Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học vinh
----------------
Nguyễn văn chuyên
Một số giải pháp quản lý hoạt động
dạy học ở các trờng trung học cơ sở
xà miền biển huyện tĩnh gia thanh thanh
hoá.
luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục
Vinh, 2008
Lời cảm ơn.
Qua một thời gian học tập, nghiên cứu, với sự nỗ lực của bản
thân và sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy giáo, cô giáo và các
-1-
nhà quản lý giáo dục. Tôi đà tiếp thu đợc rất nhiều kiến thức phong
phú và bổ ích.
Với tình cảm chân thành tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
các thầy giáo trong ban lÃnh đạo nhà trờng, các thầy giáo, cô giáo khoa
Sau Đại học trờng Đại học Vinh và các thầy giáo, cô giáo đà trực tiếp
giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn
thầy giáo: PGS TS. Đinh Xuân Khoa đà tận tình giúp đỡ tôi trong
việc định hớng đề tài, định hớng các vấn đề nghiên cứu và viết luận
văn.
Tôi xin cảm ơn Thờng vụ Huyện uỷ, UBND huyện, phòng Giáo
dục huyện Tĩnh Gia và tập thể cán bộ quản lý, giáo viên các trờng
THCS xà miền biển trên địa bàn huyện đà giúp đỡ và tạo mọi điều
kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn.
Mặc dù đà có nhiều cố gắng, song luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận đợc sự góp ý kiến của các thầy giáo,
cô giáo, các nhà quản lý giáo dục và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 12 năm 2008.
Tác giả
Danh mục các kí hiệu viết tắt
BCH TƯ:
Ban chấp hành Trung ơng
THCS:
Trung học cơ sở
THPT:
Trung học phổ thông
CNH HĐH:
Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
PPDH:
Phơng pháp dạy học
PTDH:
Phơng tiện dạy học
PTH:
Phơng tiƯn häc
KTHK:
KiĨm tra häc kú
-2-
QLNT:
Quản lý nhà trờng
QLGD:
Quản lý giáo dục
CNTT VT:
Công nghệ thông tin Viễn thông
HS GV:
Học sinh Giáo viên
XHCN:
XÃ hội chủ nghĩa
CSVC:
Cơ sở vật chất
GDGĐ:
Giáo dục gia đình
GDXH:
Giáo dục xà hội
GD - ĐT:
Giáo dục - Đào tạo
UBND:
Uỷ ban nhân dân
VHVN:
Văn hoá văn nghệ
GDTX:
Giáo dục thờng xuyên
GDHS:
Giáo dục học sinh
CBQL:
Cán bộ quản lý
TDTT:
Thể dục thể thao
GVCN:
Giáo viên chủ nhiệm
QTDH:
Quá trình dạy học
KHCN:
Khoa học công nghệ
KT XH:
Kinh tế XÃ hội
Mục lục
Tên đề mục
Trang
Mở đầu
Nội dung
Chơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1. Lịch sử của vấn đề nghiên cứu
1.2. Quản lý và quản lý hoạt ®éng d¹y häc
1.3. Ho¹t ®éng d¹y häc ë trêng Trung học cơ sở
1.4. Khái niệm về chất lợng giáo dục và chất lợng dạy học
1.5. Khái niệm và các giải pháp quản lý HĐDH ở trờng THCS.
Chơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở các trờng THCS xÃ
miền biển huyện Tĩnh Gia Thanh Hoá.
2.1. Những nét cơ bản về tình hình KT XH và GD huyện Tĩnh Gia
2.2. Những nét cơ bản về đặc điểm của ngành giáo dục huyện Tĩnh Gia
Thanh Hoá
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học và xây dựng ®éi ngị ë c¸c tr-
6
10
10
10
12
19
22
24
-3-
25
25
28
Tên đề mục
Trang
ờng THCS xà miền biển huyện Tĩnh Gia
2.4. Thực trạng chất lợng dạy học ở các trờng THCS xà miền biển
huyện Tĩnh Gia.
2.5. Những tồn tại và nguyên nhân tồn tại.
Chơng 3. Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trờng THCS
xà miền biển huyện Tĩnh Gia.
3.1. Giải pháp nâng cao ý thức trách nhiệm của giáo viên và học sinh.
3.1.1. Công tác giáo dục chính trị t tởng, phẩm chất đạo đức.
3.1.2. Công tác thực hiện các thông t, nghị quyết, chỉ thị của nghành
giáo dục trong các năm học.
3.2. Giải pháp xây dựng nền nếp kỹ cơng trong dạy học.
3.2.1. Xây dựng nền nếp dạy hoc.
3.2.2. Chỉ đạo thực hiện nền nếp dạy học.
3.3. Giải pháp thực hiện quản lý toàn diện hoạt động dạy học.
3.3.1. Quản lý các loại kế hoạch tổ chuyên môn.
3.3.2. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên.
3.3.3. Quản lý các loại hoạt động khác.
3.3.4. Chỉ đạo đổi mới phơng pháp dạy học.
3.3.5. Xây dựng và quản lý đội ngũ giáo viên.
3.3.6. Quản lý việc học tập của học sinh.
3.4. Giải pháp tăng cờng công tác kiểm tra đánh giá quá trình dạy học.
3.4.1. Kiểm tra các hoạt động s phạm của giáo viên
3.4.2. Các hình thức đánh giá HĐSP của giáo viên và đánh giá hoạt
động học của học sinh.
3.5. Giải pháp tăng cờng quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu
giảng dạy, học tập và quản lý chế độ chính sách dối với CBQL và GV.
35.1. Muốn chỉ đạo việc sử dụng có hiệu quả TB-DH, hiệu trởng cần
xây dựng các chuẩn quy định.
3.5.2. Xây dựng bổ sung cơ sở vật chất, đầu t trang TB, theo hớng kiên
cố hoá, chuẩn hoá, hiện đại hoá.
3.5.3. Quản lý chế độ chính sách đối víi CBQL vµ GV.
3.6. KiĨm chøng vỊ tÝnh cÊp thiÕt và tính khả thi với những giải pháp đÃ
đề xuất.
