Tải bản đầy đủ (.docx) (520 trang)

ngu van 9 hki1 tham khao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 520 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 1- Tiết 1. Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luật, tự sự, biểu cảm. *TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua đoạn văn cụ thể. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống. *. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác 2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế. 3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản. 3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng,học tập rèn luyện theo gương Bác. II/ CHUẨN BỊ : - GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác. - HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. Giảng bình, vấn đáp, Động não, Thảo luận nhóm…: GV: tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện về Bác. HS: tìm những tư liệu nói về Bác. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên những tác phẩm viết về Bác mà em biết? 3. Bài mới: - GV: Nói đến HCM chúng ta không chỉ nói đến một nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Bài học hôm nay các em sẽ được hiểu thêm về một trong những nét đẹp của phong cách đó. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ1:Giới thiệu chung.. I. Tìm hiểu chung: (15’) 1.Tác giả,tác phẩm: - Lê Anh Trà. Gv hướng dẫn học sinh đọc : Giọng đọc chậm rãi ,khúc triết . Gv đọc mẫu,gọi Hs đọc tiếp. Gv nhận xét Em hãy nêu xuất xứ của văn bản?. Em hiểu thế nào là “phong cách”?. -Văn bản trích từ Tác phẩm: “ Phong cách Hồ Chí Minh,cái vĩ đại gắn với cái giản dị” 2.Chú thích. Em hiểu thế nào là “tiết chế”? Gv giải thích từ “bộ chính trị” Theo em văn bản trên thuộc kiểu văn bản gì ? Theo em văn bản trên có thể chia bố cục mấy phần ? nội dung từng phần?. Gv gọi HS đọc phần 1. Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức của Bác như thế nào?. 3.Bố cục và thể loại -Thể loại văn bản nhật dụng Bố cục chia 3 phần Phần 1:Từ đầu đến rất hiện đại:quá trình hình thành và điều kì lạ của phong cách Hồ Chí Minh. Phần2:tiếp đến hạ tắm ao :vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Bác Hồ. Phần 3: Còn lại :Bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. II.Tìm hiểu văn bản(25’) . 1.Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.(25’). -Người am hiểu về các dân tộc và nhân.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Em hiểu thế nào là “uyên thâm”? Vì sao Người lại có được vốn tri thức sâu rộng như vậy?. - V nói thêm về cuộc đời hoạt động của bác khi bôn ba nước ngoài ,việc bác tự học ngoại ngữ. Em có nhận xét gì về ý thức tự học tập của bác? GV:trong cuộc đời đày bôn ba của mình HCM đã không ngừng vưon lên tự trau dồi ,học hỏi,tìm hiểu thông qua công việc,giao tiếp để làm phong phú thêm vốn văn hoá của bản thân. Bác đã tiếp thu văn hoá thế giới như thế nào?. GV:trên nền tảng văn hoá dân tộc Bác đã tiếp thu chọn lọc những tinh hoa văn hoá nhân loại để trở thành một nhân cách rất Việt Nam,một lối sống rất bình dị ,rất phương đông nhưng cũng rất mới ,rất hiện đại. Hãy nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại trong phong cách Hồ Chí Minh? Dù suốt 30 năm bôn ba khắp trời tây Người vẫn không quên cái nôi đất việt với một phong cách khoẻ khoắn nhanh nhẹn, một tư thế ,một lối sống bình dị ung dung thanh thản là những nét đặc trưng của Người. c.Củng cố, luyện tập. (3’). dân thế giới ,văn hoá thế giới đến một mức khá uyên thâm. Nhờ được đi nhiều nơi trên thế giới Nắmvững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ (Bác nói được tiếng Anh,Pháp ,Hoa ,Nga) Học hỏi qua công việc (bác làm nhiều nghề khác nhau). -Tiếp thu cái hay và phê phán cái tiêu cực.. HS thảo luận theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chuẩn bị bài mới:phong cách Hồ Chí Minh (tiếp) - GV Khái quát lại nội dung bài học. d.Hướng dẫn học bài cũ(1’) - Sưu tầm những mẫu chuyện về phong cách Hồ Chí Minh. - Học nội dung bài học. 4. Rút kinh nghiệm bài dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….... Bài 1.Tiết 2. Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH * Giới thiệu bài mới(1’): Tíêt học trước chúng ta đã tìm hiểu phần 1 văn bản”phong cách Hồ Chí Minh”,trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nốt phần còn lại. b. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 2.Một lối sống giản dị và thanh cao(30’) -GV gọi HS đọc văn bản từ “lần đầu tiên trong lịch sử…” Lối sống giản dị của Bác được thể hiện qua những chi tiết nào? -Nơi ở: nhà sàn nhỏ đơn sơ với vài ba phòng để sinh hoạt và làm việc bên cạnh là chiếc ao. - Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ , đôi dép lốp,chiếc va li con với vài bộ quần áo ,vài vật kỉ niệm. -Bữa ăn:cá kho ,rau luộc ,cháo hoa,dưa ghém ,cà muối… Bày tỏ ấn tượng cảm xúc của mình tác giả đã có 1 lời nhận xét vô cùng ngắn gọn mà xác đáng ,em hãy tìm câu văn đó? -“Tôi dám chắc không có 1 vị lãnh tụ …giản dị và tiết chế đến như vậy” GV: viết về sự giản dị của Bác nhà thơ Tố Hữu đã nói: Nhà gác đơn sơ một góc vườn Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn Giường mây, chiếu cói đơn chăn gối Tủ nhỏ vừa treo mấy áo sờn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoặc ; Nơi Bác ở : sàn mây, vách gió Sáng nghe chim rừng hót sau nhà Đêm trăng một ngọn đèn khêu nhỏ “Tiếng suối trong như tiếng hát xa” Sự giản dị của Bác được so sánh với những ai? Giữa Bác và những danh nhân xưa gặp nhau ở điểm nào? Em hiểu 2 câu thơ nôm của Nguyễn Bỉnh Khiêm như thế nào? Bình :Có lẽ trong lịch sử từ xưa tới nay chưa có 1 vị chủ tịch nước ,1 nguyên thủ quốc gia nào lại có cách sống giản dị ,lão thực đến như vậy.Cả cuộc đời người là sự hi sinh cho dân ,cho nước.Người từng nói “tôi có 1 ham muốn ,1 ham muốn tột bậc….” Ý nghĩa cao đẹp của phong cách Hồ Chí Minh ?. -Bác được so sánh với Nguyễn Trãi,Nguyễn Bỉnh Khiêm. -Thể hiện thú vui được sống giữa thiên nhiên, gắn bó với thiên nhiên, 1 cuộc sống đạm bạc mà thanh cao.. -Giống các vị danh nho : không phải tự thần thánh hoá ,tự làm cho khác đời mà là 1 cách di dưỡng tinh thần,1 quan niệm thẩm mĩ về lẽ sống. Khác: đây là lối sống của 1 người cộng sản lão thành 1vị chủ tịch nước. 3. Nghệ thuật(5’). Để làm rõ và làm nổi bật vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của phong cách Hồ Chí Minh tg đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì? -Kết hợp giữa kể chuyện và phân tích ,bình luận. Sử dụng nghệ thuật so sánh. IV- Tổng kết (3’) 1. Nội dung. Em hãy cho biết nội dung của văn bản? 2.Nghệ thuật. Nêu đặc sắc nghệ thuật của bài? *Ghi nhớ (sgk) GV gọi học sinh đọc ghi nhớ . c. Củng cố , luyện tập(6’).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Qua văn bản trên em học tập được điều gì từ Bác?? Viết đoạn văn ngắn (5- 7dòng) nêu cảm nghĩ của em về bác. d. Hướng dẫn học bài(1’). -Học nội dung bài -Làm bài tập sgk-8. -Chuẩn bị bài “đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình” 4. Rút kinh nghiệm bài dạy. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Bài 1 - Tiết 3. Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 1.Mục tiêu a.Về kiến thức - Giúp học sinh nắm được phương châm về lượngvà phương châm về chất b.Về kĩ năng - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp và nhận biết,phân tích cách sử dụng trong một tình huống giao tiếp cụ thể. c. Về thái độ. - Ý thức học tập nghiêm túc, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của giáo viên : - Bảng phụ ,Giáo án ,SGK. b.Chuẩn bị của học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (không). - Đvđ: Trong giao tiếp có những quy định tuy không đươc nói ra thành lời nhưng những người tham gia vào giao tiếp vẫn cần phải tuân thủ ,nếu không dù câu nói không mắc lỗi về ngữ âm ,từ vựng và ngữ pháp,hoạt động giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định đó đươc thể hiện qua các phương châm hội thoại … b. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Phương châm về lượng.(10p) 1. Ví dụ GV gọi HS đọc ví dụ. Đoạn văn trên có mấy lượt lời? Hs Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không? Không Theo em cần trả lời như thế nào? -Tớ học bơi ở sông (ao ,hồ) Từ câu chuyện trên em rút ra bài học gì khi giao tiếp ? -Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung không được thiếu. GV gọi HS đọc chuyện “lợn cưới , áo mới” Theo em vì sao truyện lại gây cười? -Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói Lẽ ra anh có “lợn cưới” và anh có “áo mới”cần phải hỏivà trả lời như thế nào để người nghe hiểu được? A: Bác có thấy con lợn của tôi chạy qua đây không? B: Tôi không thấy con lợn nào chạy qua đây cả. Như vậy thông qua câu chuyện này cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi tham gia giao tiếp? -Khi giao tiếp không nên nói nhiều hơn những gì cần nói. Từ các ví dụ vừa xét em hãy nêu 2. Bài học . những yêu cầu khi tham gia giao -Khi giao tiếp nên nói có nội dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tiếp?. ,nội dung của lời nói không n ên thừa hoặc thiếu.. GVgọi HS đọc ghi nhớ GV gọi HS đọc ví dụ Truyện cười này phê phán điều gì?. *Ghi nhớ (SGK/9) II. Phương châm về chất (13p). 1.Ví dụ: Phê phán thói khoác lác .. Như vậy khi giao tiếp cần tránh điều gì? Không nên nói nhũng điều mà mình không tin là đúng sự thật. GV nêu tình huống : 1. Nếu không biết chắc 1 tuần nữa lớp sẽ tổ chức cắm trại thì em có thông báo với cả lớp điều đó không? 2. Nếu không biết chắc vì sao bạn nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn bị ốm không? Như vậy trong giao tiếp chúng ta cần tránh điều gì? -Không nói điều mà mình không có bằng chứng. Em hãy phân biệt “điều mình không tin là đúng sự thật” và “điều mình không có bằng chứng xác thực” khác nhau như thế nào? Hs 2.Bài học. Qua phân tích ví dụ hãy cho biết trong giao tiếp cần chú ý điều gì? -Khi giao tiếp không nói nhũng điều mà mình không tin là đúng sự thật hoặc không có bằng chứng xác thực. GV gọi HS đọc ghi nhớ. GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. Hãy vận dụng phương châm về lượng để phân tich lỗi sai trong các câu sau.. *Ghi nhớ(SGK/10) III. Luyện tập.(17p) Bài 1.. a.Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” vì từ “gia súc” đã hàm chứa nghĩa thú nuôi ở.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Em hãy chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống?. ? Các từ ngữ trên đều chỉ những cách nói liên quan đến phương châm hội thoại nào?. GV gọi HS đọc truyện . ? Phương châm hội thoại nào không được tuân thủ trong câu truyện trên?. nhà. b.Thừa cum từ “có 2 cánh”vì nói tới các loài chim đều có 2 cánh. Bài 2. a.Nói có sách , mách có chứng. b.Nói dối . c.Nói mò. d.Nói nhăng nói cuội. e.Nói trạng.. -Các từ ngữ trên đều liên quan đến phương châm về chất. Bài 3. Người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng (hỏi 1 điều rất thừa ) c.Củng cố, luyện tập (2’). ? Trong tiết học hôm nay chúng ta đã tìm hiểu về những phương châm hội thoại nào? nêu nội dung của từng phương châm hội thoại? d. Hướng dẫn học bài (1’). Học nội dung bài . Làm bài tập 4,5 (SGK/11). Chuẩn bị bài :Các phương châm hội thoại (tiếp). ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 1- tiết 4. Tập làm văn : SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH 1.Mục tiêu. a. Về kiến thức . - Giúp HS ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh. - Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động hơn. b.Về kĩ năng. - Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. - Nhận ra và vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. c.Về thái độ. - GD học sinh ý thức học tập nghiêm túc . 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án , sgk. b. Chuẩn bị của HS : - chuẩn bị bài ở nhà. 3. Tiến trình bài dạy..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a. Kiểm tra bài cũ (không) Đvđ (1p) : Trong chương trình ngữ văn 8 chúng ta đã tìm hiểu về kiểu văn bản thuyết minh ,tiếp tục lên lớp 9 chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về kiểu văn bản này bằng việc vận dụng một số biện pháp nghệ thuật giúp bài viết sinh động hơn. b. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuât trong văn bản thuyết minh(28p). 1-Ôn tập văn bản thuyết minh(10p). Em hãy cho biết văn bản thuyết minh là gì? Là kiểu văn bản thong dụng trong mọi lĩng vực đời sống nhhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm ,tính chất ,nguyên nhân …của các sự vật ,hiện tượng trong tự nhiên,xã hội bằng phương thức trình bày ,giới thiệu giải thích. Mục đích của văn bản thuyết minh là gì? Hs Nêu các phương pháp thuyết minh chủ yếu? Phương pháp thuyết minh : định nghĩa ,phân loại ,nêu ví dụ ,liệt kê, số liệu… 2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật (18p). a. Ví dụ GV gọi HS đọc văn bản :Hạ Long đá và nước . Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng? -Đặc điểm của đối tượng thuyết minh : đá ,nước ở Hạ Long. Mục đích cần đạt tới của bài văn thuyết minh ?. -Giúp người đọc hiểu được vẻ đẹp kì lạ của Hạ Long.. Văn bản ấy có cung cấp tri thức về đối tượng không? - Có Văn bản đã vận dụng những.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu? -Phương pháp liệt kê. Theo em nếu chỉ sử dụng phương pháp liệt kê thì đã đủ làm nổi bật sự kì lạ của Hạ Long chưa? Hs Theo ẹm sự kì lạ đó đươc tạo nên bởi cái gì ?câu văn nào đã thể hiện điều đó ?. -Câu văn thể hiện : Chính nước … có tâm hồn.. Tác giả đã sử dụng các biện pháp tưởng tượng như thế nào để giới thiệu về sự kì lạ của Hạ Long ? -Nước tạo nên sự di chuyển và di chuyển theo mọi cách… Và cái thập loại chúng sinh đá biến đổi không ngừng là tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của ta trên mặt nước … GV hướng dẫn cho hs thấy sự thay đổi sau mỗi góc độ quan sát ,tốc độ di chuyển . Em có nhận xét gì về cách gọi “thập loại chúng sinh” của tác giả ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong cách gọi đó? Nghệ thuật nhân hoá. b- Bài học. Như vậy muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động hấp dẫn người ta cần làm như thế nào? -Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật như tưởng tượng ,liên tưởng, so sánh , nhân hoá…. Yêu cầu việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật? -Cần sử dụng một cách thích hợp nhằm làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh. GV gọi hs đọc ghi nhớ. *ghi nhớ(sgk/13) II Luyện tập(12p). GV gọi HS đọc văn bản. Bài 1. Theo em văn bản trên có phải là văn bản thuyết minh không?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tính chất thuyết minh được thể hiện ở chỗ nào?. Tác giả đã sử dụng những phương pháp thuyết minh nào? ? Văn bản thuyết minh này có gì đặc biệt? ?Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? ? Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng gây hứng thú và làm nổi bật nội dung cần thuyết minh hay không. a.-Đây là văn bản thuyết minh về loaị ruồi .Tính chất thuyết minh được thể hiện ở chỗ giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống:những tính chất chung về họ ,giống, loài ,các tập tính sinh sống, đặc điểm cơ thể…... -Sử dụng phương pháp :định nghĩa , phân loại ,số liệu ,liệt kê.. b. Tác giả đã sử dụng biện pháp: nhân hoá, có tình tiết.. c, Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gây hứng thú cho bạn đọc vừa là truyện vui, vừa học thêm tri thức c.Củng cố (2p) ? Để bài văn thuyết minh hấp dẫn với người đọc ngưòi viết có thể sử dụng những biện pháp tu từ gì? ? Cần lưu ý điểm gì khi sử dụng các biên pháp nghệ thuật? d.Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài . Làm bài tập 2. Chuẩn bị bài :Luyện tập sử dụng một số biên pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh (gv giao bài cho các nhóm chuẩn bị thuyết minh về cái quạt ,cái nón). ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Bài 1- Tiết 5. Tập làm văn : LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1.Mục tiêu. a.Về kiến thức . - Ôn tập,củng cố ,hệ thống hoá các kiến thức về văn bản thuyết minh - Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng,Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. bVề kĩ năng. - Giúp hs biết vận dụng một số biện pháp vào văn bản thuyết minh. Xác định yêu cầu và lập dàn ý chi tiết cho bài văn. c.Về thái độ. GD hs ý thức học nghiêm túc. 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của giáo viên. - Giáo án ,sgk. b.chuẩn bị của học sinh. - Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (không). b.Bài mới. Giới thiệu bài mới (1p): Trong tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh , để giúp các em vận dung tốt những điều đã học trong tiết hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng luyện tập qua 1 số đề văn cụ thể. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Chuẩn bị ở nhà. II. Luyện tập trên lớp(40p). -GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 1.Chuẩn bị hoạt động nhóm: Nhận xét quá trình làm bài, hướng dẫn bổ sung những chỗ chưa được. -Yêu cầu luyện tập: Các nhóm chuẩn bị đề bài của nhóm + Về ND: nêu được định nghĩa , cấu mình. tạo ,công dụng, chủng loại , lịch sử của đối tượng thuyết minh. -Trên cơ sở dàn ý đã chuẩn bị GV yêu cầu học sinh tiến hành viết thành các đoạn văn hoàn chỉnh.thời gian chuẩn bị 20 phút GV yêu cầu đại diện học sinh lên trình bày bài của mình . Chú ý khi -Thuyết minh về cái quạt : +có thể để cho quạt tự kể về mình: +Sử dụng phương pháp : Định nghĩa : quạt là vật dụng như. + Về HT: Vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào bài viết khiến bài văn thêm sinh động hấp dẫn. 2.Học sinh trình bày trước lớp: Cả lớp chú ý nghe và nhận xét ,bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thế nào. Phân loại:có những loại quạt nào. Công dụng :mỗi loại quạt có 1 tác dụng riêng như thế nào. Cách bảo quản ra sao?(nếu biết cách bảo quản thì quạt sẽ như thế nào? ở những nơi công sở quạt không được bảo quản như thế nào?) Ngày nay quạt vẫn có ý nghĩa như thế nào tới đời sống con người? Thuyết minh về cái nón : Có thể để cái nón tự kể về mình hoặc kể một câu chuyện về những chiếc nón. Sử dụng phương pháp : Định nghĩa : Phân loại :có những loại nón nào? Nguyên liệu :nón được làm từ những nguyên liệu gì? Công dụng: che mưa ,che nắng; làm đẹp… GV nhận xét , đánh giá và có thể cho điểm những bài khá. GV nhận xét chung về tiết học rút ra những ưu, nhược điểm rút kinh nghiệm cho bài học sau.. HS:quạt có ý nghĩa mãi đối với đời sống con người{quạt mát…} 3.Thuyết minh về cái nón:. Lá dưa,lá nón.C. c.Củng cố(2p) - Qua bài học hôm nay em rút ra bài học gì khi sử dụng 1 ssố biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh? d.Hướng dẫn học bài(1p) - Học nội dung bài. - Đọc phần đọc them, làm 2 đề văn còn lại. - Chuẩn bị bài :Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 2. B ài 2. Kết quả cần đạt: - Hiểu được nguy cơ chiến tranh hạt nhân và cuộc chạy đua vũ trang đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó,là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả :chứng cứ cụ thể ,xác thực,cách so sánh rõ ràng ,giàu sức thuyết phục ,lập luận chặt chẽ. - Nắm được các phương châm hội thoại quan hệ ,cách thức ,lịch sự để vận dụng trong giao tiếp. - Hiểu và có kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.. Bài 2 -Tiết 6.. Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức. - Giúp HS hiểu được nội dung trong văn bản : nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất;nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó ,là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. - Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả : Hệ thống luận điểm, luận cứ ,cách lập luận trong văn bản,chứng cứ cụ thể ,xác thực , cách so sánh rõ ràng,giàu sức thuyết phục , lập luận chặt chẽ. b. Về kĩ năng. - Bồi dưỡng kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> c.Về thái độ. - Đọc-hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan tới đấu tranh,hòa bình. - Bồi dưỡng tình yêu hoà bình ,tự do , lòng nhân ái, ý thức đấu tranh vì hoà bình thế giới. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a.Chuẩn bị của giáo viên. - Soạn giáo án ,sgk. b.Chuẩn bị của học sinh. - Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới. 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(5p). Câu hỏi: Qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” em hiểu thêm gì về Bác? Đáp án: Bác luôn có ý thức tự trau dồi ,học tập vì vậy trong phong cách của Bác là sự hoà trộn giữa phương đông và phương tây ,là sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại. - Bác luôn có lối sống giản dị ,thanh cao gần gũi với thiên nhiên. * ĐVĐ: ? Theo em thế giới của chúng ta ngày nay đã thực sự hoà bình? Hàng ngày ,hàng giờ xung quanh chúng ta vẫn nghe thông tin trên báo đài ,tivi về những cuộc chiến đẫm máu khiến hàng trăm người thiệt mạng. Cùng với sự phát triển của khoa học loài người cũng phát minh ra 1 thứ vũ khí huỷ diệt ghê gớm-vũ khí hạt nhân luôn tiềm ẩn và đe doạ nền hoà bình nhân loại.Mong muốn góp 1 tiếng nói để bảo vệ sự sống trên trái đất này nhà văn Mác –Két đã gửi tới mỗi chúng ta thông điệp… a. Bài mới. Hoạt `động của thầy. Hoạt động của trò. I Tác giả, tác phẩm(8p) 1. Tác giả.. ? Ẹm hãy nêu những nét chính về tác giả Mác –Két. -Tên: Ga-bri - en Gac-xia MacKet GV giới thiệu thêm về tác giả Mác –Két. -Sinh:1928. -Là nhà văn Cô-lôm- bi-a nổi tiếng với nhiều tác phẩm theo khuynh hướng hiện thực huyền ảo. ?Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời tác phẩm? 2.Tác phẩm. Ra đời tháng 8/1986 khi nguyên thủ 6 nước là Ấn Độ, Mê-hi –cô, Thuỵ Điển, Ác-hen-tina,HiLạp,Tan-dania họp lần 2 tại Mê-hi-co nhằm kêu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> gọi chấm dứt chạy đua vũ trang chiến tranh hạt nhân.. GV hướng dẫn đọc: giọng đọc rõ rang , đanh thép ,dứt khoát. GV đọc mẫu, gọi HS đọc,nhận xét về cách đọc. GV giải thích chú thích 3,4,5,6.. Văn bản trích từ tác phẩm “thanh gươm Đa-mô-clet”. II. Đọc, tìm hiểu chung(15p). 1.Đọc, tìm hiểu chú thích.. ? Theo em văn bản trên thuộc kiểu văn bản gì?. 2Thể loại.và bố cục và bố cục : a. Thể loại: Văn bản nhật dụng. ? Theo em văn bản có thể chia bố cục làm mấy phần?Nội dung từng phần?. b.Bố cục: chia 3 phần. Vậy là các em đã chia đúng bố cục và nêu đúng nội dung văn bản. ?Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt nào?. -Phần 1:từ đầu đến “sống tốt đẹp hơn’:Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đè nặng lên toàn trái đất. -Phần 2: tiếp đến”xuất phát của nó”:chứng lí của sự nguy hiểm và phi lí của chiến tranh hạt nhân. -Phần 3: còn lại: nhiệm vụ của chúng ta và đề nghị khiêm tốn của tác giả. -Văn bản được viết theo kiểu văn nghị luận. ? Hãy chỉ ra hệ thống luận điểm và luận cứ của bài? -Luận điểm : chiến tranh hạt nhân là hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài người và mọi sự sống trên trái đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ đó cho 1 thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân loại. -Hệ thống luận cứ: +Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có khả năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh khác trong hệ mặt trời. +Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả năng cải thiện đời sống.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> cho hàng tỉ người . + Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngựơc lại lí trí con người mà còn đi ngược lại lí trí của tự nhiên, phản lại sự tiến hoá.. Luận điểm,luận cứ chặt chẽ,giàu sức thuyết phục. ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả? Lập luận chặt chẽ ,mạch lạc ,sâu sắc. GV gọi HS đọc phần 1. ? Để làm rõ nguy cơ chiến tranh hạt nhân tác giả đã có cách viết như thế nào?. III Tìm hiểu văn bản(12p). 1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.. - 8/8/1986 hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân được bố trí trên khắp hành tinh. - mỗi người ngồi trên thùng 4 tấn thuốc nổ. - có thể làm nổ tung 12 lần trái đất. ? Em có nhận xét gì về sức công phá của -về lí thuyết có thể phá huỷ tất vũ khí hạt nhân? cả các hành tinh quay xung quanh mặt trời và 4 hành tinh khác. ? Nhà văn đã so sánh sự nguy hiểm của vũ khí hạt nhân với hình ảnh nào? Có sức huỷ diệt ghê gớm. ? Em hiểu gì về hình ảnh so sánh đó? Thanh gươm đa-mô-clet. ? Tác giả còn dung cách nói ẩn dụ nào khác để chỉ về nguy cơ vũ khí hạt nhân? HS dựa vào chú thích giải thích. GV giải thích về bệnh dịch hạch. GV: Bằng cách vào đề trực tiếp,bằng những chứng cứ xác thực tác giả đã thu hút được người đoc và gây ấn tượng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng của vấn đề đang được nói tới. c. Củng cố(3p) ? Theo em thế giới của chúng còn hiện tuợng sản xuất vũ khí hạt nhân không? Hãy nêu 1 số quốc gia tiêu biểu trong vấn đề này. - 1số quốc gia như: Mỹ , Nga, Triều Tiên… d. Hưóng dẫn học bài(1p) . - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài : “Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình”..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Bài 2- Tiết 7. Văn bản:ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH 1.Mục tiêu. a. Về kiến thức: - Giúp HS thấy được nguy cơ chiến tranh đang đe doạ trái đất .Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó ,là đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình. - Hệ thống luận điểm,luận cứ,cách lập luận trong văn bản. b.Về kỹ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng đọc ,phân tích tác phẩm. c. Về thái độ: - Bồi dưỡng cho hs tình yêu hoà bình , biết đấu tranh vì hoà bình rthế giới. 2. Chuẩn bịcủa giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của giáo viên : - Nghiên cứu tài liệu,soạn giáo án. b.Chuẩn bị của học sinh - Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ.(không) b. Dạy bài mới. ĐVĐ: Vũ khí hạt nhân và nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đè nặng lên trái đất chúng ta , đã và đang cướp đi cơ hội sống tốt đẹp hơn của mỗi người .Vậy mỗi chúng ta có thể làm gì để cứu lấy trái đất này chúng ta cùng tìm hiểu tiếp nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của thầy. GV gọi HS đọc phần 2 . ? Tác giả đã đưa ra những đẫn chứng nào chứng minh sự phát triển của vũ. Hoạt động của trò III. Tìm hiểu văn bản.(38p) 1. Cuộc chạy đua vũ trang và vũ khí hạt nhân đã làm mất đi khả năng sống tốt đẹp hơn(26p). Các lĩnh vực đời. Chi phí chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> khí hạt nhân đang làm mất đi cơ hội sống tốt hơn của con người?. sống 100 tỉ đô để cứu trợ cho 500 triệu trẻ em nghèo trên thế giới .. chiến tranh. Gần bằng chi phí cho100 máy bay B.1B và 7000 tên lửa vượt đại châu.. Kinh phí của chương trình phòng bệnh 14 năm và phòng bệnh sốt rét cho 1tỉ người và 14 triệu trẻ em châu phi.. Bằng giá 10 tàu sân bay NI mit mang vũ khí hạt nhân của Mĩ dự định sản xuất từ 1986-2000.. Năm 1985 theo tính toán của FAO 575 triệu người thiếu dinh dưỡng .. Gần bằng kinh phí sản xuất 149 tên lửa MX.. tiền nông cụ cần thiết cho các nước nghèo trong 14 năm . Xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới. Bằng tiền 27 tên lửa MX. Bằng tiền đóng 2 tàu ngầm mang vũ khí hạt nhân.. Hoc sinh nêu kết luận. ? Qua bảng so sánh trên có thể rút ra kết luận gì? ? Nếu số tiền chi phí cho vũ khí hạt nhân được dành để đầu tư cho giáo dục.y tế…thì cuộc sống con người sẽ như thế nào? ? Tại sao tác giả nói chiến tranh hạt nhân là đi ngược lại cả lí trí tự nhiên?. -Việc phổ biến vũ khí hạt nhân đã và đang cướp đi cơ hội sống tốt đẹp hơn của con người. -Tự nhiên đã phải mất hang kỉ địa chất để có được sự sống trên trái đất vậy mà chỉ cần bấm nút 1 cái là sẽ đưa cả quá trình đó về điểm xuất phát..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Vũ khí hạt nhân và chiến tranh hạt nhân là đi ngược lại lí trí tự nhiên và Giáo viên giải thích thêm về phần này. con người. 2.Lời kêu gọi chung tay bảo vệ trái ? Thái độ của tác giả khi cảnh báo đất(8p). hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân ntn? ? Nhà văn có sáng kiến gì? Theo em -Thái độ tích cực. sang kiến đó có phải là 1 cách thể hiện thái độ? -Sáng kiến lập nhà băng là 1 cách kết thúc vấn đề ấn tượng thể hiện thái độ ? Theo em mỗi cá nhân con người có lên án thủ phạm của tội ác diệt chủng. góp phần giữ gìn hoà bình của trái đất? Bản thân em đã làm gì để giữ gìn ngôi nhà chung của chúng ta? ?Em có nhận xét gì về nghệ thuật của bài? 3. Nghệ thuật( 4p) -Cách lập luận chặt chẽ, hệ thống luận cứ rõ ràng phong phú thuyết phục được người nghe. ? Em hãy nêu nội dung chính của bài? IV. Tổng kết(3p). 1.ND ? Đặc sắc nghệ thuật của bài ? GV gọi HS đọc ghi nhớ. 2. NT. * ghi nhớ (SGK) c.Củng cố (2p). ? Cảm nghĩ của em sau khi học văn bản? d. Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài. Chuẩn bị bài “tuyên bố thế giới …trẻ em”. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Bài 2-Tiết 8. Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp) 1.Mục tiêu. a. Về kiến thức. - Giúp HS hiểu thế nào là phương châm quan hệ ,phương châm cách thức ,phương châm lịch sự. b. Về kĩ năng. - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ,lịch sự, cách thức trong giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Rèn cho HS kĩ năng sử dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp xã hội. c. Về thái độ. - GD HS ý thức học nghiêm túc. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên - Soạn giáo án nghiên cứu tài liệu. b.Chuẩn bị của học sinh - Học bài cũ,chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a.Kiểm tra bài cũ(5p) * Câu hỏi: Thế nào là phương châm về lượng? lấy vd. *Đáp án : phương châm về lượng là nói đúng nội dung,nội dung phải đáp ứng yêu cầu giao tiếp không thừa ,không thiếu. VD: b. Dạy bài mới. * ĐVĐ(1p) Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về 2 phương châm hội thoại trong tiết hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu các phương châm hội thoại khác. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I Phương châm quan hệ(7p). ? Thanh ngữ “ông nói gà, bà nói vịt” 1. VD. để chỉ tình huống hội thoại ntn? Mỗi người nói 1 kiểu. ? Nếu cuộc thoại diễn ra như vậy người nghe có hiẻu gì không? Người nghe khó hiểu,hoặc hiểu sai. ? Qua đó có thể rút ra bài học gì khi 2. Bài học. giao tiếp? Khi giao tiếp tránh nói lạc đề. Đây chính là nội dung ghi nhớ sgk. *ghi nhớ(sgk-21) GV:gọi h/s đọc ví dụ: ? Thành ngữ “dây cà ra đây muống”nội dung để chỉ cách nói ntn? ?Thành ngữ “lúng búng như ngậm hột thị” dung để chỉ cách nói ntn?. II Phương châm cách thức(10p). 1.Vd Dài dòng thiếu trọng tâm.. Vụng về, nói không rõ ràng,nói quá nhỏ. ?Từ 2 thành ngữ trên em rút ra bài học 2. Bài học gì khi giao tiếp? - Khi giao tiếp phải nói ngắn gọn ,rõ GV nêu tình huống trong sgk. ràng. ? Theo em câu văn trên có thể hiểu ntn? C1: Tôi đồng ý với nhận định của ông ấy về truyện ngắn của ai đó . C2: Tôi đồng ý với nhận định về truyện ngắn của ông ấy..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Qua ví dụ vừa xét em rút thêm được baì học gì? GV gọi hs đọc ghi nhớ. GV gọi hs đọc câu chuyện ? Theo em người ăn xin và cậu bé đều nhận được cái gì? ? Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện trên?. - Cần tránh cách nói mơ hồ * ghi nhớ(sgk-22) III Phương châm lịch sự(8p) 1.VD 2. Bài học Cần tôn trọng người đối thoại với mình. *ghi nhớ (sgk-23). ? Như vậy qua 2 tiết học em đã được học mấy phương châm hội thoại? hãy sơ đò hoá các phương châm hội thoại đó? IV. Luyện tập(10p). Bài 1. ? Những câu ca dao tục ngữ trên khuyên nhủ chúng ta điều gì?. ?Hãy tìm thêm những câu ca dao ,tục ngữ khác có nội dung tương tự?. Phép tu từ nào có liên quan trực tiếp tới phương châm lịch sự? ? Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống?. -Cha ông muốn khuyên chúng ta phải suy nghĩ ,lựa chọn ngôn ngữ khi giao tiếp.Cần có thái độ lịch sự ,tôn trọng với người đối thoại. HS thảo luận nhóm. -Chim khôn kêu tiếng rảnh rang… - Vàng thì thử lửa thử than… - Một điều nhịn chín điều lành. Bài 2 -Là phép tu từ nói giảm nói tránh. Bài 3 a.Nói mát . b.Nói hớt . c.Nói móc. d.Nói leo. e.Nói ra đầu ra đũa. Các em đã làm rất tốt phần này. c.Củng cố (2p) ? Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu thêm được mấy phương châm hội thoại? ? Tại sao khi giao tiếp ta phải tuân thủ các phương châm hội thoại đó? d. Hướng dẫn học bài(1p) -Học nội dung bài. - Làm bài tập 4,5. - Chuẩn bị bài các phương châm hội thoại (tiếp).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Bài 2- Tiết 9. Tập làm văn : SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức: Học sinh hiểu tác dụng,vai trò của văn miêu tả trong văn bản thuyết minh Giúp HS hiểu được văn bản thuyết minh phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay. b. Về kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng hiệu quả yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh Quan sát các sự vật, hiện tượng. c. Về thái độ: Bồi dưỡng cho hs ý thức học tập nghiêm túc . 2. Chuẩn bị: a. Thầy : giáo án ,sgk. b. Trò : học bài cũ ,chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(5p) * Câu hỏi : Hãy cho biết tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh? * Đáp án : Làm cho văn bản trở nên sinh động hơn hấp dẫn hơn. b. Dạy bài mới. *ĐVĐ (1p): Ngoài việc sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh người viết có thể kết hợp yếu tố miêu tả để giúp đối tượng đựoc cụ thể hơn.Vậy kết hợp yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh ntn ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy Hoat động của trò I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh(25p). 1. Ví dụ . GV gọi HS đọc văn bản “cây chuối trong đời sống Việt Nam”. ? Em hiểu nhan đề văn bản trên ntn? -Vai trò của cây chuối trong đời sống vật chất và tinh thần của người dân Việt Nam. ? Tìm những câu văn thuyết minh về đặc điểm cây chuối ? - Hầu như ở nông thôn nhà nào cũng trồng chuối ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -. Cây chuối ưa nước…vô tận Người phụ nữ nào …hoa ,quả Quả chuối là 1 món ăn ngon. Nào chuối hương…hấp dẫn Mỗi cây chuối đều cho 1 buồng chuối…nghìn quả - Qủa chuối chín…mịn màng - Nếu chuối chín là món ăn…bữa ăn hàn ngày - Chuối xanh nấu với các loại..truyền lại - Người ta có thể …mâm ngũ quả. - Chuối thờ dung nguyên nải. ? Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu - Ngày lễ tết… chuối chin tả cây chuối? *Yếu tố miêu tả. -Đi khắp Việt Nam nơi đâu…núi rừng - Chuối xanh có vị chát…món gỏi. ?Theo em yếu tố miêu tả có tác dụng gì? -Làm nổi bật đối tượng miêu tả. ? Qua tìm hiểu văn bản trên em rút ra 2. Bài học. được bài học -Trong văn bản thuyết minh có thể vận dụng yếu tố miêu tả để giúp đối tượng miêu tả được cụ thể. ? Theo yêu cầu chung của văn bản thuyết minh,văn bản này có thể bổ sung những gì? Có thể bổ sung về công dụng của thân chuối ,lá chuối ,nõn chuối ,bắp chuối… ? Em hãy cho biết thêm công dụng của các bộ phận trên? Hs thảo luận nhóm rồi trình bày. ? Qua tìm hiểu văn bản trên em rút ra được bài học gì? GV gọi Hs đọc ghi nhớ. ? Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tiết thuyết minh sau?. -Trong văn thuyết minh có thể sử dụng yếu tố miêu tả. *ghi nhớ(sgk). II. Bài tập(10p). Bài 1. -Thân chuối có hình dáng thẳng tròn. -Lá chuối xanh rờn … -Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm mại vừa thoang thoảng hương thơm..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Quả chuối chin vàng dậy lên 1 mùi thơm ngọt ngào. -Bắp chuối phơn phớt hồng đung đưa trong gió. -Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như 1 bức phong thư còn kín. Bài 2. Gv gọi Hs đọc đoạn văn. ?Hãy chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn trên? Các em đã hoàn thành phần bài tập.. -Tách … nó có tai. -Chén nó không có tai -Khi mời ai…mà uống rất nóng.. c. Củng cố(3p). ?Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh? d. Hướng dẫn học bài.(1p) Học nội dung bài. Làm bài tập 3 và đọc thêm bài tham khảo, Viết bài văn tm về con trâu ở làng quê VN. Chuẩn bị bài : Luyện tập sư dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.. Bài 2- Tiết 10. Tập làm văn: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức: - Giúp Hs ôn lại yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh - Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. b.Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng hiệu quả yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.Đặc biệt viết đoạn văn ,bài văn thuyết minh. c. Về thái độ: - Bồi dưỡng cho hs ý thức học tập nghiêm túc . 2. Chuẩn bị cuả giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên - Soạn giáo án ,sgk. b.Chuẩn bị của học sinh - Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(5p) * Câu hỏi : Hãy cho biết tác dụng của yêú tố miêu tả trong văn bản thuyết minh? Đáp án : Làm cho đối tượng thuyết minh trở nên sinh động hơn..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> b.Dạy bài mới *ĐVĐ(1p):Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh ,tiết học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập thêm về kĩ năng viêt bài văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I Chuẩn bị ở nhà. -Gv tiến hành kiểm tra sự chuẩn bị bài HS trình bầy sự chuẩn bị bài ở nhà. của Hs. -Hướng dẫn hs bổ sung những chỗ thiếu hoặc những chỗ sai sót. II. Luyện tập trên lớp(40p). +MB: Giới thiệu về hình ảnh con trâu gắn bó với người dân Việt nam( có thể -Hs đọc bài viết của mình trước lớp. để con trâu tự giới thiệu về mình) a.Mở bài: +TB: - Họ trâu chúng tôi thuộc họ bò ,phân b.Thân bài: bộ nhai lại… - Mọi người thường quen với hình ảnh chúng tôi với người nông dân… Chúng tôi không chỉ kéo cày mà con giúp các bác nông dân trong rất nhiều viêc như chở thóc ,lúa , chở h àng thậm chí chúng còn như là những người bạn chia sẻ vui buồn Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta … - Chúng tôi còn góp vui trong các buổi lễ hội (hội chọi trâu ở Đồ Sơn)… - Chúng tôi còn rất ưu ái các em nhỏ thường cho các em ngồi trên lưng để thổi sáo ,thả diều… +KB: khẳng định lại vai trò , ý nghĩa của họ hàng nhà trâu đối với con c.Kết bài: người. -Gv cho Hs tiến hành viết thành những đoạn văn nhỏ(thời gian 15-20p) -Gọi 1 số hs đọc bài viết của mình những bài viết khá gv có thể cho điểm -Gv cho Hs đọc bài văn :Dừa sáp. ? em hãy chỉ ra yếu tố miêu tả trong - Nhìn bề ngoài thì cây dừa…đục bài văn trên? của sáp. . - Các bạn nhiều nơi…có1 không 2 này. - Thời gian trước ….10 lần dừa thường….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Cuối buổi Gv nhận xét về quá trình chuẩn bị bài cũng như hoạt động trên lớp của Hs để các em rút kinh nghiệm cho giờ sau.. - Vào những dịp lễ hội lớn… khiến giá dừa sáp vọt lên với giá 25000đòng. GV:hướng dẫn h/s sửa bài hoàn chỉnh.. c. củng cố(2p) GV khái quát lại nội dung bài học. d. Hướng dẫn học bài(1p) -Học nội dung bài. - Viết hoàn thiện thành bài văn. - Chuẩn bị bài : viết bài tập làm văn số 1. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Tuần 3. Bài 3..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Kết quả cần đạt: - Hiểu được tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ ,chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế giới hiện nay và sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề này. -Nắm được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp :phương châm hội thoại tcần được vận dụng phù hợp với tình huống giao tiếp. Hiểu được tiếng Việt có 1 hệ thống từ ngữ xưng hô phong phú tinh tế,giàu sắc thái biểu cảm;biết sử dụng từ ngữ xưng hô 1 cách thích hợp trong giao rtiếp . -Làm tốt bài tập làm văn số1, biết sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả để làm cho bài văn thuyết minh hấp dẫn sinh động. Bài 3- Tiết 11. Văn bản: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ QUYỀN SỐNG CÒN QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức: - Giúp Hs thấy được thực trạng của trẻ em trên thế giới hiện nay và tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em.Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống ,quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em Việt Nam. -Thấy được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề này. -Thấy được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ toàn diện của văn bản . b. Về kĩ năng: -Bồi dưỡng kĩ năng đọc ,phân tích tác phẩm nhật dụng. -Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng,Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản. c. Về thái độ: -Ý thức được quyền lợi và nghĩa vụ của mình ,đóng góp vào xây dựng đất nước. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án ,sgk. b. Chuẩn bị của HS : - Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(5p) * Câu hỏi : Hãy nêu nội dung của văn bản đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình. * Đáp án: Thể hiện nguy cơ vũ khí hạt nhân và chiến tranh hạt nhân đang đe doạ cuộc sống của chúng ta. Là tiếng nói kêu gọi mỗi cá nhân hãy biết bảo vệ sự sống trên trái đất này. b. Dạy bài mới: *ĐVĐ: (1p):Bác Hồ từng viết; Trẻ em như búp trên cành.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Biêt ăn ,biết ngủ , biết học hành là ngoan -Trẻ em là tương lai của đất nước nhưng vẫn còn đó trên trái đất của chúng ta nhiều trẻ em chưa đựoc quan tâm thực sự …là tiếng nói bênh vực cho các em “tuyên bố thế….” Kêu gọi mỗi chúng ta làm gì đó để bảo vệ những mầm non của đất nước. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I Đọc tìm hiểu chung(20p) 1. Đọc GV hướng dẫn hs đọc: Đọc rõ ràng khúc triết từng mục. GV đọc mẫu . Gọi hs đọc, nhận xét. ? Hãy cho biết hoàn cảnh ra đời tác phẩm? -Văn bản trích trong tuyên bố thế giới về sự sống còn … họp tại niu –ooc ngày 30/9/1990. ? Em hiểu thế nào là “giải trừ quân bị”? ? Em hiểu thế nào là ‘tị nạn”? -HS:giải thích dựa vào chú thích sgk. 2. Bố cục ,thể loại. ? Theo em văn bản trên có thể chia bố cục làm mấy phần? GV Bố cục : chia 3 phần -Phần 1: “sự thách thức” nêu lên thực trạng về cuộc sóng khổ cực nhiều mặt của trẻ em trên thế giới. -Phần2: “cơ hội” khẳng định điều kiện thuận lợi . -Phần 3: “nhiệm vụ” xác định những nhiệm vụ cụ thể mà từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế cần làm vì sự sống còn ,phát triển của trẻ em.. a. Bố cục : chia 3 phần -Phần 1: “sự thách thức” nêu lên thực trạng về cuộc sóng khổ cực nhiều mặt của trẻ em trên thế giới. -Phần2: “cơ hội” khẳng định điều kiện thuận lợi . -Phần 3: “nhiệm vụ” xác định những nhiệm vụ cụ thể mà từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế cần làm vì sự sống còn ,phát triển của trẻ em. -Bố cục chặt chẽ,hợp lí giàu sức thuyết phục.. -Các em đã xác định được bố cục và nội dung từng phần. ? Em có nhận xét gì về cách bố cục. -Tác giả cho người đọc thấy được thực tế cuộc sống của các em , thấy được cơ hội có thể cải thiện cuộc sống đó rồi mới đề ra nhiệm vụ cấp bách cho từng quốc gia ,cộng đồng chung tay bảo vệ các em..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> của văn bản?. -Mục 1:làm nhiệm vụ nêu vấn đề,giới thiệu mục đích và nhiệm vụ của hội ? Hãy phân tích sự chặt chẽ ,hợp lí đó? nghị cấp cao thế giới. -Mục 2: khái quát những đặc điểm,yêu cầu của trẻ em ,khẳng định quyền được sống , được phát triển trong hoà bình. -GV:lấy ví dụ thưc tế. ? Theo em mục 1 và 2 của văn bản có nội dung gì?. -Vì nhiều trẻ em trên thế giới còn sống trong những điều kiện hết sức khó khăn. -Làm nhiệm vụ nêu vấn đề 1 cách ngắn gọn,mang tính khẳng định. II. Tìm hiểu văn bản(18p) 1. Sự thách thức.. ? Tại sao lại cần phải họp hội nghị cấp cao thế giới để bàn về vấn đề này? - Trở thành nạn nhân của chiến tranh ? Theo em ý nghĩa chung của 2 mục là và bạo lực,sự phân biệt chủng tộc,sự gì? xâm lược,chiếm đóng và thôn tính của nước ngoài. -Là nạn nhân của đói nghèo ,khủng hoảng kinh tế, dịch bệnh ,mù chữ, môi GV gọi hs đọc . trường xuống cấp. ? Thực tế cuộc sống của trẻ em trên -Nhiều trẻ em chết do suy dinh dưỡng thế giới ntn? và bệnh tật. -HS giải thích theo sgk. -HS lấy ví dụ. -GV:giảng thêm về phần này. ? Em hiểu gì về chế độ phân biệt chủng tộc a-pac- thai ? ? Em hiểu thế nào là vô gia cư? ? Em hãy lấy ví dụ chứng minh cho các ý trên? Gv liên hệ với số phận của những em nhỏ ở châu phi hoặc những nước có. -Nhấn mạnh thực tế cuộc sống khó khăn của các em đang diễn ra từng ngày ,từng giờ, những hiểm hoạ đó đang đè nặng các em mỗi ngày..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> chiến tranh,tình trạng trẻ em bị buôn bán, sớm phạm tội… ? Đầu mỗi đoạn văn tác giả dùng các từ như: mỗi ngày ,hằng ngày điều đó có ý nghĩa gì?. -Các vấn đề bất công đối với trẻ em như đang diễn ra trước mắt người đọc. -Trẻ em dưới 6 tuổi được khám bệnh miễn phí, tiêm chủng mở rộng, … Trẻ em có quyền được học tập ,vui chơi…. ? Khi đọc phần này em có cảm nhận gì? -Những thảm họa,bất hạnh đối với trẻ ? Liên hệ với đất nước ta em thấy nhà em trên toàn thế giới là thách thức đối nước ta đã có sự quan tâm như thế nào với các chính phủ,các tổ chức quốc tế tới trẻ em? và mỗi cá nhân. -HS lấy ví dụ thực tế. c. Củng cố(2p) ? Bản thân em đã nhận đựơc sự quan tâm của đảng và các cơ quan chính quyền ntn? d. Hướng dẫn học bài(1p) -Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài :Tuyên bố thế giới về sự sống còn …. Bài 3- Tiết 12. Văn bản: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ QUYỀN SỐNG CÒN QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức: -Giúp Hs thấy được thực trạng của trẻ em trên thế giới hiện nay và tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em,những thể hiện quan điểm về quyền sống ,quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em Việt Nam. -Thấy được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề này. -Thấy được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ toàn diện của văn bản . b. Về kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng đọc ,phân tích tác phẩm . c. Về thái độ: Ý thức được quyền lợi và nghĩa vụ của mình . 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án ,sgk. b. Chuẩn bị của học sinh : -Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(5p) GV kiểm tra vở bài tập của Hs. b. bài mới *ĐVĐ: (1p): -Nhiều bạn nhỏ trên thế giới của chúng ta vẫn phải sống trong hoàn cảnh khổ cực ,vất vả, chịu nhiều thiệt thòi. Vậy mỗi quốc gia ,mỗi cộng đồng chúng ta có những cơ hội gì? cần thực hiện những nhiệm vụ cấp bách nào để cải thiện điều đó cô trò chúng ta tiếp tục tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò II. Tìm hiểu văn bản(25p). 2. Cơ hội. Gv cho Hs đọc tư liệu. ? Em hãy cho biết những điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh việc chăm sóc cho trẻ em? -Sự liên kết lại của các quốc gia cùng ý thức cao của cộng đồng quốc tế. Đã có công ước về quyền trẻ em làm cơ sở tạo ra 1 cơ hội mới. - Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày càng có hiệu quả,phong trào giải trừ quân bị được đẩy mạnh tạo ra nguồn tài nguyên to cho phúc lợi xã hội. -Những đề xuất nhằm đảm bảo cho trẻ em được chăm sóc ,được bảo vệ và ? Em có suy nghĩ gì về điều kiện đất phát triển. nước ta hiện nay? Nhà nước ta đã có nhiều ưu tiên cho chăm sóc, bảo vệ trẻ như: - Khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ dưới 6 tuổi - Xây dựng hệ thống trường lớp ,khu vui chơi dành cho trẻ… - ưu tiên cho trẻ em vùng sâu,vùng xa còn gặp nhiều khó khăn. -Cộng đồng dân cư đã có ý thức cao trong việc chăm sóc, bảo vệ trẻ. Gv : Cùng với xu thế hội nhập, sự phát triển của khoa học ,kĩ thuật, điều kiện kinh tế phát triển, ý thức cộng đồng nâng cao hơn trẻ em đã có nhiều cơ hội được chăm lo 1 cách toàn diện.Mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng đảng và nhà nước ta luôn ưu.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> tiên cho phát triển thế hệ trẻ bởi đó chính là tiềm lực đất nước. 3. Nhiệm vụ. ? Tác giả đã đề ra những nhiệm vụ gì để nâng cao hơn nữa chất lượng sống cho trẻ?. - Tăng cuờng sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng của trẻ. -Quan tâm hơn tới trẻ bị tàn tật và trẻ có hoàn cảnh khó khăn. -Tăng cường vai trò của phụ nữ và thực hiện bình đẳng giới. -Thực hiện xoá mù cho trẻ. -Quan tâm hơn tới các bà mẹ , đảm bảo quãng cách sinh nở. -Cho trẻ cơ hội tìm hiểu về nguồn gốc của mình và ý thức được giá trị bản thân. - Các nước cần đảm bảo cho nền kinh tế ổn định đặc biệt là những nước có -GV khái quát lại các nhiệm vụ và liên nợ. hệ thực tế: -Việc quan tâm đến sức khoẻ sinh sản và việc kế hoạch hoá gia đình. -Liên hệ vấn đề hội nghị các nước phát triển G7 họp tại tô-kIôbàn cách xoá nợ ,hoãn nợ ,tăng viện trợ cho các nước nghèo ,nước bị thiên tai (Việt Nam được viện trợ 450.000 đô) ? Theo em những nhiệm vụ này được xây dựng trên cơ sở nào? -Được xây dựng trên cơ sở thực tế cuộc sống của các em và các cơ hội đã trình bày ở phần trên. ? Các nhiệm vụ được đề ra ở những khía cạnh ntn? -Khá toàn diện ở các khía cạnh khác GV: Tính chất các nhiệm vụ được nêu nhau. ra khá toàn diện từ tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng đến phát triển gd ,củng cố gia đình xây dựng môi trường xã hội ;từ đảm bảo bình đẳng nam nữ đến khuyến khích trẻ em tham gia vào sinh hoạt văn hoá xã hội. ? Em có nhận xét gì về giọng điêụ chung của phần văn bản này?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -Giọng văn dứt khoát, mạch lạc. ?Theo em tại sao lại cần quan tâm đặc biệt tới trẻ em? - Vì nó liên quan trực tiêp tới tương lai của đất nước,của toàn nhân loại . -Cho ta thấy trình độ văn minh của 1 xã hội. -Vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ đang được cộng đồng quốc tế quan tâm thích đáng với các chủ trương nhiệm vụ đề ra có tính cụ thể ,toàn diện. III.Tổng kết(5p). * ghi nhớ(sgk) ? Em hãy khái quát lại nội dung của toàn bài?. IV. Luyện tập(4p). ?Nêu đặc sắc nghệ thuật của bài? GV gọi hs đọc ghi nhớ. -Thảo luận trình bày ý kiến. - Được tiêm chủng mở rộng. - Được xây dựng cơ sở trường lớp,phát sách vở ,hỗ trợ tiền đối với học sinh nghèo… .. ?Phát biểu ý kiến về sự quan tâm, chăm sóc của chính quyền địa phương,các tổ chức xã hội nơi em ở hiện nay đối với trẻ em? c. Củng cố(3p) ? Qua bài học hôm nay em ý thức được điều gì về quyền lợi của bản thân? ? Nhận thức, tình cảm của em sau khi học văn bản này ntn? d. Hướng dẫn học bài(1p) -Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Chuyện người con gái Nam Xương. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Bài 3- Tiết 13.. Tiếng Việt : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức: -Giúp Hs nắm được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp. -Đánh giá được phưong châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp ;vì nhiều lí do khác nhau ,các phương châm hội hội thoại có khi không được tuân thủ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> b. Về kĩ năng: -Lựa chọn đúng các phương châm hội thoại vào thực tế giao tiếp xã hội. -Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại. c. Về thái độ: -GD học sinh lòng yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên : -Soạn giáo án ,sgk, bảng phụ. b.Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(5p) *Câu hỏi: Hãy hệ thống các phương châm hội thoại mà em đã học .Lấy ví dụ. * Đáp án: Có 5 phương châm hội thoại :-Phương châm về lượng . - Phương châm về chất. - Phương châm cách thức. - Phương châm quan hệ . - Phương châm lịch sự. Ví dụ : b. Dạy bài mới *ĐVĐ: (1p): Các phương châm hội thoại cần được vận dụng ntn vào tình huống giao tiếp,vì sao có những truờng hợp không tuân thủ phương châm hội thoại tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.(8p) 1. Ví dụ . GV gọi học sinh đọc ví dụ. -HS đọc ví dụ sgk. ?Theo em nhân vật chàng rể có tuân thủ phương châm lịch sự không? -Không. ? Vì sao em nhận xét như vậy? -Vì n/v chàng rể đã làm phiền hà tới công việc của người khác. ? Cũng lời chào hỏi đó nếu nói ở tình huống nào thì sẽ đúng? ? Qua câu chuyện trên em rút ra được bài học gì? Đây chính là nội dung bài học sgk,gv gọi hs đọc bài học. ? Em hãy lấy ví dụ tưong tự.. 2.Bài học. -Cần vận dụng phương châm hội thoại cho phù hợp với tình huống giao tiếp. *ghi nhớ(sgk) -HS lấy ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> -GV gọi học sinh đọc ghi nhớ II. Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại(12p). 1. Ví dụ. -Gv yêu cầu hs xem lại các ví dụ đã học ở các bài trước. ? Hãy cho biết trong các tình huống trên, tình huống nào người nói đã không tuân thủ các phương châm hội thoại? ?Theo em tại sao ngưòi nói lại không tuân thủ các phương châm hội thoại đó? -Gv gọi hs đọc đoạn hội thoại . ? Câu trả lời của Ba có đáp ứng đúng nhu cầu thông tin mà An mong muốn hay không? ?Phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ?. -Trừ tình huống về phương châm lịch sự ,các phương châm còn lại đều không tuân thủ phương châm hội thoại. 2. Bài học. -Gây cười ,lạc đề, nói vô ý ,mơ hồ.. -Không. -Phương châm về lượng.. ? Vì sao Ba không tuân thủ phương châm hội thoại đó?. ? Em hãy lấy 1 ví dụ tương tự? ( A: Cậu biết vì sao Lan nghỉ học không? B: Cõ lẽ bạn ấy ốm.) ? Khi bác sĩ nói với bệnh nhân mắc bệnh nan y về tình trạng sức khẻo của bệnh nhân đó thì phương châm hội thoại nào có thể không được tuân thủ?. -Vì Ba không biết chính xác điều mà An hỏi , Ba đã tuân thủ phương châm về chất không nói điều mà mình không có bằng chứng xác thực. -Hs suy nghĩ trả lời.. -Phương châm về chất. ?Theo em vì sao bác sĩ phải làm như vậy? ? Hãy tìm 1 số tình huống tương tự? ( Người chiến sĩ bị địch bắt không thể vì tuân thủ phương châm về lượng mà khai hết với địch) ? Như vậy qua xét ví dụ 2 và 3 em thấy khi nào thì người nói không tuân thủ phương châm hội thoại.. -Khi cần ưu tiên cho 1 phương châm.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> hội thoại khác hoặc vì 1 yêu cầu nào đó. ?Khi nói “tiền bạc chỉ là tiền bạc” có phải người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng? -Xét về nghĩa tường minh thì câu này không tuân thủ phương châm về lượng nhưng hàm ý câu này vẫn có nội dung nghĩa là vẫn tuân thủ phương châm về lượng ?Vậy phải hiểu nghĩa câu này ntn? -Tiền bạc chỉ là phương tiện đẻ sống chứ không phải là mục đích cuối cùng. -Cũng cách nói tương tự c.ta có câu: “chiến tranh là chiến tranh”,”nó vẫn là nó” ? Qua xét ví dụ này em thấy trường hợp nào người nói không tuân thủ phương châm hội thoại? ?Vậy có mấy trường hợp người nói không tuân thủ phương châm hội thoại? Đó là phương châm hội thoại nào? GV gọi hs đọc ghi nhớ.. - Khi người nói muốn người nghe hiểu câu nói theo 1 hàm ý nào đó .. *ghi nhớ(sgk). III. Luyện tập(12p) Bài 1.. GV gọi Hs đọc mẩu chuyện ?Câu trả lời của bố không tuân thủ phương châm hội thoại nào?phân tích để làm rõ điều đó?. -Phương châm cách thức vì đứa bé 5 tuổi không thể biết được đâu là tuyển tập Nam Cao để tìm được quả bong. Bài 2.. GV gọi Hs đọc đoạn trích. ? Thái độ và lời nói của chân, Tay, Tai , Mắt ,Miệng đã vi phạm phương châm hội thoại nào trong giao tiếp? -Vi phạm phương châm lịch sự ? Việc vi phạm phươngchâm hội thoại đó có chính đáng không ?vì sao? -Không chính đáng vì theo lẽ thường khi đến nhà ai thì phải chào hỏi nhưng Chân, Tay,Mắt, Miệng lại có hái độ giận giữ, không chào hỏi. c.Củng cố(2p) GV khái quát lại nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> d. Hướng dẫn học bài(1p). Học nội dung bài. Chuẩn bị bài: Xưng hô trong hội thoại.. Bài 3- Tiết 14,15:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 (Văn thuyết minh). 1. Mục tiêu. a.Kiến thức - Giúp Hs ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh có sử dụng yêú tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật. b. Kỹ năng - Bồi dưỡng kĩ năng viết bài văn thuyết minh. c.Thái độ - GD Hs ý thức làm bài nghiêm túc, cẩn thận. 2. Nội dung đề. * Ma trận. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp cao Bài văn HS nắm đặc số1,thuyết điểm cây tre minh về cây và vai trò cuả tre. tre trong đời sống vât chất,tinh thần người Việt Nam. (100%=10 điểm) * Đề bài: ? Em hãy thuyết minh về cây tre Việt Nam. 3.Đáp án và biểu điểm -Mở bài (1đ): Có thể để tre tự giới thiệu về mình hoặc tưởng tượng ra cuộc thoại giữa 2 cây tre với nhau. -Thân bài(7đ) -Hình ảnh tre: Thân tròn, dáng vươn thẳng, sống trong mọi điều kiện đất đai. Tre tượng trưng cho sự ngay thẳng, kiên cường,trung thực(1đ). - Họ nhà tre gắn liền với cuộc sống của người nông dân: + Chúng tôi được dùng làm nhà cửa,những vật dụng thân quen trong gia đình như rổ,rá…(0,75đ) + Trong những ngày hè oi bức chúng tôi làm bóng mát êm dịu,lắng nghe bao chuyện vui buồn(0,75đ)..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Chúng tôi góp phần trong các hội vui chơi, trong mỗi dịp xuân về, hội đến:như đấnh đu, thả diều…(0,75đ) -Chúng tôi còn sát cánh cùng với các chiến sĩ bộ đội trong chiến đấu bảo vệ đất nước(bạn đã nghe chuyện chông tre, giáo tre tuy mộc mạc thô sơ mà khiến bao kẻ thù phải sợ hãi chưa?)(1,5đ) -Ngày nay khi khoa học công nghệ phát triển, nhiều nguồn nguyên liệu mới ra đời nhưng họ tre chúng tôi vẫn gắn bó như những người bạn (1đ). -Kết bài :Khẳng định vai trò họ nhà tre(1đ). *GV:về nhà đọc và soạn vb :Người con gái Nam Xương.. Tuần 4 - Bài 4: Kết quả cần đạt: -Qua chuyện người con gái Nam Xương thấy được đức tính truyền thống và ssó phận oan trái của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến,những thành công về nghệ thuật. -Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp lời của 1 người hoặc của 1 nhân vật. -Hiểu được 1 trong những cách quan trọng đ ể phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển của từ ngữ cơ sở nghĩa gốc của chúng. -Nắm được các tình huống và cách thức tóm tắt 1 văn bản tự sự..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bài 4- Tiết 16. Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (NGUYỄN DỮ) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: -Cốt truyện ,nhân vật.sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. -Hiện thực về số phận của người phụ nữ VN dưới chế độ cũ, học sinh cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ Việt nam dưới chế độ phong kiến qua nhân vật Vũ Nương.Thấy rõ số phận oan trái của họ. -Tìm hiểu những thành công và nghệ thuật của tác phẩm:Nghệ thuật dựng truyện, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố thần kỳ với những tình tiêt có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của thể loại truyền kỳ. b.Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm. -Bồi dưỡng kĩ năng tóm tắt tác phẩm. c. Về thái độ: -Biết cảm thông chia sẻ với số phận những ngưòi phụ nữ trong xã hội cũ. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a.Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án,sgk. b.Chuẩn bị của học sinh: -Học bài cũ và soạn bài mới. 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(5p) Câu hỏi: Lời kêu gọi về việc bảo vệ quyền lợi trẻ em được thể hiện như thế nào? Đáp án: Tác giả đã kêu gọi mỗi quốc gia, cộng đồng hãy chung tay bảo vệ trẻ em.Lời văn thể hiện sự kiên quyết, dứt khoát. b. Dạy nội dung bài mới: * ĐVĐ:(1p) - Là 1 trong những tác phẩm thành công của tác giả Nguyễn Dữ viết về đề tài người phụ nữ trong xã hội cũ,dưới chế độ pk VN,Nguyễn Dữ đã khắc họa thành công hình ảnh Vũ Nương một người phụ nữ đẹp người, đẹp nết nhưng có một cuộc đời đầy đau khổ,một số phận đầy bi thương. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Giíi thiÖu t¸c gi¶, t¸c phÈm(8p) 1.T¸c gi¶: Gọi H/S đọc chú thích sgk/48 - NguyÔn D÷(Nguyễn Tự) chưa rõ ?Nêu hiểu biết về tác giả Nguyễn Dữ. năm sinh, năm mất. - Quª huyÖn Trêng T©n( nay Thanh Miện) -Hải Dương. - Lµ häc trß cña tr¹ng tr×nh NguyÔn BØnh Khiªm..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> -Lµ ngêi häc réng ,tµi cao nhng chØ lµm quan mét n¨m råi vÒ ë Èn. GV:nhấn mạnh phần này..... 2.T¸c phÈm. ?Văn bản được trích từ tập truyện nào? -Văn bản trích từ tập “truyền kì mạn lục” ?Hiểu thế nào là truyền kỳ mạn lục - Ghi chép tản mạn những điều kỳ lạ vẫn được lưu truyền. - Tác phẩm viết bằng chữ hán khai thác các truyện cổ dân gian và các truyền thuyết lịch sử,dã sử của Việt Nam. -Nhân vật chính của tác phẩm là người phụ nữ đức hạnh,khao khát cuộc sống yên bình nhưng lại phải chịu c/s éo le, bất hạnh.Hoặc những người trí thức có tâm huyết nhưng bất mãn với thời cuộc. G/V giới thiệu tác phẩm sẽ học -Truyện có nguồn gốc từ truyện dân gian trong kho tàng truyện cổ tích Việt nam được gọi là truyện Vợ chàng II. Đọc –tìm hiểu chung(20p) 1. Đọc. Trương. G/V nêu yêu cầu đọc -Đọc với giọng tình cảm thiết tha nhấn mạnh vào những lời độc thoại của nhân vật -G/V đọc mẫu -H/S đọc.Nhận xét. Xem chú thích SGK ?Tìm đại ý của tác phẩm? -GV:Đây là câu chuyện về số phận oan nghiệt của một người phụ nữ có nhan sắc,có đức hạnh dưới chế độ phong kiến.Chỉ vì một lời nói ngây thơ của bé Đản mà bị nghi ngờ bị xỉ nhục,bị đẩy đến bước đường cùng phải tự kết liễu đời mình để bày tỏ tấm lòng trong sạch.Tác phẩm cũng thể hiện mơ ước ngàn đời của nhân dân là người tốt bao giờ cũng được đền trả xứng đáng dù chỉ là ở 1 thế giới huyền bí.. -HS:đọc và tìm hiểu chú thích sgk. -HS tìm và phát biểu bài.. 2.Bè côc :Chia 3 phÇn +Phần1.Từ đầu……….Cha mẹ đẻ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ?Em hãy nêu bố cục của truyện? Nội m×nh: -Cuéc h«n nh©n gi÷a Tr¬ng Sinh vµ Vò N¬ng.Cuộc sống cña Vò N¬ng dung của từng phần? trong nh÷ng ngµy Tr¬ng Sinh ®i lÝnh. +Phần2:TiÕp …….qua råi-:Nçi oan khuÊt vµ c¸i chÕt oan khuÊt cña Vò N¬ng. +Phần3:Còn lại:- Vũ Nơng đợc giải oan.. -Các em đã tìm được bố cục vb.... -Nhân vật chính là người vợ và chồng. -HS giải thích..... ? Theo em nhân vật chính của truyện -HS tóm tắt tác phẩm. là ai?Vì sao? -G/V yêu cầu học sinh tóm tắt tác Cảnh 1: Trong cuộc sống vợ chồng phẩm. bình thường với Trương Sinh. Cảnh 2:Khi tiễn chồng đi lính. -GV nhận xét. ? Nhân vật Vũ Nương được miêu tả Cảnh 3: Khi xa chồng. Cảnh 4: Khi bị chồng nghi oan. trong những hoàn cảnh nào?. -GV: Nếu truyện cổ tích chỉ thiên về cốt truyện và những diễn biến,hành động của nhân vật thì trong tp này tác giả đã bằng ngòi bút sáng tạo của mình đặt nhân vật vào những hoàn cảnh khác nhau để thể hiện đời III.Phân tích (8p) 1.Nhân vật Vũ Nương. sống,tình cảm, tính cách 1 cách rõ rệt hơn. ?Nhân vật Vũ Nương được tg miêu tả - Quê:Nam Xương -Tính tình thuỳ mị, tư dung tốt đẹp qua những chi tiết nào? -Tác giả kết hợp giữa kể và miêu tả -Mang dấu ấn của truyện cổ tích. làm nổi bật lên hình thức ,tính cách.... -Khác là người con gái có tên tuổi rõ ràng. -Gây sự chú ý của người đọc. ?Nhận xét cách vào đề của tác giả?.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> -Luôn giữ gìn khuôn phép để không lúc nào dẫn đến sự thất hoà. ?Đối với chồng nàng thể hiện đức hạnh của người vợ ra sao? c. Củng cố(2p). GV khái quát lại nội dung bài. d. Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài. Tóm tắt nội dung tác phẩm. Soạn bài: Người con gái Nam Xương.. Bài 4- Tiết 17 Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG NGUYỄN DỮ 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: -Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ Việt nam dưới chế đọ phong kiến qua nhân vật Vũ Nương.Thấy rõ số phận oan trái của họ trong xã hội PK. -Tìm hiểu những thành công và nghệ thuật của tác phẩm:Nghệ thuật dựng truyện, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố thần kỳ với những tình tiêt có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của thể loại truyền kỳ. b.Về kĩ năng: -Bồi dưỡng kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm. -Bồi dưỡng kĩ năng tóm tắt tác phẩm. c. Về thái độ: - Biết cảm thông chia sẻ với số phận những ngưòi phụ nữ trong xã hội cũ. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a.Chuẩn bị của giáo viên: -Giáo án,sgk. b.Chuẩn bị của học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> -Học bài cũ và soạn bài mới. 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(5p) * Câu hỏi: Em hãy tóm tắt nội dung văn bản “người con gái Nam Xương”? * Đáp án: Vũ Nương quê ở Nam Xương lấy chồng là Trương Sinh. Đất nước có chiến tranh chồng nàng phải ra trận,Vũ Nương ở nhà phụng dưỡng mẹ chồng như cha, mẹ đẻ.Qua năm sau, Trương Sinh trở về.Khi cùng con đi viếng mộ mẹ, đứa con đã vô tình gieo mối nghi ngờ vào lòng Trương về vợ.Về nhà chàng đánh đuổi vợ đi. Quá uất ức Vũ Nương tự vẫn. Một ngày chính đứa con lại chứng minh sự oan khuất của nàng,Trương hối hận nhưng đã muộn. Một lần Vũ Nương gặp Phan Lang-là người cùng làng nhờ Phan Lang,Vũ Nương đã được giải oan. b. Bài mới. *ĐVĐ: -Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu 1 phần văn bản “CNCGNX” trong tiết học hôm nay cô trò chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần còn lại của văn bản. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò III.Tìm hiểu văn bản(33p). 1.Nhân vật Vũ Nương. ?Tiễn chàng đi lính tình cảm của nàng được thể hiện như thế nào? -Rót chén rượu đầy -Nói lời tạm biệt,chứa đầy tình cảm... -GV:giảng thêm về phần này... ?Trong lời tiễn chồng: Thiếp chẳng …..đủ rồi. Theo em lời dặn dò ấy mang nặng tâm tư tình cảm gì của Vũ Nương? -Không mong hiển vinh mà chỉ cầu cho chồng bình an trở về. -Cảm thông trước những nỗi vất vả gian lao mà chồng phải chịu đựng -Thể hiện nỗi khắc khoải nhớ nhung. -Là người vợ coi trọng tình cảm vợ chồng...... ?Chứng kiến cảnh chia tay đó mọi người có tâm trạng gì? -Những chi tiết, những lời nói chân thành đằm thắm của nàng đã làm cho mọi người xúc động. ?Những ngày Trương Sinh đi lính tình cảm đối với chồng được thể hiện như thế nào? -Mỗi lần nhìn cảnh lại thấy buồn. ? Những hình ảnh :Bướm lượn đầy vườn mây che kín có tác dụng biểu cảm như thế nào trong việc diễn tả tình.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> cảm của Vũ Nương \ -Nàng là người vợ hiền thảo, hết mực GV: Đây là hình ảnh ước lệ mượn thương nhớ chồng. cảnh vật của thiên nhiên để diễn tả sự trôi chảy của thời gian. Nỗi buồn,nỗi nhớ cứ dài theo năm tháng?Ngoài ra,với mẹ chồng,với con nàng chăm sóc đối xử ntn?chi tiết nào thể hiện điều đó? * Là ngời mẹ đảm đang hiền thục -Lµ ngêi con d©u hiÕu th¶o -Một mình nuôi con nhỏ,tận tình chăm sóc mẹ già những lúc đau yếu, lo thuốc thang, cầu khấn thần phật, lúc nào cũng dịu dàng ân cần: lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên lơn ? Trước khi mất bà mẹ chồng đã chăng “Ngắn dài có số....con chẳng phụ mẹ” trối điều gì với nàng? ? Em hiểu lời chăng trối đó ntn?. -Ghi nhận công lao của Vũ Nương và cầu phúc cho nàng.. ?Việc tác giả để cho bà mẹ chồng chăng chối lại những lời ghi nhận công -Cách đánh giá thật khách quan. lao của Vũ Nương có dụng ý gì? -G/V:Và từ đó tác giả thể hiện, khẳng định một lần nữa trong lời kể: Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu như đối với cha mẹ đẻ mình.Dưới chế độ phong kiến xưa, người phụ nữ luôn được trân trọng ngợi ca bởi họ có phẩm chất vô cùng cao quí, lòng hiếu thảo, sự thuỷ chung, đảm đang tháo vát, Vũ Nương sẽ là người gây ấn tượng sâu sắc chiếm được cảm tình bạn đọc *H/S theo dõi đoạn tiếp ?Qua năm sau Trương Sinh bình an trở về. Lòng mong mỏi của Vũ Nương đã được đền đáp. đối mặt với thử thách của chiến tranh vừa qua đi thì Trương Sinh lại phải đối mặt với hiện thực hết -Mẹ mất ,con không nhận cha. sức đau lòng. Hãy chỉ ra điều đó?.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ?Đất bằng đã nổi sóng. Việc bé Đản không nhận cha đã gây cho Trương Sinh mối nghi ngờ gì? *Vò N¬ng bÞ nghi lµ thÊt tiÕt- không chung thủy. ? Mối nghi ngờ của Trương Sinh có cơ sở không? Bé Đản nói gì ,đọc lại lời Mối nghi ngờ không có cơ sở vì.... nói đó G/V: Bé Đản nói về người đàn ông thứ hai: chỉ xuất hiện vào ban đêm, không nói, quấn quít với Vũ Nương như hình với Bóng và xuất hiện trong thời gian Trương Sinh đi lính ?Theo em còn lý do nào khác khiến cho mối nghi ngờ ngày một sâu hơn? -Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương có phần không bình đẳng: Thiếp con nhà khó được nương tựa nhà giầu. Sự cách bức đã cộng thêm cho Trương Sinh một cái thế của người chồng (chế độ gia trưởng phong kiến) -Trương Sinh là kẻ vô học, đa nghi. ?Mọi sự phẫn nộ ghen tuông của chàng đã dồn lên đầu Vũ Nương. Câu chuyện đã tiếp tục phát triển như thế -Trương Sinh la um cho hả giận nào? Mắng nhiếc đánh đuổi Vũ Nương -Vũ Nương thanh minh nhưng chàng không tin. -Làng xóm bênh vực chẳng ăn thua gì G/V : Cách xử sự hồ đồ độc đoán của Trương sinh làm cho thắt nút của truyện ngày càng chặt chẽ, kịch tính ngày một cao. Trương Sinh trở thành một kẻ vũ phu, thô bạo dẫn đến bi kịch cuộc đời Vũ Nương. Bi kịch đó là gì? -Vũ Nương thanh minh (lời thoại 1,2) -Than thân (lời thoại 3) ? Cảm nhận của em khi đọc lời thoại1,2? -. Lời thoại1: Phân trần để chồng hiểu rõ tấm lòng của mình: chung thuỷ, trong trắng, cầu xin chồng đừng nghi oan -Lời thoại 2: Là nỗi đau đớn thất vọng khi không hiểu sao bị đối xử bất công, không có quyền tự bảo vệ, hạnh phúc gia đình, niềm khao khát của cả đời nàng đã tan vỡ, tình yêu không còn, cả.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> nỗi đau chờ chồng thành hoá đá cũng không thể làm lại được nữa. ? Qua 2 lời thoại em hiểu được nỗi * Đau đớn thất vọng cố tìm mọi cách niềm của Vũ Nương lỳc đú như thế phân trần để chồng hiểu. nào? ? Thế nhưng Trương Sinh không chịu nghe, chàng cố chấp, Vũ Nương tắm gội chay sạch chạy ra bến Hoàng Giang kết liễu cuộc đời mình.Trong -Sự thất vọng tột cùng, cuộc hôn nhân lời thoại thứ 3 tâm sự nào của Vũ đã đến độ không tài nào hàn gắn nổi. Nương làm em xúc động? Vũ Nương đành mượn dòng nước quê hương đẻ giãi bày tấm lòng trong trắng của mình. -Lời than thân như một lời nguyền xin thần sông chứng giám nỗi oan khuất và tiết sạch giá trong cuả mình. -Vũ Nương bị dồn tới bước đường cùng đành chấp nhận số phận *Mợn dòng nớc để bày tỏ tấm lòng trong tr¾ng cña m×nh ?Hành động tự trẫm mỡnh của nàng *Là hành động quả quyết để bảo toàn danh dự có nỗi tuyệt vọng đắng cay gợi cho con suy nghĩ gì? nhng cũng có sự chỉ đạo của lý chí.. G/V so sánh: -Những chi tiết tắm gội chay sạch rồi ngửa mặt lên trời để than chứng tỏ đây không phải là hành đông bột phát trong cơn nóng giận như truyện cổ tích miêu tả: Vũ Nương chạy một mạch ra bến sông Hoàng giang rồi đâm đầu xuống nước. ?Vì sao Vũ Nương Phải chịu nỗi oan khuất?. -Cuộc hôn nhân không bình đẳng.Sự cách bức đã tạo cho Trương Sinh một cái thế, bên cạnh cái thế của người chồng, người đàn ông trong chế độ gia.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> trưởng phong kiến. -Tính cách của Trương Sinh. -Tình huống bất ngờ. -Cách sử sự hồ đồ độc đoán của Trương Sinh. -GV:giảng thêm về phần này. -Người phụ nữ đức hạnh không những ?Từ đó em cảm nhận được điều gì về không được bênh vực,chở che mà lại thân phận người phụ nữ dưới chế độ còn bị đối xử bất công vô lý. phong kiến? -Tố cáo xã hội phong kiến bất công với chế độ nam quyền độc đoán. ?Cái chết của Vũ Nương có ý nghĩa -Bày tỏ niềm cảm thương của tác giả gì ? đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ. -Tố cáo chiến tranh phong kiến phi nghĩa. G/V: Dưới chế độ phong kiến xưa, chế độ nam quyền độc đoán người phụ nữ như Vũ Nương có oan mà không được thanh minh. Nàng chết để bày tỏ nỗi oan khuất. Cả đời nàng chỉ mong có cuộc sống bình yên hoà thuận: cách biệt ba năm giữ gìn một tiết ,tô son điểm phấn dường đã nguôi lòng,ngõ liễu tường hoa chưa hề bén gót.Thế mà chính người chồng ấy lại tự đánh mất đi một chỗ dựa, một niềm tin yêu nhất của đời mình. ?Vũ Nương nhảy xuống sông tự vẫn mà nàng vẫn ôm trong lòng một nỗi oan. Cho đến ngày kia nỗi oan được giải. Ai là người giúp nàng? ? Bé đản nói gì ? -Sự thật là cái bóng trên tường, là trò ?Sự thật đó được chỉ ra là gì? đùa của Vũ Nương. Trương Sinh là người tìm ra sự thật đó -Bàng hoàng hối hận nhưng đã muộn.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ? Thái độ của Trương Sinh như thế 2.Nghệ thuật. nào? ? Nỗi oan của Vũ Nương được thanh minh. Nhận xét về cách dẫn dắt tình -Thắt nút lên tới đỉnh điểm tiết câu chuyện? -Gỡ nút đơn giản hợp lý (khéo léo cài chi tiết cái bóng trong câu chuyện) -Gây bất ngờ cho người đọc: tăng cường tính bi kịch và câu chuyện trở nên hấp dẫn. ? Câu chuyện kết thúc được chưa? Vũ Nương lại không chết hẳn. Tác giả chọn cho nàng cuộc sống dưới thuỷ cung như thế nào -Phan Lang nằm mộng rồi thả rùa, lạc ? Trong đoạn chuyện vừa đọc có vào động rùa của Linh Phi, được đãi những chi tiết ly kỳ nào? yến, được gặp Vũ Nương, rồi được sứ giả của Linh Phi rẽ nước đưa về dương thế -Hình ảnh Vũ Nương hiện ra sau khi Trương Sinh lập đàn tràng giải oan cho nàng ở bến Hoàng Giang lung linh huyền ảo. - Các yếu tố được đưa vào xen kẽ với ? Nhận xét cách thức đưa những yếu những yếu tố thực về địa danh (Bến đò tố kỳ ảo vào trong truyện của Nguyễn Hoàng Giang, ải chi lăng) về thời điểm Dữ? lịch sử ( cuối đời khai đại nhà Hồ ) nhân vật lịch sử (Trần Thiêm Bình).Sự kiện lịch sử( quân Minh xâm lược nước ta)những chi tiết thực về trang phục, về tình cảnh nhà của Vũ Nương sau khi nàng mất *Tất cả làm cho thế giới kì ảo lung linh, mơ hồ trở nên gần gũi với cuộc đời thực làm tăng độ tin cậy khiến cho người đọc không cảm thấy ngỡ ngàng.. ? Ý nghĩa của yếu tố kỳ ảo?. -Làm hoàn chỉnh thêm nét đẹp vốn có của Vũ Nương một con người dù đã ở thế giới khác vẫn nặng tình với cuộc đời quan tâm đén chồng con phần mộ.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> của tổ tiên vẫn khao khát được hồi phục danh dự -Tạo nên kết thúc phần nào có hậu cho tác phẩm phần nào thể hiện ước mơ ngàn đời cho nhân dân về sự công bằng của cuộc đời: người tốt dù trải qua oan khuất cũng được minh oan -Không – (Phân tích dẫn chứng cuối chuyện Vũ Nương chỉ trở về trong ?Dù vậy tính bi kịch có giảm đi chốc lát…) không? -Tất cả chỉ là ảo ảnh là một chút an ủi cho người bạc mệnh, hạnh phúc thực sự đâu còn có thể làm lại được nữa. -Nghệ thuật dựng truyện ,miêu tả kết hợp tự sự trữ tình,ýêu tố kỳ lạ hoang ? Nêu những nét đặc sắc về nghệ đường giống truyện cổ tích. thuật? IV.Tæng kÕt.(5p) 1. Nội dung 2. Nghệ thuật. ? Em hãy nêu nội dung của truyện?. * Ghi nhớ(sgk). ? Em hãy trình bày những đặc sắc nghệ thuật của bài? c. Củng cố(4p) ? Em hãy tóm tắt lại nội dung văn bản? d. Hướng dẫn học bài(1p) -Học nội dung bài. -Làm bài phần luyện tập. -Chuẩn bị bài: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.. Bài 4- Tiết 18 Tiếng Việt: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI 1.Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> a. Về kiến thức: - Giúp HS hiểu được sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. -Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô với tình huống giao tiếp. b. Về kĩ năng: -Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. -Nắm vững và sử dụng từ ngữ xưng hô thích hợp với tình huống giao tiếp. c. Về thái độ: -Gd HS lòng yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của gv và hs. a. Chuẩn bị của GV: -Giáo án, Sgk ,bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ,chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (5p) * Câu hỏi: Nêu quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp?. * Đáp án: Tuỳ từng phương tình huống giao tiếp mà người nói cần vận dụng các phương châm hội thoại thích hợp. b. Bài mới * ĐVĐ(1p) -Trong vốn từ vựng tiếng Việt ta có 1 hệ thống các từ ngữ xưng hô vô cùng phong phú và tinh tế . Vậy làm thế nào để vận dụng đúng các từ ngữ trong từng tình huống giao tiếp ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô(20p) 1. Ví dụ . ? Em hãy nêu 1 số từ ngữ dùng xưng hô trong tiếng Việt? - Tôi, tao ,tớ… - Gọi bằng tên: Hoa, Bằng,Nga… - Gọi theo quan hệ họ hang: Cậu, mợ, chú… ?Cho biết cách sử dụng những từ ngữ đó? GV: Cho học sinh so sánh với tiếng Anh Trong tiếng A ngôi thứ 1 số ít: I số nhiều: we ngôi thứ 2 số nhiêu và số ít: you ? Qua so sánh em có nhận xét về cách.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt? ? Trong giao tiếp đã có lần nào em cảm thấy khó xưng hô? -Khi cha hoặc mẹ là thầy cô giáo ở lớp. -Khi phải gọi em họ,cháu họ là người GV gọi HS đọc đoạn trích. nhiều tuổi. ? Xác định từ ngữ xưng hô trong các đoạn trích trên? - Dế Choắt: a, Gọi anh xưng em. b, Gọi anh xưng tôi. -Dế Mèn : a, Xưng ta gọi chú mày. ? Tại sao lại có sự thay đổi trong cách b, Gọi anh xưng tôi. xưng hô như vậy? -Trong đoạn trích a là cách xưng hô của kẻ dưới với bề trên, của kẻ yếu với kẻ bề trên cảm thấy mình thấp hèn cần nhờ vả người khác và 1 kẻ ở vị thế mạnh , kiêu căng, hách dịch. -Trong đoạn trích 2 đó là sự xưng hô bình đẳng(tôi –anh)không ai thấy mình thấp hơn hoặc cao hơn người đối thoại. ? Em hãy giải thích sự thay đổi đó? -Có sự thay đổi đó vì hoàn cảnh giao tiếp thay đổi, vị thế của 2 nhân vật không còn như trong đoạn trích 1: Dế Choắt không coi mình là đàn em, cần nhờ vả nương tựa Dế Mèn mà nói với Dế Mèn những lời chăng trối với tư cách 1 người bạn. ? Qua xét ví dụ vừa rồi em có nhận xét gì về cách xưng hô trong giao tiếp? -Cần căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp đẻ xưng hô cho thích hợp. -Đây chính là phần bài học sgk. 2,Bài học: -GV gọi Hs đọc ghi nhớ và về nhà học * Ghi nhớ(sgk). thuộc. II. Luyện tập (15p) Bài 1: -GV gọi HS đọc tình huống..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ? Lời mời trên có sự nhầm lẫn trong -Do ảnh hưởng của tiếng mẹ đẻ cách dung từ ntn? (không phân biệt ngôi gộp và ngôi trừ)nên cô học viên đã có nhầm lẫn thay vì dùng chúng em /chúng tôi lại dùng chúng ta khiến người nghe sẽ hiểu là lễ thành hôn của cô học viên người châu Âu với vị giáo sư Việt Nam. Bài 2: ? Vì sao trong các văn bản khoa học nhiều khi tác giả văn bản chỉ là 1 người nhưng vẫn xưng chúng tôi chứ không xưng tôi? -Nhằm tăng tính khách quan cho những luận điểm khoa học trong văn bản. -Thể hiện sự khiêm tốn của tác giả. GV nhấn mạnh: Trong những tình huống nhất định như khi viết bài bút chiến, tranh luận, khi cần nhấn mạnh ý kiến riêng của cá nhân thì dùng tôi tỏ ra thích hợp hơn. Bài 3 GV gọi HS đọc bài. ?Cậu bé đã xưng hô ntn với mẹ mình và với sứ giả? -Với mẹ: gọi mẹ theo cách gọi thông thường. -Với sứ giả: Gọi ông xưng ta. ? Cách xưng hô như vậy nhằm thể hiện điều gì? -Cho thấy Thánh Gióng là 1 đứa trẻ khác thường. Bài 4 -GV gọi HS đọc văn bản. ? Phân tích cách dung từ ngữ xưng hô và thái độ của người nói trong câu chuyện? -Vị tướng quyền cao chức trọng nhưng vẫn gọi thầy cũ là thầy xưng con ngay cả khi người thầy gọi ông là ngài. Điều đó thể hiện thái độ kính cẩn và lòng biết ơn của vị tướng đối với thầy giáo của mình. Bài 5..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> GV gọi HS đọc đoạn trích. ? Trong đoạn văn Bác đã xưng hô ntn? ? Cách xưng hô đó có ý nghĩa ntn? (GV cho HS so sánh với việc trước năm 1945 thì người đứng đầu nhà nước có cách xưng hô ntn) -Cách xưng hô của Bác thể hiện sự gần gũi, thân thiết đánh dấu bước ngoặt trong quan hệ giữa lãnh tụ và nhân dân trong 1 đất nước dân chủ. c. Củng cố(2p) GV khái quát lại nội dung bài. d. Hướng dẫn học bài(1p). - Học nội dung bài . -Làm bài 6. -Chuẩn bị bài : Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.. Bài 4 -Tiết 19 Tiếng Việt: CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP 1.Mục tiêu: a.Về kiến thức. - Giúp học sinh nắm được hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ: cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp của một người hoặc một nhân vật. b.Về kĩ năng. Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và gián tiếp. -Luyện tập kĩ năng vận dụng hai cách dẫn này trong giao tiếp. c. Về thái độ: -GD HS ý thức học tập nghiêm túc. 2.Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của giáo viên: -Giáo án, sgk, bảng phụ. b. Chuẩn bị của học sinh: -Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(5p) * Câu hỏi: Căn cứ vào yếu tố nài để xưng hô cho thích hợp? * Đáp án: Căn cứ vào đối tượng giao tiếp và các tình huống giao tiếp để xác định từ ngữ xưng hô cho thích hợp. b. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> * ĐVĐ(1p): Trong giao tiếp đôi khi chúng ta cần phải dẫn nguyên văn lời nói của 1 ai đó.Vậy khi dẫn lời như vậy người ta gọi là cách dẫn gì chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Cách dẫn trực tiếp(8p) 1.Ví dụ -Học sinh đoc ví dụ trên bảng phụ ?Trong đoạn trích a bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ nhân vật? -Là lời nói vì trước đó có từ nói trong phần lời của người dẫn. ? Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng dấu gì? -Bằng dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép. ? Trong đoạn trích b là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? - Phần câu in đậm là ý nghĩ vì trước đó có từ nghĩ. ? Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bởi dấu gì? - Ngăn cách bởi dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép. ?Trong cả hai đoạn trích có thể thay đổi vị trí giữa bộ phận đứng đằng trước được không?Nếu được thì 2 bộ phận ấy ngăn cách nhau bởi dấu gì? -Có thể thay đổi vị trí giữa hai bộ phận -Hai bộ phận ngăn cách với nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu: 2. Bài học. ?Qua xét ví dụ em hiểu thế nào là cách dẫn trực tiếp? *ghi nhớ(sgk). -GV giáo viên gọi HS đọc ghi nhớ. II.Cách dẫn gián tiếp(8p). 1,VD:. Học sinh đọc ví dụ sgk? ?Trong phần trích a bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ. Nó được ngăn cách với bộ phận đằng trước bằng dấu gì -Phần in đậm là lời nói không? -Đây là nội dung của lời khuyên như có thể thấy ở từ khuyên trong phần lời của người dẫn. ?Trong đoạn trích b bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ. Giữa bộ phận in -Phần in đậm là ý nghĩ vì trước đó có.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> đậm và bộ phận đứng trước có từ gì? từ hiểu. Có thể thay từ đó bằng từ gì? - Giữa phần ý nghĩ được dẫn và phần lời người dẫn có từ rằng. - Có thể thay bằng từ là. ? Em hiểu thế nào là lời dẫn gián tiếp?. *Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp. *Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu “ ”. -Đây chính là nội dung ghi nhớ sgk. -Học sinh đọc ghi nhớ sgk.. * ghi nhớ(sgk) III Luyện tập(18p) 1. Bài tập 1. -Học sinh đọc y/c bài tập 1? -Xác định yêu cầu của bài tập? ?Tìm lời dẫn trong những đoạn trích cho biết đó là lời nói hay ý nghĩ được dẫn, là lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp? -học sinh sữa bài. -Giáo viên chữa bài. *Cách dẫn trong a và b đều là dẫn trực tiếp. Trong câu a phần lời dẫn dắt bắt đầu từ A!…..đó là ý nghĩ của nhân vật. 2. Bài tập 2. -Học sinh đọc bài tập ? Xác định yêu cầu bài tập -Viết đoạn văn nghị luận có nội dung liên quan đến một trong 3 ý kiến sgk -Giáo viên chữa - Trực tiếp: Trong “Báo cáo chính trị tại đại hội dậi biểu toàn quốc lần 2 của Đảng” Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ:”Chúng ta phải……” - Gián tiếp: Trong báo cáo chính trị……Hồ Chủ Tịch nhận định rằng chúng ta phải….. 3. Bài tập 3 -Yêu cầu: -Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp -học sinh làm -Giáo viên chữa.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> c. Củng cố(2p) -Thế nào là lời dẫn trực tiếp? -Thế nào là lời dẫn gián tiếp? d. Hướng dẫn học bài(1p) -Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài: Sự phát triển của từ vựng.. Bài 4-Tiết 20 Tập làm văn: LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: – Giúp học sinh ôn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự. b. Kĩ năng: – Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự. c. Thái độ: -GD HS ý thức học tập nghiêm túc. 2. Chuẩn bị, a. Giáo viên: Giáo án, sgk. b. Học sinh: Ôn tập. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (không). b.Bài mới * Giới thiệu bài mới (1p): -Em hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? -Tóm tắt văn bản tự sự là kể lại 1 cốt truyện để người đọc hiểu được nội dung cơ bản của tác phẩm ấy. Vậy tại sao chúng ta phải tóm tắt văn bản tự sự và cần chú ý gì khi tóm tắt chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò I Sù cÇn thiÕt cña viÖc tãm t¾t v¨n b¶n tù sù(8p). Học sinh đọc các tình huống sgk. ?Nhận xột về sự cần thiết phải túm tắt -Tóm tắt văn bản tự sự giúp ngời đọc. ngời nghe dễ nắm đợc nội dung chính văn bản tự sự? cña c©u chuyÖn. Do tíc bá ®i nh÷ng chi tiÕt vµ c¸c yÕu tè phô kh«ng quan träng nªn v¨n b¶n tãm t¾t lµm næi bÊt c¸c sù kiÖn vµ nh©n vËt chÝnh -V¨n b¶n tãm t¾t thêng ng¾n gän vµ dÔ nhí. ?Trong cuộc sống hàng ngày có những.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> tình huống nào em cần vận dụng kĩ - Khi bạn yêu cầu kể lại 1 câu chuyện năng tóm tắt văn bản tự sự? nào đó. - Khi phải tường thuật lại 1 sự việc nào đó vừa xảy ra. II. Thực hành tóm tắt một văn bản tự sự(20p). 1. Bµi tËp 1. Học sinh đọc tình huống sgk ?Các sự việc chính đã nêu đủ chưa? Nếu thiếu thì thiếu sự việc gì và tại sao đó là sự việc chính quan trọng cần phải nêu?. -Văn bản sgk nêu lên 7 sự việc khá đầy đủ của cốt truyện chuyện người con gái Nam Xương. Tuy vậy vẫn thiếu một sự việc rất quan trọng trong đó là sau khi vợ trẫm mình xuống sông tự vẫn, một đêm Trương Sinh cùng con trai ngồi bên ngọn đèn, đứa con chỉ chiếc bóng trên tường và nói đó là người hay tới đêm đêm. - Chính sự việc này làm chàng hiểu ra vợ mình bị oan nghĩa là chàng hiểu ra ngay sau khi vợ chết chứ không phải đợi đến khi Phan Lang về kể lại việc gặp Vũ Nương dưới động Linh Phi mới biết vợ mình bị oan. . -Sù viÖc cha hîp lý lµ sù viÖc 7 trong ?Các sự việc trên đã hợp lý chưa? Có sgk. gì cần thay đổi không? -Trương Sinh nghe Phan Lang kể bèn lập đền giải oan ...lúc ẩn, lúc hiện 2. Bµi tËp 2 ? Em hãy sửa lại cho đúng? * Xa cã chµng Tr¬ng Sinh võa cíi vî xong phải đầu quân đi lính để lại vợ -Yêu cầu bài tập: giµ vµ ngêi vî trÎ lµ Vò Thi ThiÕt, cßn -Viết văn bản tóm tắt truyện chuyện gäi lµ Vò N¬ng bông mang d¹ chöa. người con gái Nam Xương trong MÑ Tr¬ng Sinh nhí con, bÖnh tËt èm mà chết. Vũ Nơng lo ma chay chu đáo. khoảng 20 dòng? GiÆc tan Tr¬ng Sinh trë vÒ nghe lêi -Học sinh làm con nhá mµ nghi lµ vä m×nh kh«ng chung thuû. Vò N¬ng bÞ oan kh«ng -Giáo viên gọi học sinh trình bày. thanh minh næi, bµ con hµng xãm bªnh.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> -Giáo viên tóm tắt mẫu.. vùc ch¼ng ¨n thua g×, nµng bÌn gieo m×nh xuèng s«ng tù vÉn. Sau khi vî chÕt mét ®em tr¬ng Sinh cïng con trai ngồi bên ngọn đèn , đứa con chỉ chiếc bóng trên tờng và nói đó là ngời hay tới đêm đêm. Lúc đó chàng mới hiểu là vî m×nh bÞ oan.Phan Lang lµ ngêi cïng lµng víi Vò N¬ng do cøu m¹ng thÇn rïa Linh Phi vî vua Nam H¶i nên khi chạy nạn chết đuối ở biển đã đợc Linh Phi cứu sống đẻ trả ơn. Phan Lang gặp lại Vũ Nơng Trong động của Linh Phi. Hai ngêi nhËn ra nhau. Phan Lang đợc trở về trần gian,Vũ Nơng gửi chiếc thoa vàng cùng lời nhắn tíi Tr¬ng Sinh. Tr¬ng Sinh nghe Phan Lang kể thơng vợ vô cùng bèn lập đàn giải oan trên bến Hoàng Giang. Vũ Nơng trở về ngồi trên kiệu hoa đứng ở gi÷a dßng lóc Èn lóc hiÖn. * Ghi nhớ/sgk III.LuyÖn tËp(15p) 1. Bµi tËp 1. Tóm tắt văn bản:Lão Hạc Lão Hạc- 1 người nông dân nghèo hiền lành. Lão có 1 anh con trai đến tuổi lập gia đình nhưng vì quá nghèo không đủ tiền cưới vợ cho con. Con trai lão phẫn chí bỏ đi quyết chí ; àm ăn có bạc trăm mới về. Lão Hạc lần hồi kiếm ăn,người bạn ?Qua viÖc thùc hµnh nªu sù cÇn thiÕt duy nhất của lão là con Vàng. Nhưng sức khoẻ ngày 1 kém, lại bị mất mùa cña viÖc tãm t¾t v¨n b¶n tù sù? liên miên lão đành bán con Vàng.Lão ?Học sinh đọc ghi nhớ sgk nhờ ông giáo đứng tên mảnh vườn để sau này giao lại cho con trai lão. Lão còn đưa ông giáo 30 đồng bạc cuối Yêu cầu bài tập cùng để phòng khi lão hai năm mươi. -Tóm tắt một văn bản tự sự đã hoc Ông giáo cứ đinh ninh rằng lão Hạc là trong chương trình ngữ văn lớp 8 ngươì quá lo xa nhưng đến khi phải ( Lão Hạc, chiếc lá cuối cùng). chứng kiến cái chết thê thảm của lão thì ông giáo chợt hiểu tất cả. Bài tập 2 -Học sinh kể lại 1 câu chuyện mà em đã gặp trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Yêu cầu: Tóm tắt miệng trước lớp về một câu chuyện xảy ra trong cuộc sống mà em đã được nghe hoặc chứng kiến? -Giáo viên nhận xét c. Củng cố (2p) GV khái quát lại nội dung bài học. d. Hướng dẫn học bài(1p) -Học nội dung bài. -Làm bài 1: kể lại văn bản: chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh và Hoàng Lê nhất thống chí. -Chuẩn bị bài : Trả bài văn số 1.. Bài 4-Tiết 21 : Tiếng việt: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG 1.Mục tiêu. a. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được :Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển. Sự phát triển của từ vựng diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghiã trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ b. Kĩ năng: -Vận dụng kĩ năng sử dụng từ ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp. c. Thái độ: GD HS ý thức học tập nghiêm túc. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: Giáo án, sgk. b. Trò : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (không) b. Bài mới: *Giới thiệu bài mới(1p):Vốn từ TV của chúng ta vốn rất phong phú, đa dạng nó không phải là bất biến mà còn có sự phát triển phong phú trên cơ sở của những.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> nghĩa gốc,vậy sự phát triển đó ra sao cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu nôi dung bài học hnay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa cña tõ vùng(20p) ? Trong bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác của Phan Bội Châu có câu: Bủa tay ôm chặy bồ kinh tế. Cho biết từ kinh tế trong bài thơ này có nghĩa là gì? HS - Là hình thức nói tắt của kinh bang tế thế có nghĩa là trị nước cứu đời ?. Ngày nay chúng ta có thể hiểu nghĩa của từ này theo nghĩa như của cụ Phan Bội Châu đã dùng hay không?. - Không. - Theo nghĩa toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất trao đổi phân phối và sử dụng của cải vật chất làm ra. ?. Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ? * NghÜa cña tõ kh«ng ph¶i bÊt biÕn. Nó có thể thay đổi theo thời gian; có nghÜa cò bÞ mÊt ®i vµ cã nh÷ng nghÜa míi ®ưîc h×nh thµnh -H/s đọc đoạn trích Kiều trong sgk ?. Xác định nghĩa của từ xuân và tay? Nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là HS - Xuân1: mùa chuyển tiếp từ đông nghĩa chuyển? sang hạ được coi là mùa mở đầu của một năm (nghĩa gốc). - Xuân 2: tuổi trẻ (nghĩa chuyển) - Tay 1; bộ phận phía trên của cơ thể từ vai đến các ngón dùng để cầm nắm (nghĩa gốc) - Tay 2: người chuyên hoạt động hay giỏi về một môn hoặc một nghề nào đó(nghĩa chuyển) ? Các từ xuân 2, tay 2(nghĩa chuyển được hình thành theo phương thức - Xuân: phương thức ẩn dụ naò? - Tay: phương thức hoán dụ (Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể) ? Như vậy có mấy cách phát triển từ.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ngữ?. Gọi HS đọc ghi nhớ ? Em hãy tạo từ ngữ mới trên cơ sở nghĩa yêu tố “độ"?. *Mét trong nh÷ng c¸ch ph¸t triÓn tõ vùng cña tiÕng ViÖt lµ phÊt triÓn nghÜa cña tõ ng÷ trªn c¬ së nghÜa gèc cña chóng. -Hai phư¬ng thøc chuyÓn nghÜa lµ Èn dô vµ ho¸n dô.  Ghi nhớ(sgk) - độ cứng - độ kiềm - độ đục II. LuyÖn tËp(20p) 1 Bµi tËp 1. H/s đọc bài tập 1 Yêu cầu: ? Xác định từ chân nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ và hoán dụ? -Ch©n trong câu a lµ nghÜa gèc -H/S làm, giáo viên chữa -Ch©n trong câu b lµ nghÜa chuyÓn theo phư¬ng thøc ho¸n dô -Ch©n trong câu c lµ nghÜa chuyÓn theo phư¬ng thøc Èn dô -Ch©n trong câu d lµ nghÜa chuyÓn theo phư¬ng thøc Èn dô 2. bµi tËp 2. -H/S đọc bài tập ?. Nhận xét nghĩa của từ trà trong từng cách dùng?. Yêu cầu bài tập - Nêu nghĩa chuyển của từ đồng hồ?. -Tõ trµ ®ưîc dïng víi nghÜa chuyÓn chø kh«ng ph¶i lµ nghÜa gèc. - NghÜa cña tõ trµ lµ s¶n phÈm cña thùc vËt ®ưîc chÕ biÕn thµnh d¹ng kh« dùng để pha nước uống. - Trµ chuyÓn nghÜa theo phư¬ng thøc Èn dô. 3, Bµi tËp 3. -§ång hå ®ưîc chuyÓn theo phư¬ng thức ẩn dụ là một khí cụ dùng để đobề ngoài giống đồng hồ. 4. Bài tập 4.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> -Học sinh đọc bài tập Yêu cầu: ? Từ mặt trời trong câu thơ thứ 2 được dùng theo phép tu từ từ vựng nào? ? Có thể coi là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không? Vì sao?. *Tõ mÆt trêi ®ưîc dïng theo phÐp Èn dô tu tõ. -T¸c gi¶ vÝ B¸c Hå lµ mÆt trêi dùa trªn mối quan hệ tương đồng giữa hai đối tưîng ®ưîc h×nh thµnh theo c¶m nhËn cña nhµ th¬. §©y kh«ng ph¶i lµ hiÖn tưîng phát triÓn nghÜa cña tõ.. c.C ủng c ố(2p) ? Hãy cho biết sự phát triển của từ vựng diễn ra ntn? ? Có bao nhiêu cách phát triển từ vựng? d.Hướng dẫn học bài (1p) -Học nội dung bài. - Làm bài tập 5. -Chuẩn bị bài : Sự phát triển của từ vựng.. Bài 4 - Tiết 22 VĂN BẢN: CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH Phạ m Đình Hổ 1.Mục tiêu: a. Về kiến thức: .- Giúp học sinh thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa ,sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê- Trịnh và thái độ phê phán của tác giả..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại tuỳ bút đời xưa và đánh giá được giá trị nghệ thuật của những dòng ghi chép đầy tính hiện thực này. b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng đọc, hiểu ,phân tích văn bản. -Tự tìm hiểu một số địa danh ,nghi lễ thời Lê –Trịnh. c. Về thái độ: - Có thái độ căm ghét cái xấu, biết đấu tranh vì những điều tốt đẹp 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: -Giáo án, sgk. b. Chuẩn bị của học sinh: -Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(5p) * Câu hỏi: Em hãy tóm tắt nội dung văn bản chuyện người con gái Nam Xương? * Đáp án: Vũ Thị Thiết quê ở Nam Xương.... b. Bài mới * ĐVĐ: Trong các áng văn xuôi thời kỳ trung đại của nớc ta bên cạnh “TKML” 1 thiên cổ tuỳ bút - Ngời đời thờng nhắc tới “Tuỳ bút” của Phạm Đình Hổ - 1 TP ra đời vào đầu TK XIX. Khác với “TKML” “Vũ .T. Tuỳ bút” danh nho PĐH đã tuỳ theo hứng thú & suy nghĩ của riêng mình. Ghi chép lại những sự việc, những câu truyện cụ thể, chân thực những điều tai nghe mắt thấy trong c/sống. Khi đọc “TKML” cta bắt gặp đâu đó những ytố lãng mạn kì ảo, còn “Vũ T tuỳ bút” thì đậm đặc chất hiện thực. 1 trong những bức tranh hiện thực ấy là những truyện trong phủ chóa TrÞnh S©m. TiÕt häc h«m nay cta cïng t×m hiÓu. : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Giíi thiÖu t¸c gi¶, t¸c phÈm(5p) 1. T¸c gi¶ Học sinh đọc chú thích *trong sgk ? Nêu một vài hiểu biết về tác giả?. Giáo viên nhấn mạnh một số nét tiêu biểu ? Văn bản được trích từ tác phẩm nào? ?. Hiểu thế nào là vũ trung tuỳ bút?. - Phạm §×nh Hæ(1768-1839) - Quª: §an Loan, §êng An, H¶i D¬ng(nay là xã Nhân Quyền-Bình Giang-Hải Dương) - Sống vào thời buổi đất nớc loạn lạc nªn muèn Èn c. - NhiÒu lÇn tõ chøc nhng l¹i bÞ triÖu ra lµm quan. - §Ó l¹i nhiÒu c«ng tr×nh biªn so¹n, khảo cứu có giá trị thuộc đủ mọi lĩnh vực: văn học, triết học, lịch sử ,địa li 2.T ác phẩm. -Trích từ Vũ trung tuỳ bút -Tuỳ bút viết trong những ngày mưa.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> ? Tuỳ bút là thể văn có đặc điểm gì?. -Ghi chép tuỳ hứng tản mạn, không cần hệ thống kết cấu gì về con người và sự việc cụ thể biểu lộ cảm xúc suy nghĩ của mình.. ?Vũ trung tuỳ bút là tác phẩm như thế *Gåm 88 mÈu chuyÖn nhá bµn vÒ c¸c nào? thø lÔ nghi, phong tôc, tËp qu¸n ghi chÐp nh÷ng sù viÖc x¶y ra ë x· héi lóc đó, viết về một số nhân vật, di tích lịch sử, khảo cứu về địa d-chủ yếu là vùng H¶i D¬ng quª t¸c gi¶. II. §äc hiÓu chung(8p) 1. §äc,tìm hiểu chú thích. -Giáo viên nêu yêu cầu đọc: - Đọc to rõ ràng nhấn mạnh vào những câu văn miêu tả -Giáo viên đọc mẫu - Li cung: Là chỗ vua chúa ở khi đi ra -Cho học sinh đọc. Nhận xét ngoài kinh thành -Tìm hiểu chú thíc sgk.3,8,13,14........ - Cổ mộc quái thạch: Cây sống lâu năm, ?Em hiểu li cung là gì? phiến đá có hình thù kì lạ - Triệu bất tường: Dấu hiệu không lành, điềm gở - Phụng thủ: Lấy để dâng vua chúa. ? Văn bản giới thiệu với chúng ta điều gì?. -Cảnh ăn chơi xa hoa của phủ chúa quan lại. -Thói ức hiếp dân chúng. ? Văn bản có thể chia làm mấy phần ? là 2. Bè côc: 2 phÇn những phần nào? ý chính của từng phần? -tõ ®Çu......ho¹ vµi khóc nh¹c- sù ¨n ch¬i xa hoa cña chóa TrÞnh. - cßn l¹i -Thãi øc hiÕp d©n chóng cña bän quan l¹i trong phñ chóa.. -Học sinh đọc. III.Tìm hiểu văn bản(20p) 1.Thãi ¨n ch¬i cña bän vua chóa quan l¹i nhµ TrÞnh.. ? Tìm những chi tiết và sự việc thể hiện rõ - Thích chơi đèn đuốc thói ăn chơi của chúa và quan lại? - Thường ngự ở các li cung - Xây dựng đình đài liên miên - 3,4 lần một tháng chúa ra chơi cung.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Thuỵ Liên Bên bờ Tây Hồ - Binh lính dàn hầu vòng quanh. -Nôị thần bịt khăn... - Nhạc công ngồi chơi nhạc Giáo viên nhấn mạnh phần này. tiÒn tèn cña .? Thú vui ấy của chúa gợi cho em suy -Hao -Bày đặt nhiều trò giải trí lố lăng-Ăn nghĩ gì? ch¬i xa xØ trªn må h«i c«ng søc cña nh©n d©n. -Học sinh thảo luận phát biểu. ? Cảm nghĩ của em trước thói ăn chơi đó? 2.Thãi øc hiÕp d©n chóng -Học sinh đọc phần 2 ?. Buổi ấy bao nhiêu loài trân cầm di thú, cổ mộc quái thạch....thứ gì. Câu văn tả hành động gì của chúa?. -Chóa v¬ vÐt kh«ng thiÕu mét thø g× -S ức thu lấy (lệnh bằng văn bản) -Dùng quyền uy ép buộc đẻ cỡng đoạt.. ? Chúa vơ vét bằng cách nào?. -Hết sưc quý hiếm. ? Hiểu thế nào về hành động này? -Từ hán việt ?Những thứ mà chúa đều sức thu lấy là những đồ vật như thế nào? ?Trân cầm ,dị thú, cổ mộc quái thạch là loại từ nào mà ta đã học? G/V: cùng với cách giới thiệu thời gian: vào khoảng năm Giáp Ngọ và buổi ấy cộng với các từ hán việt ở câu văn này đã gợi lên không khí cổ xưa giúp văn bản mang dấu ấn lich sử rõ rệt.. -Dò xem nhà nào có...biên 2 chữ phụng thủ.. ? Đó là đối với chúa còn quan lại thì sao, chúng giở thủ đoạn gì đây? ? Hiểu thế nào là phụng thủ? ?Bề ngoài lấy danh nghĩa là phụng thủ. -Tối trèo qua tường lấy trộm rồi buộc tội giấu vật cung phụng để lsấy tiền..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> nhưng thực chất hành động đen tối nào của chúng được bộc lộ?. -2 mục đích: ăn trộm và tống tiền. ?Việc làm của chúng thực hiện mấy mục -Khốn khổ luôn phải lo lắng. đích? ?Dân gian có cách nói nào diễn tả bản chất của chúng? ?Hình dung xem đời sống của người dân lúc đó ra sao? G/V: Cuộc sống của người dân khốn khổ là vậy mà quan quân vua chúa ra sức bóc lột, cướp đi cả đời sóng tinh thần của họ: *QuÇn thÇn: Võa ¨n cíp võa la lµng.V¬ đầy túi tham vừa đợc tiếng là mẫn nào là những trân cầm dị thú cổ mộc quái vÐt c¸n. thạch ,chim tốt khướu hay. Đó là niềm vui của họ sau những giờ lao động mệt mỏi. Nguồn vui ấy đều bị cướp mất.Có lẽ họ không dám nghĩ đến sự tiếc của mà họ chỉ lo sợ tai vạ sẽ ập đến. 3. Nghệ thuật ?Dựa vào đâu mà chúng thực hiện các hành động đó một cách ngang nhiên. -G/V: Thời kỳ này bọn hoạn quan hầu cận trong phủ chúa rất đuược sùng ái bởi chúng có thể giúp chúa thực hiện các trò ăn chơi hưởng lạc. Chúng ỷ thế chúa mà tác oai tác quái hoành hành trong nhân dân. Dân gian có câu:Con ơi....là quan. ? Nhận xét cách miêu tả của tác giả? ? Qua đó tác giả bộc lộ thái độ của tác giả như thế nào H/s đọc: mỗi khi đêm thanh.....bất tường ?Cảm nhận của em khi đọc đoạn văn này? GV:Cảnh được miêu tả là những cảnh thực ở những khu vườn rộng đầy trân cầm dị thú.. lại được bày vẽ tô điểm như bến bể đầu non.Những âm thanh gợi cảm giác. - Các sự việc được đưa ra cụ thể -Có liệt kê miêu tả tỉ mỉ -Ít xen lời bình.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> ghê rợn trước một cái gì đang tan tác đau thương chứ không phải cảnh dẹp bình yên,phồn thực.. Điềm gở ,điềm chẳng lành. ?Thái độ tác giả như thế nào? -G/V: Cảm xúc chủ quan của tác giả lúc này mới được bộc lộ. Ông nói rằng kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường ? Hiểu thế nào là triệu bất tường? -G/V: Vườn ngự uyển trong những đêm thanh cảnh vắng tiếng chim kêu vượn hót râm ran khắp bốn bề, hoặc nửa đem ồn ào như trận mưa sa gió táp vỡ tổ tan đàn. Nếu như trong Thượng Kinh ký sự Lê Hữu Trác có viết Hoa cung thoảng ngạt ngào đưa tới Vườn ngự nghe vẹt nói đòi phen Quê mùa cung cấm chưa quen Khác gì ngư phủ đào nguyên thuở nào thì ở đay PĐH ái ngại nghĩ kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường. Cuộc sống cực kì xa hoa là nguyên nhân cho sự sụp đỏ ngai vàng ngày 1 ngày 2.Và sự thật 1782 Trịnh Sâm qua đời loạn kiêu binh nổ ra kinh thành thăng long bị đốt tan hoang. 1782 Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc Hà lần 1 cơ nghiệp họ Trịnh tan tành trong nháy mắt.Cái triệu bất tường mà PĐH nghĩ tới thật linh nghiệm. ?Trước sự vơ vét cướp bóc của vua chúa người dân phải làm gì?. *Đau đớn xót xa trớc một hiện thực đau lßng. *B¸o tríc mét sù suy vong tÊt yÕu cña một triều đại phong kiến chỉ biết chăm lo đến chuyện ăn chơi hởng lạc. -Tự tay chặt cây,đạp bỏ núi non bộ. -Là chi tiết sống động cho người đọc thấy thủ đoạn của bọn quan lại. -Phª ph¸n tè c¸o bé mÆt tµn ¸c cña vua quan l¹i thêi Lª-TrÞnh ?Chi tiết chính nhà tác giả chặt cây lê cây chóa -§ång c¶m víi nçi khæ cña ngêi d©n lựu được viết ra nhằm mục đích gì? GV-Là chi tiết thực sống động. Tác giả kể chuyện có thực của nhà mình bộc lộ thái độ tạo niềm tin cho người đọc đời sau. -Các nhóm trình bày phần chuẩn bị. ? Ngoài ra còn mục đích nào khác? ?Theo em thể văn tuỳ bút trong bài có gì khác so với thể truyện mà các em đã học.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ở bài trước? -Chia lớp thành 2 nhóm thời gian 3 phút -giáo viên đưa ra đáp án. *Truyện: Hiện thực của cuộc sống được phản ánh thông qua số phận con người cụ thể. Truyện có cốt truyện có nhân vật sự kiện xung đột chi tiết nội tâm ngoại hình của nhân vật chi tiết tính cách thậm chí có cả chi tiết hoang đường. *Tuỳ bút: Ghi chép về con người, những III.Tæng kÕt(3p) sự việc cụ thể có thực từ đó bộc lộ những 1. Nội dung suy nghĩ nhận thức của mình về con 2.NghÖ thuËt người và cuộc sống. Sự ghi chép theo cảm hứng chủ quan không cần gò bó theo một * Ghi nhớ(sgk) hệ thống nhưng vẫn tuân thủ theo cảm xúc chủ đạo. Lối ghi chép giàu chất trữ tình.. ? Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản? H/S đọc ghi nhớ sgk. V,Luyện tập: -Hsviết đoạn văn..... ?Viết một đoạn văn ngắn trình bày những điều em biết tình trạng đất nước ta thời vua Lê –Chúa Trịnh? c. Củng cố(3p) ? Văn bản đã cho em thấy hiện thực xã hội bấy giờ ntn? d. Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài . Đọc phần đọc thêm và làm bài phần luyện tập. Chuẩn bị bài : Hoàng Lê nhất thống chí.. Bài 5- Tiết 23 VĂN BẢN. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ 1.Mục tiêu: a. Về kiến thức: -Những hiểu biết chung về nhóm tác giả Ngô Gia Văn Phái,về phong trào Tây Sơn và người anh hùng QuangTrung-Nguyễn Huệ..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Nhân vật, sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi.Một trang lịch sử oanh liệt của dân tộc ta :Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh,đánh đuổi giặc xâm lược. - Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối van trần thuật kết hợp miêu tả chân thực sinh động b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng đọc, phân tích văn bản. -Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ. - Cảm nhận sức mạnh dân tộc và liên hệ nhân vật sự kiện. c. Về thái độ: - Có thái độ kính trọng,biết ơn người anh Nguyễn Huệ và căm ghét bè lũ bán nước Lê Chiêu Thống. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: -Giáo án, sgk ,bản đồ. b. Chuẩn bị của học sinh: -Học bài cũ, chuẩn bị bài mới 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(5p) *Câu hỏi: Cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh? * Đáp án : -Thấy được sự bất lương vô độ của bọn quan lại, vua chúa trong xã hội xưa chà đạp lên đời sống của người dân. - Cảm thông cho số phận những người nông dân bất hạnh. *ĐVĐ: Là 1 áng văn anh hùng ca tái hiện 1 cách sinh động về 1 giai đoạn lịch sử nước ta Hoàng Lê nhất thống chí là tác phẩm có quy mô lớn nhất và đạt được những thành công xuất sắc về nghệ thuật tiểu thuyết đương thời,trong tiết học hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 1 đoạn trích như vậy.. b. Bài mới. Học sinh đọc chú thích *sgk ?Nêu 1 vài nét tiêu biểu về tác giả?. -G/V: 2 tác giả chính: Ngô Thì Chí 1753 –1788 là em ruột Ngô Thì Nhậm là người tuyệt đối trung thành với nhà Lê từng chạy theo Lê Chiêu Thông khi Nguyễn Huệ sai Vũ Văn Nhậm ra bắc diệt Nguyễn Hữu Chỉnh dâng trung hưng sách bàn kế khôi phục nhà Lê. Sau đó ông được Lê Chiêu Thống cử. I Giới thiệu tác giả tác phẩm(10p) 1.Tác giả - Lµ 1 nhãm t¸c gi¶ thuéc dßng hä Ng« th× nh :Ng« th× ChÝ ,Ng« th× Du ở làng Tả-Thanh Oai-h:Thanh Oai-t:Hà Tây(Hà Nội) ...lµm quan díi triÒu nhµ NguyÔn..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> đi chiêu tập những kẻ lưu vong chống Tây Sơn nhưng bị mắc bệnh và chết - Ngô Thì Du 1772-1840 anh em chú bác với Ngô Thì Chí học giỏ nhưng không đõ đạt gì. Dưới triều Tây sơn ông sống ẩn mình ở vùng Kim Bảng. Thời nhà Nguyễn ông ra làm quan được bổ đóc học Hải Dương đén năm 1827 về nghỉ. Ông là tác giả 7 hồi tiếp theo của Hoàng Lê.... 2.T¸c phÈm - Lµ t¸c phÈm viÕt b»ng ch÷ H¸n ghi chÐp vÒ sù thèng nhÊt cña v¬ng triÒu nhµ Lª vµo thoÌi ®iÓm T©y S¬n diÖt TrÞnh - Lµ cuèn tiÓu thuyÕt lÞch sö viÕt theo lèi ch¬ng håi gåm 17 håi ?Trình bày đôi nét về tác phẩm Hoàng Trích từ hồi 14 Lê nhất thống chí? II.§äc hiÓu chung(25p) 1.§äc ,tìm hiểu chú thích.. -Hoàng Lê ...không chỉ dừng ở sự thống nhất của vương triều nhà Lê mà còn được viết tiếp tái hiện một giai đoạn lịch sử đầy biến động của xã hội phong kiến Việt nam khoảng 30 năm cuối thế kỷ XVIII. ? Văn bản mà chúng ta học được trích từ chương nào của tác phẩm? G/V nêu yêu cầu đọc: -Rõ ràng, nhấn mạnh vào các câu văn miêu tả hành động, suy nghĩ của con người. -G/V đọc mẫu -H/S đọc nhận xét -Theo dõi các chú thích sgk. Lưu ý với HS các chú thích 2,3,7,8,9, 10,12,16,22,29.... ? Tìm đại ý ,bố cục của đoạn trích?. *Đoạn trích miêu tả chiến thắng lẫy lừng của Quang Trung, sự thảm bại của quân Thanh và số phận của lũ vua quan phản dân hại nước. 2. Bố cục Bè côc:3 ®o¹n. -Đ1: Từ đầu đến 25 tháng chạp năm Mậu Thân 1788-Được tin báo quân Thanh đã chiếm thăng long,BBVương Nguyễn Huệ lên ngôi hoàn đé và thân chinh cầm quân ra bắc. -Đ2: tiếp đến kéo vào thành-Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua Quâng Trung -Đ3: Tiếp đến xấu hổ: Sự đại bại của quân tướng nhà Thanh và tình trạng thảm bại của vua tôi Lê Chiêu Thống.. ? Theo em văn bản có thể chia bố cục -Học sinh tóm tắt tác phẩm.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> mấy phần?. ? Em hãy tóm tắt lại nội dung tác phẩm? c.Củng cố(2p) GV khái quát lại nội dung bài. d. Hướng dẫn học bài(1p). Học nội dung bài. Tóm tắt nội dung tp. Chuẩn bị bài : Hoàng Lê nhất thống chí.. Tiết 24 VĂN BẢN: HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (tiếp) 1.Mục tiêu: a. Về kiến thức: -Những hiểu biết chung về nhóm tác giả Ngô Gia Văn Phái,về phong trào Tây Sơn và người anh hùng QuangTrung-Nguyễn Huệ. - Nhân vật, sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi.Một trang lịch sử oanh liệt của dân tộc ta :Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh,đánh đuổi giặc xâm lược. - Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp miêu tả chân thực sinh động b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng đọc, phân tích văn bản. - Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ. - Cảm nhận sức mạnh dân tộc và liên hệ nhân vật sự kiện. c. Về thái độ: - Có thái độ kính trọng,biết ơn người anh Nguyễn Huệ và căm ghét bè lũ bán nước Lê Chiêu Thống. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: -Giáo án, sgk ,bản đồ. b. Chuẩn bị của học sinh: -Học bài cũ, chuẩn bị bài mới 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(không) b. Bài mới *ĐVĐ: Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu phần đầu về tác phẩm HLNTC trong tiết hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về nội dung văn bản..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò III.Phân tích(40p) 1.Bọn xâm lược và lũ tay sai bán nước(24p) - Giáo viên giới thiệu: Trong phần *Bän x©m lîc lược bỏ văn bản giới thiệu lời nhận xét của người cung nhân già. - Không nắm chắc tình hình chỉ biết đại khái. - Họ chỉ lảng vảng lấy thanh thế xuông doạ dẫm. - Tổng đốc họ Tôn đem thứ quân nhớ nhà kia chống chọi thì địch sao nổi? ?Lơì nhận xét đó có đúng không? Hãy chứng minh? - Đúng - Tôn Sĩ Nghị kéo vào Thăng Long dễ dàng: quân không mất một mũi tên như vào chỗ không người. ?Từ đó thái độ của Tôn Sỹ Nghị ra sao? ? Khi Quang Trung kéo tới Sự hoảng loạn của quân Thanh được miêu tả như *§Çu tiªn: Chñ quan kiªu ng¹o mÊt c¶nh gi¸c thế nào? + Quân: không chống nổi hoảng loạn tan tác tranh nhau qua cầu - Bỏ chạy toán loạn - Giày xéo lên nhau mà chết - Thái thú điền châu Sầm Nghi Đống thắt cổ tự tử + Tướng:Tôn sỹ Nghị sợ mất mật hoảng loạn vội vàng ngựa không kịp đóng yên người không kịp mặc áo giáp chuồn trước qua cầu phao. *Thua trËn mét c¸ch nhôc nh· th¶m b¹i Tíng ch¹y th¸o th©n qu©n chÕt nh r¹ - Chủ quan không có kỷ luật - Vô cùng lúng túng hoảng sợ khi gặp ?Nguyên nhân nào dẫn tới tình cảnh đạo quân của ta đó? - Hs thảo luận. ? Cảm nhận của em về tình cảnh đó.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - G/V: Khi Quang Trung tiến đánh vào thành Thăng Long tướng và quân đều hoảng loạn. Đây là một sự thất bại thảm hại ê chề không thể cứu vãn nổi *BÌ lò tay sai b¸n níc của những tướng giặc dám xưng hùng xưng bá. - Làm ngơ trước sự kéo quân ồ ạt vào Học sinh theo dõi sgk ?Vua Lê và bọn quan lại được miêu tả Thăng Long của quân giặc - Khi gặp quân tây sơn vua Lê và bọn là những kẻ như thế nào? quan lại được miêu tả là nhưng kẻ chạy trốn - Họ bị Tôn Sỹ nghị bỏ rơi, nhịn đói luôn mấy ngày - Cuống quýt khi nghe quân Tây sơn đuổi tới. - Lµ nh÷ng kÎ hÌn nh¸t nhu nhîc bÊt tµi ?Em đánh giá ntn về chúng? ? Cuộc gặp gỡ của vua Lê với TSN ( sau khi được người thổ hào thương tình cho ăn chỉ đường cho chạy - Khẳng định sự đớn hèn của Lê trốn.Đuổi kịp TSN vua tôi chỉ biết Chiêu Thống. than thở,oán giận chảy cả nước mắt) - Tăng thêm sự thảm bại của TSN cho ta hiểu thêm điều gì về bộ mặt thật của triều đại phong kiến này?. G/V: Lời Từ biệt của vua Lê với TSN càng thêm sự mỉa mai vì sự bỏ mà đi.Vậy mà vẫn xa nhờ oai linh khi TSN đã mất mật chạy trốn một cách lén lút hèn nhất. Lời nói sau cùng của y cố vớt vát thể diện nhưng càng bộc lộ sự hèn nhát khiếp sợ của y phải vào sâu Nam Ninh để tránh Quang Trung Vua tôi Lê Chiêu Thống khi chạy vào 2 H×nh ¶nh ngêi anh hïng NguyÔn Nam Ninh Phải cạo đầu tết tóc ăn mặc HuÖ(16p) giống như người Mãn Thanh và cuối.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> cùng họ cũng phải gửi nắm xương tàn nơi đất khách quê người. Học sinh theo dõi sgk G/V giới thiệu: Trước khi miêu tả tài năng của Nguyễn Huệ và cuộc hành quân thần tốc của nghĩa quân tác giả để cho người cung nhân già nhận xét về ông: Đánh giá rất cao tài quân sựgọi ông là người anh hùng lão luyệnẩn hiện như quỷ thần-trừng trị hai viên tướng dễ dàng-uy danh lớn tới mức chỉ cần trỏ tay đưa mắt là ai nấy hồn xiêu * Kh«ng hÒ nao nóng tríc søc m¹nh cña giÆc. phách lạc. ? Nghe tin giặc đã chiếm đánh tận Thăng Long mất cả một vùng đất đai rộng lớn thái độ của ông như thế nào? - Tế cáo trời đất lên ngôi Hoàng đế - Đốc xuất đại binh ra Bắc gặp gỡ người cống sỹ ở huyện La Sơn ? Chỉ trong vòng hơn một tháng ông - Tuyển mộ quân sĩ và mở cuộc duyệt đã làm được những việc lớn gì? binh lớn ở Nghệ An - Phủ dụ quân sĩ và định kế hoạch hành quân đánh giặc và kế hoạch đối phó với nhà Thanh sau chiến thắng. *Là ngời hành động mạnh mẽ quyết ®o¸n. ?Qua đây em cảm nhận được vẻ đẹp nào trong con người Quang Trung?. - Giúp các quân sĩ hiểu rõ hơn chủ quyền của dân tộc thấy được hành động xâm lăng phi nghĩa trái vơí đạo -Học sinh theo dõi: Vua Quang Trung trời của giặc cưỡi voi....chớ bảo là ta không nói - Nhắc lại truyền thống đấu tranh trước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta ?Lời phủ dụ ấy có ý nghĩa như thế nào - Kêu gọi quân sĩ đồng tâm hiệp lực. đối với các quân sĩ?. - Như một bài hịch ngắn gọn mà ý tứ thật phong phú sâu xa có tác động kích.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> thích lòng yêu nước và truyền thống quật cường của dân tộc. Có thể coi đoạn văn ấy như một áng *Lµ ngêi cã trÝ tuÖ s¸ng suèt nh¹y bÐn văn chính luận nào mà ta đã được học?. - Tha chết ?Đánh giá như thế nào về con người - Khen chê đúng người đúng việc. Nguyễn Huệ *Kh«n khÐo s¸ng suèt trong viÖc xÐt ®o¸n vµ dïng ngêi, hiÓu c¸c tíng sÜ ?Sau đó vua hạ lệnh tiến quân. Đi đến núi Tam điệp Sở và Lân đều ra đón mang gươm trên lưng chịu tội QT xử lý như thế nào?. Phương lược tiến đánh đã có tính sẵn - 10 ngày có thể đuổi được người ? Nhận xét thái độ của ông? Thanh - Nghĩ chúng là nước lớn gấp 10 nước ? Mới khởi binh đánh giặc chưa giành mình.... được một tấc đất nào thế mà QT đã - Chờ 10 năm nữa sợ gì chúng khẳng định với các tướng sĩ chắc như đinh đóng cột. Nhắc lại lời khẳng định *Lµ ngêi cã ý chÝ quyÕt th¾ng vµ tÇm đó? nh×n xa tr«ng réng. - Ngắn: Từ Phú Xuân Huế đén Tam Diệp 1 tuần - Đêm 30 tháng chạp tiến quân ta ra ?Vì sao ông lại có thể khẳng định chắc Thăng Long tất cả bằng đi bộ chắn như vậy? ?Cuộc hành binh thần tốc diễn ra trong *Cã tµi tæ chøc dông binh nh thÇn thời gian như thế nào? - Cho bắt gọn quân do thám - Đánh vào ban đêm.Nửa đêm 3-1 lặng lẽ vây kín làng Hạ hồi bắc loa truyền gọi quân lính dạ ran ?Hành quân xa liên tục như vậy nhưng - Dùng cảm tử quân khiêng ván cơ nào đội ấy vẫn chỉnh tề là do đâu? - Trước đó 1 toán quân theo bờ đe Yên.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Duyên kéo lên làm nghi binh ở phía ?Thuật lại cuộc tổng tiến công của đạo đông, cho voi giầy quân Tây Sơn khi đánh vào Thăng Long? - Khí thế tiến công mạnh mẽ của nghĩa quân và hình ảnh người chỉ huy thật oai hùng lẫm liệt ?Kết quả trận đánh ?Hình ảnh tướng như ở trên trời rơi xuống, quân như ở dưới đất chui lên có ý nghĩa gì trong việc khắc hoạ hình tượng anh hùng Nguyễn Huệ G/V: Hơn nữa trong trận đánh đồn Ngọc Hồi trtong cảnh khói toả mù trời cách gang tấc không thấy gì nổi bật hình ảnh nhà vua cưỡi voi đi đóc thúc có cuốn sách đã ghi khi vào đén Thăng Long tấm áo bào màu đỏ của nhà vua đã sạm đen khói súng ?Tại sao các tác giả là người trung thành chịu ơn sâu nặng của nhà Lê vậy mà họ ghi lại những thước phim lịch sử khá sâu sắc ca ngợi người anh hùng và phản ánh sự bạc nhược và hèn nhát của nhà Lê?. ? Nêu nội dung chính và đặc sắc nghệ thuật của truyện? c. Củng cố( 2p). - Quan điểm sáng tác của họ là phản ánh hiện thực tôn trọng sự thật lịch sử và ý thức dân tộc - Họ không thể bỏ qua sự thực là ông vua nhà Lê hèn yếu đã cõng rắn cắn gà nhà và chiến công lừng laãy của vua QT là niềm tự hào lớn lao của dân tộc - Đứng trên lập trường dân tộc đồng lòng với việc đấu tranh trừ bạo ngược. IV. Tổng kết(3p) 1. Nội dung Đây là bức tranh sống động về nhân vËt anh hïng NguyÔn HuÖ 1 vÞ tíng văn võ song toàn đã chỉ huy tài tình cuéc hµnh binh thÇn tèc tiªu diÖt bän x©m lîc M·n Thanh lµm thÊt b¹i ©m mu x©m lîc cu¶ chóng 2.Nghệ thuật TruyÖn kÓ m¹ch l¹c kÕt hîp víi ngßi bót nhËn xÐt lµm cho c©u chuyÖn thªm tÝnh kh¸ch quan *Ghi nhớ/sgk/72.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - GV khái quát lại nội dung bài. d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học nội dung bài. - Làm bài phần luyện tập. - Chuẩn bị bài :Truyện Kiều.. Tiết 25:Tiếng Việt SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG.(tiếp) 1.Mục tiêu. a. Về kiến thức: Giúp học sinh nắm được : - Hiện tượng phát triển từ vựng của 1 ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ: Tạo thêm từ ngữ mới. - Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài . b. Về kĩ năng: - Nhận biết,sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài. - Vận dụng kĩ năng sử dụng từ ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp. c. Về thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - GD HS ý thức học tập nghiêm túc. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, sgk, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS : -Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (không) b. Bài mới: *ĐVĐ(1p): Ở tiết học trước chúng ta đã cùng tìm hiểu về sự phát triển của từ vựng là không ngừng biến đổi cùng với thời gian. Vậy việc tạo từ ngữ mới diễn ra ntn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài ngay hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.T¹o tõ ng÷ míi(7p) Học sinh theo dõi bảng phụ 1.Ví dụ: ?Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào mới đựơc cấu tạo trên cơ sở các từ sau: Điện thoại, kinh tế , di động, sở hữu trí - Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ thức, đặc khu, trí tuệ.? mang theo người được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao. - Kinh tế trí thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. - Đặc khu kinh tế: Khu vực giành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi. - Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp ?Trong Tiếng Việt có những từ ngữ được cấu tạo theo mô hình X + tặc. Tìm những từ ngữ mới cấu - Lâm tặc: Kẻ cướp tài nguyên rừng. tạo theo mô hình đó? - Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác hoặc phá hoại. ?Tạo ra từ ngữ mới là việc làm như * Trªn c¬ së mét yÕu tè cho s½n cã thÓ t¹o ra thế nào? nh÷ng từ ng÷ míi kh¸c nhau lµm cho vèn tõ tăng lên để phát triển từ vựng * Ghi nhớ(sgk)..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> GV gọi HS đọc ghi nhớ. II.Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài (15p). Học sinh đọc đoạn trich sgk ? Tìm những từ Hán Việt trong hai 1.Ví dụ1. a. Thanh minh, bộ hành ,xuân, tài tử ,giai đoạn trích? nhân, tiết ,lễ ,tảo mộ, đạp thanh, yến anh b. bạc mệnh, duyên, phận, thần linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết trinh bạch, ngọc ?Những từ nào dùng để chỉ những khái niệm (trong tiếng Việt)?. 2.Ví dụ 2. a. Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong: AIDS b. Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá: Maketing. ? Những từ này có nguồn gốc từ đâu? G/V: Trong nhiều trường hợp mượn từ của tiếng nước ngoài đặc biệt là các thuật ngữ chuyên môn biểu thị những khái niệm mới xuất hiện trong đời sống là cách thức tốt nhất. ở các tài liệu chuyên môn dành cho người đọc có trình độ học vấn cao, từ mượn được viết nguyên dạng giữa các tiếng không cần có gạch nối, còn ở sách báo giành cho bạn đọc rộng rãi người ta phiên âm từ mượn và đặt dấu gach nối giữa các tiếng cùng một bộ phận cấu tạo cho dễ đọc. ? Người ta phát triển từ vựng Tiếng Việt bằng cách nào ngoài tạo từ mới? ?Chủ yếu mượn tiếng nước nào?. * Mưîn tõ ng÷ cña tiÕng nưíc ngoµi lµ mét cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận tõ mưîn quan träng nhÊt trong tiÕng lµ tõ mưîn tiÕng H¸n. * Ghi nhớ(sgk) - A-sen, cadimi, niken... III.LuyÖn tËp(18p) 1. Bµi tËp 1. HS thảo luận -GV:hs đọc ghi nhớ sgk ? Em hãy lấy 1 số vd là từ mượn * M« h×nh 1 nước ngoài có liên quan đến môi - X+ trưêng: ChiÕn trưêng, c«ng trưêng, n«ng.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> trường?. trưêng ,chiến trưêng, thư¬ng trưêng... - X+ ho¸: o xi ho¸, l·o ho¸, c¬ giíi ho¸, ®iÖn khÝ ho¸, c«ng nghiÖp ho¸, n«ng nghiÖp ho¸... *M« h×nh 2 - X+ ®iÖn tö: th ®iÖn tö , thư¬ng m¹i ®iÖn tö, gi¸o dôc ®iÖn tö, chÝnh phñ ®iÖn tö..... 2. Bµi tËp 2. Học sinh đọc Yêu cầu baì tập ?Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới như kiểu X Bµn tay vµng: Bµn tay tµi giái +tặc như ở mục I.2? - Qu¶ bãng vµng :Danh hiÖu cÇu thñ xuÊt s¾c - CÇu truyÒn h×nh: h×nh thøc truyÒn h×nh t¹i chỗ cuộc giao lưu đối thoại trực tiếp với nhau quan hÖ thèng ca múa ra gi÷a c¸c ®iÓm xa nhau. - C¬m bôi: C¬m gi¸ rÎ thưêng b¸n trong chî hoặc qu¸n nhá t¹m bî. - C«ng nghÖ cao: C«ng nghÖ dùa trªn c¬ së Yêu cầu bài tập học kĩ thuật hiện đại độ chính xác hiệu ?Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ khoa qu¶ kinh tÕ cao. biến gần đây và giải thích? - Công viên nuớc: Công viên trong đó chủ yếu lµ nh÷ng trß ch¬i dưới nước như bơi thuyền. - §a d¹ng sinh häc: Phong phó ®a d¹ng vÒ nguån gen, gièng loµi sinh vËt trong tù nhiªn - §uêng cao tèc: §uêng x©y dùng theo tiªu chuẩn đặc biệt giành riêng cho loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao. 3. Bµi tËp 3 - Tõ H¸n: M·ng xµ, biªn phßng, th©m « , t« thuÕ, phª b×nh, phª ph¸n, ca sÜ, n« lÖ - Từ mượn Châu Âu: Xµ phßng, « t«, ra®i«, « xi, cµ phª, ca n«.. ? Hãy chỉ rõ các từ sau được mượn từ những ngôn ngữ nào? c. Củng cố (3p) ? Tại sao phải tạo từ ngữ mới? ? Trong tiếng Việt của chúng ta có những từ ngữ vay mượn từ ngôn ngữ nước nào? d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học nội dung bài ..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Làm bài tập 4. - Chuẩn bị bài :Thuật ngữ..

