Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Xây dựng mô hình máy điện dị bộ rotor lồng sóc trên hệ tọa độ alpha - beta và trên hệ tọa độ dq. Mô phỏng bằng phần mềm matlab - simulink

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.06 KB, 23 trang )

ĐỒ ÁN MƠN HỌC

TỔNG HỢP HỆ ĐIỆN CƠ
LỜI NĨI ĐẦU

Trong những năm gần đây những tiến bộ trong khoa học kỹ thuật
đã đưa lại những ứng dụng lớn lao vào trong quá trình công nghiệp hóa
hiện đại hoá của mỗi đất nước. Bên cạnh những thành tựu về mặt thực
tiễn thì những lý thuyết về điều khiển cũng lần lượt ra đời góp phần
không nhỏ trong việc xây dựng các nguyên lý điều khiển tối ưu các hệ
thống truyền động trong công nghiệp. Là một nước đang trong quá trình
xây dựng nền kinh tế công nghiệp hiện đại với nhiệm vụ hiện nay là thực
hiện thành công quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá, đất nước ta đang
ngày càng đòi hỏi rất nhiều những ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu của
khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất để đưa lại năng suất lao động
cao hơn, cạnh tranh được với các nước trong khu vực và thế giới. .Tự
động hoá trong sản xuất với việc áp dụng những thành tựu công nghệ mới
nhằm nâng cao năng xuất, hạ giá thành sản phẩm không những là yêu cầu
bắt buộc mà hơn nữa còn được xem như một chiến lược đối với các nhà
máy, xí nghiệp cũng như toàn bộ nền sản xuất công nghiệp của mỗi quốc
gia.
Từ yêu cầu thực tiễn đó thì em đã thực hiện một đồ án môn học
môn tổng hợp hệ điện cơ với đề tài là: “Xây dựng mô hình máy điện dị
bộ rotor lồng sóc trên hệ tọa độ    và trên hệ tọa độ dq. Mô phỏng
bằng phần mềm matlab - simulink”.
Trong một thời gian ngắn do vậy đồ án này chắc chắn không khỏi
những thiếu sót, với sự nỗ lực của bản thân , em rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của các thầy cô giáo cùng toàn thể các bạn để bản đồ án
này hoàn thiện hơn !
Em xin chân thành cảm ơn!


SVTH: PHẠM VĂN HIỆN
LỚP: ĐTĐ49-ĐH1

GVHD: Th.s PHẠM TÂM THÀNH
1


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

TỔNG HỢP HỆ ĐIỆN CƠ

Chương 1:
GIỚI THIỆU VỀ ĐỘNG CƠ KHƠNG ĐỒNG BỘ ROTOR
LỒNG SĨC
Máy điện khơng đồng bộ là máy điện xoay chiều, làm việc theo
nguyên lý cảm ứng điện từ, có tốc độ của rotor n khác với tốc độ của từ
trường quay trong máy n1. Máy điện không đồng bộ có thể làm việc ở hai
chế độ: Động cơ và máy phát.
Máy phát điện không đồng bộ ít dùng vì có đặc tính làm việc
không tốt, nên ta chỉ xét đến trường hợp động cơ không đồng bộ. Động
cơ không đồng bộ được sử dụng nhiều trong sản xuất và sinh hoạt vì chế
tạo đơn giản, giá thành rẻ, độ tin cậy cao, vận hành đơn giản, hiệu suất
cao và gần như không bảo trì. Dãy công suất của nó rất rộng từ vài watt
đến hang nghìn kilowatt. Hầu hết là động cơ ba pha, có một số động cơ
công suất nhỏ là một pha.
Các số liệu định mức của động cơ không đồng bộ ba pha là:
Công suất cơ có ích trên trục :

Pđm(kW)


Điện áp dây stator :

Uđm(V)

Dòng điện stator :

Iđm(A)

Tốc độ quay rotor :

nđm(vòng/phút)

Hệ số công suất :

cos  đm

Hiệu suất :

 đm

Tần số :

fđm(Hz)

Nếu gọi P1đm là công suất tác dụng động cơ không đồng bộ ba pha
nhận từ lưới điện khi làm việc với tải định mức, ta có :