Kết luận - Một số kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Các phụ lục
31
42
51
53
54
54
55
56
56
57
58
58
61
63
64
68
73
74
75
77
78
78
79
79
80
82
85
mở đầu
1. Lý do chọn đề tài.
Sự nghiệp giáo dục có vị trí quan trọng trong chiến lợc xây dựng con
ngời, chiến lợc phát triển Kinh tế - XÃ hội của Đất nớc. Chăm lo phát triển
giáo dục và đào tạo là chìa khoá thần kỳ để phát huy nguồn nh©n lùc con ngêi,
-4-
là yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh, bền vững. Đại hội đại biểu toàn Quốc
lần thứ VII đà xác định Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đàoCùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đào
tạo là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dỡng
nhân tài.. Tiếp tục phát triển những t tởng của Đại hội VII về giáo dục và đào
tạo, nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ IX của Đảng nhấn mạnh Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đàoPhát triển
giáo dục - đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngời
yếu tố cơ bản để phát triển xà hội, tăng trởng kinh tế nhanh và bền vững. [3].
Xác định đúng vai trò quan trọng của giáo dục trong việc nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực và bồi dỡng nhân tài trong giai đoạn CNH HĐH ®Êt níc cïng víi xu thÕ ®ỉi míi gi¸o dơc đang diễn ra trên quy mô toàn cầu, Đảng
và nhà nớc ta đặc biệt quan tâm đến GD & ĐT. Trong các Nghị quyết Hội
nghị BCH TW Đảng lần thứ t khoá VII (tháng 11/1993), lần thứ 2 khoá VIII
(tháng 12/1996) đà xác định cùng với KH CN, GD & ĐT là quốc sách
hàng đầu, là nhân tố quyết định tăng trởng kinh tế và phát triển xà hội, đầu t
cho giáo dục là đầu t cho phát triển. Đồng thời, các Nghị quyết đó cũng khẳng
định về đổi mới nội dung, phơng pháp giáo dục - đào tạo, nâng cao chất lợng
đội ngũ giáo viên, CBQL và tăng cờng cơ sở vật chất các trờng học là một
trong những nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục và đào tạo. Tại Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ IX của Đảng (4/2001) tiếp tục khẳng định quan điểm chỉ
đạo của Đảng, đồng thời đề ra nhiệm vụ: Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đàoTiếp tục nâng cao chất lợng giáo
dục toàn diện, đổi mới nội dung phơng pháp dạy và học, hệ thống trờng lớp
và hệ thống quản lý giáo dục; thực hiện chuẩn hoá, hiện đại hoá, xà hội hoá.
[3,109]
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X Đảng Cộng Sản Việt Nam
(4/2006) đà khẳng định: Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đàoƯu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lợng dạy
và học. Đổi mới chơng trình, nội dung, phơng pháp dạy và học, nâng cao chất
lợng đội ngũ giáo viên và tăng cờng cơ sở vật chất của nhà trờng, phát huy
khả năng sáng tạo và độc lập suy nghĩ của học sinh, sinh viên.[4,207].[4,207].
Tại kỳ họp thứ 8, khoá X Quốc hội thông qua Nghị quyết số 40/2000/
QH10 về đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông. Đổi mới chơng trình giáo
dục phổ thông lần này nhằm nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ,
đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp CNH HĐH
đất nớc, phù hợp với thực tiễn và truyền thống Việt Nam, tiếp cận trình độ
giáo dục phổ thông ở các nớc phát triển trong khu vực và trên thế giới.
-5-
TÜnh Gia lµ mét hun n»m phÝa nam cđa tØnh Thanh Hoá và giáp Nghệ
An. Đợc nằm trong thế tam hợp châu tuần của núi sông và biển tạo nên Tĩnh
Gia có non nớc hữu tình, có nhiều danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử.
Tiếp nối truyền thống cha ông, ngời Tĩnh Gia hôm nay đang từng bớc
xây dựng quê hơng giàu đẹp và quan tâm đặc biệt tới giáo dục và đào tạo. Để
nâng cao chất lợng dạy học góp phần cung cấp nguồn nhân lực phát triển kinh
tế xà hội huyện nhà thì việc tập trung chỉ đạo nội dung, chơng trình, đổi
mới phơng pháp dạy học, đầu t cơ sở vật chất, thiết bị giảng dạy[4,207].là một trong
những điều kiện quyết định chất lợng dạy học ở các nhà trờng THCS nói
chung và trờng THCS các xà miền biển nói riêng thì phơng pháp quản lý hoạt
động dạy học đóng vai trò hết sức quan trọng.
Trớc yêu cầu đổi mới và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xà hội,
giáo dục Tĩnh Gia nói chung, giáo dục THCS đặc biệt là giáo dục THCS xÃ
miền biển nói riêng còn nhiều vấn đề cần giải quyết:
Tỷ lệ học sinh bỏ học và vi phạm đạo đức còn nhiều.
Chất lợng mũi nhọn cđa häc sinh cha cao.
M¹ng líi trêng líp cha thật sự hợp lý. Đặc biệt là mạng lới trờng lớp
khu kinh tế Nghi Sơn.
Đội ngũ giáo viên còn mất cân đối, trình độ cha đồng đều và còn một số
giáo viên cha đạt chuẩn.
Đầu t cho giáo dục cha đáp ứng đợc yêu cầu: cơ sở vật chất trờng học
còn nghèo, số phòng học đáp ứng đợc yêu cầu giảng dạy còn ít, trang
thiết bị dạy học còn thiếu, cha đợc đầu t đúng mức để nâng cao chất lợng dạy và học.
Việc quản lý chuyên môn nghiệp vụ còn nhiều bất cập, cha mang tính
khả thi dẫn đến hiệu quả cha cao.
Vì vậy, việc nghiên cứu và đề xuất những giải pháp quản lý hoạt động dạy
học là cần thiết để đa vào áp dụng trong các nhà trờng nhằm nâng cao chất lợng giáo dục trong thời kỳ đổi mới là vấn đề cấp thiết đáng đợc quan tâm.
Xuất phát từ những lý luận và thực tiễn đà nêu trên thì việc nghiên cứu
nâng cao chất lợng quản lý hoạt động dạy học ở c¸c trêng THCS hun TÜnh
Gia cã ý nghÜa hÕt søc quan trọng trong việc góp phần phát triển kinh tế xÃ
hội huyện nhà. Vì lẽ đó, tôi lựa chọn đề tài Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đào Một số giải pháp quản lý hoạt
động dạy học ở các trờng THCS xà miền biển huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh
Hoá. làm đề tài nghiên cứu.