<span class='text_page_counter'>(85)</span>

<span class='text_page_counter'>(86)</span>

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tuần6. Bài 6. Kết quả cần đạt : Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời và sự nghiệp văn học của tác giả Nguyễn Du. Trên cơ sở hiểu nội dung cốt truyện, thấy được giá trị cơ bản của Truyện Kiều. Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguễn Du : Sử dụng bút pháp nghệ thuật ước lệ mà vẫn gợi tả được vẻ đẹp và tính cách riêng của chị em Thuý Kiều. Hiểu được1 phương diện cảm hứng nhân văn trong Truyện Kiều : sự trân trọng sắc đẹp, tài năng, phẩm cách con người . Thấy được tài miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du : Cảnh ngày xuân trong sáng tươi đẹp qua bút pháp tả và gợi; từ ngữ hình ảnh giàu chất tạo hình; tả cảnh mà nói lên tâm trạng . Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ từ đó nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ đặc biệt trong văn bản khoa học công nghệ. Hiểu được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.. Bài 6 - Tiết 26 TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU 1. Mục tiêu . a. Về kiến thức: - Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người,sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. - Nắm được cốt truyện và những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều. Từ đó thấy được Truyện Kiều là kiệt tác của văn học dân tộc. - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại. - Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều. b. Về kĩ năng : - Đọc,hiểu một tác phẩm thơ nổm trong văn học trung đại. - Bồi dưỡng kĩ năng tóm tắt văn bản và nhận biết những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của tác giả.. c. Về thái độ: . - Yêu mến môn học..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Trân trọng giá trị hiện thực,căm ghét những thế lực đen tối. 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu ,soạn giáo án. - Tranh ảnh… b.Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ . - Chuẩn bị bài mới. 3.Tiến trình bài a. Kiểm tra bài cũ(5p) * Câu hỏi: GV kiểm tra vở soạn của học sinh. b. Bài mới: * Giới thiệu bài mới(1p): Là người Việt Nam có lẽ không ai là không từng biết tới truyện Kiều của Nguyễn Du . Không chỉ bởi tinh thần nhân văn cao cả tác phẩm như chứa đựng cả tâm hồn và nếp sống của con người Việt. Không chỉ bó hẹp trong phạm vi dân tộc tác phẩm còn vang xa trên thế giới và đến tận bây giờ vẫn khẳng định sức sống mãnh liệt của mình. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò I. Nguyễn Du(12p). 1. Thân thế. GV gọi HS đọc phần I ? Em hãy nêu những nét chính về thân thế tác giả Nguyễn Du? - Tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên (1765-1820) - Quê Tiên Điền - Nghi Xuân -Hà Tĩnh - Sinh ra và lớn lên trong gia đình đại GV:giảng thêm phần này… quý tộc. ? Những điều kiện đó đã ảnh hưởng tới nhà thơ ntn? HS :nêu ý kiến của mình. GV: Truyền thống gia đình đã ảnh hưởng không nhỏ tới tác giả( cha đỗ tiến sĩ từng làm tể tướng, anh trai làm quan to và rất say mê văn học, mẹ người Kinh Bắc) đã vun đắp trong lòng nhà thơ lòng yêu văn chương, thơ phú. Thế nhưng cuộc sống "êm đềm trướng rủ màn che" của tg không được bao lâu thì năm lên 9 tuổi cha mất , lên 12 tuổi mẹ mất sự mất mát đó đã giúp cho nhà thơ sớm có cái nhìn thông cảm với mọi số phận con người. ? Nguyễn Du sống vào thời kì đất nước - N.Du sống vào thời kỳ đất nước có ntn? nhiều biến động. - Đất nước biến động với những cuộc.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> GV:nhấn mạnh thêm phần này.. đấu tranh của nhân dân nổ ra khắp nơi đặc biệt là cuộc khởi nghĩa Tây Sơn đánh đổ các tập đoàn phong kiến và tiêu diệt 20 vạn quân Thanh. - Tg đã phiêu bạt nhiều nơi ở bắc rồi về quê ở ẩn . - Năm 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi ông phải ra làm quan 1 cách bất đắc dĩ.Từng đi nhiều nơi am hiểu văn hóa dân tộc và văn hoá Trung Quốc 1 cách sâu sắc.. ? Theo em những điều đó đã ảnh hưởng -HS ;nêu ý kiến. ntn tới ngòi bút sáng tác của tg? -GV: chính hoàn cảnh sống đã ảnh không nhỏ tới tg. Ông đã viết : “Chữ tâm kia mới bằng 3 chữ tài.” Mộng Liên Đường chủ nhân lời tựa Truyện Kiều đã viết: "Lời văn tả ra hình như máu chảy ở đầu ngọn bút , nước mắt thấm trên tờ giấy khiến ai đọc đến cũng phải thấm thía, ngậm ngùi, đau đớn đến đứt ruột …nếu không phải có con mắt trông thấu cả 6 cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn đời thì tài nào có cái 2. Sự nghiệp bút lực ấy". ? Hãy nêu những nét chính trong sự - Tác giả có cả sáng tác chữ Hán và chữ Nôm (thơ chữ Hán có 3 tập gồm 243 nghiệp sáng tác của tg? bài, thơ chữ Nôm xuất sắc nhất là "Đoạn trường tân thanh"). II. Truyện Kiều(23p). - Dựa vào cốt truyện "Kim vân kiều ? Truyện Kiều được viết dựa theo cốt truyện" của Thanh Tâm Tài Nhân-TQ truyện nào? - Viết bằng chữ Nôm và chữ Hán. GV:nhưng phần lớn là sáng tạo của ND. ? Tp được viết bằng chữ gì? - GV: Tác phẩm được viết bằng chữ Nôm và chữ Hán mượn cốt truyện từ truyện Trung Quốc nhưng tg đã có sự sáng tạo rất lớn chính điều này đã làm 1. Tóm tắt tp. nên giá trị đặc sắc của tp. - GV gọi HS đọc 2. Giá trị nội dung và nghệ thuật...

