Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Một số giải pháp quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường tiểu học huyện mường lát tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.57 KB, 87 trang )

1

Bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học vinh

Tào thành đợc

Một số giảI pháp quản lý Hoạt động dạy học
của hiƯu trëng C¸c trêng tiĨu häc
hun mêng l¸t tØnh thanh hoá

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
MÃ số: 60.14.05

Ngời hớng dẫn khoa học
pgs. ts. Thái văn thành
Vinh - năm 2009

Lời cảm ơn
Tôi xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn đến các Giáo s, phó Giáo s, Tiến sĩ,
Khoa đào tạo sau Đại học Trờng Đại học Vinh, Học viện Quản lý Giáo dục,
các Thầy Cô đà tham gia quản lý, giảng dạy, cung cấp tài liệu, hớng dẫn và
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đối với PGS-TS Thái
Văn Thành Thầy đà tận tình hớng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện
đề tài này.


2


Xin cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa; Huyện ủy; UBND
huyện ;phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Mờng Lát; các cán bộ quản lý, các
thầy cô giáo các trờng Tiểu học huyện Mờng Lát; bạn bè và đồng nghiệp đÃ
giúp tôi trong quá trình học tập nghiên cứu để hoàn thành khoá học
Mặc dù bản thân đà rất cố gắng trong quá trình học tập, nghiên cứu, tham
khảo nhiều tài liệu và lấy ý kiến từ nhiều cán bộ quản lý trờng Tiểu học để
hoàn thành đề tài, nhng trong quá trình viết và hoàn thành luận văn khó tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong đợc sự đóng góp ý kiến của các Thầy Cô, của
Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ Khoa học Giáo dục khoá 15 Trờng Đại
học Vinh và những ý kiến đóng góp của độc giả để luận văn này đợc hoàn
thiện và có giá trị thực tiễn hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, năm 2009
Tác giả

Danh mục
Các thuật ngữ viết tắt trong đề tài
BGH
BGD&ĐT
GD&ĐT
GDTH
GV
HS
PPDH
QL
QLDH
QLHĐDH
TH
THCS
THPT

UBND
XHCN

Ban giám hiệu
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục Tiểu học
Giáo viên
Học sinh
Phơng pháp dạy học
Quản lý
Quản lý dạy học
Quản lý hoạt động dạy học
Tiểu học
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Uỷ ban nh©n d©n
X· héi chđ nghÜa


3

Mục lục
Nội dung

Trang

Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu

3. Giả thuyết khoa học
4. Đối tợng và khách thể nghiên cứu

4.1. Đối tợng nghiên cứu
4.2 Khách thể nghiên cứu
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài
5.2 Khảo sát, đánh giá thực trạng về QLHĐDH của các trờng TH ở
huyện Mờng Lát hiện nay.
5.3. Đề xuất những giải pháp nhằm cải tiến QLHĐDH đạt hiệu quả
hơn cho các Hiệu trởng trờng TH ở huyện Mờng Lát.
5.4. Thăm dò tính khả thi của các giải pháp đề xuất
6. Phơng pháp nghiên cứu.

6.1. Phơng pháp nghiên cứu lý luận
6.2. Phơng pháp nghiên cứu thực tiễn
6.3. Phơng pháp thống kê toán học
7. Những đóng góp của đề tài

7.1. Hệ thống hoá một cách khoa học, lôgíc các lý luận về quản lý hoạt
động dạy học cđa hiƯu trëng trêng TiĨu häc.
7.2. §a ra mét sè giải pháp mới
8. Cấu trúc luận văn

Nội dung
Chơng 1
Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học của hiƯu trëng trêng th ë hun Mêng L¸t TØnh Thanh Hoá
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.2. Một số khái niệm cơ bản


1.2.1. Quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.3. Quản lý trờng học
1.2. 4. Quản lý hoạt động dạy học
1.3. Nội dung công tác quản lý hoạt động dạy học
của hiệu trởng Trờng tiểu học

1.3.1. Quản lý việc xây dựng kế hoạch của tổ khối chuyên môn và GV
1.3.2. Quản lý việc phân công giảng dạy của giáo viên
1.3.3. Quản lý việc thực hiện chơng trình
1.3.4. Chỉ đạo kiểm tra việc chuẩn bị của GV khi lên lớp

5
9
9
9
9
9
9
9
9
9
9
10
10
10
10
10
10

10
10
11
11
11
11
11
16
17
17
21
21
22
23
24


4

1.3.5. Quản lý giờ lên lớp của GV
1.3.6. Quản lý bồi dỡng GV
1.3.7. Quản lý hoạt động học của học sinh
1.4. Giải pháp quản lý hoạt động dạy học
1.5. Vai trò, vị trí và chức năng của ht trờng TH

1.5.1. Vai trò, vị trí của hiệu trởng trờng TH
1.5.2. Chức năng quản lý của hiệu trởng trờng TH
Chơng 2
Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của hiệu
trởng các trờng tiĨu häc ë hun Mêng L¸t

2.1. Kh¸i qu¸t vỊ hun Mờng Lát, tỉnh Thanh Hoá

2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tÕ, x· héi cđa hun Mêng L¸t
2.1.2. Kh¸i qu¸t vỊ gi¸o dơc ë hun Mêng L¸t
2.1.3. Gi¸o dơc TH ë huyện Mờng Lát
2.2. Mục đích, đối tợng khảo sát về quản lý hoạt động
dạy học của các trờng TH ở huyện Mờng Lát

2.2.1. Mục đích
2.2.2. Đối tợng khảo sát

25
26
26
27
27
27
29
31
31
31
31
33
37
39

2.4.1. Số lợng giáo viên TH hiện có
2.4.2. Đánh giá chất lợng giảng dạy

39

40
41
43
43
44

2.5. Kết quả giáo dục TH huyện Mờng Lát
2.6. Thực trạng về Quản Lý HDDH ở các trờng Tiểu học

45
48

2.6.1. Về phân công giảng dạy nhằm nâng cao nhận thức nghề nghiệp...
2.6.2. Về bồi dỡng giáo viên của Hiệu trởng
2.6.3. Chỉ đạo soạn bài, chuẩn bị bài đối với giáo viên của Hiệu trởng.
2.6.4. Quản lý giờ dạy trên lớp của Hiệu trởng.
2.6.5. Quản lý tổ, khối chuyên môn của Hiệu trởng.
2.6.6. Về quản lý, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị
2.6.7. Việc quản lý kiểm tra đánh giá của Hiệu trởng.
2.6.8. Đánh giá chung.