-6-
2. Mục đích nghiên cứu.
Nâng cao chất lợng, hiệu quả hoạt động dạy học ở các trờng THCS xÃ
miền biển huyện Tĩnh Gia Thanh Hoá.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu.
Tìm hiểu, nghiên cứu và đề ra các giải pháp quản lý hoạt động dạy học
ở các trờng THCS x· miỊn biĨn hun TÜnh Gia – Thanh Ho¸.
4. Giả thuyết khoa học.
Chất lợng dạy học trong các trờng THCS xà miền biển huyện Tĩnh
Gia có thể đợc nâng cao, nếu đề xuất đợc các giải pháp quản lý hoạt động dạy
học phù hợp với điều kiện thực tế của ngành và đặc điểm của địa phơng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động dạy học ở cấp
THCS.
- Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở c¸c trêng THCS x·
miỊn biĨn hun TÜnh Gia – Thanh Hoá.
- Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học
nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới chơng trình, nâng cao chất lợng ở c¸c trêng THCS x· miỊn biĨn hun TÜnh Gia – Thanh Hoá.
6. Phơng pháp nghiên cứu.
6.1. Phơng pháp lý thuyết.
+ Đọc và phân tích tài liệu, văn bản.
+ Nghiên cứu, tìm hiểu các khái niệm thuật ngữ và các vấn đề lý thuyết
có liên quan đến đề tài.
6.2. Phơng pháp nghiên cứu thực tiễn.
+ Quan sát hoạt động dạy học của giáo viên và học sinh.
+ Phỏng vấn, trao đổi, thống kê số liệu theo phiếu hỏi ý kiến.
+ Phơng pháp chuyên gia.
+ Phơng pháp tổng kết kinh nghiệm.
6.3. Các phơng pháp khác nh: Phơng pháp thực nghiệm; Phơng pháp
đánh giá, kiểm tra.
7. Đóng góp mới của đề tài.
+ Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở các trờng
THCS các xà miền biển huyện Tĩnh Gia Thanh Hoá.
+ Làm sáng tỏ thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở các trờng THCS
c¸c x· miỊn biĨn hun TÜnh Gia.
-7-
+ Đề xuất đợc một số giải pháp nâng cao hiệu quả, công tác quản lý
của ban giám hiệu nhà trờng, các hoạt động dạy của giáo viên và hoạt ®éng
häc cđa häc sinh ë c¸c trêng THCS miỊn biĨn huyện Tĩnh Gia Thanh Hoá.
+ Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho
CBQL các trờng THCS huyện Tĩnh Gia trong công tác quản lý hoạt động dạy
học hiện nay.
8. Cấu trúc luận văn gồm:
* Lời cảm ơn.
* Danh mục các kí hiệu viết tắt
* Mục lục.
* Phần mở đầu.
* Phần nội dung:
Chơng 1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
Chơng 2. Thực trạng về quản lý hoạt động dạy học ở các trờng Trung
Học Cơ Sở xà miền biển huyện Tĩnh Gia Thanh Hoá.
Chơng 3. Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lợng hoạt động dạy
học ở c¸c trêng THCS x· miỊn biĨn hun TÜnh Gia – Thanh Hoá.
* Phần kết luận.
* Tài liệu tham khảo.
* Các phơ lơc.
Néi dung
Ch¬ng 1. C¬ së lý ln cđa vÊn đề nghiên cứu.
1.1. Lịch sử của vấn đề nghiên cứu.
Nghiên cứu về vai trò quản lý, các nhà lý luận quản lý trên thế giới nh:
Frederich Wiliam Taylor (1856 -1915) – Mü; Henri Fayol (1841-1925) –
Ph¸p; Max Weber (1864 -1920) - Đức đều khẳng định: Quản lý là khoa học
và đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển x· héi. §óng nh vËy, trong
-8-
bất kỳ lĩnh vực nào của xà hội thì quản lý luôn giữ vai trò quan trọng trong
việc vận hành và phát triển.
Các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục Xô Viết trong những công trình
nghiên cứu của mình đà cho rằng: Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đàoKết quả toàn bộ hoạt động của nhà tr ờng
phụ thuộc rất nhiều vào công việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác hoạt
động của đội ngũ giáo viên..[31] V.A Xukhomlinxki đà tổng kết những thành
công cũng nh thất bại của 26 năm kinh nghiệm thực tiễn làm công tác quản lý
chuyên môn nghiệp vụ của một hiệu trởng, cùng với nhiều tác giả khác ông đÃ
nhấn mạnh đến sự phân công hợp lý, sự phối hợp chặt chẽ, sự thống nhất quản
lý giữa hiệu trởng và phó hiệu trởng để đạt đợc mục tiêu hoạt động chuyên
môn nghiệp vụ đà đề ra. Các tác giả đều khẳng định vai trò lÃnh đạo và quản
lý toàn diƯn cđa hiƯu trëng. Tuy nhiªn, trong thùc tÕ cïng tham gia quản lý
các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của nhà trờng còn có vai trò quan trọng
của các phó hiệu trởng, các tổ trởng chuyên môn và các tổ chức đoàn thể.
Song làm thế nào để hoạt động chuyên môn nghiệp vụ đạt hiệu quả cao nhất,
huy động đợc tốt nhất sức mạnh của mỗi giáo viên? Đó là vấn đề mà nhiều tác
giả đặt ra trong công trình nghiên cứu của mình. Vì vậy V.A Xukhomlinxki
cũng nh các tác giả khác đều chú trọng đến việc phân công hợp lý và các biện
pháp quản lý chuyên môn nghiệp vụ của hiệu trởng [45].
Để bồi dỡng giáo viên thì tổ chức dự giờ và phân tích s phạm tiết dạy là
việc làm không thể thiếu. V.A Xukhomlinxki đà thấy rõ tầm quan trọng của
giải pháp này và chỉ rõ thực trạng yếu kém của việc phân tích s phạm bài dạy.
Xvecxlerơ cho rằng việc dự giờ và phân tích bài giảng là đòn bẩy quan trọng
nhất trong công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên.