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Gv yêu cầu HS tóm tắt lại tp.. a. Nội dung:. - Giá trị hiện thực : tố cáo xã hội bất ? Truyện Kiều có mấy giá trị về nội công, tàn bạo. dung ?đó là những giá trị nào? - Giá trị nhân đạo: đề cao tài năng ,nhân phẩm những khát vọng chân chính về quyền sống, quyền tự do, công lí , tình yêu,hạnh phúc… GV:giảng thêm phần này… ? Nêu giá trị về nghệ thuật?. b. Nghệ thuật. - Là kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên tất cả các phương diện ngôn ngữ và thể loại.. GV: *Về ngôn ngữ :Ttrong Truyện Kiều ngôn ngữ không chỉ có chức năng biểu cảm ,biểu đạt,mà còn mang chức năng thẩm mĩ. - Cỏ non xanh rợn chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa - Thương thay cũng 1 kiếp người Hại thay mang lấy sắc tài làm chi. - Râu hùm, hàm én, mày ngài Vai năm rấc rộng, thân mười thước cao …Họ Từ tên Hải vốn người việt đông Giang hồ quen thú vẫy vùng Gươm đàn nửa gánh non sông 1 chèo. * Về thể loại: - Thể thơ lục bát đạt tới đỉnh cao điêu luyện. - Nghệ thuật tự sự có bước phát triển vượt bậc(có cả 3 ngôn ngữ kể chuyện: ngôn ngữ nhân vật, ngôn ngữ tác giả, -HS:nêu… ngôn ngữ tg nhưng mang suy nghĩ của nhân vật). ? Qua bài học hôm nay em hiểu gì về nhà thơ Nguyễn Du và tp Truyện Kiều? * ghi nhớ(sgk) \ Đây chính là nội dung ghi nhớ sgk..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> -GV gọi HS đọc ghi nhớ,học thuộc c. Củng cố(3p) ? Em hãy tóm tắt lại tp Truyện Kiều. d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học bài. Chuẩn bị bài : Chị em Thuý Kiều. Bài 6 -Tiết 27. Văn bản : CHỊ EM THÚY KIỀU 1.Mục tiêu: a. Về kiến thức: * Giúp HS nắm được: -Thấy được bút pháp nghệ thuật tượng trưng ,ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả n/v ,khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách số phận Thuý Vân,Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển. -Thấy được cảm hứng nhân đạo của tp: trân trọng ca ngợi vẻ đẹp tài năng của con người qua đoạn trích cụ thể. b. Về kĩ năng: -Đọc hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại. -Rèn kĩ năng phân tích tp. -Biết vận dụng bài học để miêu tả. c. Về thái độ: -Trân trọng vẻ đẹp,tài năng của con người. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : a. Chuẩn bị của giáo viên : - Giáo án, sgk. b. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(6p) * Câu hỏi: hãy nêu giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của tp truyện Kiều. * Đáp án : -Về nội dung: -Ca ngợi tài năng, nhân phẩm , những ước mơ, khát vọng được sống tự do, được hạnh phúc, tự do yêu. -Tố cáo cế độ xã hội đương thời. - Về nghệ thuật: Thành công ở thể thơ lục bát -Ngôn từ miêu tả sinh động, hấp dẫn. -Nghệ thuật tự sự đạt đến đỉnh cao. b. Bài mới * ĐVĐ: Trong Truyện Kiều chúng ta bắt gặp 1 hệ thống các n/v với mọi tính cách đa dạng nhiều chiều khác nhau được miêu tả sinh động, nhưng có lẽ bức chân dung để lại nhiều thiện cảm trong lòng người đọc nhất là 2 chị em Thuý Kiều , Thuý Vân… Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò I. Đọc,tìm hiểu chung(6p). - GV hướng dẫn đọc: giọng trong 1. Đọc. sáng, vui tươi..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - GV đọc mẫu , gọi HS đọc . -HS:đọc - GV nhận xét cách đọc của HS. - Gv giải thích các chú thích 4, 9, 10, 13, 14. ? Em hãy cho biết vị trí của đoạn - Đoạn trích nằm ở phần mở đầu khi tg trích? giới thiệu về gia đình họ Vương. 2. Kết cấu. ? Theo em văn bản này có thể chia Kết cấu : 4 phần kết cấu ntn? - 4 câu đầu giới thiệu khái quát 2 chị em Thuý Kiều - 4 câu tiếp gợi tả vẻ đẹp Thuý Vân - 12 câu tiếp gợi tả vẻ đẹp Thuý Kiều - 4 câu cuối nhận xét chung về cuộc sống của 2 chị em. GV:nhấn mạnh kết cấu… - Tả em trước, chị sau ? Theo em kết cấu đấy có liên quan - Tả chị với số câu dài gấp 3 lần tả em. ntn tới trình tự miêu tả nhân vật của II. Tìm hiểu văn bản(25p). tg? . ? 2 chị em Thuý Kiều,Thuý Vân được gợi tả ntn trong 4 câu thơ đầu?. - 2 ả tố nga. - Kiều là chị, Vân là em. - Mai cốt cách, tuyết tinh thần. - Người con gái đẹp.. ? Em hiểu thế nào là tố nga? GV :tg dùng từ ả theo cách nói dân gian kết hợp với từ tố nga chỉ chị hằng trên cung trăng để làm toát lên vẻ đẹp trong sáng của 2 chị em. ? "mai cốt cách, tuyết tinh thần" gợi - Dáng mảnh dẻ, duyên dáng như cây cho em hình dung ntn về 2 chị em? mai . - Tinh thần trong trắng như tuyết. ? Vẻ đẹp của 2 chị em được so sánh với những hình ảnh nào? - GV: Bằng bút pháp ước lệ, gợi tả lấy hình ảnh của thiên nhiên để so sánh với vẻ đẹp con người tg đã gợi vẻ dẹp duyên dáng thanh cao, trong trắng của người phụ nữ và đặc biệt.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> chỉ với 1 câu thơ thứ 4 Nguyễn Du đã khái quát được vẻ đẹp chung "mười phân vẹn mười" và " mỗi người một vẻ" của 2 chị em. - GV gọi HS đọc 4 câu tiếp. ? Vẻ đẹp của Vân được gợi tả ntn?. 1. Hình ảnh nhân vật Thuý Vân - Trang trọng - Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang - Hoa cười, ngọc thốt….. - Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da. ? Các nét đẹp đó đuợc so sánh với - So sánh trăng,hoa,ngọc, hình ảnh thiên nhiên nào? ? TG đã sử dụng biện pháp nghệ thuật - Liệt kê. nào khi miêu tả Thuý Vân? - Ước lệ tượng trưng. ? Qua các hình ảnh trên em hình dung ntn về vẻ đẹp và tính cách của Thuý - Thuý Vân có Vẻ đẹp dịu dàng, đoan Vân? trang ,phúc hậu. -là người con gái không chỉ đẹp mà gợi cho người đọc hình dung số phận 2.Hình ảnh nhân vật Thuý Kiều êm đềm..... -GV gọi Hs đọc 12 câu thơ tiếp. ? Vẻ đẹp của Kiều được đánh giá ntn - sắc sảo, mặn mà hơn tài sắc hơn Thuý so với Vân? Vân ? Vẻ đẹp của Kiều được gợi tả qua những chi tiết nào? - Làn thu thuỷ.. - Hoa ghen thua thắm… ? Em hiểu thế nào là “làn thu thuỷ...”? ? Tại sao tác giả chỉ tập trung miêu tả - Vì đôi mắt thể hiện sự tinh anh của tâm vẻ đẹp đôi mắt Kiều? hồn mỗi người. -GV:Vẻ đẹp của Kiều là vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành, có 1 mà không có 2, đẹp đến mức mà hoa phải ghen liễu phải hờn thiên nhiên phải đố kị với nàng. ? Ng.Du còn miêu tả vẻ đẹp nào khác - Thông minh ở Kiều? - Biết cầm, kì, thi, hoạ..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> ? Tài đàn của nàng được miêu tả ntn?. ? Miêu tả tài đánh đàn của Kiều Ng. Du muốn thể hiện cái tâm của nàng ntn? ? Em có nhận xét gì về vẻ đẹp của Kiều? ? Có ý Kiến cho rằng câu thơ “ hoa ghen thua...” và “ mây thua nước...”như dự báo trước số phận của Kiều là sóng gió còn số phận của Vân là yên bình,phẳng lặng ý kiến của em ntn?vì sao? - Huống hồ Kiều đẹp,lại tài....... - 1 thiên bạc mệnh lại càng não nhân. Nghề riêng ăn đứt hồ cầm 1 chương. - Khúc nhà tay lựa nên chương.. - Vẻ đẹp của Kiều là vẻ đẹp kết hợp giữa sắc –tài –tình. - Đúng vì theo quan niện xưa đẹp lắm khiến trời đất và con người nghen ,đố kị. ? Theo em trong 2 bức tranh thì Ng. - Đó chính là sự thông minh,tài năng… Du miêu tả ai nhiều hơn? ? So sánh số câu thơ em có nhận xét gì? - Nhằm mục đích làm nền,làm cho Kiều ? Ng. Du miêu tả vẻ đẹp gì ở Kiều mà càng được sáng tỏ. Vân có không ? ? Tại sao tác giả miêu tả Vân trước Kiều sau? (NT đòn bẩy) ? Qua miêu tả vẻ đẹp của 2 nàng em thấy tình cảm của tg dành cho n/ v của mình ntn? ? Em hãy nêu những thành công về mặt nghệ thuật nội dung của tp? Đây chính là nội dung ghi nhớ sgk. - GV:gọi học sinh đọc và học thuộc. ? Em hãy nêu những giá trị về NT và ND của đoạn trích? - Nguyễn Du miêu tả Kiều nhiều hơn… - GV gọi Hs đọc ghi nhớ. -Vẻ đép sắc sảo mặn mà,sự thông minh - GV gọi Hs đọc phần miêu tả chị em hơn người. Thuý Kiều của Thanh Tâm Tài Nhân. ? Hãy chỉ ra điểm khác biệt của 2 tg?.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> ?Nêu giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản?. Đây chính là nội dung nghi nhớ sgk. GV: gọi hs đọc ghi nhớ và học thuộc. Giống: Cùng khắc hoạ vẻ đẹp của 2 chị em Kiều. - Khác: Ng.Du tả Vân trước để làm nổi bật vẻ đẹp của Kiều. - Cách miêu tả của Tài Nhân không sinh động như tg Ng. Du nó chỉ đơn thuần là kể III. Tổng kết(3p). 1. NT. 2. ND. * Ghi nhớ(sgk). GV:hs đọc thuộc lòng đoạn thơ. IV. Luyện tập(5p) GV:gọi hsđọc phần đọc thêm. -Thuộc lòng đoạn thơ - Đọc thêm…. . c. Củng cố(2p) - GV khái quát lại toàn bộ nội dung bài học. d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học thuộc lòng đoạn trích và nắm được nội dung tác phẩm. - Chuẩn bị bài : Cảnh ngày xuân.. Bài 6- Tiết 28: Văn bản: CẢNH NGÀY XUÂN. 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức. *Giúp HS:- Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du: kết hợp bút pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên được tâm trạng của nhân vật. - Sự đồng cảm của Nguyễn Du với nhữngtâm hồn trẻ tuổi. b. Về kĩ năng. - Đọc hiểu văn bản phát hiện,phân tích cảm nhận. - Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh ,biểu cảm. c. Thái độ. - Gợi lòng yêu thiên nhiên. - Trân trọng vẻ đẹp. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của giáo viên : - Giáo án, sgk..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> b. Chuản bị của học sinh : - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ(5p) * Câu hỏi: Em hãy đọc thuộc lòng đoạn trích “chị em Thuý Kiều” và cho biết nội dung đoạn trích. * đáp án : Đầu lòng 2 ả tố nga …….. Tường đông ong bướm đi về mặc ai -Đoạn trích miêu tả chân dung chị em Thuý Kiều mỗi người 1 vẻ mà mười phân vẹn mười. Đặc biệt là hình ảnh Kiều không chỉ đẹp mà còn rất tài hoa “pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm” b. Bài mới: *ĐVĐ:(1p) N.Du ko chØ lµ bËc thÇy trong NT t¶ ch©n dung mµ cßn trong t¶ c¶nh thiªn nhiªn. Sau bøc tranh ch©n dung 2 nµng tè nga diÔm lÖ lµ bøc tranh t¶ c¶nh ngµy xu©n th¸ng 3 tuyÖt vêi. Bµi häc h«m nay……. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I §äc vµ t×m hiÓu chung(7p): - GV hướng dẫn hs đọc. - GV đọc mẫu, gọi hs đọc .-N/xÐt, gi¶i thÝch 1 sè tõ khã.. 1- Đọc, tìm hiểu chú thích HS:đọc vb,tìm hiểu từ khó.. ? Đoạn trích nằm ở phần nào của * §.trÝch n»m ë phÇn 1 cña TP. tp? ? §.trÝch cã thÓ chia lµm mÊy phÇn? 2-Bố cục: ND cña mçi phÇn lµ g×? . - Cã thÓ chia ®trÝch lµm 3 phÇn theo tr×nh tù (t) cña cuéc du xu©n. + P1: 4 c©u ®Çu: Khung c¶nh ngµy xu©n. + P2: 8 c©u tiÕp theo: Khung c¶nh lÔ héi trong tiÕt TM. + P3: 6 c©u cuèi: C¶nh chÞ em KiÒu du xu©n trë vÒ. II Ph©n tÝch(25p): GV:nhấn mạnh vấn đề 1- Khung c¶nh ngµy xu©n: GV gọi Hs đọc 4câu thơ đầu ? Cảnh ngày xuân đợc tgiả mtả ntn? - Ngµy xu©n……….. s¸u m¬i. - Thiều quang chín chục đã ngoài ... - Cỏ non xanh tận chân trời ? H·y nªu c¶m nhËn cña em vÒ 2 - Cành lê trắng điểm một vài bông hoa dßng th¬ ®Çu? - ë 2 c©u th¬ ®Çu tgi¶ võa gthiÖu (t), ko ? Vẻ đẹp của mùa xuân tháng 3 đợc gian mùa xuân. đặc tả qua chi tiết điển hình nào? ? Em h·y chØ râ & p/tÝch nh÷ng chi tiết gợi lên đặc điểm riêng của mùa - Cỏ non......chân trời; Cành lê... bông hoa. xu©n?  đặc tả qua chi tiết cỏ, hoa. ? Từ đó em có cảm nhận gì về.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> khung c¶nh th¸ng 3 ngµy xu©n? - GV:Tgi¶ s/d thµnh c«ng NT mt¶ gîi c¶m cïng víi c¸ch dïng tõ ng÷ NT t¶ c¶nh tµi t×nh t¹o nªn 1 khung c¶nh ngµy xu©n trong s¸ng, tinh khôi, khoáng đạt, thanh khiết, yên ả vµ thanh b×nh. ChuyÓn ý. YC (H) đọc 8 câu thơ tiếp. *- Cảnh lễ hội đó đợc gợi tả qua 4 dßng th¬ giµu h/¶ & nh¹c ®iÖu. ? Theo em đó là những dòng thơ nào?. Khụng gian khoáng đạt miờu tả Cảnh vật míi mÎ tinh kh«i giµu søc gîi c¶m. 2- Khung c¶nh lÔ héi trong tiÕt thanh minh:. - DËp d×u tµi tö giai nh©n ? Ở đây NT mtả của tgiả có gì đặc ….thoi vµng…giÊy bay. biÖt trong c¸ch dïng tõ? ?B/ph¸p tu tõ ë ®©y lµ g×? Tgi¶ s/d nhiÒu tõ ghÐp, tõ l¸y liªn tiÕp... Tõ l¸y: DËp d×u, n« nøc... ?Em h·y cho biÕt hiÖu qu¶ cña c¸ch - So s¸nh: -Ngùa xe nh níc... mt¶ nµy? - ¸o quÇn nh nªm. -Trong ngµy thanh minh cã 2 hiÖn tîng diÔn ra cïng 1 lóc: LÔ t¶o mé, hội đạp thanh ở chốn đồng quê. ?Từ đó em thấy bức tranh lễ hội đợc - Gợi tả vẻ sinh động, đông ngời dự lễ héi ,rất vui nhộn. gîi lªn ntn? ?Theo em khi lµm sèng l¹i 1 không khÝ lÔ héi tng bõng nh thÕ nhµ th¬ * §«ng vui, n¸o nhiÖt, mang s¾c th¸i ®iÓn đã thể hiện t/cảm ntn? h×nh cña lÔ héi th¸ng 3. -YC (H) đọc 6 câu thơ cuối. ?C¶nh vËt mïa xu©n ë 4 c©u th¬ ®Çu cã g× gièng vµ kh¸c c¶nh ngµy - Qua cuéc du xu©n cña chÞ em TKiÒu tgi¶ kh¾c ho¹ 1 tr/thèng VH lÔ héi tµn lÔ héi ë cuèi ®.trÝch? 3- C¶nh chÞ em KiÒu du xu©n trë vÒ: ? Ở đoạn cuối tgiả đã mtả cảnh tợng - Gièng: VÉn mang nÐt thanh dÞu cña mïa ntn? ?Em h×nh dung 1 c¶nh tîng ntn qua xu©n. - Khác: (t) & ko gian thay đổi: Sáng các chi tiết ấy? chiÒu tµ; vµo héi - tan héi.=> Ko gian gÇn ? C¶nh tîng nµy t¬ng ph¶n ntn víi vµ hÑp h¬n cảnh ngày xuân đợc mtả trớc đó? + Khe níc: Nao nao dßng níc. ? Em cã n/xÐt g× vÒ ng«n ng÷ mµ + C©y cÇu: DÞp cÇu nho nhá… tgi¶ s/d trong ®o¹n th¬ cuèi ? Tác + Con ngêi: ChÞ em th¬ thÈn… dông? => C¶nh ngêi Ýt, tha dÇn & v¾ng. ? §ã lµ 1 t©m tr¹ng ntn?. - C¶nh vËt ko cßn b¸t ng¸t trong s¸ng, ko (t) & ko gian lúc này ko còn là buổi còn đông vui náo nhiệt. b×nh minh..... ? Từ đó ta đọc đợc thiện cảm nào.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> cña nhµ th¬ dµnh cho ngêi thiÓu n÷? - Lµ c¸ch t¶ c¶nh ngô t×nh. - XhiÖn c¸c tõ l¸y: Th¬ thÈn, nao nao.=> Gîi t¶ t©m tr¹ng con ngêi ë ®©y lµ t©m tr¹ng chÞ em KiÒu. -Phót ªm dÞu cña c¶nh vËt t¹m lÊp dÇn.... * T©m tr¹ng luyÕn tiÕc, lÆng buån. ? Nªu râ nh÷ng thµnh c«ng trong NT mt¶ th/nhiªn cña tác gi¶? -Thấu hiểu & đồng cảm với niềm vui, nỗi ? Qua đó t/g thÓ hiÖn nội dung và buån cña nh÷ng ngêi trÎ tuæi. nghệ thuật gì? III .Tæng kÕt (4p): ? Em hãy nêu giá trị nôi dung và nghệ thuật của đoạn trích? 1.Nghệ thuật: Đây chính là nội dung ghi nhớ sgk. 2. Nội dung. Gọi (H) đọc ghi nhớ và học thuộc. * Ghi nhí (SGK) GV: yêu cầu hs đọc và làmbt1. VI.Luyện tập: 1.So sánh 2.Học thuộc lòng đoạn thơ.. c. Củng cố( 2p). ?Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật văn bản? d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học nội dung bài. - Làm bài luyện tập. -Chuẩn bị bài:Mã Giám Sinh mua Kiều.. Tiết 29. Tiếng Việt: THUẬT NGỮ 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Giúp HS hiểu khái niệm thuật . - Những đặc điểm của thuật ngữ. b. Về kĩ năng: - Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. - Biết sử dụng chính xác thuật ngữ trong quá trình đọc-hiểu và tạo lập văn bản. c. Về thái độ: -GD HS lòng yêu thích môn học ,ham hiểu biết. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh . a. Chuẩn bị của giáo viên : - Giáo án, sgk . - Bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> b. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ , chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(5p): * Câu hỏi: Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của chúng. * Đáp án:- In- tơ- net -Công nghệ sinh học -Chat -Ô nhiễm môi trường -Vũ khí hạt nhân b. Bài mới * ĐVĐ(1p):- Trong các văn bản khoa học chúng ta thường thấy xuất hiện các khái niệm được trình bày khá cụ thể và đòi hỏi người đọc phải có sự hiểu biết nhất định thì mới hiểu được chúng. Những từ ngữ đó được gọi là thuật ngữ .Vậy thuật ngữ có đặc điểm gì chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Thuật ngữ là gì?(5p) 1. ví dụ . GV gọi HS đọc ví dụ trên bảng phụ. - Bảng phụ. ? Cách giải thích từ nước thứ 1 là dựa vào đặc điểm nào của sự vật? - Là cách giải thích dựa trên kinh nghiệm, đặc điểm bên ngoài của sự vật GV: nhấn mạnh lại vấn đề. ? Cách giải thích từ nước thứ 2 là dựa - Dựa vào đặc điểm bên trong của sự vào đặc điểm nào của sự vật? vật.Những đặc tính này không thể nhận biết cảm tính mà phải qua nghiên cứu bằng lí thuyết và phương pháp khoa học tác động vào sự vật để sự vật tự bộc lộ những đặc tính của nó. -GV:nhấn mạnh lại vấn đề. ? So sánh cách giải thích từ muối trong 2 ví dụ và rút ra nhận xét?(tương tự cách giải thích từ nước) ? Hãy cho biết cách giải thích nào không thể hiểu được khi không có kiến thức hoá học? - Cách giải thích thứ 2. -GV gọi HS đọc các định nghĩa. ? Em đã học những định nghĩa này ở môn học nào? - Môn địa, hoá , văn, toán. ? Những từ ngữ được in đậm được dùng *Ví dụ : chủ yếu trong loại văn bản nào?.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> + Ô-zôn: chỉ tầng khí quyển bảo vệ trái đất. + Ô nhiễm nguồn nước: chỉ sự tác động của con người làm ảnh hưởng xấu ? Qua các ví dụ đã xét em hiểu thế nào tới chất lượng nguồn nước. là thuật ngữ ? Các thuật ngữ chủ yếu được sử dụng trong loại văn bản nào? - Học sinh nêu. 2.Bài học GV: Đây chính là nội dung bài học sgk. GV: gọi học sinh đọc ghi nhớ. ? -GV gọi Hs đọc ghi nhớ * Ghi nhớ(sgk). ? Em hãy lấy 1 số thuật ngữ chỉ môi trường? . II. Đặc điểm của thuật ngữ(7p). 1. Ví dụ. ? Những thuật ngữ trong mục I.2 còn có - Không còn nghĩa nào khác. nghĩa nào khác không? ? Như vậy mỗi thuật ngữ biểu thị mấy - Mỗi thuật ngữ thường chỉ biểu thị 1 khái niệm? khái niệm và ngược lại mỗi khái niệm chỉ biểu thị 1 thuật ngữ. *Vd (sgk-88) GV gọi HS đọc ví dụ 2 ? Hãy cho biết từ muối ở ví dụ nào có - Từ muối trong hai ví dụ không có tính sắc thái biểu cảm? biểu cảm. ? Vậy thuật ngữ có tính biểu cảm không?. - Thuật ngữ không có tính biểu cảm. ? Qua xét các ví dụ em hãy rút ra đặc -HS :nêu ý kiến. điểm của thuật ngữ? 2.Bài học : -Đây chính là nội dung bài học sgk. * Ghi nhớ(sgk) GV gọi HS đọc ghi nhớ và học thuộc. III. Luyện tập(23p) Bài 1 ? Tìm các thuật ngữ thích hợp điền vào HS thảo luận nhóm chỗ trống?Các thuật ngữ đó thuộc - Lực(Vật lí) những môn khoa học nào? - Xâm thực (Địa lí) - Hiện tượng hoá học(Hoá học) - Trường từ vựng( Văn học) - Di chỉ (Lịch sử) - Thụ phấn(Sinh học) - Lưu lượng( Địa lí).

<span class='text_page_counter'>(101)</span> GV gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2 ? Từ điểm tựa có được dùng như 1 thuật - Từ điểm tựa không được dùng như 1 ngữ vật lí không? thuật ngữ vật lí. ? Theo em từ điểm tựa được dùng ntn?. - Từ điểm tựa được dùng với ý nghĩa là chỗ dựa chính . Bài 3. ? Điền từ "hỗn hợp" sao cho đúng ?. a, Hỗn hợp (được dùng như 1 thuật ngữ) b, Hỗn hợp (được dùng như 1 nghĩa thông thường). GV:hướng dẫn học sinh về làm bt 4,5. c. Củng cố(2p) ? Em hiểu thế nào thuật ngữ? Nêu đặc điểm của thuật ngữ? d. Hướng dẫn học bài(2p) - Học nội dung bài. - Làm bài tập 4,5. - Chuẩn bị bài : Trau dồi vốn từ.. Tiết 30. Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức: - Giúp Hs ôn lại kiến thức về kiểu bài thuyết minh. - HS:thấy được những ưu điểm để phát huy và hạn chế cần khặc phục. b. Về kĩ năng : - Bồi dưỡng kĩ năng viết bài. - Biết vận dụng những biện pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả vào bài viết. c.Về thái độ: - Biết tiếp thu, khắc phục những sai sót trong bài làm. - Yêu môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên : - Chấm bài,nhận xét. - Sửa bài. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại bài cũ, nắm kiến thức về văn thuyết minh. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(không). b. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> * Giới thiệu bài mới(1p): Tiết trước cô, trò chúng ta đã tiến hành kiểm tra viết bài làm văn số 1 . Để giúp các em thấy rõ được ưu, nhược điểm của mình trong tiết hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau chữa bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Chữa bài.(25p) 1. Đề GV gọi Hs nhắc lại yêu cầu đề. - Em hãy thuyết minh về cây lúa Việt Nam. - Em hãy thuyết minh về cây tre Việt Nam. ? Theo em đề bài trên thuộc kiểu bài văn nào? 2. Tìm hiểu đề ? Đối tượng thuyết minh là gì? ? Yêu cầu của đề là gì? ? Phạm vi đề bài?. GV hướng dẫn Hs chữa bài.. - Thuộc kiểu bài văn thuyết minh. - Thuyết minh về các đối tượng sự vật xung quanh có sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. 3. Dàn ý. Đã làm ở tiết trước. II. Nhận xét bài làm của hs.(12p) 1. Ưu điểm.. 1. Ưu điểm. - Đa số các em hiểu đều biết cách vận dụng những kiến thức đã học vào bài viết. - Một số bài đã có sự quan sát. miêu tả , so sánh tương đối chính xác, cách dùng từ đặt câu khá tốt 2. Hạn chế: ( Vy,thắm, Nhất .Hiền,Thởi,Tiến ,Thành 9E....) 2. Hạn chế: - Một số bài còn chưa hiểu đề, làm bài một cách sơ sài, chưa đầu tư. - Một số bài khác còn đơn thuần là thuyết minh về sự vật , chưa biết 3.Sửa bài:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> vận dụng yếu tố miêu tả và 1 số biện pháp nghệ thuật vào bài viết. - Nhiều bài còn sai lỗi chính tả, diễn đạt còn lủng củng, tối nghĩa. - Bố cục không rõ ràng. -GV nêu lỗi cho Hs sửa. - Lỗi về bố cục:chưa cân đối, chưa rõ ràng - Lỗi về diễn đạt: - Lỗi về chính tả :Trâu-Châu Tre –che Lúa- núa, đúa Nông dân- đông dân. 4. Đọc bài mẫu. III. Trả bài ,thống kê điểm.(5p). -GV chọn bài văn khá để đọc cho cả lớp tham khảo. 1. Trả bài. GV trả bài . 2. Thống kê điểm. G 9ª1: o 9ª2: 0. K 5 6. TB 15 18. Y 6 4. c. Củng cố(1p). GV khái quát nội dung bài học. d. Hướng dẫn học bài(1p) Chuẩn bị bài : Miêu tả trong văn tự sự.. Tiết 31 Tập làm văn: MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Sự kết hợpcác phương thức biểu đạt trong một văn bản - Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. b. Về kĩ năng: - Phát hiện và phân tích tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm bài văn tự sự..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> c. Về thái độ: - Thái độ học tập đúng đắn, yêu môn học. - Khơi dậy hứng thú học tập nơi hs. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên : - Giáo án , sgk. - Nghiên cứu tài liệu. b.Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ , chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (không). b. Bài mới ĐVĐ(1p): Trong chương trình ngữ văn lớp 8 chúng ta đã tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự,lên lớp 9 chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về kiểu bài này đồng thời rèn kĩ năng viết bài . Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự(18p).. GV gọi Hs đọc đoạn trích. 1. Ví dụ. ? Đoạn trích trên kể về trận đánh nào? ? Trong trận đánh đó Quang Trung đã làm gì? - Vua Quang Trung chỉ huy quân sĩ đánh chiếm đồn Ngọc Hồi. ? Diễn biến sự việc xảy ra ntn?. GV:nhấn mạnh sự việc sảy ra.. - QT sai ghép ván cứ 3 bức làm 1rồi cử 10 lính khênh 1 bức. - Quân Thanh bắn ra không trúng người nào, sau đó phun khói lửa . - Quân vua QT khiêng ván nhất tề xông lên mà đánh. - Quân Thanh chống đỡ không nổi tướng Sầm Nghi Đống thắt cổ chết quân Thanh đại bại.. ? Theo em trong đoạn trích tg có sử dụng yếu tố miêu tả không? -TG:có sử dụng yếu tố miêu tả. ? Hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả đó? -Lưng dắt dao ngắn.... Nhân có gió bắc.... Ai nấy cầm dao... Quân Thanh bỏ chạy....

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Quân Tây Sơn chém giết .... ? Các chi tiết miêu tả trên cho em hình dung về những đối tượng nào? - Không khí chiến đấu anh dũng của nghĩa quân Tây Sơn. - Sự thất bại thảm hại của quân Thanh. - GV treo bảng phụ, gọi hs đọc các sự việc chính. ? Các sự việc chính bạn nêu đã đầy đủ chưa? - GV: yêu cầu Hs nối các sự việc thành đoạn văn. ? Theo em nếu chỉ kể sự việc như trên thì vua Quang Trung có nổi bật không? Trận đánh có sinh động không? Tại sao? - Không vì như vậy chỉ đơn giản kể lại các sự việc tức là chỉ mới trả lời câu hỏi việc gì chứ chưa trả lời được câu hỏi diễn ra ntn? -GV yêu cầu Hs so sánh 2 đoạn văn. ? Theo em trong 2 đoạn văn thì đoạn nào sinh động hơn? - HS:tìm và trả lời..... ? Yếu tố nào giúp đoạn 1 sinh động hơn? - Chính là yếu tố miêu tả. ? Qua đó em rút ra nhận xét gì về t/d của yếu tố miêu tả trong văn bản tự 2. Bài học. sự? - Yếu tố miêu tả giúp bài văn tự sự trở nên sinh động, hấp dẫn hơn. ? Ngoài miêu tả sự việc (như bài trên ) trong bài văn biểu cảm còn có thể miêu tả những gì khác? - Đây chính là nội dung nghi nhớ sgk. Gv gọi Hs đọc ghi nhớ và học thuộc. * Ghi nhớ(sgk). Gọi Hs đọc yêu cầu. ? Tìm yếu tố miêu tả trong đoạn trích “chị em Thuý Kiều”. II. Luyện tập(23p). Bài 1. - Mai cốt cách tuyết tinh thần - Vân xem trang trọng khác vời ..... -Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém ?Tg đã so sánh, ví von 2 chị em với xanh. những h/ả nào? ?Cách miêu tả như vậy nhằm mục đích.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> gì?. -Nhằm làm nổi bật vẻ đẹp khác nhau của 2 chị em.. ? Ng. Du đã làm nổi bật được vẻ khác nhau của 2 chị em ntn? -HS:trả lời.... -GV: Vẻ đẹp của Vân dịu dàng,phúc hậu, đoan trang khiến mây thua ... còn vẻ đẹp của Kiều là vẻ đẹp “sắc đành đòi 1” nghiêng nước nghiêng thành đến nỗi hoa phải ghen liễu phải hờn. ận xét. -GV nêu yêu cầu đề. -Yêu cầu Hs viết đoạn văn giới thiệu về chị em Thuý Kiều trong đó có sd yếu tố miêu tả. -Sau 5p yêu cầu Hs đọc , các em khác nhận xét. -GV nhận xét lại. c. Củng cố (2p) ? Em hãy nêu t/d của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự? d.Hướng dẫn học bài(1p) -Học nội dung bài. -Làm bài 1 phần b, BT 2. -Chuẩn bị bài : Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.. Tiết32 Tập làm văn: MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ (tiếp) 1.Mục tiêu a.Về kiến thức: - Giúp hs : nắm được vai trò vấtc dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. - HS:nhận biết yếu tố miêu tả trong văn tự sự.đặc biệt vận dụng được yếu tố miêu tả vào viết đoạn văn - HS:đưa yếu tố miêu tả để làm nổi bật vẻ đẹp chị em Thuý Kiều,Thuý Vân. b. Về kĩ năng: - Nhận biết yếu tố miêu tả. - Sử dụng yếu tố miêu tả trong viết văn. c.Về thái độ: - Thái độ học tập đúng đắn. - Yêu mến môn học. 2.Sự chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu. - Soạn giáo án. b.Chuẩn bị của học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Học bài cũ . - Chuẩn bị bài mới.. 3.Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ:(không) b.Bài mới: *ĐVĐ:(10) Trong văn tự sự để làm người nghe,người đọc cảm thấy hay và hấp dẫn phải nói tới vai trò to lớn…….. Hoạt động của thầy ? Em hãy nêu vai trò và tác dụng củayêú tố miêu tả trongvăn bản thuyết minh?. Hoạt động của trò I.Lý thuyết: Trong v ăn bản tự sự,sự miêu tả cụ thể chi tiết về cảnh vật nhân vậtvà sự việccó tác dụng làm chocâu chuyện trở nên hấp dẫn,gợi cảm,sinh động.. GV:nhấn mạnh lại vấn đề. II. Thực hành: 1.Bài tập 1:. ? Em hãy viết đoạn văn kể về việc chị em Thuý Kiều đi chơi trong buổi tết Thanh minh? GV:gợi ý về không gian, thời gian,cảnh vật.Đặc biệt chú ý đến tâm trạng thay đổi của chị em Kiều. GV: gọi hs đọc bài và cho bổ xung ,nhận xét ? Em hãy chuẩn bị bài và giới thiệu trước lớp về vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều bằng lời văn của mình? GV:gợi ý vẻ đẹp hình thức,tâm hồn của hai chị em Kiều.Đặc biệt vẻ đẹp Thuý Vân vàThuý Kiều khác nhau như thế nào. ? Em hãy đọc bài trước lớp. ? Nhận xét và sửa bài. GV:nhận xét vấn đề…. 2.Bài tập2: -Viết đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả.. -HS:viết đoạn văn: -Học sinh đọc bài và nhận xét. 3.Bài tập 3: -HS:chuẩn bị bài…. - HS:viết bài theo gợi ý. - HS:đọc bài. - HS:sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> c.Củng cố: ? Em hãy nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự. ? Muốn văn tự sự hay ,hấp dẫn thì em làm gì? d.Hướng dẫn hs học ở nhà: - Nắm nội dung khái niệm. - Hoàn thành bài tập . -Chuẩn bị viết bài văn tự sự.. Tiết 33,34 :. Viết bài văn số 2.. 1. Mục tiêu. a.Về kiến thức: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết 1bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động. b.Về kỹ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng viết bài. c.Về thái độ: - GD Hs ý thức làm bài nghiêm túc, cẩn thận. 2. Nội dung đề. Đề 1: Tưởng tượng 20 năm nữa,vào 1 ngày hè em về thăm trường cũ.Hãy viết thư cho 1 bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. Đề 2: Kể lại những kỉ niệm đẹp của em ngày mới cắp sách tới trường. 3. Đáp án -biểu điểm. Đề 1:(Lớp9G) Viết dưới dạng 1 bức thư. - Đầu thư gửi lời hỏi thăm tới gđ bạn, hỏi thăm về tình hình hiện nay của bạn(1đ). - Thông báo cho bạn về tình hình hiện nay của mình(0,5đ). - Nêu lí do trở lại thăm trường(0,5đ). - Trở lại cùng ai? Khi tới trường bạn được gặp lại ai? Quang cảnh trường sau 20 năm ntn?(3đ) - Quang cảnh đó gợi cho em những kỉ niệm gì? Bạn bè những năm cùng nhau cắp sách tới trường hiện lên ntn?(3đ) - Cuối thư gửi lời chào, lời chúc tới bạn.Thể hiện mong muốn nhận được tin bạn trong thời gian sớm nhất(1đ). Đề 2 : (lớp9E) + Mở bài(1đ): - Nêu bật ý nghĩa của buổi đầu tiên tới trường đối với mỗi con người. + Thân bài(7đ): - Buổi đầu tiên tới trường em đi cùng ai? tâm trạng của em ntn khi từ nhà tới trường?.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Khi tới cổng trường tâm trạng của em ra sao? - Nhìn quang cảnh trường trong buổi khai giảng ntn?Thầy cô ra sao? - Tất cả những điều đó đã để lại trong em những ấn tượng gì? - Kỉ niệm sâu sắc nhất trong em là gì? + Kết bài(1đ): - Cảm xúc của em khi nhớ lại những kỉ niệm đó. *Yêu cầu chung : - Các bài viết phải vận dụng những kiến thức đã học để tạo lập 1 văn bản tự sự có kết hợp miêu tả cảnh vật, con người ... 1 điểm trình bày bài sạch đẹp,khoa học. 4.Thu bài,nhận xét giờ kiểm tra: * Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Về xem lại yêu cầu bài văn. - Chuẩn bị trau rồi vốn từ.. Tiết 35.. Tiếng Việt: TRAU DỒI VỐN TỪ 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Hiểu được vai trò quan trọng của việc trau dồi vốn từ . Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ.Ngoài ra muốn trau dồi vốn từ còn phải biết những định hướng chính để trau dồi vốn từ . b. Về kĩ năng: - Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Rèn kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong 1 văn bản. c. Về thái độ: - Khơi dậy hứng thú học tập nơi hs. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án , sgk. - Bảng phụ. b. Chuẩn bị của học sinh : - Học bài cũ , chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: (không). b. Bài mới *ĐVĐ(1p): TV của chúng ta vô cùng phong phú và giàu đẹp.làm thế nào để trau dồi vốn từ chúng ta sẽ cùng hiểu nội dung bài hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ(13p). - GV gọi Hs đọc đoạn văn. 1. Ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> *Vd1: ? Qua ý kiến sau đây,em hiểu tác giả muốn nói điều gì?. GV:giảng giải thêm vấn đề này. ? Em hãy lấy ví dụ chứng minh TV có khả năng đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt?. - TV là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của TV. - Muốn phát huy tốt khả năng của TVmỗi cá nhân phải không ngừngtrau rồi ngôn ngữ của mìnhmà trau dồi vốn từ. *VD: cùng nói về cái chết nhưng TV có rất nhiều từ để diễn đạt và mỗi từ có sắc thái biểu cảm khác nhau như chết, hy sinh, ngỏm, bỏ mạng... Hoặc chúng ta có từ biếu và tặng ý nghĩa giống nhau nhưng sắc thái biểu cảm lại khác nhau. *Vd2:. - GV gọi hs đọc các câu phần vd2. -A,Thừa từ đẹp. ? Em hãy xác định lỗi diễn đạt trong -B, Dùng sai từ dự đoán.Dự đoán là đoán các câu sau? trước tình hình xảy ra trong tương lai(dùng từ phỏng đoán). -C,Dùng sai từ đẩy mạnh. Đảy mạnh có nghĩa là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên mà nói về quy mô thì dùng từ mở rộng hay thu hẹp . - HS tự sửa.. ? Em hãy sửa lại cho chính xác? - Do không hiểu nghĩa từ. ? Vậy theo em tại sao người nói trong các câu trên dùng sai từ? - Rèn luyện để hiểu chính xác, đầy đủ ? Vậy để trau dồi vốn từ việc quan nghĩa từ là cách để trau dồi vốn từ. trọng nhất là phải làm gì? ? Qua xét ví dụ em thấy việc trau dồi vốn từ có quan trọng không? 1 trong - HS:nêu những cách trau dồi vốn từ là cách 2.Bài học: nào?  Ghi nhớ(sgk). Đây chính là nội dung ghi nhớ sgk. II.Rèn luyện để làm tăng vốn từ(8p). - GV gọi Hs đọc ghi nhớ. -GV gọi Hs đọc đoạn văn.. -Quá trình trau dồi vốn từ của thi hào.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> ? Nội dung của đoạn văn trên nói về Ng.Du. cái gì? -Học lời ăn tiếng nói của nhân dân. ? Ng. Du đã trau dồi vốn từ bằng cách nào? -Phải học giỏi để biết những từ mà mình ?Tg Tô Hoài đã nêu ra những dẫn chưa biết. chứng nào? ? Cách học của thi hào Ng. Du có gì -Ngoài cách học là tìm hiểu đầy đủ và khác so với cách trau dồi vốn từ đã chính xác nghĩa từ thì cần tìm hiểu để nêu ở phần 1? biết thêm những từ mới nhằm làm tăng vốn từ. -Đây chính là nội dung bài học sgk. ?Muốn tăng vốn từ em phải làm gì? *Ghi nhớ(sgk). -GV gọi Hs đọc ghi nhớ về học III. Luyện tập(20p). thuộc. Bài 1. GV:yêu cầu hs đọc bt1: + A, Hậu quả: kết quả xấu. + B, Đoạt : chiếm được phần thắng. ? Chọn cách giải thích đúng? + C, Tinh tú : sao trên trời. Bài 2. GV:yêu cầu hs đọc 4bt2: - Hs thảo luận nhóm(3p) ? Em hãy cho biết nghĩa yếu tố tuyệt A- Với nghĩa dứt, không còn gì: tuyệt trong mỗi từ sau đây? chủng, tuyệt giao, tuyệt tự, tuyệt thực. - Với nghĩa cực kì , nhất: tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần. - Đồng âm(có âm giống nhau) ? Em hãy cho biết nghĩa của yếu tố - Đồng ấu(trẻ em khoảng 6,7 tuổi) Đồng trong mỗi từ sau đây?và hãy -Đồng bộ(phối hợp với nhau một cách giải thích nghĩa của những từ này? nhịp nhàng) - Đồng dạng (có cùng một dạng như nhau) - Đồng dao(lời hát dân gian cuả trẻ em) - Đồng thoại(truyện viết cho trẻ em) -GV: gọi hs đọc bt3 ?-Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau?. Bài 3. -A, Sai từ im lặng thay bằng từ yên tĩnh -B, Sai từ thành lập(có nghĩa: xd nên 1 tổ chức như nhà nước, đảng, hội ...) thay bằng từ thiết lập. -C, Sai từ cảm xúc thay bằng từ cảm động. Bài 4..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> -Ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp. -Của những người nông dân. ? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ TV qua các từ in đậm? - Hãy giữ gìn sự trong sáng của TV bắt ? Ngôn ngữ đó là của ai? đầu từ việc học tập lời ăn tiếng nói của nhân dân lao động. ? Nhà văn Chế Lan Viên muốn nhắn nhủ điều gì qua đoạn văn trên? GV:nhấn mạnh vấn đề. I.Lý thuyết(ôn lại)15phút. ? Theo em muốn sử dụng tốt TV thì phải làm ntn? GV:nhấn mạnh lại vấn đề. ? Muốn làm tăng vốn từ thì em phải làm gì?. -Trau dồi vốn từ .Rèn luyện để nắm được đầy đủvà chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc làm rất quan trọng để trau dồi vốn từ. -Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết,làm tăng vốn từ là việc làm thường xuyên để trau dồi vốn từ.. GV:nhấn mạnh vấn đề trong thực tế. ? lấy ví dụ bản thân em làm tăng vốn từ ntn? -HS:lấy ví dụ trong đời sống hàng ngày. II.Luyện tập:(tiếp) 1.Bài tập1: 2.Bài tập2: 3.Bài tập3: GV: nhắc lại một số ý trong các bài tập 4.Bài tập4: đã làm. GV: yêu cấu h s đọc bt5. 5.Bài tập5: ? Dựa theo ý kiến trên,hãy nêu cáchem sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ.? -Chú ý quan sát ,lắng nghe lời nói hằng ngàycủa những người xung quanh và trên phương tiện thông tin đại chúng như phát thanh, truyền hình. -Đọc sách báo,nhất là những tác phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng. -Ghi chép lại những từ mới đã nghe được,đọc được.Gặp những từ ngữ khó không tự giải thích được thì tra cứu từ điển hoặc hỏi người khác như thầy ,cô giáo..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> GV:nhấn mạnh vấn đề hs vừa nêu.. - Tập sử dụng những từ mới trong những hoàn cảnh giao tiếp thích hợp. 6.Bài tập6:. GV:yêu cấuh đọc bài tập6. ? Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống?. GV:nhấn mạnh lại vấn đề. GV:yêu cầu hs đọc yeu cầu bt7. ? Phân biệt nghĩa của các từ sau?. GV: Vậy là thù lao nghĩa rộng hơn nhuận bút.. GV:nhấn mạnhnội dung bt7. GV:yêu cầu đọc bt8. ?Tìm 5 từ nghép và 5từ láy tương tự? HS:hoạt động nhóm(6). a. Là:điểm yếu. b. Nghĩa là:Mục đích cuối cùng. c. Đề đạt. d. Láu táu. e. Hoảng loạn. 7.Bài tập7: a: - Nhuận bút:tiền trả cho người viết một tác phẩm. - Thù lao:trả công để bù đắp vào lao độnh đã bỏ ra. b: - Tay trắng:không có chút vốn liếng,của cải nào. - Trắng tay:bị mất hết tất cả tiền bạc của cải,hoàn toàn không còn gì. c: - Kiểm điểm:xem xét ,đánh giá lạitừng việc để có nhận định chung. - Kiểm kê:kiểm lại từng cái ,từng món để xác định lại từng cái từng món. d: - Lược khảo:nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính không đi vào chi tiết. - Lược thuật:kể trình bày tóm tắt.. 8.Bài tập 8: -Bàn luận –Luận bàn. -Ca ngợi –Ngợi ca. -Hắt hiu –Hiu gắt. -Tối tăm –tăm tối. -Yêu thương –Thương yêu.. GV:hướng dẫn hs làm bt9 sgk. C.Củng cố,luyện tập: ?Việc trau dồi kiến thức có quan trọng không? ?Làm thế nào để trau dồi vốn từ?.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> d.Hướng dẫn hs học bài ở nhà: - Nắm cách trau dồi vốn từ. - Làm hoàn chỉnh bt9. - Chuẩn bị đọc soạn văn bản:Kiều ở lầu Ngưng Bích.. Tiết 37,Văn bản : Kiều ở lầu Ngưng Bích. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Giúp hs:đọc đúng yêu cầu của văn bản. - Nắm vị trí đoạn trích,hiểu nghĩa từ khó. - Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng. - Thấy được NT miêu tả nội tâm nhân vật của Ng,Du : diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và NT tả cảnh ngụ tình. b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. - Rèn kĩ năng phân tích tp. - Nhận ra và thấy được t/d của ngôn ngữ độc thoại. c. Về thái độ: - Cảm thông với số phận của Kiều. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên : - Giáo án , sgk. -Nghiên cứu tài liệu. b. Chuẩn bị củahọc sinh : - Học bài cũ , chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (không). b. Bài mới *ĐVĐ(1p): Sau khi bán mình cho Mã Giám Sinh thân phận Kiều xoay vần ntn chúng ta cùng tiếp trong bài hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Đọc tìm hiểu chung(20p). 1. Đọc, tìm hiểu chú thích. - GV : hướng dẫn đọc: giọng chậm buồn. * HS:đọc theo yêu cầu. - GV đọc mẫu, gọi Hs đọc. Nhận xét * Nhận xét cách đọc. cách đọc của Hs ? Em hãy nêu vị trí đoạn trích? - Vị trí: nằm ở phần 2 "gia biến và lưu lạc" 2. Bố cục. - Chia 3 phần: ? Theo em văn bản có thể chia làm + P1: 6 câu thơ đầu: hoàn cảnh cô mấy phần ? nội dung từng phần? đơn,tội nghiệp của Kiều + P2: 8 câu tiếp theo: nỗi nhớ Kim.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> TRọng và cha mẹ. +P3: 8 câu cuối :tâm trạng đau buồn ,âu lo của Kiều qua cách nhìn cảnh vật GV:nhấn mạnh nội dung từng phần. + P1: Nỗi buồn hiện tại ? Nếu đặt tên cho từng phần em sẽ đặt + P2: Lòng thương nhớ người thân ntn? + P3: Tương lai vô vọng và vô định của kiếp người. II. Tìm hiểu văn bản(15p). 1.Nỗi buồn hiện tại - GV gọi Hs đọc 6 câu thơ đầu. - Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân ? Câu thơ mở đầu đã giới thiệu hoàn cảnh của Kiều lúc này ntn? - HS:giải thích theo sgk. ? Em hiểu thế nào là "khoá xuân"? - GV: sau khi bị Mã Giám Sinh làm nhục rồi bán cho lầu xanh, bị Tú Bà mắng nhiếc, Kiều quyết không chịu tiếp khách làng chơi. Phẫn uất và tủi nhục nàng định tự vẫn. Sợ bị mất vốn Tú Bà vội thuốc thang, khuyên giải hứa sé gả nàng cho chốn tử tế. Bà đưa Kiều ra sống ở Ngưng Bích thực chất là giam lỏng nàng chờ thực hiện âm mưu mới. -Vẻ non xa … ? Những chi tiết, h/ả nào miêu tả cảnh Bốn bề… ở lầu Ngưng Bích? Cát vàng cồn nọ… ? Em có cảm nhận gì về không gian -Gợi không gian rộng lớn mênh mông, ,cảnh vật? rợn ngợp không bóng người. ? Giữa không gian đó h/ả lầu Ngưng Bích bỗng trở nên thế nào? - GV: Không gian được mở cả 2 chiều :chiều cao và chiều rộng gợi sự rộng lớn hoang vắng không bóng người. Trong cái " bốn bề bát ngát ấy" h/ả lầu Ngưng Bích trở nên chơi vơi, trơ trọi không bóng người , không có sự giao lưu nào giữa con người với con người. ? Theo em cảnh ở lầu Ngưng Bích là cảnh thực hay cảnh mang tính ước lệ?. -Vắng lặng trơ trọi một mình.. - Cảnh có thể là thực cũng có thể là h/ả mang tính ước lệ tượng trưng để gợi sự mênh mông rợn ngợp của không gian qua đó thể hiện tâm trạng nàng Kiều. - Bẽ bàng … Nửa tình nửa cảnh.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - bẽ bàng là… ? Tâm trạng của Kiều được gợi tả qua những chi tiết nào? ? Em hiểu thế nào là bẽ bàng? - GV: Bẽ bàng là sự tủi hổ của Kiều với chính bản thân mình. Soi vào thiên nhiên Kiều nhận ra thứ chân dung biến dạng của mình.Phải chăng "mây sớm " là thiên nhiên tinh khôi còn "đèn khuya" chính là lương tâm nàng? Sự trong sạch "mây sớm" gợi sự tương phản nhớp nhơ, còn "đèn khuya" gợi sự giày vò của con người đau khổ ấy. bởi thế mới dẫn đến bẽ bàng, bởi thế nên mới có sự phân đôi 1 tấm lòng chia làm 2: nửa tình ,nửa cảnh. ? Cụm từ "mây sớm đèn khuya" gợi thời gian tuần hoàn ntn?. -Thời gian tuần hoàn khép kín. Sớm và khuya , ngày và đêm Kiều thui thủi 1 mình chỉ còn biết làm bạn với đèn với mây. Nàng rơi vào hoàn cảnh cô đơn tuyệt đối. =>Buồn,tủi thẹn,cô đơn tột đỉnh.. ? Qua những chi tiết trên em cảm nhận tâm trạng của Kiều lúc này ra sao? GV:hs đọc lại đoạn trích và học thuộc. ? Nêu tâm trạng nàng Kiều trong đoạn ? 2. Lòng thương nhớ người thân. -Nhớ Kim Trọng,bố mẹ… -GV gọi Hs đọc 8 câu tiếp. ? Trong cảnh ngộ đó Kiều đã nhớ tới ai? ? Tại sao nàng nhớ Kim Trọng trước rồi sau đó mới nhớ đến cha mẹ? Điều này có hợp lí không? GV:Kiều nhớ đến Kim Trọng là hợp với quy luật tâm lí bởi sau khi bị MGS lừa bán Thuý Kiều luôn thấy day dứt , có lỗi với chàng. ? Kiều đã nhớ về chàng Kim với những kỉ niệm gì?. -Điều này hoàn toàn hợp lí.. -Tưởng người… Tin sương … Bên trời … Tấm son gột ….

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Gv :nàng nhớ tới kỉ niệm 2 người cùng nhau hẹn thề dưới ánh trăng , tưởng tượng chàng Kim đang ngày đêm mong mỏi, đau đáu chờ tin mà uổng công vô ích. ? Theo em câu thơ "tấm son gột .." có mấy cách hiểu?. -Có 2 cách hiểu : - Tấm lòng thương nhớ Kim Trọng không bao giờ nguôi quên. - Tấm lòng son của Kiều bị vùi dập hoen ố biết bao giờ gột được. -Xót người… …. Có khi gốc tử…. ? Nỗi nhớ về cha mẹ được thể hiện qua những chi tiết nào ? -Sự đau đớn, dày vò từ tận tâm can ? Từ xót gợi tả tấm lòng gì của người con gái? ? Em hiểu thế nào về thành ngữ"quạt nồng ấp lạnh" và điển cố "sân Lai, gốc tử? -GV: Câu thơ là nỗi nhớ mong, xót thương cha mẹ lúc tuổi già không tự tay chăm sóc và hiện thời ai người -Thời gian xa cách và sự tàn phá của của trông nom. tự nhiên, của nắng mưa đối với cảnh vật ? Cụm từ "cách mấy năng mưa" gơị và con người. thời gian ntn? -Nhớ người yêu là nhớ về những kỉ niệm 2 người từng có với nhau, nỗi đau khi tình ? So sánh 2 nỗi nhớ em thấy cách thể yêu tan vỡ . hiện có gì khác nhau? -Nhớ cha mẹ là nhớ thương, suy nghĩ về bổn phận, trách nhiệm "làm con trước phải đền ơn sinh thành". =>Là người tình chung thuỷ , là người ? Em có nhận xét về tấm lòng Kiều con hiếu thảo luôn luôn nghĩ cho người qua nỗi nhớ thương của nàng? khác. 3. Tương lai vô vọng. - GV gọi Hs đọc 8 câu thơ cuối. - Cửa bể chiều hôm ? Cảnh vật được miêu tả ntn qua 8 câu cánh buồm xa xa cuối? Ngọn nước mới sa, hoa trôi Nội cỏ rầu rầu… Gió cuốn mặt duềnh...

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Cảnh nổi trôi vô định ? Theo em cảnh ở đây là cảnh thật hay hư? ? Cảnh đó được nhìn qua con mắt của ai? ? Cảnh vật được cảm nhận ntn? -GV: Cảnh từ xa đến gần ,màu sắc từ nhạt đến đậm, âm thanh từ tĩnh đến động ,nỗi buồn từ man mác, mông lung đến lo âu kinh sợ .Ngọn gió cuốn mặt duềnh và tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi như báo trước dông bão sẽ xô đẩy vùi dập cuộc đời Kiều . Và quả thực ngay sau lúc này Kiều đã mắc lừa Sở Khanh lâm vào cảnh "thanh lâu 2 lượt thanh y 2 lần" ? Trong đoạn thơ tg đã sử dụng biện pháp tu từ gì? Phép tu từ đó có tác dụng gì. - Của TKiều =>Sự cô đơn, sự nổi nênh vô định nỗi buồn tha hương và cả sự bàng hoàng.. - Phép điệp từ “buồn trông’’ - tạo âm hưởng trầm buồn trở thành điệp khúc của đoạn thơ và cũng là điệp khúc của tâm trạng. => Buồn đau,lo lắng và thất vọng. ? Mỗi cảnh vật có những nét riêng III. Tổng kết(3p) nhưng có 1 điểm chung khi diễn tả tâm 1. NT trạng Kiều đó là tâm trạng gì? ? Em hãy nêu những thành công về 2. ND mặt nghệ thuật trong đoạn trích ? * Ghi nhớ(sgk) ? Nêu nội dung của đoạn trích? - GV gọi Hs đọc ghi nhớ. - Đây chính là nội dung ghi nhớ sgk. GV:gọi hs đọc ghi nhớ sgk và học thuộc. c.Củng cố(2p) ? Nêu cảm nhận của em về nàng Kiều? ? Em hãy khái quát nội dung bài học hôm nay? d. Hướng dẫn học bài (1p) - Học thuộc đoạn trích. - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Tiết 39.Văn bản : Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga . 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: *Giúp HS nắm được: - Những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm. - Nắm được cốt truyện. b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. - Rèn kĩ năng tóm tắt tp. c. Về thái độ: - Trân trọng những t/c của tg qua đó thêm yêu những hình tượng n/v mà tg đã xd nên. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên : - Giáo án , sgk. - Nghiên cứu tài liệu. b.Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ , chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (không). b. Dạy nội dung bài mới: *ĐVĐ (1p): Là 1 trong những tp được đông đảo nhân dân yêu thích và học thuộc không chỉ bởi sự hấp dẫn, tính nhân văn cao cả mà còn từ chính nghị lực mạnh mẽ của tg. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về tg –tp đó qua đoạn trích “LVT…” Hoạt động của GV Hoạt động của HS I .Đọc và tìm hiểu chung:(22p). ? Em hãy nêu những nét chính về tg 1. Tác giả Nguyễn Đình Chiểu? - NĐC (1822-1888) tục gọi đồ Chiểu Sinh tại làng Tân Thới –Gia Định(nay là Hồ Chí Minh)-Quê cha: Bồ Điền – Phong Điền -Thừa Thiên Huế. - Năm 21 tuổi đỗ tú tài. - Năm 27 tuổi bị mù nhưng vẫn nêu cao nghị lực vượt khó và cống hiến sức lực, trí tuệ giúp đời. - Là nhà thơ lớn của dân tộc - Tác phẩm: Truyện Lục Vân Tiên.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> ,Văn tế nghĩa sĩ Cần Giụôc, truyên thơ dài: Ngư tiều y thuật vấn đáp.... - HS:lấy dẫn chứng.... GV: giảng thêm phần này. ? Em hãy chứng minh NĐC có nghị lực vượt khó? - G/V nhấn mạnh một vài điểm về cuộc đơì tác giả. * Nghị lực sống và cống hiến: - NDC là chàng trai giàu nghị lực và khát vọng 1843 đỗ tú tài, 1849 chuẩn bị thi cao hơn được tin mẹ mất, bỏ thi về chịu tang mẹ, khóc mù cả hai mắt. Bất hạnh ập đến thật khắc nghiệt, đường công danh nghẽn lối, đường tình duyên trắc trở, về quê lại gặp cảnh loạn li. - NĐC căm phẫn trước tội ác của giặc .đau lòng trước cảnh khốn khó của người dân, ông không gục ngã trước số phận, Ông can đảm gánh vác cả ba trọng trách: Làm thầy giáo, thầy thuốc và nhà thơ. Là thầy giáo tiếng vang khắp miền lục tỉnh. Khi ông mất cả cánh đồng ba tri rợp trắng khăn tang của các thế hệ học trò 40 năm. - Là thầy thuốc ông không tiếc sức mình cứu nhân độ thế. Là nhà thơ ông để lại cho đời bao áng thơ bất hủ. - Sống trong hoàn cảnh khó khăn ngay từ những ngày đầu đụng độ với giặc ngoại xâm NĐC kiên quyết giữ vững lập trường kháng chiến tìm đến các căn cứ chống giặc làm quân sự cho các lãnh tụ nghĩa quân, viết thơ để khích lệ tinh thần chiến đấu của các nghĩa sĩ - Sống thanh cao thanh bạch giữa tình thương của đồng bào cho đến hơi thở cuối cùng. 2.Tác phẩm - Học sinh đọc chú thích sgk/112 ? Truyện Lục Vân Tiên ra đời trong hoàn cảnh nào? - Là truyện thơ Nôm sáng tác khoảng đầu những năm 50 của thế kỉ XIX - Học sinh đọc tóm tắt.. 3.Tóm tắt văn bản: - Lục Vân Tiên quê ở......gặp và kết.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> ? Kể tóm tắt lại truyện ? ? Đoạn trích này nằm ở phần nào của truỵện ? Kết cấu của truyện có gì đặc biệt. Giống truyện nào? - Theo từng chương hồi xoay quanh diễn biến cuộc đời nhân vật chính ( giống truyện Thạch Sanh ) - G/V: Đó là kết cấu theo kiểu truyền thống của loại truyện phương đông: Chuyện nàng sau hãy còn lâu Chuyện chàng xin nối thứ đầu chép ra ....Đoạn này đến thứ Nguyềt Nga ? Truyện được viết ra nhằm mục đích gì. bạnvới Hớn Minh,một sĩ tử khác. - Đoạn trích thuộc phần đầu của truyện. - HS:nêu vấn đề.. - Truyền dạy đạo lí làm người. - Xem trọng tình nghĩa con người với con người trong xã hội, tình cha con, mẹ con, nghĩa vợ chồng ,tình bè bạn, tình yêu thương cưu mang những người gặp cơn hoạn nạn. - Đề cao tinh thần nghĩa hiệp sẵn sàng cứu khốn phò nguy. - Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ công bằng và những điều - G/V: Về đặc điểm thể loại: Là truyện tốt đẹp trong cuộc đời. thơ nôm mang tính chất là truyện để kể nhiều hơn là để đọc. II.Đọc, tìm hiểu chú thích(18p) - G/V nêu yêu cầu đọc: đọc rõ ràng 1.Đọc: nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả hành động nghĩa hiệp, thể hiện rõ lời đối thoại. -G/V đọc mẫu... -HS:đọc và nhận xét. -Học sinh đọc . -Nhận xét. -GV:hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích 2.Chú thích: 6. 7. 22. 24 sgk. - HS:tìm hiểu các chú thích sgk. c. Củng cố ,luyện tập:(3p) ? Em hãy nêu nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả? ? Tác phẩm LVT nêu cao tư tưởng gì? d. Hướng dẫn hs học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài và học thuộc đoạn trích. - Chuẩn bị bài : Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (tiếp).

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Tiết40.. Văn bản : Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (tiếp). 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Giúp HS hiểu được khát vọng giúp đời,cứu người của tg và phẩm chất của 2 n/v: Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga. - Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách n/v. b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. - Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm c. Về thái độ: - Trân trọng những t/c của tg qua đó thêm yêu những hình tượng n/v mà tg đã xd nên. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên : - Giáo án , sgk. - Nghiên cứu tài liệu. b. Chuẩn bị của học sinh : - Học bài cũ , chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (6p) ? Câu hỏi : Em hãy nêu những nét chính về tác giả Nguyễn Đình Chiểu. * Đáp án : Tục gọi là đồ Chiểu(1822-1888) . Năm 21 tuổi đỗ tú tài.Năm 27 tuổi bị mù nhưng vẫn nêu cao tinh thần vượt khó giúp đời. Giặc Pháp kéo vào xâm lược ông cùng nhân dân k/c chống Pháp. * ĐVĐ(1): Vân Tiên, Vân Tiển, Vân Tiên Cho tôi đồng tiền , tôi kể chuyện thơ - Những nghệ sĩ hát rong vùng đồng bằng sông Cửu Long thường giáo đầu bài hát LVT bằng những câu ca như thế.Ko văn chương chải chuốt, nghĩa lí thâm trầm như truyện Kiều nhưng lại thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời đã giúp cho tp có sức sống lâu bền trong lòng người đọc. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS III. Tìm hiểu văn bản(30p). 1. N/V Lục Vân Tiên(20p). - GV gọi Hs đọc văn bản ? Lục Vân Tiên gặp Kiều Nguyệt Nga trong hoàn cảnh nào? - Nguyệt Nga bị cướp bắt cóc.Vân Tiên đánh cướp giải cứu nàng. ? H/ả Lục Vân Tiên được khắc hoạ giống mô típ n/ v nào em thường gặp? - Giống truyện cổ tích : anh hùng cứu mĩ nhân (Thạch Sanh). ? Mô típ đó thể hiện khát vọng gì của.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> nhân dân cũng như tg? GV :Lục Vân Tiên là 1 n/v lí tưởng của tp thể hiện quan niệm thẩm mĩ của tg về con người trong cuộc sống đương thời. Đây là 1 chàng trai “tuổi vừa hai tám”(tức 16 tuổi) lòng đầy hăm hở muốn lập công danh thi thố giúp đời. ? Những từ ngữ nào miêu tả hành động đánh cướp của LVT? ? Em hiểu thế nào là tả đột hữu xông ? ? H/ả LVT được so sánh với ai? N/V đó là người ntn? ? Hành động của chàng bộc lộ tính cách gì ?. - Bẻ gậy nhằm làng xông vô Tả đột hữu xông- Triệu Tử phá vòng Đương Đang.. =>Tính cách anh hùng, tài năng và GV: Nhà thơ ko tả tỉ mỉ trận giao chiến tấm lòng vị nghĩa. mà chỉ kể ngắn gọn bằng mấy câu thơ, 1 câu so sánh và mấy từ đặc sắc để cho người đọc thấy được 1 dũng sĩ tài ba sánh ngang với Triệu Tử Long thời Tam Quốc trong trận phá vây quân Tào Tháo ở Đương Dang Trường Bản. Hành động của LVT còn cao đẹp hơn bởi nó là hành độngđiệt bạo trừ gian vì dân chứ ko phải vì trung quân như Tử Long.Sức mạnh của VT là sức mạnh của nhân dân, của điều thiện. ? Sau khi đánh tan bọn cướp VT đã có lời nói, hành động gì với NN? ? Khi nghe NN muốn tỏ lòng cảm ơn VT đã làm gì? - Tìm cách an ủi và ân cần hỏi han . - Gạt đi ngay:khoan khoan ngồi đó chớ ra..(có phần câu nệ lễ giáo pk) nhưng chủ yếu là do tính khiêm nhường của chàng: làm ơn há dễ trông người trả ơn ? Qua đó thể hiện phẩm chất gì của ... chàng? Làm người thế ấy cũng phi anh hùng ? Em có nhận xét gì về lời ăn tiếng nói =>Thể hiện tinh thần trọng nghĩa, của chàng? khinh tài..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Mộc mạc, chân thành như người ? H/ả LVT là h/ả đại diện cho ai? Qua dân Nam Bộ. đó tg muốn gửi gắm ước vọng gì? - GV: h/ả LVT là h/ả mà tg muốn gửi gắm niềm tin và ước vọng của - Đại diện cho công lí và lẻ phải. mình.Chàng làm việc nghĩa ko phải chờ trả ơn mà để bảo vệ người lương thiện, trừ bạo.Hành động của chàng cũng như bao chính nhân quân tử xưa và bao con người chân chính hôm nay.LVT cũng giống Từ Hải : Anh hùng tiếng đã gọi rằng Giữa đường dẫu thấy bất bằng mà tha. ? Với tư cách là người chịu ơn KNN đã 2.Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga(12p) có những lời nói, cử chỉ ntn? - Xưng hô: tiện thiếp-quân tử. Cách nói dịu dàng, mực thước,văn vẻ Làm con đâu dám... ? Em có nhận xét gì về thái độ và lời nói Chút tôi liễu yếu... của KNN? .... - GV: NN là người chịu ơn lại là 1 cái =>Là người con gái khuê các thuỳ ơn trọng nàng băn khoăn, áy náy tìm mị,nết na, có học thức, trọng ân tình. cách trả ơn dù biết rằng có đền đáp đến mấy cũng ko trả nổi bởi thế cuối cùng nàng đã tự nguyện gắn bó đời mình với chàng để giữ trọn ân tình thuỷ chung.Nét đẹp tâm hồn đó đã chinh phục được t/c yêu mến của nd những con người bao giờ cũng rất xem trọng ơn nghĩa. ? Theo em n/v trong đoạn trích được miêu tả qua ngoại hình, nội tâm,hay hành động, củ chỉ? - Qua hành động,cử chỉ, lời nói. ? Điều đó cho thấy truyện LVT gần với loại truyện nào mà em đã học? - GV: TG sáng tác ban đầu cũng để - Gần với truyện dân gian. truyền miệng cho các môn đệ sau rồi mọi người ghi chép và truyền đi chủ yếu.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> qua hình thức kể thơ, nói thơ vì thế khi miêu tả n/v tg ít chú ý đến ngoại hình càng ít đi sâu vào diễn biến nội tâm. N/V được đặt trong những tình huống,xung đột của đời sống rồi bằng hành động cử chỉ của mình tự bộc lộ tính cách. Thêm vào đó nhiệt tình ngợi ca hay phê phán của tg cũng làm cho n/v trở nên sống động, để lại những ấn tượng khó quên. ? Em có n/x gì về lời nói của n/v? - Mộc mạc, giản dị có ảh của từ ngữ ? Giọng thơ trong từng phần có sự thay địa phương. đổi ntn? - Ngôn ngữ thơ đa dạng,phù hợp với diễn biến tình tiết truyện: đoạn đầu là ko khí cuộc chiến sôi sục, phần sau là lời lẽ mềm mỏng giữa LVT và KNN. IV. Tổng kết(4p) 1. NT(2p). ? Em hãy nêu những thành công về mặt NT của đoạn trích?. 2. ND(2p).. ? Nêu ND chính của đoạn trích? * Ghi nhớ(sgk) - Đây chính là nội dung ghi nhớ sgk. - GV gọi Hs đọc ghi nhớ về học thuộc. c.Củng cố, luyện tập:(2p) ? Khát vọng của nhân dân được thể hiện ntn qua đoạn trích LVT cứu KNN? d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học thuộc lòng đoạn trích . - Nắm được nd ý nghĩa của truyện, đọc phần đọc thêm. - Chuẩn bị bài : LVT gặp nạn.. Ngày soạn:8/10/2011. Ngày giảng:10/10/201. Lớp:9E,9G. Tiết41.. Tập làm văn: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Hiểu được vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. - Tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để đọc –hiểu văn bản. b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm khi viết bài văn tự sự. c. Về thái độ: - Khơi dậy hứng thú học tập nơi Hs. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên : - Giáo án , sgk. - Nghiên cứu tài liệu. b. Chuẩn bị của học sinh : - Học bài cũ , chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (5p). ? Câu hỏi : Thế nào là miêu tả trong văn bản tự sự? * Đáp án : Là kết hợp miêu tả cảnh, tả sự vật , tả người vào bài văn tự sự giúp cho bài văn trở nên sinh động,hấp dẫn hơn. * ĐVĐ:(1) Trong tiết học trước chúng ta đã cùng tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự: tả người ,tả cảnh, tả sự việc...Ngoài ra trong văn tự sự người viết có thể miêu tả tâm trạng n/v ... c. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự(10p). 1. Ví dụ -GV yêu cầu Hs xem lại văn bản “Kiều ở lầu Ngưng Bích”. ? Tìm những câu thơ miêu tả cảnh và những câu thơ tâm trạng của Kiều - Câu thơ tả cảnh: trong đoạn trích? Trước lầu Ngưng Bích... .....bụi hồng dặm kia. Buồn trông cửa bể chiều hôm ..... - Ầm ầm tiếng sóng... Câu thơ tả tâm trạng: Bên trời góc bể bơ vơ... Xót người tựa... GV:nhấn mạnh câu thơ... Có khi gốc .... ? Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu tả cảnh đoạn sau tả nội tâm? - Đoạn sau miêu tả suy nghĩ của nàng Kiều : nghĩ về thân phận cô đơn, nghĩ về cha mẹ....

