Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.54 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày: 18 / 3 / 2013 Đến ngày: 18/ 3 / 2013 Trọng thầy mới được làm thầy. TUẦN 27 Cách ngôn : Thứ. Hai 27/8. Tiết. Môn. 1 2 3 4. HĐTT TĐ (t1) TĐ (t2) T. 1 2 3. TV CT LTV. Tên bài giảng Sinh hoạt sao Ôn tập và KTGK II (tiết 1) Ôn tập và KTGK II (Tết 2) Số 1 trong phép nhân và phep chia Ôn tập và KTGK II (tiết 3) Ôn tập và KTGK II (tiết 4) Ôn tập và KTGK II (tiết 3 và tiết 4). 4. Ba 28/8. Tư 29/8. Năm 30/8. Sáu 31/8. 1 2. LT&C T. 3 4. KC. Ôn tập và KTGK II. (tiết 6). 1 2 3 4. TĐ. Ôn tập và KTGK II. (tiết 7). 1 2 3 4. T CT LTV LT. 1 2 3 4. T TLV. T LÂN. HĐTT. Ôn tập và KTGK II (tiết 5) Số 0 trong phép nhân và phép chia. Luyện tập Ôn luyện chim chich bông Luyện tập chung Ôn tập và KTGK II (tiết 8) Ôn tập (tiết 7 và tiết 8) Luyện tập Luyện tập chung Ôn tập và KTGK II (tiết 9) Sihn hoạt lớp.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013 Sinh hoạt tập thể SINH HOẠT SAO I. Mục tiêu : - Sinh hoạt sao nhi đồng theo chủ điểm : Yêu Sao, yêu Đội - HS biết các ngày lễ trong tháng: Ngày 8/3 Ngày Phụ nữ Việt Nam; Ngày 26/ 3 Ngày Thành lập Đoàn Thanh niên cộng Sản Hồ Chí Minh; Ngày 28/3 Ngày giải phóng Đại Lộc II. Nội dung hoạt động sao Bước 1: Ổn định tổ chức sao - Lớp trưởng chỉnh đốn đội hình : tập hợp 3 hàng dọc. - Điểm số từ 1 đến hết. - Báo cáo với GVCN để được phép tiến hành sinh hoạt. - Bắt hát bài: Đội ca nhi đồng. - Lớp trưởng hô: Vâng lời Bác Hồ dạy sẵn sàng!. Cả lớp đồng thanh Sẵn sàng! - Tổ chức sinh hoạt theo từng sao. - Sao trưởng tập hợp sao mình thành một vòng tròn, vừa đi vừa hát đến khi đội hình ổn định. Bước 2: Điểm danh, kiểm tra VS - PTS xuất hiện: Giới thiệu về mình (tên mình, tên sao) - PTS điểm danh theo tên - Kiểm tra VS cá nhân - nhận xét, tuyên duyên dương. Bước 3: Kiểm tra số nội dung đã sinh hoạt ở tiết trước (Hoặc thay bằng hình thức kể về gương người tốt, việc tốt trong tuần qua của lớp) - Đưa ra câu hỏi phù hợp với chủ điểm “ Yêu Sao, yêu Đội” ” - Nhận xét, tuyên dương. Bước 4: Triển khai nội dung sinh hoạt theo chủ điểm mới - Giới thiệu chủ điểm mới “ Yêu Sao, Yêu Đội ” . - Sinh hoạt về chủ điểm: Trò chơi Hái hoa dân chủ trả lời câu hỏi xoay quanh chủ đề. - Hệ thống lại những nội dung đã sinh hoạt. GD truyền thống, tư tưởng. - Múa hát tập thể bài Năm cánh sao vui, Sao của em, Con cào cào. Bước 5: PTS củng cố, dặn dò - Nhắc nhở các em cố gắng phấn đấu, học tập, rèn luyện, thực hiện những nội dung đã sinh hoạt. - Dặn về nhà ôn, nêu chủ điểm mới để các em chuẩn bị cho sinh hoạt tuần 27 ------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã hoc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc) - Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). *HSK-G: Biết đọc lưu loát được đoạn, bài; Tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Làm bài tập * Bài 2 - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?. Hoạt động HS. *Tìm bộ phận mỗi câu dưới đây và trả lời câu hỏi: “ Khi nào ? “ - Câu hỏi “ Khi nào “ dùng để hỏi về - Câu hỏi “ Khi nào “ dùng để hỏi về thời gian. nội dung gì ? - Hãy đặt câu văn trong phần a - Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. - Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ? - Mùa hè - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi - Khi hè về “ Khi nào “ - Yêu cầu học sinh tự làm phần b * Bài 3 - Bộ phận nào trong câu được in đậm ? - Bộ phận những đêm trăng sáng - Bộ phận này dùng để chỉ thời gian - Bộ phận này dùng để chỉ thời gian hay địa điểm ? - Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận - Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng này như thế nào ? lung linh dát vàng? - Yêu cầu học sinh cùng thực hành hỏi - Một số học sinh trình bày, lớp theo dõi nhận đáp theo nhóm đôi. xét + Khi nào ve nhởn nhơ ca hát ? + Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? *Bài 4 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, đóng vai. a. Có gì đâu./ Không có gì/ Thôi mà có gì đâu./ Chuyện nhỏ ấy mà, bạn không phải cảm ơn đâu. b. Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ không có gì đâu ạ ! c. Thưa bác, không có gì đâu ạ ! Cháu cũng thích chơi với em bé mà..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Củng cố - dặn dò * Câu hỏi: “ Khi nào “ dùng để hỏi về *Thời gian nội dung gì ? *Khi đáp lời cảm ơn của người khác, * thể hiện lịch sự, đúng mực ) chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? Tập đọc. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II. (TIẾT 2). I. Yêu cầu cần đạt - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiêt 1. - Nắm một số từ ngữ về bốn mùa (BT2) - Biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ & VBT III-Các hoạt động dạy và học Hoạt động GV Hoạt động HS Làm bài tập *Bài 2 - Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi - Học sinh phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết đội một bảng ghi từ, sau đó đội nào tìm thời gian, các đội dán bảng. Cả lớp cùng đếm từ được nhiều từ nhất là đội đó thắng của mỗi đội cuộc. Mùa xuân Tiết 1, 2, 3 Hoa mai Hoa đào Vú sữa Quýt Ấm áp mưa phùn. Mùa hạ Tiết 4, 5, 6 Hoa phượng Măng cụt Xoài Vải Ôi nồng, nóng bức. Mùa thu Tiết 7, 8, 9 Hoa cúc Bưởi, cam Mãng cầu. Mùa đông Tiết 10, 11, 12 Hoa mận Dưa hấu. Nhãn Mát mẻ, nắng nhẹ. Giá lạnh, rét mướt. Bài 3: Ngắt đoạn trich thành câu Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. Củng cố - dặn dò.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa Toán SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Yêu cầu cần đạt - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. *Làm B/T 1,2 II. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV A. Kiểm tra bài cũ:. B. Dạy học bài mới a. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1 - Nêu phép nhân 1 x 2, 1 x 3, 1 x 4. Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ? - Từ các phép tính: 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 các em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số. - Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả phép nhân có gì đặc biệt ? b. Giới thiệu phép chia cho 1 * Giáo viên nêu phép tính 1 x 2 = 2 - Yêu cầu học sinh dựa vào phép nhân trên để lập phép chia tương ứng. - Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 :1=2 - Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính: 3 : 1 = 3 ; 4 : 1 = 4 - Từ các phép tính trên, các em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1 * Kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. C. Luyện tập *Bài 1/132SGK. Hoạt động HS *3 học sinh lên bảng làm bài tập: - Tính chu vi của hình tam giác và độ dài các cạnh lần lượt là: a. 5cm, 6cm, 9cm b. 14cm, 17cm, 2cm c. 5dm, 4dm, 16dm * nêu quy tắc tính chu vi của hình giác – hình tứ giác. -chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau. 1x2=1+1=2 1x3=1+1+1=3 1 x 4 =1 + 1 + 1 + 1 = 4 - Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì kết quả là chính số đó.. 2:1=2 2:2=1 - Các phép chia có số chia là 1. Có thương bằng số bị chia. - Học sinh nhắc lại *Thực hiện theo qui tắc.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Bài 2/132SGK *Bài3/132SGK. *Biết chọn số thích hợp cho phép tính *Biết thực hiện biểu thưc có phép nhân & chia. D. Củng cố - Dặn dò - Học thuộc các kết luận vừa học và -Nêu lại các kết luận trong bài chuẩn bị bài sau * Số 0 trong phép nhân và phép chia.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tập viết ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (TIẾT 3) . Yêu cầu cần đạt - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiêt 1. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? (BT2, BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4) II. Đồ ung dạy học - Bảng để học điền từ trong trò chơi III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Làm bài tập *Bài2: - Câu hỏi “ ở đâu “ ung để hỏi về nội - … hỏi về địa điểm. dung gì ? - Yêu cầu học sinh đọc câu văn trong - Hai bên bờ ung, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. phần a. - Hai bên bờ ung - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu ? - Hai bên bờ ung - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “ ở đâu “ - Suy nghĩ và trả lời: Trên những cành cây. - Yêu cầu học sinh tự làm phần b. - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ ung. * Bài 3 - Bộ phận “ hai bên bờ ung “ - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần - Bộ phận này ung để chỉ địa điểm a. - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu ? - Bộ phận nào trong câu được in đậm ? - Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực ? - Bộ phận này ung để chỉ thời gian hay - Ở đâu trăm hoa khoe sắc ? địa điểm ? - Trăm hoa khoe sắc ở đâu ? - Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? - Yêu cầu học sinh đọc tiếp câu b. - Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé. Thôi không sao. * Bài 4 Bạn nên cẩn thận hơn nhé ! - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, b. Thôi, không có đâu suy nghĩ để đóng vai thể hiện từng tình Em quên mất chuyện ấy huống. rồi - Gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước Không có gì đâu, bây giờ chị hiểu em là người lớp. tốt. c. Không sao đâu bác Không có gì đâu bác ạ C- Củng cố - dặn dò.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Câu hỏi “ ở đâu “ ung để hỏi về nội dung gì ? * Khi đáp lời cảm ơn người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? Về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ ở đâu “ và cách đáp lời xin lỗi của người khác.. - Địa điểm -Thể hiện lịch sự đúng mực, nhẹ nhàng không chê trách nặng lời vì người gây lỗi đã biết lỗi rồi.. ----------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chính tả ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (TIẾT 4) I. Yêu cầu cần đạt - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về loài chim hoặc gia cầm (BT3) II. Đồ dùng dạy học - Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Làm bài tập *Bài 2 * Giải đố: - Chia lớp thành 4 đội 1. Con gì biết đánh thức mọi người vào buổi - Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn qua sáng ? ( Gà trống ) 2 vòng. 2. Chim có mỏ vàng biết nói tiếng người ( Vẹt ) + Vòng 1: Giáo viên lần lượt đọc từng 3. Con chim này còn gọi là con chim chiền câu đố về các loài chim. Mỗi lần giáo chiện ( Sơn ca ) viên đọc mỗi đội trả lời. 4. Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: + Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố “ Luống rau xanh, sâu đang phá ? ( Chích bông ) cho nhau. Nếu đội bạn trả lời được thì 5. Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? ( Cánh đội ra câu đố trừ đi 2 điểm, đội giải câu cụt ) đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn 6. Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo ? không trả lời được thì đội ra câu đố giải ( Cú mèo ) đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn trừ đi 7. Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất ? ( Công ) 1 điểm. 8. Chim gì bay lả bay la ? ( Cò ) * Tổng kết đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. *Bài 3 - Em định viết về con gì ? Hình dáng của chim đó như thế nào ? ( Lông nó màu gì ? Nó to hay nhỏ ? Cánh của nó như thế nào ? ) - Em biết những hoạt động nào của con chim đó ? ( Nó bay thế nào ? Nó có - Học sinh khá trình bày trước lớp giúp gì cho con người không ? ) - Cả lớp theo dõi nhận xét - Yêu cầu 1 đến 2 học sinh nói trước - Học sinh viết bài lớp về loài chim mà em định kể. 3. Củng cố - dặn dò: * Về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau ---------------------------------------------------Luyện Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (TIẾT3 & 4).