SVTH: PHẠM VĂN HIỆN
LỚP: ĐTĐ49-ĐH1


GVHD: Th.s PHẠM TÂM THÀNH
2


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

TỔNG HỢP HỆ ĐIỆN CƠ

1.1 Cấu tạo của động cơ không đồng bộ
Cấu tạo của máy điện không đồng bộ gồm hai phần chủ yếu là
stator và rotor, ngoài ra còn có vỏ máy, nắp máy và trục máy. Trục máy
làm bằng thép, trên đó gắn roto, ổ bi và phía cuối trục có gắn một quạt
gió để làm mát máy dọc trục.
1.1.1 Stator :

Hình 1.1: Cấu tạo của động cơ điện không đồng bộ
Trong đó:
1. Lõi thép Stator
2. Dây quấn Stator
3. Nắp máy Stator
4. Ổ bi
5. Trục máy
6. Hộp dầu
7. Lõi thép Rôto
8. Thân máy
9. Quạt gió
10. Hộp quạt
a) Lõi thép stator:
SVTH: PHẠM VĂN HIỆN
LỚP: ĐTĐ49-ĐH1


GVHD: Th.s PHẠM TÂM THÀNH
3


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

TỔNG HỢP HỆ ĐIỆN CƠ

Lõi thép stator làm bằng các lá thép kĩ thuật, được dập rãnh bên
trong rồi ghép lại vói nhau thành các rãnh theo hướng trục. Lõi thép
được ép vào trong vỏ máy.

Hình 1.2: Lõi thép stator
b) Dây quấn Stator.
Thường làm bằng dây đồng có bọc cách điện đặt trong các rãnh của
lõi thép.

Hình 1.3: Dây quấn stator

SVTH: PHẠM VĂN HIỆN
LỚP: ĐTĐ49-ĐH1

GVHD: Th.s PHẠM TÂM THÀNH
4


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

TỔNG HỢP HỆ ĐIỆN CƠ


Hình 1.2.Kết cấu stator máy điện KĐB
a, Lá thép stator; b, Lõi thép stator
c, Dây quấn stator
c) Vỏ máy :
Gồm thân máy và lắp máy thưòng làm bằng gang.
1.1.2 Rotor :
Rotor bao gồm lõi thép, dây quấn, và trục máy.
a) Lõi thép:
Lõi thép là các lá thép kĩ thuật điện được lấy từ phần bên trong của
lõi thép Stator ghép lại. Mặt ngoài dập rãnh để đặt dây quấn mặt giữ đục
lỗ để lắp trục.
b) Dây quấn Rotor:
Cũng giống như dây quấn ba pha Stator và cùng số cực từ như dây
quấn Stator. Dây kiểu này luôn đấu (Y) và có ba đầu ra vào ba vành trượt,
gắn vào trục quay của Rotor và cách điện với trục. ba chổi than cố định
và luôn tỳ lên vành trượt này để dẫn điện vào một biến trở cũng nối sao
nằm ngoài động cơ để khởi động hoặc điều chỉnh tốc độ.

SVTH: PHẠM VĂN HIỆN
LỚP: ĐTĐ49-ĐH1

GVHD: Th.s PHẠM TÂM THÀNH
5


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

TỔNG HỢP HỆ ĐIỆN CƠ


Hình 1.4: Cấu tạo của động cơ không đồng bộ ba pha rôto dây q́n
1.2 Đặc tính của động cơ khơng đồng bộ
Đặc tính cơ của đông cơ điện chính là quan hệ n = f(M 2) hoặc M2 =
f(n). Mà ta có M=M0+M2, ở đây ta xem M0=0 hoặc chuyển về Momen
cản tĩnh Mc. Vì vậy M2=M=f(n)

Hình 1.5: Quan hệ M=f(s)
Từ hình 1.5 ta xét chế đợ đợng cơ nghĩa là s=0÷1 hình 1.6a. Nếu
thay s=(n-n)/n1 ta sẽ có quan hệ n =f(M2) chính là đặc tính cơ của động cơ
không đồng bộ (hình 1.6b).

SVTH: PHẠM VĂN HIỆN
LỚP: ĐTĐ49-ĐH1

GVHD: Th.s PHẠM TÂM THÀNH
6


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

TỔNG HỢP HỆ ĐIỆN CƠ

Hình 1.6 Đặc tính động cơ không đồng bộ
a.Quan hệ momen theo hệ số trượt
b.Đặc tính cơ của động cơ
Từ hình 1.6a, ta có
- Đoạn 0a (0- Đoạn ab (sth1.3 Khởi động động cơ không đồng bộ
Dòng điện khởi động: Khi khởi động n =0 , s=1nên:


Thường thì : Ik= (4÷7) Idm ứng với Udm
Yêu cầu khi mở máy :
- Mk phải đủ lớn để thích ứng với đặc tính tải .
- Ik càng nhỏ càng tốt để không ảnh hưởng đến các phụ tải khác.
- Thời gian khởi động Tk phải nhỏ để máy có thể làm việc được
ngay.
- Thiết bị khởi động rẻ tiền tin cậy và ít tốn năng nượng
Các yêu cầu trên là trái ngược nhau tùy trong trường hợp mà ta sẽ
ưu tiên yêu cầu nào trước.
SVTH: PHẠM VĂN HIỆN
LỚP: ĐTĐ49-ĐH1

GVHD: Th.s PHẠM TÂM THÀNH
7


ĐỒ ÁN MƠN HỌC

TỔNG HỢP HỆ ĐIỆN CƠ

Khi khởi đợng động cơ dây quấn rotor được nối vào các điện trở
phụ Rpk. Đầu tiên K1 và K2 mở động cơ được khởi động qua điện trở phụ
lớn nhất sau đó đóng K1 rồi K2 giảm dần điện trở phụ về không. Đường
đặc tính mômen ứng vớí các điện trở phụ khởi động Rp1 và Rp2 ở hình
1.7

Hình 1.7: Khởi động động cơ KĐB Rotor dây quấn
a. Sơ đồ mạch lực; b. Đặc tính mô men
Lúc khởi động n=0, s=1 muốn mô men khởi động Mk = Mmax thì

Sth=1 hay

từ đó xác định điện trở khởi động ưng với mômen khởi động Mk =Mmax
Khi có Rpk dòng điện khởi động là:

Nhờ có điện trở khởi động Rk dòng điện khởi động giảm xuống,
mômen khởi động tăng lên, đó là ưu điểm của động cơ rôto dây quấn.

SVTH: PHẠM VĂN HIỆN
LỚP: ĐTĐ49-ĐH1

GVHD: Th.s PHẠM TÂM THÀNH
8


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

TỔNG HỢP HỆ ĐIỆN CƠ

Chương 2:
XÂY DỰNG MƠ HÌNH ĐỘNG CƠ KHƠNG ĐỒNG BỘ
ROTOR LỒNG SĨC
2.1 Động cơ khơng đồng bộ rotor lồng sóc
Về ngun tắc có thể mô tả kết cấu của máy điện dị bộ như sau :
Khi đặt điện áp xoay chiều ba pha lên hệ thống cuôn dây phía stator sẽ
tạo ra dòng stator, gây lên điện áp cảm ứng phía rotor và do đó xuất hiện
dòng rotor. Dòng hai phía stator và rotor có tác dụng tạo lên từ thông
stator, rotor và đó chính là nguyên nhân sinh ra mômen quay của máy
điện. Điều kiện để xảy ra cảm ứng và tạo được mômen là tồn tại một “sự
trượt” nhất định (không đồng bộ) giữa chuyển động quay rotor và của

vector từ thông stator. Trong trường hợp đồng bộ, máy điện sẽ khơng tạo
được mơmen quay.
2.2 Phương trình của động cơ khơng đồng bộ rotor lồng sóc
Trước khi tiến hành xây dưng mô hình chúng ta có một số quy định
chung như sau:
Do ĐCKĐB về phương diện điện động được mô tả bởi một hệ
phương trình, vi phân bậc cao. Vì cấu trúc phân bố các cuộn dây phức tạp
về mặt không gian, vì các mạch từ móc vòng, nên ta phải chấp nhận
nhưng điều kiện sau đây trong khi mô phỏng động cơ:
+Các cuộn dây Stator được phân bố đối xứng về mặt không gian.
+ Các tổn hao sắt từ và sự bão hòa có thể bỏ qua.
+ Dòng từ hóa và từ trường được phân bố hình sin trên bề mặt khe từ.
+ Các giá trị điện trở và điện cảm tạm coi là khồng đổi.
Trục chuẩn của mọi quan sát được quy ước là trục đi qua cuộn dây
pha u. Ta cũng có quy ước một số ký hiệu sử dụng trong khi xây dựng:
+ Chỉ số viết nhỏ ở góc phải phía dưới
SVTH: PHẠM VĂN HIỆN
LỚP: ĐTĐ49-ĐH1

GVHD: Th.s PHẠM TÂM THÀNH
9


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

TỔNG HỢP HỆ ĐIỆN CƠ

s : đại lượng của mạch Staor
r : đại lượng của mạch Rotor
+ Đại lượng viết có gạch dưới