<span class='text_page_counter'>(127)</span> ? Vậy em hiểu thế nào là miêu tả nội tâm? -Tả nội tâm là tái hiện những suy nghĩ, cảm xúc ,tâm trạng của n/v. ? Theo em 8 câu thơ cuối có đơn thuần là tả cảnh? - Không đơn thuần chỉ tả cảnh mà còn tả tâm trạng. ? Miêu tả cảnh vật có mqh ntn với việc thể hiện tâm trạng n/v? -Thông qua cảnh để thể hiện nỗi buồn của Kiều. -GV: Miêu tả nội tâm là 1 bước tiến của nghệ thuật.Trong vh dân gian k0 có miêu tả nội tâm mà n/v chủ yếu bộc lộ tính cách qua hành động, lời nói. Chỉ đến sau này mới có miêu tả nội tâm trong vh. ? Theo em miêu tả nội tâm qua cảnh là miêu tả trực tiếp hay gián tiếp? - Là miêu tả gián tiếp. ? Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự có ý nghĩa ntn? -Tả nội tâm giúp cho n/v trở nên sinh động. - GV gọi Hs đọc đoạn văn. ? Đoạn văn trên cho em thấy tâm trạng gì của lão Hạc? - Nổi đau khổ tột đỉnh,sự ân hận.... ? Tâm trạng đó được thể hiện qua cái gì? - Thể hiện qua ngoại hình nhân vật. ? Vậy có mấy cách miêu tả nội tâm? - Có 2 cách miêu tả nội tâm: tả trực ? Qua tìm hiểu ví dụ em hiểu thế nào tiếp, tả gián tiếp. là miêu tả nội tâm? Có mấy cách miêu tả nội tâm ? đó là cách nào? - Đây chính là nội dung bài học sgk. 2.Bài học - GV gọi Hs đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ(sgk). II. Luyện tập(25p) Bài 1: - GV yêu cầu Hs đọc yêu cầu. ? Những câu thơ nào miêu tả tâm trạng của Kiều? - GV yêu cầu Hs viết lại đoạn trích “MGS mua Kiều” bằng lời văn của - Hs viết bài . mình trong đó có miêu tả nội tâm Thuý Kiều. - GV gọi Hs đọc bài của mình, sửa chữa những chỗ chưa được. - HS:đọc bài và sửa chữa. ? Hãy đóng vai nàng Kiều để kể lại - Bài 2..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> việc báo ân báo oán trong đó bộc lộ trực tiếp tâm trạng khi gặp lại Hoạn - Hs viết bài. Thư? - Gv gọi Hs đọc, sửa chữa bài. ? Ghi lại tâm trạng của em sau khi để Bài 3. xảy ra chuyện có lỗi đối với bạn? - Yêu cầu : - Kể 1 câu chuyện của bản thân đã làm chuyện có lỗi với ai đó . - HS: viết bài. -Trong khi kể có miêu tả tâm trạng của mình sau khi gây ra lỗi lầm. -V có thể cho Hs đọc tham khảo bài “một vụ cãi lộn” trong sách tư liệu ngữ văn hoặc đoạn trích “bài học đường đời đầu tiên” - GV gọi đọc bài,yêu cầu các HS khác - HS:đọc bài của mình. nhận xét . - GV nhận xét chung. - HS:Sửa bài theo hướng dẫn của GV. - GV:hướng dẫn hssủa bài. c. Củng cố,luyện tập:(2p) ? Thế nào là miêu tả nội tâm? Có những cách nào miêu tả nội tâm? d. Hướn dẫn hs học bài ở nhà:(1p) -Học nội dung bài. -Chuẩn bị bài: Nghị luận trong văn bản tự sự.. Ngày soạn:9/10/2011. Ngày giảng: 11/10/2011 Ngày giảng:12/10/2011. Lớp:9G Lớp 9E. Tiết 42. Chương trình địa phương(phần văn) 1.Mục tiêu: a.Về kiến thức: - Sự hiểu biết về các nhà văn,nhà thơ địa phương. - Sự hiểu biết về tác phẩmvăn thơ viết về địa phương. - Những biến chuyểncủa văn học địa phương sau năm1975. b.Về kĩ năng: - Bước đầu biết cách sưu tầm, tuyể chọn,tìm hiểu về tg, tp văn học địa phương. - Đọc hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn. c.Về thái độ : - Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học điạ phương. - Trân trọng ,gữ gìn… 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sưu tầm 1 số tp của các tg địa phương. b.Chuẩn bị của HS: - Sưu tầm 1 số tg, tp của điạ phương. 3. Tiến trình bài dạy. a.Kiểm tra bài cũ(5p) - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. *ĐVĐ(1p): Quê hương luôn là nguồn cảm hứng bất tận đối với các nhà văn, nhà thơ, chẳng thế mà rất nhiều bài thơ, bài văn viết về quê hương đã ra đời và để lại nhiều cảm xúc cho người đọc. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Chuẩn bị ở nhà. ? Qua sách báo tạp chí văn nghệ địa phương em hãy lập bảng thống kê các tg và các tp của địa phương mình hoặc những tg có bài viết về vùng Tây Bắc. - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. II. Hoạt động trên lớp.(20) - Gv yêu cầu Hs thảo luận và lập bảng thống kê các tg, tp của địa phương mà mình đã tìm - Hs thảo luận, tập hợp các tg, tp được. của địa phương mà các bạn trong tổ tìm được. ST . T 1 2 3 4 5 6. TÁC GIẢ HUY HOÀNG LÒ THỊ DUYÊN HÀ NGỌC THẨM PHẠM THÚY HỒNG NGUYỄN TUÂN TRẦN THỊ HƯƠNG. TÁC PHẨM Vần thơ trăng của BÁC Tháng Sáu Bài thơ gửi mẹ Kí ức Người lái đò Sông Đà Được 1 bữa thả cửa. 7. Hà ngọc thẩm(SM. Thơ vấn vương.. - Hs đọc bài viết của mình trước lớp.. ? Các tg mà các em kể ra thường viết về thể loại nào chủ yếu? ? Nội dung chủ yếu của các tp đó là gì? * ND : Có thể về quê hương, sự đổi thay của địa phương, mùa xuân của địa phương, tình cảm giành cho những người thân….

<span class='text_page_counter'>(130)</span> ? Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào? ? Qua các sang tác đó em hiểu thêm gì về tâm hồn của tg ? -GV chọn 1 tp giới thiệu trước lớp: Bài thơ trăng của Bác. - Tác giả Nguyễn Huy Hoàng sinh 1962, quê ở Hưng Yên . - Ông hiện là giảng viên trường CĐSP Sơn La. - Bài thơ ra đời T5/1990 - GV hướng dẫn Hs phân tích các giá trị nội . III.Luyện tập:(15) ?Em hãy viết đoạn văn ngắn trình bày cảm -Hs viết bài. nghĩ của em về quê hương mình. - GV gọi Hs đọc bài viết , gọi hs khác nhận - Hs đọc bài - Hs nhận xét bổ xung. xét, bổ sung. - GV nhận xét, có thể cho điểm những bài viết tốt. c.Củng cố, luyện tập:(4p) ?Em có nhận xét gì về nền văn học địa phương Sơn La? ?Làm thế nào để giữ gìn và phát huy văn thơ SL? d.Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà(1p) - Học nội dung bài. - Làm câu hỏi số 4- sgk. - Chuẩn bị bài : Trả bài số 2..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Ngàysoạn:10/10/2011. Ngàygiảng:12/10/2011 Ngày giảng:13/10/201. Tiết 43:TiếngViệt:. Lớp:9E Lớp:9G. Tổng kết về từ vựng. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Các cách phát triển của từ vựng Tiếng Việt - Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về : từ đơn, từ phức, từ ghép,từ láy,thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. b. Về kĩ năng: - Nhận diện từ mượn ,từ Hán Việt… - Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng từ vựng chính xác... c. Về thái độ: - Biết vận dụng các kiến thức đã học vào trong giao tiếp. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của giáo viên :.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Giáo án , sgk. - Bảng phụ. B Chuẩn bị của học sinh : - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (ko) - Giới thiệu bài mới: Chương trình tiếng Việt từ lớp 6 đến lớp 9 đã cung cấp cho chúng ta những.......... b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động củaHS. ? Thế nào là từ đơn. Lấy Vd? - GV: nhấn mạnh vấn đề. ? Thế nào là từ phức. Lấy Vd?. I. Từ đơn, từ phức(15p) 1 . Từ đơn - Từ chỉ có một tiếng là từ đơn VD: cha, mẹ, núi, biển, học ,vui.... 2.Từ phức. - Từ có hai hoặc nhiều tiếng trở lên là từ phức. ? Từ phức có những loại nào? - VD: Học sinh, viện sử học, từ điển tiếng GV:Có hai loại:từ ghép vàtừ láy. việt.... ? Thế nào là từ ghép? a.Từ ghép - Là từ được tạo thành bằng cách ghép lại với nhau hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa. ? Từ ghép có mấy loại? - 2 loại: Từ ghép chính phụ: Hoa hồng , quạt điện - Từ ghép đẳng lập: núi sông, quần áo - Từ ghép có hai loại. b.Từ láy ? Thế nào là từ láy? Có mấy hình - Là một kiểu từ phức có sự hoà phối âm thức láy? thanh có tác dụng tạo nghĩa gữa các tiếng - 3 hình thức láy: + Láy phụ âm đầu + Láy vần + láy tiếng - VD: thánh thót, âm thầm.nhè nhẹ, vui vui Bài tập 2 - Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, GV: có ba hình thức láy... tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón , nhường ? Xác định từ láy ,từ ghép? nhịn, rơi rụng mong muốn ? Nhận xét cấu tạo từ ghép? - Từ láy: Nho nhỏ ,gật gù, lạnh lùng, xa - Cấu tạo giống nhau về vỏ ngữ âm xôi ,lấp lánh. nhưng chúng được coi là từ ghép vì Bài tập 3 giữa các yếu tố có mối quan hệ ngữ.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> nghĩa với nhau ? Xác định sự giảm nghĩa và tăng nghĩa của từ láy?. ? Thế nào là thành ngữ. Lấy VD. ? Xác định thành ngữ, tục ngữ?giải thích các thành ngữ, tục ngữ đó?. GV:nhấn mạnh nghĩa của các thành ngữ.. ? Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật?. - Những từ láy có sự giảm nghĩa: Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp - Những từ láy có sự tăng nghĩa Sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô II.Thành ngữ(10p) - Là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh - VD: non xanh nước biệc Ba chìm bảy nổi Một nắng hai sương Bài tập 2 -Thành ngữ + Đánh trống bỏ dùi: Làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở thiếu trách nhiệm + Được voi đòi tiên: tham lam được cái này muốn cái khác + Nước mắt cá sấu: Sự thông cảm xót xa giả dối nhằm đánh lừa người khác -Tục ngữ + Gần mực ......rạng: hoàn cảnh môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách đặc điểm của con người + Chó treo mèo đậy: Muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại Bài tập 3 - HS có thể tổ chức cuộc thi xem tổ nào tìm được nhiều nhất - HS tìm viết lên bảng * Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật . Đầu voi đuôi chuột. . Miệng hùm gan sứa. . Vuốt râu hùm. . Kiến bò chảo nóng. . Mỡ để miệng mèo. . Như mèo thấy mỡ. . Như chó với mèo. * Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật . Bãi bể nương dâu. . Bèo dạt mây trôi. . Cắn rơm cắn cỏ. . Cây cao bóng cả. . Cây nhà lá vườn. . Cưỡi ngựa xem hoa..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> . Điệu hổ li sơn: dụ đối phương ra khỏi nơi mà đối phương có ưu thế để dễ bề chinh phục đánh thắng . Công an đã dùng kế Điệu hổ li sơn để bắt cướp. . Cưỡi ngựa xem hoa: xem qua loa hời ? Giải thích nghĩa của thành ngữ và hợt. đặt câu với thành ngữ đó? . Nó học bài như kiểu cưỡi ngựa xem hoa. Bài tập 4 - Bảy nổi ba chìm: Sống lênh đênh, gian truân: Thân em.....nước non - Cá chậu chim lồng: cảnh tù túng bó buộc mất tự do Một đời đựoc mấy anh hùng Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi ? Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng III Nghĩa của từ(5p) thành ngữ trong văn chương - Là nội dung ( sự vật tính chất hành động ) mà từ biểu thị. Bài tập 2 Đúng b. Sai. ? Thế nào là nghĩa của từ? c. Sai. d.Sai. Bài tập 3 - Cách giải thích b là đúng vì cách giải ? Chọn cách hiểu đúng trong những thích a vi phạm nguyên tắc quan trọng là cách hiểu sau? phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ là đã dùng một cụm từ có nghĩa thực thể (đức tính rộng lượng, dễ dàng thông cảm với người có sai lầm, dễ tha thứ- cụm danhtừ ) ? Cách giải thích nào đúng? Vì sao? để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm tính chất ( độ lượng- tính từ ) IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ(10p) - Chuyển nghĩa là một hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa -Trong từ nhiều nghĩa có nghĩa chính và nghĩa chuyển. Bài tập ? Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa và - Hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng hiện tượng chuyển nghiã của từ? theo nghĩa chuyển. - Không thể coi đây là hiện tượng chuyển.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa - Vì: nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ có ? Từ hoa trong câu thơ được dùng tính chất lâm thời nó chưa làm thay đổi theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? nghĩa của từ và chưa thể đưa vào từ điển. ? Đây có thể coi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? c. Củng cố,luyện tâp(2p) - Em hãy nêu lại nội dung chính của bài hôm nay? d.Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(2p) - Học nội dung bài. -Chuẩn bị bài : Tổng kết từ vựng (tiếp). Ngày soạn:10/10/201. Ngày giảng:12/10/2011 Ngày giảng: 13/10/2011. Lớp:9E Lớp :9G. Tiết 44:. Tiếng Việt: Tổng kết về từ vựng(tiếp) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về : từ đồng âm, từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa, trường từ vựng và cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ. b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng làm bài. c. Về thái độ: - Biết vận dụng các kiến thức đã học vào trong giao tiếp. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của gv: - Nghiên cứu tài liệu. - Giáo án , sgk. b. Chuẩn bị của học sinh : - Học bài cũ . - Chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (ko) *ĐVĐ: trong TV hệ thống từ vựng phong phú và đa dạng ........nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS V.Từ đồng âm(8p) ? Thế nào là từ đồng âm? Bài 1 -Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác xa nhau về ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> VD: + Cái bàn để học + Việc đã bàn rồi ? Sự khác nhau hiện tượng đồng âm + Tôi đã thua anh ba bàn rồi nhé và từ nhiều nghĩa? - Đồng âm: giống âm thanh khác ý nghĩa. - Nhiều nghĩa: nghĩa gốc, nghĩa chuyển. Nghĩa chuyển được suy ra từ GV: lấy ví dụ về nhiều nghĩa: nghĩa gốc. Cổ : là bộ phận cơ thể người nối đầu với thân(cổ tay ,cổ đại,đồ cổ,cổ trai) GV:gọi hs đọc ví dụa,b sgk. Bài tập 2 ? Tường hợp nào có hiện tượng đồng nghĩa? a. Hiện tượng nhiều nghĩa vì nghĩa của lá phổi có thể coi là kết quả chuyển nghĩa của từ lá trong lá xa cành b. Hiện tượng đồng âm: Âm thanh giống nhau. + Đường trong đường ra trận là con đường đi + Đường trong ngọt như đường là loại dùng để ăn GV: nhấn mạnh thêm vấn đề. + Hai từ này có mối liên hệ với nhau về nghĩa II.Từ đồng nghĩa(8p) Bài tập1 =>Là những từ có nghĩa giống nhau ? Thế nào là từ đồng nghĩa? hoặc gần giông nhau. VD: mẹ-má; u-bầm Tổ quốc-đất nước GV: nhấn mạnh khái niệm và cho hs Trăng- nguyệt, chị hằng lấy ví dụ. ? Chọn cách hiểu đúng về từ đồng Bài tập 2 nghĩa - Cách hiểu đúng là d - Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho nhau trong GV:lấy ví dụ trong thực tế. nhiều trường hợp sử dụng HS đọc câu văn Bài tập 3 ? Dựa vào cơ sở nào từ xuân có thể - Xuân : nghĩa gốc: chỉ một mùa trong thay thế cho từ tuổi. T/d? năm khoảng thời gian tương ứng với HS làm, GV chữa. một tuổi - Có thể coi đây là trường hợp lấy một bộ phận để chỉ cho toàn thể, một hình thức chuyển nghĩa theo phương thức.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> ? Thế nào là từ trái nghĩa?. - Yêu cầu bài tập ? Xác định cặp từ trái nghĩa ? - HS làm GV chữa. ? Xếp từ trái nghĩa thành hai nhóm?. ? Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ được biểu hiện như thế nào? ? Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống? GV: Nghiã của một từ ngữ có thể rộng hơn ( khái quát hơn ) hoặc hẹp hơn ( ít khái quát hơn ) nghia của từ khác - Một từ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi ngữ nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi ngữ nghĩa cuả một số từ ngữ khác - Một từ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm phạm vi nghĩa của từ ngữ khác - Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ ngữ này đồng thời có ngjhĩa hẹp đối với những từ ngữ khác VD: Nhìn khái quát hơn so với ngắm, liếc ,nhòm ngó Động vật khái quát hơn so với thú,. hoán dụ. - Từ xuân thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả. Ngoài ra dùng từ này còn tránh lặp với từ tuổi tác. III.Từ trái nghĩa(8p) Bài 1 - Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. VD: Đen-trắng Tốt –xấu Lạc hậu- tiến bộ Bài tập 2 Tốt- xấu Xa- gần Rộng- hẹp Bài tập 3 + Cùng nhóm với cặp từ sống- chết có: chẵn -lẻ, chiến tranh –hoà bình. + Cùng nhóm với cặp từ già- trẻ có Hai khái niệm có tính chất thang độ: yêu- ghét - Khẳng định cái này không có nghĩa là phủ định: cao- thấp; nông- sâu ;giàu- nghèo IV.Cấp độ khái quát nghĩa của từ(10p) Bài tập Từ xét về cấu tạo Từ đơn. Từ phức. Từ ghép Chính Phụ. Đẳng lập. Từ láy Toàn bộ. Bộ phận. Láy âm Láy vần.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> chim, cá ? Thế nào là trường từ vựng?. V. Trường từ vựng(5p). - Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. VD: + Bộ phận về mắt: lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mày... + Đăc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc, lờ * Yêu cầu: phân tích sự độc đáo trong đờ, tinh nhanh... cách dùng từ của đoạn văn Bài tập ? Có những từ nào của đoạn văn cùng - Hai từ cùng trường từ vựng là tắm một trường từ vựng. T/d? và bể. HS làm, Gv chữa. Tác dụng: - Góp phần làm tăng giá trị biểu cảm của câu nói làm cho sức tố cáo mạnh hơn. c.Củng cố,Luyện tập(2p) ? Em hãy nêu khái niệmtừ đồng âm,từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa? ?lấy ví dụ thực tế d.Hướng dẫn hs học bài ở nhà :(1p) - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài: Tổng kết về từ vựng. 4. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - HS:cần lấy ví dụ thực tế để hiểu bài. - GV: cho hs đặt câu có sử dụng từ vựngđó..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Ngày soạn:12/10/2011. Tiết 45:Tập. Ngày giảng: 15/10/2011. Lớp:9E,9G. làm văn: Trả bài tập làm văn số2. 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức: - Giúp Hs ôn lại kiến thức về kiểu bài tự sự kết hợp miêu tả. - Nhận ra được điểm mạnh, yếu của mình để có hướng khắc phục. b. Về kĩ năng : - Bồi dưỡng kĩ năng viết bài. - Biết kết hợp yếu tố miêu tả vào bài viết. c.Về thái độ: - Có ý chí vươn lên trong học tập. - Biết tiếp thu, khắc phục những sai sót trong bài làm. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: - Chấm bài. - Lên điểm. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại bài cũ. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ:(không). * ĐVĐ(1p): Tiết trước cô, trò chúng ta đã tiến hành kiểm tra viết bài làm văn số 2 . Để giúp các em thấy rõ được ưu, nhược điểm của mình trong tiết hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau chữa bài. c.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I.Chữa bài.(25p) - GV gọi Hs nhắc lại yêu cầu đề. 1. Đề - Đề 3: Tưởng tượng 20 năm nữa,vào 1 ngày hè em về thăm trường cũ.Hãy viết thư cho 1 bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. - Đề 4: Kể lại những kỉ niệm đẹp của em ngày mới cắp sách tới trường. ? Theo em đề bài trên thuộc kiểu bài 2. Tìm hiểu đề văn nào?.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> ? Yêu cầu của đề là gì? ? Phạm vi đề bài?. - Thuộc kiểu bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả.. - GV hướng dẫn Hs chữa bài.. 3. Dàn ý: .. 1. Ưu điểm. - Đã làm ở tiết trước. Lớp 9G: II. Nhận xét bài làm của HS.(12p) - Đa số các em hiểu đề biết cách vận dụng những kiến thức đã học vào bài viết. - Một số bài đã có sự quan sát. miêu tả khá tốt ( Thiết,vy,nhất lớp9G.) Biết cách trình bày bố cục rõ ràng. Lớp 9E: - Xác định được yêu cầu của đề bài. - Một số em đã có ý thức viết bài. - Một số bài đã có sự quan sát. miêu tả khá tốt bố cục rõ ràng, mạch lạc, trình bày sạch sẽ khoa học. các ý lớn hầu hết đảm bảo, bài viết có nhiều sáng tạo, hay(Hiền,Tiến,Chi Lớp9E) 2. Nhược điểm: - Một số bài còn chưa hiểu đề, làm bài một cách sơ sài, chưa đầu tư. - Một số bài khác còn đơn thuần là thuyết minh về sự vật , chưa biết vận dụng yếu tố miêu tả và 1 số biện pháp nghệ thuật vào bài viết. - Nhiều bài còn sai lỗi chính tả, diễn đạt còn lủng củng, tối nghĩa. III. Trả bài ,thống kê điểm.(5p) - GV chọn bài văn khá để đọc cho cả 1. Trả bài..Thống kê điểm. lớp tham khảo. 9G 9E. - GV trả bài. GV:nhận xét khái quát vấn đề.. G:2 K:5 TB:15 Y:4. G:0 K:8 TB:15 Y:5.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> c.Củng cố ,Luyện tập:(2p) ? Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự. - GV khái quát lại nội dung bài học. d. Hướng dẫn học sinh học bài(1p - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Nghị luận trong văn bản tự sự. 4.Rút kinh nghiệm sau giờ trả bài.. Ngày soạn:14/10/2011. Ngày giảng:17/10/2011. Tiết 46, VĂN BẢN:. Lớp:9E,9G. ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu). 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức: - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống TDP. - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ . - Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết,hình ảnh chân thực , tự nhiên biểu cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng. b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.. - Bao quát toàn bộ tác phẩm ,thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu mmột số chi tiết nghệ thật tiêu biểu . c. Về thái độ: - Trân trọng tình cảm gắn bó keo sơn giữa những người đồng chí, đồng đội. - Biết ơn sự hy sinh của các anh vì độc lập của đất nước. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của GV : - Nghiên cứu tài liệu. - Giáo án, sgk. b.Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ:( không) * ĐVĐ:(1P) Là 1 người lính nhưng cũng đồng thời là 1 nhà thơ, Chính Hữu đã có khá nhiều tp viết về người lính, về chiến tranh bằng ngòi bút hiện thực nhưng cũng ko kém phần lãng mạn. Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu văn bản Đồng chí để thấy những điều đó trong tác phẩm của ông..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt dộng của GV. Hoạt động của HS I.§äc vµ t×m hiÓu chung(15p): 1. Tác giả : ? Em hãy trình bày những hiểu biết - Chính Hữu (1926-2007),tên khai của mình về tg Chính Hữu? sinh là Trần Đình Đắc. - Quê: Can Lộc- Hà Tĩnh.. - GV:Giảng theo sgk...... ? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? - GV: giảng thêm phần này. ? Cần đọc với giọng ntn cho phù hợp? - GV: Cần đọc với giọng to,rõ ràng hơi chậm thể hiện cảm xúc dồn nén, lắng lại sự gần gũi thống nhất cùng chung cảnh ngộ tâm trạng của người lính. - G/V đọc mẫu và gọi hs đọc. - Gọi 1,2 (H) đọc – Gọi (H) nxét. ? Theo em c¶m høng cña bµi th¬ lµ g×? C¶m høng nµo lµ chñ yÕu?. - Thơ ông chủ yêú viết lính và chiến tranh-Năm được tặng giải thưởng Hồ về văn học. 2. Tác phẩm. - Bài thơ được sáng tác 1948 .. về người 2000 ông Chí Minh đầu năm. 3.Đọc,chú thích :. ? Em hiểu như thế nào là đồng - Cảm hứng về tình đồng chí , đồng đội chí,nước mặn đồng chua,tri kỉ sương của những người lính trong cuộc muối? kháng chiến chống Pháp. - HS :giải thích theo sgk. 4.Thể loại và bố cục. ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? - GV: Thể thơ tự do các câu thơ với số lượng tiếng khác nhau,chủ yếu là vần chân,nhịp thơ không cố định,mà theo mạch cảm xúc. ? Theo em bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?. - Thể thơ tự do. - Đoạn 1: Từ đầu đến đồng chí: Tình đồng chí trong quan điểm cùng giai cấp, chí hướng.(cơ sở của tình đồng chí) - Đoạn 2: Tiếp đến tay nắm bàn.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> tay: Biểu hiện của mối tình đồng chí trong chiến đấu gian khổ .) - Đoạn 3: Còn lại: Biểu tượng về người lính. II.Ph©n tÝch(22p): 1. Cơ sở của tình đồng chí: - Cho (H) đọc đoạn 1. - Quê hương anh nước mặn đồng chua ? Quờ hơng của các anh bộ đội đợc - Làng tôi đất cày lên sỏi đá. gthiÖu qua h/¶ th¬ nµo? ? Hả “Nớc mặn đồng chua”, “đất cày - Quê hương các anh rất nghèo, h/ả lên sỏi đá” cho biết điều gì về qhương thường thấy ở những vùng quê chiêm của các anh bộ đội? trũng, vùng trung du bạc màu. ? Theo em t×nh ®/c xuÊt ph¸t dùa trªn cơ sở nào khi họ đều là những ngời từ mäi ph¬ng trêi xa l¹? - GV:Tình đ/c, đồng đội bắt nguồn sâu xa từ sự đồng cảm về cảnh ngộ,hoàn cảnh xuất thân: Đều là những ng nông dân lao động nghèo khổ,những thành ngữ:nước mặn đồng chua-quê anh là h,ảnh dải đồng bằng Hà Nam,Thái Bình,Nam Định…quanh năm chiêm khê mùa thối,sống ngâm da,chết ngâm xương,còn làng tôi là vùng trung du đất bạc màu sỏi đá,chta đều là những người nông dân nghèo từ nhiều vùng quê. ? Vậy lí do gì khiến họ quen nhau? ? Từ sự đồng cảm giai cấp đó mà những ngời lính đã có t/cảm gì đáng tr©n träng? ? H/ả “Súng…tri kỉ” có gì đặc sắc?. - Những người cùng chung cảnh ngộvốn là những người nông dân nghèo từ những miền quê hương.. - Cùng chung lí tưởng,cùng chung chiến hào chiến đấu vì độc lập tự do của tổ quốc. - Súng bên súng. đầu sát bên đầu… - Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ … - Nghệ thuật đối xứng tạo nhịp điệu ? H/ả “ đêm rét…tri kỉ” gợi cho em sự cho cõu thơ và chỉ cần 1 từ chung chăn liªn tëng nµo? đã có t/d nhấn mạnh tình đồng chí gắn bó thành đôi tri kỉ. - GV:Từ những người xa lạ họ trở thành những người bạn chung mục - Mối tình tri kỉ của những người bạn đích,chung lý tưởng,gắn bó với nhau cùng dựa trên sự đồng cảm chân trong nhiệm vụ cao cả,họ trở thành thành. đồng đội đồng chí của nhau. ? Qua chi tiết trên giúp em nhớ tới câu.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> thơ nào của nhà thơ Tố Hữu? - gợi nhớ câu thơ : “thương nhau chia ? Tại sao câu thứ 7 lại chỉ có 2 tiếng: củ sắn lùi,bát cơm sẻ nửa,chăn sui đắp Đồng chí và dấu chấm than; H·y cùng ’’. tr/bµy c¶m nhËn cña em về vẻ đẹp đặc (cho hs thảo luận tg 2 phút) biệt của câu thơ “đồng chí”? * GV:Câu thơ được lấy làm nhan đề của bài,nó biểu hiện chủ đề ,linh hồn - Là câu thơ đặc biệt kết tinh của mọi của bài thơ,nó như cái bản lề nối 2 cảm xúc có được giũa những người đoạn thơ,khép mở 2 ý thơ cơ bản,nó lính có chung cảnh ngộ, xuất thân, vang lên giản dị,mộc mạc mà rất đỗi chung mục đích, lí tưởng. Tình đồng thiêng liêng,cảm động,khẳng định và chí là cao độ của tình bạn, tình người. ca ngợi một tcảm CM mới mẻ bắt nguồn từ những tcảm truyền thống:Tình bạn,tình đồng đội trong chiến đấu nhưng đã được đổi mới và nâng cao trong hoàn cảnh mới và thời đại mới. 2. Những biểu hiện của mối tình - GV gọi Hs đọc những câu thơ tiếp. ? C©u th¬ nµo cho cta biÕt cô thÓ h¬n đồng chí trong chiến đấu gian khổ: về các anh bộ đội là những nông dân nghÌo mÆc ¸o lÝnh? -Ruộng nương anh gửi bạn thân cày ? Câu thơ cho em thấy được t/c gì của - Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. người lính? - GV: Họ đã bỏ lại sau lưng mình tất cả những gì thân thương nhất, gắn bó - Là nỗi nhớ đau đáu về quê hương yêu nhất để ra đi vì 1 lí tưởng cao đẹp hơn dấu. đó là tổ quốc, là tự do. ? H·y p/tÝch c¸i hay cña c©u th¬ “Gian nhµ ko mÆc kÖ giã lung lay”?- Từ mặc kệ có phải chứng tỏ người lính vô tâm với gđ,vợ con? ? T¹i sao tgi¶ ko viÕt “gian nhµ trèng”? - Diễn tả cái nghèo ko có gì nhưng ko có nghĩa là tàn tạ. Ko cã nghÜa lµ thiÕu bàn tay trụ cột của ngời đàn ông-ở đây ngêi ta chØ t¹m thêi rêi xa quª h¬ng. Cßn “trèng” chØ sù trèng tr¶i, - - Tõ “mặc kệ” đợc dùng rất hay, đ ú hoàn toàn không phải người lính vô tâm với gia đình ,cha mẹ vợ con ,quê hương ? H/¶ “GiÕng níc gèc ®a…ra lÝnh” gîi mà ngược lại .Sự hi sinh tình nhà cho cho em sù liªn tëng nµo? việc nước ở đây thật giản dị và cảm động . - GiÕng níc gèc ®a ph¶ng phÊt trong.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> ca dao xa lµ n¬i nam n÷ tô häp-h/¶ Èn ? Ở đõy là tõm sự của ai? Được kể qua dụ thật hay. Lấy h/ả quen thuộc để chỉ ngêi phô n÷, ngêi vî, ngêi yªu khi ë lời ai? những nơi quen thuộc đó nhớ ngời lính ? Em cú nhận xột gỡ về giọng thơ trong ra trận thật đẹp. đoạn trích trên? - GV: Nếu như ở đoạn thơ trên là cấu trúc song đôi anh- tôi thì đến khổ thơ - Giọng thơ trầm lắng thể hiện nỗi nhớ. này chỉ là tâm tư của anh qua lời kể của tôi nhưng người đọc dường như vẫn thấy rất rõ tâm sự đó ko chỉ là của riêng anh mà còn là của tôi, tôi kể lại chuyện anh như đang kể chuyện chính mình. ? Từ những h/ả đó gợi cho em những suy nghÜ ntn vÒ mqhÖ gi÷a c¸i chung & c¸i riªng cña ngêi lÝnh? ? C/sống chiến đấu của các anh đợc mt¶ = h/¶ nµo? - Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh - Áo anh rách vai ? Tgiả s/d b/pháp nghệ thuật nào để - Quần tụi cú vài mảnh vỏ mt¶? Cã t/d diÔn t¶ ý g×? - Liệt kê, sóng đôi, các anh cùng nhau - GV : Víi nh÷ng thiÕu thèn gian khæ chia sÎ nh÷ng khã kh¨n, thiÕu thèn chÞu tõng c¬n rÐt rõng nh vËy. Xong gian lao. c¸c anh vẫn không sờn lòng mà luôn - Sát cánh bên nhau bất chấp những tự hào chia sẻ,tâm sự với nhau để cùng gian khổ thiếu thốn. vượt qua khó khăn,hoàn thành nhiệm vụ cách mạn. ? Theo em søc m¹nh lµm nªn chiÕn thắng đó là gì? - “Th¬ng…bµn tay” võa nãi lªn t/c¶m g¾n bã s©u nÆng gi÷a nh÷ng ngêi lÝnh…. - ChØ = 1 cö chØ “Tay n¾m lÊy bµn tay” mà những ngời lính nh đợc tiếp thêm sức mạnh để vợt qua mọi gian khæ. ?T×nh th¬ng yªu qua h/¶ “Tay n¾m…” béc lé t/c¶m g×?. - Th¬ng nhau tay n¾m lÊy bµn tay. - Søc m¹nh cña t×nh ®oµn kÕt, g¾n bã chia sẻ ,t×nh yªu th¬ng thËt m·nh liÖt. - Mèi giao c¶m, sù tiÕp thªm søc m¹nh lµ lêi høa q/t©m lËp chiÕn c«ng, nã méc m¹c vµ thÊm thÝa v« cïng.. 3- Biểu tượng về người lính: Đªm nay rõng …… ? Bµi th¬ kÕt thóc = h/¶ th¬ nµo? ……………. §Çu sóng tr¨ng treo. - Sự chủ động bình tĩnh chờ giặc tiêu GV:cho hs khai thác bức tranh diÖt chóng dù thêi ®iÓm cã kh¾c ? H/ả đó gợi cho em cảm nhận gì? Tại nghiệt. sao? => H/ả lẫm liệt, 1 biểu tợng, 1 tợng đài sõng s÷ng, t«n vinh h/¶ ngêi lÝnh cô ? Em h×nh dung h/¶ “§Çu sóng…tr¨ng GV:giảng thêm phần này..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> treo” cã ý nghÜa ntn?. Hå, h/¶ “®Çu sóng tr¨ng treo” thËt l·ng mạn, phút chốc các anh đã tạm gác mäi thiÕu thèn, gian khæ. “Sóng” & “Tr¨ng” cïng giao hoµ, cïng chê giÆc sù kÕt hîp hµi hoµ & l·ng m¹n. - Lòng yêu nước ,dũng cảm. - Tinh thần khắc phục khó khăn gian khổ. ? Bµi th¬ cã nh÷ng thµnh c«ng nµo vÒ - Tin tưởng vào tương lai cách tươi mÆt NT? sáng. ? Bài thơ đã để lại ấn tợng ntn về tình III Tổng kết (3p) 1. NT ®/c? 2. ND - Đây chính là nội dung ghi nhớ sgk. * Ghi nhí (SGK). - GV gọi HS đọc ghi nhớ và học thuộc. c.Củng cố ,luyện tập (3p) ? Em có nhận xét gì về tình đồng chí của những người lính trong cuộc k/c chống Pháp. ? Hiện nay từ đồng chí còn được dùng không,dùng trong trường hợp nào? - Còn được dùng trong các cơ quan,đoàn thể, đơn vị bộ đội. d. Hướng dẫn hs học bài ỏơ nhà:(1p) - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm được nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Bài thơ về tiểu đội xe ko kính. 4. Rút khinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:15/10/2011. Ngày giảng:18/10/2011 Ngày giảng: 19/10/2011. Lớp:9G Lớp:9E. Tiết 47 ,Văn bản: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH. (PhạmTiếnDuật) 1.Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật. - Đặc điểm của thơ PTDuật. Qua một sáng tác cụ thể giàu chất hiện thực và tràn đầy cẩm hứng lãng mạn. - Hiện thực cuộc k/c chống Mĩ được phản ánh qua tác phẩm,vẻ đẹp hiên ngang ,dũng cảm tràn đầy niềm lạc quan c/m..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> b. Về kĩ năng: - Đọc –hiểu một bài thơ hiện đại. - Rèn luyện kĩ năng phân tích hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường sơn trong bài thơ. - Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ,h/a độc đáo trong bài thơ. c. Về thái độ: - Yêu mến môn học -Học tập theo tấm gương anh bộ đội cụ Hồ. 2.Chuẩn bị của GV và HS : a.Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu. - Soạn bài. b.Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ và soạn bài mới. 3.Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ(4p): * Tình đồng chí đồng đội trong bài thơ Đồng chí được biểu hiện như thế nào? * Tình đ/c, đồng đội keo sơn, gắn bó… có sự chia sẻ đồng cảm, cùng chung chí hướng, mục đích… * ĐVĐ:(1). - Nói đến nhà thơ Phạm Tiến Duật là người ta nhớ ngay đến chùm thơ đặc sắc của ông viết về những người lính lái xe trường sơn, những cô thanh niên xung phong trong k/c chống mĩ. trường sơn đông, ts tây, lửa đèn, gửi em, cô thanh niên xung phong… trong đó bài thơ “bài thơ…ko kính” là 1 trong những bài thơ đặc sắc nhất của ô. tiết học hôn nay chúng ta cùng tìm hiểu. 1. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV - HS đọc chú thích sgk ? Nêu hiểu biết về tác giả PTD?. Hoạt động của HS I Đọc và tìm hiểu chung:(10p) 1. Tác giả:. – Phạm Tiến Duật Sinh 1941-2007 quê ở Thanh Ba –Phú Thọ - Năm 1964 gia nhập quân đội hoạt động trên tuyến đường Trường Sơn, là một nhà thơ trẻ. - Thơ ông tập trung thể hiện hình ảnh thế hệ trẻ trong kháng chiến chống Mĩ - GV: Thơ PTD có gọng điệu tự - Giọng điệu thơ sôi nổi mà tinh nhiên tinh nghịch mà sôi nổi, tươi trẻ nghịch sâu sắc. góp phần làm sống mãi hình ảnh thế hệ trẻ thời chống Mĩ đặc biệt là lớp trẻ trên tuyến đường Trường Sơn ? Bài thơ được sáng tác tác năm nào.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> .in trong tập thơ nào?. 2. Tác phẩm - Thuộc chùm thơ được tặng giải nhất cuộc thi thơ của báo văn nghệ 1969. - In trong tập: Vầng trăng quầng lửa. - GV nêu yêu cầu :Lời thơ gần với lời 3.Đọc ,hiểu chú thích nói thường, lời đối thoại với gịong rất tự nhiên có vẻ ngang tàng sôi nổi - GV đọc mẫu - HS đọc, nhận xét ? Nhan đề của bài thơ có gì độc đáo? - Nhan đề của bài thơ khá dài tưởng như có chỗ thừa nhưng chính nhan đề ấy lại thu hút người đọc ở cái vẻ lạ độc đáo của nó. -Nhan đề của bài thơ làm nổi rõ hình ảnh của toàn bài: Những chiếc xe không kính. Đây là một phát hiện thú vị của tác giả thể hiện sự gắn bó và am hiểu hiện thực đời sống chiến tranh trên tuyến đường Trường Sơn. - Hai chữ bài thơ cho ta thấy rõ hơn cách nhìn cách khai thác hiện thực của tác giả: không phải chỉ viết về những chiếc xe không kính hay là cái hiện thực khộc liệt của chiến tranh mà điều chủ yếu là nhà thơ muốn nói về chất GV:củng cố lại vấn đề mà hs đã nêu. thơ của hiện thực ấy, chất thơ của tuổi trẻ ngang nhiên dũng cảm. ? Trong bài thơ tác giả tập trung khai thác những hình ảnh nào -hình ảnh những chiếc xe không kính -Hình ảnh những người chiến sĩ lái xe. - HS đọc klhổ thơ đầu II. Tìm hiểu văn bản:(23p) ? Ba chữ không trong câu thơ mở đầu 1, Hình ảnh những chiếc xe không giúp em hình dung việc giới thiệu kính những chiếc xe có gì độc đaó? - Đây không phải là lời giới thiệu bình thường về những chiếc xe không kính - GV: Từ xưa đến nay hình ảnh xe cộ mà còn là lời giải thích: không phải vì tàu thuyền được đưa vào thơ văn khi xe không có kính ( vì sao xe không nó đã được mĩ lệ hoá ,lãng mạn hoá kính ) với ý nghĩa tượng trưng. Hình ảnh đoàn xe ra trận trong thơ PTD có được thể hiện theo xu hướng đó không hay.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> là một biểu hiện một phát minh mới của riêng ông? -Hình ảnh đoàn xe là hình ảnh thực, thực đến trần trụi. Cách giải thích cũng rất hiện thực: Bom giật......rồi - HS theo dõi khổ thơ cuối ? Bom đạn chiến tranh làm cho những chiếc xe ấy thay đổi như thế nào? - Đoàn xe biến dạng thêm: không có kính ,không có đèn, không có mui, ? Những từ không phải vì ở đầu câu, thùng xe có xước. rồi ở câu thơ trong đoạn cuối + sự xuất hiện liên tiếp các từ không giúp cho việc thể hiện giọng điệu lời thơ có gì đặc biệt? - Những chiếc xe biến dạng trần trụi GV: Những chiếc xe trần trụi không bởi chiến tranh kính, không đèn ,không mui. Duy chỉ có một vết xước, có thêm sự mất mát hư tổn. Hình ảnh chiếc xe không kính vốn không hiếm trong chiến tranh nhưng phải có hồn thơ nhạy cảm với nét ngang tàng và tinh nghịch, thích cái lạ như của PTD mới nhận ra được và đưa nó vào thành hình tượng thơ độc đáo của thời chiến tranh chống Mĩ ? Đối lập với hoàn cảnh khốc liệt là tinh thần của đoàn xe. Chúng không cần nghỉ ngơi bảo dưỡng. Câu thơ nào diễn tả điều đó? - GV: Để thể hiện lí tưởng vì miền - Xe vẫn chạy vì miền Nam phía Nam phía trước ấy đoàn xe cần có bàn trước. tay của những người chiến sĩ lái xe. - HS đọc từ khổ 2 đến hết 2. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe ? Mượn hình ảnh những chiếc xe không kính nhà thơ viết về những chiến sĩ lái xe. Chi tiết hình ảnh nào được tác giả chọn để lập tứ. tứ thơ có gì độc đáo? - Hình ảnh xe không kính. - Tứ thơ được triển khai suốt dọc bài ? Lái những chiếc xe không kính cũng thơ. có những điều lí thú người chiến sĩ.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> cảm nhận được những điều gì trên tuyến đường ấy? - Cảm nhận được những tác động của tự nhiên... ? Cảm nhận của em khi đọc những dòng thơ này? - GV:Qua khung cửa xe không còn kính chắn gió người lái xe tiếp xúc trực tiếp với thế giới bên ngoài: Nhìn thấy gió ,thấy con đường chạy thẳng vào tim. Câu thơ diễn tả cảm giác tốc độ trên những chiếc xe đang lao nhanh. Qua khung cửa không có kính không chỉ mặt đất mà cả bầu trời, sao trời ,cánh chim như ùa vào buồng lái. Đó là cảm giác mạnh đột ngột của những người chiến sĩ lái xe và như của chính tác giả. ? Những điều thú vị đó đã giúp các chiến sĩ luôn lái xe trong tư thế như thế nào. Câu thơ nào diễn tả? - Ung dung.........thẳng ? Biện pháp nghệ thuật nào được sử - Biện pháp đảo ngữ: Ung dung được dụng độc đáo? đặt lên đầu câu. - Điệp từ nhìn. ? Lái xe không kính người chiến sĩ gặp - Bụi đường... phải khó khăn gì? - Mưa xối... ? Thử thách đó đến với họ được diễn tả như thế nào? ? Những động từ tuôn xối làm tăng ý nghĩa hiện thực của chất thơ của chiến tranh. Thiên nhiên thật dữ dội. Tác giả không nói đến khó khăn lớn nhất mà người chiến sĩ đối mặt là bom đạn giặc Mĩ nhưng người đọc cũng đủ để hình dung rõ về thách thức đối với người chiến sĩ lái xe. Thái độ của họ trước - Chưa cần rửa...ha ha những thử thách ấy như thế nào? - Chưa cần thay....mau thôi - Chưa cần: Thái độ coi thường gian khổ, phớt tỉnh mọi khó khăn hiểm nguy - Cái cách phì phèo châm điếu thuốc......ha ha biểu thị tinh thần lạc.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> GV: nhấn mạnh lại vấn đề.. quan, tâm hồn sôi nổi của tuổi trẻ. Cười ha ha là cười hết cỡ, sảng khoái làm quên đi mọi chuyện đáng phàn nàn - Mưa ngừng......thôi biểu thị niềm tin lòng dũng cảm chiến đấu.. ? Những chiếc xe không kính có một cái tiện là dọc tuyến đường các anh gặp nhau, chào nhau ngoài nụ cười ha ha các anh còn trao nhau cái bắt tay nồng hậu. Cái bắt tay ấy nói lên điều gì? -Bếp Hoàng Cầm..........thêm ? Tình bạn của họ còn được biểu hiện như thế nào nữa - GV: Gia đình của các anh lập nên bởi cảnh ngộ: chung bát đũa. đó là một tiêu chuẩn thật đơn giản mà cũng thật cảm động. Tình bạn tình đồng chí là sức mạnh chiến đấu và chiến thắng kẻ thù, tạo nên ý chí niềm tin bất diệt - Lại đi.....xanh thêm - Điệp ngữ lại đi lại đi nhấn mạnh ý ? Cái hay trong cách diễn đạt của chí không ngừng không nghỉ của đoàn đoạn thơ? xe - Trời xanh thêm: hình ảnh mang ý nghĩa tượng trưng biểu thị quyết tâm niềm tin vào chiến thắng ? Trong khổ cuối hình ảnh thơ nào làm - Xe vân chạy.......trái tim em rung động nhất? * Trái tim người chiến sĩ, linh hồn của ? Trái tim ấy là gì. Dụng ý nghệ thuật đoàn xe ra trận. Trái tim ấy là tư thế của đoạn thơ? ung dung, tinh thần lạc quan vượt khó, luôn có niềm tin vào chiến thắng. - GV: Giọng điệu thản nhiên trong khổ thơ đầu đã nhường chỗ cho lời nói nghiêm trang đượm vẻ thiêng liêng. Hình ảnh miền Nam phía trước vừa nói lên được nhiệm vụ nặng nề là việc tiếp viện cho chiến trường miền Nam của tiểu đội xe không kính vừa nói lên tình cảm thiêng liêng của người chiến sĩ lái xe với miền Nam ruột thịt( Trái tim là sức mạnh của tình yêu nước ) III. Tổng kết(3p).

<span class='text_page_counter'>(152)</span> ? Nêu những nét NT độc đáo của bài thơ?. 1. NT. 2. ND. ? Nội dung chính mà bài thơ thể hiện? HS đọc ghi nhớ và học thuộc. * Ghi nhớ(sgk) IV. Luyên tập(2p) ? Em hãy nêu điểm tương đồng giữa những người lính trong cuộc k/c chống Mĩ và cuộc k/c chống Pháp. - Học thuộc lòng bài thơ. c.Củng cố,luyện tập:(2p) ?Cảm nhận của em về người lính trong bài thơ? ? Em hãy nêu nội dung chính của bài học . d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(1p) - Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Đoàn thuyền đánh cá. 4.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:. Ngày soạn:17/10/2011. TiÕt 48:. Ngày giảng:19/10/2011. Lớp:9E. Kiểm tra truyện trung đại. 1. Mục tiêu: a.Về kiến thức: - Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại VN: những thể loại chủ yếu, gtrị nd & gtrị nt của những tp tiêu biểu. - Qua bài ktra, đánh giá được tr/độ của mình về các mặt k/thức & năng lực diễn đạt. b. Về kĩ năng: - Nhận biết. - Bồi dưỡng kĩ năng làm bài. c. Về thái độ: - Có ý thức cao trong học tập. - Yêu thích môn học. 2. Nội dung đề:.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> * Ma trận. Tên chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. -Tên văn bản -Tác phẩm và thể loại và thể loại. tương ứng. 1đ=10% Truyện Kiều của tác giả ND. 1đ=10% Phẩm chất chung của nàng Kiều và Vũ Nương,người phụ nữ trong xã hội pk. 1đ=10% Phẩm chất và số phận người phụ nữ VN. 7đ=70%. 1đ=10%. Tổng1đ=10% Hiểu được nghệ thuật tiêu biểu của truyện để nhận biết chính xác. 1đ=10%. Tổng 1đ=10%. -Đức tính quý báu củangười phụ nữ thật đáng trân trọng. 1đ=10%. Tổng1đ=10% Sự đánh giá của bản thân về phẩm chất ,số phận người phụ nữ.. Tổng2câu=2đ Tổng1câu=10% Chiếm20% Chiếm10%. -Tổng điểm7đ=70% Chiếm70% -Tổng toàn bài4câu=10đ chiếm100%. Đề bài: * Phần trắc nghiệm: ( 3 đ’) 1.Hãy sắp xếp các tác phẩm ( văn bản) theo đúng thể loại bằng cách nối tên tác phẩm với tên thể loại?. Tên văn bản 1.Quang Trung đại phá quân Thanh. 2.Truyện cũ trong phủ chúa Trịnh. 3.Cảnh ngày xuân. 4.Lục Vân Tiên gặp nạn. 5.Chuyện người con gái Nam Xương.. Tên thể loại. a.truyện cổ tích. b.truyện truyền kì. c.truyện nôm khuyết danh. d.tiểu thuyết chương hồi. e.truyện nôm. g.tuỳ bút. 2. Nhận định nào nói đầy đủ nhất về nghệ thuật tả người của Nguyễn Du trong đoạn trích “ Chị em Thuý Kiều”..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> A.Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và biện pháp lý tưởng hoá nhân vật. B.Sử dụng hình ảnh ước lệ, tượng trưng. C.Sử dụng điển cố và biện pháp đòn bẩy. D.Cả a,b,c đều đúng. 3. Tìm những “ phẩm chất chung” giữa Vũ Nương, Thuý Kiều và Kiều Nguyệt Nga? A. Thuỷ chung son sắt. B. Tài sắc vện toàn. C. Nhân hậu bao dung. D. Cả 3 phương án trên. * Tự luận: ( 7đ’). -Cảm nhận của em về số phận và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam qua hai nhân vật Vũ Nương và Thuý Kiều ? 3.Đáp án và biểu điểm: *Phần trắc nghiệm: Câu1: 1-d, 2-e, 3-b, 4-a, 5-b. Câu2: đáp án d Câu3: đáp án a *Phần tự luận: -MB:Nêu hoàn cảnh của Kiều và Vũ Nương .Khẳng định phẩm chất của họ đáng trân trọng và học tập. -TB: đi vào chi tiết cụ thể về số phận,phẩm chất đáng quý….. nhưng ở cả 2 nàng đều có những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ việt nam: hiếu thảo,thuỷ chung son sắt, nhân hậu bao dung(hs lấy dẫn chứng chứng minh được mỗi ý trên được 0,5đ) - KB (1đ): khẳng định vẻ đẹp của họ là vẻ đẹp đại diện cho người phụ nữ Việt Nam xưa đến nay và mãi về sau. .4.Nhận xét sau giờ kiểm tra: a. Kiến thức:………………………………………………………………………. b. Kĩ năng:………………………………………………………………………… c. Cách trình bày:…………………………………………………………………. d. Cách diễn đạt:……………………………………………………………………. Ngày soạn:17/10/2011. Ngày giảng:20/10/2011. Lớp:9G.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> TiÕt48:. Kiểm tra truyện trung đại. 1. Mục tiêu: a.Về kiến thức: - Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại VN: những thể loại chủ yếu, gtrị nd & gtrị nt của những tp tiêu biểu. - Qua bài ktra, đánh giá được tr/độ của mình về các mặt k/thức & năng lực diễn đạt. b. Về kĩ năng: - Nhận biết. - Bồi dưỡng kĩ năng làm bài. c. Về thái độ: - Có ý thức cao trong học tập. - Yêu thích môn học. 2. Nội dung đề: * Ma trận. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao thấp Hiểuđược nghệ Truyện Kiều thuật tiêu biểu của tác giả của truyện để ND. nhận biết chính . xác. 1đ=10% .-Tác phẩm và thể loại.. -Tên văn bản và thể loại tương ứng. 1đ=10% 1đ=10% Phẩm chất -Đức tính chung của quý báu nàng Kiều và củangười phụ Vũ nữ thật đáng Nương,người trân trọng. phụ nữ trong xã hội pk. 1đ=10% 1đ=10% Phẩm chất và số phận người phụ nữ VN.. 1đ=10% .. Tổng1đ=10%. Tổng 1đ=10%. Tổng1đ=10% Sự đánh giá của bản thân về phẩm chất ,số phận người phụ nữ..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> 7đ=70% Tổng2câu=2đ Tổng1câu=10% Chiếm20% Chiếm10%. -Tổng điểm7đ=70% Chiếm70% -Tổng toàn bài4câu=10đ chiếm100%. Đề bài: I. Phần trắc nghiệm: ( 3 đ’) 1. Nhận định nào nói đầy đủ nhất về nghệ thuật tả người của Nguyễn Du trong đoạn trích “ Chị em Thuý Kiều”. A.Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và biện pháp lý tưởng hoá nhân vật. B.Sử dụng hình ảnh ước lệ, tượng trưng. C.Sử dụng điển cố và biện pháp đòn bẩy. D.Cả a,b,c đều đúng. 2.Hãy sắp xếp các tác phẩm ( văn bản) theo đúng thể loại bằng cách nối tên tác phẩm với tên thể loại?. Tên văn bản. Tên thể loại. 1.Quang Trung đại phá quân Thanh. 2.Truyện cũ trong phủ chúa Trịnh. 3.Cảnh ngày xuân. 4.Lục Vân Tiên gặp nạn. 5.Chuyện người con gái Nam Xương.. a.truyện cổ tích. b.truyện truyền kì. c.truyện nôm khuyết danh. d.tiểu thuyết chương hồi. e.truyện nôm. g.tuỳ bút. 3. Tìm những “ phẩm chất chung” giữa Vũ Nương, Thuý Kiều và Kiều Nguyệt Nga? E. Thuỷ chung son sắt. F. Tài sắc vện toàn. G. Nhân hậu bao dung. H. Cả 3 phương án trên. II. Tự luận: ( 7đ’). Cảm nhận của em về số phận và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam qua hai nhân vật Vũ Nương và Thuý Kiều. 3. Đáp án và biểu điểm: * Phần trắc nghiệm: Câu1 : đáp án d Câu2 : 1-d, 2-e, 3-b, 4-a, 5-b. Câu3: đáp án a *Phần tự luận: -MB:Nêu hoàn cảnh của Kiều và Vũ Nương .Khẳng định phẩm chất của họ đáng trân trọng và học tập. - TB: đi vào chi tiết cụ thể về số phận,phẩm chất đáng quý….. nhưng ở cả 2 nàng đều có những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ việt nam: hiếu thảo,thuỷ chung son sắt, nhân hậu bao dung(hs lấy dẫn chứng chứng minh được mỗi ý trên được 0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(157)</span> - KB (1đ): khẳng định vẻ đẹp của họ là vẻ đẹp đại diện cho người phụ nữ Việt Nam xưa đến nay và mãi về sau. 4.Nhận xét sau giờ kiểm tra: a. Kiến thức:………………………………………………………………………. b. Kĩ năng:………………………………………………………………………… c. Cách trình bày:…………………………………………………………………. d. Cách diễn đạt:……………………………………………………………………. ********************************************* Ngày soạn:18/10/2011. Ngày giảng:20/10/2011 Ngày giảng:22/10/2011. Lớp :9E Lớp :9G. TiÕt: 49 ,Tiếng Việt: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Nắm vững hơn & biết v/dụng những k/thức về từ vựng đã học từ lớp 6 -> 9 sự ph/triển của từ vựng, từ mượn, từ hán việt, thuật ngữ & biệt ngữ xã hội. - Các hình thức trau dồi vốn từ. b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ nhận diện từ. - Hiểu và sử dụng từ chính xác. c. Về thái độ: - Gd hs lòng yêu thích môn học. 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. - Bảng phụ. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, - Chuẩn bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(ko) * ĐVĐ,(1p): Để giúp các em hệ thống lại những kiến thức tiếng Việt đã học trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn lại về sự phát triển từ vựng….