ở Việt Nam, các nhà giáo dục học, các cán bộ quản lý và các nhà s
phạm cũng luôn quan tâm và nghiên cứu tìm ra các giải pháp quản lý hoạt
động dạy học khả thi và hiệu quả để thực hiện thành công mục tiêu giáo dục.
Từ những năm 70 của thế kỷ XX, các giáo s nh: Hà Thế Ngữ; Nguyễn Minh
Đức; Nguyễn Ngọc Quang, nhà s phạm Hà Sỹ Hồ[4,207].đà có nhiều tác phẩm
nghiên cứu về quản lý giáo dục, quản lý nhà trờng trong hoàn cảnh thực tÕ.
Tõ thËp kû 90 cđa thÕ kû XX ®Õn nay, đà có rất nhiều công trình nghiên
cứu các vấn đề về quản lý giáo dục. Trong phạm vi quản lý hoạt động dạy học,
phải kể đến các công trình nghiên cứu của các tác giả: Nguyễn Minh Đạo;
Nguyễn Văn Lê; Đặng Quốc Bảo; Nguyễn Thị Mỹ Lộc; Trần Thị Bích Liễu[4,207].
ở các công trình nghiên cứu này, các tác giả đều nêu lên những nguyên tắc
-9-
chung của việc quản lý hoạt động dạy học, từ đó chỉ ra các giải pháp quản lý
vận dụng trong quản lý giáo dục, quản lý trờng học. Các tác giả đều khẳng
định, việc quản lý hoạt động dạy học là nhiệm vụ trung tâm của hiệu trởng
trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo.
Tác giả Trần Thị Bích Liễu nhấn mạnh tới những yêu cầu đối với công
tác quản lý nhà trờng trong điều kiện mới: Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đàoĐổi mới chơng trình SGK đòi hỏi
sự đổi mới phơng pháp quản lý và lÃnh đạo của hiệu trởng sao cho phát huy
đợc tính tích cực, chủ động và sáng tạo của các thành viên trong trờng.
[23,43]
Nh vậy, vấn đề quản lý hoạt động dạy học từ lâu đà đợc các nhà nghiên
cứu trong và ngoài nớc quan tâm. Hiện nay chúng ta đang đẩy nhanh tốc độ
công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phấn đấu đến năm 2020, nớc ta cơ bản trở
thành một nớc công nghiệp theo hớng hiện đại thì việc tìm ra các biện pháp
quản lý để nâng cao chất lợng hoạt động dạy học là vấn đề quan tâm chung
của toàn xà hội, đặc biệt là các nhà nghiên cứu giáo dục.
Qua các công trình nghiên cứu cho thấy một điểm chung là: Khẳng
định vai trò quan trọng các biện pháp quản lý hoạt động dạy học trong việc
nâng cao chất lợng dạy học ở tất cả các cấp học, bậc học. Đây là một trong
những t tởng mang tính chiến lợc về phát triển giáo dục của Đảng ta.
Đối với huyện Tĩnh Gia với chủ trơng đờng lối của Huyện uỷ; UBND
huyện; Phòng giáo dục mới chỉ đa ra các Văn bản; Chỉ thị nhằm nâng cao chất
lợng quản lý hoạt động dạy học ở cấp Tiểu học; THCS nói chung. Còn đối với
việc tìm ra các giải pháp quản lý HĐDH cho từng vùng miền, đặc biệt là quản
lý HĐDH cho các xà miền biển thì cha có tác giả nào nghiên cứu. Vậy làm thế
nào để quản lý có hiệu quả hoạt động dạy học ở trờng THCS các xà miền biển
huyện Tĩnh Gia? Đây chính là vấn đề mà bản thân quan tâm nghiên cứu trong
luận văn, với mong muốn góp phần sức lực nhỏ bé vào việc thúc đẩy sự phát
triển giáo dục THCS của huyện nhà.
1.2. Quản lý và quản lý hoạt động dạy học.
1.2.1. Các khái niệm về quản lý.
1.2.1.1. Khái niệm về quản lý.
Quản lý là một hoạt động lao động tất yếu trong quá trình phát triển của
xà hội loài ngời. Khi đề cập đến vai trò quản lý, Mác đà viết: Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đàoTất cả mọi lao
động xà hội trực tiếp hay lao động chung nào đó tiến hành trên quy mô tơng
đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự lÃnh chỉ đạo Một ng Một ng ời độc tÊu vÜ
- 10 -
cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì phải cần có nhạc trởng. [8,480].
Từ điển Tiếng Việt (1992) đặt quản lý trong vai trò một động từ và đợc
định nghĩa nh sau: Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đàoQuản lý là quá trình trông coi và giữ gìn theo những yêu
cầu nhất định; là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầunhất
định. [45,798]
Nhấn mạnh các chức năng của hoạt động quản lý, các tác giả Nguyễn
Thị Mỹ Lộc vµ Ngun Qc ChÝ cho r»ng: “Cïng víi khoa häc và công nghệ, giáo dục và đàoQuản lý là quá trình đạt đến
mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức năng kế hoạch hoá, tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra. [17,2]
Dựa trên phân tích các đặc trng của quản lý, tác giả Hà Sỹ Hồ, cho rằng:
Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đàoQuản lý là quá trình tác động có định h ớng, có tổ chức, lựa chọn trong số
các tác động có thể có, dựa trên các thông tin về tình trạng của đối tợng và
môi trờng, nhằm giữ cho sự vận hành của đối tợng đợc ổn định và làm cho nó
phát triển tới mục đích đà định. [18,34]
Theo tác giả Trần Hữu Cát; Hoàng Minh Duệ thì: Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đàoQuản lý là hoạt
động thiết yếu nảy sinh khi con ngời hoạt động tập thể, trong đó quan trọng
nhất là khách thể con ngời nhằm thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức.
[9,41]
Qua phân tích trên ta thấy rằng; Những định nghĩa trên, tuy khác nhau
về cách diễn đạt, về góc độ tiếp cận nhng đều thống nhất ở bản chất của hoạt
động quản lý. Từ đó ta có thể khái quát rằng: Quản lý là quá trình tác động có
tổ chức, có hớng đích của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng việc vận
dụng các chức năng quản lý (gồm chức năng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm
tra) nhằm làm cho hệ vận hành đạt đợc mục tiêu đặt ra.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục.
