lượng, đơn vị? HS: Q = m.c. Δ t GV: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? HS: Trả lời GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? HS: Trả lời GV: Viết công thức tiíh hiệu suất động cơ nhiệt? II/ Vận dụng:  Bài 1 trang 103 sgk: A HS: H = Q Nhiệt lượng ấm thu vào: HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận Q = Q1+ Q2=m 1 c 1 . Δt+ m2 . c2 . Δt = dụng 2.4200.80 + 0,5.880.80 = 707200 (J) GV: Cho hs đọc C1 sgk Nhiệt lượng dầu sinh ra: GV: Hãy chọn câu đúng? HS: B GV: Câu 2 thì em chọn câu nào? HS: D GV: Ở câu 3 thì câu nào đúng? HS: D. 100. Q’ = Q. 30. = 2357333 (J). Lượng dầu cần dùng: m=. Q ' 2357333 = q 44 . 106. = 903 kg.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> GV: Ở câu 4, câu nào đúng? HS: C GV: Hướng dẫn hs giải câu 1 trang 103 sgk. HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà: 1. Củngc ố: GV hướng dẫn làm thêm câu 2 trang 103 phần bài tập ở sgk. 2. Hướng dẫn tự học: a. BVH: Học thuộc những câu lí thuyết đã ôn hôm nay. Làm BT 1,2,3 trang 103 Phần II sgk b. BSH: “Kiểm tra học kì II” Các em cần xem kĩ những phần ôn tập để hôm sau ta kiểm tra cho tốt IV/ Bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tuần 34: Ngày soạn: Tiết 34:. KIỂM TRA HỌC KÌ II. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiểm tra tấc cả những kiến thức mà học sinh đã học ở phần Nhiệt Học 2. Kĩ năng: Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng và làm các BT có liên quan. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. II/ Ma trận thiết kế đề: Các chất Chuyển Dẫn nhiệt cấu tạo thế động của nào NT, PT. Đối lưu. Nhiệt lượng. TN. TN. TN. TL. TN. TL. NB. TN 1. TL. 1. ❑0,5 TH. 1. TL. 2. ❑0,5. Động cơ Công thức nhiệt tính hiệu suất. TL. TN 1. ❑1. T L. TN 1. ❑0,5. 6. ❑0,5. 1. ❑0,5. ❑3 3. ❑0,5. ❑3. VD Tổng. TL. 14 1. 1. ❑0,5. 1. ❑0,5. 1. ❑0,5. 2. ❑0,5. 1. ❑1. 10. 1. ❑0,5. ❑0,5. III/ Đề kiểm tra: A. Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước ta thu được hỗn hợp rượu - nước có thể tích: A. Bằng 100cm3. B. Lớn hơn 100cm3. C. Nhỏ hơn 100cm3. D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 100cm3. Câu 2: Khi các nguyên tử - phân tử của các chất chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên: E. khối lượng của chất. F. Trọng lượng của chất G. Cả khối lượng và trọng lượng của chất H. Nhiệt độ của chất. Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiêtj từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng? E. Đồng, không khí, nước...

<span class='text_page_counter'>(73)</span> F. Không khí, nước, đồng. G. Nước, đồng, không khí H. Đồng, nước, không khí Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra ở chất nào sau đây: E. Chỉ ở chất lỏng. F. Chỉ ở chất khí G. Chỉ ở chất lỏng và chất khí H. Cả ở chất lỏng, rắn và chất khí. Câu 5: Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra là: A. m = Q.q. B. Q = q.m. C. Q= q/m. D. m = q/Q. Câu 6: Đơn vị của nhiệt lượng là: A. Kilôgam(Kg). B. Mét (m). C. Jun (J). D. Niutơn(N). Câu 7: Trong các động cơ sau, động cơ nào là động cơ nhiệt? A. Động cơ quạt điện B. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện C. Động cơ xe Honda D. Tất cả các động cơ trên Câu 8: Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt là: A. A. H = Q. B. H = A. Q A. C. Q = H.A. D. Q= H. B/ Phần tự luận: Câu 1: Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào nhanh sôi hơn? Tại sao? Câu2: Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,6KG ở nhiệt độ 1000C vào 2,5 Kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng là 300C. Hỏi nước nóng lên bao nhiêu độ? (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của bình nước và môi trường) Biết:. C nuoc = 4200J/Kg.K Cdong. = 380 J/kg.K. IV/ Hướng dẫn tự học:  bài sắp học: “Ôn tập” Xem lại các câu hỏi và BT ở phần này để hôm sau tự học V/ Bổ sung: ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Câu 1:. C. Câu 2:. D. Câu 3:. D. Câu 4:. C. Câu 5:. B. Câu 6:. C. Câu 7:. C. Câu 8:. A. B.PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: (2đ) Đn nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm sôi nhanh hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất. Câu 2: 4đ m 1=0,6 kg m 2=2,5 kg C1 =380 J / kg . K Tóm tắt: 0 t 1=100 C 0 t 2=30 C. Tính nhiệt độ tăng của nước? Giải: Gọi t là nhiệt độ ban dầu của nước. vậy: Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra là: Q1=m1 c1 (t 1 − t 2 ) = 0,6,380. (100-30) = 15960 (J) Nhiệt lượng thu vào là: Q2=m2 c2 (t 2 −t) = 2,5 .4200. (30-t) Theo PT cân bằng nhiệt ta có: Q1=Q2 <=> 2,5.4200(30-t) = 15960 =>t = 28,48 Vậy nước nóng lên là: 30- 28,48 = 1,520C..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tuần 35 Ngày soạn: Tiết 35:. ÔN TẬP. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn lại cho hs những kiến thức dã học ở phần “Nhiệt học” 2. Kĩ năng: Nắm được những kiến thức để giải các BT có liên quan. 3. Thái độ: Ổn định, tập trung học tập. II/Chuẩn bị: 1. GV: Chuẩn bị ra bảng phụ trò chơi ô chữ. 2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk. III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Tình huống bài mới: Qua tiết kiểm tra có những kiến thức các em còn lủng, để khắc phục vấn đề đó, hôm nay ta vào bài mới: 3.Bài mới: PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần ôn tập. NỘI DUNG A. Ôn tập: 1. Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.. GV: Em nào trả lời được câu 1?. 2. Nguyên tử, phân tử chuyển động không HS: Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân ngừng. tử. - Giữa chúng có khoảng cách GV: Em hãy trả lời cho được câu 2? HS: Trả lời GV: Em hãy trả lời câu 3? HS: Nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động nhanh GV: Tương tự hướng dẫn học sinh trả lời tất cả những câu này ở sgk. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: Em nào giải được câu 1? HS: Câu B GV: Em nào giải thích được câu 2? HS: Câu B. B. Vận dụng: Câu 1: B Câu 2: B Câu 3: D.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> GV: Em hãy trả lời câu 3? HS: Câu D GV: Tương tự hướng dẫn học sinh chơi trò chơi ô chữ. C. Trò chơi ô chữ:. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi ô chữ: GV: Treo bảng phụ lên bảng và hướng dẫn học sinh trả lời các câu ở trong ô chữ này. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học: 1. Củng cố : Ôn lại những kiến thức vừa ôn 2. Hướng dẫn tự học: a. BVH: Xem lại câu hỏi vừa ôn hôm nay. IV/ Bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×