<span class='text_page_counter'>(158)</span> b.Dạy nội dung bài mới; Hoạt động của GV ? Có những cách nào để ph/triển từ vùng? Cho ví dụ?. GV: có 3 cách cơ bản để phát triển từ vựng.. - Cho (H) ®iÒn nội dung thÝch hîp vµo ô trống theo sơ đồ:Cách pt từ vựng. ? Cã thÓ cã ng«n ng÷ mµ tõ vùng chØ pt theo c¸ch pt sè lîng tõ ng÷ hay ko? V× sao?. ? ThÕ nµo lµ tõ mîn? Cho vd? ? Chọn nhận định đúng trong nhận định sau? ? So sánh sù kh¸c nhau cña 2 nhãm tõ?. Hoạt động của HS I.Sự phát triển của từ vựng(10p): 1. Có 3 cách: * C1: ph/triển nghĩa của từ, thêm nghĩa từ mới. - Vd: bủa tay…..kinh tế ( pbc) từ kt nghĩa là kinh bang tế thế ( trị nước cứu đời). nghĩa mới: là nền kt nhà nước có nghĩa là toàn bộ hoạt động của con người trong sản xuất lưu thông và sản xuất hàng hoá. - Chuyển nghĩa: chị em sắm sửa… xuân ngày xuân…. ( chuyển theo phương thức ẩn dụ – tuổi trẻ). * C2: tạo từ mới: - Từ ngữ mới xuất hiện ( khu chế xuất, cơm bụi…) - Cấu tạo theo mô hình x+y ( văn học, toán học…) * C3: Mượn từ tiếng nước ngoài: - Mượn tiếng Hán. - Mượn tiếng Anh. - Mượn ngôn ngữ Ấn - Âu. 2 . Dẫn chứng(phầnI) 3. Bài tập 3: - Không, vì: - Số lượng các hiện tượng kn mới là vô tận. do đó nếu cứ ứng với mỗi sv hiện tượng , khái niệm mới lại phải có thêm 1 từ ngữ mới…. II. Từ mượn(7p): - HS :trả lời và lấy ví dụ(In-tơ nét…) * Bài tập 2: C Đúng.. * Bài tập 3: + nhóm từ: săm, lốp, ga, xăng là những từ vay mượn nhưng đã được ? ThÕ nµo lµ tõ H¸n ViÖt?LÊy VD việt hoá. minh ho¹? + nhóm từ: a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min…là những từ vay mượn chưa được việt GV: nhấn mạnh vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> ? Chọn quan niệm đúng trong những quan niÖm sau?. ? ThÕ nµo lµ thuËt ng÷? LÊy vd vÒ thuËt ng÷?. ? Thuật ngữ có đặc điểm gì?. - YC (H) th¶o luËn vÒ thuËt ng÷ trong đời sống hiện nay. ? ThÕ nµo lµ biÖt ng÷ xh? LiÖt kª 1 sè biÖt ng÷ xh mµ em biÕt? Cho (H) lÊy thªm VD. ? Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay?. hoá ( khác với từ thuần việt là khó phát âm.) III. Từ Hán việt(7p): Bài1: - Cho (h) nhắc lại khái niệm từ Hán – Việt . - Lấy vd minh hoạ: + Hiệu trưởng, giáo viên, bộ trưởng… + Quốc gia… Bài 2 B. Đúng vì: trên thực tế từ HV chiếm khoảng 60% của lớp từ mượn tiếng Hán. IV. Thuật ngữ & biệt ngữ xã hội(8p): (h) nhắc lại khái niệm thuật ngữ. - Lấy vd: a-xít, bazơ, hoán dụ, ẩn dụ… - Trong lĩnh vực khoa-công nhất định mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị 1 kn và ngược lại. - Thuật ngữ ko có tính biểu cảm.. ? Có những hình thức nào để trau dồi vèn tõ?. - HS:nêu k/n và lấy ví dụ: * Biệt ngữ xh là:… vd: bỉ vỏ- bỉ là đàn bà con gái, vỏ là ăn - Có 2 hình thức trau dồi vốn từ: 1. Là rèn luỵên để nắm đựơc đầy đủ cắp. Bài 2: và chính xác nghĩa của từ. 2. Là rèn luyện để biết thêm những - Có vai trò quan trọng, nhận thức con người cùng phát triển mỗi k/n từ chưa biết. khoa được coi là 1 đơn vị tri thức. ? Giải thích nghĩa của từ vừa đọc? - Chúng ta đang sống trong thời đại… .V- trau dồi vốn từ(8p): - Bài1: Hình thức trau dồi vốn từ. GV: nhấn mạnh nghĩa các từ vừa giải - (h) trả lời :có 2 hình thức trau dồi vốn từ. thích. - Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> + Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa đầy đủ các ngành. + Bảo hộ mậu dịch: bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh… + Dự thảo…. + Đại sứ quán… c. Củng cố, luyện tập(2p) ? Từ vựng muốn phát triển thì phải làm gì ? Hãy nêu các cách trau dồi vốn từ của em d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài : NL trong văn bản tự sự. 4. Rút kinh nghiệm bài dạy:. Ngày soạn:18/10/201. Ngày giảng:22/10/2011. Lớp: 9E,9G. TiÕt 50 ,TLV: NGHỊ LUẬN TRONG VĂN TỰ SỰ 1. Mục tiêu a. Về kiến thức : - Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Mục đích của việc suuuuử dụng yếu tố nghị luẩntong văn bản tự sự - Tác dụng của các yếu tốnghị luận trong văn bản tự sự. . b. Về kĩ năng: - Nghị luận trong khi làm văn tự sự. - Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. c. Về thái độ: - Có ý thức cao trong học tập. - Yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. - Nghiên cứu tài liệu. b. Chuẩn bị của hs: - Học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(ko) b. ĐVĐ, (1p): Ở các tiết học trước, các em đã tìm hiểu ytố mtả & mtả nội tâm trong vb tsự. qua tìm hiểu các em đã thấy được vai trò của ytố mtả & mtả nội tâm.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> trong vb tsự. vậy nl trong vb tsự có ý nghĩa vai trò ntn trong vb tsự. bài học hôm nay cta cùng tìm hiểu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. I.Tìm hiểu yếu tố nghị luận - Chỳng ta đã tìm hiểu các thể văn trong vb tự sự(25p): th«ng dông nh mt¶, tsù, bc¶m… H·y 1- Tìm hiểu khái niệm về nghị luận: so sánh sù kh¸c nhau gi÷a v¨n NL víi c¸c thÓ v¨n th«ng dông trªn? - Mtả, tsự, bcảm, tm là dùng h/ả, cxúc ? NL trong VB tsù chØ lµ ytè ®an xen để tái hiện hiện thực. để làm nổi bật sự việc hay tính cách - Nghị luận: dựng lớ lẽ để phỏn đoỏn, cña nvËt. làm sáng tỏ ý kiến 1 quan điểm, tư ? Theo em hiÓu thÕ nµo lµ NL? tưởng nào đó. => Nghị luận :hệ thống luận điểm, GV: nhấn mạnh lại vấn đề. luận cứ ,lập luận chặt chẽ…. YC (H) đọc đtrích. ? Lêi kÓ chuyÖn trong ®oạn trÝch Lão Hạc lµ lêi cña ai? Ngêi Êy ®ang thuyÕt phôc ai ®iÒu g×?. - §©y lµ suy nghÜ néi t©m cña nhân vật. ? Để đa ra kết luận ấy Ông giáo đã đa ra nh÷ng lý lÏ nµo?. => Nghị luận là tr/bày lý lẽ 1 cách hệ thống, lôgíc nhằm chứng minh 1 kết luận, 1 vấn đề. 2- NL trong vb tsự: * Đoạn trích: Lão Hạc của t/g Nam Cao. - Lời của ông giáo. - Ông giáo đang thuyết phục chính mình rằng vợ mình không ác, chỉ buồn chứ không nỡ giận. + Nêu vđề: “ nếu ta ko cố tìm mà hiểu những người xquanh thì ta luôn có cớ để tàn nhẫn & độc ác với họ” => Tgiả ph/triển 1 vân đề: “ vợ tôi ko phải là người ác, sở dĩ thị trở nên ích kỉ tàn nhẫn là vị thị đã quá khổ” (lí lẽ). - 3 lý lẽ: + Người ta đau buồn có lúc nào quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến 1 cái gì khác đâu. + Khi người ta quá khổ thì người ta chẳng còn nghĩ đến ai khác. + Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất.. ? Cuèi cïng tác gi¶ kÕt luËn suy nghÜ cña m×nh ra sao? - YC (H) đọc đtrích. ? Trong mÊy c©u ®Çu cña ®trÝch sau câu chào mỉa mai Kiều đã nói với => Kết luận: tụi biết vậy chỉ buồn ko Ho¹n Th ntn? nỡ giận. ? Hoạn Th đã nói ntn mà Kiều phải.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> khen rằng “ Khôn ngoan đến mực, nói * Đoạn trớch: “ thuý kiều… bỏo õn”. n¨ng ph¶i lêi”? ? H·y tãm t¾t c¸c ND lý lÏ trong lêi => Xưa nay đàn bà có mấy người ghê NL của Hoạn Th để làm rõ lời nxét gớm cay nghiệt như mụ. càng oan cña KiÒu? nghiệt thì càng chuốc lấy oan trái. * Lý lẽ của hoạn thư: + Tôi là đàn bà, ghen tuông là chuyện thường tình (lẽ thường). + Đối sử tốt với kiều. ? Víi nh÷ng lý lÏ Ho¹n Th ®a ra nh - Cho ra quan âm các viết kinh. vậy Kiều có th/độ ntn? - Khi bỏ trốn ko đuổi theo ( kể công). + Tôi & cô cùng cảnh ngộ (chồng chung) chắc gì ai nhường cho ai. + Nhưng dù sao tôi cũng trót gây đau ? Tõ viÖc t×m hiÓu 2 ®trÝch. H·y rót khổ cho cô, nên chỉ chờ vào sự bao ra dấu hiệu & đặc điểm của nghị luận dung độ lượng của cụ. => Kiều phải công nhận sự khôn trong văn bản tsù? ngoan của Hoạn Thư, những lí lẽ của - Th¶o luËn. Hoạn Thư khiến Kiều bị đặt vào tình thế khó sử. ? Trong ®v¨n nghị luận ngêi ta Ýt “tha ra thì cũng may đời dïng c©u v¨n m« t¶, trÇn thuËt mµ làm ra thì cũng là người nhỏ nhen”. dïng nhiÒu lo¹i c©u hái nµo? & nh÷ng tõ ng÷ nµo? => Khi đối thoại với chính mình hoặc với người khác cần nêu rõ những lý lẽ diễn biến, diễn cảm, th/phục người nghe về 1 vđề nào đó để lập luận chặt chẽ, hợp lý. ? Qua phân tích em hãy nêu yếu tố - Thường dùng câu nghị luận. - Câu k/định, phủ định câu có mệnh đề nghị luận trong văn bản tự sự ? hô ứng: Đây chính là nội dung ghi nhớ sgk + Nếu…thì; ko những, ko chỉ…mà còn: càng…càng. ,gọi hs đọc ghi nhớ và học thuộc. vì thế…cho nên; 1 mặt…mặt khác. GV :yêu cầu hs đọc bài tập1và gv + Từ nghị luận: tại sao? thật vậy, đúng thế, trước hết, sau cùng, nói chung, nói hướng dẫn làm. tóm lại, tuy nhiên… - HS:nêu. ? Qua đó em hiểu thế nào là NL trong * ghi nhớ (sgk) VB tsù? Nã cã t/d g×? (H) đọc ghi nhớ. II. Luyện tập(17p):.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> ? H·y cho biÕt YC BT1? (G) HD (H) lµm BT 1. ? Ở đtrích 2 HTh đã lập luận ntn mà nµng KiÒu ph¶i khen r»ng: Kh«n ngoan… ph¶i lêi. H·y tãm t¾t c¸c ND lí lẽ trong lời lập luận của HTh để làm stá lêi khen cña KiÒu?. Bài 1: - (H/S) tự làm. Bài 2: - Có thể nói đoạn đối thoại Kiều-Hoạn Thư diễn ra dưới h/thức nghị luận. - Kiều có vị thế của 1 vị qtoà buộc tội HT, có toàn quyền tha hoặc giết HT. song lời lẽ của K lại mềm mỏng, tế nhị ko đao to búa lớn => do đó sức th/phục cao.. - Hoạn Thư ý thức sâu sắc về thân phận của mình, mình là bị cáo, sự sống của HT như “chỉ mành treo chuông” cho nên lời lẽ của HT cũng mềm mỏng, GV: nhấn mạnh lại vấn đề và ch h/s có lí có tình khiến cho cuộc tự cứu mình của HT thành công mĩ mãn. có làm hoàn thiện. thể nói HT vừa là bị cáo vừa là luật sư. + Thứ nhất: nàng nói về chuyện đàn bà với nhau…. - K & HT đều là đàn bà nên ghen tuông là chuyện bthường. + Nàng nhắc đạo làm người….. HT đã giao cho K việc tụng kinh gõ mõ là có thiện chí, nhưng k đã bỏ trốn - HT cũng ko đuổi theo. + Thứ 3: nói về qhệ xh…… => Không thể ai nhường cho ai=>do vậy người chia tay với Thúc Sinh phải là Kiều chứ không phải ai khác. c. Củng cố,luyện tập:(1p) ? Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự? d. Hướng dẫn học bài (1p) - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài :tập làm thơ 8 chữ và sưu tầm thể thơ này. 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Ngày soạn: 22/10/2011. Ngày giảng:24/10/2011. Lớp:9E,9G. TiÕt: 51,Văn bản : ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ - Huy Cận1 Mục tiêu a. Về kiến thức: - Thấy & hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cậnvà hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Học sinh đọc đúng yêu cầu bài thơ. - Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớnvà cuộc sống lao động của ngư dân trên biển. - Nghệ thuật ẩn dụ,phóng đại,cách tạo dựng hình ảnhtráng lệ, lãng mạn. b. Về kĩ năng: - Đọc -hiểu một tác phẩm thơ hiện đại..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. - Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm. c. Về thái độ: - Yêu thiên nhiên, quê hương đất nước, tự hào trước vẻ đẹp của đất nước. - Tinh thần yêu lao động. .2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tài liệu. b.Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy. a.Kiểm tra bài cũ(5p) - (g) kiểm tra sự chuẩn bị bài của (h). chấm một vài vở soạn của (h). (g) n.xét - ghi điểm. * ĐVĐ: (1) Sau năm 1954, miền bắc nước ta bước vào thời kỳ xd CNXH. với ko khí hào hứng phấn khởi, tự tin bao chùm trong đ/sống xh ở khắp nơi. nhân chuyến xâm nhập thực tế ở Quảng Ninh vào cuối năm 1958 đã giúp nhà thơ Huy Cận cảm nhận được ko khí lđ sôi nổi đó của dân chài trong 1 thời điểm lđ rất đặc biệt. vậy ko khí đó có gì nổi bật? bài học hôm nay cta sẽ tìm hiểu b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS I . Đọc và tìm hiểu chung(10): ? Nªu hiÓu biÕt cña em vÒ tgi¶ Huy 1- Tác giả : CËn? - Tên thật: Cù Huy Cận (1919 - 2005). - Quê Hà Tĩnh. - Huy CËn lµ 1 trong nh÷ng nhµ th¬ -Trước cách mạng là nhà thơ lớn của tiªu biÓu cña phong trµo th¬ míi. Tríc phong trào thơ mới. CMT8, Huy CËn sím næi tiÕng tõ lóc - Sau CM t8 thơ Huy Cận tràn đầy còn là (H) ở Huế đặc biệt với tập thơ niềm vui trong cuộc sống. “Lửa thiêng” khi đó ụng mới bớc sang tuæi 20. ? Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu của HC? - Một số tp tiêu biểu: lửa thiêng (1940) + hai bàn tay em(1967) +trời mỗi ngày lại sáng(1958) + bài ca c/đời (1963) ? Bài Thơ “ĐTĐC” đợc stác trong +đất nở hoa (1960) h/c¶nh nµo? + gieo hạt (1984 2. Tác phẩm - GV hướng dẫn đọc: - giọng đọc sôi - Tp viết vào ngày 4/10/58 ở Quảng.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> nổi, hào hứng vui tươi, thể hiện niềm vui của những người lđ trong những ngày đầu xd CNXH ở Miền Bắc. - Đọc mẫu. Gọi (H) đọc -nxét. GV hướng dẫn hs tìm hiểu các chú thích sgk. ? Bµi th¬ cã bè côc ntn?. Ninh & in trong tập “trời mỗi ngày lại sáng”. 3. Đọc, tìm hiểu chú thích(10p): a. Đọc: - HS:đọc và nhận xét.. b.Chú thích: c. Bố cục: - Bài thơ có thể chia làm 3 phần: - YC (H) đọc thầm 2 khổ thơ đầu. ? Hai khæ th¬ ®Çu gthiÖu víi cta ®iÒu + khổ 1,2: cảnh ra khơi. + khổ 3=>6: cảnh đtđc. g×? ? Th/nhiên vũ trụ đợc mtả qua h/ả thơ + khổ 7: cảnh trở về. nµo? II.Tìm hiểu văn bản:(12p) ? Theo em câu thơ có gì đặc sắc về NT 1. Hoàng hôn trên biển và đoàn dtả?B/pháp NT đó nhằm dtả điều gì? thuyền đánh cá ra khơi. - “mặt trời……..,…….đêm sập cửa”. =>Nt ss, nhân hoá, thiên nhiên vũ trụ ? Giữa khung cảnh th/nhiên đó con ng- được mtả như 1 căn nhà khổng lồ với ời đợc gthiệu ntn? cánh cửa là màn đêm và những con song là then cài cửa. ? Cách gthiệu đó có gì nổi bật? - Thiên nhiên vũ trụ đã bước vào lúc bình yên nghỉ ngơi, (t) màn đêm đã ? Tõ “l¹i” gióp em hiÓu thªm ®iÒu g× buông xuống-là khoảng (t) cho con vÒ c«ng viÖc cña hä? người nghỉ ngơi thư giãn. ? Con ngêi ra kh¬i víi khÝ thÕ ntn? - Đoàn thuyền… lại ra khơi. Cách mtả có gì đặc sắc? => có đối lập giữa vũ trụ & con người. vũ trụ nghỉ ngơi >< con người lđ. - Đây là 1 công việc diễn ra th/xuyên, ? T¹i sao tgi¶ l¹i viÕt “C©u h¸t c¨ng công việc hàng ngày chứ ko phải công buồm” cách viết đó có gì độc đáo? việc đột xuất. công việc đánh cá vào ban đêm của những người dân chài. ? Đoàn ngời ra khơi đã cất cao tiếng - “cõu hỏt……,….. biển đụng lặng”. hát. Vậy với tiếng hát đã dtả khí thế - sự ra đi của đoàn thuyền cú thể núi ntn? T/c¶m cña hä víi c«ng viÖc ra.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> sao?. rằng tương phản với cảnh th/nhiên vũ trụ – sự ra đi của họ đã khuấy động màn đêm vốn yên tĩnh, tiếng hát đã phá vỡ đi bầu kk màn đêm tĩnh mịch.. - Liªn hÖ -b×nh n©ng cao: Sau n¨m 1954 MB bíc ngay vµo…... - Tiếng hát tràn vào gió – 1 sự khoẻ ? Viết đoạn văn phân tích khổ thơ khoắn – có thể nói âm thanh của tiếng hát đã nâng cánh buồm ra khơi. đầu? - GV gọi hs đọc, gọi các hs khác nhận xét. * khí thế của những con người ra khơi GV nhận xét chung. đánh cá mạnh mẽ, vui tươi, lạc quan, yêu lđ. * Dtả niềm vui yêu đời, yêu lđ, yêu c/sống tự do, t/hát của những con người làm chủ qhương giàu đẹp. III. Luyện tập(4p) - Hs viết đoạn văn. c. Củng cố,luyện tập:(2p) ? Em hãy đọc diễn cảm bài thơ? d. Hướng dẫn học bài:(1p) Học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài : Đoàn thuyền đánh cá. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:23/10/2011. Ngày giảng:25/10/2011 Ngày giảng:26/10/2011. Lớp:9G Lớp :9E. Tiết 52,Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (tiếp) - Huy CËn -.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức:Giúp (h): - Những cảm xúc của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống của ngư dân trên biển. - Nghệ thuật ẩn dụ ,phóng đại,cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ ,lãng mạn. b. Về kĩ năng: - Đọc-hiểu một tác phẩm thơ hiện đại. - Phân tích nghệ thuật….. - Cảm nhận cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động…. c. Về thái độ: - Yêu thiên nhiên, quê hương đất nước, tự hào trước vẻ đẹp của đất nước. - Tinh thần yêu lao động. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài, tham khảo tài liệu. b.Chuẩn bị của học sinh: - Học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy. a.Kiểm tra bài cũ(5p) * Câu hỏi : Em hãy đọc thuộc lòng bài bài thơ. * Đáp án: Mặt trời …. Mắt cá huy … * ĐVĐ: Tiết trước cô cùng các em tìm hiểu……….sẽ rõ. b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động củả HS II.Tìm hiểu văn bản(30p) - GV gọi Hs đọc 2. Đoàn thuyền đánh cá trên biển ? ĐTĐC đợc mtả qua h/ả nào? trong đêm trăng: ? Những câu thơ mtả đó có gì độc đáo? thuyền ta lỏi giú…….. ………. lưới vây giăng. - Cảnh lđ được tgiả thi vị hoá: gió, trăng, mây, biển… là những h/ả thường xhiện trong thơ cổ tả lại thú thanh nhàn được tgiả vận dụng rất kéo léo. - con thuyền đánh cá vốn nhỏ bé trước ? Víi c¸ch mt¶ nh thÕ theo em cã t/d biển bao la đã trở thành con thuyền kì g×? vĩ, khổng lồ, hoà nhập với sự rộng lớn của th/nhiên vũ trụ. ? Em cã nxÐt g× khi tgi¶ mt¶ “Dµn ®an - làm cho không khí lđ vốn nặng nhọc vất vả bớt đi sự căng thẳng đã trở thÕ trËn líi v©y gi¨ng”?.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> thành bài ca đầy niềm vui, nhịp nhàng cùng th/nhiên. - thể hiện kk lđ thật sôi nổi hoành ? Qua đó em thấy được bức tranh lđ tráng như 1 trận đánh, 1 trận đại thắng trong khung cảnh biển đêm đó hiện lên thuộc về những người lđ. mặc dù có ntn? vất vả khó nhọc thế nào đi chăng nữa nhưng họ vẫn bình tĩnh thể hiện những người làm chủ của đất nước, làm chủ th/nhiên. ? Bài thơ xhiện dáng vẻ của các loài cá. vậy cá xhiện ở đâu? * C¶nh L§ víi khÝ thÕ s«i næi, hµo høng, khÈn tr¬ng, h¨ng say. ? Em có nxét gì về vẻ đẹp do cá tạo nên? tgiả s/d bpháp nt gì? - C¸ trong c©u h¸t….. C¸ ngoµi biÓn kh¬i… - C¸ trong líi kÐo… - C¸ ë trªn ? Cã ý kiÕn cho r»ng khæ th¬ thø 5 lµ khoang… sù kÕt hîp gi÷a c¸i “thùc” víi c¸i “¶o”. VËy ý kiÕn cña em ntn? => Mt¶ kÕt hîp dïng tÝnh tõ chØ mµu s¾c (hång tr¾ng, vµng choÐ, vÈy h¹c đuôi vàng loé rạng đông…) 1 vẻ đẹp kì diÖu thËt bÊt ngê. ? Ở đây biển đợc mtả = h/ả độc đáo - Ta hát bài ca gọi cá vào nµo? H·y ptÝch? ……….. Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. => Thực: đánh cá thờng phải gõ-tạo ra ©m thanh khiÕn c¸ sî & róc vµo líi, ©m ? Tiếng hát ở khổ thơ thứ 5 dtả cxúc gì thanh vang xa lan rộng-ánh trăng đêm của ngời đánh cá? tản ra rung động mặt nớc. Tgi¶ liªn tëng tíi nhÞp gâ cña tr¨ng. - Biển đợc ví nh lòng mẹ bao dung che ? Qua đó em hiểu công việc lđ ở đây trở, nuôi sống con ngời, biển rất giàu cã ®Çy c¸ t«m. ntn? - ChuyÓn ý. Víi khÝ thÕ say mª…….. * Tinh thÇn s¶ng kho¸i, ung dung, l¹c quan, yªu biÓn, yªu lđ. ¢m hëng cña tiếng hát là âm hởng chủ đạo, niềm say mê c/sèng. - GV gọi hs đọc khổ thơ cuối. ? Cảnh trở về đợc mtả = những chi tiết * Cả bài thơ là 1 bài ca, ca ngợi kk LĐ với khí thế say mê phấn khởi, đàng nào? Giúp ta hiểu đợc những gì? hoàng, chủ động trong công việc, chủ động khi bắt tay vào xõy dựng.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> mộtc/sèng míi. - Cả 2 khổ thơ mở đầu & kết thúc đều gợi cho cta liên tưởng công cuộc 3- Bình minh trên biển,đoàn thuyền lđ……. đánh cá trở về. ? VÉn lµ c©u h¸t c¨ng buåm nh më ®Çu bµi th¬ nhng ý th¬ cã g× kh¸c? - C©u h¸t c¨ng buåm - §oµn thuyÒn ch¹y ®ua - Mặt trời đội biển - M¾t c¸ huy hoµng.. * C¶nh k× vÜ hµo hïng, kh¾c ho¹ ®Ëm nét vẻ đẹp khoẻ mạnh & thành quả lđ cña ngêi d©n miÒn biÓn. - Ra ®i lóc hoµng h«n, vò trô vµo tr¹ng th¸i nghØ ng¬i. - Sau 1 đêm lđ miệt mài, họ trở về trong c¶nh b×nh minh, mÆt trêi bõng s¸ng nh« mµu míi. H/¶ mÆt trêi ë cuèi bµi lµ h/¶ mÆt trêi rùc rì víi mu«n triÖu mÆt trêi nhá lÊp l¸nh trªn thuyÒn 1 c¶nh tîng huy hoµng cña th/nhiªn & ? Em hãy nêu giá trị nghệ thuật của tp? lđ. * GV:thể hiện kk lđ thật sôi nổi hoành tráng như 1 trận đánh, 1 trận đại thắng thuộc về những người lđ. mặc dự cỳ vất vả khỳ nhọc thế nào đi chăng nữa nhưng họ vẫn bình tĩnh thể hiện những người làm chủ của đất nước, làm chủ th/nhiên.. ? Nội dung của bài thơ? GV gọi hs đọc và học thuộc. ?Viết đoạn văn phân tích khổ thơ cuối của bài thơ.. III. Tổng kết (3p) 1. NT. 2. ND. * Ghi nhớ(sgk) IV.Luyện tập:(4p) - HS viết đoạn văn - Học thuộc khổ thơ3,4,5.. c. Củng cố ,luyện tập:(2p) ? Em hãy đọc thuộc lòng và cho biết nội dung của bài thơ. d.Hướng dẫn học bài: (1p) - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Bếp lửa 4.Rút kinh nghiện giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Ngày soạn:24/10/2011. Ngày giảng:26/10/2011 Ngày soạn:27/10/2011. Lớp: 9G Lớp : 9E. TiÕt 53,Tiếng Việt : TỔNG KẾT TỪ VỰNG 1. Mục tiêu : a. Về kiÕn thøc. * Gióp (H): - Các khái niệm từ tượng thanh,từ tượng hình;phép tu từ so sánh,ẩn dụ,nhân hoá,hoán dụ,nói quá,nói giảm nói tránh,điệp ngữ chơi chữ. - Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng thanh,tượng hìnhvà phép tu từ trong văn bản nghệ thuật. b. Về kĩ năng: - Nhận diện,phân tích.... - Bồi dưỡng kĩ năng làm bài. c. Về thái độ: - Cã ý thøc cao trong häc tËp. - Yêu thÝch m«n häc. 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của giáo viên: - So¹n bµi, tham kh¶o t liÖu. b.Chuẩn bị của học sinh: - Lµm bµi tËp, häc bµi, c.bÞ bµi theo h.dÉn. 3.Tiến trình bài dạy: a.Kiểm tra bài cũ:(không) * ĐVĐ: để giúp các em nắm lại các khái niệm………..sẽ rõ. b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Từ tượng hình- từ tượng ? ThÕ nµo lµ tõ TH-TT? Cho VD? thanh(10p): * Từ tượng hình là từ gợi tả h/ả, dáng vẻ, trạng thái của svật. vd: lắc lư, lảo đảo, liêu xiêu, rũ rượi… * Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên của con người. ? Tõ TH-TT cã c«ng dông g×? vd: ào ào, lanh lảnh, sang sảng, ũ rượi… - Gợi tả h/ả, âm thanh cụ thể, sinh.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> động, tính bcảm cao, dùng trong vb ? T×m nh÷ng tªn loµi vËt lµ tõ tîng mtả, tsự. thanh? * Bài 2: ? Xđịnh gtrị TTH & gtrị s/d của chúng Tắc kố, tu hỳ, chốo bẻo,bắt cụ trúi trong ®trÝch? cột,quốc……. * Bài 3: - Các từ th trong đtrích: lốm đốm, lê ChuyÓn ý. thê, loáng thoáng.. ? ThÕ nµo lµ b/ph¸p tu tõ? - T/d mtả đám mây 1 cách cụ thể sinh động. II. Một số phép tu từ từ vựng(20p): * B/pháp tu từ là cách s/d những từ ? ThÕ nµo lµ b/ph¸p ssánh? Cho VD? ngữ gọt giũa, bóng bẩy, gợi cảm. * Các b/pháp tu từ từ vựng: 1- so sánh: So sánh đối chiếu svật, h/tượng này với svật, h/tượng khác có nét tương đồng. - Vd: trẻ em như búp trên cành. Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan. * Một số tr/hợp ssánh: - Người với người, vật với vật, âm thanh với âm thanh… ? ThÕ nµo lµ bph¸p Èn dô? Nªu t/d cña - So s khác loại: người với vật. bph¸p Èn dô? - Cái cụ thể với cái trìu tượng. * Cấu tạo của phép so sánh: Vế a – từ ss – vế b. 2- Ẩn dụ: * Ẩn dụ là: gọi svật, h/tượng này bằng svật, h/tượng khác có nét tương đồng. * Các kiểu ẩn dụ: - Gọi svật a = tên svật b (ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng,thấy mộtmặt ? H·y nªu k/niÖm vÒ nh©n ho¸? Cho trời trong lăng rất đỏ) VD? - Gọi h/tượng a = tên h/tượng b ( gần Cã thÓ chia ra 1 sè c©u th¬ trong mực…) => T/d: câu văn giàu h/ả, cxúc, gợi truyÖn KiÒu. cảm, gợi tả. - Hoa ghen … liÔu hên. 3- Nhân hoá: - M©y thua … tuyÕt nhêng. * Nhân hoá gọi hoặc tả con vật, cây Vd: Trâu ơi ta bảo trâu này…. cối = những từ ngữ để tả hoặc nói về con người làm cho sự vật trở nên gần gũi….. * Các kiểu nhân hoá:.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> - Dùng từ ngữ chỉ con người gán cho con vật. Vd: chị cào cào, chú dế, cậu vàng… ? Bph¸p ẩn dụ cã t/d g×? - Dùng từ ngữ vốn chỉ hành động, tính cách của con người để chỉ h/động, tính cách của vật. ? H·y cho biÕt thÕ nµo lµ ho¸n dô? vd: VD? - Trò chuyện tâm sự với vật như đối với người. vd: => Làm cho câu văn sinh động, thế Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính giới cây cối loài vật gần gũi hơn. Là chỉ người thân ở quê nhà. 4- Hoán dụ: * Hd gọi tên svật h/tượng này = tên svật h/tượng khác có qhệ gần gũi. vd: áo chàm đưa buổi phân kì. cầm tay…..hôm nay. ? Ho¸n dô cã t/d ntn? * Các kiểu hd: - Gọi svật h/tượng = 1 bộ phận của nó ? ThÕ nµo lµ nãi gi¶m, nãi tr¸nh? T/d - Gọi svật h/tượng = tên svật h/tượng chứa đựng nó. cña nãi gi¶m nãi tr¸nh? Cho VD? - Ngày huế đổ máu (huế vật chứa đựng). - Chú Hà Nội về (người đang sống & ? H·y nh¾c l¹i k/niÖm vÒ nãi qu¸, t/d làm việc = vật chứa đựng). cña nãi qu¸? Cho vd? => làm cho câu thơ, câu văn giàu t/c – cảm xúc. 5- Nói giảm nói tránh: - Nói giảm nói tránh là b/pháp tu từ - Cười vỡ cả bụng dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển - Chân to như chân voi tránh gây cxúc quá đau buồn, ghê sợ, ? K/niÖm vÒ ®iÖp ng÷? T/d? vd? nặng nề, tránh thô bạo, thiếu lịch sự. vd: bác đã đi rồi sao bác ơi! 6- Nói quá: - Nói quá là b/pháp tu từ phóng đại - §a ra VD: Lîm. mức độ, quy mô, t/chất của svật h/tượng được mtả để nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng sức bcảm. vd: bao giờ cây cải làm đình gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta. 7- Điệp ngữ: * Đ ngữ là dùng đi, dùng lại (lặp đi lặp lại) từ ngữ trong cùng 1 vb nhằm nhấn mạnh 1 ytố nào đó. * Các kiểu điệp ngữ:.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> - Điệp ngữ nối tiếp: anh đã tìm em rất ? ThÕ nµo gäi lµ ch¬i ch÷? Ch¬i ch÷ cã lâu, rất lâu. t/d ntn? - Điệp ngữ cách quãng - Điệp ngữ vòng tròn (lặp cuối câu & câu trước câu sau). * Lưu ý: - điệp ngữ là 1 từ gọi là điệp từ. - điệp ngữ là 1 cụm từ gọi là điệp ngữ. - điệp ngữ là 1 câu gọi là điệp câu. - điệp đoạn gọi là điệp khúc. 8- Chơi chữ: * Chơi chữ là lợi dụng những đặc điểm về âm về nghĩa của từ để tạo sắc ? P/tÝch gtrÞ 1 sè c©u th¬ trong TruyÖn thái dí dỏm, hài hước câu văn hấp dẫn thú vị. KiÒu? Vd: còn trời còn đất còn non còn cô bán rượu anh còn say sưa. * Các lối chơi chữ: - Nói lái : đầu tiên – tiền đâu. - Các từ trái nghĩa: trăng bao nhiêu tuổi trăng già núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non. - Cách điệp âm. - Từ đồng âm. III. Luyện tập(12p): a) B/pháp tu từ ẩn dụ: - Từ “hoa, cánh” dựng để chỉ TK & c/đời của nàng. - Từ “cây, lá” dùng để chỉ gđ nàng. - P/tÝch gtrÞ NT ë 1 sè c©u v¨n? - Cả “ hoa, cành cây,lá, ” đều rất đẹp X/định các ngữ có b/pháp nói quá? nhưng rất mong manh trước bảotố c/đời. b) B/pháp tu từ so sánh: - Tiếng đàn được so sánh với tiếng ?Phân tích nét nghệ thuật độc đáo? hạc,suối,tiếng gió thoảng,tiếng trờ đổ mưa, để nhấn mạnh rằng như trời sinh ra đã hay như vậy. c) B/pháp nói quá: - Cái đẹp của tự nhiên hờn “hoa, liễu” tưởng đã hoàn mĩ nhưng lại vẫn có thể thua cái đẹp của con người. d) …..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> e) Biện pháp chơi chữ: - Về cụm từ “tài & tai” chỉ khác nhau dấu “huyền” đọc lên nghe thuận miệng – cái tài của TK cũng có thể nên tai, nên tội. .* - Phép điệp ngữ(còn) - Nói quá…. - So sánh…. - Nhân hoá… - Ẩ dụ tu từ… c.Củng cố,luyện tập: (2p) ? Em hay nhắc lại những nội dung chính của bài học hôm nay. d. Hướng dẫn học bài:(1.p) - Học nội dung bài . - Làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài : Tổng kết từ vựng. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:25/10/2011. TiÕt: 54. Ngày giảng:27/10/2011 Ngày giảng:29/10/2011. Lớp:9E Lớp:9G. TËp lµm th¬ t¸m ch÷. 1.Mục tiêu: a. Về kiến thức. - Nhận diện thể thơ tám chữ. - Nắm được đặc điểm, khả năng mtả, biểu hiện ph/phú của thể thơ 8 chữ.Biết làm thể thơ này. b.Về kĩ năng: - Nhận diện thơ tám chữ - Tạo đối vần nhịp trong khi làm thơ tám chữ. c.Về thái độ: - Có ý thức cao trong học tập. - Yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của giáo viên: - So¹n bµi, tham kh¶o t liÖu. b.Chuẩn bị của học sinh: - Häc bµi..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> - ChuÈn bÞ bµi theo híng dÉn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(ko) *ĐVĐ(1p): trong ctrình hoạt động ngữ văn tập làm thơ, các em đã làm quen với thể thơ 4 chữ, 5 chữ ở lớp 6; thơ lục bát ở lớp 7; lớp 8 tập làm thơ 7 chữ. đến lớp 9 các em sẽ làm quen với thể thơ 8 chữ ,bài học hôm nay sẽ giúp các em nhận biết, luyện cảm giác về vần, nhịp của thể thơ này và ss xem có gì khác giữa thơ 8 chữ với các thể thơ cta đã biết.. b.Bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I Nhận diện thể thơ 8 chữ(8p): - YC (H) đọc 3 đtrích thơ. * đoạn trích thơ: ? Qua 3 ®o¹n th¬ em h·y cho biÕt sè l- . îng ch÷ cña mçi dßng th¬? - Ở cả 3 đoạn thơ a,b,c đều có những - Cả 3 đoạn thơ - ở mỗi cõu thơ (dũng ch÷ mµ cã chøc n¨ng gieo vÇn. YC (H) chó ý vµo c¸c ch÷ cuèi cña c¸c dßng thơ) đều có 8 chữ. th¬. ? Xđịnh & gạch dới những chữ có chức n¨ng gieo vÇn ë mçi ®o¹n? NxÐt vÒ cách gieo vần đó? * Cách gieo vần ở đoạn thơ thứ nhất: + Theo từng cặp: tan -ngàn; mới - gội; bừng -rừng…. => Đoạn thơ được gieo vần chân liên tiếp chuyển đổi theo từng cặp * cách gieo vần ở đoạn thơ thứ hai: + Theo từng cặp: về - nghe; học ? C¸ch gieo vÇn ë ®o¹n th¬ thø 3 nµy nhọc; bà - xa. cã kh¸c so víi c¸ch gieo vÇn ë §1 => Vần chân liên tiếp theo từng cặp. &§2 ko? * Cách gieo vần ở đoạn thơ thứ ba: - Ngát - hát; non -son; đứng -dựng; - GV: C¸ch gieo vÇn nh §1,2 lµ c¸ch tiên - nhiên. gieo vÇn ch©n liªn tiÕp theo tõng cÆp - - Có sự khác nhau-gieo vần theo từng - Gäi lµ c¸ch gieo vÇn ch©n liªn tiÕp cặp nhưng có sự cách nhau (như câu 1 theo tõng cÆp khu©n ©m. với câu 3, câu 2 với câu 4). - YC (H) chó ý vµo c¶ 3 ®o¹n th¬. => như cách gieo vần ở đoạn 3, gieo vần chân gián cách theo từng cặp (gọi ? C¸ch ng¾t nhÞp ë mçi ®o¹n th¬ Ntn? là vần ôm) ? H·y cho biÕt víi thÓ th¬ 8 ch÷ sè l- * đ1: 2/3/3, 3/2/3; 3/2/3, 3/3/2…… îng c©u ntn? * đ2: 3/3/2; 4/2/2…… ? Qua t×m hiÓu em thÊy th¬ 8 ch÷ cã * đ3: 3/3/2, 3/2/3; 3/3/2, 3/2/3…..

<span class='text_page_counter'>(177)</span> đặc điểm gì? - YC (H) đọc ghi nhớ.. * Rất đa dạng, linh hoạt.. =>Với thể thơ 8 chữ, số lượng câu ko - §iÒn vµo chç trèng thÝch hîp vµo hạn định, có thể nhiều hoặc ít. cuèi c¸c dßng th¬? - YC (H) chú ý cách gieo vần để điền * Ghi nhớ (sgk). cho thÝch hîp. ? Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸ch gieo vÇn II. luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ(14p): ë ®o¹n th¬ trªn? 1- Bài 1 - Điền các từ “Cũng mất”; “trời đất”; hóy cắt… ca hỏt. “tuÇn hoµn” vµo chç trèng sao cho những sắc tàn… ngày qua đúng vần? Với bài thơ vội vàng. nâng đón lấy… bát ngat của ngày mai… muôn hoa (tố hữu – tháp đổ) - YC (H) đọc kĩ đoạn thơ. - H·y chØ ra chç sai ë c©u th¬ thø 3? - => Gieo vần chân theo theo từng cặp -- Cho biết lý do & sửa lại cho đúng? gián cách hát - ngát; qua - hoa. - HD: Chó ý vµo vÇn, thanh ®iÖu. 2- Bài 2. - Tìm những từ thích hợp ( đúng thanh đúng vần) để điền vào chỗ trống? - Tõ ®iÒn vµo chç trèng dßng 3 ph¶i mang thanh b»ng- Tõ ®iÒn vµo chç trống dòng 4 phải có khuân âm (a) để hiÖp víi ch÷ “Xa” - HD (H) cã thÓ diÒn tõ “Vên” & “qua”.. - Hãy làm thêm câu cuối sao cho đúng vÇn hîp víi ND cxóc ë 3 c©u trªn? HD ë c©u 1 hiÖp vÇn víi c©u 3 (thanh s¾c). C©u th¬ thø 4 ph¶i cã 8 ch÷. Ch÷ cuèi ph¶i cã khuËn ©m “¬ng” hoÆc “a” mang thanh b»ng.. * Cùng mất, tuần hoàn, trời đất 3- Bài 3 - câu thơ thứ 3 trong bài thơ tựu trường của huy cận bị chép sai ở từ “rộn rã”. => Âm tiết cuối câu thơ này phải mang thanh bằng và hiệp vần với chữ “gương” ở cuối câu thơ trên. => Sửa lại: - “những chàng trai … vào trường” - Đoạn thơ gieo vần chân liên tiếp. III. Thực hành làm thơ 8 chữ(20p): 1- Bài 1 Trời trong biếc ko qua mây gợn sóng. b b t b b b t t Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa t b b t t t b b Hoa lựu nở đầy một /…vườn/ đỏ nắng b t t b t b t t Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay /…/ t t b b t t b b 2- B ài 2 1)……...

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Bóng ai kia thấp thoáng giữa màn sương? (cặp vần: lạ - ra; trường - sương) 2) Mỗi đô……. Thoang thoảng hương bay dịu ngọt quanh ta Vần chân: lạ - rã - ta (khuân âm (a)) c.Củng cố,luyện tập :(1p) ? Nêu đặc điểm của thơ 8 chữ? d. Hướng dẫn học bài(2p) - Học nội dung bài. - Làm bài 3. - Chuẩn bị bài :LT viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy :. Ngày soạn:27/10/2011. TiÕt 55:. Ngày giảng:29/10/2011. Lớp:9E,9G. Tr¶ bµi kiÓm tra v¨n. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức. - Qua bài viết, củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại đã học từ gtrị nd đến hình thức thể loại, bố cục, lối kể chuyện. b.Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng viết bài. c.Về thái độ: - (H) nhận rõ ưu nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục cho bài văn sau. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn bài, chấm bài. b.Chuẩn bị của học sinh: - Học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy - Kiểm tra bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(179)</span> * ĐVĐ(1p): ở tiết 48 các em đã làm bài ktra truyện trung đại. nd bài hôm nay c.ta cùng chữa bài, nxét về ưu nhược điểm bài viết của mình. giúp các em ngày càng có bài viết hoàn chỉnh, sâu sắc. b. Bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 1.HS nghe và góp ý kiến. - GV hướng dẫn hs chữa bài Lớp 9E 1. Ưu điểm. - Đa số các em hiểu đề biết cách vận dụng những kiến thức đã học vào bài viết. - Một số bài đã có sự quan sát. miêu tả , so sánh tương đối chính xác, cách dung từ đặt câu khá tốt ( An...) - Biết cách làm bài trắc nghiệm và nắm được những kiến thức cơ bản. 2. Nhược điểm - Một số bài còn chưa hiểu đề, làm bài một cách sơ sài, chưa đầu tư. - Nhiều bài còn sai lỗi chính tả, diẽn đạt còn lủng củng, tối nghĩa. - GV nêu lỗi cho Hs sửa. - Lỗi về bố cục:chưa cân đối, chưa rõ ràng - Lỗi về diễn đạt: 2.HS:sửa bài theo hướng dẫn của GV: - Lỗi về chính tả :l/n (Đáp án tiết48) s/x tr/ch d/r/gi Lớp 9G - Đa số các em hiểu đề biết cách vận dụng những kiến thức đã học vào bài viết. - Một số bài đã có sự quan sát. miêu tả , so sánh tương đối chính xác, cách dung từ đặt câu khá tốt (Mai , Lương, Hồng) - Biết cách làm bài trắc nghiệm và nắm được những kiến thức cơ bản. 2. Nhược điểm:.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> - Ý thức làm bài của 1 số em còn kém( Hoàng. Hoan.Chiều…) - Một số bài còn chưa hiểu đề, làm bài một cách sơ sài, chưa đầu tư. - Nhiều bài còn sai lỗi chính tả, diẽn đạt còn lủng củng, tối nghĩa. - GV nêu lỗi cho Hs sửa. - Lỗi về bố cục:chưa cân đối, chưa rõ ràng - Lỗi về diễn đạt: - Lỗi về chính tả :l/n s/x tr/ch d/r/gi - GV chọn bài văn khá để đọc cho cả lớp tham khảo. G 9E: o 9G: 1. K 6 4. TB 20 19. 3.HS:nghe các bạn đọc bài khá giỏi:. Y 2 2. c.Củng cố,luyện tập:(2p) - Gv khái quát nội dung bài. - Cho hs nhắc lại những lỗi cần phải sửa. d.H ướng dẫn học bài:(1p) Chuẩn bị bài : LT viết đoạn văn tự sự có sd yếu tố nghị luận 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:29/10/2011. Ngày giảng:31/10/2011. Lớp:9E,9G. Tiết 56,Văn bản: Bếp lửa (B»ng ViÖt) 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: Giúp (H): - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ - Cảm nhận được tình cảm cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình yêu thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ “ bếp lửa”..

<span class='text_page_counter'>(181)</span> - Thấy được nt diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả ,tự sự, bình luận trong tác phẩm trữ tình. b. Về kĩ năng : - Nhận diện phân tích,liên hệ. - Bồi dưỡng kĩ năng đọc, phân tích tp. c. Về thái độ; - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương gia đình,tình yêu quê hương đất nước. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tài liệu. b. Chuẩn bị của hs: - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(ko) * ĐVĐ,(1p): - Tình cảm bà - cháu luôn là tình cảm thiêng liêng nhất và cũng là đề tài quen thuộc trong thơ ca. bằng việt cũng có 1 bài thơ nói lên tình cảm bà cháu thắm thiết… vậy tình cảm ấy được thể hiện ntn? bài học hôm nay cta sẽ cùng tìm hiểu… b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I Tác giả , tác phẩm(5p) ? H·y nªu nÐt c¬ b¶n vÒ tgi¶? 1- Tgi¶ - B»ng ViÖt tªn thËt lµ NguyÔn ViÖt B»ng sinh n¨m 1941. Quª Th¹ch ThÊtHµ T©y. - Lµ nhµ th¬ trëng thµnh trong k/c chèng MÜ. GV: nhấn mạnh vấn đề. 2. Tác phẩm - Bài thơ Bếp lửa đợc viết năm 1963, ? H·y nªu h/c¶nh st¸c bµi th¬? khi tgi¶ lµ sinh viªn ®ang häc ë Liªn X«. GV: nhấn mạnh vđ. - Hướng dẫn h đọc: đọc to chậm rãi II §äc, tìm hiểu chung (5p): 1. Đ ọc và lắng đọng,xúc động và bồi hồi - GV đọc-hs đọc. - Nhận xet cách đọc của hs thơ mở ra với h/ả bếp lửa, từ đó ? H·y nxÐt vÒ m¹ch cxóc cña bµi th¬? -gîiBµi vÒ nh÷ng kØ niÖm xa xa cña tuæi thơ đợc sống bên bà, đợc bà chăm sóc. Nay cháu đã trởng thành, suy nghĩ và thấu hiểu c/đời bà với lẽ sống giản dị mµ cao quý. Cuèi cïng ngêi ch¸u muèn göi niÒm th¬ng nhí mong víi bµ. - Mạch thơ đi từ hồi tởng đến hiện tại từ kỷ niệm đến suy nghĩ. ? Theo em bµi th¬ chia lµm mÊy phÇn? 2.Bố cục * Bµi th¬ cã thÓ chia lµm 4 phÇn: Nªu ý mçi phÇn?. + P1: Tõ ®Çu - hÕt 3 c©u th¬ ®Çu: H×nh ¶nh bÕp löa kh¬i nguån cho dßng håi tëng c¶m xóc vÒ bµ. + P2: 4 khæ tiÕp theo:(Lên 4 tuổi…tin dai dẳng) Håi tëng nh÷ng kû niÖm tuæi.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> c. Củng cố,luyện tập:(1p) ? Qua bài thơ em có cảm nhận gì về tình cảm bà cháu? d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học thuộc long bài thơ. - Nắm nội dung bài thơ. - Chuẩn bị bài : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Phân phối thời gian chưa hợp lí ở mụcluyện tập. - Nội dung ghi cần gắn gọn hơn.. Ngày soạn:30/10/2011. Ngày giảng:1/11/20111 Ngày giảng:2/11/2011. Lớp:9E Lớp:9G. Tiết 57,Văn bản:. Khóc h¸t ru nh÷ng em bÐ lín trªn lng mÑ ( Hớng dẫn đọc thêm) - NguyÔn Khoa §iÒm -. 1. Mục tiêu : a. Kiến thức:Giúp (h): - Tác giả Nguyễn khoa Điềmvà hoàn canhra đời của bài thơ. - Cảm nhận được tình cảm yêu thương của người mẹ dành cho con gắn chặt vớitình yêu quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của c/m. - Thấy được nt ẩn dụ, phóng đại,hình ảnh thơ mang tính biểu tượng âm hưởng của khúc hát ru thiết tha ,trìu mến.giọng điệu thơ thiết tha ngọt ngào của nkđ qua những khúc ru cùng bố cục đặc sắc của bài thơ. b.Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng đọc, phân tích tp. - Nhận diện,phân tích,cảm nhận. c. Về thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương gia đình, quê hương đát nước. 2.Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tài liệu. b. Chuẩn bị của hs: - Chuẩn bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(ko) *ĐVĐ,(1p): Là 1 trong những bài thơ hay về tình cảm mẹ con “khúc hát ru ….” …. b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Tác giả,tác phẩm(9p):.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> ? H·y gthiÖu vµi nÐt vÒ tgi¶ NK§? ¤ng sinh ra trong 1 g® tri thøc……….. ? Cho biÕt h/c¶nh st¸c bµi th¬? §ã lµ nh÷ng n¨m th¸ng ctranh ¸c liÖt…….. -GV hdẫn hs đọc: Đọc giọng to,chậm thiết tha,ngọt ngào - GV đọc- sh đ ọc- nhận xét - Đọc bài thơ ta thấy đó là những khúc h¸t. VËy theo em toµn bé bµi th¬ lµ bao nhiªu khóc h¸t? Mçi khóc h¸t thÓ hiÖn ND g×?. - GV: Các đoạn thơ đều có số câu giống nhau, ý tình biến đổi, mở rộng ND nhng vÉn gi÷ d¸ng vÎ & giäng ®iÖu nh nhau……. ? Bài thơ này đã trở thành ca từ của bài h¸t nµo quen thuéc víi cta?. ? 1 h/ả ntn đợc gợi lên từ lời thơ: “NhÞp chµy nghiªng…nghiªng”? - C«ng viÖc hµng ngµy cña mÑ còng chØ lµ c«ng viÖc b×nh thêng…….. ? H×nh dung cña em vÒ ngêi mÑ trong lêi th¬: “ Må h«i mÑ r¬i m¸ em nãng hæi; vai mÑ gÇy nhÊp nh« lµm gèi”? ? Từ lời du này 1 ngời mẹ ntn đã hiện lªn? - Ngời mẹ ấy đã hát từ trái tim mình lêi du con ngät ngµo……… ? Cã nh÷ng t×nh th¬ng yªu nµo trong lêi du cña mÑ? - Dßng m¸u trong mÑ ®Çy ¾p t×nh th¬ng, 1 t×nh th¬ng nh©n hËu vÞ tha…… ? §iÖp ng÷ “MÑ th¬ng” xhiÖn trong câu thơ ngắt 2 vế đều đặn “Mẹ thơng A Kay, mẹ thơng bộ đội” đã cho thấy ngời mẹ có tình thơng ntn? ? Trong lêi du cña mÑ cã nh÷ng ®iÒu íc nµo?. 1- Tgiả : - NKĐ sinh năm 1943 - tại 1 gđ trí thức cách mạng ở tp Huế. - Thuộc thế hệ nhà thơ trưởng thành trong k/c chống mĩ. 2- Tác phẩm:Bài thơ được viết năm 1971. - Người mẹ tà ôi thương con, thương bộ đội, dân làng & đất nước. 3- Đọc,chú thích, Bố cục - Đọc: - Chú thích: - Bố cục: => Toàn bài có 3 khúc hát + Khúc hát thứ nhất: khúc hát du của người mẹ thương con, thương bộ đội. + Khúc thứ 2: khúc hát du của người mẹ thương con, thương dân làng. + Khúc hát thứ 3: khúc hát du của người mẹ thương con, thương đất nước.. - Bài hát: “lời du trên nương” của nhạc sĩ Trần Hoàn. II. Phân tích(21p): 1. Khúc hát ru của người mẹ thương con, thương bộ đội: - “mẹ giã gạo mẹ thương bộ đội …………. mồ hôi mẹ rớt má em nóng hổi” - H/ả của người mẹ đang giã gạo chày tay trong khi đứa con nhỏ đang ngủ trên lưng-nhịp chày mẹ nghiêng kéo theo giấc ngủ em nghiêng. - 1 người mẹ nhỏ nhắn đang lđ cật lực trong khi vẫn chăm chú đến giấc ngủ của con. * Người mẹ chịu thương chịu khó trong lđ & vô cùng yêu con..

<span class='text_page_counter'>(184)</span> * Người mẹ của đức hi sinh. ? Vì sao ngời mẹ chỉ ớc có gạo trắng, ớc con mau lớn để vung chày lún sân? - tình thương – thương con & thương ? Em cã suy nghÜ g× vÒ ®iÒu íc cña bộ đội. mÑ? ? Nh÷ng ®iÒu th¬ng & m¬ íc Êy cña mẹ đã nói với ta 1 ngời mẹ ntn? - Khép lại lời du thứ nhất cta thấy đợc một ngêi mÑ giµu t×nh th¬ng con th¬ng bộ đội. Vậy tình thơng của mẹ còn đợc giµnh cho ai n÷a….. * thương con như thương bộ đội lòng yêu con gắn liền với t/y k/c. - có 2 điều ước: + có gạo: con mơ cho mẹ hạt gạo… + con mau lớn: mai sau con lớn…. ? Trong khóc h¸t du thø 2 cã h/¶ ngêi mÑ tØa b¾p trªn nói Ka-li. H/ả ngời mẹ đợc đặc tả qua chi tiết - Mẹ mong cú gạo để nuụi bộ đội nµo? mong con khôn lớn làm ra lúa gạo góp phần nuôi bộ đội đánh mĩ. ? Em có nxét gì về NT đợc s/d trong nh÷ng c©u h¸t trªn? - Điều ước giản dị chân thật và cao quý đó là mong mỏi của người mẹ lđ - Lêi du thø 2 hiÖn lªn h/¶ ngêi mÑ nghèo trong k/c. ®ang tØa b¾p………… ? Từ đó em thấy t/d của b/pháp NT * Người mẹ giàu tình thương, giàu trªn ntn? lòng yêu nước. ? Trong lêi du tiÕp theo cña mÑ, cã ®iÒu g× mµ mÑ day døt? ?Điều đó phản ánh tấm lòng của mẹ 2- Khúc hát ru của người mẹ thương đối với dân làng ntn? - Mẹ ko chỉ thơng bộ đội mà mẹ còn con, thương dõn làng: => tấm lưng mẹ. “thơng làng đói”………… ë khóc h¸t nµy ngêi mÑ Tµ-¤i còng cã lưng núi thì to…….. nh÷ng ®iÒu íc. VËy ®iÒu íc cña mÑ lµ - tgiả s/d phép đối: to/nhỏ. lưng núi g×? thì to mà lưng mẹ thì nhỏ. ? §ã lµ ®iÒu íc ntn? - NT Èn dô: MÆt trêi cña mÑ em n»m trªn lng. => §øa con lµ nguån s¸ng cña mÑ, lµ sức mạnh của mẹ để vợt qua mọi gian lao. ? VËy t×nh th¬ng g¾n liÒn víi nh÷ng điều ớc đã nói với ta về 1 ngời mẹ ntn? - ChuyÓn ý. ? Trong lêi du em Cu Tai, cã h/¶ 1 ngêi mÑ ko chØ biÕt yªu th¬ng. Ngêi mÑ Êy còn đợc khắc hoạ ntn? ? Qua h/ả thơ đó, em thấy có điều gì lín & cao c¶ h¬n ë ngêi mÑ? ? 1 ngời mẹ chuyển lán, đạp rừng, địu. - Lµm næi bËt nh÷ng gian lao & hi väng m·nh liÖt cña mÑ. => Dân làng đói. Mẹ thơng AKay mẹ thơng làng đói. * Muốn cu mang chia sẻ, giàu tình thơng yêu cộng đồng..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> con đến chiến trờng. Vậy vì sao mẹ phải làm việc đó? - Víi nh÷ng íc m¬ nhá nhoi cña mÑ, của buôn làng. Vậy mà kẻ thù đã cớp đi những ớc mơ đơn giản ấy……. ? Từ đó đức tính nào của ngời mẹ TàÔi đợc bộc lộ? ? Trong khóc h¸t du cuèi cïng cña VB 1 t×nh th¬ng nµo cßn xhiÖn tõ tÊm lßng mÑ? ? V× sao t×nh th¬ng cña mÑ cßn giµnh cho §Êt níc?. - Ước đợc mùa: ‘‘Con m¬ cho mÑ h¹t b¾p lªn đều………..” - ¦¬c m¬ con cã søc lµm n¬ng giái: “Mai sau con lín….” => Giản dị, chân thật chính đáng vì ấm no cña mäi ngêi. * Th¬ng ngêi, biÕt sèng v× ngêi kh¸c.. ? Còng trong lêi du ngêi mÑ cßn íc 3- Khóc h¸t ru cña ngêi mÑ th¬ng con, thơng đất nớc: thªm ®iÒu g×? - MÑ ®ang chuyÓn l¸n……. - Trong ớc mơ chiến đấu lâu dài có ớc …….. em đến chiến trờng. m¬ 1 ngµy th¾ng lîi, ngµy chiÕn th¾ng - MÑ ko chØ yªu th¬ng mµ mÑ cßn hµnh động vì tình yêu thơng. còng lµ thèng nhÊt non s«ng…… ? Điều thơng & ớc mơ đó đã nói với ta =>Vì giặc Mĩ ko để cho gđ, bản làng đợc sống bình yên. vÒ 1 ngêi mÑ ntn? Th»ng MÜ ®uæi……. ? Cho biết nét đặc sắc về NT,ND của ……… Chị gái cầm chông. VB? ? Với 3 khúc hát du đã thể hiện ND gì? Gv :hs đọc ghi nhớ. Gv :hướng dẫn hs làm…. - Can đảm, dũng cảm. => Thơng đất nớc: Mẹ thơng AKay, mẹ thơng đất nớc. - §Êt níc ®ang gian lao vÒ giÆc MÜ, vÒ kẻ thù, vì độc lập tự do mà buộc ta phải đứng lên cầm súng diệt giặc. - Ước đợc gặp Bác Hồ: “Con mơ cho mẹ đợc thấy Bác Hồ” - ¦íc tù do cho con: “Mai sau con lín lµm ngêi tù do” * Yªu níc nång nµn. * Thiết tha với độc lập tự do. III.Tổng kết:(5) 1. Nghệ thuật: 2. Nội dung: *Ghi nhớ sgk. IV.Luyện tập(3) - Nhân xét. c. Củng cố,luyện tập: (1p) ? Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ ? d. Hướng dẫn học bài(1p).

<span class='text_page_counter'>(186)</span> - Học thuộc lòng 1 đoạn thơ mà em thích. - Nắm nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Ánh trăng. 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Cho hs đọc nhiều hơn. - Cần cho hs lấy ví dụ trong thực tế nhiều hơn. Ngày soạn:1/11/2011. Ngày giảng:3/11/2011 Ngày giảng:4/11/2011. Lớp:9E Lớp:9G. Tiết 58,Văn bản: Ánh Trăng (Nguyễn Duy) 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Giúp (h) hiểu được kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính. - Cảm nhận được sự kết hợp hài hoà giữa ytố trữ tình & ytố tsự trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong h/ả của bài thơ. - Ngôn ngữ,hình ảnhgiàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng. b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng đọc-hiểu, phân tích tp. - Vận dụng kiến thức về thể loạivà sự kết hợp các phương thức biểu đạt trongvăn bản. c. Về thái độ : - Giúp các em rút ra được bài học về cách sống cho bản thân 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Nghiên cứu tài liệu,soạn bài. b.Chuẩn bị của hs: -Học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài daỵ a. Kiểm tra bài cũ(ko) * ĐVĐ (1p): Đôi khi trong cuộc sống vội vã thường ngàỳ chúng ta đã quên đi những điều đơn giản, bình dị nhất nhưng lại có ý nghĩa thiêng liêng… b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. §äc vµ t×m hiÓu chung(10p): 1- Tgiả - tp: ? Tr/bµy nh÷ng hiÓu biÕt cña em vÒ - Nguyễn Duy tên khai sinh là tgi¶? - N¨m 1966 -NguyÔn Duy ra nhËp Nguyễn Duy Nhuệ - ông sinh năm quân đội, tham gia ở nhiều ctr- 1948 quờ ở Thanh Hoỏ..

<span class='text_page_counter'>(187)</span> - Là 1 gương mặt tiêu biểu trong lớp nhà thơ trẻ thời kỳ chống Mĩ cứu ? Hãy cho biết bài thơ ánh trăng đợc nước. st¸c trong (t) nµo? - Bµi th¬ lµ 1 trong nh÷ng TP trong tËp - Văn bản:Được viết vào năm 1978. thơ ánh trăng & đợc tặng giải A của -Hội nhà văn Việt Nam 1984. êng……... - GV: Víi bµi th¬ trªn cta ph¶i thÓ 2- Đọc và thể loại hiện giọng đọc… - Với nhịp thơ 2/3; 2/1/2 giọng đều đều kể chuyện – khổ 4 giọng ngạc nhiên; khổ 5,6 giọng chậm lại, giọng suy tư, cảm động, ăn năn. cuối cùng đọc chậm, nhỏ dần 2 tiếng “giật mình - HS: đọc và nhận xét. YC (H) đọc - Nxét. - Bµi th¬ lµ 1 VB bc¶m th«ng qua tù sự hoặc tsự để bcảm. - Thể thơ : 5 tiếng. ? Nêu thể loại vb? ? Nêu bố cục vb? 3- Bố cục: + 2 khổ thơ đầu. - có thể chia làm 3 đoạn: + 2 khổ thơ giữa. + 2 khổ thơ cuối. II .Phân tích(25p): ? NÕu chia bµi th¬ ¸nh tr¨ng thµnh 3 1- Cảm nhận về vầng trăng quá ND c¶m nghÜ: khứ: - C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng qu¸ - hồi nhỏ ở quê biển: khø. - C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng hiÖn “hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể”. t¹i. - Suy nghÜ cña tgi¶. Th× em sÏ - khi đã là người lính: t¸ch bµi th¬ ntn? “hồi ctranh ở rừng”. ChuyÓn ý. - tri kỉ là sự hiểu biết, yêu quý nhau đến độ thân thiết. ? Víi ngêi viÕt bµi th¬ nµy “vÇng tr¨ng => vầng trăng thành tri kỉ là vầng tri kỉ” ở những thời điểm nào của c/đời trăng bạn bố thõn thiết đối với con anh? người. => ánh trăng gắn bó với những kỷ niệm trong sáng thời thơ ấu ở làng ? VÇng tr¨ng thµnh tri kØ lµ vÇng tr¨ng quê. - ánh trăng gắn bó với những kỉ niệm ntn? ko thể nào quyên của cuộc ctranh ác liệt của người lính trong rừng sâu. ? Vì sao khi đó trăng thành tri kỉ với con ngêi?.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> - Có thể nói đó là những hồi tởng, hồi tởng về cái đã quên, tởng chừng (t) đã xo¸ nhoµ ®i tÊt c¶……….. - Cã thÓ nãi c¸i thña Êy, víi con ngêi vÇng tr¨ng lµ vÇng tr¨ng t×nh nghÜa. ? Vì sao khi đó con ngời có tình nghĩa víi vÇng tr¨ng?. - Vì lúc đó con người sống thật giản dị thanh cao, chân thật trong sự hoà hợp với thiên nhiên trong lành. trần trụi với thiên nhiên- hồn nhiên như cây cỏ. => trăng đôi khi là trò chơi của tuổi thơ cùng với những ước mơ trong sáng. trăng khi đó là ánh sáng trong ? Vì sao khi đó con ngời cảm thấy đờm tối ctranh, là niềm vui bầu bạn với tr¨ng cã t×nh cã nghÜa víi m×nh? người lính với những gian lao trong cuộc chiến. - Cho đến hôm nay cái vầng trăng tri kỉ, vầng trăng tình nghĩa đã là quá khứ kØ niÖm cña con ngêi. * vầng trăng đẹp đẽ ân tình. gắn với ? Vậy đó là 1 quá khứ ntn để con ngời hạnh phỳc & gian lao của mỗi con ngì ko bao giê quªn? người & của đất nước. ChuyÓn ý. 2- Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tai: - VÇng tr¨ng ®i qua ngâ - Nh ngời dng qua đờng. - Sau tuæi th¬ & ctranh lµ c/sèng ë c¸c đô thị hiện đại Vậy khi đó “Vầng trăng ®i qua ngâ” l¹i “nh ngêi dng qua ®- - Ngêi dng: Ngêi l¹, ko quen biÕt. - Ngời dng qua đờng hoàn toàn là ngời êng”. ? VËy em hiÓu thÕ nµo lµ “ngêi dng”, xa l¹ ko hÒ quen biÕt víi m×nh. thế nào là “ngời dng qua đờng”? ? Tr¨ng vÉn lµ tr¨ng Êy, nhng ngêi ko cßn lµ ngêi xa. VËy tr¨ng ko quen biÕt ngêi hay ngêi xa l¹ víi tr¨ng? ? Ở phè nh÷ng con ngêi chØ nhí tr¨ng trong nh÷ng kho¶ng kh¾c nµo? Hành động “Vội bật tung cửa sổ” và cảm giác đột ngột nhận ra “vầng trăng trßn” cho thÊy qhÖ gi÷a ngêi vµ tr¨ng cã cßn lµ “tri kØ” nh xa ko? V× sao?. ? Theo em t¹i sao l¹i cã sù xa l¹ c¸ch biÖt nµy?. - Có thể coi đó là tâm lí mà cũng là đạo lí vẫn thờng xẩy ra khi nay đã kh¸c xa……….. - Vµ cuèi cïng sù trë l¹i cña vÇng trăng thật đột ngột………... - Ngời đã xa lạ với trăng. Từ đó cả 2 đều thấy xa lạ với nhau. - Khi mất điện: “Thình lình đèn điện t¾t”. - Lóc phßng tèi: “Phong buyn - ®inh tèi om”. - Ko cßn lµ tri kØ, t×nh nghÜa nh xa, v×: Con ngêi lóc nµy chØ thÊy vµ coi tr¨ng nh 1 vËt chiÕu s¸ng thay thÕ cho ®iÖn s¸ng mµ th«i. => V× ko gian kh¸c biÖt (lµng quª-rõng núi đờng phố). => (t) c¸ch biÖt (tuæi th¬-ngêi lÝnhc«ng chøc). => Điều kiện sống có sự cách biệt ở đô thÞ (khÐp kÝn-chËt hÑp-ph/tiÖn, tiÖn nghi hiện đại). - Tất cả những điều đó khiến cho con ngêi & ¸nh tr¨ng trë thµnh xa l¹ c¸ch biÖt.. ? Từ sự xa lạ giữa ngời và trăng đó nhà * C/sống hiện đại ngời ta dễ dàng lãng th¬ muèn nh¾c nhë ®iÒu g×?.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> quªn nh÷ng gtrÞ trong qu¸ khø. 3- Suy t cña tgi¶: ChuyÓn ý. - Vµo c¸i lóc t¾t ®iÖn phßng tèi, con ngời đã “ngửa mặt lên”. Vì sao tgiả “ngöa mÆt lªn nh×n mÆt” mµ tgi¶ ko viÕt “ Ngöa mÆt lªn nh×n tr¨ng”?. - MÆt ë ®©y còng chÝnh lµ mÆt tr¨ng trßn, con ngêi thÊy mÆt tr¨ng nh nhí l¹i ngêi b¹n tri kØ ngµy nµo - viÕt nh thÕ võa l¹ l¹i s©u s¾c.. ? Xúc cảm rng rng trong lời thơ “có - Tâm hồn đang có sự rung động, xao c¸i g× rng rng”, p/¸ tr¹ng th¸i ntn cña xuyÕn gîi nhí th¬ng… t©m hån? - Với cxúc đó con ngời đã nhớ về những kỉ niệm trong quá khứ tốt đẹp khi c/sèng cßn nghÌo nµn, gian nan. ? §èi mÆt víi ¸nh tr¨ng Êy, con ngêi bçng giËt m×nh “¸nh tr¨ng im ph¨ng phắc-đủ cho ta giật mình” em cảm nhËn ntn vÒ c¸i giËt m×nh cña tgi¶?. - C¸i giËt m×nh nhí l¹i. - C¸i giËt m×nh tù vÊn. - Cái giật mình nối hiện đại với truyền thèng. - Cái giật mình để con ngời tự hoàn - Tr¨ng & ngêi gÆp nhau trong phót thiÖn m×nh. t×nh cê con ngêi ko thÓ tù chèn, lóc này đây là 1 t thế đối mặt………. ? Nếu ánh trăng tợng trng cho vẻ đẹp vµ nh÷ng gtrÞ tr/thèng th× lêi th¬ nãi vÒ sự vô tình & giật mình của con ngời tr- * Cần trân trọng giữ gìn vẻ đẹp & íc tr¨ng cã ý nh¾c nhë cta ®iÒu g× nh÷ng gtrÞ truyÒn thèng. trong c/sèng? * Lãng quên quá khứ tốt đẹp là con ngời phản bội lại chính bản thân mình. III Tæng kÕt:(3p): * Giäng th¬ t©m t×nh tù nhiªn, lêi th¬ gi¶n dÞ nhng gîi nhiÒu c¶m nghÜ, h/¶ ? Nét NT đặc sắc của bài thơ là gì? b×nh dÞ giµu ý nghÜa tîng trng. * Bài thơ thật sự nh 1 tấm gơng soi để ? Qua đó tgiả muốn nhắn nhủ cta điều thấy gơng mặt thật của mình, để tìm lại g×? cái đẹp tinh khôi mà cta đôi khi để mất – CÇn sèng ©n t×nh, ©n nghÜa. * Ghi nhí (SGK). - Gọi (H) đọc ghi nhớ. IV- LuyÖn tËp(3p): - Ph¶i biÕt coi träng ®/sèng t/c¶m cña con ngêi. ? Qua bài thơ - Tgiả Nguyễn Duy đã - Đề cao những gtrị truyền thống. göi g¾m nh÷ng t tëng, t×nh c¶m ntn? - Lo ng¹i cho sù l·ng quªn nh÷ng gtrÞ tốt đẹp. => yêu quí, trân trọng những gtrị thuần khiết, trong sáng. c. Củng cố,luyện tập: (2p) ? Qua bài thơ em rút ra cho mình được bài học gì? d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học thuộc 1 đoạn thơ mà em thích. - Nắm nội dung bài thơ. - Chuẩn bị bài : Làng 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> - Cần cho hs liên hệ thực tế. - Rèn kỹ năng đọc cho hs. Ngày soạn2/11/2011. Ngày giảng:5/11/2011. Lớp:9E,9G. Tiết 59. Tæng kÕt tõ vùng (LuyÖn tËp tæng hîp) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Giúp (h) biết hẹ thốngcác kiến thứcvề nghĩa của từ ,…..từ vựng. - Tác dụng của việc sử dụngcác phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. b.Về kĩ năng: - Nhận diệncác từ vựng,các biện pháp tu từ từ vựng trong vb. - Bồi dưỡng kĩ năng làm bài. c. Về thái độ: - Khơi dậy hứng thú học tập nơi hs. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b.Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy. a.Kiểm tra bài cũ:(ko) * ĐVĐ:(1) - Qua 4 giờ học trớc các em đã ôn tập & tổng kết lại toàn bộ k/thức về từ vựng. Vậy để các em v/dụng tốt những k/thức đó vào ph/tích những hiện tợng ngôn ngữ trong giao tiÕp & trong v¨n ch¬ng. ND bµi h«m nay c.ta sÏ ®i lµm 1 số BT vÒ tõ vùng. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1(7p): - Gọi (H) đọc YC BT 1. ? Em hiÓu thÕ nµo lµ “gËt ®Çu” thÕ nµo . - “gật đầu” là hoạt động cúi đầu xuống lµ “gËt gï”? - Nh vËy xÐt bµi ca dao ta thÊy ®©y lµ 1 rồi ngẩng lên ngay - cử chỉ bày tỏ sự bữa ăn có thể nói là rất đạm bạc của đồng ý -hay để chào hỏi. đôi vợ chồng nghèo. ? Trong 2 dÞ b¶n trªn dïng “gËt ®Çu” - “gật gù” gật nhẹ nhiều lần biểu thị sự hay “gËt gï” thÓ hiÖn thÝch hîp h¬n ý tán thưởng - đồng tình. nghĩa cần biểu đạt? - Từ “gật gù” thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt – thể hiện được sắc thái đồng cam cộng khổ sẵn sàng chia ngọt sẻ bùi, những - Gọi (H) đọc câu truyện cời. niềm vui đơn sơ trong c/sống. ? NxÐt c¸ch hiÓu nghÜa tõ ng÷ cña ngêi -.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> vî trong c©u chuyÖn? - §©y còng lµ 1 t×nh huèng trong gtiÕp thuéc 1 trong nh÷ng ph/ch©m héi tho¹i. ? Theo em ®©y thuéc ph/ch©m héi tho¹i nµo? Trong TV cã c©u thµnh ng÷ nào để chỉ hiện tợng tình huống trên?. Bài 2(7p):. - Đội chỉ có 1 chân sút (hoán dụ) ý nói cả đội chỉ có 1 cầu thủ có khả năng ghi bàn. - Người vợ lại nghĩ rằng: cầu thủ ấy “chỉ có 1 chân để đi đá bóng thì đá làm sao được cho khổ”. - P/c quan hệ. - §äc ®o¹n th¬ trÝch trong §/c cña - Hiện tượng: thành ngữ “ô nói gà bà nói vịt” nghĩa là ko thể cộng tác đối Chính Hữu. ? Trong c¸c tõ: Vai, miÖng, ch©n, tay, thoại. đầu. Từ nào đợc dùng theo nghĩa gốc? Từ nào đợc dùng trong nghĩa chuyển? Bài 3(7p): ChuyÓn theo ph/thøc Èn dô, ho¸n dô? - Trong bài thơ các từ được dùng theo ? P/tÝch c¸i hay trong c¸ch dïng tõ ë nghĩa gốc: miệng, chân, tay. bµi th¬? - Các từ được dùng theo nghĩa chuyển: - Các em chú ý vào các từ: áo đỏ, cây + Vai (hoỏn dụ). xanh, ¸nh hång, löa ch¸y, tro. + Đầu (ẩn dụ). ? C¸c tõ trªn t¹o thµnh mÊy trêng tõ Bài 4(10p): vùng?. ? P/tÝch c¸i hay trong c¸ch s/d tõ ng÷ cña bµi th¬?. Áo đỏ….. C©y xanh … ¸nh theo hång Em ®i löa ch¸y… Anh đứng thành tro…. - 2 trêng tõ vùng: + §á, xanh, ¸nh, hång n»m cïng trêng nghÜa “Mµu s¾c”. + Löa, ch¸y, tro n»m cïng trêng nghÜa có liên quan đến lửa. - 2 trêng nghÜa nµy cã mqhÖ chÆt chÏ với nhau. Màu áo đỏ của cô gái thắp lªn trªn m¾t chµng trai (vµ bao ngêi khác) ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con ngêi lµm anh ta say d¾m ngất ngây đến mức có thể cháy thành - Chia líp lµm 4 nhãm th¶o luËn. & lan ra ko gian lµm ko gian còng ? Các svật htợng trên đợc đặt theo cách tro biÕn s¾c “C©y xanh nh còng ¸nh theo nµo? hång” => Bài thơ nhờ vào NT trên đã XD đợc nh÷ng h/¶ g©y Ên tîng m¹nh víi ngêi Qua đó thể hiện độc đáo 1 t/yêu ? Tìm 5 VD về những svật htợng đợc đọc. m·nh liÖt & ch¸y báng. gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riªng biÖt? Bài 5(9p):.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> - Các svật htợng trong đvăn đợc đặt theo c¸ch dïng tõ ng÷ cã s½n víi ND mới “Rạch mái giầm…” dựa vào đặc điểm của svật, htợng đợc gọi tên “Kªnh-kªnh bä m¾t”. - Cá kiếm, chim lợn, chuột đồng. Da bë, r¾n däc da, mùc, ít chØ thiªn, ong ruåi, xe cót kÝt, chÌ mãc c©u … c.Củng cố ,luyện tập :(2p) ? Nêu nội dung chính của bài. d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học nội dung bài . - Làm BT6. - Chuẩn bị bài : Chương trình địa phương. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy : -Cần cho hs hiểu vđ trong ngữ cảnh. - Hs cần lấy ví dụ trong thực tế nhiều hơn. Ngày soạn :3/11/2011. Tiết 60,TLV:. Ngày giảng :5/11/2011. Lớp :9G,9E. Luyện tập viÕt ®o¹n v¨n tù sù cã sö dông yÕu tè nghÞ luËn.. 1.Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Hs thấy được vai trò của yếu tố nghị luận trong văn tự sự. - Giúp (h) biết cách đưa các ytố nl vào bài văn tsự 1 cách hợp lí. b.Về kĩ năng: - Phân tích tác dụng của yếu tố nghị luận … - Bồi dưỡng kĩ năng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. c.Về thái độ: - Ý thức học tập nghiêm túc. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b.Chuẩn bị của hs: - Học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:(4p) ? Câu hỏi :Thế nào là nl trong vb tsự? ytố nl trong vb tsự có t/d gì? * Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> - Trong vb tsự, để người đọc (người nghe) phải suy nghĩ về 1 vđề nào đó người viết (người kể) & nvật có khi nl = cách nêu các ý kiến nxét, cùng lý lẽ & dẫn chứng. nd đó thường được diễn đạt = hình thức lập luận. - NL trong vb tsự làm cho câu chuyện thêm phần triết lí. * ĐVĐ:(1) Như các em thấy trong vb tsự đôi khi người viết vẫn lồng cả ytố nl vào trong vb để người đọc, người nghe cần phải suy nghĩ về 1 vđề nào đó. hơn nữa làm cho câu chuyện thêm phần triết lí. hôm nay các em sẽ thực hành luyện tập viết đoạn văn tsự có dùng ytố nl để các em nắm chắc hơn về vđề này. b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I Thùc hµnh t×m hiÓu ytè NL trong ®o¹n v¨n tsù(17p) - YC (H) đọc đvăn. - C¸c em thÊy trong v¨n tsù ngêi viÕt * đvăn: Lỗi lầm & sự biết ơn. thêng s/d ytè NL = c¸ch nªu ý kiÕn hay nxÐt, cïng nh÷ng lÝ lÏ dÉn chøng làm cho ngời đọc ngời nghe phải suy nghĩ về vđề đó. ? Theo em trong đvăn trên ytố NL đợc thÓ hiÖn ë nh÷ng c©u v¨n nµo? - Trong đvăn trên ytố nl được thể hiện Những ytố NL trên đợc thể hiện ND ở cõu: cõu trả lời “những điều viết trờn g×? cát… trong lòng người”. ? C¸c ytè NL Êy cã vai trß g× trong - Câu cuối “ vậy mỗi cta… ân nghĩa lên đá”. viÖc lµm næi bËt ND cña VB? => Ytố nl thứ nhất: mang dáng dấp 1 triết lý về “cái giới hạn & cái trường tồn” trong đ/sống tinh thần của con người. => Ytố 2: nhắc nhở con người cách sử sự có vh trong c/sống (có y/thương, có hi vọng nhưng cũng có cả đau buồn & hận thù). - Câu chuyện kể về 2 người cùng đi trên xa mạc. trong câu chuyện đó đã có ? VËy theo em bµi häc rót ra tõ c©u những câu mang ytố nl. những ytố nl chuyÖn nµy lµ g×? đó làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lí & có ý nghĩa giáo dục ? Nếu giả định ta lợc bỏ ytố NL trong cao. VB trªn th× t tëng cña c©u chuyÖn ntn? ChuyÓn ý. => Bài học rút ra từ câu chuyện này là nói về sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ & ghi nhớ ân nghĩa, ân tình. - Gọi (H) đọc YC BT 1. => Nếu lược bỏ ytố nl tư tưởng giáo ? YC: ViÕt ®v¨n kÓ l¹i buæi sinh ho¹t lớp. Trong buổi sinh hoạt đó em đã dục của đvăn sẽ giảm, cõu chuyện nhạt.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> phát biểu ý kiến để CM Nam là ngời b¹n tèt. - HD: ? Buổi SH lớp diễn ra ntn? ( (t) địa ®iÓm, ai lµ ngêi ®iÒu khiÓn) kkhÝ cña buæi SH ra sao? ? ND của buổi SH là gì? Em đã phát biểu vđề gì? Tại sao em lại p/biểu về vđề đó? ? Em thuyÕt phôc c¶ líp r»ng Nam lµ ngêi b¹n rÊt tèt ntn? (lÝ lÏ, VD, dÉn chøng). YC viÕt trong 10’. - Đọc – nxét - đánh giá.. nhoà ko hấp dẫn… II. Thực hành viết đoạn văn tsự có s/d ytố nl(20p): 1- bt1: “ thứ 7 vừa qua lớp em tổ chức sh lớp như thường lệ tại phòng học……………… như vậy Nam là người bạn tốt trong lớp”.. ? Ph©n tÝch ytè NL trong ®v¨n “Bµ néi”?. ? H·y cho biÕt c©u cuèi cña ®trÝch tgi¶ đã lồng ghép các ytố NL vào đvăn ntn?. 2- Bt2: * Ytố nl thể hiện trong đvăn - Ở lời nxét suy nghĩ của tgiả trước cảnh sống của bà nội: “người ta bảo con hư tại mẹ, cháu hư tại bà. bà như thế thì chúng tôi hư làm sao được”. + Thông qua chính lời dạy của bà: bà bảo u tôi “dạy con…mới về”. người ta như cây, uốn cây phải uốn từ lúc cây còn non, nếu để lớn mới uốn thì nó gãy. những câu trên đều nêu những ý kiến, nxét có lập luận chặt chẽ, nêu lên 1 chân lý (qua câu tục ngữ) rồi từ đó suy ra các kết luận tất yếu = cách nxét. c. Củng cố,luyện tập:(2p) Gv khái quát lại nội dung bài đã học. d. Hướng dẫn hs học bài ở nhà:(1p) - Học nôị dung bài. - Chuẩn bị bài:Luyện nói tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Cần cho hsviết đoạn văn nhiều lần trong đó có sử dụng yếu tố nghị luận. - Hs cần lấy dẫn chứng về vai trò nghị luận trong cuộc sống. Ngày soạn :4/11/2011. Ngày giảng :7/11/2011. Lớp :9E,9G.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> Tiết 61: Văn bản:. Lµng. - Kim L©n –. 1.Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nắm được những nét chính về tg Kim Lân và hoàn cảnh ra đời của văn bản. - Nhân vật,sự việc,cốt truyểntong một tác phẩm truyện hiện đại. - Đối thoại, độc thoạivà độc thoại nội tâm;sự kết hợp với các yếu tố miêu tả ,biểu cảm trong văn bản tự sự hiện dại. - Cảm nhận được t/yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước & tinh thần k/c ở nvật ô hai trong truyện. qua đó thấy được 1 biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nd ta trong thời kỳ k/c chống pháp. b.Về kĩ năng: - Rèn năng lực p/tích nvật trong tp tsự, đặc biệt là p/tích tâm lí nvật. - Đọc –Hiểu văn bản truện VN hiện đại. c. Về thái độ: - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước cho Hs. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩ bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tài liệu. b.Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a.Kiểm tra bài cũ:(5) * Câu hỏi: Nêu khái quát về ý nghĩa bài thơ “ánh trăng” của Nguyễn Duy? * Đáp án: - “AT” ko chỉ là chuyện riêng của nhà thơ, chuyện của 1 người, mà có ý nghĩa với cả 1 thế hệ. hơn thế bài thơ còn có ý nghĩa với nhiều người, nhiều thời bởi nó đặt ra vđề th/độ với quá khứ, với những người đã khuất & cả đối với chính mình. - “AT” nằm trong mạch cxúc “uống nước nhớ nguồn” gợi lên đạo lý sống thuỷ chung, đã trở thành truyền thống tốt đẹp của dtvn. * ĐVĐ:(1) - Mỗi người dân VN đều vô cùng gắn bó với làng quê của mình, nơi sinh ra & sống suốt cả cuộc đời cần lao giản dị, sống ở làng, chết nhờ làng. ko gì khổ = bỏ làng tha hương cầu thực, lâm vào cảnh sống nơi đất khách quê người. tình cảm đặc biệt đó được nhà văn Kim Lân thể hiện 1 cách độc đáo trong 1 h/cảnh đặc biệt: k/c chống pháp để viết nên truyện ngắn đặc sắc “làng”. bài học hôm nay. b. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I §äc vµ t×m hiÓu chung(30p): 1- Tgiả - tp: ? H·y gthiÖu vµi nÐt kh¸i qu¸t vÒ tgi¶? - ¤ sinh ra ë Tõ S¬n -B¾c Ninh. Kim - Tên thật là Nguyễn Văn Tài (1920-.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> L©n lu«n g¾n bã víi ngêi d©n ë n«ng 2007) th«n…. - Quê: Từ Sơn -Bắc Ninh. - Sở trường viết truyện ngắn. ? Truyện ngắn “Làng” đợc Ô stác vào - Am hiểu & gắn bú với đ/sống nụng kho¶ng (t) nµo? dân. - ¤ cã mÆt víi nÒn VHäc tõ l©u song KL ko viÕt nhiÒu……. - Tp được viết vào thời kì đầu của cuộc k/c chống td pháp ). - Nêu YC cách đọc. - Đọc 1,2 đoạn - Gọi (H) đọc tiếp. - Nxét cách đọc của (H).. - Qua ND vừa đọc - em hãy tóm tắt thËt ng¾n gän truyÖn ng¾n “Lµng” cña KL? - Trong số các nvật đợc kể ai là nvật chính của truyện này? Vì sao em xđịnh nh vËy?. 2- Đọc: - Truyện có những từ ngữ địa phương, là lời ăn tiếng nói của người nông dân lđ. cần đọc giọng sôi nổi ở những đoạn đối thoại những đoạn tả trực tiếp tâm trạng của ô hai, cần chuyển giọng sao cho phù hợp. * giải thích phần chú thích… * Tóm tắt: - Ô Hai Thu định ở lại làng cùng du kích & đám thanh niên trẻ tuổi chiến đấu giữ làng………. - NÕu chia cèt truyÖn thµnh 3 sù viÖc lín sau: + C/sèng cña ¤ Hai ë n¬i s¬ t¸n. - Nvật chính: ô hai. + C/sèng cña ¤ Hai khi nghe tin xÊu => vì diễn biến của câu truyện đều vÒ lµng. + C/sèng cña ¤ Hai khi tho¸t khái tin xoay quanh nvật ô Hai. xÊu vÒ lµng. ? Th× em t¸ch ®o¹n VB ntn? 3.Bố cục. ? Khi ph¶i rêi n¬i ch«n rau c¾t rèn tíi ë 1 n¬i kh¸c - C/sèng cña ¤ Hai & g® ¤ ntn? ? C/sèng g® ¤ Hai ë n¬i s¬ t¸n cã ®iÒu g× kh¸c thêng? ? Em cã nxÐt g× vÒ c/sèng cña g® ¤ Hai?. + đ1: từ đầu => không nhúc nhích được-Tâm trạng của Ôhai khi nghe tin cả lang Dầu làm Việt gian cho Pháp + đ2: tiếp => cùng vơi đi được đôi phần.- Tâm trạng đau khổ sấu hổ buồn bực của Ô Hai trong ba bốn ngày sau đó + phần 3 :còn lại –Tình cờ Ô Hai mới biết đó là tin nhảm, ông vô cùng sung sướng lại yêu ,lại tự hào về cái làng của mình hơn xưa. II phân tích(8p): 1- cuộc sống của ô hai ở nơi sơ tán:. ? Trong c/sèng ®Çy nh÷ng kkh¨n Êy, ¤ - Xa quê..

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Hai cßn cã mèi quan t©m nµo kh¸c? ¤ - Ở nhờ nhà người khác. quan t©m tíi nh÷ng ®iÒu g×? ? Mèi quan t©m cña ¤ Hai vÒ Lµng ®- - Mọi người đều lo kiếm sống (vợ & îc thÓ hiÖn qua chi tiÕt nµo? con gái đầu chạy chợ, ô & 2 đứa nhỏ - Ô Hai đã nhớ những gì ở làng Ô? tìm đất trồng trọt. - Là 1 c/sống tạm bợ, kkhăn nhưng nề - GV- Khi nhí vÒ lµng m×nh, nhí l¹i nếp. những công việc mà trớc đây mình đã lµm ë c¸i lµng Chî DÇu - ¤ Hai c¶m - Quan tâm đến làng quê của ô. thÊy rÊt vui. ? Theo em v× sao ¤ Hai c¶m thÊy vui - Quan tâm đến cuộc k/c của đất nước. khi nghÜ vÒ lµng m×nh? - Khi ¤ Hai ph¶i cïng g® ®i t¶n c ¤ rÊt khæ së - gi÷a lóc “h÷u sù” n¬i quª cha đất tổ đang bị quân thù xâm lấn……… ? Điều đó cho thấy t/cảm của Ô Hai đối với làng quê ntn?. - “ ô lại nghĩ đến cái làng của ô … chao ôi! ô lão nhớ làng, nhớ cái làng quá!”. _ “ cùng anh em đào đường đắp ụ, xẻ hào khuân đá” ? Chi tiÕt nµo thÓ hiÖn mèi quan t©m _ “ cái chòi gác ở đầu làng” đến cuộc k/c DT của Ô Hai? _ “ những đường hầm bí mật”.. - Khi đó là đang diễn ra cuộc k/c, ô cùng mọi người đã tham gia tích cực vào cbị cho cuộc k/c => ô cảm thấy rất vui. ? Cách quan tâm đến cuộc k/c của Ô Hai có những biểu hiện đặc biệt nào? * Gắn bó với làng quê. * Tự hào về làng quê. ? Lời văn ở đoạn này có gì đặc biệt? * Có trách nhiệm với làng quê. => “ ô hai đi nghênh ngang giữa đường… ruột gan ô lão cứ múa cả ? Từ đó t/cảm k/c của Ô Hai đợc bộc lờn. vui quỏ…” => Mong nắng cho tây chết mệt (nắng lé ntn? ? Qua đó những đặc điểm nào trong này thỡ bỏ mẹ chỳng nú). con ngời Ô Hai đợc bộc lộ ở nơi tản c? => Nghe lỏm đọc bỏo thường xuyờn ở phòng thông tin để biết tin tức k/c. => Đầy lòng tin vào cuộc k/c (đấy cứ kêu chúng nó trẻ con mãi đi, liệu đã = chúng nó chưa: cứ thế chỗ này giết 1 tí; chỗ kia giết 1 tí…….). => Ông hai đã ko giấu được cxúc của mình “ ruột gan ô… vui quá!”..