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiếp tục củng cố kiến thức ở tiết 3,4 Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II ( TIẾT 5 ). Luyện từ và câu . Yêu cầu cần đạt - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nao? (BT2, BT3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS * Bài 2 - Câu hỏi “ Như thế nào? “ dùng để - … đặc điểm. hỏi về nội dung gì ? - Yêu cầu học sinh đọc câu văn phần - Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ a. sông. + Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở như thế nào ? - Đỏ rực - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào? ” - Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ - Yêu cầu học sinh tự làm phần b.. * Bài 3: - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a - Bộ phận nào trong câu được in đậm ? - Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? - Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp *Bài 4 : - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống. - Gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp.. * Dặn dò: Về nhà ôn luyện kiến thức về mẫu câu hỏi: “ Như thế nào “ và cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác.. -Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. - Trắng xoá - Trên những cành cây chim đậu như thế nào ? - Chim đậu như thế nào trên cành cây ? - Bông cúc sung sướng như thế nào ? a. Ôi, thích quá ! Cảm ơn ba đã báo cho con biết Cảm ơn ba ạ ! b. Ôi, tuyệt quá ! Cảm ơn bạn Thật à ! Cảm ơn bạn đã báo với tui tin vui này. c. Tiếc quá ! Tháng sau em sẽ cố gắng nhiều hơn. Thưa cô, tháng sau nhất định chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Yêu cầu cần đạt - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. - Biết số nào nhân với o cũng bằng 0. - Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0. - Biết không có phép chia cho 0. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV A. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động HS *3 học sinh lên bảng làm bài tập HS1: 4 x 5 x 1 HS2: 3 : 3 x 5 *Một số học sinh nêu nhận xét số 1 nhân HS3: 2 : 1 x 10 với bất cứ số nào thì kết quả như thế nào ? B. Dạy học bài mới a. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0 - Nêu phép nhân 0 x 2 và yêu cầu học sinh chuyển phép nhân thành tổng các số hạng 0 x 2 = 0 + 0 = 0 bằng nhau. Vậy: 0 x 2 = ? - Cho học sinh nêu bằng lời - Tiến hành tương tự với phép tính + Hai nhân không bằng không Vậy: 0 x 3 = ? + Không nhân với hai bằng không - Thực hiện yêu cầu của giáo viên để rút ra: - Từ các phép tính 0 x 2 = 0 ; 0 x 3 = 0 các 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 em có nhận xét gì về kết quả các phép Vậy: 0 x 3 = 0 nhân của 0 với một số khác. - Số 0 nhân với số nào cũng bằng không. - Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận - Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính 2 x 0 ; 3 x 0 -2x0=0;3x0=0 - Khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 *Khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 thì thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ? kết quả của phép nhân bằng 0. - Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận - Số nào nhân với 0 cũng bằng 0 b. Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0 * Nêu phép tính: 0 x 2 = 0 - Yêu cầu học sinh dựa vào phép nhân *Nêu phép chia: 0 : 2 = 0 trên để lập các phép chia tương ứng có số bị chia là 0 - Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có được phép chia: 0 : 2 = 0 - Cho học sinh làm tương tự như trên đối với các phép tính 0 x 3 = 0 ; 0 x 5 = 0 0:3=0 - Từ các phép tính trên các em có nhận xét 0 : 5 = 0 gì về thương của các phép chia có số bị.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> chia là 0 ? * Kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0 * Lưu ý học sinh: Không có phép chia cho 0 C. Luyện tập * Bài 1,2/133 SGK * Bài 3/133 SGK * Bài 4/133 SGK D. Củng cố - dặn dò. - Các phép chia có số bị chia là 0 có thương bằng 0. - Học sinh nhắc lại kết luận *Thực hiện theo qui tắc *Chọn số thích hợp cho phép tính *Thực hiện biểu thức có số O -Nêu kết luận trong bài. * Về nhà học thuộc các kết luận vừa học * Bài sau: Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kể chuyện ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (TIẾT 6) I. Yêu cầu cần đạt - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn được về con vật mình biết (BT3). II. Đồ dùng dạy học - Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Làm bài tập -Bài 2 - Chia lớp thành 4 đội - Phổ biến luật chơi + Vòng 1: Giáo viên đọc lần lượt từng câu đố về tên các con vật. 1-Con vật này có bờm và được mệnh danh là Vua của rừng xanh ? 