Chữ to : Ma trận
Chữ nhỏ : Vector
* Các phương trình cơ bản:
Để xây dựng hệ phương trình mô tả động học của MĐDB, ta có thể
xuất phát từ sơ đồ thay thế một pha dưới đây :

Từ sơ đồ thay thế ta có thể dễ dàng viết được các phương trình mô tả
MDDB :
+ Phương trình điện áp Stator :

u s R si s 

d

d

(2.1)

s

t

+ Phương trình điện áp Rotor :

0R ri


r

d


d

r

 j r

r

t

(2.2)
+ Phương trình từ thông :



s

i sL  i rl m
s

(2.3)



r

i sL  i rl r
m


SVTH: PHẠM VĂN HIỆN
LỚP: ĐTĐ49-ĐH1

GVHD: Th.s PHẠM TÂM THÀNH
10


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

TỔNG HỢP HỆ ĐIỆN CƠ

Rs : Điện trở stator

us : Vector điện áp stator

Rr : Điện trở rotor

is : Vector dòng stator

Ls : Điện cảm stator

ir : Vector dòng rotor

Lr : Điện cảm rotor



s

: Vector từ thông stator


Lm : Hỗ cảm giữa 2 cuộn dây



r

: Vector từ thông rotor

Ts = Ls/ Rs ; Tr = Lr/ Rr ;  = 1 - L2m / LsLr
 r/ =  r /Lm =  r/ + j r/ =  r/ / Lm + j r/ / Lm

Ta bổ xung thêm phương trình mômen :

3 L
mM  z p m ( r is   r  is )
2 Lr

(2.4)

Hệ phương trình mô tả MĐDB đã được xây dựng trên cơ sở chấp nhận
các giả thiết sau :
- Hệ phương trình thu được trên cơ sở hài cơ bản của các đại
lượng dòng, áp và từ thông. Hiện tượng móc vòng từ thông giữa
Stator và Rotor chỉ xảy ra với hài cơ bản. Mômen hài chưa được
quan tâm.
- Hệ chưa xét tới hiện tượng bão hòa từ. Tuy nhiên, có thể sử
dụng hàm xấp xỉ để bổ sung đặc tính bão hòa một cách rất dễ
dàng.
- Chưa xét tới tổn hao dòng quẩn và tổn hao sắt từ.

- Chưa xét tới hiện tượng dãn dòng ( xuất hiện đối với hài dòng
bậc cao, làm tăng giá trị hiệu dụng của điện trở.
- Stator và Rotor có kết cấu tròn đều đối xứng. Hệ thống Stator
có chứa zp cuộn dây ba pha. Việc đặt điện áp Rotor bằng 0 xuất
phát từ kết cấu ngắn mạch của mạch điện phía Rotor.
- Tham số của mô hình là hằng.(không phụ thuộc nhiệt độ).
- Bỏ qua tổn hao ma sát.
SVTH: PHẠM VĂN HIỆN
LỚP: ĐTĐ49-ĐH1

GVHD: Th.s PHẠM TÂM THÀNH
11


ĐỒ ÁN MƠN HỌC

TỔNG HỢP HỆ ĐIỆN CƠ

2.2.1 Phương trình trạng thái tính trên hệ tọa độ cố định  :
Phơng trình điện áp stator giữ nguyên, còn phơng trình ®iƯn ¸p
rotor cũng thay ®ỉi do rotor quay víi tèc độ so với stator nên có thể nói
hệ toạ ®é  quay t¬ng ®èi víi rotor tèc ®é -:
__
s
s

____

__
s

s s

s
u R . i  d s
dt
__
s
r r

____
s
r

0 R . i  d

____

 j rs
dt

____

__

__

____

__


(2.5)

ss iss Ls  irs Lm
__

rs iss Lm irs Lr

Tìm cách loại bỏ s và ir: ta rút từ phơng trình thứ 3 và 4 trong hệ
(2.5) đợc:


irs

1 s s
( r is Lm )
Lr

L  
 i Ls  m ( rs iss Lm )
Lr



s
s

s
s

(2.6)


Đặt =1-Lm2/(LsLr) (hệ số tản từ), Ts=Ls/Rs , Tr=Lr/Rr và thay lại
phơng trình 1 và 2 trong hÖ (2.5) :
s

s

u s Rs .i s  Ls

d iss Lm d rs

dt
Lr dt

L
1
d rs
0  iss m  rs ( j )
Tr
Tr
dt

(2.7)