Quản lý giáo dục là một bộ phận của quản lý xà hội nói chung. Theo
P.V.Khuđominxky định nghĩa: Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đàoQuản lý giáo dục là tác ®éng cã hƯ thèng, cã
kÕ ho¹ch, cã ý thøc, cã mục đích của các chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau
đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm đảm bảo việc giáo dục cộng sản cho
thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài hoà của họ trên cơ sở nhận
thức và sử dụng c¸c quy lt chung cđa x· héi cịng nh c¸c quy luật khách
quan của quá trình dạy học và giáo dục, của sự phát triển thể chất của tâm lý
và trẻ em. [35,32]
Nhà lý luận Xô Viết Mechti-Zade đà chỉ rõ: Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đàoQuản lý giáo dục là tập
- 11 -
hợp những biện pháp (tổ chức, phơng pháp cán bộ, giáo dục, kế hoạch hoá,
tài chính Một ng) nhằm đảm bảo sự vận hành bình thờng của các cơ quan trong hệ
thống giáo dục, bảo đảm sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt
số lợng cũng nh chất lợng. [35,34]
Văn kiện Hội nghị lần thứ hai BCH TW Đảng khoá VIII viết: Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đàoQuản lý
giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý
nhằm đa hoạt động s phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn
hiệu quả nhất.[1,35]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đàoQuản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp chủ thể của quy luật quản lý
nhằm làm cho sự vận hành theo đờng lối giáo dục của Đảng thực hiện các
tính chất của nhà trờng XHCN mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học giáo
dục thế hệ trẻ, đa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về
chất.[36,35]
Khái niệm quản lý giáo dục đợc diễn đạt dới nhiều góc độ tiếp cận nhng
tất cả đều hội tụ ở bản chất quản lý giáo dục. Vậy, Quản lý giáo dục là những
tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và có mục đích của chủ thể quản
lý đến đối tợng quản lý mà chủ yếu nhất là quá trình dạy học và giáo dục diễn
ra ở các cơ sở giáo dục.
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học.
Quản lý hoạt động dạy học
1.2.2.1. Quản lý hoạt động dạy học là quản lý hoạt động dạy của thầy
và quản lý hoạt động học của trò cùng với các điều kiện về cơ sở vật chất và
các phơng tiện thiết bị phục vụ dạy và học.
Quản lý hoạt động dạy học cũng là quản lý QTDH vì những mục đích,
nhiệm vụ dạy học đợc ND
thực hiện đồngPP
thời thống nhất với nhau trong quá trình
dạy
học
dạy của thầy và quá trình
- KTtrình dạy học là một hệ
học học của trò. Quản lý quá
Đánh
thống
cândạy
bằng động gồm nhiều thành tố tác độngkỳ1.
qua lại lẫn nhau,
chếgiá
ớc SP
lẫn
Mục
đích
dạy học
nhau
với đời sống xà hội theo những quy luật và-nguyên
tắc nhất định, nhằm
học
KT
Hìnhnhằm
thức đạt chất lợng và hiệu quả
Chất
lợng,
thực hiện
các nhiệm vụ dạy học,
dạy
học.
kỳ 2.
Nhiệm
vụ dạy
dạy học.
hiệu quả
[21,30].
học Trên cơ sở các nhân tố cấu trúc của quá -trình
Thi dạy học, sơ đồ sau đây
Bài
học
sẽ giúp chúng ta hình dung đợc nét đặc trng của hệtốt
thống quản lý HĐ dạy học.
(Tham khảo sơ đồ Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đàoTiếp cận hệ thống quản lý quá
nghiệtrình dạy học. Của PGS
Phan Thế Sủng.)
p
PP dạy
học
PT học
Môi trờng- 12
kinh
- tế - xà hội.
Môi trờng khoa häc – c«ng nghƯ.
Sơ đồ 1.1. Hệ thống quản lý quá trình hoạt động dạy học.
Sơ đồ trên giúp chúng ta hiểu đợc bản chất, lôgic cấu trúc của hoạt
động dạy học, hiểu đợc quản lý hoạt động dạy học và làm cho hệ thống các
thành tố: Mục đích, nội dung, phơng pháp hình thức dạy học, phơng tiện dạy
học[4,207]. Vận động và kết hợp chặt chẽ với nhau thông qua hoạt động dạy của
giáo viên và hoạt động học của học sinh nhằm biến đầu vào (trình độ ban đầu
của học sinh) thành sản phẩm (đầu ra) dạy học.
1.2.2.2. Các chức năng quản lý giáo dục.
Hệ thống giáo dục là một hệ thèng më nã bao hµm nhiỊu thµnh tè vµ cã
sù tác động qua lại với nhau tạo nên sự đổi mới của đối tợng. Bản chất của
quản lý là sự phối hợp những nỗ lực của nhiều ngời qua việc thực hiện các
chức năng quản lý. Các chức năng quản lý đợc thực hiện một cách có hệ thống
khoa học, sẽ trở thành chu trình quản lý.
Chức năng quản lý giáo dục là một phạm trù quan trọng, trong các
phạm trù cơ bản của khoa học quản lý, là những hoạt động bộ phận tạo thành
hoạt động quản lý, đà đợc cụ thể và chuyên môn hoá.
Chức năng quản lý là một loại hình chuyên biệt của chủ thể quản lý
nhất định, cũng giống nh bất kỳ một quá trình quản lý nào, quản lý giáo dục
cũng gồm bốn chức năng cơ bản là: Kế hoạch; Tổ chức; Chỉ đạo vµ KiĨm tra.
- 13 -
Kế hoạch
Thông tin quản lý
Kiểm tra
Tổ chức
Chỉquản
đạo lý trong giáo dục
Sơ đồ 1.2. Các chức năng
* Kế hoạch hoá là đa toàn bộ các hoạt động vào kế hoạch trong đó xác
định rõ ràng mục tiêu, biện pháp và các ®iỊu kiƯn ®Ĩ thùc hiƯn mơc tiªu cđa
tỉ chøc. KÕ hoạch hoá giáo dục có ba nội dung chủ yếu là:
- Dự báo nhu cầu phát triển kinh tế xà hội và giáo dục.
- Chuẩn đoán, đánh giá thực trạng phát triển của giáo dục.