49
50
51
53
54
55
57
59
63

63

2.3. Thực trạng về đội ngũ cán bộ quản lý các trờng TH
2.4. Thực trạng về đội ngũ gv TH ở huyện Mờng Lát

Chơng 3
Một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý hđdh
của hiệu trởng trờng TH ở huyện Mờng Lát
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp.

3.1.1. Nguyên tắc mục tiêu.
3.1.2. Nguyên tắc toàn diện.
3.1.3. Nguyên tắc hiệu quả.
3.1.4. Nguyên tắc khả thi.
3.2. Một số giải pháp.

3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức nghề nghiệp, tính tự chủ, tự
chịu trách nhiệm xà hội cho cán bộ giáo viên.
3.2.2. Giải pháp 2: Nâng cao trình độ năng lực quản lý của HT.
3.2.3. Giải pháp 3: Nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên và đổi mới
quản lý giáo dục Tiểu học.
3.2.4. Giải pháp 4: Tăng cờng chỉ đạo cải tiến phơng pháp dạy học
theo hớng đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông.
3.2.5. Giải pháp 5: Đổi mới phơng pháp giám sát, kiểm tra đánh giá.

63
63
63
63
63

64
64
66
69
77
80


5

3.2.6. Giải pháp 6: Tăng cờng cơ sở vật chất, hiện đại hoá trang thiết
bị dạy học trong các nhà trờng.
3.2.7. Giải pháp 7: Đẩy mạnh công tác xà hội hoá giáo dục.
3.3. Thăm dò tính khả thi của các giải pháp.
3.4. Kết quả thực hiện các giải pháp có hiệu quả
ở huyện Mờng Lát

Kết luận và kiến nghị

1. Kết luận
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT
2.2. §èi Víi HiƯu trëng c¸c trêng TiĨu häc

83
86
89
92
94
96

96
96


6

mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và Đào tạo trong công cuộc đổi mới của đất nớc ngày càng đợc
Đảng, Nhà nớc và xà hội quan tâm, đòi hỏi giáo dục phải đổi mới và phát triển
để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của mọi tầng lớp trong xà hội về học tập.
Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX đà khẳng định: " Phát triển Giáo dục
và Đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp Công
nghịêp hóa - Hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngời - yếu
tố cơ bản để phát triển xà hội, tăng cờng kinh tế nhanh và bền vững". Đại hội
chủ trơng: " Tiếp tục nâng cao chất lợng toàn diện, đổi mới phơng pháp dạy và
học, hệ thống trờng lớp, hệ thống quản lý giáo dục, thực hiện chuẩn hóa, hiện
đại hóa, xà hội hóa... Trong đó, đổi mới công tác quản lý giáo dục đợc xem
nh một giải pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lợng giáo dục và đào
tạo[12].
Nghị quyết Đại hội X của Đảng tiếp tục khẳng định: Phát triển mạnh
khoa học công nghệ, giáo dục và đào tạo; nâng cao chất lợng nguồn nhân lực,
đáp ứng yêu cầu Công nghiệp hóa - Hiện đại hoá đất nớc và phát triển kinh tế
tri thức; định hớng phát triển lĩnh vực giáo dục và đào tạo của Đảng đợc Đại
hội X khẳng định là Ưu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lợng dạy và
học, nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên và tăng cờng cơ sở vật chất cho nhà
trờng, phát huy khả năng độc lập sáng tạo và độc lập suy nghĩ của học sinh
[14 - tr.187- 207].
Vai trò trách nhiệm của cán bộ quản lý giáo dục, điều 16 Luật giáo dục
2005 có ghi Cán bộ quản lý giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc tổ

chức quản lý, điều hành, các hoạt động giáo dục; cán bộ quản lý giáo dục phải
không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên
môn, năng lực quản lý và trách nhiệm cá nhân [3- Điều 16].
Đồng thời trong Luật giáo dục đà nói mục tiêu của giáo dục Tiểu học là:
" Giáo dục Tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho
sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các
kỹ năng cơ bản ®Ĩ häc sinh tiÕp tơc häc Trung häc c¬ së"[3 Khoản 2,
Điều 27].
Nh vậy, để đạt đợc các yêu cầu mà các kỳ Đại hội cũng nh mục tiêu mà
Luật giáo dục đà đề ra thì công việc này không ai khác chính là các nhà giáo


7

dục và quản lý giáo dục. Một trong các yếu tố quan trọng và có tính quyết
định làm cho chất lợng giáo dục đào tạo đợc nâng lên là: "Đổi mới cơ chế
quản lý, kiện toàn tổ chức quản lý, cải tiến công tác quản lý hoạt động dạy
học trong nhà trờng của hệ thống giáo dục quốc dân". Đặc biệt, ngày
15/6/2004 Ban Bí th Trung ơng Đảng đà ra Chỉ thị số 40 về xây dựng và nâng
cao chất lợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục có nêu rõ:
" Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đợc
chuẩn hoá, đảm bảo về chất lợng, đủ về số lợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt
chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lơng tâm, tay nghề
của nhà giáo, thông qua việc quản lý phát triển đúng định hớng và có hiệu quả
sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lợng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao của sự nghiệp Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nớc" [1- Tr.
2].
Đối với bậc học Tiểu học, mục tiêu giáo dục Tiểu học giai đoạn mới là:
Xây dựng và phát triển tình cảm đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ và thể chất của trẻ,
nhằm hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển toàn diện nhân cách con ngời