Biến đổi (2.7) sang dạng từng phần tử của vectơ :

1 1
dis
1 / 1 
1

/
 

i





us
 s
r
r
dt

T

T

T


L
r 
r
s
 s

SVTH: PHẠM VĂN HIỆN
LỚP: ĐTĐ49-ĐH1


GVHD: Th.s PHẠM TÂM THÀNH
12


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

TỔNG HỢP HỆ ĐIỆN CƠ

dis

 1 1  
1  / 1 
1
/
 

i





us 
 s
r
r
dt

T


T

T


L
r 
r
s
 s

d
dt
d
dt

/
r



1

T

i
s

r


1

T

/



r

r





(2.8)

/
r

/
r



1

T


i 
s

r

1

T

/



r

r

 

/
r

Để hoàn thiện mô hình ta bổ sung thêm phương trình mômen (đặc
trưng cho công suất hữu công) và phương trình hệ số công Cosφ (đặc
trưng cho công suất hữu công ) và phương trình hệ số công công suất
Cosφ (đặc trưng cho công suất vô công) của máy điện không đồng bộ :

m


M

2
3
L
m
 z p

2
Ls

cos  i sd 

i

s

i
i

2
sd

/
rd

i

sq




3
 1    L s
2 zp

/

i

rd sq

(2.9)

sd
2

 i sq

Từ hệ phơng trình (2.8) và phơng trình (2.9) ta có công thức mô tả
động cơ không đồng bộ trên hệ toạ độ , trong đó thay T theo c«ng
thøc:
1
1
1 


T
Ts
Tr

(p

1
1 
1 
1
)is 
 r 
 r 
u s
T
Tr Lm
Lm
Ls

(p

1
1 
1 
1
)is 
 r 
 r 
u s
T
Lm
LmTr
 Ls


(2.10)

(1  Tr p ) r Lm i s  Tr  r
(1  Tr p ) r Lm i s Tr r

Từ (2.10) ta lập đợc mô hình điện cơ của động cơ không đồng bộ
trên hệ toạ ®é  nh sau:

SVTH: PHẠM VĂN HIỆN
LỚP: ĐTĐ49-ĐH1

GVHD: Th.s PHẠM TÂM THÀNH
13


ĐỒ ÁN MƠN HỌC

TỔNG HỢP HỆ ĐIỆN CƠ

2.2.2 Phương trình trạng thái trên hệ tọa độ tựa theo từ thông rotor
dq:
Khi chiếu trên hệ toạ độ ta theo t thụng rotor thì các phơng trình
từ thông vẫn không đổi, chỉ có các phơng trình điện áp thay đổi nh sau:
- Toạ độ từ thông rôto quay tốc độ s so với stato.
- Hệ toạ độ chuyển động vợt trớc so với rôto một tốc độ góc
r = s -.
Từ đó ta thu đợc hệ phơng trình :
__
f
s


___

__
f
s s

____
d rf
u R i 
 j s  rf
dt
__
f
r r

____
f
r

____
d
0 R i 
 j r  rf
dt
____

__

__


____

__

__

(2.11)

 rf isf Ls  irf Lm
rf isf Lm irf Lr

Tìm cách loại bỏ ifr vµ fs : tõ (2.11) cã
__

irf 
____
f
s

1 ____f __f
( r  is Lm )
Lr
__
f
s

L ____ __
 i Ls  m ( rf  isf Lm )
Lr


SVTH: PHẠM VĂN HIỆN
LỚP: ĐTĐ49-ĐH1

(2.12)

GVHD: Th.s PHẠM TÂM THÀNH
14


ĐỒ ÁN MƠN HỌC

TỔNG HỢP HỆ ĐIỆN CƠ

ThÕ trë l¹i phơng trình thứ 3 và 4 của (2.11) ta đợc phơng trình :

di

sd

dt

di

sq

dt

d
dt

d
dt

/
/
1 1 1
1  1
1


 i sd   si sq 
  rd   rq  
u sd
 T s T r 
 T r
  Ls



  si sd 

/
rd



1

T


r

i sd 

/ 
1  1 1  
1   1 /
1
 
 i sq 
  rd   rq  
u sq
 T s T r 
 T r
  Ls

1

T


r

/
rd

 ( s   )

/


(2.13)

rq

/
rq



1

T

r

i

sq



1

T


r

/
rd


 ( s   )