- Xác định những mục tiêu, biện pháp và đảm bảo các điều kiện để thực
hiện mục tiêu giáo dục.
* Tổ chức là quá trình sắp xếp các nguồn lực để hiện thực hoá các mục
tiêu. Tổ chức có 3 nhiệm vụ:
+ Xác định cơ cấu tổ chức của bộ máy.
+ Tuyển chọn và sắp xếp các thành viên trong tổ chức.
+ Xác định mối quan hệ và cơ chế hoạt động của tổ chức.
* Chỉ đạo là quá trình ảnh hởng đến hành vi và thái độ của ngời khác
nhằm đạt đợc mục tiêu ®· ®Ị ra. ChØ ®¹o cã 3 nhiƯm vơ chÝnh:
+ Xác định quyền chỉ huy và giao việc cho các thành viên.
+ Hớng dẫn thực hiện, động viên và đôn đốc hoàn thành nhiệm vụ.
+ Giám sát uốn nắn và sữa chữa.
* Kiểm tra là một quá trình xem xét, đánh giá thực trạng, phát hiện
những sai lệch, đa ra những quyết định điều chỉnh để góp phần đạt đợc mục
tiêu đà đề ra. Kiểm tra có 3 nội dung:
+ Đánh giá thực trạng so với mục tiêu.
+ Phát hiện và khuyến khích các mặt tích cực cũng nh phát hiện những
sai lệch so với kế hoạch.
+ Điều chỉnh các hoạt động.
1.2.3. Bản chất của quá trình quản lý trờng học.
Các nhà quản lý đà khẳng định: Quản lý trờng học thực chất là quản lý
- 14 -
quá trình lao động s phạm của ngời thầy và hoạt động học tập, tự giáo dục của
học sinh diễn ra trong quá trình dạy học. Quản lý trờng học với nội dung
chính là quản lý quá trình dạy học. Bản chất của quá trình dạy học quyết định
tính đặc thù của hoạt động quản lý trờng học.
Theo quan điểm hệ thống thì quản lý quá trình đào tạo là quá trình tác
động tới các thành tố của quá trình đào tạo để đạt đợc mục tiêu với kết quả
cao nhất, cụ thể là:
* Quản lý trờng học là quản lý hoạt động của tập thể cán bộ giáo viên
và học sinh trong quá trình dạy học, nhằm mục tiêu tạo ra nhân cách con ngời
lao động mới có khả năng đáp ứng đợc yêu cầu của xà hội, của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xà hội chủ nghĩa.
* Quản lý trờng học là quản lý dạy học theo chơng trình thống nhất của
Bộ GD&ĐT chơng trình và sách giáo khoa là pháp lệnh của Nhà nớc. Hệ
thống quản lý giáo dục, quản lý nhà trờng bao gồm 10 yếu tố chủ đạo:
1. Mục tiêu đào tạo.
6. Hình thức đào tạo.
2. Nội dung đào tạo.
7. Điều kiện đào tạo.
3. Phơng pháp đào tạo.
8. Môi trờng đào tạo.
4. Lực lợng đào tạo.
9. Quy chế đào tạo.
5. Đối tợng đào tạo.
10. Bộ máy tổ chức đào tạo.
( Tham khảo sơ đồ tiếp cận những vấn đề cơ bản về quản lý giáo dục
của PGS-TS Đặng Quốc Bảo)
Phát triển
Kiểm tra
Kế hoạch hoá
M
ổn định
Thầy
H
ĐK
B
Trò
MT
Q
N
P
Chỉ huy
Tổ chức
- 15 -
Duy trì
Đổi mới
Sơ đồ 1.4. Chức năng quản lý giáo dục
M: Mục tiêu đào tạo
H: Hình thức đào tạo
N: Nội dung đào tạo
ĐK: Điều kiện đào tạo
P: Phơng pháp đào tạo
MT: Môi trờng đào tạo
Thầy: Lực lợng đào tạo
Q: Quy chế đào tạo
Trò: Đối tợng đào tạo
B: Bộ máy đào tạo
1.3. Hoạt động dạy học ở trờng Trung học cơ sở.
1.3.1. Khái niệm về hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy học bao gồm hai hoạt động: Hoạt động dạy và hoạt động
học. Hai hoạt động này luôn gắn bó mật thiết với nhau, tồn tại cùng nhau và vì
nhau. Trong đó hoạt động dạy thầy đóng vai trò chủ đạo, tổ chức và điều
khiển học sinh. Trong hoạt động học, học sinh chủ động tích cực tự giác và
sáng tạo dới sự điều khiển của giáo viên.
1.3.2. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
TT
Hoạt
động
có đối tợng: Học sinh (chủ
Sự tổ chức điều khiển tối u, thể) khái niệm
khoa học (đối tợng
Định quá trình học sinh lĩnh hội tri
chiếm lĩnh), có vai trò: tự giác tích cực,
nghĩa thức, hình thành và phát triển tự lực và sáng tạo dới sự điều khiển của
nhân cách, có vai trò chủ đạo. thầy.
Tổ chức điều khiển quá trình Chiếm lĩnh khái niệm khoa học, ®¹t 3
Mơc häc tËp cđa häc sinh, ho¹t mơc ®Ých: - Trí dục; nắm vững tri thức.
động của học sinh giúp họ - Phát triển t duy và năng lực hoạt động.
đích nắm kiến thức hình thành - Giáo dục; hình thành quan niệm thái
thái độ.
độ và đạo đức.
Chức
Có 2 chức năng: - Lĩnh hội
Có chức năng kép
- Tự điều khiển
năng
Toàn bộ hệ thống khái niệm môn học
- Phơng pháp đặc trng của môn học.
Nội
- Cấu trúc lô gíc của môn học.
Theo chơng trình quy định
- Phơng pháp đặc trng cđa khoa häc.
dung
- øng dơng hiĨu biÕt häc tËp vµo cuộc
sống.
1.3.3. Đặc điểm của hoạt động dạy học ở trờng THCS.
Mục tiêu dạy học ở trờng THCS: Nhằm giúp học sinh củng cố và phát
triển những kết quả của giáo dục Tiểu học, có trình độ học vấn phổ thông cơ
sở và những hiểu biết ban đầu về kỷ thuật và hớng nghiệp để tiếp tục học
THPT; CĐ; ĐH; học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
- 16 -
Về nội dung: Củng cố và phát triển những nội dung đà học ở tiểu học,
đảm bảo cho học sinh có những hiểu biết phổ thông cơ bản, có những hiểu
biết tối thiểu về kỹ thuật và hớng nghiệp.