Việt Nam xà hội chủ nghĩa[5-Tr. 3].
Bậc Tiểu học có bản sắc riêng và có tính độc lập tơng đối của nó, đó là
tạo những cơ sở ban đầu rất cơ bản và bền vững cho trẻ em tiếp tục học tập
lên bậc học tiếp theo, hình thành những cơ sở ban đầu, những đờng nét ban
đầu của nhân cách. Những gì thuộc về tri thức, kỹ năng, về hành vi và tính ngời đợc hình thành và định hình ở học sinh Tiểu học sẽ theo suốt cuột đời của
mỗi ngời.
Chính vì lẽ đó mục tiêu và kế hoạch trong chơng trình Tiểu học mới nêu
rõ: Mục tiêu giáo dục Tiểu học bao gồm những phẩm chất và những năng
lực chủ yếu cần hình thành cho học sinh Tiểu học để góp phần vào quá trình
đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho giai đoạn Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
và hội nhập quốc tế [4- Tr 24].
Mục tiêu giáo dục nêu trên đà khẳng định: phát triển toàn diện con ngời
là mục tiêu chung và lâu dài của giáo dục phổ thông. Giáo dục Tiểu học chỉ
hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển đó; con ngời phát triển toàn diện
phải có đầy đủ các phẩm chất và năng lực về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm
mỹ và phải có kỹ năng cơ bản để tiếp tục học lên, sẵn sàng xây dựng và bảo vƯ
Tỉ qc; häc xong TiĨu häc häc sinh ph¶i tiÕp tơc häc Trung häc c¬ së.


8

Học sinh Tiểu học là trẻ em từ 6 tuổi đến 11 tuổi, đây là giai đoạn vô
cùng quan trọng trong cuộc đời mỗi con ngời, nó đánh dấu bớc ngoặt trong
cuộc sống trẻ thơ của các em, trẻ bắt đầu hoạt động học tập, tiếp thu những tri
thức khoa học, những cái mới cha hề có trớc đây trong cuộc sống hằng ngày.
Mỗi học sinh Tiểu học là một thực thể hồn nhiên, một nhân cách mới định
hình và đang trong quá trình hoàn thiện. Chính vì vậy, mà đòi hỏi mọi hoạt
động của trẻ phải luôn đợc tổ chức, hớng dẫn một cách khoa học, tỉ mỉ. Để
thực hiện đợc mục tiêu trên, các trờng Tiểu học phải có mô hình dạy học hợp
lý về thời gian, chơng trình đổi mới dạy học; đòi hỏi ngời quản lý phải có

năng lực quản lý quá trình dạy học đáp ứng yêu cầu mới đặt ra; ngời giáo viên
phải có đủ năng lực chuyên môn để đóng vai trò chủ đạo, quyết định chất lợng
học tập của các em.
Để tổ chức, lÃnh đạo quá trình s phạm ở trên lớp cũng nh ở ngoài lớp,
ngoài trờng; đảm bảo thực hiện đầy đủ, đúng nội dung đổi mới chơng trình
giáo dục phổ thông có chất lợng, dạy học là nội dung cơ bản và quan trọng
nhất trong nhà trờng, nó có ý nghĩa quyết định đến chất lợng của một nhà trờng, nhất là trong giai đoạn hiện nay. Để đáp ứng yêu cầu và sự phát triển xÃ
hội, thì việc nâng cao chất lợng dạy học là một đòi hỏi cần thiết, là nhiệm vụ
quan trọng nhất của nhà trờng và là điều kiện để nhà trờng tồn tại và ph¸t
triĨn.
Gi¸o dơc nãi chung - gi¸o dơc TiĨu häc nãi riêng của huyện Mờng Lát
trong nhiều năm qua có nhiều thành tựu đáng phấn khởi, đặc biệt là sự cố
gắng trong việc nâng cao chất lợng toàn diện mà trọng điểm là chất lợng dạy
học. Tuy nhiên, nhìn từ góc ®é khoa häc, viƯc qu¶n lý cđa HiƯu trëng trêng
TiĨu học ở huyện Mờng Lát vẫn còn nhiều vấn đề vớng mắc, cha đợc chỉ đạo
xuyên suốt, thống nhất cao, cần phải rút kinh nghiệm để đổi mới nhằm đáp
ứng với yêu cầu phát triển giáo dục trong giai đoạn mới. Chất lợng dạy học
của các nhà trờng Tiểu học ở huyện Mờng Lát hiện nay đà có nhiều chuyển
biến cả về bề rộng lẫn chiều sâu, tuy nhiên vẫn còn nhiều bất cập về quy mô
nhất là chất lợng và hiệu quả. Một bộ phận cán bộ quản lý giáo dục còn bộc lộ
sự hạn chế về năng lực, chậm tiếp cận với sự đổi mới của giáo dục; phần lớn
cán bộ quản lý đợc trởng thành từ chuyên môn, rất ít đợc đào tạo bài bản qua
trờng quản lý giáo dục, nên hạn chế về mặt lý luận. Vì vậy, cần phải đổi mới
quản lý giáo dục, quản lý nhà trờng để nâng cao chất lợng dạy học.