<span class='text_page_counter'>(198)</span> => Ngôn ngữ quần chúng: giữ chịt lấy…, khiếp thật… - độc thoại của nvật “đấy cứ kêu…” - Tha thiết & nồng nhiệt… * Là người nông dân chất phác, có tính tình vui vẻ, có tấm lòng gắn bó với làng quê k/c. c. Củng cố,luyện tập:(1p) - GV khái quát lại toàn bộ nội dung bài. d. Hướng dẫn học bài (1p) - Nắm được những nét chính về tg. - Tóm tắt tp và chuẩn bị văn bản “làng” 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Cần cho hs tóm tắt vb nhiều lần. - Nội dung ghi cần gọn hơn. Ngày soạn:6/11/2011. Ngày giảng:10/11/2011 Ngày giảng:11/11/2011. Tiết 62,Văn bản:. Lớp:9E Lớp:9G. Làng(T) - Kim Lân -. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: * Giúp (h): - Cảm nhận được t/yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước & tinh thần k/c ở nvật ô hai trong truyện. qua đó thấy được 1 biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nd ta trong thời kỳ k/c chống pháp. - Thấy được những nét đặc sắc trong nt truyện: xd tình huống tâm lí, mtả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nvật quần chúng. b. Về kĩ năng - Rèn năng lực p/tích nvật trong tp tsự, đặc biệt là p/tích tâm lí nvật. c. Về thái độ: - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. 2 Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tài liệu. b.Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(Ko).

<span class='text_page_counter'>(199)</span> - ĐVĐ (1p): Tiết học trước chúng ta đã cùng tìm hiểu về nhân vật ông Hai với tính thích khoe làng mình ở nơi ở mới vậy diễn biến tâm trạng ông thế nào khi nghe tin làng theo tây chungs ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Cuéc sèng cña ¤ Hai tõ khi nghe - GV: Lu«n tin yªu vµo qh¬ng cña tin xÊu vÒ lµng(25p): m×nh-nhng khi nghe tin d÷ vÒ lµng m×nh theo giÆc niÒm tin yªu cña ¤ Hai cã bÞ x¸o trén… ? ễng Hai đã có cảm giác gì khi nghe - “ Cæ ¤ l·o nghÑn đ¾ng h¼n l¹i, da tin lµng m×nh theo giÆc? mÆt tª r©n r©n. ¤ l·o lÆng ®i tëng nh đến ko thở đợc. 1 lúc lâu Ô mới dặn è Ì, nuèt 1 c¸i g× víng ë cæ”. ? Qua các chi tiết đó cho thấy tâm * XÊu hæ vµ uÊt øc. tr¹ng cña ¤ Hai lóc nµy ntn? - GV: Tgiả đã đặt Ô Hai vào 1 tình huống gay cấn để làm bộc lộ sâu sắc t×nh yªu lµng…. - “ Chao «i! Cùc nhôc cha? C¶ lµng ViÖt gian! Råi ®©y biÕt lµm ¨n bu«n ? Cảm nghĩ “Cực nhục” của Ô Hai đợc bán ra sao? Ai ngời ta chứa… ngời ta thÓ hiÖn trong ®v¨n nµo? thï h»n c¸i gièng ViÖt gian b¸n níc…” ? V× sao ¤ Hai c¶m thÊy “cùc nhôc”? => V× nÕu lµng ¤ theo t©y thËt, ¤ sÏ lµ kÎ l¹c loµi víi bµn d©n thiªn h¹, víi gièng nßi… ? Những chi tiết đó có phải là biểu hiÖn lßng yªu níc cña ¤ Hai ko? V× => Lµ biÓu hiÖn cña lßng yªu níc cao độ. Vì yêu nớc Ô căm ghét tận cùng sao? - GV: Tõ c¶m nghÜ cùc nhôc Êy ¤ Hai sù b¸n níc… đã dứt khoát lựa chọn theo cách của Ô: “Lµng th× yªu thËt, nhng lµng theo t©y mÊt råi th× ph¶i thï”. ? Theo em nh÷ng c¶m xóc nµo ®ang diÔn ra trong néi t©m ¤? - Xãt xa & uÊt hËn. - GV : Với tin dữ đó-t/yêu làng quê & t/yêu đất nớc trong Ô Hai nh có cuộc sung đột… ? Ở đây kiểu ngôn ngữ nào đợc s/d để nvËt tù béc lé tiÕng nãi néi t©m cña - Ngôn ngữ độc thoại. m×nh? ? Nvật Ô Hai đã bộc lộ tâm trạng ntn * Cảm thấy cay đắng, tủi nhục uất qua những từ ngữ độc thoại đó? hËn. - GV :Theo dâi ®o¹n truyÖn kÓ vÒ cuéc trò chuyện của Ô Hai với đứa con út. ? Cuộc trò chuyện đó đợc thể hiện qua - ¤ng l·o «m th»ng con ót… còng nh÷ng chi tiÕt nµo? vơi đi đợc đôi phần….

<span class='text_page_counter'>(200)</span> ? Cuộc trò chuyện đó đợc kể = kiểu ng«n ng÷ nµo? - Ngôn ngữ đối thoại của nvật. ? Vì sao Ô Hai lại trò chuyện với đứa - Vì Ô ko biết giãi bày tâm sự cùng ai, con cña m×nh? Ô mợn con để bày tỏ tấm lòng của mình với làng quê với đất nớc “Ô nói nh thể để ngỏ lòng mình, nh để mình l¹i minh oan cho m×nh n÷a”. ? C¶m xóc cña ¤ Hai khi trß chuyÖn - “Níc m¾t ¤ l·o cø giµn ra, ch¶y víi con ra sao? dßng dßng 2 bªn m¸” - GV:Cuéc trß chuyÖn cña 2 cha con thật cảm động, trong tâm trạng dồn nÐn vµ bÕ t¾c Êy, ¤ chØ cßn biÕt chót nçi lßng cña m×nh vµo lêi thñ thØ t©m sự với đứa con nhỏ còn ngây thơ. ? Qua đó em cảm nhận đợc điều gì trong tÊm lßng cña ¤ víi lµng quª víi * Son s¾t thuû chung víi lµng quª, víi đất nớc với k/c. đất nớc? - GV:Bao nhiªu tù hµo vÒ qh¬ng nh sụp đổ trong tâm trạng ngời nông d©n………… ? Nh÷ng d»n vÆt, nh÷ng khæ t©m cña ¤ Hai đã nói với ta về 1 con ngời ntn? - GV: Cuối cùng tin xấu về làng Chợ * Một con ngời yêu quê, yêu nớc đằm Dầu ko phải là sự thật - khi biết tin đó, thắm chân thật, 1 tâm hồn ngay thẳng, t©m tr¹ng, cuéc sèng ¤ Hai ntn cta yªu ghÐt r¹ch rßi, träng danh dù… cïng t×m hiÓu. 3- Cuéc sèng cña ¤ Hai khi biết tin ? Tãm t¾t phÇn cuèi c©u chuyÖn? ? Khi biÕt tin lµng m×nh ko theo giÆc làng không theo giặc(10p): d¸ng vÎ ¤ Hai cã biÓu hiÖn g× kh¸c thêng? - “ LËt ®ật ®i th¼ng sang gian nhµ B¸c Thø; lËt ®Ët bá lªn nhµ trªn; lËt ®Ët bá ®i n¬i kh¸c; móa tay lªn mµ khoe; vÐn quÇn lªn tËn bÑn mµ nãi chuyÖn vÒ c¸i ? Víi d¸ng vÎ Êy p/¸ 1 néi t©m ntn? lßng cña ¤…” . ? Tại sao Ô Hai lại khoe với mọi ngời: * Sung sớng hả hê đến cực điểm. “tây nó đốt mất nhà của tôi rồi”? ? Lúc này cử chỉ của Ô Hai có gì đặc biÖt? ? Những cử chỉ đó p/á 1 nội tâm ntn? ? Em hiÓu g× vÒ ¤ Hai qua cö chØ lêi nói, dáng vẻ đó? - GV : Cã thÓ nãi: ¤ Hai lµng DÇu lµ 1 con ngời thuần phác, đôn hậu, có bản * Coi trọng danh dự, yêu làng, yêu nớc chất tốt đẹp. Tuy mới bớc vào cuộc k/c hơn tất cả. nhng Ô đã sớm giác ngộ, có nhận thức & t/c đúng đắn. Trong trái tim Ô, t/yêu qhơng & t/yêu đất nớc luôn hài hoà nång th¾m. ChuyÓn ý..

<span class='text_page_counter'>(201)</span> ? TruyÖn cã nh÷ng nÐt thµnh c«ng nµo vÒ NT? III Tæng kÕt- Ghi nhí(5p): 1. NT * Truyện đợc XD = diễn biến tâm tr¹ng, t©m lÝ nvËt cã søc th/phôc & ý nghĩa sâu sắc. Ngôn ngữ nvật đợc mtả nhuần nhị, lời nói độc đáo, thể hiện 1 n¨ng lùc mt¶ s¾c s¶o. Kh¾c ho¹ diÔn biÕn t©m lÝ nvËt thµnh c«ng. ? ND chÝnh cña TP lµ g×? T×nh huèng ®iÓn h×nh, nvËt béc lé tÝnh c¸ch râ nÐt. 2. ND * T×nh yªu lµng, yªu níc tha thiÕt cña ¤ Hai g¾n liÒn víi niÒm vui, nçi buån, - Gọi (H) đọc ghi nhớ và học thuộc. síng khæ cña ¤ trong qu¸ khø & hiÖn Gv: hướng dẫn hs làm bài tập. t¹i. * Ghi nhí (SGK). IV.Luyện tập: c. Củng cố,luyện tập:(2p) ? Em cảm nhận được ở ông Hai những tình cảm lớn nào? d. Hướng dẫn hs học bài ở nhà. (2p) - Học nội dung bài. - Tóm tắt lại nội dung tp. - Chuẩn bị bài : Lặng lẽ Sa Pa. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy : - Cần giành thời gian cho hs tóm tắt vb. - rèn kỹ năngđọc vb.. Ngày soạn:7/11/011. Ngày giảng:9/11/2011 Ngày giảng:10/11/2011. Lớp 9E Lớp:9G. TiÕt 63,Tiếng Việt. Chơng trình địa phơng phÇn tiÕng viÖt 1.Mục tiêu: a. Về kiến thức: * Giúp (h): - Từ ngữ địa phương chỉ sự việc,hoạt động,trạng thái,đặc điểm,tính chất. - Giúp (h) hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng, miền đất nước và sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương. b. Về kĩ năng: - Nhận biết một từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau.Đặc biệt phân tích tác dụng… - Rèn năng lực p/tích nvật trong tp tsự, đặc biệt là p/tích tâm lí nvật. c. Về thái độ: - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước 2.Chuẩn bị của gv và hs:.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> a.Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.d3. tiến trình bài dạy. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(Ko) - ĐVĐ (1p): Do điều kiện tự nhiên, địa lí, xã hội… ở mỗi địa phương trên đất nước ta rất khác biệt nhau. chính vì lẽ đó có những sự vật, hiện tượng có ở địa phương này nhưng ở địa phương khác lại ko có. vì vậy có những từ ngữ gọi tên svật, hiện tượng ở 1 địa phương nhất định. điều đó đã ctỏ tính đa dạng phong phú của tv cta. nd bài hôm nay c.ta cùng tìm hiểu. b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gọi (H) đọc YC BT1. 1- BT1(16p): ? H·y t×m trong ph¬ng ng÷ em ®ang s/d hoÆc trong 1 ph¬ng ng÷ mµ em a) biÕt nh÷ng tõ ng÷: - Sầu riêng, chôm chôm (ph/ngữ a) ChØ c¸c svËt, hiÖn tîng… ko cã tªn gäi trong c¸c ph¬ng ng÷ kh¸c & trong NBộ). - Nhút: món ăn làm = sơ mít muối ng«n ng÷ toµn d©n? trộn với 1 vài thứ khác được dùng phổ biến ở vùng Nghệ Tĩnh. - Đa ra 1 số phơng ngữ tơng tự để (H) - Bồn bồn: 1 loại cõy thõn mềm sống ở nước, có thể làm dưa hoặc xào nấu, tham kh¶o: - NghÖ TÜnh: + ChÎo: 1 lo¹i níc m¾m. phổ biến ở vùng tây NBộ. + T¾c: 1 lo¹i qu¶ hä mÝt. + Nèc: ChiÕc thuyÒn. - Nam Bé : + M¾c: §¾t. + Reo: Kích động. - Thõa Thiªn HuÕ: + S¬ng: G¸nh. + Bäc: C¸i tói ¸o. b) §ång nghÜa nhng kh¸c vÒ ©m víi nh÷ng tõ ng÷ trong c¸c ph¬ng ng÷ hoÆc trong ng«n ng÷ toµn d©n? - HD (H) kẻ bảng để điền các phơng ng÷: c) Gièng vÒ ©m nhng kh¸c vÒ nghÜa víi c¸c tõ ng÷ trong c¸c ph¬ng ng÷ hoÆc ng«n ng÷ toµn d©n? - HD (H) kÎ b¶ng. - Gọi (H) đọc YC BT2. - Chia líp lµm 4 nhãm th¶o luËn - Nhãm trëng tr/bµy. ? Sự xhiện từ ngữ đó thể hiện điều gì? 2- BT2(5p): 1 số từ ngữ địa phơng có thể trở thành - Cú những từ ngữ địa phương như tõ ng÷ toµn d©n vid svËt-htîng mµ nh÷ng tõ ng÷ nµy gäi tªn vèn chØ phần 1a vì có những sự vật hiện tượng xhiện ở 1 địa phơng: Sầu riêng, chôm xhiện ở địa phương này mà ko xhiện ở ch«m, thanh long. địa phương khác. - Hiện tượng này cho thấy VN là 1 đất nước có sự khác biệt giữa các - Gọi (H) đọc YC BT3. ? Trong 2 môc b,c ë BT1 tõ ng÷ nµo vùng miền về đ/k tự nhiên, đặc điểm.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> thuéc vÒ ng«n ng÷ toµn d©n? ? Qua đó em rút ra nxét gì?. tâm lí, phong tục tập quán… tuy nhiên sự khác biệt đó ko quá lớn. do vậy những từ ngữ thuộc nhóm này ko nhiều. - Trong ph¬ng ng÷ B¾c cã tiÕng Hµ 3- Bt3(10p) Néi. Do vËy tiÕng HN phÇn lín lµ ng«n ng÷ toµn d©n. §a phÇn c¸c ng«n - Trong 2 trường hợp b,c ở bt1 ngữ trên thế giới đều lấy ph/ngữ có tiếng thủ đô làm chuẩn cho ngôn ngữ phương ngữ bắc bộ là phương ngữ toàn dân. toµn d©n. - Nxét: phương ngữ được lấy làm ? Chỉ ra những từ ngữ địa phơng trong chuẩn của tv (từ ngữ toàn dõn là ®trÝch cña bµi th¬ MÑ Suèt? ph/ngữ bắc bộ). ? Những từ ngữ đó thuộc phơng ngữ nµo? ? Việc s/d từ ngữ địa phơng trong ®trÝch cã t/d g×?. 4- BT4(10p):. - Những từ ngữ địa phơng đó là: Chi, nê, tui, cí r¨ng, ng, mô. ? Qua bài em cho biết cta có nên dùng røa, - Nh÷ng tõ ng÷ nµy thuéc ph¬ng ng÷ từ ngữ địa phương hay ko? khi dựng trung, đợc dùng phổ biến ở các tỉnh b¾c trung bé nh Qu¶ng B×nh, Qu¶ng cần dùng trong tr/hợp nào? TrÞ, Thõa Thiªn HuÕ. - “MÑ Suèt” lµ 1 bµi th¬ TH viÕt vÒ 1 bµ mÑ Qu¶ng B×nh anh hïng. Nh÷ng từ ngữ địa phơng trên đây góp phần thÓ hiÖn ch©n thùc h¬n h/¶ cña 1 vïng quª & t/c¶m, suy nghÜ, tÝnh c¸ch cña 1 ngêi mÑ trªn vïng quª Êy. Lµm t¨ng sự sống động, gợi cảm của TP.. GV: nhấn mạnh lại vấn đề.. - Trong g® - phÇn lín lµ h/c¶nh g® cã t/chÊt nghi thøc => ko nªn dïng tõ ngữ địa phơng. - Chỉ nên dùng từ ngữ địa phơng trong khi gtiếp ở phạm vi địa phơng, gđ, bố bạn nói cùng phương ngữ. - Vì từ ngữ địa phương thường chỉ phát huy t/d tích cực trong vhọc; nhằm khắc hoạ rõ nét những đặc trưng có t/chất địa phương của nvật.. c.Củng cố,luyện tập(2p) GV khái quát lại nội dung toàn bài. d. Hướng dẫn hs học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài : ôn tập phần tiếng việt. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> - Cần lấy ví dụ nhiều hơn. - Hs hiểu được vai trò của từ địa phương. Ngày soạn:9/11/2011. Ngày giảng:10/11/2011 Ngày giảng:12/11/2011. Lớp:9E Lớp:9G. TiÕt: 64. Đối thoại, độc thoại & độc thoại nội tâm Trong v¨n b¶n tù sự 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Giúp (h): - Hiểu được thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại & độc thoại nội tâm, đồng thời thấy được t/d của chúng trong vb tsự. - Tác dụng của việc sử dụng đối thoại ,độc thoại và độc thoại nội tẩm trong văn bản tự sự. b. Về kĩ năng: -Phân biệt,phân tích, nhận diện & tập kết hợp các ytố này trong khi đọc cũng như khi viết văn tsự. c. Về thái độ: -Khơi dậy hứng thú học tập nơi HS. 2. Chuẩn bị của gv và hs : a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của hs: -Học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (ko): * ĐVĐ (1p): Ở các lớp 6,7,8 các em đã được học nhiều về vb mtả nvật ở các mặt ngoại hình, hành động, trang phục. lên lớp 9 các em sẽ xem xét nvật ở phương diện ngôn ngữ. ngôn ngữ nvật thể hiện trong vb tsự có nhiều dạng thức. vậy đó là những dạng thức nào? tiết học hôm nay cta sẽ cùng tìm hiểu. b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I .Tìm hiểu ytố đối thoại, độc thoại & độc thoại nội tâm trong VB - Gọi (H) đọc vd. tsù(25p): ? Ba c©u ®Çu lµ lêi nãi cña ai víi ai? - * VD: - - Tham gia c©u chuyÖn cã Ýt nhÊt mÊy ngêi? - Là lời nói của những người đàn bà tản cư đang nói chuyện với nhau về làng chợ Dầu. tham gia câu chuyện ? Dựa vào dấu hiệu nào mà em xđịnh đợc nh vậy? có ít nhất 2 người. - DÊu hiÖu ND cã mÊy lît lêi. Gäi SP1 là lời trao, SP2 lời đáp. Nh vậy mấy c©u më ®Çu ®trÝch cho thÊy cã Ýt nhÊt 2 + Hình thức: trước mỗi lời nói có.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> ngêi phô n÷ t¶n c nãi chuyÖn víi nhau: Dấu hiệu cho biết điều đó bởi có 2 lợt lêi qua l¹i. H×nh thøc thÓ hiÖn = g¹ch ®Çu dßng. - Trong VB tsù h×nh thøc nh vËy gäi lµ ngôn ngữ đối thoại. ? Vậy em hiểu thế nào là đối thoại trong VB tsù? - VD: Hái tªn r»ng M· Gi¸m Sinh - Hái quª r»ng… - §©y lµ 2 c©u trong ®trÝch MGS mua K. ? Trong VD trên có phải là đối thoại ko? Vì sao em xđịnh nh vậy?. xuống dòng & gạch đầu dòng. + Nd: có 2 lượt lời. Lượt 1 (của người trao) => lời trao. Lượt 2 (của người đáp) => lời đáp.. ? Xét về dấu hiệu hình thức lời đối thoại này có gì khác so với lời đối tho¹i ë VD trªn? ? Qua VD nµy ta cã thÓ thÊy cã tr/hîp đối thoại đợc đặt trong dấu “” & đây là 1 dấu hiệu hình thức khác của đối tho¹i. - Trở lại VD đầu & chú ý vào lời đối tho¹i cña 2 phô n÷ ®i t¶n c. ? Qua nghe lời đối thoại em thử hình dung cö chØ, ®iÖu bé, nÐt mÆt cña ngêi đàn bà đó ntn? - Nh vậy trong đối thoại ngời ta còn s/d nh÷ng ph/tiÖn phi ng«n ng÷ (cö chỉ, nét mặt, điệu bộ…) để thể hiện th/độ của mình. ? C©u nãi: “Hµ - n¾ng gím, vÒ nµo” đó là câu nói của Ông Hai với ai? Đây có phải là đối thoại ko? Vì sao?. - Là lời đối thoại bởi đây có 2 người hỏi & đáp – người hỏi là 1 người nào đó trong gđ Thuý Kiều còn người đáp lại là Mã Giám Sinh.. + Đối thoại là hình thức đối đáp trò chuyện giữa 2 hoặc nhiều người. trong vb tsự, đối thoại được thể hiện = cách gạch đầu dòng ở đầu lời trao & lời đáp.. - Trước lời nói của mgs ko phải là gạch đầu dòng mà lời nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép “”.. - Nét mặt thể hiện sự rè bỉu, rẻ rúng khinh bỉ, coi thường.. ? T¹i sao ¤ng Hai l¹i nãi 1 m×nh nh vËy? - Là câu nói của ông hai với chính - §äc ®v¨n ta thÊy ¤ng Hai “ChÌm mình hoặc với 1 ai đó trong tưởng chÑp miÖng, cêi nh¹t 1 tiÕng v¬n tượng. vai…” mÆc dï cã dïng ph/tiÖn phi đây ko phải là lời đối thoại, bởi vì đây ngôn ngữ, có gạch đầu dòng nh đối chỉ cú 1 mỡnh ụ hai, lời núi của ụ ko thoại nhng đó ko phải là đối thoại bởi hướng tới ai. «ng nãi 1 m×nh ko híng tíi ai…nãi => Ông hai rất buồn khi nghe tin làng b©ng qu¬. - - Trong VB tsù h×nh thøc thể hiện ngôn ngữ nh vậy thì đó là độc mỡnh theo giặc. ụ núi để đỏnh trống lảng & tìm cách thoái lui. tho¹i. ? Hãy tr/bày ý hiểu của em về độc tho¹i ? - Nh vậy độc thoại nghĩa là nói với chÝnh m×nh ko híng tíi ngêi tiÕp.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> truyÖn nµo. §éc tho¹i thèt ra thµnh lêi nh vậy là độc thoại thành lời. ? Em cã nxÐt g× vÒ dÊu hiÖu h×nh thøc của độc thoại thành lời trong VB tsự? * độc thoại là lời nói của 1 người nào ? Trong ®trÝch cã c©u nµo kiÓu nµy ko? - GV: Nh vËy trong ®v¨n tsù ngêi ta cã đó nói với chính mình hoặc nói với ai thể s/d nhiều hình thức độc thoại để đú trong tưởng tượng. kh¾c ho¹ nvËt cña m×nh. - hó ý vµo c©u: “Chóng nã lµ trÎ con…” ? Ông Hai đã nói với ai trong lời nói nµy? - Độc thoại thành lời: phía trước câu ? T¹i sao nh÷ng c©u nãi nµy l¹i ko cã nói có gạch đầu dòng. gạch đầu dòng nh các câu đối thoại - Cõu: chỳng bay ăn miếng gỡ… độc thoại thành lời ở trên? - Trong VB tsù, h×nh thøc thÓ hiÖn ng«n ng÷ nvËt nh vËy ngêi ta gäi lµ độc thoại nội tâm. ? Vậy độc thoại nội tâm có đặc điểm - ễng hai núi với chớnh mỡnh. g×? - §éc thoại gåm cã 2 h×nh thøc: §TTL & §TNT víi nh÷ng dÊu hiÖu h×nh thøc khác nhau. Trong đó ĐTNT cú pháp phøc t¹p h¬n. - Qua p/tích VD các em hiểu đợc thế nào là đối thoại, độc thoại & ĐTNT trong VB tsự. Các hình thức đó giúp ta hình dung đợc rõ ko chỉ kk của câu truyện và th/độ NC của nvật trong câu chuyÖn.. ? Vậy các hình thức diễn đạt đó có t/d cụ thể ntn đối với đvăn? - Với hình thức đó đã khắc hoạ sâu sắc tâm trạng dằn vặt đau đớn của Ông Hai khi nghe tin lµng Ch¬ DÇu theo giÆc. ? Từ đó em rút ra KL gì về vai trò của đối thoại độc thoại & ĐTNT trong VB tsù? Gọi (H) đọc ghi nhớ ? Qua tìm hiểu đối thoại & độc thoại thành lời ta thấy chúng có đặc điểm gì gièng vµ kh¸c?. - Vì nó ko được thốt ra thành lời mà chỉ âm thầm diễn ra trong suy nghĩ & t/cảm của ông hai.. - Độc thoại nội tâm: ko nói thành lời, ko có gạch đầu dòng.. - Tạo cho câu chuyện có kkhí như c/sống thật & thể hiện th/độ căm giận của người dân tản cư đối với làng chợ dầu -tạo tình huống để đi sâu vào nội tâm nvật. * Đối thoại, độc thoại & độcthoại nội tâmlà những hình thức quan trọng để thể hiện nvật trong vb tsự..

<span class='text_page_counter'>(207)</span> - Gọi (H) đọc đvăn. ? BT nµy cã mÊy YC? §ã lµ nh÷ng YC nµo? ? Trong đtrích là lời đối thoại giữa vợ chång ¤ng Hai em h·y chØ ra nh÷ng lît lêi trong ®trÝch? - Trong BT nµy cã 3 lît lêi trao nhng chỉ có 2 lợt lời đáp nhng vẫn là đối thoại. Trong thực tế các lời đối thoại đôi khi ko có lời đáp. Nhng ngời đọc, ngời đối thoại vẫn ngầm hiểu th/độ ngời nghe có thể đồng ý hoặc ko. ? Hình thức đối thoại trong đtrích trên cã t/d ntn? - Cho (H) th¶o luËn nhãm. - §äc YC BT 2. - C¸c em sÏ viÕt ®v¨n…. * ghi nhớ (sgk). + giống: đều có gạch đầu dòng trước mỗi lời nói. - Đều s/d ph/tiện phi ngôn ngữ trong gtiếp. + khác: đối thoại: lời nói hướng trực tiếp tới người tiếp chuyện. câu văn ngắn gọn. độc thoại: lời nói hướng tới bản thân, ko tính đến p/ứng của người đối thoại – cú pháp phức tạp, thể hiện nd rộng. II. Luyện tập (17p): 1- BT1: - Yc: p/tích t/d của hình thức đối thoại trong đtrích. - Tìm ra những lời đối thoại trong đtrích. - Nắm được thế nào là đối thoại - 5 lượt lời: - 3 lượt của bà hai. - 2 lượt của ô hai.. - YC (H) viÕt trong 5’. - Gọi (H) đọc - nxét - bổ sung. - §a ®v¨n mÉu (H) tham kh¶o.. GV: nhấn mạnh lại vđ.. - T/d: làm nổi bật tâm trạng chán trường, buồn bã, đau khổ thất vọng của ông hai khi nghe tin làng theo giặc. 2- BT2: - Chủ đề: học tập. - Giới hạn: 7 - 8 câu. Yc: các câu trong đvăn liên kết chặt chẽ với nhau và cùng thể hiện về 1 chủ đề. - Các câu trong đvăn phải có: đối thoại – độc thoại & độc thoại nội tâm. * Đvăn: trong giờ ra chơi việt & anh nói chuyện với nhau. việt hỏi: - Sao tớ thấy các bạn lớp 9c bảo là tú học giỏi lắm cơ mà. - Giỏi cái nỗi gì! cũng tạm được thôi..

<span class='text_page_counter'>(208)</span> tú bất chợt nghe thấy rất buồn, ko nói gì. tú thầm nghĩ: có lẽ mình cũng chưa học tốt thật, mình phải cố gắng nhiều hơn & buột miệng tú tự nhủ: - Mình phải cố gắng hơn. c. Củng cố,luyện tập:(1p) ? Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm? d. Hướng dẫn hs học bài ở nhà: (1p) - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Ôn tập tiếng Việt. 4 .Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Cần cho hs lấy ví dụ trong thực tế. - Học sinh viết đoạn văn có sử dụng các yếu tố trên. Ngày soạn:10/11/2011. Ngày giảng:12/11/2011. Lớp:9E,9G. TiÕt: 65. LuyÖn nãi tù sù kÕt hîp víi nghÞ luËn & miªu t¶ néi t©m 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Tự sự,nghị luậnvà miêu tảnội tâm trong kể chuyện. - Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luậnvà miêu tả nội tâm trong kể chuyện. b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ nhận biết,và sử dụng ….kể chuyện. c. Về thái độ: - Yêu thích môn học . 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của gv: - Nghiên cứu tài liệu,soạn bài. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(5p) ? Câu hỏi:thế nào là đối thoại, độc thoại & đtnt trong vb tsự? - Đ/A: đối thoại là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa 2 hoặc nhiều người. trong vb tsự đối thoại được thể hiện = gạch đầu dòng ở trước lời trao & lời đáp. - độc thoại: độc thoại thành lời. độc thoại nội tâm. + độc thoại thành lời: là lời nói của 1 người nào đó nói với chính mình hoặc 1 ai đó trong tưởng tượng -có gạch đầu dòng. + độc thoại nội tâm: ko nói thành lời - ko có gạch đầu dòng..

<span class='text_page_counter'>(209)</span> * ĐVĐ(1) - Trong vb tsự thường kết hợp với ytố bcảm hoặc nl & mtả nội tâm. để giúp các em mạnh dạn phát biểu trước đám đông, trước tập thể lớp. giờ học hôm nay cta cùng đi luyện nói b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV - Lập đề cơng cho các BT trong SGK?. Hoạt động của HS 1- Bt1(10p): - Tâm trạng của em sau khi gây ra 1 việc ko hay cho bạn. * Diễn biến sự việc:. ? Sự việc đó diễn ra ntn? ? Nguyên nhân nào dẫn đến việc làm sai tr¸i cña em? - Nguyên nhân của sự việc… ? Sự việc đó là sự việc gì? - Tên sự việc ? Chuyện đó xẩy ra khi nào? ở đâu? + Mức độ “có lỗi” đối với bạn. - Thời gian… ? Sự việc đó có ai chứng kiến? - Địa điểm ? Sau khi gây ra việc đó tâm trạng của - Người chứng kiến em ntn? * Tâm trạng: ? V× sao em cã nh÷ng suy nghÜ, d»n vặt đó? - Ân hận, day dứt, khổ tâm nhưng khó nói lời xin lỗi. - T©m tr¹ng phøc t¹p khã kh¨n (biÕt - Đã nhận ra lỗi lầm của mình sai nhng ko đủ can đảm nhận lỗi). ? Sau đó em sử sự ntn? Đã rút ra bài + Khụng đủ can đảm. häc g×? + Xấu hổ khi phải hạ mình. - HD (H) lËp dµn ý cho BT2. ? Buổi sinh hoạt đó diễn ra vào (t) nµo? ë ®©u? Cã ai tham gia? ? Cã nh÷ng ý kiÕn nµo ®a ra cho lµ b¹n Nam lµ ngêi sÊu? ? Th/độ của Nam lúc đó ntn? ? Em đa ra ý kiến gì để CM bạn Nam lµ ngêi tèt? Khi đa ra ý kiến bác bỏ, khảng định Nam lµ ngêi b¹n tèt - YC ph¶i lËp luËn chÆt chÏ, cã lÝ lÏ dÉn chøng cô thÓ. ? Nªu c¶m nghÜ cña em vÒ sù hiÓu lÇm nµy? Rót ra bµi häc g×? - Chia líp lµm 4 nhãm (th¶o luËn). - (t) th¶o luËn 7’. - Cử đại diện nhóm tr/bày. - Gäi (H) ph¸t biÓu tr/bµy. - Gäi c¸c nhãm nxÐt chÐo. ND có đúng, đủ, sát ko? ? Cách diễn đạt có lu loát, rõ ràng hấp dÉn ko?. - Cách sử sự… => Bài học cho bản thân. 2- Bt2(25p): - Kể lại buổi sinh hoạt lớp. ở đó em đã phát biểu ý kiến cm cho nam là người bạn tốt. - Gthiệu buổi sh lớp. + Thời gian: ngày giờ… + Địa điểm: phòng học. + Người tham gia: gvcn lớp, cùng tập thể lớp. - Bình xét hạnh kiểm: ý kiến của tổ bạn nam, phê bình nam ở 1 lí do nho nhỏ nào đó… - Th/độ của nam ko nói gì hoặc phản đối… + P/tích ng/nhân khiến các bạn có thể hiểu lầm bạn nam (kh/quan, chủ quan, cá tính của bạn…).

<span class='text_page_counter'>(210)</span> - HD: §ãng vai Tr¬ng Sinh kÓ l¹i c©u chuyÖn theo ng«i thø nhÊt. - Ngêi kÓ Tr.Sinh -xng “t«i” - Vò N¬ng thay = “nµng”. Cã thÓ lîc bá 1 sè c©u v¨n mt¶ t duy ca ngợi vẻ đẹp của Vũ Nơng. - YC c¶ líp cbÞ - Gäi (H) lªn tr/bµy. - Yc (H) chó ý l¾ng nghe, nxÐt bæ sung. (G) nxÐt cho ®iÓm.. + kết quả học tập của nam cao. + từ trước tới nay nghiêm túc, kỉ luật tốt. + luôn giúp đỡ bạn bè 1 cách vô tư… => Cảm nghĩ của em về sự hiểu lầm đáng tiếc đối với bạn nam. => Bài học trong qhệ bạn bè. + N1 + n3 (dựa vào dàn ý làm bt1) + N2 + n3 ( dựa vào dàn ý làm bt2) - Đại diện tr/bày (lên bảng tr/bày). => (h) nxét – bổ sung.. c. Củng cố ,luyện tập:(2p) GV khái quát lại nội dung toàn bài. d. Hướng dẫn hs học bài ở nhà: (2p) - Học nội dung bài . - Viết bài tập 1 thành bài văn hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài : Viết bài số 3. 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Cần cho hs rèn kỹ năng trướcc đông người. - Hs cần chủ động chuẩn bị kiến thức. Ngày soạn:12/11/2011. Ngày giảng:14/11/2011. Lớp:9E,9G. TiÕt: 66, Văn bản. LÆng lÏ sa pa - NguyÔn Thµnh Long 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: *Giúp (h): - Nắm được nhũng nét cơ bản về tác giả, tác phẩm. - Đọc đúng yêu cầu vb. Đặc biệt tóm tắt vb. - Cảm nhận được các vẻ đẹp hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc trong tp. - Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hp của con người trong lđ. b. Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc, kể tóm tắt tp và nắm bắt diễn biến truyện..

<span class='text_page_counter'>(211)</span> - Rèn kĩ năng cảm nhận & ph/tích các ytố của tp: mtả nvật, những bức tranh thiên nhiên. c.Về thái độ: - GD HS tình yêu lđ, lòng yêu nước, yêu thiên nhiên. 2.Chuẩn bị của gv và a:Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tài liệu. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài day: a. Kiểm tra bài cũ(5p): ? Câu hỏi: nd chủ yếu trong vb “làng” của nhà văn kl là gì? tại sao nói tâm trạng ô hai trong truyện là 1 diễn biến tâm trạng khá phức tạp, độc đáo? * Đáp án :- tình yêu làng quê & lòng yêu nước, tinh thần k/c của người nông dân phải rời làng đi tản cư đã được thể hiện chân thực, sâu sắc và cảm động ở nvật ô hai trong truyện làng. - diễn biến tâm trạng của nvật ô hai trong truyện thật phức tạp & độc đáo: yêu mến (yêu quí làng) =>căm giận => yêu quí. (g) n.xét - ghi điểm. * ĐVĐ:(1) Trong thời kì đầu khi mbắc đang tiến lên xd cnxh-với công cuộc đổi mới đất nước. từ những cuộc gặp gỡ với những con người thầm lặng, bình thường đang làm việc miệt mài cho đất nước ở sa pa – nơi nghỉ mát kì thú – nhưng cũng là nới sống và làm việc của những con người lđ với những p/chất trong sáng, cao đẹp, qua 1 chuyến đi, ngỡ chỉ là đi chơi, thư giãn. nhà văn nguyễn thành long đã viết thành 1 truyện ngắn thật đăch sắc, dạt dào chất thơ. bài học hôm nay cta cùng tìm hiểu b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Vài nét về tác giả, tác phẩm(15p): ? H·y tr/bµy nh÷ng hiÓu biÕt cña em 1- tgiả : Nguyễn Thành Long (1925vÒ tgi¶ NguyÔn Thµnh Long? 1991) - Quê : Huyện Duy xuyên-Tỉnh Quảng Nam. - Là nhà văn chuyên viết về truyện ngắn & bút kí – truyện của ô mang vẻ đẹp trong trẻo, thơ mộng. - Ngoài truyện, bút kí, ô còn làm thơ, GV: nhấn mạnh vđ… viết phê bình vhọc. ? Truyện: Lặng lẽ Sa Pa đợc ra đời trong h/c¶nh nµo? * GV:- NTL cã 1 sè TP chÝnh nh: B¸t 2-Tp : -Truyện được viết trong 1 c¬m Cô Hå (1955); Giã bÊc giã nåm chuyến đi ctác ở Lào Cai (1970) – in trong tập “giữa rừng xanh” (1972). (1956); Trong giã b·o (1963)… - TruyÖn ng¾n: LLSP lµ kÕt qu¶ cña chuyÕn ®i Lµo Cai……...

<span class='text_page_counter'>(212)</span> - GV hướng dẫn đọc: II. Đọc, tóm tắt vb:(11) - Giọng đọc chậm, cxúc, sâu lắng 1. Đọc : cần thể hiện ngôn ngữ đối thoại của nvật. - Đọc mẫu 1 đoạn. Gọi (H) đọc tiếp. GV: cho hs tìm hiểu một số chú thích sgk. * Giải thích phần chú thích. ? Qua phần đọc vừa rồi em hãy tóm t¾t thËt ng¾n gän c©u truyÖn. 2. Tóm tắt: - Truyện kể về anh thanh niên trên ? Em cã nxÐt g× vÒ t/chÊt & cèt truyÖn đỉnh yên sơn – spa làm công tác khí cña truyÖn ng¾n trªn? tượng kiêm vật lí địa cầu……….. - Truyện có cốt truyện rất đơn giản, ChuyÓn ý. ? Trong c©u truyÖn em thÊy cã xhiÖn xoay quanh 1 tình huống bất ngờ – nh÷ng nvËt nµo? NvËt nµo tËp trung chỉ là 1 câu chuyện ….. sù mt¶ cña tgi¶? II. Phân tích(10p): - Các nvật: anh thanh niên, bác lái ? NvËt ATN xhiÖn ntn? Qua lêi kÓ cña xe, cô kỹ sư nông nghiệp, ông hoạ sĩ ai? già. - Trong đó tgiả tập trung mtả hướng ngòi bút vào nvật atn & ông hoạ sĩ. - ATN đợc gthiệu gián tiếp qua lời kể 1. Nhân vật anh thanh niên: cña b¸c l¸i xe. ? Vậy theo em cách gthiệu đó có t/d - Qua lời kể của bỏc lỏi xe ntn? + trên đỉnh núi yên sơn cao 2.600m. + người cô độc nhất thế gian. ? Sau lời gthiệu, ATN còn đợc mtả ra + làm nghề khí tượng kiêm vật lí sao? địa cầu. ? Từ lời gthiệu & qua cách mtả đó, em cã biÕt ATN thuéc líp ngêi nµo trong XH? => Cách gthiệu như vậy nhằm gây ấn ? Th«ng qua lêi kÓ cña ATN, em cho tượng mạnh mẽ về nvật, gieo vào biÕt c«ng viÖc cña anh lµ c«ng viÖc lòng người đọc sự tò mò, thích thú. nµo? - Anh 27 tuổi…dáng người nhỏ ? Em cã nxÐt g× vÒ c¸ch gthiÖu cña nhắn…gương mặt rạng rỡ…. ATN? - Anh thuộc tầng lớp tri thức làm ? Từ lời gthiệu đó, cho thấy đây là cụng tỏc khoa học xh. c«ng viÖc ntn? ? C«ng viÖc vÊt v¶-vËy anh cßn ph¶i => Đo gió…đo mưa…đo nắng…tính làm việc trong đ/k ntn? Qua đó em có mõy…đo chấn động địa chất. suy nghÜ g×? - mỗi ngày báo về = bộ đàm…4h….

<span class='text_page_counter'>(213)</span> 11h…7h tối….. ? Trong tất cả những kkhăn đó, anh sợ => Anh gthiệu cụng việc của mỡnh nhất điều gì? Anh đã vợt qua nó = rất ngắn gọn xong tỉ mỉ chớnh xỏc. c¸ch nµo? - Là 1 công việc rất vất vả, đòi hỏi phải có ý chí & sự chính xác cao. => Sống 1 mình trên đỉnh núi, bốn bề chỉ có cây cỏ & mây lạnh…” => sống 1 mình chỉ có cây cối, công việc làm ? Từ h/ả đẹp đẽ đó cho thấy anh là 1 bầu bạn, 1 c/sống cụ độc, gặp nhiều ngêi ntn? khó khăn gian khổ như về thời tiết, khí hậu… - GV :Ngay ë phÇn ®Çu c©u truyÖn ta đã bắt gặp 1 ATN 27 tuổi là 1 ngời cô độc nhất thế gian-sống1 mình bên - “Thốm người”, nỗi nhớ người – sự đỉnh núi, quanh năm chỉ có mây mù thiếu người. để vượt qua điều đú anh đã chú tâm vào công việc, để c/sống bao phñ……. - YC (H) chó ý vµo VB. thêm vui tươi, anh đã trồng hoa & lập ? Khi gặp mọi ngời anh đối xử với họ mưu chặn xe qua đường để được gặp ra sao? §îc thÓ hiÖn ë nh÷ng chi tiÕt mọi người, làm quen với mọi người, nµo? anh quý từng giây từng phút gặp gỡ, đếm từng phút (t) trôi đi “trời chỉ còn 5’ ”. * Anh là người hồ hởi, dễ mến, thích gtiếp, luôn mến khách.. - Ở ATN ngoài những p/chất đáng quý nh sù cëi më ch©n thµnh, rÊt quÝ träng t/c¶m cña mäi ngêi, khao kh¸t đợc gặp gỡ nói chuyện với mọi ngời. Anh luôn quan tâm đến ngời kh¸c………. c.Củng cố,luyện tập:(2p) ? Em hãy tóm tắt lại nội dung đoạn trích? d.Hướng dẫn hs học bài ở nhà:(1p) - Tóm tắt nội dung đoạn trích . - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Lặng lẽ Sa Pa. 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy: - Cần giành nhiều t/g cho phần tóm tắt vb. - Rèn kỹ năng đọc..

<span class='text_page_counter'>(214)</span> Ngày soạn:13/11/2011. Ngày giảng:14/11/2011 Ngày giảng:15/11/2011. Lớp:9G Lớp:9E. TiÕt 67,Văn bản:. LÆng lÏ sa pa (tiếp) - NguyÔn Thµnh Long. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: * Giúp (h): - Cảm nhận được các vẻ đẹp của hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc trong tác phẩm. - Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hp của con người trong lđ. - Nghệ thuật kể chuyện,miêu tả sinh động ,hấp dẫn trong truyện. b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt tp và nắm diễn biến truyện. - Rèn kĩ năng cảm thụ & ph/tích các ytố của tp: mtả nvật, những bức tranh thiên nhiên. c. Về thái độ: - GD hs lòng yêu LĐ. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tài liệu. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(ko) .* ĐVĐ (1p): Ở tiết học trước chúng ta đã cùng tìm hiểu 1 phần tp lặng lẽ Sa Pa trong tiết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn trích. b.Daỵ nội dung bài mới: Hoạt động của GV - GV: ở ATN ngoài những p/chất đáng quý nh sù cëi më ch©n thµnh, rÊt quÝ trọng t/cảm của mọi ngời, khao khát đợc gặp gỡ nói chuyện với mọi ngời. Anh luôn quan tâm đến ngời kh¸c………. ? Tuy c/sống “cô độc” & “buồn tẻ” xong anh đã tổ chức sinh hoạt hàng ngµy ntn?. Hoạt động của HS 1. Nhân vật anh thanh niên(17p) - Sự cảm động vui mừng của anh khi thấy khách xa đến thăm bất thường => về trước pha trà, hái hoa tặng khách. 1 cô gái hà nội sau 4 năm học & làm việc đến thăm.. - Anh trồng hoa… nhà cửa ngăn nắp ? Ấn tợng của em khi đọc những chi …cú giỏ sỏch…cú cuốn sỏch đang tiÕt nµy lµ g×? đọc… nuôi gà…..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> => Tuy chỉ sống 1 mình nhưng anh tổ chức c/sống của mình luôn gọn gàng ngăn nắp: trồng hoa, trồng rau, nuôi gà…đọc sách => là 1 c/sống tương đối ? Điều gì đã giúp anh vợt mọi kkhăn đầy đủ, với tinh thần luụn ham học trong c/sèng? hỏi, lạc quan yêu đời. ? Anh đã nói thế nào về công việc của m×nh? => Lòng yêu công việc. - “ Khi ta hiểu & yêu công việc của mình thì công việc đem lại cho ta niềm vui, khi đó ko còn cảm thấy đơn độc…” ? Những lời nói đó thể hiện suy nghĩ - “Là con người ai cũng phải làm cña anh ntn vÒ c«ng viÖc? việc vì sự sống của bản thân & sự sống của công đồng…”.. ? Th/độ làm việc của anh ra sao? - GV: Chính anh đã chọn công việc đo gió, đo ma, tính nắng… vì đời sống sản xuất & chiến đấu của ND………. ? T¹i sao anh l¹i coi c«ng viÖc cña mình là bạn? Từ đó em thấy anh là ngời ntn? ? Khi «ng ho¹ sÜ giµ muèn vÏ anh, anh đã nói gì?. => anh xđịnh rõ mđích cviệc của mình đang làm, tìm thấy niềm vui trong cviệc, chủ động trong c/sống => muốn cống hiến sức lực nhỏ bé của mình cho đất nước là 1 suy nghĩ giản dị nhưng rất đúng đắn. => Say sưa làm việc dù bất kể thời tiết nào cũng ko bỏ 1 ngày, ko quên 1 buổi.. * Là người yêu nghề, lạc quan, say ? Qua đó ATN còn thể hiện mình là mờ cviệc, sẵn sàng cống hiến tuổi trẻ tài năng & sức lực của mình cho đất ngêi ntn? nước. -… gtihệu anh kĩ sư trồng rau…thụ phấn cho su hào… cán bộ ng/cứu sét ? Những ph/chất của anh đã tác động 11 năm… trong phũng. ntn đến các nvật khác? * Khiêm tốn, luôn hoà mình vào đội ngũ những người tri thức – Tự cho cviệc của mình là nhỏ bé là những việc làm cần phải làm cũng như ? Qua đó em thấy lời bác lái xe GT bao người khỏc. “ATN là ngời cô độc nhất thế giới” ntn? => Những ph/chất của anh khiến cho - GV: Tgi¶ kh¾c ho¹ kh¸ trung thùc, bác lái xe gắn bó với nghề hơn - ô hoạ sinh động bức chân dung đẹp đẽ về sĩ thỡ xỳc động cú cảm hứng stạo. cụ kĩ ATN, sèng cã lÝ tëng, vui vÎ thÝch giao.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> tiếp & luôn chu đáo với mọi ngời. sư từ thớch thỳ bàng hoàng đến nhận Gi÷a th/nhiªn im ¾ng hiu h¾t, gi÷a c¸i thức đúng đắn về con người mình. l¹nh gi¸ cña Sa Pa…….. ChuyÓn ý. => Anh không cô độc, cviệc của anh ? Ngoµi chµng thanh niªn cta cßn biÕt tuy lặng lẽ, xong h/ả anh luôn sáng lấp thªm nvËt nµo kh¸c ë Sa Pa? lánh, ấm áp tình người, anh luôn ở trong lòng mọi người chứ ko lẻ loi như lời gthiệu của bác lái xe. ? §Æc ®iÓm chung cña hä lµ g×?. ? Nh÷ng ngêi kh¸ch cña Sa Pa lµ: B¸c l¸i xe, ¤ ho¹ sÜ & c« kÜ s - Cta cã thÓ 2- Hình ảnh những con người “lặng nãi g× vÒ mçi ngêi? lẽ”(20p): * Ông kĩ sư vườn rau. * Ông bố cùng con trai viết đơn xin ra trận. * Anh cán bộ ng/cứu sét. - Ốngự từ chối làm mẫu vẽ của atn ? Hä lµ nh÷ng con ngêi ntn? còn mở ra trước mắt người đọc cả 1 đội ngũ những tri thức cống hiến lặng lẽ. ? Khi gÆp ATN th× t©m tr¹ng cña mçi ngêi ra sao? -GV: Chi tiÕt ATN nh¾c nhë c« g¸i - Ông kĩ sư vườn rau spa ngày này quªn kh¨n & cÇm ®a tr¶ tËn n¬i lµ chi sang ngày khác rình xem ong thụ phấn tiÕt tinh tÕ, 1 mÆt ctá anh v« t×nh & cho su hào ntn để thụ phấn cho từng chu đáo. ATN cứ ngỡ cô gái quên khăn cây su hào cho củ ngọt hơn, to hơn. thËt……………. - Anh cán bộ ng/cứu sét 11 năm ko 1 ngày xa cơ quan ko đi đến đâu mà tìm vợ. ? Em cã nxÐt g× vÒ tªn c¸c nvËt? - Ông bố & người con trai cả 2 xung phong ra trận. * Họ đang ngày đêm miệt mài cống hiến thầm lặng, hi sinh cả tuổi trẻ hp cá nhân góp phần xd đất nước. ? V× sao tgi¶ l¹i gäi hä nh vËy?. + Bác lái xe: là người sôi nổi, có nhiều năm ctác, có nhiều kinh nghiệm32 năm chạy xe trên tuyến đường spa. + Ông hoạ sĩ: là người từng trải, giàu cxúc & sâu sắc… + Cô kĩ sư: 1 kĩ sư trẻ mới ra trường xung phong lên miền núi heo hút ctác. hồn nhiên, ý tứ kín đáo, tìm thấy lẽ ? Nhan đề của TP là “LLSP” theo em sống hướng đi cho mỡnh. Sa Pa cã “lÆng lÏ” ko? V× sao?.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> ChuyÓn ý.. => Say mê với công việc luôn nhiệt tình yêu nghề, yêu đời. - Bác lái xe thấy gắn bó với nghề. ô ? NxÐt NT chñ yÕu cña truyÖn ng¾n hoạ sĩ có cảm hứng stạo. cô gái bàng nµy lµ g×? hoàng khám phá c/sống dũng cảm tuyệt đẹp của atn - cô muốn để lại 1 k/niệm cho anh. => Các nvật đều ko có tên cụ thể kể ? Ấn tợng & cảm nghĩ của em khi đọc cả nvật chớnh: họ là lỏi xe, hoạ sĩ, kĩ truyÖn “LLSP” lµ g×? sư, thanh niên => đây là 1 dụng ý nt ? Nêu nội dung của đoạn trích? của tgiả muốn nói về những người vô danh lặng lẽ say mê cống hiến. họ gồm đủ mọi lứa tuổi đủ mọi ngành nghề ở spa, khách của spa và nhiều nơi song giống nhau ở họ là những con người giản dị bình thường, say mê nhiệt tình với công việc- cống hiến thầm lặng. ? YC (H) đọc ghi nhớ về học thuộc. - Đằng sau cái sự lặng lẽ của spa là sự sôi động của nhiều con người lđ mới đang ngày đêm miệt mài, âm thầm lặng lẽ cống hiến xd tổ quốc. III tổng kết – ghi nhớ(5p) 1. NT : * Kể tự nhiên hấp dẫn, truyện có nhiều tình tiết thật. kết hợp mtả, tsự, bcảm nội tâm nvật. khắc hoạ rõ nét tính cách của nvật qua lối nói, cử chỉ, việc làm. 2. ND : * Ca ngợi nét sống đẹp đẽ của con người lđ mới. cống hiến cho đời 1 cách âm thầm lặng lẽ – những con người có lí tưởng sống đẹp chấp nhận vị trí ctác kkhăn & luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. * ghi nhớ (sgk). c.Củng cố,luyện tập:(2p) ? Qua hình tượng n/ v anh thanh niên em học tập được điều gì? d. Hướng dẫn hs học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài - Tóm tắt tp. - Chuẩn bị bài :Chiếc lược ngà. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> - Thời gian chưa thực sự hợp lí. - Học sinh cần lấy ví dụ các công việc trong thực tế.. *****************************************************. Ngày soạn:14/11/2011. Ngày giảng:16/11/2011 Ngày giảng:19/11/2011. Lớp:9E Lớp:9G. TiÕt: 68+69. ViÕt bµi tËp lµm v¨n sè 3 (t/g:90’) 1. Mục tiêu bài kiểm tra: a. Về kiến thức: * Giúp (h): - Biết v/dụng những k/thức đã học để thực hành viết 1 bài văn tsự có s/d các ytố mtả nội tâm & nl. - Cụ thể về ngày nhà giáo VN và cuộc gặp gỡ trong tưởng tượng với người lái xe trong vb: Tiểu đội xe không kính. b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng diễn đạt, tr/bày. c. Về thái độ: - Gd hs ý thức làm bài nghiêm túc, cẩn thận. 2. Nội dung đề bài: Đề 1:(L9E) Nhân ngày 20/11, kể cho các bạn nghe về 1 kỷ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cô giáo cũ. Đề 2:(L9G) Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trò chuyện với người lính lái xe trong tác phẩm :”Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó. 3. Đáp án và biểu điểm: * Hình thức: Trình bày sạch đẹp,viết đúng chính tả,bố cục rõ ràng (1 đ) Đề số1:.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> + Mở bài: (1,5đ) Giới thiệu về ngày 20/11 là ngày lễ truyền thống hiến. chương các nhà giáo VN…nêu lý do sẽ kể lại kỷ niệm… + Thân bài:(6đ) - Kể về một kỷ niệm đáng nhớ giữa em và các thầy cô giáo cũ, đó là kỷ niệm gì?Xảy ra vào thời điểm nào,câu chuyện diễn ra như thế nào? đáng nhớ ở chỗ nào? - Kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận…các yếu tố đó là việc tái hiện lại những tình cảm,nỗi xúc động khi kể lại câu chuyện và những suy nghĩ chân thực,sâu sắc của người viết về tình thầy trò…Bài học về tình cảm đạo lý(miêu tả nội tâm)- Vai trò của đạo lý thầy trò trong csống(Nghị luận) +. Kết bài:(1,5đ) - Khẳng định lại giá trị những kỷ niệm đẹp trong tiềm thức và trong tâm hồn mỗi con người. Đề số 2. * Mở bài:(1,5đ) - Giới thiệu đơn giản về chiến tranh theo cảm nhận của em,giới thiệu về cuộc gặp gỡ của em và những người lính lái xe không kính… * Thân bài:(6đ) - Cần phải đạt được những ý chính: + Hoàn cảnh cuộc gặp gỡ:Trên TSơn,lúc nghỉ ngơi hay ở trọng điểm… + Nhân vật người chiến sỹ lái xe:Ngoại hình, phẩm châtsuy nghĩ,hành động. + Diễn biến cuộc gặp gỡ,trò chuyện:Nội dung nói về những vấn đề gì,chiến tranh,hi sinh, ước mơ hòa bình,lời nhắn nhủ.Những suy nghĩ,tình cảm của người viết về người chiến sỹ lái xe,về cuộc chiến tranh,về tương lai..(miêu tả nội tâm).Bài học về lẽ sống,niềm tin ,tình yêu quê hương đất nước và tình yêu lứa đôi (nghị luận) * Kết bài:(1,5đ) - Nêu cảm nghĩ về cuộc gặp gỡ đó,mong ước cho tương lai của bản thân. 4.Nhận xét giờ kiểm tra: - Hình thức: - Nội dung: * Về nhà xem lại nội dung yêu cầu vừa kiểm tra. - Chuẩn bị: Người kể chuyện trong văn bản tự sự. *********************************************.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> Ngày soạn:17/11/2011. Ngày giảng:19/11/2011. Lớp :9G,9E. TiÕt, 70 TLV:. Ngêi kÓ chuyÖn trong v¨n b¶n tù sù. 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: * Giúp (h): - Hiểu vải trò của người kể chuyện trong vb tsự. - Những hình thức kể chuyện trong văn bản tự sự. - Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phẩm. b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận diện & vận dụng các ytố này trong khi đọc văn cũng như viết văn. c. Về thái độ: - Khơi dậy hứng thú học tập nơi hs. 2.Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của hs: - Học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5p): ? Câu hỏi: Qua các bài đã học em hãy cho biết trong văn bản tự sự có mấy ngôi kể? đó là những ngôi kể nào? * Đáp án: Có 2 ngôi kể: ngôi thứ 1- xưng tôi Ngôi kể 3 - người kể giấu mình * ĐVĐ:(1) trong văn tự sự ngôi kể có vai trò rất quan trọng trong việc thể hiện nội dung tp cũng như dẫn dắt người đọc. Vậy trong văn tự sự có những ngôi kể nào, tác dụng của từng ngôi kể ra sao chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(221)</span> b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV - Gọi (H) đọc đtrích sgk. ? §trÝch kÓ vÒ ai? VÒ sù viÖc g×? ? Ở ®©y ai lµ ngêi kÓ vÒ c¸c nvËt & sù viÖc trªn?. Hoạt động của HS I. Vai trß cña ngêi kÓ chuyÖn trong VB tsù (21p): * VD: => Đtrích kể về cuộc chia tay giữa cô kĩ sư trẻ, ông hoạ sĩ già & anh thanh niên.. - Người kể về phút chia tay trong đvăn đó ko phải là 1 trong 3 nvật được nhắc ? Vì sao em x/định ngời kể ko phải là tới trong đvăn. 1 trong 3 nvËt trong ®v¨n? => Vì nếu là 1 trong 3 nvật trong đvăn - GV: Nh vậy vừa rồi cta xđịnh đợc ng- trờn thỡ ngụi kể phải thay đổi - phải xưng êi kÓ chuyÖn trong ®v¨n trªn ko ph¶i lµ “tôi” hoặc xưng tên 1 trong 3 nvật đó kể 1 trong 3 nvËt trong c©u chuyÖn. ? Nh÷ng dÊu hiÖu nµo cho thÊy ë ®©y lại câu chuyện. c¸c nvËt ko ph¶i lµ ngêi kÓ chuyÖn?. - GV: ë ®©y ngêi kÓ chuyÖn ko xhiÖn trong ®v¨n, ngêi kÓ dÊu mÆt (v« nh©n - Trong đvăn các nvật đều trở thành đối xng) -Kh¸ch quan kÓ l¹i. tượng mtả 1 cách khách quan. ? Chuyện đợc kể theo ngôi thứ mấy? + Anh thanh niên vừa lao vào, kêu lên… ? VËy nÕu ngêi kÓ lµ 1 trong 3 nvËt th× + Cô kĩ sư mặt đỏ ửng… ngôi kể & lời văn phải thay đổi ntn? + Người hoạ sĩ già quay lại… ? Nh÷ng c©u: “ Giäng cêi nh ®Çy tiÕc rΔ “ Nh÷ng ngêi con g¸i x¾p ph¶i xa - Câu chuyện được kể theo ngôi thứ 3. ta, biÕt ko bao giê gÆp ta n÷a, h·y nh×n ta nh vËy” ? Hai c©u trªn lµ nxÐt cña ngêi nµo? VÒ ai? => Nếu người kể là 1 trong 3 nvật trên thì phải thay đổi ngôi kể: phải xưng “tôi” ? Ở lêi nxÐt thø 2 t¹i sao ngêi kÓ l¹i x- hoặc xưng tên 1 trong 3 nvật đó. ng ta? Lời nxét này có gì độc đáo? => Do đó lời dẫn dắt trong đvăn phải - GV : Trong lêi nxÐt thø 2 ngêi kÓ thay đổi sao cho phù hợp. chuyện đã hoá thân vào nvật để gọi ra đúng cái tâm trạng của tất cả mọi ngời trong tình huống đó……… ? Ngêi kÓ chuyÖn cã thÓ c¨n cø vµo - Là nxét của người kể về atn & những đâu để nxét về tâm trạng, cxúc, hành suy nghĩ của anh ta. động của các nvật? - GV : Thùc ra ®©y chÝnh lµ vèn sèng, sù tõng tr¶i & trÝ tëng tîng s¾c s¶o cña - Câu nxét thứ 2, người kể chuyện như nhµ v¨n. nhập vai vào nvật atn để nói hộ những suy nghĩ & t/cảm của anh, tuy nhiên vẫn.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> - Từ đó ngời kể nh thấy hết mọi việc, là 1 cõu trần thuật, (cõu kể) của người kể mọi ngời, mọi hoạt động, tâm t, t/cảm chuyện. cña nvËt. ? Nh vËy trong ®v¨n trªn, ngêi kÓ ko hề xhiện nhng ta vẫn cảm nhận đợc ®iÒu g×? + Người kể chuyện ko xhiện trong đvăn tức là đứng ở bên ngoài quan sát, mtả, suy nghĩ, tưởng tượng để “hoá thân” vào ? Qua ph/tÝch em hiÓu thÕ nµo lµ ngêi từng nvật. kÓ chuyÖn trong VB tsù? + Các đối tượng được mtả 1 cách khách quan (ở đây cả 3 nvật, với những suy nghĩ hành động được mtả 1 cách khách quan. ? Gi¶ sö trong 1 c©u chuyÖn tsù => Người kể tuy ko hề xhiện nhưng lại (VBTS) nÕu ko cã ngêi kÓ chuyÖn th× có mặt ở hầu hết các phần các câu trong ntn? đoạn => là người hiểu biết mọi việc về các nvật, kể, nxét, đánh giá về họ. ? Ngêi kÓ chuyÖn cã vai trß ntn? * Trong vb tsự ngoài hình thức kể chuyện theo ngôi thứ nhất (xưng “tôi”) - GV : Chỳng ta ko nên đồng nhất ngời cũn cú hỡnh thức kể chuyện theo ngụi thứ kÓ chuyÖn víi tgi¶. Ngêi kÓ chuyÖn lµ 3. đó là người kể chuyện giấu mình ngời đứng ra kể câu chuyện trong TP. nhưng cú mặt khắp nơi trong vb. người XhiÖn díi nhiÒu h×nh thøc kh¸c nhau, ng«i kÓ kh¸c nhau. Cã thÓ lµ v« nh©n kể này dường như biết hết mọi việc, mọi xng hoÆc nhËp vai vµo 1 nvËt trong hành động, tâm tư t/c của các nvật. truyÖn. ? Ngêi kÓ chuyÖn tr/bµy sù viÖc g¾n => Sẽ ko biết được nvật đó là nvật nào, với điểm nhìn nào đó: ko có lời gthiệu, ko biết được tình huống…. GV : Gọi (H) đọc ghi nhớ SGK.. * Người kể chuyện có vai trò dẫn dắt người đọc: gthiệu nvật, tả người & tả cảnh vật đưa ra các nxét đánh giá về những điều được kể.. Gọi (H) đọc đtrích cho biết YC của bµi? ? Ngêi kÓ chuyÖn ë ®©y lµ ai? - Bé Hồng…. + Điểm nhìn bên trong: thông qua đôi ? Ng«i kÓ nµy cã u ®iÓm g× h¹n chÕ g× mắt của 1 nvật. so víi ng«i kÓ ë ®trÝch trªn?.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> + Điểm nhìn bên ngoài: quan sát bên ngoài kh/quan. + Điểm nhìn thấu suốt: điểm nhìn có ? Chän 1 trong 3 nvËt (…) lµ ngêi kÓ mặt ở khắp nơi, thấy mọi hoạt động, hiểu chuyÖn chuyÓn ®v¨n thµnh ®v¨n kh¸c hết mọi tâm tư, t/cảm của các nvật, đánh sao cho nvËt, sù kiÖn, lêi v¨n phï hîp? giá về họ. GV : hướng dẫn hs làm bài.. * Ghi nhớ( SGK). II. Luyện tập(15p): * Bµi tËp: a): YC: ? So víi ®trÝch ë môc I. C¸ch kÓ ë ®o¹n nµy cã g× kh¸c - Ngêi kÓ chuyÖn trong ®v¨n lµ nvËt “t«i” kể lại cuộc gặp gỡ cảm động với mẹ của m×nh sau nh÷ng ngµy xa c¸ch. * Ưu điểm: Mtả đợc nhng diễn biến tâm lÝ s©u s¾c phøc t¹p, nh÷ng t/c¶m tinh tÕ, sinh động của nvật “tôi”. * Hạn chế: Ko mtả đợc diễn biến nội tâm cña nvËt “ngêi mÑ”, tÝnh kh/quan ko cao, lời văn trần thuật dễ nhàm chán, đơn ®iÖu. b): - Ngêi kÓ chuyÖn lµ: “C« kÜ s Nghiệp hoặc ông hoạ sĩ già…”. ……………….. c.Củng cố, luyện tập:(2p) ? Qua tìm hiểu văn bản em hiểu vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự ? Khi kể chuyện em cần chú ý đièu gì? d.Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (1p) - Học nội dung bài . - Làm bài tập 2. - Chuẩn bị bài : Ôn tập phần tập làm văn. 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> Ngày soạn:19/11/2011 Tiết 71, Văn bản:. Ngày giảng:21/11/2011. Lớp:9E,9G. ChiÕc lîc ngµ - NguyÔn Quang S¸ng. 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức : *Giúp (h): - Nhân vật sự kiện,cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc lược ngà. - Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong h/cảnh éo le của cha con ô sáu trong chiến tranh. - Sự sáng tạo nghệ thuật xây dựng tình huống truyện , mtả tâm lí nvật, đặc biệt là nvật bé thu, nt xd tình huống truyện bất ngờ & tự nhiên của tgiả. b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc-hiểu, tóm tắt tp, biết phát hiện những chi tiết nt đáng chú ý trong 1 truyện. c. Về thái độ: - Gd hs tình cảm yêu thương , quý trọng cha mẹ. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Nghiên cứu tài liệu. - Soạn bài. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn )3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ(ko(2p) - ĐVĐ: Chiến tranh đã đi qua khá lâu rồi, nhưng khi nhìn lại quá khứ. ở mỗi cta lại cảm thấy chạnh lòng, xót xa bởi những đau thương, mất mát… biết bao nhiêu tình huống éo le, trớ trêu. mẹ mất con, vợ mất chồng, con mất cha… là sự thử thách t/cảm của con người. “chiếc lược ngà” của nhà văn nbộ nqs được xd trên cơ sở những tình huống thật ngặt nghèo trong những năm k/c chống mĩ gian lao ở nam. qua đó khắc hoạ t/cảm cha con sâu nặng của người cán bộ chiến sĩ. bài học hôm nay. b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Tác giả tác phẩm(8p) 1.Tác giả - Học sinh đọc chú thích sgk ? Nêu một vài nét chính về tác giả? - Nguyễn Quang Sáng ,sinh 1932. - Quê:Huyện chợ mới An Giang..

<span class='text_page_counter'>(225)</span> - Tham gia hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ. - Tác phẩm của ông hầu hết viết về những con người Nam Bộ. 2.Tác phẩm ? Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh – Ra đời 1966 tại chiến trường Nam nào? Bộ trong thời kì cuộc kháng chiến chống Mĩ diễn ra ác liệt. II.Đọc, tìm hiểu chung(15p) 1. Đọc:. 2. Chú thích: - GV hướng dẫn hs đọc, gọi đọc 1 đoạn. - YC : Đọc giọng ,trầm tĩnh,cảm động,hơi buồn... GV: hướng dẫn tìm hiểu một số chú thích sgk. ? Tóm tắt phần đầu cốt truyện của đoạn trích ?. 3. Tóm tắt vb: - Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi đến khi con bé Thu lên 8 tuổi, ông mới có dịp về thăm nhà thăm con . Bé Thu không nhận ra cha vì sẹo trên mặt làm ba không giống với người chụp trong bức hình mà em đã biết. Em đối xử với ba như người xa lạ. Đến lúc Thu nhận ra cha, tình cha con thức dậy mãnh liệt trong em thì lúc ông Sáu phải ra đi. ậ khu căn cứ, người cha dồn hết tình cảm yêu quí nhớ thương con vào việc làm một chiéc lược bằng ngà voi để tăng con. Trong một trận càn, ông hi sinh. Trước lúc nhắm mắt ông còn kịp trao cây lược cho người bạn... - Phương thức chính: Tự sự, miêu tả, lập luận.. ? Nhận xét và bổ xung phần tóm tắt? -Ông Sáu và bé Thu ? Văn bản này sử dụng phương thức biểu đạt nào? có sự tham gia của -Ngày ông Sáu về thăm nhà phương thức biểu đạt nào khác không? -Những ngày ông Sáu ở chiến khu và trước lúc hi sinh - Ông Sáu và bé Thu. ? Nhân vật chính của truyện?.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> ? Truyện được kể theo trình tự nào? ? Ngôi kể trong truyện là ngôi mấy? ? Người kể có vai trò như thế nào?. - Ngôi 3, nhân vật xưng tôi. - Là người chứng kiến câu chuyện. - Tác dụng: Tạo giọng điệu kể chuyện thủ thỉ gợi cảm giác chân thành gần gũi với người đọc. Bày tỏ thái độ cảm xúc trực tiếp của tác giả. III. Phân tích :(17p ) 1.Nhân vật bé Thu a. Những ngày ông Sáu về thăm nhà và trước khi bé nhận ông Sáu là cha.. - Giật mình tròn mắt nhìn, ngơ ngác lạ lùng. - Con bé thấy lạ quá, mặt nó bỗng ? Bé Thu có những phản ứng nào khi tái đi, rồi vụt chạy và kêu thét nghe ông Sáu gọi mình là con và xưng lên:“Má, Má” ba ? - Gặp ông Sáu sợ hãi và lo lắng, ngờ vực. ? Thái độ của bé Thu lúc đó ra sao?. - Nói trống không... - Không chịu nhờ ông Sáu chắt nước hộ.... - Bị đánh bỏ về nhà bà ngoại. - Xuống xuồng cố khua dây cột xuồng kêu rổn rảng thật to.. - Không chấp nhận ông Sáu là cha... ? Tại sao bé Thu lại tỏ thái độ như thế? - Cự tuyệt một cách quyết liệt trước tình cảm của ông Sáu. ? Em Đánh giá ntn về Phản ứng cự tuyệt của bé Thu, có phải là dấu hiệu của đứa trẻ hư không? Vì sao?. - Không vì bé Thu không thể chấp nhận một người khác vì khác với cha mình trong tấm ảnh. - Nó chưa hiểu nguyên do của vết thẹo dữ dằn trên má - Phản ứng hoàn toàn tự nhiên nó còn chứng tỏ cá tính của em chứ không hề hư.. ? Phản ứng ấy còn khẳng định tình cảm của em như thế nào về nhân vật này? - Tình cảm sâu sắc chân thật chỉ tin yêu ba khi là đúng..