Phơng pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực tự giác, chủ động sáng
tạo phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; Bồi dỡng phơng pháp tự
học rèn luyện kỹ năng, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Trong quá trình dạy học, thầy là ngời điều khiển để học sinh tự giác và
tích cực học tập. Thầy khơi dËy kÝch thÝch nh÷ng høng thó häc tËp cđa häc
sinh. Tổ chức và điều khiển học sinh chủ động tích cực và sáng tạo trong học
tập. Ngời thầy có vai trò nh một chất xúc tác cho sự phát triển năng lực t duy
và sáng tạo của học sinh. Ngời thầy đóng vai trò động viên, cổ vủ, đánh giá sự
sáng tạo của học sinh.
1.3.4. Bản chất của quá trình dạy hoc.
Quá trình dạy học là sự thống nhất biện chứng giữa dạy và học tuân
theo lôgic khách quan của nội dung dạy học [41,5].
Dạy học thực chất là quá trình điều khiển, tự điều khiển, đợc điều khiển
là quá trình nhận thức của học sinh.
Bản chất của quá trình dạy học là: Quá trình tự phát hiện, tự khám phá,
tự lĩnh hội của học sinh dới sự chỉ đạo, hớng dẫn của giáo viên.
Quá trình dạy học là quá trình nhận thức của cá nhân chủ thể ngời
học đợc tổ chức một cách riêng biệt dới sự chỉ đạo của giáo viên nhằm đạt đợc
các nhiệm vụ dạy häc cơ thĨ, nhiƯm vơ trÝ dơc, ph¸t triĨn gi¸o dục.
Quá trình nhận thức của học sinh là quá trình phản ánh thế giới quan
vào ý thức ngời học. Lê Nin đà khẳng định: Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đàoTừ trực quan sinh động đến t duy
trừu tợng, từ t duy trìu tợng đến thực tiễn đó là con đờng biện chứng của nhận
thức chân lý, cđa sù nhËn thøc hiƯn thùc kh¸ch quan”..
Víi t cách là một thực thể xà hội có ý thức, học sinh có khả năng phản
ánh đúng bản chất cũng nh quy luật của thế giới khách quan. Mỗi học sinh có
hình thức phản ánh riêng của mình có cách xây dựng nên những cấu trúc lôgic
riêng của mình. Điều ®ã cịng chøng tá díi sù tỉ chøc, híng dÉn điều khiển
của từng thầy giáo, cô giáo tác động trực tiếp đến năng lực của mỗi học sinh.
Trong quá trình học tập ở các trờng phổ thông, học sinh nắm đợc những tri
thức phổ thông một cách thuận lợi ở các lớp học. Quá trình nhận thức của học
sinh còn thể hiện sự độc đáo trong tính giáo dục của nó, nghĩa là thông qua
việc nắm tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, phát triển năng lực hoạt động của trí tuÖ
- 17 -
học sinh dần dần xây dựng đợc thế giới khách quan, khoa học và bồi dỡng
những phẩm chất đạo đức của con ngời mới.
Quá trình dạy học là quá trình thùc hiƯn c¸c nhiƯm vơ trÝ dơc, nhiƯm vơ
gi¸o dơc, nhiệm vụ phát triển, nó nh là một hệ thống phát triển biện chứng. Nó
chứa đựng rất nhiều quy luật, phản ánh những mối liên hệ tất yếu, chủ yếu và
bền vững vốn có của nó nh các quy luật về tính quy định xà hội, đối với quá
trình dạy học: Quy luật thống nhất biện chứng giữa việc xây dựng kế hoạch,
việc tổ chức, việc điều chỉnh và việc kiểm tra hoạt động của học sinh trong
quá trình dạy và học. Trong các quy luật đó, thì hoạt động của thầy và hoạt
động của trò là hai nhân tố đặc trng cho tính chất hai mặt của quá trình d¹y
häc. I.U.K Babanxki nhÊn m¹nh r»ng: “Cïng víi khoa häc và công nghệ, giáo dục và đàoChỉ trong sự tác động qua lại tích cực
giữa thầy và trò thì mới xuất hiện bản thân quá trình dạy học, phá vỡ đi mối
liên hệ tác động giữa dạy và học sẽ làm mất đi sự toàn vẹn đó.. [41,23]
Sự tác động qua lại giữa dạy và học đợc tập trung trong việc tổ chức,
điều khiển trong hệ thống thầy trò. Hệ thống này phải đáp ứng những yêu cầu,
nhận thức rõ mục đích điều khiển, tổ chức tốt mối liên hệ ngợc xuôi.
1.3.5. Mối quan hệ biện chứng giữa dạy và học trong quá trình dạy học.
Quy luật chung chi phối quá trình dạy học có thể phát biểu nh sau:
Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đàoXuất phát từ lôgic khái niệm khoa học và lôgic lĩnh hội của học sinh để thiết
kế công nghệ dạy học hợp lý, tổ chức tối u hoạt động cộng tác, đảm bảo liên
hệ nghịch để cuối cùng làm cho học sinh tự giác tích cực chiếm lĩnh đợc khái
niệm khoa học, phát triển năng lực và hình thành thái độ. [43,23]
Hoạt động dạy học thống nhất biện chứng, hoạt động dạy và hoạt động
học đan xen không thể tách rời nhau. Quá trình dạy học là một hệ thống toàn
vẹn, gồm ba thành tố cơ bản, tơng tác và thống nhất biện chứng với nhau.
Mô hình dạy học tích cực lấy ngời học làm trung tâm, tác giả Nguyễn
Kỳ viết:Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đào Quá trình học không phải là một quá trình thụ động. Đó là một quá
trình tích cực và phản ứng.. Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đào Học xây dựng mối quan hệ giữa ng ời học và thế
giới bên ngoài. [32,20].
1.4. Khái niệm về chất lợng giáo dục và chất lợng dạy học.
1.4.1. Khái niệm về chất lợng giáo dục .
Chất lợng giáo dục chính là đặc tính mà nhà trờng và xà hội đánh giá là
có giá trị và phải đạt tới.