9

Việc tồn tại hay phát triển của một nhà trờng, suy cho cùng chính là ở
chất lợng dạy học của nhà trờng. Do đó cho nên, một trong những vấn đề then

chốt của nhà trờng là vấn đề dạy học cần đợc ngời Hiệu trởng tổ chức quản lý,
chỉ đạo chặt chẽ và có hiệu quả.
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng nhằm rút ra và bổ sung các giải pháp
quản lý dạy học của Hiệu trởng trờng Tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới chơng trình và xu thế mới của thời đại, đặc biệt là nâng cao chất lợng dạy học
lúc này là vô cùng cấp thiết. Trớc thực trạng của công tác QLGD và những
khó khăn hạn chế, xuất phát từ yêu cầu trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
Một số giải pháp quản lí hoạt ®éng d¹y häc cđa HiƯu trëng trêng TiĨu
häc ë hun Mờng Lát, tỉnh Thanh Hoá.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lợng và hiệu quả QL của Hiệu
trởng các trờng Tiểu học, góp phần nâng cao chất lợng giáo dục Tiểu học trên
địa bàn huyện Mờng Lát, tỉnh Thanh Hoá.
3. Giả thuyết khoa học:
Nếu chúng ta xây dựng đợc giải pháp quản lý hoạt động dạy học của
Hiệu trởng các trờng Tiểu học một cách hợp lý, khả thi thì sẽ nâng cao đợc
chất lợng và hiệu quả dạy học, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Tiểu học
hiện nay.
4. Đối tợng và khách thể nghiên cứu:
4.1. Đối tợng nghiên cứu
Nghiên cứu giải pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trởng các trờng Tiểu học trên địa bàn huyện Mờng Lát, tỉnh Thanh Hoá.
4.2. Khách thể nghiên cứu
Công tác QL của Hiệu trởng các trờng Tiểu học tại huyện Mờng Lát, tỉnh
Thanh Hoá.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu:
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng về QLHĐDH của các trờng Tiểu học ở
huyện Mờng Lát, tỉnh Thanh Hoá hiện nay.
5.3. Đề xuất những giải pháp QLHĐDH cho các Hiệu trởng trờng Tiểu
học trên địa bàn huyện Mờng Lát, tỉnh Thanh Hóa.



10

5.4. Thăm dò tính khả thi của các giải pháp đề xuất.
6. Phơng pháp nghiên cứu:
6.1. Phơng pháp nghiên cứu lý luận: Đọc, phân tích, tổng thuật các tài
liệu nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
6.2. Phơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Bằng phơng pháp điều tra, phiếu
hỏi, khảo sát, phỏng vấn đối với cán bộ QL, GV các trờng tiểu học và các cơ
quan QLGD, các tổ chức chính trị xà hội nhằm xây dựng cơ sở thực tiễn cho
đề tài.
6.3. Phơng pháp thống kê toán học: Dùng toán học để xử lý các kết quả điều
tra, khảo sát.
6.4. Phơng pháp tổng kết thực tiễn.
7. Những đóng góp của đề tài:
7.1. Hệ thống hoá một cách khoa học, lôgíc các lý luận về quản lý hoạt
động dạy học của Hiệu trởng trờng Tiểu học
7.2. Đa ra một số giải pháp mới giúp cho các Hiệu trởng ứng dụng trong
công tác quản lý dạy học của mình ở đơn vị nhằm nâng cao chất lợng, hiệu
quả giáo dục Tiểu học.
8. Cấu trúc của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chơng:
Chơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài.
Chơng 2: Đánh giá thực trạng.
Chơng 3: Các giải pháp.


11

Nội dung

Chơng 1.
Cơ sở lý luận về quản lý hoạt ®éng d¹y häc
cđa hiƯu trëng trêng tiĨu häc
ë hun Mêng Lát, tỉnh thanh hoá.
1.1.

Lịch sử nghiên cứu vấn đề.

Việc nghiên cứu vấn đề QL quá trình dạy học của các nhà trờng nói
chung đà đợc nhiều ngời đề cập đến. Song công tác quản lý của Hiệu trởng trờng TH nhằm nâng cao chất lợng dạy học thì còn ít ngời nghiên cứu. Đặc biệt
là trên địa bàn huyện Mờng Lát, tỉnh Thanh Hoá vấn đề này cha đợc ai đề cập
đến, trong công tác quản lý, chỉ đạo của Hiệu trởng đang gặp nhiều vớng mắc.
Một bộ phận cán bộ quản lý giáo dục còn bộc lộ sự hạn chế về năng lực chậm
tiếp cận với sự đổi mới, nhất là việc đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn
mới (xu thế phát triển chung của thế giới, khu vực, đất nớc và đặc biệt là yêu
cầu của đổi mới chơng trình sách giáo khoa). Vì vậy tôi đà chọn vấn đề này để
nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản.

1.2.1. Quản lý
Quản lý là một trong những loại hình hoạt động có hiệu quả nhất, quan
trọng nhất trong các hoạt động của con ngời. Quản lý đúng tức là con ngời đÃ
nhận thức đợc quy luật, vận dụng theo quy luật và sẽ đạt đợc những thành
công. Nhận thức đúng về quản lý sẽ giúp con ngời có đợc những kiến thức cơ
bản nhất, chung nhất đối với các hoạt động QL.
Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xà hội, con ngời muốn tồn tại và
phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của cá nhân, của một tổ chức từ một
nhóm nhỏ, đến phạm vi rộng lớn hơn ở tầm quốc gia, quốc tế và đều phải thừa
nhận và chịu sự QL nào đó. Theo C. Mác: " Tất cả mọi hoạt động xà hội trực
tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tơng đối lớn thì ít nhiều

cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực
hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể khác
với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một ngời độc tấu vĩ cầm
tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trởng".[8]
Ngày nay thuật ngữ quản lý đà trở nên phổ biến, nhng cha có một định
nghĩa thống nhất. Có ngời cho rằng QL là hoạt động nhằm đảm bảo sự hoàn
thành công việc thông qua sự nỗ lực của ngời khác; cũng có ngời cho QL là