<span class='text_page_counter'>(227)</span> - Trong cái cứng đầu ẩn chứa cả sự kiêu hãnh của trẻ thơ về tình yêu dành cho người cha “ người trong tấm hình với má” c.Củng cố, luyện tập:(2p) ? Em hãy nêu những nét chính về tg và hoàn cảnh ra đời tp? ? Tóm tắt vb? d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài. - Tóm tắt tp. - Chuẩn bị bài: Chiếc lược ngà. 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn :19/11/2011. Ngày giảng:22/11/2011. Lớp: 9G,9E. TiÕt 72,Văn bản:. ChiÕc lîc ngµ. - NguyÔn Quang S¸ng -. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: * Giúp (h): - Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong h/cảnh éo le của cha con ô sáu trong chiến tranh. - Nắm được nt mtả tâm lí nvật, đặc biệt là nvật bé Thu, nt xd tình huống truyện bất ngờ & tự nhiên của tgiả. b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nt đáng chú ý trong 1 truyện ngắn. c. Về thái độ: - GD hs tình yêu thương cha mẹ. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Nghiên cứu tài liệu. - Soạn bài. b. Chuẩn bị của hs: - Học bài, chuẩn bị bài. 3. Tiến trình bài dạy: a.Kiểm tra bài cũ(5p) ? Câu hỏi: Em hãy tóm tắt tp?.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> * Đáp án: - Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi đến khi con bé Thu lên 8 tuổi, ông mới có dịp về thăm nhà thăm con . Bé Thu không nhận ra cha vì sẹo trên mặt làm ba không giống với người chụp trong bức hình mà em đã biết. Em đối xử với ba như người xa lạ. Đến lúc Thu nhận ra cha, tình cha con thức dậy mãnh liệt trong em thì lúc ông Sáu phải ra đi. ậ khu căn cứ, người cha dồn hết tình cảm yêu quí nhớ thương con vào việc làm một chiéc lược bằng ngà voi để tăng con. Trong một trận càn, ông hi sinh. Trước lúc nhắm mắt ông còn kịp trao cây lược cho người bạn. * ĐVĐ: (1p) Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu phần đầu của tp trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phần còn lại của tp. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV - Gv gọi hs đọc ? Vẻ mặt của bé Thu được miêu tả như thế nào? - Với đôi mi dài cong…..sâu sa ? Đoán xem tâm trạng bé Thu lúc đó ra sao?. Hoạt động của HS III.Phân tích:(tiếp) b.Khi nhận ra cha(15p). - Không lo lắng sợ hãi... - Suy nghĩ một điều gì đó.... ? Khi nghe tiếng ông Sáu” thôi !Ba đi nghe con”của ông Sáu bé Thu đã phản ứng như thế ntn?. - Kêu thét lên: Ba….a…a - Nhanh như một con sóc nó chạy tót lên, dang hai tay, nói trong tiếng khóc….. - Hôn ba nó cùng khắp.... - Ôm chầm lấy ba mếu máo: ba về ! Ba mua cho con một cây lược nghe ? Lần này bé Thu cũng kêu thét lên ba.... nhưng không phải là gọi má mà là gọi ba. Cảm nhận như thế nào về hai tiếng kêu nà - Không còn là tiếng kêu bộc lộ sự sợ hãi mà là tiếng nói của tình yêu thương ? Đọc lại tiếng kêu. suy nghĩ gì về ruột thịt. lời bình luận của người kể chuyện: “Tiềng kêu như……nó” - Nói đúng tâm trạng của bé Thu... - Đau đớn khi phải chia tay cha khi ? Những cử chỉ nhanh như một con vừa nhận ra cha.... sóc, nó chạy thót lên và giang,hai tay ôm chặt lấy cổ ba nó: nó hôn ba nó cùng khắp…. thể hiện tình cảm giành.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> cho ba như thế nào?. - Tình yêu giành cho cha thật mãnh liệt và cháy bỏng - Đau đớn khi vừa nhận ra cha đã ? Những lời nói: Không cho ba đi phải chia tay. nữa; ba về!Ba mua cho con một cây lược nghe ba thể hiện mong ước gì của - Mong muốn được ba chăm sóc và bé? che chở... * GV: đó là mong ước chính đáng của một đứa con yêu quí cha tin tưởng tình yêu thương của cha ? Trong đêm trở về bà ngoại,Thu được bà giải thích về vết thẹo làm thay đổi khuôn mặt ba nó. Sự nghi ngờ bấy lâu nay được giải toả và ở Thu nảy sinh một trạng thái như là ân hận hối tiếc. Cử chỉ nào thể hiện điều đó? - Nghe bà kể nó nằm yên rồi thở dài ? Rõ ràng trong tâm tư của cô bé có sự như người lớn... giằng xé. Tâm trạng của cô bé lúc này như thế nào? * GV: Chính vì thế trong giờ phút chia tay vời người cha, tình yêu và nỗi mong nhớ người cha xa cách bị dồn nén bấy lâu nay bung ra thật mạnh mẽ và hối hả, cuống quýt có xen lẫn sự hối hận. Tác giả là người chứng kiến giờ phút chia tay là người sớm nhận ra tình yêu thương của cô bé: Tôi thấy đôi mắt mênh mông của con bé bỗng xôn xao” ? Cái hay trong cách diễn đạt chi tiết trên? - Hai từ láy: Mênh mông, xôn xao dùng chỉ đôi mắt. - Đôi mắt là cửa sổ tâm hồn. đôi mắt ấy nhìn người cha có bao điều muốn ? Bé Thu không nhận ra cha vì vết sẹo nói. trên mặt ông Sáu, nhưng cũng từ vết - Là cái xôn xao của tình cha con ấp ủ sẹo ấy Thu đã nhận ra người cha yêu bấy lâu nay. quí của mình. Theo em có thể hiểu như thế được không. Vì sao? - Hs thảo luận - Có thể hiểu như vậy được. - Thu sợ vết sẹo do chưa biết ông sáu * GV: Tình yêu thương cha in sâu là cha mình. Khi biết ,Thu đã hôn lên.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> trong tâm hồn bé và sau này em trở thành cô giao liên mưu trí dũng cảm nối nghiệp cha. Cây lược ngà hình ảnh người cha sẽ theo cô suốt cuộc kháng chiến suốt cuộc đời - HS theo dõi SGK ? Được về thăm nhà niềm mong mỏi lớn nhất của ông Sáu là gì? ? “Tình người cha cứ nôn nao trong anh”. Hiểu như thế nào trước lời nhận xét này?. vết sẹo trên mặt ba nó. Đó là tình cảm yêu thương ruột thịt.. 2.Nhân vật ông Sáu(15p). - Người viết vừa kể ,vừa tả vừa đọc được suy nghĩ của nhân vật. - Nôn nao: nôn nóng, phấp phổng mau ? Xuồng vào bến, đoán biết là con, chóng muốn được gắp con. anh Sáu đã thể hiện tình cảm đó như thế nào? - Nhún chân nhảy thót lên... - Bước vội vàng những bước dài... - Vừa bước vừa khom người đưa tay chờ đón con... ? Nhận xét gì về cử chỉ đầu tiên khi - Kêu to: Thu con, giọng lặp bặp run ông Sáu gặp con? run... ? Khi bị đứa con từ chối hình ảnh ông được miêu tả như thế nào? - Miêu tả ngoại hình: Đứng sững, hai ? Tâm trạng ông Sáu ra sao? tay buông thõng, mặt sầm lại... ? Tác giả miêu tả nội tâm bằng cách nào? ? Thế nhưng ông sáu không hề nản lòng- ông không đi đâu xa suốt ngày ở nhà vỗ về con. Nghe con nói trổng ông chỉ lắc đầu cười. Ông để ý được tâm lí trẻ, muốn tạo cơ hội gần con- bị phản ứng ông có biểu hiện gì ? Vì sao ông Sáu lại đánh con? ? Từ những biểu hiện đó nỗi lòng nào của ông Sáu được biểu hiện? HS đọc đoạn cuối - Luôn khao khát muốn được gặp con ? Chia tay con, anh nhìn với đôi mắt trìu mến lẫn buồn rầu. Em có suy nghĩ gì trước hình ảnh đôi mắt ấy? - Đôi mắt người cha giàu tình yêu.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> thương và độ lượng... ? Khi bé Thu nhận ra ông, ôm chặt lấy ông tình cảm của người cha lúc này - Được biểu hiện qua những giọt nước được biểu hiện như thế nào mắt. - Hôn lên mái tóc con. ? Tâm trạng của ông lúc này ntn?(tại sao ông Sáu lại khóc) ? Ở chiến khu, lúc nhớ con ông Sáu cứ ân hận sao mình lại đánh con. Nỗi khổ đó cứ giày vò ông. Những chi tiét này cho em hiểu được điều gì? ? Ông Sáu tự mình cưa từng chiếc răng lược thận trọng, tỉ mỉ và cố công như người thợ bạc… việc làm ấy nói hộ ông tình cảm gì? ? Ông Sáu đã tạo cho con chiếc lược từ ngà voi hay còn từ một điều gì khác?. - Vô cùng xúc động khi tận mắt nhìn đứa con yêu..... - Buồn bã thất vọng đau đớn.... - Từ tình yêu thương và hi vọng ở con. Làm được lược cho con ông tạo ra được niềm vui, xoá bớt nỗi ân hận khi trót nóng giận đánh con.. ? Hình ảnh cuối cùng của ông Sáu khi bị đạn giắc trúng ngực: “Anh đưa tay vào túi móc cây lược đưa cho tôi và nhìn tôi 1 hồi lâu” có ý nghĩa gì? - Cái nhìn cuối cùng của ông là điều ông nhắn gửi đồng đội thay mình thực hiện mong ước của con. - Đó là tình yêu thương con sâu sắc * GV: Chiếc lược ngà với dòng chữ và cảm động yêu nhớ tặng Thu con của ba mang - Buồn vì tình yêu thương của người bao tình cảm sâu nặng của người cha cha chưa được đền đáp. đối với con gái bé bỏng. Chiếc lược ngà như một vật kí thác thiêng liêng của người lính về tình phụ tử mà bom đạn quân thù không thể nào tàn phá được. Chiéc lược ngà với dòng chữ mãi mãi là kỉ vật, là nhân chứng về nỗi đau về bi kịch đầy máu và nước mắt đã để lại những ám ảnh bi thương trong lòng ta. Ông Sáu là người lính của một thế hệ anh hùng đi trước mở đường đã nếm trải những thử thách.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> gian khổ và hi sinh. IV.Tổng kết(5p) 1.Nghệ thuật. ? Nêu giá trị nghệ thuật? ? Nêu gtrị nội dung? - H/s đọc ghi nhớ SGK * GV: Truyện chiếc lược ngà và hình ảnh ông Sáu đã khơi gợi trong lòng ta bao ý nghĩa về sự hi sinh và hạnh phúc ở đời do các thế hệ cha anh đã đổ xương máu làm nên và bài học về uống nước nhớ nguồn càng thấm thía.. 2.ND *Ghi nhớ. c. Củng cố,luyện tập:(3p) ? Em cảm nhận gì về tình cảm cha con trong đoạn trích, liên hệ trong thực tế? d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (1p) - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài: Cố hương . 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:20/11/2011. Ngày giảng:23/11/2011 Ngày giảng:24/11/2011. Lớp:9E Lớp:9G. TiÕt 73 :. Ôn tËp TiÕng ViÖt ( C¸c ph¬ng ch©m héi tho¹i … c¸ch dÉn gi¸n tiÕp) 1.Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Giúp (h): nắm vững các phương châm hội thoại . - Xưng hô trong hội thoại. - Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng khái quát, làm bài. c. Về thái độ: - Khơi dậy hứng thú học tập nơi hs. 2.Chuẩn bị của gv và học sinh: a. Chuẩn bị của gv: - Nghiên cứu tài liệu - Soạn bài..

<span class='text_page_counter'>(233)</span> b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (ko) * ĐVĐ:( 1p) Ở những giờ tổng kết từ vựng trước cta đã đi ôn tập 1 số đơn vị kiến thức về từ vựng trong ctrình ngữ văn 9 học kì I – xong còn 1 số đơn vị kiến thức phần tv mà ở những tiết tổng kết từ vựng chưa đề cập tới. giờ học hôm nay cta sẽ đi ôn tập những k/thức còn lại trong phần tv ở hk i này. b. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Các phương châm hội thoại(16p): ? Chỳng ta đã tìm hiểu những ph/châm héi tho¹i nµo? H·y kÓ tªn? a- phương châm về lượng: ? Nªu k/niÖm vÒ c¸c ph/ch©m héi tho¹i - Khi gtiếp, cần nói cho có nd, nd của đó? Cho vd? - (G) cho (H) th¶o luËn theo nhãm. lời nói phải đúng yc của cuộc gtiếp (ko Tr/bµy- NxÐt. thiếu, ko thừa). - Vd: hỏi: anh đã ăn cơm chưa? - Trả lời: - tôi đã ăn rồi (đúng ph/châm về lượng). - Từ lúc mặc cái áo mới, tôi vẫn chưa ăn cơm (sai ph/châm về lượng). b- phương châm về chất: - Khi gtiếp đừng nói ngững điều mà mình ko tin là đúng & ko có bằng chứng xác thực. Vd: Con bò to gần = con trâu (đúng). - Con bò to gần = con voi (sai). c- phương châm quan hệ: - Khi gtiếp cần nói đúng vào đề tài, tránh nói lạc đề. Vd: Hỏi: anh đi đâu đấy? trả lời: - tôi tới cơ quan (đúng). - Nhà tôi vẫn chưa cấy (sai). - Do vËy cÇn ph¶i chän 1 trong 2 c¸ch d- phương châm cách thức: diễn đạt trên. - Khi gtiếp cần chú ý nói ngắn gọn, dành mạch, tránh cách nói mơ hồ. Vd: con có ăn quả táo mẹ để trên bàn ko? (nói mơ hồ) => có 2 cách hiểu: + 1. Con có thích ăn quả táo (mà) mẹ để trên bàn ko? + 2. con có ăn vụng quả táo (mà) mẹ để trên bàn ko? e- phương châm lịch sự: - Khi gtiếp cần tế nhị & tôn trọng.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> người khác. vd: hỏi: anh làm ơn cho tôi hỏi đường ra ga hn đi lối nào ạ? trả lời: + Bác đến ngã tư trước mặt, sau đó rẽ tay phải đi thẳng sẽ tới (đúng). + Tới ngã tư, rẽ phải (sai). ? H·y kÓ 1 t×nh huèng gtiÕp mµ trong đó có 1 hoặc 1 số PCHT nào đó ko đợc - (h) đưa ra 1 tỡnh huống (ptớch) tu©n thñ? - §äc cho (H) nghe 3 t×nh huèng tham - Truyện 1: vi phạm ph/châm qhệ. kh¶o trong SGV… - Truyện 2: vi phạm ph/châm qhệ. - Truyện 3: vi phạm ph/châm về ? Xng h« trong héi tho¹i lµ g×?Cho lượng. ? VD?. II. Xưng hô trong hội thoại(10p):. - GV: C¸c tõ ng÷ xh« dïng chØ chøc - Người nói cần căn cứ vào đặc điểm vụ, nghề nghiệp: Giám đốc, thủ trởng, của tỡnh huống gtiếp để xhụ cho thớch b¸c sÜ, c« gi¸o… hợp. * Vd: đối với người trên: bác – cháu; anh – em… ? Trong TV, xh« thêng tu©n thñ theo ph/ch©m “Xng khiªm, h« t«n”. Em - Đối với bạn bè: bạn – tớ, gọi tên bạn hiểu ph/châm đó ntn? Cho VD minh - Mỡnh (tụi). ho¹? - Trong lớp, hội nghị: bạn - tớ (tôi), đ/c - tôi… 1- Bt1: - Khi xhô, người nói tự xưng mình 1 cách khiêm nhường là “xưng khiêm” và gọi tên đối thoại 1 cách tôn kính là “hô tôn”. * Vd: vua xưng “quả nhân” (người kém cỏi) thể hiện sự khiêm tốn & gọi nhà sư là “cao tăng” thể hiện sự tôn kính. - Các nhà nho tự xưng là “hàn sĩ”, “kẻ hậu sinh” mà gọi người khác là “tiên sinh”… ? V× sao trong TV ngêi nãi ph¶i hÕt + Những từ ngữ xhô hiện nay: quý sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xhô? ông, quí bà, quí cô. - Có những tr/hợp mặc dù = tuổi vẫn xưng “em” gọi “anh”, “chị” hoặc gọi “bác” thay con. 2- Bt2:.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> - Lựa chọn từ ngữ xhô khi gtiếp. - Từ ngữ xhô đa dạng, phong phú (khác nước ngoài). - Lựa chọn căn cứ: + Tình huống gtiếp (thân mật, xã giao). + Quan hệ giữa người nói đối với người nghe (thân – sơ, khinh – trọng). => Vì thế nếu ko chú ý để lựa chọn từ ngữ xhô thích hợp với tình huống & ? ThÕ nµo lµ c¸ch dÉn trùc tiÕp? Gi¸n qhệ sẽ ko đạt được kqủa gtiếp như tiÕp? Ph©n biÖt sù gièng & kh¸c nhau? mong muốn thậm trí trong nhiều tr/hợp ? LÊy VD vÒ c¸ch dÉn TT & chuyÓn gtiếp ko tiến triển được nữa. - Trong TV ko có từ ngữ xhô trung thµnh c¸ch dÉn GT? hoà như 1 ssó tiếng, từ ngữ 1 số nước trên thế giới. III. Cách dẫn trực tiếp & cách dẫn gián tiếp (15p): - Khái niệm: + Vd: trực tiếp: khổng tử, 1 nhà gd trung quốc thời cổ đại đã nói: “người biết 1 vđề nào đó, ko = người thích nó, người yêu thích ? Chuyển lời đối thoại trong đtrích ko = người say mờ nú”. thµnh lêi dÉn GT? P/tÝch nh÷ng thay + Gián tiếp: khi bàn về hiệu quả của đổi trong lời dẫn GT so với lời đối niềm say mờ học tập, khổng tử nhấn tho¹i? mạnh rằng người biết 1 vđề nào đó, ko = người thích nó, người thích ko = người say mê.. ? Ptích những thay đổi từ ngữ? GV: hướng dẫn hs tìm hiểu.. * BT: Có thể chuyển như sau: - Vua quang trung hỏi nguyễn thiếp là quân thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua ntn. - Nguyễn thiếp trả lời rằng bây giờ trong nước trống ko, lòng người tan rã, quân thanh ở xa tới, ko biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, ko hiểu rõ thế nên giữ. nên đánh ra sao. vua qt ra bắc ko quá 10 ngày quân t sẽ bị dẹp tan. những thay đổi từ ngữ:.

<span class='text_page_counter'>(236)</span> c. Củng cố,luyện tập:(2p) ? Hãy nêu các phương châm hội thoại đã học? ? Thế nào là dẫn trực tiếp ? thế nào là dẫn gián tiếp? d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Kiểm tra tiếng Việt 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:22/11/2011 TiÕt: 74. Ngày giảng:224/11/2011. Lớp 9E,9G. KiÓm tra tiÕng viÖt. 1.Mục tiêu bài kiểm tra: a. Về kiến thức: * Giúp (h): - Hệ thống hoá k/thức về cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Nhận biết từ HV,xđ đúng từ HV. b.Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng làm bài. c. Về thái độ: - Gd hs ý thức làm bài nghiêm túc, cẩn thận. 2. Nội dung đề bài kiểm tra: * Ma trận. Tên chủ đề Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết thấp C1 - Cách dẫn - Các -.Thông hiểu trực tiếp và câu cách các từ HV. cách dẫn dẫn trực gián tiếp. tiếp và . gián tiếp. -Từ HV 1câu=40% 2đ=20% 2đ=20% Tổng 4đ=40% C2 - câu .-Thông hiểu . - Cách dẫn trực tiếp các từ HV. trực tiếp và và gián gián tiêp. tiếp. - Từ HV.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> 1câu=40% 2đ=20% 2đ=20% Tổng 4đ=40% C3 - Đưa yếu tố -Đặt câu có HV vào đời yếu tố HV. sống. 1 câu=20% 2đ=20% Tổng2đ=20% 3 4đ=40% 4đ=40% 2đ=20% Tổng10đ=100% câu=100% Đề bài: + Câu 1: - Cho đoạn thơ trong truyện Kiều của Nguyễn Du và trả lời các câu hỏi sau: Gần miền có một mụ nào Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh Hỏi tên, rằng “mã giám sinh” Hỏi quê, rằng “huyện lâm thanh cũng gần” a. Những câu thơ nào sử dụng cách dẫn trực tiếp? nhờ những dấu hiệu nào mà em biết được đó là cách dẫn trực tiếp? b. Thống kê từ hán việt theo mẫu: - 5 từ theo mẫu “viễn khách”: viễn + x. - 5 từ theo mẫu “vấn danh” : vấn + x. + Câu2: a. Cho đoạn thơ trong truyện Kiều của Nguyễn Du và trả lời câu hỏi Mặn nồng một vẻ một ưa Bằng lòng khách mới tuỳ cơ dặt dìu. Rằng: “mua ngọc đến Lam Kiều” Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường? Mối rằng: “đáng giá nghìn vàng Dớp nhà nhờ lượng người thương dám nài” b. Những câu thơ nào sử dụng cách dẫn trực tiếp? nhờ những dấu hiệu nào mà em biết được đó là cách dẫn trực tiếp? c. Thống kê từ Hán Việt theo mẫu: - 5 từ theo mẫu “tứ tuần” : tứ + x - 5 từ theo mẫu :x+ nhà Câu 3: Đặt câu có sử dụng yếu tố HV? 3. Đáp án + biểu điểm: + Câu 1:(4đ) a. Những câu thơ thể hiện cách dẫn trực tiếp(1,đ): - Hỏi tên, rằng “mã giám sinh” - Hỏi quê, rằng “huyện Lâm Thanh cũng gần” - Nhận biết được cách dẫn trực tiếp nhờ: (1,đ) + Những lời nói được dẫn nguyên văn & được để trong dấu ngoặc kép (“…”) + Có từ rằng trước các câu. b. Thống kê từ theo mẫu: - “Viễn khách”: viễn du, viễn dương, viễn cảnh, viễn tương, viễn vọng….

<span class='text_page_counter'>(238)</span> (1đ). - “vấn danh”: vấn an, vấn đáp, vấn lễ, vấn đạo, vấn tâm… ( 1đ). + Câu2: (4đ) a. - Rằng: “mua ngọc đến lam kiều” Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường? Mối rằng: “đáng giá nghìn vàng, Dớp nhà nhờ lượng người thương dám nài” - Nhận biết được cách dẫn trực tiếp nhờ: + Những lời nói được dẫn nguyên văn & được để trong dấu ngoặc kép (“…”) + Có từ rằng trước các lời dẫn. b. Thống kê từ theo mẫu: - “tứ tuần”: tứ đại, tứ mã, tứ phương, tứ hải, tứ diện, tứ tử… (1đ) - nóc nhà, mái nhà, dãy nhà…(1đ) Câu3:(2đ) - Tôi đã đi tứ phương mà chưa gặp ai như anh-Một con người vì tiền mà bất chấp mọi thủ đoạn. 4. Rút kinh nghiêm sau giờ kiểm tra:. ****************************************************************** Ngày soạn:23/11/2011 Ngày giảng:26/11/2011 Lớp:9E,9G Tiết 75:. Kiểm tra về thơ và truyện hiện đại. 1.Mục tiêu bài kiểm tra: a.Về kiến thức: *Giúp (h): - Trên cơ sở tự ôn tập, (h) nắm vững các thể thơ, bài thơ. - Tác giả,tác phẩm ,truyện hiện đại đã học, làm tốt các bài ktra 1 tiết tại lớp. b.Về kĩ năng - Nhận biết, phân tích. - Bồi dưỡng kĩ năng làm bài. c.Về thái độ: - Thấy được vai trò của việc học. - Gd hs ý thức làm bài nghiêm túc, cẩn thận. 2. Nội dung đề kiểm tra: * Ma trận. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao thấp C1: về Điểm giống.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> người lính. 1câu=10% C2: Tác giả vb.. nhau của . bài D/C và Tiể…kính 1đ=10% Tác giả của vb là ai. 1câu=10% 1đ=10% C3 -Tình mẹ giành cho con và giành cho ĐN. 1 câu=20% C4: Tình yêu nghề…. 1 câu=10%. .. Tổng 1đ=10% . -Ước mơ lớn lao….. 1đ=10% -Yêu cầu ,đặc trưng của nghề. 1đ=10%. C5: Tình bà cháu. 1 câu=60% Tổng 5câu. Tổng 1đ=10%. Tổng1đ=10%. Tổng:1đ=10% Tình bà cháu trong đ/s…. 2 câu=20%. 2câu=20%. 6đ=60%. Tổng:6đ=60%. 1câu=60%. Tổng:10đ=100%. + Đề bài: A- Phần trắc nghiệm: - Trả lời các câu hỏi dưới đây = cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng. 1- Hai tp “đồng chí” & “bài thơ về tiểu đội xe ko kính” giống nhau ở điểm nào? a) Cùng viết theo thể thơ tự do. b) Cùng viết về đề tài chống Mĩ cứu nước. c) Cùng nói lên sự hi sinh, khắc phục vượt lên khó khăn của người lính. d) Kể về những khó khăn trong chiến tranh mà các chiến sĩ không thể vượt qua. e) Cả a & c đều đúng. 2- Tác phẩm “ánh trăng” của tg nào? a) Nguyễn Duy b) Chính Hữu..

<span class='text_page_counter'>(240)</span> c) Bằng Việt. d) Huy Cận. 3- Trong lời ru con thứ 3, người mẹ tà-ôi mơ cho con trai – “em cu-tai”- điều gì? a) Mai sau con lớn vung chày lún sân. b) Mai sau con lớn được thấy Bác Hồ,làm người tự do. c) Mai sau con lớn phát mười ka –lưi. 4- Qua lời kể của anh thanh niên về công việc của mình, em thấy công việc đó đòi hỏi người làm việc phải ntn? a) Tỉ mỉ, chính xác. b) Có tinh thần trách nhiệm cao. c) Chỉ cần dậy đúng giờ. d) Cả a & b đều đúng. B- Phần tự luận: - Nêu cảm nghĩ của em về tình bà cháu trong vb :Bếp lửa. 3- Đáp án và biểu điểm: A-Phần trắc nghiệm: mỗi câu đúng được 1điểm: - Câu1: e (1đ) - Câu2: a (1đ) - Câu3: b (1đ) - Câu 4: d (1đ) B- Phần tự luận: nd 6 điểm. * Hình thức: (1,đ) – bố cục rõ, đủ – diễn đạt lưu loát, ít sai lỗi ctả, dùng từ. (1đ) + MB(1đ): - Giới thiệu sơ lược về tg và tp(0.5đ) - Nêu khái quát những cảm nhận của bản thân về bài thơ.(0,5đ) + TB (4đ) - Phân tích được tình cảm của bà cháu lúc cháu con nhỏ gắn liền với bếp lửa - Tình bà chắúgn liền với những khó khăn ,gian lao,vất vả.Tiếng chim tu hú gợi nhớ về những kỷ niệmvề cánh đồng xa,những ngày kháng chiến chống pháp gian khổ - Người bà hiện lên qua kỷ niệm của đứa cháu khi ở xa gắn liền với bếp lửa. - Tình cảm của cháu nhớ về bà với sự biết ơn ,nhớ thương….(Cảm nhận của em xúc động trước tình bà cháu và nhớ lại những kỷ niệm với người bà của mình) + KB:(1đ). - Khẳng định giá trị thiêng liêng của tình bà cháu,nhấn mạnh đạo lý uống nước nhớ nguồn,truyền thống đạo lý của dân tộc VN. 4. Rút kinh nghiệm giờ kiểm tra:. ******************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> Ngày soạn:25/11/2011. TiÕt 76,Văn bản:. Ngày giảng:28/11/2011. Lớp :9E,9G. Cè h¬ng - Lç TÊn -. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: *Giúp (h): - Những đóng góp của tác giả Lỗ Tấn vào nền vh TQ và văn học nhân loại. - Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới,con người mới. - Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm. - Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố Hươ b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng đọc, tóm tắt tp. c. Về thái độ: - Biết trân trọng tài năng nhà văn và cảm nhận được giá trị của tp. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: Không.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> * ĐVĐ:(1) Nỗi nhớ qhương xa vời là đề tài cho rất nhiều nhà thơ, nhà văn cổ kim những khi có dịp trở về quê cũ (cố hương). sau nhiều năm xa cách thì ko phải ai cũng vui mừng, hài lòng khi trở về quê cũ. sau nhiều năm xa cách khi nvật “tôi” trong truyện “Cố hương” của nhà văn lỗ tấn trở lại quê nhà đã cảm thấy bùi ngùi, 1 nỗi buồn tê tái vì cảnh quê, người quê. tâm trạng người về thăm quê được thể hiện ra sao? bài học hôm nay cta cùng tìm hiểu. b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs I. Tác giả và tác phẩm(15p) 1. Tgiả - tp: ? H·y nªu nh÷ng hiÓu biÕt cña em vÒ * Lỗ Tấn (1881-1936) là nhà văn nổi tgi¶ Lç TÊn? tiếng Trung Quốc, lúc nhỏ tên là Chu Thụ Nhân. - Là c/sĩ cộng sản kiên định, sớm có tư tưởng văn học tiến bộ. ? Em hãy gthiệu đôi nét về TP “Cố h- -Cú nhiều cụng trỡnh ng/cứu & tp văn chương rất đa dạng, đồ sộ. ¬ng”? * Tp - “Cố hương” là 1 trong những truyện ? Nxét về các ph/thức biểu đạt chủ yếu ngắn tiêu biểu của tập “gào thét”trong TP? - GV: Trong “Cè h¬ng’ tgi¶ dïng ng«i 1923. thø nhÊt ko chØ dÉn d¾t c©u chuyÖn mµ - Truyện có 1 số tình tiết hư cấu, có cßn thÓ hiÖn t/c¶m quan ®iÓm, nguyÖn ytố hồi kí (truyện kí) chứ ko phải là väng. Dï truyÖn cã nhiÒu chi tiÕt cã thực trong c/đời Lỗ Tấn. Xong ko nên hồi kớ. đồng nhất nvật “tôi” trong truyện với tgi¶. - P/thức biểu đạt chính là tsự. song p/thức bcảm có giá trị quan trọng nhất - GV: Hdẫn đọc: Đọc giọng trầm trong tp. buồn,hơi bùi ngùi.khi kể,tả,giọng ấp úng của nhân vật Nhuận Thổ,giọng suy ngẫm triết lý ở một số đoạn… II. Đọc và tìm hiểu chung :(23) - GV đọc - Cho (H) đọc 1 số đoạn, kết hîp víi kÓ. GV: hướng dẫn tìm hiểu một số từ 1- Đọc: khó. ? H·y chØ ra bè côc cña TP? ND chÝnh cña tõng phÇn lµ g×?. 2. Bố cục * Bố cục: gồm 3 phần. + p1: từ đầu => “đang làm ăn sinh ? Cã thÓ tãm t¾t ng¾n gän cèt truyÖn sống” nvật tôi trên đường về quê. + p2: tiếp => “sạch trơn như quét” cè h¬ng ntn?.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> những ngày tôi ở quê. + p3: còn lại: “tôi” trên đường rời xa quê. 3. Tóm tắt: - Sau 20 năm xa quê, nvật tôi trở về thăm làng cũ. so với ngày trước cảnh vật & con người nơi quê cũ thật tàn tạ, nghèo hèn. mang nỗi buồn thương nvật tôi rời cố hương ra đi với ước vọng c/sống làng quê mình sẽ được thay đổi.. ? TruyÖn “Cè h¬ng” cã nhiÒu nvËt, em hãy xđịnh nvật trung tâm? Vì sao em xđịnh nh vậy? * GV: NvËt t«i cã nhiÒu ®iÓm t¬ng đồng với tgiả xng tên là Tấn – Vì vậy còng tõ nvËt t«i cã thÓ hiÓu t/c¶m & t tëng cña tgi¶. ? Tªn truyÖn lµ “Cè h¬ng”, em hiÓu g× vÒ tªn truyÖn nµy? Tªn truyÖn gîi liªn tởng đến t/c quen thuộc nào ở ngời đọc - Nvật trung tõm: “tụi”. vỡ cỏc svật & nvật trong truyện đều được cảm nhận từ nvật tôi.. - Cố hương là quê hương cũ, làng quê cũ, nơi sinh ra & đã từng gắn bó với c/sống 1 con người. => Gợi t/cảm qhương, làng xóm, gia đình. c. Củng cố,luyện tập :(5p) ? Em hãy nêu những nét chính về tg Lỗ Tấn? ? Em hãy tóm tắt nội dung của tp? d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :(1p) - Học nội dung bài - Chuẩn bị bài mới : Cố hương. 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy :. Ngày soạn:28/11/2011. TiÕt77, Văn bản:. Ngày giảng:29/11/2011 Ngày giảng:30/11/2011. Cè h¬ng(t) - Lỗ Tẩn -. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: *Giúp (h):. Lớp:9G Lớp:9E.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> - Những đóng góp của tác giả Lỗ Tấn vào nền vh TQ và văn học nhân loại. - Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới,con người mới. - Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm. - Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố Hươ b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng đọc, tóm tắt tp. c. Về thái độ: - Biết trân trọng tài năng nhà văn và cảm nhận được giá trị của tp. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(ko) * ĐVĐ(1p): Để thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật của “Cố hương “ trong tiết hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp nội dung bài. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS III. Phân tích (41p) 1.Trên đường về thăm quê(15p):. ? Nvật “tôi” trở về trong h/cảnh nào? vào thời điểm nào? - “ đang độ giữa đông… dưới vũm trời màu vàng vỏ” => thời tiết đang độ giữa đông bầu trời u ám giá lạnh. ? Cảnh tượng đó dự báo 1 c/sống ntn đang diễn ra nơi cố hương? => Tàn tạ & nghèo khổ. ? Trước cảnh ấy tiếng nói nào vang lên - “ a, đây có phải là làng cũ mà 20 năm trong nội tâm người trở về? trời nay tôi hằng ghi lấy h/ả trong kí ức ko”? ? Em đọc được cảm giác nào của nvật từ tiếng vọng nội tâm này? => Ngạc nhiên và chua sót. ? Từ đó t/c nào của người trở về đối với cố hương được bộc lộ? * Yêu quê đến độ xót xa cho sự nghèo khổ của làng quê mình. ? Chuyển về quê lần này của nvật Sau hơn 20 năm xa quê: “ý định là để “tôi” có gì đặc biệt? từ giả nó lần cuối cùng; vĩnh biệt ngôi nhà yêu dấu và từ gió làng cũ thân yêu, đem gia đình đến nơi đất khách tôi đang làm ăn sinh sống” => từ biệt quê hương lần cuối, rời nhà đến nơi làm ăn sinh sống..

<span class='text_page_counter'>(245)</span> ? Điều đó gợi liên tưởng đến hiện thực => C/sống nơi quê ngày 1 nghèo khó c/sống ntn ở cố hương? khiến nhiều gia đình buộc phải rời làng đi nơi khác để tìm cách sinh sống. ? Em có nxét gì về cách mtả, kể - Cách mtả kết hợp với kể, vừa tả theo chuyện trong phần truyện này? lối hồi ức, nhằm tái hiện h/ả làng quê vừa bộc lộ xúc động tâm trạng con người. ? Từ đó h/ả cố hương đã hiện lên ntn * Tiêu điều, sơ sác, đáng thương, trong con mắt & tấm lòng người về đáng thất vọng; với tâm trạng buồn, 1 thăm quê? nỗi buồn tiếc xót xa sau 20 năm trở về quê cũ. ? Cảnh vật đầu tiên mà nvật “tôi” quan sát được, ko phải là h/ả về qhương mà nvật tôi mong chờ hồi hộp biết bao sau hơn 20 năm trở lại. qhương trong thực tế khác xa cái qhương mà tôi có trong lòng, có trong kí ức. cảnh tượng ngày hôm nay thật là ảm đạm thê lương, tan hoang & thưa vắng tất cả giờ đây chỉ còn lại là sự trống trải, khiến “lòng tôi se lại” buồn & thật xót xa nuối tiếc khi ko còn cảnh ấm áp đông vui của ngày nào. - Yc (h) theo dõi vào phần vb tiếp 2- Những ngày ở quê cũ:(26p) theo. ? Khi trở về quê “tôi” đã gặp nhiều cảnh gì? - Sáng tinh mơ. - Trên mái ngói mấy cọng rơm khô phất phơ. - Các gđình đã rời đi nhiều, càng hưu ? Cảnh đó gợi cảm giác ntn trong nvật quạnh. “tôi”? - Hoang vắng, hưu quạnh gợi cảm giác buồn tê tái. ? Ở quê “tôi” gặp những ai? đó là những con người ntn? + Mẹ: mừng rỡ, nét mặt ẩn 1 nỗi buồn => Nỗi buồn của người sắp phải từ giã nơi mình sinh ra & lớn lên, từng gắn bó niềm vui nỗi buồn trong c/đời mà chưa hẹn ngày gặp lại. => Nỗi buồn khó nói thành lời, nỗi.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> buồn trước sự thay đổi của qhương. + Cháu hoàng: nhìn tôi chòng chọc vì nó chưa gặp tôi lần nào, tôi thấy khác xa những người ở quê mà hàng ngày ? Những ngày ở quê nvật tôi đã gặp nó được gần gũi, tiếp xúc. nhiều người quen cũ. vậy trong đó cuộc gặp với nvật nào được kể nhiều nhất? - Chị Hai Dương & Nhuận Thổ. ? Nvật chị Hải Dương người hàng xóm ở những thời điểm nào? ? Trong kí ức của nvật “tôi” chị hd là - Trước kia & bây giờ. nàng “tây thi đậu phụ”. chị là người * Chị Hai Dương. ntn? cách gọi ấy có ý nghĩa gì? + Trước kia: nàng tây thi đậu phụ chị xoa phấn, lưỡng quyền ko cao. môi ko mỏng, chị là người phụ nữ khá đẹp có sức quến rũ => bộc lộ t/cảm thân thiện với người phụ nữ láng giềng đã từng là 1 người ,đẹp người đẹp nết. ? 20 năm sau, người phụ nữ ấy xhiện trước mắt nvật “tôi” với bộ dạng, lời nói, hành động ntn? + Bây giờ: - Người đàn bà trên dưới 50 tuổi, lưỡng quyền nhô ra. - Môi mỏng dính. - Chân nhỏ xíu, giống hệt chiếc com ? Em có nxét gì về sự thay đổi này? pa. - H/ả người đàn bà tiều tuỵ, xấu xí khác hẳn xưa… ? Sự thay đổi nào ở con người này là - Ái chà! bây giờ anh làm quan rồi. lớn nhất? vì sao? giọng nói the thé, hay nói cạnh khoé… - Miệng lẩm bẩm: tiện tay giật luôn đôi bít tất tay của mẹ tôi, giắt vào lưng quần cút thẳng. ? Những th/đổi ấy đã tạo 1 con người ntn? => Thay đổi xấu toàn diện cả hình dạng lẫn tính tình. * GV: có thể nói sau hơn 20 năm trở - Sự thay đổi về tính tình. vì đó là về quê cũ – ko chỉ thấy cảnh tượng biểu hiện suy thoái của lối sống và đạo thay đổi mà ngay cả con người cũng đức ở làng quê. thay đổi ghê gớm; người phụ nữ láng * Xấu xí, tham lam đến trơ trẽn, lưu giềng mà trước kia là 1 người đẹp manh mất hết vẻ lương thiện của người, đẹp nết, tôi rất thân thiện. vậy người làng quê. mà chị đã thay đổi hoàn toàn, đã trở thành 1 con người khác hẳn, tham lam, ích kỉ, thật trơ trẽn..

<span class='text_page_counter'>(247)</span> cùng với nvật chị HD– Nhuận Thổ cũng trở lại trước ánh mắt của nvật “tôi”. vậy Nhuận Thổ hiện lên ra sao cta cùng tìm hiểu… ? Mqhệ của nvật “tôi” & nhuận thổ được kể trong thời điểm nào? * Nhuận Thổ: ? H/ả nhuận thổ xưa & nay hiện lên - Trong qua khứ. ntn? - Trong hiện tại.. ? Sau 20 năm h/ả nthổ trong con mắt & cảm nghĩ của người trở về ntn?. * GV: tất cả mọi biểu hiện của con người nthổ đã thay đổi hoàn toàn theo chiều hướng xấu, kì lạ nhất trong sự thay đổi đó là tính nết, lòng tự ti & tham lam. ? Nét nổi bật trong cách xd nvật NThổ & chị Hai Dương là gì?. + Khi còn nhỏ: - Khuôn mặt tròn trĩnh, nước da bánh mật. - Đầu đội mũ lông chiên. - Cổ đeo vòng bạc. - Bẫy chim kể chuyện lạ. - T/cảm bạn bè: chơi với “tôi” rất thân thiết, chưa đầy nửa ngày thân nhau. - Trong tâm tưởng hồi ức của “tôi” nhuận thổ là 1 người bạn rất thân thiện & gắn bó. khi còn nhỏ h/ả 1 người bạn ntn hiện lên trong tâm trí “tôi”? + Sau 20 năm: - Cao gấp 2 – da vàng sạm. - Mắt viền đỏ húp lên, mũ rách tươm. - Tay nặng nề thô kệch, nứt nẻ như vỏ cây thông. - Xưng hô cung kính, cách thưa bẩm. - Nói năng thiểu não, chán ngán, mệt. - Hành động, cử chỉ: hút thuốc, ăn cơm xong nhặt nhạnh vật thừa.. ? Từ đó, nthổ của hiện tại là 1 người => Lúc còn nhỏ: nthổ là 1 cậu bé nông ntn? dân khoẻ mạnh, lanh lợi tháo vát, hiểu biết nhiều, t/cảm bạn bè chơi thân thiết, ko muốn dời nhau. => Sau 20 năm, người bạn NThổ đã ? nguyên nhân nào khiến cho nthổ thay đổi nhiều là 1 người nông dân già.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> thay đổi như vậy?. nua, nghèo khổ, đần độn, mụ mẫm, cam chịu số phận. - sử dụng phép so sánh tương phản. * GV: kể về 2 con người là chị * già nua, tiều tuỵ và hèn kém. HDương & nthổ, đã thay đổi h/toàn, ko còn như xưa. => Nguyên nhân là do xhpk: đông con, ? Người kể chuyện muốn cta hiểu gì nhà nghèo, chỗ nào cũng hỏi tiền ko về c/sống đang diễn ra ở nơi “cố luật lệ gì cả, mất mùa, thuế nặng, trộm hương” của ông? cướp quan lại thân hoà đày đoạ. ? Từ c/sống nơi “cố hương” của người về, em hiểu gì về thực trạng xhpk trung quốc? => Một c/sống quẩn quanh, bế tắc nghèo khổ khiến làng quê ngày 1 tàn * GV: tình trạng mụ mẫm, th/độ cam tạ, con người ngày 1 khổ sở, hèn kém. chịu, chấp nhận số phận của nvật NThổ nói riêng & nd TQ nói chung, đó là điều nguy hiểm nhất, là điều trăn * P/á hiện thực đầy đau khổ, buồn tẻ trở đau xót nhất của nhà văn. của nd TQ thời p/kiến. ? theo em trong con người NThổ điều duy nhất còn giữ lại là gì? => Tình bạn giữa 2 người, t/cảm sâu sắc ko thay đổi, đó là nét ph/chất đáng ? Qua đó hãy nêu cảm nhận của em quí của người nông dân. về nvật nthổ? * NThổ nvật điển hình của người nd TQ, với c/sống an phận, đau thương, cùng tình trạng tinh thần mê muội của dân chúng trong xhpk đầu TKXX. => Tgiả dùng nt hồi ức – hiện tại để đối chiếu so sánh làm rõ cảnh và người ở qhương trong qkhứ & hiện tại.. GV:nhấn mạnh vđ..... * Cảm thấy sót thương, bất lực, căm ghét trước cảnh đổi thay theo chiều hướng lụi tàn của qhương & trước tình trạng tinh thần lạc hậu, mụ mẫm của dân chúng.. c. Củng cố,luyện tập: (2p) ? Em có nhận xét về sự thay đổi của n/ v thím Hai Dương và Nhuận Thổ? d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(1p).

<span class='text_page_counter'>(249)</span> - Học nội dung bài - Chuẩn bị bài : Cố hương (tiếp. 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:29/11/2011. Ngày giảng:1/12/2011 Ngày giảng: 3/12/2011. TiÕt 78, Văn bản:. Lớp:9E Lớp :9G. Cè h¬ng -. - Lỗ Tấn -. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: *Giúp (h): - Những đóng góp của tác giả Lỗ Tấn vào nền vh TQ và văn học nhân loại. - Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới,con người mới. - Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm. - Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố Hươ b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng đọc, tóm tắt tp. c. Về thái độ: - Biết trân trọng tài năng nhà văn và cảm nhận được giá trị của tp. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(ko) * ĐVĐ(1p): Để thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật của “Cố hương “ trong tiết hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp nội dung bài. b. Dạy nội dung bài mới: *. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 3 - trên đường rời xa quê(30p):.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> * GV: Đây là 1 đoạn độc thoại nội tâm xen kẽ với tsự, mtả đặc sắc khi gặp chị hd thì trầm ngâm, im lặng. còn lúc gặp nthổ thì điếng người, buồn thương. yc (h) chú ý vào phần cuối vb. ? Vì sao khi rời cố hương nvật tôi lại cảm thấy “lòng tôi ko chút lưu luyến - Cố hương của nvật “tôi”, ko còn & vô cùng lẻ loi ngột ngạt”? trong lành, đẹp đẽ, ấm áp như xưa với những người bạn như nthổ, những người hàng xóm như chị hd & ngôi nhà thân thuộc yêu dấu. ? Cố hương trong tâm khảm người ra đi lúc này ntn? => Cố hương bây giờ chỉ còn là sơ xác, tiêu điều nghèo hèn & xa lạ, từ cảnh vật đến con người. ? Khi rời cố hương, nvật tôi đã mong ước điều gì? - Mong cho thế hệ con cháu: ko bao giờ phải cách bức nhau, ko phải vất vả chạy vạy như tôi, ko phải khốn khổ & đần độn như nthổ, ko phải khốn khổ, tàn nhẫn như bao người khác. chúng nó phải sống 1 c/đời mà ctôi chưa từng ? “1 cuộc đời mới” như mong ước của được sống. nvật tôi sẽ là 1 c/đời ntn trong tưởng tượng của người đọc “cố hương”? - Là 1 làng quê tươi đẹp, con người tử tế & thân thiện, gắn bó. ? Trong niềm hi vọng của nvật tôi xhiện 1 cảnh tượng ntn? - “ 1 cánh đồng cát, màu xanh biếc, cảnh bờ biển, trên vòm trời xanh đậm, treo lơ lửng 1 vầng trăng tròn vàng thắm”. ? Qua đó ước mong nào của “tôi” được bộc lộ? - Ước mong 1 c/sống yên bình ấm no cho làng quê, cho mọi người. ? Ý nghĩa cuối cùng của nvật tôi “trên mặt đất làm gì có đường, người ta đi mãi thì thành đường thôi” vậy em hiểu ý nghĩa ấy ntn? - Cũng như những con đường trên mặt đất mọi thứ trên c/sống này ko có sẵn, nhưng muốn = sự cố gắng nỗ lực kiên trì của con người thì sẽ có tất cả. ? Vì sao khi mong mỏi & hi vọng c/đời mới cho cố hương, nvật tôi lại.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> nghĩ đến con đường “”đi mãi thì thành”? => Ông muốn thức tỉnh người dân làng mình ko nên cam chịu c/sống nghèo hèn, áp bức. ô tin ở thế hệ con cháu sẽ mở đường đến ấm no hạnh * GV: h/ả con đường là cách nói theo phúc cho qhương. nhiều nét nghĩa, thông qua cách bàn luận suy tư của tgiả (nvật “tôi”) đó là con đường mà gđình nvật “tôi” đang đi, con đường của tương lai, con đường của sự đổi mới, đó là hi vọng của nhà văn về 1 ngày mai tươi sáng đối với mọi người. ? Những ph/thức biểu đạt nổi bật nào đã được s/d trong phần cuối vb này? - Biểu cảm & nl. ? từ đó nvật “tôi” đã tự bộc lộ tư tưởng, t/cảm nào với cố hương? * khơi dậy tinh thần ko cam chịu áp bức nghèo hèn cho dân làng. * tin vào cuộc đổi đời của qhương đó là 1 biểu hiện của 1 t/yêu qhương mãnh liệt. ? Nvật “tôi” trở lại qhương & cùng gđ rời cố hương - đều vào thời điểm buổi chiều hoàng hôn buông xuống . vậy việc lựa chọn thời điểm ấy nhằm mđích gì? - Khi đến-khi đi đều vào (t) khi hoàng * GV: Một con người đầy tâm trạng hôn buông xuống. việc lựa chọn thời suy tư trở về qhương 1 buổi chiều khi điểm như vậy nhằm 1 dụng ý nt rõ nét: hoàng hôn buông xuống trên 1 chiếc bố cục đầu cuối tương ứng. thuyền dưới bầu trời vàng vá và cũng rời xa quê…….. - Cũng vào buổi chiều hoàng hôn buông xuống trên 1 chiếc thuyền - đó là cáhc s/dụng (t), ko gian nt độc đáo, đặc sắc. IV. Tổng kết – ghi nhớ(5p) ? Những nét nt độc đáo nào được s/d thành công trong tp? * NT: bố cục chặt chẽ, cách s/dụng sinh động những thư pháp nt: hồi ức, hiện tại, đối chiếu, đầu cuối tương ứng. nt mtả diễn biến tâm lí nvật độc đáo, sử dụng nhuần nhuyễn các ph/thức biểu đạt: tsự, mtả, bcảm, lập ? Thông qua đó nd chính của tp hiện luận..

<span class='text_page_counter'>(252)</span> lên ntn?. * ND: thông qua chuyến về thăm quê lần cuối của nvật tôi & những dung cảm trước sự thay đổi của làng quê, đặc biệt là của nvật nthổ. tgiả đã p/á, phê phán thực trạng trì trệ đen tối của xhpk đương thời. đồng thời đặt ra vđề đường đi của toàn xã hội để mọi người suy ngẫm. * Ghi nhớ (sgk). - Gọi (h) đọc ghi nhớ. V. Luyện tập(6p): - Ghê sợ xhpk làm cho con người trở ? Người viết truyện cố hương là nhà nên u tối, đần độn, ko tạo cơ hội sống văn lỗ tấn – em hiểu gì về lỗ tấn từ tốt đẹp cho người nông dân. ước vọng đổi đời cho qhương? - Tha thiết lo lắng cho vận mệnh của qhương - đnước. ? Em sẽ có mong ước gì cho qhương của mình? - (h) tự bộc lộ. c.Củng cố, luyện tập:(2p) ? Em hãy khái quát lại nội dung chính của toàn bộ tp? d. Hướng dẫn hs học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài . - Chuẩn bị bài : Những đứa trẻ. 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(253)</span> Ngày soạn:29/11/2011. Ngày giảng:1/12/2011 Ngày giảng:3/12/2011. Lớp:9E Lớp:9G. Tiết 79: Trả bài tập làm văn số 3 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - HS ôn lại những kt đã học về văn tự sự,miêu tả, nghị luận - Giúp hs nhận thức được những ưu nhược điểm của mình trong bài viết,rút kinh nghiệm và phát huy. b.Về kỹ năng: - Rèn kn viết văn tsự kết hợp miêu tả,nghị luận. c. Về thái độ: - Có ý thức trong học tập. - Yêu mến môn học. 2.Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án,chấm bài - Lên điểm. b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại kt về bài làm 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:(ko) * ĐVĐ: Giờ trước các em đã làm bài kt viết bài văn số 3 ,giờ này cô sẽ trả bài … b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? GV gọi hs nhắc lại yêu cầu của đề?. I. Chữa bài:(20p) 1. Đề bài: + Đề1: Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ với người lính lái xe trong tác phẩm: Bài thơ về tiểu đội xe không kính của PTD ,viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó. + Đề 2: Nhân ngày 20/11kể cho các bạn nghe về một kỷ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cô giáo cũ. 2.Tìm hiểu đề:.

<span class='text_page_counter'>(254)</span> ? Theo em đề bài trên thuộc thể loại nào? ? Yêu cầu của đề là gì? ? Phạm vi đề bài? GV khẳng định lại vđ. - GV hdẫn hs chữa bài: 1. Ưu điểm: + Lớp 9E: - Đa số các em biết làm bài văn tự sự ,biết vận dụng các kiến thức cơ bản trong bài viết của mình . - Một số bài đã có sự quan sát miêu tả kết hợp nghị luạnn tốt như bài của Chi, Tiến, Thành… - Biết cách trình bày bố cục rõ rành,sạch đẹp… + Lớp 9G: - Xác định được đề bài,làm bài tương đối tốt - Một số em đã có ý thức viết bài - Kết hợp khá tốt các yếu tố cần thiết của bài làm..như ,Lò Lan, Vy,Thiết… 2. Nhược điểm : - Một số em chưa hiểu đề. - HS ở lớp 9G chưa tưởng tượng được cuộc trò chuyện. - Một số bài còn làm chống đối ,trình bày thiếu khoa học,nội dung lan man rườm rà - Nhiều bài sai chính tả…. - GV chọn bài làm tốt để đọc cho hs. - GV trả bài cho hs: c.Củng cố,luyện tập:(4p). - Thuộc thể loại tự sự kết hợp mtả,nghị luận. - HS trả lời….. - HS trả lời…. 3.Dàn ý: - Lấy ở phần trước(giờ kiểm tra). II. Nhận xét bài làm của HS:(10p) - HS:lắng nghe….. -. HS lắng nghe…. III. Trả bài, thống kê điểm(10p) 1.Trả bài: 2. Thống kê điểm: 9E 9G G:o G:2 K:6 K:5 Tb:18 Tb:20 Y:2 Y:1.

<span class='text_page_counter'>(255)</span> - HS khái quát lại nội dung bài học và những hạn chế còn mắc phải. d.HD Học sinh học bài ở nhà:(1p) - Học nd bài - Xem lại bài - CB bài ôn tập TLV. 4.Nhận xét sau giờ trả bài:. ……………………………………………….. Ngày soạn:28/11/2011. Ngày giảng:3/12/211. Lớp:9E,9G. Tiết 80 :Trả bài kiểm tra tiếng việt 1.Mục tiêu: a.Về kiến thức: - Qua bài kiểm tra thấy được những ưu ,nhược điểm trong bài làm của mình. - Giúp hs củng cố lại những kiến thức về các kiểu từ vựng TV. b. Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích và sửa lỗi trong bài làm của hs. c.Về thái độ: - Có ý thức trong học tập. - Yêu mến môn học. 2.Chuẩn bị của GV và HS: a.Chuẩn bị của GV: - Chấm bài,giáo án,sgk,sgv. b.Chuẩn bị của HS: - Vở ghi,sgk…. - Chấm bài ,lên điểm. 3.Tiến trình bài dạy: a.Kiểm tra bài cũ:(ko) * ĐVĐ:(1p) Giờ trước các em đã làm bài kt TV,giờ này cô trả bài cho các em để các em xem bài lại cũng như kq của mình để phát huy và rút kinh nghiệm cho những bài làm sau: b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò I .Trả bài kt TV:(19p) ? GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề? 1. Tìm hiểu đề: ? Phạm vi đề bài bao gồm những kiến - Đề 1: thức nào? - Đề 2: - HS:đưa ra ý kiến….

<span class='text_page_counter'>(256)</span> 2.Nhận xét bài làm của hs: - HS: lắng nghe….. * Lớp 9E: + Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề làm bài tốt,trình bày bố cục bài làm rõ ràng,khoa học…như Thành,Chi,Hằng,Dung…. + Nhược điểm - Nhiều em chưa có ý thức ôn bài,nên còn chưa hiểu đề,làm bài - HS: lắng nghe…. còn sai,chưa biết vận dụng,lý thuyết vào bài làm của mình…như Hặc,Thiên, Lò Hà… * Lớp 9G + Ưu điểm:Nhiều em có ý thức ôn bài nên làm bài rất tốt,có cách trình bày bài làm rõ ràng,khoa học sạch sẽ… như Lan,Chiến,Vy,Thắm…. + Nhược điểm:một số em chưa có ý thức trong bài làm của mình,làm bài còn chống đối,trình bày bài làm cẩu thả,viết còn sai lỗi chính tả quá nhiều II.Trả bài cho hs và hướng dẫn sửa như: Khiển,Khai,Chiều,Hoan,Hùng… bài:(20) 1.HS sửa bài. GV:hướng dẫn HS sửa bài. - GV trả bài cho hs - gọi điểm. 2. Hệ thống điểm: 9E 9G G:o G:2 K:6 K:5 Tb:18 Tb:20 Y:2 Y:1. GV: gọi hs đọc bài khá, giỏi. GV: nhấn mạnh lại vấn đề.. c.Củng cố,luyện tập:(4p) - GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học. ? Những lỗi cần chú ý khi làm bài. d. HD học bài làm bài ở nhà(1p) - Xem lại kết quả bài làm - Ôn tập các nội dungTV,Văn học - CB bài sau ôn tập TLV 4.Rút kinh nghiệm sau giờ trả bài:.

<span class='text_page_counter'>(257)</span> ******************************************************** Ngày soạn:4/12/2011. Ngày giảng: 6/12/2011. Lớp:9E,9G. Tiết 81 :Trả bài kiểm tra văn 1.Mục tiêu: a.Về kiến thức: - Qua bài kiểm tra thấy được những ưu ,nhược điểm trong bài làm của mình. - Giúp hs củng cố lại những kiến thức về văn bản,và các tác phẩm thơ,truyện hiện đại. b. Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích và sửa lỗi trong bài làm của hs c.Về thái độ: - Có ý thức trong học tập. - Yêu mến môn học. 2.Chuẩn bị của GV và HS: a.Chuẩn bị của GV: - Chấm bài,giáo án,sgk,sgv. b.Chuẩn bị của HS: - Vở ghi,sgk…. - Chấm bài ,lên điểm. 3.Tiến trình bài dạy: a.Kiểm tra bài cũ:(ko) * ĐVĐ:(1p) Giờ trước các em đã làm bài kt văn ,giờ này cô trả bài cho các em để các em xem bài lại cũng như kq của mình để phát huy và rút kinh nghiệm cho những bài làm sau: b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò I .Trả bài kt văn:(19p) ? GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề? 1. Tìm hiểu đề: ? Phạm vi đề bài bao gồm những kiến - Đề 1: thức nào? - Đề 2: - HS:đưa ra ý kiến… 2.Nhận xét bài làm của hs: - HS: lắng nghe….. * Lớp 9E: + Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề làm bài.

<span class='text_page_counter'>(258)</span> tốt,trình bày bố cục bài làm rõ ràng,khoa học…như Thành,Chi,Hằng,Dung…. + Nhược điểm: - Nhiều em chưa có ý thức ôn bài,nên còn chưa hiểu đề,làm bài còn sai,chưa biết vận dụng,lý thuyết vào bài làm của mình…như Hặc,Thiên, Lò Hà… * Lớp 9G + Ưu điểm:Nhiều em có ý thức ôn bài nên làm bài rất tốt,có cách trình bày bài làm rõ ràng,khoa học sạch sẽ… như Lan,Chiến,Vy,Thắm…. + Nhược điểm:một số em chưa có ý thức trong bài làm của mình,làm bài còn chống đối,trình bày bài làm cẩu thả,viết viết còn sai lỗi chính tả quá nhiều như:Khiển,Khai,Chiều,Hoan,Hùng… GV:hướng dẫn HS sửa bài.. - HS: lắng nghe….. II.Trả bài cho hs và hướng dẫn sửa bài:(20) 1.HS sửa bài. 2. Hệ thống điểm: 9E 9G G:1 G:2 K:6 K:5 Tb:17 Tb:19 Y:2 Y:2. - GV trả bài cho hs - gọi điểm. GV: gọi hs đọc bài khá, giỏi. GV: nhấn mạnh lại vấn đề.. c.Củng cố,luyện tập:(4p) - GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học. ? Những lỗi cần chú ý khi làm bài văn là gì? d. HD học bài làm bài ở nhà(1p) - Xem lại kết quả bài làm - Ôn tập các nội dungTV,Văn học - CB bài sau ôn tập TLV 4.Rút kinh nghiệm sau giờ trả bài:. ****************************************************************** Ngày soạn:5/12/2011 Ngày giảng:7/12/2011 Lớp:9G Ngày giảng:12/12/2011 Lớp:9E. TiÕt 82:. Ôn. tËp tËp lµm v¨n.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nắm được những nội dung đã học trong chương trình ngữ văn 9 - Thấy được tính kế thừa & ph/triển của các nd tlv học ở lớp 9 = cách ss với nd đã học ở lớp dưới. b. Về kĩ năng : - Biết hệ thống , khái quát những kiến thức đã học. - Rèn kĩ năng làm bài. c.Về thái độ: - Khơi dậy hứng thú học tập nơi hs. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk. - Soạn bài. b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(ko?) * ĐVĐ(1p) : Ở các lớp 6,7,8 các em đã tìm hiểu các đơn vị k/thức phần tlv đó là tsự, mtả, nl, tm – xong các đvị đó đơn thuần (thuần nhất) chưa có sự kết hợp. đến ctrình lớp 9 hk-I phần tlv, các em vẫn đi tìm hiểu những đvị k/thức cũ ở những lớp dưới. nhưng có sự khác là sự tích hợp giữa các thể loại, sự kết hợp giữa 1 hay nhiều ytố. bài học hôm nay các em sẽ đi ôn tập lại toàn bộ k/thức trong ctrình tlv HKI. để các em hệ thống hoá lại k/thức cho bài ktra cuối khi được tốt hơn. b. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Nd ôn tập(40p):. ? Phần tlv trong ngữ văn lớp 9 – tập 1 có những nd lớn nào? nd nào là trọng tâm cần chú ý? 1- Thuyết minh(20p): ? Hãy nhắc lại thế nào là văn thuyết minh? * Thuyết minh là vb thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống, nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, t/chất, nguyên nhân các hiện tượng trong thiên nhiên, xh = ph/thức tr/bày, giới thiệu & gthích. ? Vai trò, vị trí, t/d của b/pháp nt & mtả ntn? - Thuyết minh là giúp cho người đọc, người nghe hiểu biết về 1 đtượng nào đó. + Ytố gthích giúp cho người nghe,.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> người đọc dễ dàng hiểu được đtượng. + Mtả giúp cho người nghe, người đọc có hứng thú khi tìm hiểu về đtượng, ? Hãy so sánh văn thuyết minh, miêu tránh sự khô khan, nhàm chán. tả & gthích? Thuyết minh: - Cung cấp tri thức đặc điểm, t/chất, ng/nhân về các htượng, sự vật trong thiên nhiên, xh. - Bằng ph/thức tr/bày, gthiệu & gthích sáu phương pháp: nêu định nghĩa, vd, liệt kê, số liệu, so sánh, phân loại.  Miêu tả: - Làm cho người đọc, người nghe hình dung được đặc điểm, t/chất nổi bật của sviệc, svật, con người, phong cảnh. - qsát, nxét, liên tưởng, ssánh.  Giải thích: - Làm cho người đọc, người nghe hiểu rõ những điều chưa biết (svật, sviệc, hiện tượng, tư tưởng, đạo lí…) nhằm nâng cao nhận thức trí tuệ. bồi dưỡng tư tưởng, t/cảm cho con người. - Bằng cách nêu định nghĩa, ss, biểu hiện, đối chiếu với các htượng khác. ? em hiểu thế nào là văn tsự? 2- Tự sự:(21p) - Tự sự là ph/thức tr/bày 1 chuỗi các sviệc, cuối cùng dẫn đến 1 kết cục thể hiện 1 ý nghĩa. - Tự sự giúp người kể gthích được sviệc tìm hiểu con người, nêu vđề & ? Tự sự có các thành phần & đặc điểm bày tỏ th/độ khen chê. ntn? * Đặc điểm & thành phần của tsự: - Miêu tả nội tâm. - Lập luận.sử dụng đối thoại, độc thoại & độc thoại nội tâm. - Người kể & ngôi kể. ? nêu vài trò, vị trí, t/d của ytố mtả nội tâm lập luận trong vb tsự? cho vd? * vai trò của ytố mtả, lập luận trong vb tsự: *mtả nội tâm: giúp người đọc thấy rõ * GV:1 đoạn văn tsự trong đó có s/d những suy nghĩ, t/cảm, diễn biến, tâm ytố mtả nội tâm, lập luận hoặc tất cả trạng của nvật, khắc hoạ góp phần thể.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> các ytố.. hiện chân dung nvật. - trong vb tsự thường xhiện đối thoại, độc thoại – trong đó người nói nêu ra những nxét, lí lẽ, dẫn chứng nhằm th/phục người nghe về 1 vđề nào đó.. ? Nêu các vd minh hoạ? vd: + tâm trạng nvật ô hai trong truyện ngắn “làng” của kim lân. + tkiều báo ân báo oán. + đoạn văn ô giáo nghĩ vợ ko ác… ? Thế nào là đối thoại, độc thoại & đối + vai trò của ytố đối thoại, độc thoại & thoại nội tâm? độc thoại nội tâm - (HS) xem lại các khái niệm về: đt, ? Nêu vai trò các ytố trên trong vb tsự? đt & đtnt. * Vai trò của ytố: đt, đt & đtnt: - Đi sâu vào nội tâm nvật đtnt để thấy rõ diễn biến tâm lí nvật, bộc lộ được t/cảm của nvật, giúp cho bài văn sinh động-tạo cho câu chuyện có ko khí ? Ở lớp 6 các em đã được học về mấy như c/sống thật. ngôi kể? - Đến chương trìnhình lớp 9 các em lại * Người kể & ngôi kể trong vb tsự: được tìm hiểu, gthiệu thêm về ngôi kể. - Ngôi kể thứ nhất. ? Lấy vd về ngôi kể, người kể & cho - Ngôi kể thứ 3. biết t/d của mỗi hình thức?. ? Nêu t/d của mỗi h/thức trên?. vd: - Những ngày thơ ấu – N.Hồng – ngôi kể thứ nhất. - Tâm trạng ô hai trong “làng” của kl – ngôi kể thứ 3. - Ở ngôi (vô nhân xưng) ko xhiện – nhập vai anh tn nói hộ suy nghĩ của anh (llspa). * Tác dụng: + Ngôi 1: người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình thấy, mình trải qua, có thể trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình. + Ngôi 3: người kể có thể linh hoạt thể hiện tự do những gì diễn ra 1 cách khái.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> GV: nhấn mạnh lại vấn đề.. quát, thuận lợi trong việc bao quát đối tượng. + Người kể: kể qua ngôn ngữ của 1 nvật-tạo ra cái nhìn nhiều chiều. có thể thay đổi điểm nhìn bộc lộ tư tưởng, t/cảm của mình 1 cách trực tiếp, khi thì gián tiếp, đi sâu vào tâm lý nvật, khi thì mtả 1 cách khách quan.. c. Củng cố,luyện tập: (2p) ? Nêu k/n, đặc điểm của văn thuyết minh và văn tự sự? ? Vai trò của văn bản thuyết minh. d. Hướng dẫn HS học bàiở nhà:(1p) - Học nội dung bài . - Chuẩn bị bài : Ôn tập phần tập làm văn. 4.Rút kinh nghiệm sau giờ ôn tập:. Ngày soạn:10/12/2011. Ngày giảng:12/12/2011 Ngày giảng:15/12/2011. Lớp:9G Lớp:9E. TiÕt: 83. Ôn tËp tËp lµm v¨n (tiếp) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức - Nắm được những nội dung đã học trong chương trình ngữ văn 9 - Thấy được tính kế thừa & ph/triển của các nd tlv học ở lớp 9 = cách ss với nd đã học ở lớp dưới. b. Về kĩ năng : - Biết hệ thống , khái quát những kiến thức đã học. - Rèn kĩ năng làm bài. c.Về thái độ - Khơi dậy hứng thú học tập nơi hs. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk,soạn bài. b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(5p) ? Câu hỏi : Thế nào là văn thuyết minh?.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> * Đáp án: Văn thuyết minh là kiểu văn bản nhằm cung cấp tri thức đặc điểm, tính chất về 1 đối tượng nào đó cho người đọc,người nghe biết . * ĐVĐ(1p): Tiết học trứơc chúng ta đã ôn tập 1 phần bài ôn tập tlv trong tiết hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần còn lại b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV ? Các nd vb tsự các em đã học trong ctrình lớp 9 có gì giống và khác nd & kiểu vb này ở những lớp dưới?. ? Căn cứ vào dấu hiệu nào (ph/thức) để người ta nhận diện vb?. ? Tại sao trong 1 vb có đủ các ytố: mtả, bcảm, nl mà vẫn gọi đó là vb tsự?. Hoạt động của HS * Văn bản tự sự(38p):  Giống nhau: - Văn bản tsự phải có: + Nvật chính & 1 số nvật phụ. + Cốt truyện: sự việc chính & 1 số sự việc phụ.  Khác nhau: - Ở lớp 9 có thêm: - Sự kết hợp giữa tsự với bcảm & mtả nội tâm. - Sự kết hợp giữa tsự với ytố nluận. - Đthoại, đôí thoại& đtntâmtrong vb tsự. - Người kể chuyện & vai trò của người kể chuyện trong vb tsự. * Nhận diện vb: - Căn cứ vào ph/thức biểu đạt chính của vb đó. vd: - P/thức lập luận: vb nl. - P/thức tác động vào cxúc: vb bcảm. - P/thức cung cấp về tri thức đtượng: vb tm. - P/thức tái tạo hiện thực = nvật & cốt truyện: vb tsự.. - Trong 1 vb có đủ các ytố mtả, bcảm, nl mà vẫn gọi là vb tsự vì các ytố ấy có ? Liệu có 1 vb nào chỉ v/dụng 1 ý nghĩa bổ trợ cho ph/thức chính “kể ph/thức biểu đạt chính ko? lại hiện thực = con người, sviệc”. - Trong thực tế ít gặp hoặc ko có vb * GV: yc (h) kẻ bảng, đánh dấu (x) nào “ thuần khiết” đến mức chỉ vận vào các ô trống, để thấy rõ kiểu vb dụng 1 ph/thức biểu đạt chính duy chính có thể kết hợp với các ytố tương nhất. ứng. - Vb tsự có thể kết hợp với ytố nào.

<span class='text_page_counter'>(264)</span> tương ứng (đánh dấu x). - tương tự các kiểu vb… - HS thực hiện kẻ bảng vào vở và điền ? Một số vb tsự từ lớp 6 – lớp 9 ko nội dung thông tin cần trả lời phải bao giờ cũng có bố cục 3 phần: mb-tb-kb.tại sao làm bài của các em yc lại phải có đủ 3 phần như đã nêu? - Một số tp tsự đã học từ lớp 6 – 9 ko phải bao giờ cũng phân biệt bố cục 3 phần nói trên. các nhà văn ko bị giàng buộc bởi tính “quy phạm” mà quan * GV: sau khi các em đã trưởng thành, trọng đvới các nhà văn là vđề tài năng có đủ năng lực văn học các em có thể & tính stạo. viết tự do “phá cách” như các nhà văn. - Bài viết làm văn kể chuyện của (h) phải có đủ 3 phần đã nêu, phải mang tính “quy phạm”. bởi vì (h) ngồi trên ghế nhà trường là giai đoạn: luyện tập, rèn luyện yc phải chuẩn mực của nhà ? Những k/thức & kĩ năng về kiểu vb trường. (h) phải tiến hành đồng thời 3 tsự của phần tlv có giúp được gì trong thao tác tư duy, tư duy khoa học, tư việc đọc, hiểu các vb tp tương ứng duy htượng, tư duy cấu trúc. trong sgk ngữ văn ko? lấy vd p/tích. - Những kiến thức & kĩ năng về kiểu vb tsự của phần tlv đã giúp ích rất nhiều cho việc đọc-hiểu các tp, vb… chẳng hạn khi học về các ytố đt, đt & * GV: ngược lại những k/thức & kĩ đtnt trong vb tsự giúp cho người đọc năng về tp tsự của phần đọc hiểu vb & hiểu sâu sắc hơn về các nvật trong phần tv tương ứng cung cấp cho (h) truyện. những tri thức cần thiết để làm (viết) - Vd: đoạn trích: kiều ở lầu ngưng vb tsự như về: nvật, cốt truyện, người bích có thể hiểu thêm về nội tâm nvật kể chuyện, ngôi kể, sviệc, các ytố mtả, tkiều. nl, cách dẫn dắt xd nvật… - Vd: cuộc đối thoại giữa vợ chồng ô hai thấy rõ được tâm trạng & tính cách của ô hai trong đtrích “làng” của kim lân. c. Củng cố,luyện tập: (2p) ? Em hãy khái quát lại nội dung bài học hôm nay? d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài . - Chuẩn bị ôn tập: Kiểm tra học kì. 4.Rút kinh nghiệm sau giờ ôn tập:.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> Ngày soạn:4/12/2011. Ngày kiểm tra:8/12/2011. Lớp:9E,9G. Tiết 84-85. Kiểm tra học kì I. 1.Mục tiêu bài kiểm tra: a.Về kiến thức: - Ôn lại những kiến thức một cách tổng quát đã học trong chương trình. - Đánh giá được ưu điểm và hạn chế của hs để có hướng khắc phục. b. Về kĩ năng : - Bồi dưỡng kĩ năng làm bài. c. Về thái độ: - Gd hs ý thức làm bài nghiêm túc. - Vai trò quan trọng của việc học. 2. Nội dung đề kiểm tra: * Ma trận. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao thấp C1: Thơ Nhớ thơ đã Nguyễn Du học. . 1câu=1đ 1đ=10% Tổng 1đ=10% C2: Cách .-Viết đoạn dẫn trực văn có sử tiếp và giá dụng cách dẫn tiếp. trực tiếp và gián tiếp. 1câu=20% 2đ=20% Tổng 2đ=20% C3 - Vận dụngyếu tố nghị Nhớ kỉ luận kết hợp miêu tả vào niệm của làm văn….. bản thân với thầy cô giáo,kỉ niệm có giá trị trong cuộc sống. 1 câu=70% Tổng7đ=70% Tổng3 câu 1 câu=10% 1 câu=20% 3 câu=100% + Đề bài: Câu1:(1đ) Chép lại chính xác 4câu thơ miêu tả Thuý Vân trong đoạn trích : Chị em Thuý Kiều của Nguyễn Du. Câu 2: (2đ) thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp?Viết một đoạn văn (từ 4-6 câu)có sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp?. ..