- Là trình độ và khả năng thực hiện mục tiêu giáo dục đáp ứng ngày
càng cao của ngời học và sự phát triĨn ngµy cµng cao cđa x· héi. [42,10]
- 18 -
- Là trình độ thực hiện hoá mục tiêu giáo dục, thể hiện sự đổi mới và
hiện đại hoá giáo dục theo định hớng xà hội chủ nghĩa cũng nh khả năng thích
ứng ngày càng cao của ngời học đối với những biến đổi nhanh chóng của thực
tế. Chất lợng giáo dục đợc xem xét đánh giá một cách toàn diện hay từng mặt,
đối với toàn ngành, từng địa phơng, hay mét trêng häc cơ thĨ, ®èi víi ngêi häc
trong từng giai đoạn, trong một điều kiện nhất định.
- Chất lợng giáo dục phổ thông là chất lợng của từng mặt nh: Trí dục;
Đạo đức; Mỹ học; Thể lực, giáo dục lao động và hớng nghiệp hay nói cách
khác đó là chất lợng Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đào Dạy chữ, dạy nghề, dạy ngời. thể hiện ở ngời học.
[26,2]
- Đánh giá chất lợng giáo dục là một việc rất khó và phức tạp, cần phải
có quan điểm đúng và phơng pháp kỹ thuật khoa học và khách quan, khi đánh
giá chất lợng giáo dục phải căn cứ vào mục tiêu đào tạo của từng cấp học, bậc
học, đối chiếu với từng sản phẩm đào tạo của từng cấp học, bậc học ấy. Đánh
giá chất lợng giáo dục phổ thông không chỉ dừng lại ở các con số về tỷ lệ học
sinh lên lớp, tốt nghiệp, học sinh khá, giỏi,[4,207]. Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đào Chất lợng giáo dục liên quan
chặt chẽ với hiệu quả giáo dục. Hiệu quả giáo dục là kết quả giáo dục đợc
xem xét căn cứ vào mối quan hệ chung giữa đầu t về mọi mặt và ảnh hởng, tác
dụng đối với thực tế. [26,3]
1.4.2. Khái niệm chất lợng dạy học.
Chất lợng dạy học chính là chất lợng của ngời học hay tri thức phổ
thông mà ngời học lĩnh hội đợc, bao gồm:
+ Tiềm năng, trí tuệ (Trình độ hiểu biết nắm vững kiến thức phổ thông)
+ Tiềm năng tinh thần, sức mạnh trí tuệ, khả năng t duy và phát triển
+ Hình thành và phát triển nhân cách HS, phát triển toàn diện về thể chất.
* Quản lý chất lợng dạy học trong thực tiễn. Giáo dục ở bậc phổ thông
trung học nói chung và cấp THCS nói riêng hiện nay:
- Các giải pháp quản lý cơ bản hiện nay ở các trờng phổ nói chung là:
Xây dựng nề nếp kỷ cơng, xây dựng quản lý đội ngũ, bồi dỡng đội ngũ cán bộ
quản lý, chú trọng đổi mới phơng pháp dạy học, huy động các nguồn lực và
tăng cờng cơ sơ vật chất quản lý việc kiểm tra đánh giá, đẩy mạnh công tác xÃ
hội hoá, công tác giáo dục...
- Quản lý chất lợng dạy học không chỉ là quản lý đơn thuần các hoạt
động dạy học mà phải quản lý đến quá trình tác động tới tất cả các thành tố s
phạm có tác dụng hỗ trợ, giúp đỡ phục vụ cho hoạt động dạy học của thầy và
- 19 -
trò trong đó chú trọng đến các khâu nh: Mục tiêu, nội dung, phơng pháp, kết
quả. Quản lý chất lợng dạy học cũng không chỉ là quản lý đến chất lợng tri
thức văn hoá mà còn phải xem xét đến chất lợng của giá trị, ý chí, kỹ năng
và thái độ của ngời học thông qua quá trình tổ chức của dạy học.
Quản lý chất lợng dạy học cũng là quản lý các hoạt động toàn diện
trong trờng nhằm thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Trang bị cho học sinh những tri thức khoa học PT, cơ bản và hiện đại.
- Rèn luyện cho học sinh hệ thống những kỹ năng, kỹ xảo tơng ứng, phát
triển các kỹ năng tâm lý đặc biệt là năng lực t duy và hoạt động trí tuệ.
- Hình thành các phẩm chất, t cách đạo dức XHCN cho học sinh. Phơng hớng chung để nâng cao chất lợng dạy học là phải cải tiến các giải pháp s phạm
và các giải pháp quản lý.
Muốn vậy, trong mục tiêu đào tạo ở bậc phổ thông nói chung và cấp
THCS nói riêng cần đặc biệt quan tâm đến những vấn đề sau:
+ Hình thành ở học sinh hệ thống tri thức phổ thông cơ bản toàn diện
theo kịp trình độ, khoa học kỹ thuật tiên tiến của thế giới hiện đại, đồng thời
phải kế thừa truyền thống quý báu của dân tộc.
+ Hình thành kỹ năng lao động theo định hớng kỹ thuật tổng hợp và
kỹ năng nghề nghiệp phổ thông trong xà hội hiện đại.
+ Hình thành động cơ học tập vì ngày mai lập thân, lập nghiệp, vì sự
giàu mạnh của quê hơng, góp phần vào xây dựng một đất nớc Việt Nam giàu
mạnh, hiện đại và văn minh.
+ Chú trọng đến công tác lập kế hoạch phát triển giáo dục, biện pháp
thực hiện và soạn thảo kế hoạch, thông qua kế hoạch và truyền đạt kế hoạch.
1.5. Khái niệm và giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở trờng
THCS.
1.5.1. Giải pháp là gì?
Giải pháp là phơng pháp giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó.[44,373]
1.5.2. Giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở trờng THCS.
Giải pháp quản lý HDDH ở trờng THCS là phơng pháp giải quyết một
vấn đề cụ thể trong công tác quản lý hoạt động dạy học ở trờng THCS.
Tuỳ theo nội quy quản lý, điều kiện quản lý và đối tợng quản lý mà lựa
chọn và sử dụng tìm giải pháp cho phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
hoạt động dạy học ở trờng THCS.
- 20 -