12

hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt
đợc mục đích của nhóm. Tuy nhiên theo nghĩa rộng, QL là hoạt động có mơc
®Ých cđa con ngêi, cho ®Õn nay nhiỊu ngêi cho rằng: QL chính là hoạt động
do một hoặc nhiều ngời điều phối hành động của những ngời khác nhằm thu
đợc những kết quả mong muốn.
Từ những ý chung của các định nghĩa và xét QL với t cách là một hành
động, có thể định nghĩa: Quản lý là sự tác ®éng cã tỉ chøc, cã híng ®Ých cđa
chđ thĨ qu¶n lý tới đối tợng quản lý nhằm mục tiêu đề ra.
Xét theo phơng pháp tiếp cận hệ thống: Quản lý là quá trình lập kế
hoạch, tổ chức, lÃnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên thuộc một
hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt đợc các mục
đích đà định.
Với khái niệm này, bản chất của quá trình quản lý có thể đợc thể hiện
qua sơ đồ sau:

Môi trờng

bên ngoài


Lập kế
hoạch

Tổ chức

Kiểm tra

LÃnh đạonh đạo


13

Sơ đồ bản chất của quá trình quản lý
Quản lý võa lµ mét khoa häc, võa lµ nghƯ tht. Sù quản lý phải tuỳ
thuộc vào điều kiện, tình huống cụ thể để đạt đợc kết quả tối u. Có nghĩa là
ngời QL khi áp dụng lý thuyết QL vào công việc cụ thể phải hết sức linh hoạt
và sáng tạo.
Chính vì vậy, nếu coi quản lý là một nghề thì các chức năng của quản lý
đợc coi là những hoạt động nghề nghiệp của ngời quản lý. Theo tác giả
Nguyễn Ngọc Quang: Chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý,
thông qua đó chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện
một mục tiêu nhất định[25].
Có nhiều cách hiểu về các chức năng quản lý nhng về cơ bản đều thống
nhất với bốn chức năng cơ bản của QL đó là:
- Kế hoạch hoá: Căn cứ vào thực trạng ban đầu của tổ chức và nhiệm vụ
đợc giao mà xây dựng quyết định về mục tiêu, chơng trình hành động và bớc
đi cụ thể trong một thời gian nhất định của một hệ thống quản lý, hay xác
định đợc mục tiêu của tổ chức, các biện pháp, các điều kiện cho tổ chức đạt đợc mục tiêu đề ra.
- Tổ chức: Phân công trách nhiệm cho từng thành viên trong tổ chức và
tổ chức thực hiện theo nhiệm vụ, kế hoạch đà đề ra, tổ chức là xác định một cơ

cấu chủ định về vai trò, nhiệm vụ đợc hợp thức hoá. Tổ chức là nguyên nhân
của mọi nguyên nhân dẫn đến thành công hay thất bại trong hoạt động của
một hệ thống và giữ vai trò to lớn trong quản lý vì: Tổ chức làm cho chức
năng khác của hoạt động quản lý thực hiện có hiệu quả. Từ khối lợng công
việc quản lý mà xác định biên chế, sắp xếp con ngời cho hợp lý, tạo điều kiện
cho việc hoạt động tự giác và sáng tạo của các thành viên trong tổ chức, tạo
nên sự phối hợp ăn khớp nhịp nhàng trong cơ quan quản lý và đối tợng quản
lý. Một tổ chức nếu có kế hoạch phù hợp nhng tổ chức không khoa học thì
không thể đạt đợc mục tiêu đề ra.
- Chỉ đạo: Là phơng thức tác động của ngời quản lý nhằm điều hành tổ
chức hoạt động, để đảm bảo cho tổ chức vận hành theo đúng kế hoạch đà đề ra
và đảm bảo cho các hoạt động cđa tỉ chøc diƠn ra trong trËt tù, kû c¬ng nhằm
đạt đợc mục tiêu của tổ chức.
- Kiểm tra: Là một chức năng cơ bản và quan trọng của quản lý lÃnh đạo
mà không kiểm tra thì coi nh không lÃnh đạo, kiểm tra nhằm đảm bảo các kế


14

hoạch thành công, phát hiện kịp thời các sai sót, tìm ra nguyên nhân, biện
pháp sửa chữa kịp thời những sai sót đó. Theo thuyết hệ thống, kiểm tra chính
là thiết lập mối quan hệ ngợc trong quản lý nhằm thực hiện ba chức năng:
Phát hiện, điều chỉnh và khuyến khích. Theo tác giả Lu Xuân Mới: Chức
năng quản lý của kiểm tra là đo lờng và điều chỉnh việc thực hiện nhằm bảo
đảm rằng: các mục tiêu, các kế hoạch vạch ra để đạt tới mục tiêu này đang đợc hoàn thành... từ đó tìm ra những biện pháp động viên giúp đỡ, uốn nắn và
điều chỉnh. Kiểm tra là chức năng đích thực của quản lý, là khâu đặc biệt quan
trọng trong chu trình quản lý, giúp ngời quản lý hình thành cơ chế điều chỉnh
theo hớng đích [21 -Tr.19].
Nhờ có kiểm tra mà ngời cán bộ quản lý có đợc thông tin để đánh giá đợc
kết quả công việc và kịp thời uốn nắn điều chỉnh hoạt động một cách đúng hớng nhằm đạt mục tiêu.