2. Con gì thích ăn hoa quả ? 3. Con gì có cổ rất dài ? 4. Con gì rất trung thành với chủ ? 5.Nhátnhưcongì? 6. Con gì được nuôi trong nhà cho bắt chuột ? + Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau. 1. Cáo được mệnh danh là con vật như thế nào 2. Nuôi chó để làm gì ? 3. Sóc chuyền cành như thế nào ? 4. Gấu trắng có tính gì ? 5. Voi kéo gỗ như thế nào ? -Bài 3 : Kể một con vật mà em biết. Dặn: Về con vật mà em biết cho người thân nghe.. Hoạt động HS. - Học sinh nghe giải đố * Vòng 1 1. Sư tử 2. Khỉ 3. Hươu cao cổ 4. Chó 5. Thỏ 6.Mèo * Vòng 2 1. Tinh ranh 2. Trông nhà 3. Khéo léo, nhanh nhẹn 4.Tò mò 5. Rất khoẻ , nhanh -Suy nghĩ về con vật mà em định kể. -Thi kể.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013 Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (TIẾT 7) I. Yêu cầu cần đạt - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc ngư ở Tiết 1. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao? (BT2, BT3); biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 III. Hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS Làm bài tập *Bài 2 - Yêu cầu học sinh đọc câu a - Sơn ca khô cả họng vì khát - Vì sao Sơn ca khô cả họng ? - Vì khát - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu - Vì khát hỏi: “ Vì sao ? “ - Yêu cầu học sinh tự làm phần b. - Vì mưa to * Bài 3 - Gọi học sinh đọc câu văn trong a- Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca. phần a - Bộ phận vì thương xót sơn ca. - Bộ phận nào trong câu được in - Vì sao bông cúc héo lả đi? đậm ? b- Vì sao đến mùa đông, ve không có gì ăn ? - Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? a. Chúng em rất cảm ơn thầy *Bài 4 Thay mặt lớp, chúng em xin cảm ơn thầy. * Tình huống a b. Chúng em rất cảm ơn cô Ôi, thích quá ! Chúng em cảm ơn cô * Tình huống b c. Con rất cảm ơn mẹ Dạ ! Con cảm ơn mẹ * Tình huống c - Chúng ta thể hiện lịch sự đúng mực. - Củng cố - dặn dò - Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? - Về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ Vì sao “ và cách đáp lời đồng ý của người khác.. Toán. LUYỆN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Yêu cầu cần đạt - Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1. - Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV A. Kiểm tra bài cũ. B-Luyện tập -Bài 1/134SGK -Bài 2/134SGK - Một số cộng với 0 cho kết quả như thế nào ? - Vậy một số khi nhân với 0 thì kết quả ra sao ? - Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì khác gì với việc nhân số đó với 1 ?. HOẠT ĐỘNG HS *3 học sinh lên bảng Tính: HS1: 5 x 0 : 1 HS2: 4 : 4 x 0 HS3: 0 x 5 : 1 -Tự nhẩm kết quả sau đó nối tiếp nhau đọc từng phép tính của bài. - Lớp đồng thanh bảng nhân và bảng chia 1 - Một số cộng với 0 cho kết quả là chính số đó. - Một số khi nhân với 0 sẽ cho kết quả là 0. - Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị còn khi nhân số đó với 1 thì kết quả vẫn bằng chính nó. - Khi thực hiện phép chia một số nào - Kết quả là chính số đó. đó cho 1 thì ta thu được kết quả như thế nào ? - Kết quả của các phép chia có số bị - Các phép chia có số bị chia là 0 đều có kết quả chia là 0 là bao nhiêu ? là 0. -Bài 3/134SGK - Tổ chức cho học sinh thi nối nhanh - Học sinh thi nối nhanh phép tính với kết quả C. Củng cố - dặn dò * Dặn: Về nhà ôn lại kiến thức về phép nhân có thừa số là 1 và 0, phép chia có số bị chia là 0. * Bài sau: Luyện tập chung. Luyện âm nhạc ÔN LUYỆN BÀI HÁT: CHIM CHÍCH BÔNG I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca. Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản. -Tập trình diễn bài hát kết hợp động tác phụ họa. II. Chuẩn bị: - Đàn Organ, thanh phách, song loan... -Một vài động tác phụ họa theo nội dung bài hát. III. Các hoạt động dạy học:..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Luyện hát theo tổ nhóm kết hợp phụ họa. - Thi hát phụ họa giữa các nhóm. Dặn dò: Về nhà luyện hát ---------------------------------------------------Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết tìm thừa số, số bị chia. - Biết nhân (chia) số tròn chục với (cho) số có một chữ số. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng nhân 4). II. Đồ dùng dạy học - 4 hình tam giác bằng nhựa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV A. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động HS *3 học sinh lên bảng HS1: Làm bài 2 cột a *Một số học sinh đọc bảng chia và HS2: Làm bài 2b bảng nhân. HS3: Làm bài 2c B- Luyện tập - Bài 1/135 SGK -Tự làm bài sau đó học sinh đọc bài làm của mình theo cột. -Bài 2/135 SGK (cột 2) - Giáo viên viết lên bảng: 20 x 2 yêu - Học sinh suy nghĩ và nhẩm cầu học sinh suy nghĩ để nhẩm kết quả. - 20 còn gọi là mấy chục ? - 20 còn gọi là 2 chục - Để thực hiện 20 x 2 ta có thể tính thế - 2 chục x 2 = 4 chục nào ? - 4 chục còn gọi là 40 * Vậy 20 x 2 = ? - 20 x 2 = 40 - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp phần a - Học sinh làm bài của bài tập, sau đó gọi học sinh đọc bài làm của mình. -Bài 3/135 SGK - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm -Tìm thành phần chưa biết của phép tính thừa số chưa biết ? Cách tìm số bị chia chưa biết ? -Bài 4/135 SGK -Giải toán C. Củng cố - dặn dò * Dặn: Ôn lại cách tìm thừa số, số bị.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> chia, ôn lại bảng nhân và bảng chia đã học. * Bài sau: Luyện tập chung ( TT ) Chính tả ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II II. Đồ dùng dạy học - 4 ô chữ như trong SGK III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV Làm bài tập *Bài 2: Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học * Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, các em phải đoán đó là từ gì ? * Bước 2: Ghi từ vào các ô trống hàng ngang. * Bước 3: Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ khóa xuất hiện ở cột dọc là từ nào.. HOẠT ĐỘNG HS - Lớp đọc thầm, quan sát ô chữ và điền chữ mẫu.. - Học sinh trao đổi theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm đọc kết quả. - Lớp nhận xét. S B. (TIẾT 8 ). Ơ N T. I. N H. I. Ệ. Đ Ô N G Ư U Đ I Ệ N T R U N G T H U T. H. Ư. V. N. V I T H I Ề N S Ô N G H Ư Ơ N G. Củng cố - dặn dò * Dặn: Về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết. Luyện Tiếng Việt. ÔN TIẾT VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Kiểm tra :Đọc - hiểu ,Luyện từ và câu. (TIẾT 7 & 8).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ------------------------------------------------------Luyện Toán. CÁC PHÉP NHÂN VỚI 1, 0 - PHÉP CHIA CHO SỐ 1 DÃY TÍNH CÓ 2 PHÉP TÍNH NHÂN & CHIA Thực hiện các bài 3 &4/46, 4/47, 2/ 50 VBT 2 HSG bài 332 -------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013 LUYỆN TẬP CHUNG ( TT ). Toán I. Yêu cầu cần đạt - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kèm theo đơn vị đo. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong bảng tính đã học). - Biết giải bài tians có một phép chia. II. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV 1. Kiểm tra bài cũ. HOẠT ĐỘNG HS *Đọc bảng nhân, chia 2,3,4,5 * 3 học sinh lên bảng HS1: Làm bài 3a HS2: Làm bài 3b HS3: Làm bài 4. 2-Luyện tập -Bài 1/136 (cột 1,2,3 câu a-1,2 câu b) Yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi đọc kết quả từng cột -Học sinh tự làm bài, sửa bài -Bài 2/136 SGK -Bài 3b/36 SGK -Thực hiện biểu thức có 2 phép tính -Giải toán về phép chia 4,3. Tập làm văn. Sinh hoạt tập th ể. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (TIẾT 9 ) Kiểm tra : Chính tả -Tập làm văn. SINH HOẠT LỚP.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> I-Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần qua - Học tập, chuyên cần, vệ sinh … - Nề nếp ôn và thi giữa kì II. - Nhận xét mức tiến bộ của học sinh trong công tác bồi dưỡng hs giỏi, phụ đạo hs yếu. - Nhận thức đạo đức của học sinh. - Kết quả thi kể chuyện đạo đức Hồ chi Minh. II-Công tác đến -Thực hiện chương trình cuối kì II -Tăng cường thời gian truy bài đầu giờ. -Tham gia tốt trò chơi dân gian. -Tăng cường giáo dục ý thức đạo đức, kiểm tra kiến thức sao. - Thực hiện tốt các hoạt động nhà trường đề ra. --------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>