/
rd

BiÕn ®ỉi tiÕp hƯ (2.13) víi ®iỊu kiƯn chọn trục d trùng với vectơ r ,
tức là rq = 0:
(

1
1 
1 
1
 p )isd  s isq 
 rd 
 rq 
u sd
T
LmTr
Lm
 Ls

(

1
1 
1
 p )isq   s isd 
 rd 

u sq
T
Lm
 Ls

(1  Tr p ) rd Lm isd

(2.14)

Lm
isq
Tr
r 
 rd

Thay T theo c«ng thức:

1
1
1


T
Ts
Tr

Tơng tự nh trên toạ độ ta cũng có phơng trình mômen cho toạ
độ dq:
L
3

mM . pc . m  rd isq
2
Lr

(2.15)

Tõ (2.14) vµ (2.15) ta vÏ đợc sơ đồ toán học của động cơ trên hệ toạ
độ ta theo từ thông rôto dq:

SVTH: PHM VN HIN
LP: ĐTĐ49-ĐH1

GVHD: Th.s PHẠM TÂM THÀNH
15


ĐỒ ÁN MƠN HỌC

TỔNG HỢP HỆ ĐIỆN CƠ

Chương III:
MƠ HÌNH HĨA BẰNG MATLAB & SIMULINK
3.1 Xây dựng mơ hình :
3.1.1 Mơ hình máy điện trên hệ tọa độ  :

Hình 3.1.2 Mô hinh động cơ KĐB trên hệ tọa độ 
SVTH: PHẠM VĂN HIỆN
LỚP: ĐTĐ49-ĐH1

GVHD: Th.s PHẠM TÂM THÀNH

16


ĐỒ ÁN MƠN HỌC

TỔNG HỢP HỆ ĐIỆN CƠ

System1 :mơ hình động cơ : Như hình 3.1

Khối subsystem 1
Subsystem : chuyển đổi từ xoay chiều sang αβ

SVTH: PHẠM VĂN HIỆN
LỚP: ĐTĐ49-ĐH1

GVHD: Th.s PHẠM TÂM THÀNH
17


ĐỒ ÁN MƠN HỌC

TỔNG HỢP HỆ ĐIỆN CƠ

Subsystem2: mơ hình quy đổi rôto về starto:

SVTH: PHẠM VĂN HIỆN
LỚP: ĐTĐ49-ĐH1

GVHD: Th.s PHẠM TÂM THÀNH
18



ĐỒ ÁN MƠN HỌC

TỔNG HỢP HỆ ĐIỆN CƠ

3.1.2 Mơ hình động cơ KĐB Rotor lồng sóc trên hệ tọa độ dq:

Scope3

Scope

u

u

v

v

w

w

3 pha soure

a
b

a


d

b
anpha

u v w ->a b

q

a b --> dq

w
u_sd
i_sd
u_sq DCKDB he dq i_sq
m_c
anpha
Subsystem

Scope1

Scope2

Step

Scope4

3.1.2 Mô hình động cơ KĐB trên hệ tọa độ dq


SVTH: PHẠM VĂN HIỆN
LỚP: ĐTĐ49-ĐH1

GVHD: Th.s PHẠM TÂM THÀNH
19


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

TỔNG HỢP HỆ ĐIỆN CƠ
0.001
Switch1

Constant1

1

3
m_c
m_c

i_sd

1

u_sd

2
i_sd


To

1

To.s+1

Tr.s+1

Transfer Fcn1

Transfer Fcn2

o*Ls
Transfer Fcn

FP_rd

3*pc*Lm^2 m_M
2*Lr

pc
jj.s

Product Transfer Fcn3

Transfer Fcn4

w

1

w

;2
1

;1

Tr

Tr
1

1-o

;

o

Product1
Product2
Product3

Switch

-CProduct4

Constant

u_sq


To

1

To.s+1

o*Ls
anpha
4

Integrator
1
s

w
w_r

2

Transfer Fcn6

Transfer Fcn5

Switch3

-C-

-C-

Constant3


Constant2

i_sq
3
i_sq

w_s

Switch2

Khối subsystem.
1
1

a

d

Product
2
b
Product1

si n

Product3

T ri gonometri c
Functi on


2
q
Product2

3
anpha

cos
T ri gonom etri c
Functi on1

Khối ab -> dq

SVTH: PHẠM VĂN HIỆN
LỚP: ĐTĐ49-ĐH1

GVHD: Th.s PHẠM TÂM THÀNH
20



×