Các chức năng quản lý tạo thành một chu trình quản lý, chóng cã mèi
quan hƯ mËt thiÕt víi nhau ¶nh hëng qua lại nhau, khi thực hiện hoạt động
quản lý thì yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các giai đoạn, với vai trò
vừa là điều kiện vừa là phơng tiện để tạo điều kiện cho chủ thể quản lý thực
hiện các chức năng quản lý và đa ra các quyết định quản lý. Thông tin là cơ sở
của tri thức, là tài nguyên quan trọng nhất trong xà hội và là một nhu cầu cơ
bản của con ngời, chất lợng của các quyết định, hiệu quả của các hành động
phụ thuộc vào số lợng và chất lợng của thông tin. Chính vì vậy, mối quan hệ
giữa các chức năng quản lý và hệ thống thông tin đợc biểu diễn bằng sơ đồ
chu trình quản lý nh sau:
Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Chỉ đạo

Tổ chức


15

1.2.2. Quản lý giáo dục.
Quản lý giáo dục là một lĩnh vực nghiên cứu khoa học và ứng dụng trong
thực tiễn nảy sinh từ các nguyên tắc QL. Vào giữa những năm 1990 QLGD từ
chỗ là một lĩnh vực nghiên cứu mới, phụ thuộc vào các ý tởng nảy sinh trong
một bối cảnh khác đà trở thành một lĩnh vực có lý luận riêng và có các dữ liệu
thực nghiệm với độ tin cậy đợc kiểm tra trong giáo dục.
Sự chuyển biến này diễn ra nhờ lập luận vững chắc rằng giáo dục phải đợc coi là một lĩnh vực riêng biệt để áp dụng các nguyên tắc QL chung hoặc là

một bộ môn khoa học riêng với cấu trúc kiến thức riêng.
Quản lý giáo dục hiện nay là quản lý một lĩnh vực có ý nghĩa quốc sách
hàng đầu và là một nhiệm vụ quan trọng trong hoạt động quản lý, điều hành
của Nhà nớc ta. Đó là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lợng xà hội nhằm
đẩy mạnh công tác giáo dục - đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xà hội.
Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu giáo dục Việt Nam thì: Quản lý
giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ
thể quản lý làm cho hệ vận hành theo đờng lối, nguyên lý giáo dục của Đảng,
thực hiện các tính chất cđa nhµ trêng x· héi chđ nghÜa ViƯt Nam mµ tiêu điểm
hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đa hệ giáo dục tới mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái mới về chất [25- tr 35].
Nếu hiểu giáo dục là các hoạt động giáo dục trong xà hội nói chung thì
QLGD là quản lý mọi hoạt động giáo dục trong xà hội. Nếu coi giáo dục là
hoạt động chuyên biệt trong các cơ sở giáo dục thì QLGD đợc coi là quản lý
các hệ thống các cơ sở giáo dục trong đó bao gồm cả quản lý một đơn vị cơ sở
giáo dục nhà trờng.
Nh vậy, quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có
ý thức và hớng đích của nhà quản lý lên đối tợng quản lý, là quá trình dạy học
và giáo dục diễn ra ở các cơ sở giáo dục. Hơn nữa, QLGD với đặc trng cơ bản
là QL con ngời nên nó đòi hỏi cao tính khoa học và tính nghệ thuật trong quá
trình quản lý. Hiệu quả QLGD đợc đo bằng kết quả thực hiện các mục tiêu QL
trong đó mục tiêu giáo dục là cơ bản.
1.2.3. Quản lý trờng học.
Một khái niệm về trờng học: Trờng học là đơn vị chuyên trách việc đào
tạo và giáo dục, là đơn vị cấu trúc cơ bản có tính chuẩn của hệ thống giáo dục
quốc dân. Đó là nơi mà việc truyền thụ tri thức, kỹ năng, việc đào tạo nhân


16


cách đợc tiến hành có cơ sở khoa học, có hệ thống, có kế hoạch, có tổ chức
chặt chẽ do những ngời có chuyên môn nghiệp vụ phụ trách.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trờng là thực hiện đờng lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đa nhà trờng
vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào
tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh. Đó là đa đối tợng của quá trình quản lý giáo dục từ trạng thái này sang trạng thái
khác ...[ 17-Tr 213 ].
Việc QL nhà trờng bao gồm QL các quan hệ giữa nhà trờng và xà hội,
QL các hoạt động của nhà trờng, bao gồm:
- Một là, QL s phạm (tức là QL các quá trình giáo dục).
- Hai là, QL các điều kiện cơ sở vật chất, tài chính và nhân lực.
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học
1.2.4.1. Khái niệm dạy học: Trong nhà trờng phổ thông dạy học là con đờng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc hình thành và phát triển nhân
cách con ngời mới.
Tiếp cận từ góc độ Giáo dục học, thì dạy học - một bộ phận của quá
trình tổng thể giáo dục nhân cách toàn vẹn: Là quá trình tác động qua lại giữa
giáo viên và học sinh nhằm truyền thụ và lĩnh hội tri thức khoa học, những kỹ
năng, kỹ xảo hoạt động nhận thức và thực tiễn, để trên cơ sở đó hình thành thế
giới quan, phát triển năng lực sáng tạo và xây dựng các phẩm chất của nhân
cách ngời học.
Trớc hết dạy học là con đờng thuận lợi nhất giúp học sinh, trong khoảng
thời gian ngắn nhất, có thể nắm vững một khối lợng tri thức với chất lợng cần
thiết. Thật vậy, quá trình dạy học đợc tiến hành một cách có tổ chức, có kế
hoạch với nội dung dạy học bao gồm hệ thống những tri thức phổ thông cơ
bản, hiện đại phù hợp với thực tiễn đất nớc và hệ thống những kỹ năng, kỹ xảo
tơng ứng, với các hình thức tổ chức đa dạng, với sự lÃnh đạo, điều khiển linh
hoạt của thầy giáo. Nói cách khác trong quá trình dạy học đà diễn ra sự gia
công s phạm trên cơ sở tính đến những đặc điểm của khoa học, những đặc
điểm tâm sinh lý của học sinh và đặc biệt là tính đặc thù của quá trình dạy học
- một quá trình mà trong đó học sinh lĩnh hội một cách sáng tạo những tri thức

khoa học đợc loài ngời phát hiện, không phải thực hiện nhiệm vụ phát minh
những chân lý khoa häc míi.


17

Dạy học còn là con đờng quan trọng bậc nhất giúp học sinh phát triển
một cách có hệ thống năng lực hoạt động trí tuệ nói chung và đặc biệt là năng
lực t duy sáng tạo. Nh trên đà trình bày, trong quá trình dạy học có sự gia
công s phạm cần thiết nhờ đó học sinh nắm nhanh chóng và có hiệu quả
những tri thức khoa học cần thiết. Ngoài ra dạy học còn là con đờng giáo dục
cho häc sinh thÕ giíi quan khoa häc, nh©n sinh quan cách mạng và những
phẩm chất đạo đức của con ngời mới.
Nh vậy, dạy học là khái niệm chỉ quá trình hoạt động chung của ngời dạy
và ngời học. Quá trình này là một bộ phận hữu cơ của quá trình giáo dục tổng
thể trong đó hai hoạt động dạy và học tồn tại song song và phát triển trong
cùng một quá trình thống nhất, chúng bổ sung cho nhau, chế ớc nhau và là đối
tợng tác động chủ yếu của nhau, nhằm kích thích động lực bên trong của mỗi
chủ thể để phát triển.
Ngời dạy luôn giữ vai trò chủ đạo trong việc định hớng tổ chức, điều
khiển và thực hiện các hoạt động truyền thụ tri thức, kỹ năng, kỹ xảo đến ngời
học một cách khoa học.
Ngời học sẽ ý thức và tổ chức quá trình tiếp thu một cách tự giác, tích
cực độc lập và sáng tạo hệ thống những kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo nhằm:
Hình thành năng lực, thái độ đúng đắn, tạo ra động lực cho việc học (với t
cách là chủ thể sáng tạo) và hình thành nhân cách cho bản thân.
1.2.4.2. Quản lý dạy học:
Quản lý dạy học, hay quản lý hoạt động dạy học là quản lý hoạt động
dạy của thầy hoạt động học của trò và những điều kiện vật chất phục vụ dạy
học.

Hoạt động dạy học trong trờng Tiểu học chiếm hầu hết thời gian, khối lợng công việc của thầy và trò, của ngời lÃnh đạo trờng Tiểu học, nó chi phối
hoạt động khác của nhà trờng. Dạy học là con đờng ngắn nhất giúp con ngời
lĩnh hội đợc khối lợng tri thức lớn và có giá trị. Mọi hoạt động của nhà trờng
đều phải phục vụ cho việc dạy học. Hiệu trởng nhà trờng (là chủ thể QL) phải
quan tâm đúng mức đến dạy học để nâng cao chất lợng đào tạo. Chất lợng và
kỷ cơng trong nhà trờng là yêu cầu không thể thay đổi, chỉ có thể ngày càng
tốt hơn. Ngoài ra các mặt hoạt động khác của nhà trờng cũng cần phải đợc coi
trọng.


18

Quản lý hoạt động dạy học (ngời ta thờng gọi là QL chuyên môn) là một
việc khó, phức tạp, có các yêu cầu nghiêm khắc với ngời cán bộ QL.
Dạy và học là hai mặt của một quá trình thống nhất có sự tác động qua
lại giữa thầy và trò, diễn ra trong những điều kiện vật chất, kỹ thuật nhất định,
trong hoàn cảnh kinh tế - xà hội - khoa học kỹ thuật cụ thể, trong những tình
huống cụ thể, do đó ngời Hiệu trởng trờng Tiểu học cần phải chỉ đạo cả việc
dạy lẫn việc học với mức độ tơng ứng. Chính vì vậy hiệu quả việc dạy của
thầy phù hợp với hiệu quả việc học của trò.
Quản lý dạy học là sự tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý dạy học
đến chủ thể dạy học bằng các giải pháp phát huy tác dụng của các phơng tiện
quản lý nh: chế định giáo dục đào tạo, bộ máy tổ chức và nhân lực dạy học,
nguồn lực (tài lực và vật lực) dạy học, thông tin và môi trờng dạy học nhằm
đạt mục tiêu quản lý dạy học. Để quản lý tốt quá trình dạy học, trớc hết phải
đảm bảo cho mọi ngời tham gia vào quá trình này hiểu rõ mục đích và phát
huy đợc tác dụng của các phơng tiện thực hiện mục đích dạy học. Nh vậy thì
các phơng tiện dạy học có ý nghĩa quyết định trực tiếp mức độ đạt đợc mục
tiêu quản lý dạy học. Chất lợng và hiệu quả quản lý dạy học đợc giải quyết bởi
chất lợng và hiệu quả các hoạt động mang tính phơng tiện dạy học. Vì vậy

quản lý dạy học đợc thông qua việc quản lý đồng bộ và thống nhất các hoạt
động mang tính phơng tiện thực hiện mục đích dạy học.
Quản lý dạy học (hay quản lý hoạt động dạy học) là quản lý quá trình
truyền thụ kiến thức của đội ngũ giáo viên và quá trình lĩnh hội kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo của học sinh và quản lý các điều kiện vật chất, kỹ thuật, phơng
tiện phục vụ hoạt động dạy học.
Trớc hết quản lý dạy học là phải quản lý tốt hoạt động dạy của ngời thầy
thể hiện ở các khâu thực hiện chơng trình, các loại hồ sơ, bài soạn, giảng bài,
dự giờ thăm lớp, rút kinh nghiệm, thực hiện đánh giá kết quả dạy học thông
qua việc chấm chữa bài, cho điểm theo hớng dẫn của các cơ quan quản lý giáo
dục cấp trên.
Bên cạnh đó quản lý hoạt động học tập của trò là một yêu cầu không thể
thiếu trong quản lý quá trình dạy học nhằm tạo ra ý thức tốt trong học tập để
lĩnh hội kiến thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo trên cơ sở đó xây dựng nền nếp
học tập và phơng pháp học tập đúng đắn nhằm đạt chất lợng và hiƯu qu¶ cao
nhÊt.


19

1.3 Nội dung công tác quản lý hoạt động dạy học
Của hiệu trởng trờng tiểu học.
Nội dung quản lý dạy học trong nhà trờng Tiểu học bao gồm nhiều hoạt
động, quan hệ đến nhiều đối tợng, nhiều mặt, nhiều lĩnh vực, nhiều phơng
tiện, rất đa dạng, phong phú. Sau đây là một số nội dung hoạt động chủ yếu.
1.3.1. Quản lý việc xây dựng kế hoạch của tổ khối chuyên môn và
giáo viên.
Xây dựng kế hoạch là việc xác định mục tiêu công tác, của các tổ khối,
mỗi giáo viên. Trên cơ sở yêu cầu chung của cấp học, yêu cầu riêng của từng
tổ, khối, mỗi lớp học, hớng dẫn nhiệm vụ năm học và tình hình cụ thể của đơn

vị đề ra kế hoạch cho phù hợp. Hiệu trởng là ngời hớng dẫn, xây dựng quy
trình, trình tự xây dựng kế hoạch, giúp học sinh xác định mục tiêu đúng đắn
và các biện pháp thực hiện.
- Nội dung kế hoạch cá nhân:
+ Cơ sở để xây dựng kế hoạch giảng dạy: hớng dẫn nhiệm vụ năm học,
hớng dẫn giảng dạy của các môn học theo khối lớp mình phụ trách, định mức
chỉ tiêu theo kế hoạch, tình hình khảo sát chất lợng học sinh, các điều kiện
đảm bảo cho dạy và học.
+ Xác định phơng hớng, mục tiêu, chỉ tiêu cho các mặt hoạt động nh: Kế
hoạch giảng dạy chính khoá, ngoại khoá, ngoài giờ lên lớp; hoạt động bồi dỡng học sinh năng khiếu, học sinh yếu kém cho từng môn học; giáo dục học
sinh cá biệt; xác định tinh thần học tập theo môn học; tỷ lệ học sinh đợc xếp
theo từng loại cho các giai đoạn theo tháng, học kỳ và cả năm học; hoạt động
của các tổ chức Sao nhi đồng, Đội thiếu niên, Chi hội...
+ Các giải pháp thực hiện: học tập và tự học tập nâng cao nghiệp vụ
chuyên môn; dự giờ, kiến thực tập; cải tiến phơng pháp giáo dục, giảng dạy
phù hợp với đối tợng; duy trì sĩ số học sinh; hỗ trợ tác động của các tổ chức
đoàn thể, lực lợng xà hội cho việc giáo dục học sinh; kiểm tra, đánh giá, thi
đua, biểu dơng khen thởng.
+ Điều kiện để đảm bảo thực hiện kế hoạch: các tài liệu, điều kiện phục
vụ cho giảng dạy nh sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, trang thiết bị dạy học,
quỹ thời gian cho tõng néi dung...


20

+ Xây dựng kế hoạch chi tiết, cụ thể hóa các mục tiêu cho các phần việc,
định lợng thời gian biểu phù hợp với kế hoạch chung của tổ khối và nhà trờng.
- Kế hoạch của tổ, khối:
+ Cơ sở để xây dựng kế hoạch: Các văn bản hớng dẫn của cấp trên, cụ
thể hóa vào từng khối lớp và tổ chuyên môn; đặc điểm tình hình; những thuận

lợi, khó khăn.
+ Xác định phơng hớng, nhiệm vụ, các chỉ tiêu phấn đấu cho năm học
nh giáo viên giỏi, học sinh giỏi các cấp; tỷ lệ học sinh đặt ra để phấn đấu
trong năm học; danh hiệu thi đua của cá nhân, tổ khối.
+ Các giải pháp: Thực hiện kế hoạch giáo dục; xây dựng đội ngũ, bồi dỡng giáo viên; thanh kiểm tra; thực tập, thao giảng; phối hợp với các tổ khối
trong trờng và các tổ chức đoàn thể xà hội; sinh hoạt cụm chuyên môn; giao lu
học hỏi...
+ Các điều kiện đảm bảo kế hoạch: Theo kế hoạch cá nhân để khối
chuyên môn xây dựng các điều kiện, khối chuyên môn đề ra các điều kiện
đảm bảo cho việc thực hiện từ nội lực và ngoại lực có thể.
+ Kế hoạch chi tiết: Hoạt động của khối, đến hoạt động của tổ chuyên
môn theo tuần, tháng, năm, học kỳ và cả năm học; điều chỉnh bổ sung.
1.3.2. Quản lý việc phân công giảng dạy của giáo viên.
Phân công trong giảng dạy của giáo viên thực chất là công tác tổ chức
cán bộ trong đơn vị trờng học. Nếu Hiệu trởng nắm vững chất lợng đội ngũ,
am hiểu đợc mặt mạnh, yếu, sở trờng, nguyện vọng, hoàn cảnh gia đình, sức
khoẻ bản thân của các thành viên thì không những sử dụng đúng ngời, đúng
việc mà còn làm cho họ tự tin vào công việc, niềm tin để cố gắng cống hiến
nhằm khẳng định mình trong tập thể bằng chính công việc đợc giao.Nhất là
trong những đơn vị giáo viên không đồng đều về trình độ đào tạo, năng lực
chuyên môn thì việc phân công cho cán bộ, giáo viên sao cho khoa học, phù
hợp, đáp ứng đợc nguyện vọng cá nhân, phát huy đợc sở trờng, sự cống hiến
hết mình cho tập thể là một nghệ thuật trong quản lý của Hiệu trởng.
Phân công giảng dạy còn xuất phát từ quyền lợi học tập của học sinh,
phải chú ý tới khối lợng công việc của từng giáo viên sao cho hợp lý, công
bằng trong lao động nhất là giáo viên kiêm nhiệm thêm một số công việc
khác.




×