<span class='text_page_counter'>(266)</span> Câu 3: (7) Viết bài văn Kể về một kỷ niệm đáng nhớ giữa mình và thây, cô giáo cũ ? trong đó có sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm. 3.Đáp án và biểu điểm: Câu1:(1đ) Mỗi câu đúng được 0,25đ Vân xem trang trọng khác vời Khuân trăng đầy đặn nét ngài nở nang Hoa cười ngọc thốt đoan trang Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da. Câu2: (2đ) - Cách dẫn trực tiếp: là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật ;lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoăc kép. - Cách dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc của nhân vật,có điều chỉnh cho phù hợp ;lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép. - HS:viết đoạn văn theo yêu cầu….. Câu 3:(7) a.Mở bài: (1,5) - Kỉ niệm về việc gì (vui hay buồn)……. - Thời gian diẽn ra kỉ niệm đó …… - Kỉ niệm đó đối với bản thân như thế nào…… b.Thân bài:(4đ) - Nêu diễn biến nội dung câu chuyện…. - Tại sao là kỉ niệm đáng nhớ đối với em…. - Suy ngẫm của em về sự việc đó….. - Bài học cho bản thân sau này…… c. Kết bài:(1,5đ) - Khẳng định lại kỷ niệm đó đối với bản thân ntn?.... - Vai trò đạo lý thầy trò trong cuộc sống đối với bản thân, mọi người…. 4. Nhận xét sau giờ kiểm tra:. ********************************. Ngày soạn:17/12/2011. Ngày giảng:19/12/2011 TiÕt: 86. TËp lµm th¬ t¸m ch÷. Lớp: 9E,9G.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Ôn lại đặc điểm thơ 8 chữ. - Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ 8 chữ hay của các nhà thơ. b. Về kĩ năng : - Nhận biết thơ tám chữ. - Tạo đối ,vần ,nhịp trong khi làm thơ tám chữ. c.Về thái độ: - Khơi dậy hứng thú học tập nơi hs - Yêu mến thơ văn. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk. - Soạn bài. b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(ko) *ĐVĐ(1p): Ở tiết học trước chúng ta đã cùng tìm hiểu về thể thơ 8 chữ. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn lại về thể thơ này và tìm hiểu 1 số bài thơ 8 chữ của các tg. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Đặc điểm thơ 8 chữ(10p). ? Em hãy nhắc lại đặc điểm thơ 8 chữ? - Mỗi câu thơ có 8 chữ. - Cách ngắt nhịp phong phú. - Thường gieo vần liền (liên tiếp hoặc gián cách) GV: nhấn mạnh lại vấn đề… - Không hạn định về số câu. II.Tìm hiểu một số đoạn thơ 8 chữ - Phát phiếu học tập: (4 phiếu cho 4 (29p): nhóm). trên phiếu có chép 1 đoạn thơ 1- Đoạn thơ 1: 8 chữ. * Cách ngắt nhịp: - YC (h) cho biết: cách ngắt nhịp, cách 3/2/3 gieo vần của đoạn thơ. dựa vào nd thử 3/3/2 đoán tgiả đoạn thơ đó là ai, theo nhóm 3/2/3 => cách ngắt nhịp linh hoạt. sẽ đặt tiêu đề cho đoạn thơ đó là gì? 3/2/3 - GV cho (h) thảo luận ((t/g 4’). 3/2/3 ? Hãy cho biết cách ngắt nhịp của đoạn thơ trên? nxét gì về nhịp điệu * Gieo vần chân theo từng cặp liên đoạn thơ? tiếp: bay – lầy; mộng - động. 2- Đoạn thơ 2: ? Cho biết cách gieo vần của đoạn - Đoạn thơ trên có cách gieo vần chân,.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> thơ?. ? Đoạn thơ trên có cách gieo vần giống đoạn thơ cta vừa ptích ko? ? Cách ngắt nhịp của đoạn thơ tren ntn?. xong đó là cách gieo vần chân theo từng cặp theo lối giản cách. - Cách ngắt nhịp: 3/2/3 3/5 3/5 3/5 3- Đoạn thơ 3: …. * Nhận xét: - Cách ngắt nhịp rất linh hoạt. - Cách gieo vần: vần chân theo từng cặp giản cách. huyết – siết; ta – da.. * GV : Đoạn thơ trên của tgiả Vũ Hoàng Chương có nhan đề: “Phương xa”. đối với thơ 8 chữ khác hẳn với các thể thơ khác ở cách ngắt nhịp. rất linh hoạt có thể thấy cách ngắt nhịp còn phụ thuộc vào cảm nhận của người đọc, người nghe. * YC (h) thảo luận – với các gợi ý sau: ? Đoạn thơ trên có cách gieo vần ntn? ? Cách ngắt nhịp. dựa vào nd ý thơ hãy phỏng đoán tgiả của những ý thơ trên. theo em dựa vào nd của đoạn thơ em sẽ đặt tiêu đề là gì? - H/S thảo luận và đưa ra ý kiến và các - (T/G) thảo luận 5’. nhóm đóng góp ý kiến. ? Cách ngắt nhịp của đoạn thơ trên ra sao? cách gieo vần ntn? GV : khẳnh định lại vấn đề mà hs đưa ra. c.Củng cố,luyện tập: (4p) ? Nêu đặc điểm thơ tám chữ? - Gv khái quát lại toàn bộ nội dung bài. d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học nội dung bài và sưu tầm thơ tám chữ. - Chuẩn bị bài : tập làm thơ 8 chữ. 4.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:. Ngày soạn:17/12/2011. Ngày giảng:20//12/2011. Lớp:9G.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> Ngày giảng:21/12/2011. Lớp: 9E. TiÕt: 87. TËp lµm th¬ t¸m ch÷ (tiếp) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Ôn lại đặc điểm thơ 8 chữ. - Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ 8 chữ hay của các nhà thơ. b. Về kĩ năng : - Nhận biết thơ tám chữ. - Tạo đối ,vần ,nhịp trong khi làm thơ tám chữ. c.Về thái độ: - Khơi dậy hứng thú học tập nơi hs - Yêu mến thơ văn. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk. - Soạn bài. b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(5p) - Câu hỏi: Nêu đặc điểm của thơ 8 chữ? - Đáp án: - Mỗi câu thơ có 8 chữ. -Cách ngắt nhịp phong phú. -Thường gieo vần liền(liên tiếp hoặc gián cách) -Ko giới hạn về số câu. * ĐVĐ (1p): Tiết học trước chúng ta đã ôn lại và tìm hiêủ 1 số bài thơ 8 chữ. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập làm 1 số đoạn thơ(bài thơ) 8 chữ. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. bài tập(13p) - Cho đoạn thơ trên (3 dòng) hãy viết a- viết thêm câu thơ để hoàn thiện thêm 1 câu thơ cho đủ 1 khổ. với khổ thơ; những gợi ý sau: + Đoạn thơ: Cành mùa thu đó mùa xuân nảy lộc * GV gợi ý: có thể chọn các câu gần Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông đủ 8 chữ sau: Tôi cũng khác tôi sau lần gặp trước - Mà sông sông xưa vẫn chảy… ……………? - Bở đời tôi cũng đang chảy… (đỗ bạch mai – trước dòng sông) - Sao (t) cũng chảy… => (h) tự chọn 1 trong 3 câu trên thêm * YC: từ ngữ để cho câu thơ hoàn chỉnh. - Câu thơ viết phải đủ 8 chữ. - Phải phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(270)</span> - Đảm bảo sự logíc về ý nghĩa với những câu đã cho. - Phải có vần chân phù hợp. * Câu thơ nguyên tác: “mà sông bình yên nước chảy theo dòng”. GV cho hs đoạn thơ sau: b. Đoạn thơ: Biết làm thơ chưa hẳn là thi sĩ Như người yêu khác hẳn với tình nhân. Biển dù nhỏ ko phải là ao rộng * Gợi ý: chọn 1 trong các câu sau: …………..? - Chợt quen nhau chưa thể gọi… (phạm Công Trứ – vô đề) - 1 cành hoa đâu đã gọi… - Mùa đông ơi sao đã vội… * Nguyên tác: “1 cành hoa đào chưa thể gọi mùa xuân”. II. Tập làm thơ 8 chữ theo đề tài: - Trong c/sống có rất nhiều đề tài có (21) thể gợi lên cho con người những cảm a- Nhớ trường: xúc để có những dòng thơ hay. tuy - nơi ta đến hằng ngày quen thuộc thế! nhiên c/sống thì bao la rộng lớn. bây sân cũng mênh mông, nắng cũng mênh giờ cta cùng làm thơ 8 chữ theo các đề mông tài sau: khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng - Nhớ trường. xa bạn bè sao bỗng thấy bâng khuâng. - Nhớ bạn. - Nhớ thầy cô. b- Nhớ bạn: - Quê hương. * GV yc (h) thảo luận nhóm: suy nghĩ - Ta chia tay nhau phượng đỏ đầy trời. làm thơ theo các đề tài trên. Nhớ những ngày rộn rã tiếng cười vui - câu thơ phải đủ 8 chữ, số câu ko hạn Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời định. Quây quần nhau cùng vui và rơi lệ… - Phải lôgíc về mặt ý nghĩa. - Phải có vần điệu phù hợp. c- Nhớ con sông quê hương: - Sau khi (h) làm thơ & đọc trước lớp - Con sông quê ru tuổi thơ trong mơ. (g) đọc cho (h) 1 số câu thơ theo đề tài Giữa những hoàng hôn ngời lên ánh trên. mắt. - Bài thơ (đthơ) của bạn đã đúng với Gặp nhau hồn nhiên, nụ cười rất thật. đề tài chưa? để mai ngày thao thức viết thành - Đoạn thơ đã đủ 8 chữ trên 1 câu & thơ… logíc về mặt ý nghĩa chưa? ? Hãy nêu cảm nghĩ của em về 1 đoạn * Nhận xét: thơ cta vừa làm? …… - (HS) tự bộc lộ…. - GV yc thể lệ, trò chơi như sau: - Chọn 1 trong 4 nhóm đưa ra 1 câu * Chơi trò chơi: thơ 8 chữ (đề tài: “người mẹ”). + Gợi ý:.

<span class='text_page_counter'>(271)</span> - Sau đó các nhóm khác (mỗi nhóm n1: đưa ra 1 câu thơ 8 chữ) sao cho phù Mẹ tần tảo nhọc nhằn bao mưa nắng. hợp với nd. lần lượt sao cho có 1 đoạn thơ, bài thơ theo chủ đề trên. c.Củng cố, luyện tập:(4p) - GV yêu cầu HS khái quát nội dung bài. d. Hướng dẫn học sinh học bài.(1p) - Học nội dung bài về làm đoạn thơ ,bài thơ tám chữ. - Chuẩn bị bài những đứa trẻ. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:20/12/2011. Ngày giảng:22/12/2011. Lớp: 9E, 9G. TiÕt: 88. Những đứa trẻ. ( Hớng dẫn đọc thêm) - M. Go-r¬-ki 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức ; - Những đóng góp của M. Go-rơ-ki đối với văn học Nga và văn học nhân loại. - Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh. - Lời văn tự sự giàu hình ảnh ,đan xen giữa chuyện đời thường với truyện cổ tích. b.Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng đọc, phân tích tp,cảm nhận. -Kể và tóm tắt được đoạn truyện. c. Về thái độ: - Trân trọng tình bạn trong sáng. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài, tham khảo tư liệu sgv. b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ , chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(272)</span> 3 Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(3p): (ktra vở soạn của (h). ĐVĐ*(1p): - Trong mỗi cta từ khi sinh ra, ko phải ai cũng có thời ấu thơ hạnh phúc, xum vầy đầy đủ, có người thì thật hạnh phúc được sống trong ko khí vui tươi có đầy đủ tình thương yêu của người thân. xong có những người thì lại có những lí ức tuổi thơ bất hạnh. nhưng dù trong hoàn cảnh, cảnh ngộ nào thì ở lứa tuổi ấy trẻ em đều có nét hồn nhiên, suy nghĩ thật giản đơn mà trong trắng. vì thế những đứa trẻ ko cùng cảnh ngộ nhưng vẫn có thể tích chơi với nhau vì 1 lí do nào đó, chúng có thể dễ dàng thân nhau & tình bạn giữa a-lIô-sa & 3 đứa con đại tá ốp-xIan-ni –cốp trong “thời thơ ấu” của đại văn hào nga m.go-rơ-ki là như vậy. b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Đọc và tìm hiểu chung(25p): ? Hãy tr/bày những hiểu biết của em 1- tgiả - tp: về tgiả? - Tên thật: A-lếch-xây mác-xImô-vích - M.go-rơ-ki sinh ra & lớn lên ở thành pê-scốp (1868-1936), là đại văn hào phố nhỏ bên bờ sông vôn-ga trong 1 nga, là người mở đường cho vh cm gđình công nhân nghèo. a-lIô-sa là tên nga tk-xx với bút danh M.go-rơ-ki có thân mật thường gọi ở nhà nhà của nghĩa là cay đắng. Go-rơ-ki. go-rơ-ki có thời thơ ấu gặp nhiều bất hạnh. sớm mồ côi cha mẹ, sống với ông, bà ngoại, sớm phải tự lập kiếm sống = nhiều nghề khác - Là đại văn hào Nga tk-xx, tgiả của nhau. bằng sự tự học, tự rèn luyện với nhiều truyện ngắn, truyện vừa, tiểu nghị lực phi thường đã trở thành nghệ thuyết, bút kí, kịch nói, tiểu luận phê sĩ ưu tú của nt vô sản. bình vh đặc sắc. ? Em hãy kể tên 1 số tp chính của M. go-rơ-ki? * Một số tp chính: gồm bộ 3 tiểu thuyết tự thuật: - Thời thơ ấu (1913-1914). - Ngoài bộ tiểu thuyết tự thuật. go-rơ- - Kiếm sống (1915-1916). ki còn có 1 số tp quan trọng khác như: - Những trường đại học của tôi (1923) người mẹ, những truyện cổ tích nước ý, dưới đáy, cuộc đời clim-xam-ghin, 1 con người ra đời… ? Nêu vài nét về tp? * Thời thơ ấu gồm 13 chương là cuốn đầu tiên trong bộ 3 tiểu thuyết nói trên. kể lại quàng đời của a-lIô-sa từ khi bố - Đtrích thuộc chương 9. sau đoạn a- mất, a-lIô-sa cùng mẹ đến ở nhà ô bà lIô-sa cứu được thằng bé con ô đại tá ngoại trong 6-7 năm mẹ đi lấy chồng ốp-xIan-nIcốp rơi xuống giếng. ốm & qua đời. ô ngoại đuổi a-lIô-sa vào đời kiếm sống. phần này chủ yếu.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> - GV nêu yc đọc cho HS? ? Em hãy tóm tắt nd đtrích?. - GV hd (h) tìm hiểu chú thích.. ? Đtrích có thể chia làm mấy phần? nd của từng phần là gì?. ? Ngôi kể trong đtrích là ngôi thứ mấy? ? Nvật chính trong đtrích “những đứa trẻ” là ai?. GV chuyển ý.. thuậth lại quãng đời thơ ấu gian khổ của Go-rơ-ki trong khoảng (t) sống cùng ông bà ngoại. 2- Đọc, tóm tắt đoạn trích: - Cần phát âm chính xác các từ như: a-lIô-sa, ốp-xIan-nIcốp. * Tóm tắt: sau gần 1 tuần ko thấy sau đó 3 anh em con đại tá ốp-xIan-nIcốp lại ra chơi với a-lIô-sa. chúng trò chuyện về bắt chim, về dì ghẻ & a-lIôsa kể cho lũ trẻ nghe về những truyện cổ tích mà bà ngoại đã kể. viên đại tá già đã cấm các con chơi với a-lIô-sa đã đuổi a-lIô-sa ra khỏi sân nhà lão. nhưng a-lIô-sa vẫn tiếp tục chơi với những đứa trẻ ấy và cả bọn cảm thấy rất vui. - Chú thích sgk. 3- Bố cục: - Có thể chia làm 3 phần: + P1: từ đầu  “ấn em nó cúi xuống” (tình bạn tuổi thơ hồn nhiên trong trắng). + P2: tiếp theo  “cấm ko được đến nhà tao” (tình bạn bị cấm đoán). + P3: còn lại ( tình bạn vẫn tiếp tục tiếp diễn). - Ngôi thứ nhất đặt vào chú bé (a-lIôsa) m.go-rơ-ki hồi nhỏ. - Là nvật xưng “tôi” - nvật xưng tôi xhiện trong mọi sự việc & nvật xưng tôi cũng chính là tgiả M.go-rơ-ki đứng ở ngôi thứ nhất, xưng “tôi” tự kể về c/đời mình.. II. Phân tích(10p): 1.Những đứa trẻ sống thiếu tình ? Vì sao viên đại tá ốp-xIan-nIcốp lại thương ko cho a-lIô-sa chơi với những đứa trẻ - Vì 2 gđình thuộc 2 thành phần tầng con nhà ô ng ta? lớp xh khác nhau, 1 bên là dân thường 1 bên là quan chức sĩ quan quân đội giàu sang. chính vì vậy nên viên đại tá ko cho những đứa trẻ nhà ông chơi với * Mặc dù là bị cấm đoán nhưng những a-lIô-sa. đứa trẻ vẫn tìm đến với nhau để cùng.

<span class='text_page_counter'>(274)</span> vui chơi. ? Có gì đặc biệt trong cách bọn trẻ đến với nhau? ? Hành động của a-lIô-sa trèo cây tìm bạn & cả bọn là cùng vào chiếc xe trượt tuyết ngắm nghía nhau cho thấy t/cảm của bọn trẻ ntn?. ? Vì sao mà lời đầu tiên a-lIô-sa nói với bạn là: “các cậu có bị ăn đòn ko”? * GV: c/sống tuổi thơ của a-lIô-sa cũng thật bất hạnh: bố mất sớm, mẹ đi lấy chồng khác, a-lIô-sa với ô bà ngoại nhưng cũng luôn bị ô ngoại đánh đòn. ? Vì sao a-lIô-sa lại khó mà tin được rằng: những đứa trẻ này cũng bị đánh đòn? ? Qua cuộc nói chuyện giữa a-lIô-sa & bọn trẻ, a-lIô-sa đã hiểu thêm điều gì về những người bạn của mình?. ? Giữa a-lIô-sa & bọn trẻ con đại tá ốp-xIan-nIcốp có hoàn cảnh sống ntn? ? Qua đó em có cảm nhận gì về a-lIôsa & 3 đứa trẻ con ô đại tá? * GV: sự gắn bó thân thiết giữa mấy đứa trẻ ko chỉ vì chúng là trẻ thơ mơ mộng mà chúng đều có tuổi thơ thiếu. - Sau gần 1 tuần ko được gặp nhau. - Đứa ở trên cây & đứa ở dưới sâu phát hiện ra nhau. - Cả bọn cùng chui vào 1 chiếc xe trượt tuyết cũ dưới mái hiên nhà kho.. - Chúng luôn hướng về nhau mặc dù cho người lớn cấm đoán. - Chúng luôn đoàn kết & quan tâm đến nhau. - Các bạn bên đó đã để cho em ngã xuống giếng, khó mà tránh được đòn. bản thân cậu cũng thường bị ăn đòn => Thể hiện sự quan tâm đến bạn bè của a-lIô-sa.. - Vì a-lIô-sa là đứa trẻ mồ côi, là người thuộc tầng lớp dân thường, còn bọn trẻ con đại tá ốp-xIan-nIcốp là những đứa trẻ được sống trong sự giàu sang. - A-lIô-sa biết mấy đứa bạn quen kia tuy sống trong giàu sang, nhưng cũng chẳng sung sướng gì mẹ chết, sống với dì ghẻ, cũng bị bố cấm đoán & thường bị đánh đòn. - Có hoàn cảnh sống thiếu tình thương từ đó chúng trở nên thân thiết với nhau & đồng cảm với nhau. * Là những đứa trẻ mồ côi, thật cô độc yếu ớt, đáng thương, chúng rất cần được người lớn che trở, đùm bọc..

<span class='text_page_counter'>(275)</span> tình thương. với a-lIô-sa cứ tưởng chỉ có mình bị đánh đòn vì ko được còn ai che trở – còn con quan chức thì làm sao phải bị roi vọt. nhưng qua cuộc nói chuyện hồn nhiên của bọn trẻ con viên đại tá đã thấm hiểu những gì mình chưa biết………… c. Củng cố,luyện tập:(5p) ? Em hãy nêu những nét chính về tg ? ? Tóm tắt vb? d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học nội dung bài - Tóm tắt văn bản. - Chuẩn bị bài : những dứa trẻ(t). 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:20/12/2011. Ngày giảng:24/12/2011. Lớp: 9E, 9G. TiÕt: 89. Những đứa trẻ(tiếp theo) (Hớng dẫn đọc thêm) - M. Go-r¬-ki -. .. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức ; - Những đóng góp của M. Go-rơ-ki đối với văn học Nga và văn học nhân loại. - Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh. - Lời văn tự sự giàu hình ảnh ,đan xen giữa chuyện đời thường với truyện cổ tích. b.Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng đọc, phân tích tp,cảm nhận. -Kể và tóm tắt được đoạn truyện. c. Về thái độ: - Trân trọng tình bạn trong sáng. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài, tham khảo tư liệu sgv. b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ , chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(276)</span> .3 Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(ko) * ĐVĐ(1p) : Tình bạn của a-lIô-sa và những đứa trẻ hàng xómtiếp tục diễn biến ntn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp nội dung bài hôm nay. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 2- Những quan sát & nhận xét tinh tế của a-li ô-sa(17p):. - Cùng có h/cảnh giống nhau nên alIô-sa & những người bạn ko còn cảm thấy xa lạ, chúng đến với nhau 1 tình bạn hồn nhiên & trong sáng. và tình bạn ấy để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng go-rơ-ki khiến ô ko thể nào quyên & kể lại hết sức x/động. ? Khi mấy đứa trẻ kể chuyện mẹ chết chỉ còn dì ghẻ mà chúng gọi là “mẹ khác” lúc đó chúng có biểu hiện gì? - “chúng ngồi sát vào nhau, giống như những chú gà con”. ? Từ đó em liên tưởng đến điều gì?. => S/dụng h/ả ss chính xác khiến ta liên tưởng đến cảnh lũ gà con sợ hãi khi nhìn thấy diều hâu.. ? Qua đó đã bộc lộ điều gì ở a-lIô-sa về bọn trẻ? * Toát lên sự thông cảm của a-lIô-sa với nỗi bất hạnh của những người bạn nhỏ. ? H/ả 3 đứa trẻ khi bị bố mắng tiếp tục hiện lên dưới sự quan sát & cảm nhận của a-lIô-sa ntn? - Khi đại tá xhiện hách dịch hỏi “đứa nào gọi nó sang” => cả mấy đứa trẻ lặng lẽ bước ra khỏi chiếc xe đi vào nhà khiến tôi lại nghĩ đến “những con ngỗng ngoan ngoãn” ? Em hiểu gì về bọn trẻ từ những chi tiết này? - Bọn trẻ ngoan ngoan nhưng cam chịu và thật đáng thương. * GV: đây là lần thứ 2 tgiả dùng h/ả ss, ss thể hiện được dáng dấp bên ngoài của 3 đứa trẻ, vừa thể hiện được tâm trạng của chúng, chúng bị bố áp chế, lặng lặng cam chịu đi vào nhà chẳng dám hé răng nửa lời. ? Điều đó khẳng định thêm ph/chất gì.

<span class='text_page_counter'>(277)</span> của A-lIô-sa?. * A-lIô-sa tỏ ra thông cảm với c/sống thiếu tình thương của những người bạn nhỏ.. * GV: Hành động độc đoán gia trưởng của ngài đại tá & sự bất lực vô hồn của mấy đứa trẻ con ô khi răm ráp phục tùng “giống như những con ngỗng ngoan ngoãn” quyết định ở ô ta là ko hề thay đổi nhất là đối với con mình 3- Chuyện đời thường & chuyện cổ chuyển ý. tích(15p): * GV: Trong khi kể chuyện tgiả hay lồng những chuyện đời thường với chuyện cổ tích đó là 1 nt kể chuyện độc đáo, đặc sắc trong đtrích này. ? Em hãy tìm những chi tiết thể hiện - Chi tiết mụ dì ghẻ: khi nghe những điều đó? đứa trẻ nhắc đến chuyện dì ghẻ - alIô-sa liên tưởng ngay đến nvật dì ghẻ độc ác trong truyện cổ tích. ? Khi bọn trẻ nói đến chuyện người - Chi tiết nhắc đến người “mẹ thật”  a“mẹ thật” a-lIô-sa nghĩ đến điều gì? lIô-sa nói với lũ trẻ “mẹ thật của các cậu thế nào rồi cũng sẽ về, rồi các cậu xem”. khi những đứa trẻ thắc mắc, cậu lại nói: “trời ơi! biết bao nhiêu lần người chết, thậm chí xả ra từng mảnh mà chỉ cần vẩy cho 1 ít nước phép là sống lại”. ? Khi nói về người bà nhân hậu - đứa - P/ả người bà nhân hậu: bà ngoại của con ngài đại tá khát quát ntn? A-lIô-sa là 1 người rất nhân hậu. trong đtrích này mỗi lần A-lIô-sa nhắc đến bà ngoại là nói tới bà thường kể chuyện cho các cháu nghe. mỗi lần quên là a-lIô-sa lại chạy về hỏi bà… - “có lẽ tất cả các bà đều tốt bà mình trước cũng rất tốt”  trước mắt cta hiện lên h/ả các nvật bà nội, bà ngoại trong truyện cổ tích. ? Vì sao a-lIô-sa lại kể những truyện - A-lIô-sa muốn an ủi những người cổ tích cho các bạn của mình nghe? bạn mồ côi bất hạnh của mình, muốn nhen hy vọng nơi chúng. ? Em có nxét gì về nt tsự trong đvăn này? - Tsự kết hợp với mtả & bcảm..

<span class='text_page_counter'>(278)</span> ? Qua đó em thấy a-lIô-sa là người ntn & tình bạn của cậu? * Hiểu biết, chân thành, giàu lòng nhân ái, đó là 1 tình bạn sâu sắc & cao cả. III. Tổng kết – ghi nhớ(4p): ? Em có nxét gì về nt kể chuyện trong 1. NT đtrích? ? Qua đtrích em hiểu được điều gì về 2. ND tình bạn và con người a-lIô-sa? gọi (h) đọc ghi nhớ. - Ghi nhớ: sgk. IV.Luyện tập(3p): - M.go-rơ-ki có tấm lòng nhân ái, đồng ? Tình bạn của A-lIụ-sa giúp em hiểu cảm, nâng đỡ, luôn chia sẻ mọi bất gỡ về tấm lũng của m.go-rơ-ki đối với hạnh với mọi người, nhất là trẻ em. những con người cô độc đau khổ. c. Củng cố,luyện tập: (4p) ? Qua tìm hiểu văn bàn em có cảm nhận gì về tình bạn đó ? em rút ra cho mình bài học gì? d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học nội dung bài,tóm tắt vb. - Chuẩn bị bài : Trả bài kiểm tra học kì. 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn: 22/12/2011. Ngày giảng: 24/12/2011. Lớp: 9E,9G. Tiết 90. Trả bài kiểm tra học kì 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Giúp Hs ôn lại kiến thức cơ bản đã kiểm tra. - HS nhận ra ưu điểm để phát huy và hạn chế để khắc phục. b. Về kĩ năng : - Bồi dưỡng kĩ năng làm bài. c.Về thái độ: - Biết tiếp thu, khắc phục những sai sót trong bài làm. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV :.

<span class='text_page_counter'>(279)</span> - Chấm bài. - Lên điểm. b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại bài cũ. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(không). * ĐVĐ (1p): tiết trước cô, trò chúng ta đã tiến hành kiểm tra học kì. Để giúp các em thấy rõ được ưu nhược điểm của mình trong tiết hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau chữa bài. b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I.Chữa bài.(25p) 1. Đọc lại yêu cầu đề:. - GV gọi Hs nhắc lại yêu cầu đề. - GV hướng dẫn học sinh chữa bài Câu1: Chép lại chính xác 4câu thơ miêu tả Thuý Vân trong đoạn trích : Chị em Thuý Kiều của Nguyễn Du. Câu 2: thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp?Viết một đoạn văn (từ 4-6 câu)có sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp? Câu 3: Viết bài văn Kể về một kỷ niệm đáng nhớ giữa mình và thây, cô giáo cũ ? trong đó có sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm. ? Theo em đề bài trên thuộc kiểu - Thuộc kiểu bài tự sự, nghị luận bài văn nào? kết hợp miêu tả. ? Đối tượng tự sự là gì? - GV hướng dẫn hs lập dàn ý. 1. Ưu điểm. - Đa số các em hiểu đề biết cách vận dụng những kiến thức đã học vào bài viết. - Một số bài đã có sự quan sát.. - Tự sự về kỉ niệm với thầy cô giáo cũ..... 2. Dàn ý. - Đã làm ở tiết trước. II. Nhận xét bài làm của HS.(12p) 1. Ưu điểm..

<span class='text_page_counter'>(280)</span> miêu tả , so sánh tương đối chính xác, cách dung từ đặt câu khá tốt ( Hằng , Hằng, Du, Mai, Lan...) 2. Nhược điểm. 2. Nhược điểm - Một số bài còn chưa hiểu đề, làm bài một cách sơ sài, chưa đầu tư. - Một số bài khác còn đơn thuần là thuyết minh về tg, chưa thuyết minh về tp - Nhiều bài còn sai lỗi chính tả, diẽn đạt còn lủng củng, tối nghĩa. 3. Sửa lỗi. - GV nêu lỗi cho Hs sửa. - Lỗi về bố cục:chưa cân đối, chưa rõ ràng - Lỗi về diễn đạt: - Lỗi về chính tả :lặng lẽ-nặng nẽ - Còn viết tắt bừa bãi. - GV chọn bài văn khá để đọc cho 4. Đọc bài mẫu. cả lớp tham khảo. III. Trả bài ,thống kê điểm.(5p) 1. Trả bài.. - GV trả bài .. 2. Thống kê điểm. G 9E : 0 9G: 2. K 5 6. TB 20 15. Y 3 3. c. Củng cố, luyện tập:(1p). - GV khái quát nội dung bài học. d. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:(1p) - Về làm hoàn chỉnh đề KT. - Chuẩn bị bài : Bàn về đọc sách. 4.Rút kinh nghiệm sau giờ trả bài:. ---------------------------------------------------------------------Ngày soạn:25/12/2011 Ngày giảng:27/12/2011 Lớp: 9E,9G. Tiết,91: Bàn về đọc sách.

<span class='text_page_counter'>(281)</span> - Chu Quang TiÒm 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Hiểu được đôi nét về tg . - Hiểu đượcý nghĩa ,tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách có hiệu quả. b. Về kĩ năng: - Biết cách đọc –hiểu một văn bản dịch. - Nhận ra bố cục chặt chẽ ,hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Cách viết bài văn nghị luận. c. Về thái độ: - Thấy được ý nghĩa của việc đọc sách từ đó có ý thức trong việc học và biết cách đọc sách. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của HS: - Học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ(ko) * ĐVĐ: (1p) - Trên thông tin đại chúng. đặc biệt là đài, báo, tivi có rất nhiều c.trình cta cần chú ý. trong c.trình “chào buổi sáng” em thấy có mục nào đáng chú ý? mục “mỗi ngày 1 cuốn sách”. theo lời khuyên của lời gthiệu em đã tìm mua (mượn) những loại sách gì?. - Mỗi thời 1 khác, thời pk trước kia sách vở ko có nhiều. đến nay sách vở rất nhiều, vậy việc lựa chọn sách để đọc ntn cho phù hợp & cách đọc ra sao? đã có rất nhiều ý kiến bàn về vđề này – bài bàn về đọc sách của chu quang tiềm – một học giả trung hoa nổi tiếng là 1 chứng minh. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I- vài nét về tgiả - tp:(8p). ? Hãy nêu những hiểu biết của em về * Chu Quang Tiềm (1897-1986) là nhà tgiả? mỹ học & lí luận văn học lớn của TQ - Ông đỗ ts tại Đức, là gs đại học Bắc * GV: Chu Quang Tiềm là 1 gs-ts lớn Kinh – Thanh Hoa. Chu QTiềm có 1 số của tq - ô nhiều lần bàn về đọc sách & tp chính như: “thị luận” (1943); đàm tu ph/pháp đọc sách. ô muốn truyền lại dưỡng (1946). cho các thế hệ sau những suy nghĩ sâu sắc & kinh nghiệm phong phú của bản thân..

<span class='text_page_counter'>(282)</span> ? Nêu vài nét chính về tp? * Bàn về đọc sách trích trong cuốn: “danh nhân tq về niềm vui, nỗi buồn của việc đọc sách”. - GV yc cách đọc:. II. Đọc và tìm hiẻu chung:(10p) 1. Đọc :. đọc – gọi 2-3 (h) đọc & nxét. - Yc đọc to, rõ ràng, mạch lạc, nhưng vẫn ? Hãy x.định kểu loại vb? với giọng tâm tình, nhẹ nhàng như lời trò chuyện, chú ý các h/ả ss trong bài. ? Dựa vào đâu, ytố nào để ta xđịnh vb 2. Thể loại : trên thuộc kiểu vb nl? - Là vb nl (lập luận 1 vđề xh). - GV yc (h) chú ý vào chú thích 3.Chú thích : (7) phân biệt “học vấn” & “học thuật”? - Đây là 1 đtrích do vậy ko đầy đủ các phần – ở đây chỉ có phần tb giải quyết vđề. 4- Bố cục: ? Chúng ta có thể chia đtrích làm mấy phần? nd chính của từng phần là gì? - Gồm 3 phần: + p1: từ đầu => “phát hiện thế giới mới”. + p2: tiếp theo => “tự tiêu hao lực lượng”. những khó khăn, nguy hại hay gặp trong việc đọc sách trong tình hình hiện nay. + p3: còn lại: ph/pháp chọn sách & đọc - Chuyển ý. sách. - GV yc (h) chú ý vào đoạn đầu của vb III. Phân tích :(20) 1. Sự cần thiết & ý nghĩa của việc đọc ? Tgiả đã lí giải tầm qtrọng & sự cần sách thiết của việc đọc sách đvới mỗi người ntn? - Để lí giải vđề qtrọng & ý nghĩa của việc đọc sách tgiả đặt nó trong mqhệ với học vấn của con người. ? Nếu học vấn là những hiểu biết thu “đọc sách có ý nghĩa quan trọng trên con nhận được qua q.trình học tập thì học dường phát triển của nhân loại để tích vấn thu được từ đọc sách là gì? luỹ và nâng cao vốn tri thức, là 1 con đường của học vấn”. ? Khi cho rằng: “học vấn chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là 1 con.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> đường qtrọng của học vấn” tgiả muốn - Là những hiểu biết của con người do ta nhận thức điều gì về học vấn & qhệ đọc sách mà có. của đọc sách & học vấn ntn?. - Học vấn được tích luỹ từ mọi mặt trong hoạt động học tập của con người ? Luận điểm về sự cần thiết của việc => Trong đó đọc sách chỉ là 1 mặt nhưng đọc sách được tgiả ptích rõ trong trình đó lại là mặt quan trọng. tự lí lẽ nào? - Do vậy có học vấn ko thể ko đọc sách. - Sách là thành tựu đáng quý: “ sách là kho tàng quí báu cất giữ di sản tinh thần mà loài người đúc kết được trong hàng nghìn năm”. - Muốn nâng cao học vấn cần dựa vào thành tựu này: “nhất định phải lấy ? Theo tgiả “sách là kho tàng quí báu thành quả mà nhân loại đã đạt được cất giữ di sản tinh thần nhân loại” em trong qkhứ làm điểm xphát”. hiểu ý kiến này ntn? - Đọc sách là “hưởng thụ” để tiến lên con đường học vấn. - Tủ sách của nhân loại đồ sộ & có gtrị ? Những cuốn sgk em đang học tập có lớn. sách là những gtrị quí giá, là tinh phải là “di sản tinh thần” ko? hoa trí tuệ, tư tưởng, tâm hồn của nhân loại & được mọi thế hệ cẩn thận lưu giữ. * GV: sách lưu giữ tất cả các thành tựu học vấn của nhân loại – muốn nâng - Cũng nằm trong di sản tinh thần đó, vì cao học vấn cần kế thừa những thành đó là 1 phần tinh hoa học vấn của nhân quả đó. loại trong các lĩnh vực kh xh mà cta có ? Theo tgiả: đọc sách là hưởng thụ là may mắm được tiếp nhận. cbị trên con đường học vấn. em hiểu ý kiến này ntn?. * GV:chẳng hạn tri thức về tv & vb giúp ta có kĩ năng s/d đúng & hay ngôn ngữ dân tộc. ? Những lí lẽ trên của tgiả đem lại cho cta hiểu biết gì về sách & lợi ích của việc đọc sách?. - Sách là kết tinh học vấn trên mọi lĩnh vực đ/sống trí tuệ, tư tưởng tâm hồn của nhân loại trao giữ lại. đọc sách là thừa hưởng những gtrị đó. nhưng học vấn luôn rộng mở ở phía trước. để tiến lên con người phải dựa vào di sản học vấn này..

<span class='text_page_counter'>(284)</span> => Sách là vốn quý của nhân loại., đọc sách là cách để tạo học vấn,muốn tiến lên trên con đường học vấn, ko thể ko đọc sách. c. Củng cố, luyện tập :(5) ? Em hãy nêu vai trò của sách trong đời sống con người? d. Hướng dẫn HS học bài ở nhà :(1) - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Bàn về đọc sách tiếp. 4. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :. Ngày soạn:25/12/2011. Ngày giảng:28/12/201. Tiết 92,Văn bản:. Lớp:9E,9G. Bàn về đọc sách (t) -Chu Quang TiÒm-. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa tầm quan trọng của việc đọc sách & ph/pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách có hiệu quả. b. Về kĩ năng: - Biết cách đọc –hiểu một văn bản dịch. - Nhận ra bố cục chặt chẽ ,hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Cách viết bài văn nghị luận. c. Về thái độ: - Thấy được ý nghĩa của việc đọc sách từ đó có ý thức trong việc học và biết cách đọc sách. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của HS: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của HS: - Học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ(ko) * ĐVĐ(1p): Trên thông tin đại chúng. đặc biệt là đài, báo, tivi có rất nhiều c.trình cta cần chú ý. trong c.trình “chào buổi sáng” em thấy có mục nào đáng chú ý? mục “mỗi ngày 1 cuốn sách”. theo lời khuyên của lời gthiệu em đã tìm mua (mượn) những loại sách gì?..

<span class='text_page_counter'>(285)</span> - mỗi thời 1 khác, thời pk trước kia sách vở ko có nhiều. đến nay sách vở rất nhiều, vậy việc lựa chọn sách để đọc ntn cho phù hợp & cách đọc ra sao? đã có rất nhiều ý kiến bàn về vđề này – bài bàn về đọc sách của chu quang tiềm – một học giả trung hoa nổi tiếng là 1 chứng minh. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 2- đọc sách như thế nào(34p): * GV: tgiả đã ko tuyệt đối hoá việc - Hai cái hại thường gặp khi đọc sách. đọc sách. Ông đã chỉ ra hạn chế trong sự ph/triển – 2 trở ngại, 2 cái hại trong ng/cứu trau dồi học vấn trong đọc sách. - GV yc (h) chú ý vào đoạn 2. ? Cái hại đầu tiên trong việc đọc sách - Cái hại đầu tiên của việc đọc sách hiện nay, trong tình hình sách nhiều vô trong tình hình sách được xuất bản, in kể là gì? ấn rất nhiều như hiện nay là khiến người đọc ko chuyên sâu, nghĩa là ham đọc nhiều mà ko thể đọc kĩ, chỉ đọc qua, hời hợt, liếc qua nhiều mà đọng lại chẳng được bao nhiêu. ? Để chứng minh cho cái hại đó tgiả ss biện thuyết ntn? - So sánh với cách đọc sách của người xưa: đọc kĩ càng, nghiền ngẫm từng câu, từng chữ: “quý hồ tinh bất quý hồ đa” ít mà tinh còn hơn nhiều mà dối (chẳng có gì) “thà ít mà tốt” 1 trong những lí do là sách ít, tgiả nhiều, bây giờ thì ngược lại. - “lối đọc ấy vô bổ, lãng phí: tgiả ss với việc ăn tươi nuốt sống… đọc lấy ? Em có tán thành với luận chứng của được ăn tươi nuốt sống cũng chính từ tgiả hay ko? đó mà ra”. ? Qua lời khuyên của tgiả em nhận thức được điều gì? * Đọc sách để tích luỹ & nâng cao học vấn, cần phải đọc kĩ,suy ngẫm có kế hoạch,có hệ thống. ? Cái hại thứ 2 trong tình hình đọc sách hiện nay là gì? - Đọc lạc hướng là “tham nhiều mà ko vụ thực chất”. ? Vì sao có hiện tượng đọc lạc hướng? - Do sách vở ngày 1 nhiều (chất đầy thư viện). ? Cái hại của việc đọc lạc hướng được ptích ntn?.

<span class='text_page_counter'>(286)</span> - Lãng phí (t) & sức lực trên những cuốn sách vô thưởng vô phạt, bỏ lỡ mất dịp đọc những cuốn sách quan trọng cơ bản. - Báo động về cách đọc sách tràn lan ? Tgiả đã có cách nhìn & tr/bày ntn về thiếu m đích. vđề này? - Kết hợp với việc ptích = lí lẽ với liên ? Em nhận được lời khuyên nào từ hệ thực tế “làm học vấn giống như việc này? đánh trận”. * Đọc sách ko đọc tràn lan mà cần có mđích cụ thể. ? Từ đó em có liên hệ gì đến việc đọc sách của mình? - (h) tự bộc lộ. ? Hãy tóm tắt quan niệm của tgiả về cách chọn tinh, đọc kĩ & đọc để trang trí? - Đọc sách ko cốt lấy nhiều: nếu đọc được 10 cuốn sách mà chỉ lướt qua ko = chỉ lấy 1 quyển mà đọc 10 lần. - Đọc ít, đọc kĩ thì sẽ tập thành nếp ? Tgiả tỏ th/độ ntn về cách đọc sách suy nghĩ sâu xa… này? - Thế gian có biết bao người đọc sách để trang trí bộ mặt như kẻ chọc phú khoe của => cách đó thể hiện ph/chất ? Theo tgiả thế nào là “đọc để có kiến tầm thường, thấp kém. thức phổ thông”? *Đề cao cách chọn tin, đọc kĩ. phủ nhận cách đọc chỉ để trang trí bộ mặt. * Đọc sách cần tinh, kĩ hơn là nhiều, ? Tại sao tgiả đặt vđề “đọc để có rối. k/thức phổ thông”? - Đọc là để có kiến thức phổ thông là đọc rộng ra theo yc của các môn học ở trung học & năm đầu đại học “mỗi môn chỉ chọn từ 3 – 5 quyển…” - Đây là yc bắt buộc đ/với (h) và các bậc trung học & năm đầu đại học. vì các môn học có liên quan đến nhau & ? Nxét về cách tr/bày lí lẽ của tgiả? ko có môn học nào cô lập. ? Từ đó cta cần có cách đọc sách ntn - Kết hợp ptích lí lẽ với liên hệ, ss. cho phù hợp? * Đọc cần chuyên sâu nhưng cần cả * GV:trong phần vb bàn về đọc sách đọc rộng, có hiểu nhiều lĩnh vực mới tgiả đã làm sáng rõ các lí lẽ = khả hiểu sâu 1 lĩnh vực..

<span class='text_page_counter'>(287)</span> năng ptích 1 cách tỉ mỉ, toàn diện có đối chiếu, ssánh. ? Qua đó những kinh nghiệm đọc sách nào được truyền tới người đọc? - Đọc sách cốt chuyên sâu, đọc đúng theo mđích, ko tham nhiều đọc dối. ? Đặc sắc về nt của đtrích là gì? ? Những lời bàn trong vb “bvđs” cho ta những lời khuyên bổ ích nào về sách & việc đọc sách?. GV: mời (h) đọc ghi nhớ sgk. Về nắm nội dung nghi nhớ sgk.. GV: hướng dẫn HS làm…. IV.Tổng kết – ghi nhớ(4p) 1.Nghệ thuật: * nl gthích, luận điểm sáng rõ logíc, lập luận chặt chẽ, kín kẽ, lời văn bình dị, ss h/ả thú vị. 2. Nội dung: * sách là tài sản tinh thần quý giá của nhân loại, muốn có học vấn phải đọc sách. coi trọng đọc chuyên sâu, chọn tinh đọc kĩ, có mđích, kết hợp với đọc mở rộng học vấn. * ghi nhớ (sgk). V- Luyện tập(3p): - Ông là người yêu quí sách. - Là người có học vấn cao nhờ biết cách đọc sách. - Là nhà khoa học có khả năng hướng dẫn việc đọc sách cho mọi người. - Có th/độ khen chê rõ ràng.. c. Củng cố,luyện tập:(2p) ? Nêu ý nghĩa của việc đọc sách? đọc sách ntn cho đúng nhất? d.Hướng dẫn học bài(1p) - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Hành trang vào thế kỉ mới. 4.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:. ****************************************************************** Ngày soạn:27/12/2011. Ngày giảng:29/12/2011. Lớp:9E,9G.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> TiÕt 93 ,Tiếng Việt: Khëi ng÷ 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Đặc điểm của khởi ngữ. - Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu trước nó (câu hỏi thăm dò như: “cái gì là đtượng được nói đến trong câu này?”. b. Về kĩ năng: - Nhận diện khởi ngữ ở trong câu. - Biết đặt những câu có khởi ngữ. c. Về thái độ: - Khơi gợi hứng thú học tập nơi hs. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của HS: - Học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(ko) * ĐVĐ(1p) (g) đưa ra 2 vd: a. tôi đọc quyển sách này rồi. b. quyển sách này tôi đọc rồi. ?- cho biết nd của 2 câu trên có giống nhau ko? ?- cụm từ “quyển sách này” ở vd (a) là thành phần gì => bổ ngữ. (g)- cụm từ “quyển sách này” ở vd (b) có phải là bổ ngữ ko? vậy nó là thành phần gì? cta sẽ biết sau tiết học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV - GV cho (h) đọc vd.. Hoạt động của HS I. Đặc điểm & công dụng của khởi ngữ trong câu(20p): * vd: Bảng phụ a. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt. nó ngơ ngác lạ lùng. Còn anh, anh ko ghìm nổi xúc động.. b. Giàu, tôi cũng giàu rồi. c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn ? Từ gạch chân trong vd (a) có vị trí & nghệ, cta có thể tin ở tiếng ta, ko sợ nó qhệ với vị ngữ & khác với chủ ngữ thiếu giàu & đẹp… trong câu ntn? a) Còn anh, anh ko ghìm nổi xúc động. - từ anh ko gạch chân trong câu là cn. - từ anh gạch chân, đứng trước cn &.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> ko có qhệ tr/tiếp với vị ngữ theo qhệ c?Xác định thành phần c-v trong vd v. (b)? b) Giàu, tôi cũng giàu rồi c v ? Từ “giàu” đứng trước chủ ngữ có chức năng gì trong câu? - Từ “giàu” đứng trước cn có chức năng báo trước nd th/tin trong câu. ? Hãy xđịnh thành phần chủ ngữ trong c) Về các… giàu & đẹp. vd (c)? - Chức năng trong vd ( c) là “cta”. ? Đề tài được nói đến trong câu là cụm từ nào? - Đề tài trong câu “các thể văn trong…” ? Vậy cụm từ “các thể văn” trong vd (c) có chức năng gì? => Thông báo đề tài được nói đến trong câu. * GV: trong 3 vd trên những từ gạch chân như vậy người ta gọi đó là khởi ngữ. ? Em hiểu thế nào là khởi ngữ? * khởi ngữ là thành phần câu đứng trước cn để nêu lên đề tài được nói ? Trước các từ làm thành phần khởi đến trong câu. ngữ ở 3 vd trên cta có thể thêm qhệ từ nào? a) Còn (đối với) anh, anh b) (về) giàu,… ? Qua đó cta có thể rút ra kl gì? * GV: trước từ ngữ làm khởi ngữ, có - Trước khởi ngữ, thường có thể thêm thể có sẵn hoặc có thể thêm các qhệ từ các qhệ từ “về”, “đối với”. như: “về”; “đối với”, đó cũng là dấu hiệu để phân biệt khởi ngữ với cn. ? Sau khởi ngữ cta có thể thêm trợ từ nào? - vd: (về) giàu, tôi cũng giàu rồi => có thể thêm trợ từ “thì” vào sau khởi ngữ. (về) giàu, (thì) tôi cũng giàu rồi. - Rút ra lưu ý 1. * lưu ý: + có thể thêm trợ từ “thì” vào sau khởi ngữ. - GV đưa ra 2 vd tiếp theo. a) Ông giáo ấy, thuốc ko hút, rượu ko uống. b.- Suốt ngày mẹ em, công việc ko bao.

<span class='text_page_counter'>(290)</span> giờ ngơi tay. ? Xđịnh khởi ngữ trong 2 vd trên? a) khởi ngữ là: “thuốc”; “rượu”. b) khởi ngữ là: “công việc”. ? Qua đó ta có thể rút ra lưu ý gì? + khởi ngữ có thể đứng sau cn & trước vn. * GV:thông thường khởi ngữ là 1 bộ phận trong câu nhưng người viết thường đưa lên đầu câu nhằm đạt hiêụ quả cao trong gtiếp. nói cách khác, khi người viết muốn nhấn mạnh 1 bộ phận nào đó thì bộ phận đó được đưa lên làm khởi ngữ. khởi ngữ là bộ phận gây sự chú ý cho người đọc. ? Qua ptích hẫy lấy vd về khởi ngữ? vd: - Mặt trời của bắp thì nằm trên nương. - Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng. còn bt, tôi đã làm xong rồi. ?GV đưa ra vd để (h) xđịnh khởi ngữ? vd: Điều này, ô khổ tâm hết sức (klân). vd: “ mộ anh trên đồi cao cành hoa này, em hái vòng hoa này, chị đơm cây bông hồng, em ươm em trồng vào trước cửa”. ( mồ anh hoa nở – thanh hải) - GV cho (h) đọc ghi nhớ.. * ghi nhớ: sgk. II.Luyện tập(20p):. - Yc bt 1 là gì? 1- Bt1: - Để giải quyết được yc bt 1 cta cần dựa vào đâu? a) Khởi ngữ là: “điều này” . b) Khởi ngữ là: “đối với chúng mình” c) Khởi ngữ là: “ 1 mình” - Yc (h) làm bài. d) Khởi ngữ là: “làm khí tượng” đ) Khởi ngữ là: “đối với cháu”. 2- Bt2: - Chuyển phần in đậm trong câu thành a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm. khởi ngữ? => Làm bài (thì) anh ấy cẩn thận lắm. b) tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được..

<span class='text_page_counter'>(291)</span> => Hiểu (thì) tôi hiểu rồi, nhưng giải (thì) tôi chưa giải được. c. Củng cố,luyện tập (3p) ? Thế nào là khởi ngữ? Đặc điểm của khởi ngữ? d. Hướng dẫn HS học bài ở nhà :(1p) Học nội dung bài. Chuẩn bị bài : Các thành phần biệt lập. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy :. Ngày soạn:28/12/2011. Ngày giảng:30/12/2011. Lớp:9E,9G. TiÕt: 94. PhÐp ph©n tÝch & tæng hîp 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nắm được đặc điểm. - Công dụngcủa khởi ngữ trong câu. b. Về kĩ năng: - Nhận diện khởi ngữ ở trong câu. - Biết đặt câu có khởi ngữ. c. Về thái độ: - Khơi gợi hứng thú học tập nơi hs. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của HS: - Học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(ko) *ĐVĐ(1p): Đem 1 sự vật, hiện tượng, khái niệm mà phân chia thành các bộ phận tạo thành nhằm tìm ra các tính chất của chúng, cùng mqhệ qua lại của chúng với nhau, đó là ph/pháp ptích, tổng hợp là ph/pháp ngược lại với ptích. trong tlv cũng như vậy. sau khi ptích từng ý, từng phần người viết phải tổng hợp lại mới thành 1 bài văn hoàn chỉnh. vậy thế nào là phép ptích & tổng hợp trong tlv. cta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I.Tìm hiểu phép lập luận phân tích.

<span class='text_page_counter'>(292)</span> & tổng hợp(20p): * Vb: trang phục.. - GV gọi (h) đọc vb trong sgk. ? Thông qua 1 loạt dẫn chứng ở đoạn mở bài, tgiả rút ra nxét về vđề gì? - Tgiả rút ra nxét về vđề “ăn mặc chỉnh tề” cụ thể đó là sự đồng bộ, hài hoà giữa quần áo với dày, tất, trong trang ? Hai luận điểm chính trong vb là gì? phục của con người. => Hai luận điểm chính trong vb là: + Thứ nhất: trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh tức là tuân thủ “quy tắc ngầm” mang tính văn hoá xh. + Thứ 2: trang phục phải phù hợp với đạo đức tức là phải giản dị & hài hoà ? Để xác lập 2 luận điểm trên tgiả đã với môi trường sống xquanh. dùng phép lập luận nào? - Để xác lập 2 luận điểm trên tgiả đã dùng phép lập luận ptích. - Tgiả đã ptích (phép lập luận ptích) = 2 luận điểm: ? Cụ thể của phép lập luận ptích đó ntn? * Lđiểm 1: “ăn cho mình, mặc cho người”. - “cô gái 1 mình trong hang sâu chắc ko váy xoè, váy ngắn, ko mắt xanh, môi đỏ, ko tô đỏ chót móng chân, *GV: Sau khi ptích những dẫn chứng móng tay”. cụ thể tgiả đã chỉ ra 1 “quy tắc ngầm”, - “anh thanh niên đi tát nước hay câu chi phối cách ăn mặc của con người đó cá ngoài cánh đồng vắng chắc ko chải là “vh xh”. đầu = sáp thơm, áo sơ mi phẳng tắp”. - “đi đám cưới ko thể lôi thôi lếch thếch, mặt nhọ nhem, chân tay lấm bùn”. - “đi dự đám tang… nói cười oang oang”. * Lđiểm 2: “y phục xứng kì đức”. - “dù mặc đẹp đến đâu… làm mình tự xấu đi thôi”. - “xưa nay, cái đẹp bao giờ cũng đi đôi ? Bằng phép ptích trên đã làm rõ nhận với giản dị, nhất là phù hợp với môi định nào của tgiả? trường”. => Nhận định của tgiả: “ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn cảnh riêng của mình & hoàn cảnh chung nơi công ? để “chốt” lại vđề tgiả đã dùng phép cộng hay toàn xh”..

<span class='text_page_counter'>(293)</span> lập luận nào?. - Tác giả dùng phép lập luận tổng hợp bằng 1 kết luận ở cuối văn bản: “ thế mới biết… đẹp”. ? Em có nxét gì vị trí phép lluận này trong vb? - Tgiả đã dùng cách lluận ptích & tổng hợp trong vb trên ? Qua đó em có nxét gì về vai trò của phép lluận ptích & tổng hợp trong đtrích trên? - Để làm rõ ý nghĩa sự việc, hiện tượng nào đó người ta thường dùng phép lluận ptích & tổng hợp. ? Vậy em hiểu thế nào là phép lluận ptích & tổng hợp? => Phép lập luận phân tích giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh khác nhau của trang phục đối với từng người, trong từng hoàn cảnh cụ thể. => Phép lập luận tổng hợp giúp ta hiểu sâu sắc ý nghĩa văn hoá và đạo đức Đay chính là nội dung nghi nhớ sgk. của cách ăn mặc… - GV mời (h) đọc ghi nhớ.. * ghi nhớ ( sgk). II.Luyện tập(22p):. - Yêu cầu (h) làm bài tập . ? Phân tích luận điểm: “ học vấn 1- bt1: không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc…” - Học vấn là thành quả tích luỹ của nhân loại được lưu…. ? Tác giả đã phân tích ntn để làm sáng tỏ luận điểm trên? - Bất kì ai muốn phát triển học thuật cũng phải bắt đầu từ “ kho tàng quý ? Tác giả đã phân tích những lí do phải báu”được lưu giữ trong sách… chọn sách để đọc ntn? - Đọc sách là hưởng thụ thành quả về tri thức… GV: gọi hs đọc yêu cầu bt2. 2- Bt2: ? Tác giả đã phân tích tầm quan trọng của cách đọc sách ntn? - Bất cứ lĩnh vực nào cũng có sách chất đầy thư viện… - Phải chọn những cuốn “ cơ bản, đích thực”… - Đọc sách cũng như đánh trận… ? Qua đó em hiểu phân tích có vai trò 3- Bt3: ntn trong lập luận?.

<span class='text_page_counter'>(294)</span> - Tham đọc nhiều mà chỉ liếc qua cốt là để kheo khoang là mình đã đọc sách nọ sách kia… chỉ gây sự nhàm chán, lãng phí thời gian và sức lực mà thôi: “ * GV chốt nội dung toàn bài. thế gian…, thấp kém”. ? GV yêu cầu (h) đọc kĩ lại văn bản: - Đọc ít mà đọc kĩ thì sẽ tập thành thói bàn về đọc sách để đối chiếu với đáp quen… án của bài tập. - Có 2 loại sách cần đọc là sách kiến thức phổ thông và sách chuyên ngành chuyên sâu…. c. Củng cố,luyện tập: (1p) ? Thế nào là phép phân tích? thế nào là phép tổng hợp? ? Vai trò của phép lập luận phân tích? d. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài . - Làm bài 4. - Chuẩn bị bài : Luyện tập phân tích và tổng hợp 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:28/12/2011. Ngày giảng:30/12/2011. Lơp:9E,9G. TiÕt: 95 LuyÖn tËp ph©n tÝch & tæng hîp 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Mục đích,đặc điểm,tác dụng của sự việc sử dụng phép ptích, tổng hợp trong tlv nl. b.Về kĩ năng: - Nhận dạng. - Biết s/dụng các phép ptích, tổng hợp thuần thục hơn khi đọc-hiểu và tạo lập vb trong tlv nl c. Về thái độ: - Khơi gợi hứng thú học tập nơi hs..

<span class='text_page_counter'>(295)</span> 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của thầy: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của HS: - Học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(4p) ? Câu hỏi: Thế nào là phép tổng hợp? Thế nào là phép phân tích? Mối quan hệ giữa phân tích và tổng hợp. * Đáp án: - Phân tích là phép lập luận trình bày từng bộ phận phương diện của 1 vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật hiện tượng. - Tổng hợp là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích => Không có phân tích thì ko có tổng hợp, phân tích rồi mà ko tổng hợp thì ko có ý nghĩa. * ĐVĐ : (1) Nhằm giúp các em rèn luyện kĩ năng nhận dạng văn bản phân tích và tổng hợp; kĩ năng viết văn bản phân tích tổng hợp. tiết học hôm nay chúng ta cùng đi giải đáp một số bài tập luyện tập. b. Dạy nôi dung bài mới: Hoạt động của GV - Gv cho (h) đọcyêu cầu bài tập 1. ? Hãy cho biết luận điểm và trình tự phân tích ở đoạn văn a?. Hoạt động của HS Bài 1(13p) a) Đoạn văn a: - Luận điểm: “ thơ hay là hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài” - Trình tự: + Cái hay thể hiện ở các điệu xanh… + … ở những cử chỉ… +… ở các vần thơ…. ? Còn luận điểm và trình tự ở đoạn văn b) Đoạn văn b: b là gì? - Luận điểm: “ mấu chốt của thành đạt ở đâu? ” - Trình tự: + Do nguyên nhân khách quan ( đây là điều kiện cần): … + Do nguyên nhân chủ quan ( đây là điều kiện đủ): tinh thần kiên trì… - GV Gợi dẫn một vấn đề học đối phó Bài 2(8p) hiện nay của một bộ phận không nhỏ trong (h), sinh viên. ? Thế nào là học qua loa đối phó? - Học qua loa là học không có đầu có cuối, không đến nơi đến chốn, không.

<span class='text_page_counter'>(296)</span> ? Phân tích bản chất của lối học qua loa đối phó và nêu lên những tác hại của nó? - Liên hệ thực tế hiện nay. - GV yêu cầu (h) tự nghiêm khắc liên hệ với chính bản thân mình.. - Nêu vấn đề: “ tại sao phải đọc sách”? và yêu cầu (h) dựa vào bài viết của Chu Quang Tiềm để phân tích theo dàn ý. - Gọi một số (h) lên trình bày bài viết của mình. - Hướng dẫn cho (h) nhận xét bổ xung cho nhau và theo trình tự như sau:. có kiến thức sâu rộng, không theo hệ thống và sâu sắc. học chỉ cốt để kheo khoang… - Biểu hiện của học đối phó: để khỏi bị thầy cô, bố mẹ mắng mỏ, nếu cứ học theo kiểu này thì sẽ trở thành dốt nát, hư hỏng. => Bản chất: không có thực chất, đầu óc rỗng tuếch. => Tác hại: Trở thành gánh nặng cho mọi người và xã hội. không còn hứng thú học sẽ dẫn đến dốt nát không hiểu biết gì. Bài 3(14p) - Sách là kho tàng tri thức được tích luỹ từ hàng nghìn năm của nhân loại… - Tri thức trong sách bao gồm những kiến thức khoa học và kinh nghiệm - Càng đọc chúng ta càng thấy kiến thức thì mênh mông như đại dương, còn hiểu biết của chúng ta thì chỉ vài ba giọt nước vô cùng bé nhỏ… => Từ đó chúng ta càng có ý thức cao và sự khiêm tốn trong đọc sách.. c. Củng cố,luyện tập: (4p) ? Thế nào là phép phân tích? thế nào là phép tổng hợp? ? Em có sử dụng phép phân tích tổng hợp không?sử dụng trong trường hợp nào? d. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:(1p) - Học nôị dung bài . - Làm bài 4. - Chuẩn bị bài : Nghị luận về sự …. 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy:. --------------------------------------------------------------------Ngày soạn:30/12/2011 Ngày giảng:2/1/2012 Lớp:9E,9G Tiết 96,Văn bản:. TiÕng nãi cña v¨n nghÖ - NguyÔn §×nh Thi -. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(297)</span> - Nắm đ ược những nét chính về tg Nguyễn Đình Thi - Hiểu được nội dung và sức mạnh của văn nghệ đối với đời sống con người. - Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản. b. Về kĩ năng: - Đọc –hiểu một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một vb nghị luận. - Thẻ hiện những suy nghĩ,tình cảmvề một tác phẩm văn nghệ c. Về thái độ: - Khơi gợi hứng thú học tập nơi hs 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của HS: - Học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(5p) ? Câu hỏi: Tác giả chu quang tiềm khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách ntn? em đã học theo lới khuyên ấy đến đâu? (g) n.xét - ghi điểm. * ĐVĐ (1) - Văn nghệ có nội dung và sức mạnh riêng, độc đáo ntn? nhà nghệ sĩ sáng tác tác phẩm nghệ thuật với mục đích gì? - Văn nghệ đến với người tiếp nhận, quần chúng nhân dân bằng cách nào? nhà văn Nguyễn Đình Thi đã góp phần trả lời những câu hỏi trên qua bài nl giàu tính thuyết phục “ tiếng nói của văn nghệ” b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I Vài nét về tác giả ,tác phẩm(10) GV cho (h) chú ý vào phần chú thích 1. Tg sgk. ? Hãy trình bày những hiểu biết của - NĐT là một nghệ sĩ đa tài. đồng thời em về tác giả? là nhà quản lí lãnh đạo văn nghệ vn * Gv: nói thêm về nguyễn đình thi:… nhiều năm. 2. Tp ? Bài văn được ra đời trong hoàn cảnh nào? - Bài văn được viết vào năm 1948 ở chiến khu VB. - GV nhấn mạnh: được viết trong chiến khu Việt Bắc… II. Đọc và tìm hiểu chung:(10) - GV nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu một đoạn, gọi (h) đọc tiếp đến hết 1.Đọc: - GV gọi (h) khác nhận xét, sửa lỗi. (g).

<span class='text_page_counter'>(298)</span> chốt sửa lỗi. - Nhấn mạnh: phật giáo diễn ca: bài 2.Chú thích: thơ dài nôm na dễ hiểu về nội dung đạo phật. - Tác giả đã phân tích tác động của văn nghệ tới đời sống tâm hồn con người bằng 2 luận điểm: + sức mạnh kì diệu của văn nghệ. + tiếng nói chính của văn nghệ. 3. Bố cục: ? Em hãy tách các đoạn vb theo 2 luận điểm trên? - GV yêu cầu (h) chú ý vào đoạn đầu - lđ 1: từ đầu -> là sự sống. của văn bản. - lđ 2: còn lại: sự sống ấy -> hết. ? Theo tác giả trong tác phẩm vn có những cái được “ ghi lại” đồng thời cũng có cả những “điều mới mẻ” đó là gì? II.Phân tích(15p): 1- sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ: ? Trong tác phẩm của nd và lep-tôn-xtôi “ những cái được nghi lại” là gì? - Cảnh mùa xuân trong câu thơ của Nguyễn Du: “ cỏ non xanh tận chân trời, cành lê trắng điểm một vài bông hoa…” ? Chúng tác động ntn đến con người? - Nàng kiều 15 năm lưu lạc, chìm nổi những gì… - An-na ca-rê-nhi-na đã chết thảm ? Những “ điều mới mẻ muốn nói” của khốc ra sao? mấy bài học luân lí như 2 nghệ sĩ này là gì? cái tài, chữ tâm, triết lí bác ái… - Làm trí tò mò hiểu biết của ta thoả mãn… ? Chúng tác động ntn đến con người? tác giả đã chọn 2 dẫn chứng tiêu biểu dẫn ra từ 2 tác giả vĩ đại của vh dân tộc và thế giới…. ? Qua đó tác giả muốn nhấn mạnh phương diện nào của văng nghệ? ( phương diện tác động nào).. - “ những say sưa vui buồn, yêu ghét… phẫn khích”… - Bao nhiêu tư tưởng… - Bao nhiêu hình ảnh đẹp đẽ… - bao nhiêu vấn đề mà ta ngạc nhiên…. ? Tác động của văn nghệ còn được. -> Tác động đến cảm xúc tâm hồn, tư.

<span class='text_page_counter'>(299)</span> tác giả tiếp tục phân tích trong đoạn nào của văn bản?. tưởng, cái nhìn đời sống của con người.. ? Ở đây sức mạnh của văn nghệ được tác giả phân tích qua những vdụ điển hình nào? - tác động đặc biệt đến đời sống tâm hồn của con người. - Đoạn tiếp theo –chúng ta -> là sự sống. ? Em có nhận xét gì về nthuật nl của + Những người đàn bà nhà quê lam tác giả trong phần vb này? lũ…say sưa xem một buổi biểu diễn chèo. ? Từ đó tác giả muốn chúng ta hiểu +Văn nghệ đem lại niềm vui cho những kiếp người nghèo khổ. sức mạnh kì diệu nào của vn? => Lập luận từ những luận cứ cụ thể kết hợp với nghị luận, miêu tả và tự sự… * Văn nghệ đem lại niềm vui sống, tình yêu cuộc sống cho tâm hồn con người.. GV:nhấn mạnh lại vấn đề…. c. Củng cố, luyện tập:(3p) - Gv khái quát nội dung bài . d. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: (1p) - Học nội dung bài - Chuẩn bị bài : tiếng nói của văn nghệ. 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:1/1/2012. Ngày giảng:4/1/2012. Tiết 97,Văn bản:. Lớp:9E,9G. TiÕng nãi cña v¨n nghÖ (t) -NguyÔn §×nh Thi -.

<span class='text_page_counter'>(300)</span> 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Hiểu được nội dung và sức mạnh của văn nghệ đối với đời sống con người. - Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản. b. Về kĩ năng: - Đọc –hiểu một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một vb nghị luận. - Thẻ hiện những suy nghĩ,tình cảmvề một tác phẩm văn nghệ c. Về thái độ: - Khơi gợi hứng thú học tập nơi hs 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của HS: - Học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:(4p) ? Câu hỏi : Em hãy nêu những nét chính về tg NĐT? * Đáp án : NĐT (1924-2003).Quê Hà Nội là nhà văn, nhà thơ có tài năng toàn diện trong tất cả các lĩnh vực nghệ thuật như hội hoạ, kịch, nhạc… Ông từng giữ nhiều chức vụ quan trọng trong các tổ chức hội văn học nghệ thuật . 1996 ông nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học. * ĐVĐ : Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu 1 phần văn bản “tiếng nói của văn nghệ” trong tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần còn lại . b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 2-Tiếng nói chính của văn nghệ? - Vậy để hiểu được tiếng nói chính (25p): của văn nghệ là gì? tác dụng của nó đối với đời sống con người? chúng ta cùng tìm hiểu tiếp tiết học hôm nay. luận điểm này được trình bày ở phần thứ 2 của văn bản với sự liên kết của 3 ý. ? Em hãy tìm các ý liên kết đó? + Văn nghệ nói nhiều nhất với cảm xúc. ( từ: có lẽ vn…là tiếng nói của của t/c). + Văn nghệ nói nhiều nhất với tư tưởng.( -> mắt không rời trang giấy). + Văn nghệ mượn sự việc để tuyên.

<span class='text_page_counter'>(301)</span> ? Tóm tắt, phân tích của tác giả về vấn truyền. (-> cho xã hội). đề vn nói nhiều nhất với cảm xúc nào? => Đó là nơi đụng chạm của tâm hồn con người với c/s hàng ngày…. vì vậy, nt là tiếng nói của tình cảm. ? P/á tgiả muốn nhấn mạnh đặc điểm nào trong nd p/á & tác động của vn? -> P/ánh cảm xúc của lòng người & tác động tới đời sống tình cảm con người là đặc điểm nổi bật của văn nghệ. ? VN nói đến tư tưởng.những cách thể hiện và tác động tư tưởng của vn có gì đặc biệt? - Nghệ sĩ ko đến mở 1 cuộc thảo luận lộ liễu & khô khan … cái tư tưởng trong nt là 1 tư tưởng náu mình yên lặng. - Rung động cảm xúc người đọc “tất ? Ytố nào nổi bật trong sự p/á & tác cả tâm hồn chúng ta đọc”. động này? -> Nghệ thuật làm lan toả tư tưởng thông qua cảm xúc tâm hồn của con ? Ytố nổi lên trong sự tác động này? người. ? Em có nxét gì về ntnl trong phần cuối của vb này? ? Từ đó tgiả muốn ta nhận thức điều gì - Giàu nhiệt tình & lí lẽ. về nd p/á & tác động của vn? * Văn nghệ có thể p/á & tác động đến nhiều mặt của đ/sống xh & con người, nhất là đ/sống tâm hồn t/cảm. III Tæng kÕt – Ghi nhớ:(5p) ? Nêu những đặc sắc nghệ thuật trong 1. NT. văn bản? ? Từ những lời bàn về tiếng nói của vn tgiả cho thấy quan niệm về nt của ông ntn? - GV gọi (h) đọc phần ghi nhớ.. 2. ND.. * Ghi nhí (SGK). IV- LuyÖn tËp(5P):.

<span class='text_page_counter'>(302)</span> ? Cách viết nl trong bài “tiếng ncvnghệ” có gì giống và khác với “bài bàn về vấn đọc sách”?. * Gièng: LËp luËn tõ c¸c luËn cø, giµu lÝ lÏ dÉn chøng & nhiÖt t×nh cña ngêi viÕt. * khác: ncvh là bài nl vh nên có sự tinh tế trong phân tích, sắc sảo trong tổng hợp, lời văn giàu h/ả, gợi cảm.. ? Em đã từng xem hoặc đọc 1 tp nghệ - Hs thảo luận , trả lời. thuật nào khiến em xúc động? ? Tp đó đã ảnh hưởng tới em ntn? c. Củng cố ,luyện tập:(5p) ? Nêu vai trò của văn nghệ đối với riêng em và đời sống con người ? d. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài . - Chuẩn bị bài ; hành trang vào thế kỉ mới. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:2/1/2012. Ngày giảng:5/1/2012. Lớp:9E,9G. TiÕt: 98. C¸c thµnh phÇn biÖt lËp 1.Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Đặc điểm của thành phần tình thái và cảm thán. - Nắm được công dụng của mỗi thành phần trên. b. Về kĩ năng: - Nhận biết thành phần tình thái và cảm thán và cảm thán trong câu. - Biết đặt câu có th/phần tình thái, th/phần cảm thán. c.Về thái độ: - Khơi dậy hứng thú học tập nơi hs 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV : - Nghiên cứu tài liệu . - Soạn bài. b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ. - C.bị bài theo h.dẫn..

<span class='text_page_counter'>(303)</span> 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(5p) ? Câu hỏi: Thế nào là khởi ngữ? * Đáp án : Khởi ngữ tp đứng trước CN thường nêu lên đề tài của câu. - Khởi ngữ có thể kết hợp với các quan hệ từ. * ĐVĐ: (1) Trong 1 câu các bộ phận có vai trò (chức năng) ko đồng đều nhau. có những bộ phận trực tiếp diễn đạt nghĩa sự việc của câu. và có bộ phận ko tr/tiếp nói lên sự việc mà được dùng để nêu th/độ của người nói đối với người nghe, hoặc sự việc được nói đến trong câu. và những bộ phận đó người ta gọi là th/phần biệt lập. vậy thế nào là th/phần biệt lập. nd bài hôm nay c.ta cùng tìm hiểu. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Thành phần tình thái(12p): * Vd: - Gv treo bảng phụ. a) Với lòng mong nhớ của anh, chắc - GV mời (h) đọc lại vd a,b. anh nghĩ rằng… b) Anh vừa quay lại….. có lẽ vì khổ ? Các từ in đậm trong 2 câu trên thể tâm …. hiện th/độ gì của người nói? - Từ chắc ở vd a thể hiện thái độ tin cậy cao. - Từ có lẽ ở vd b thể hiện thái độ tin cậy chưa cao. ? Nếu như ko có các từ ngữ gạch chân trên thì nghĩa cơ bản của câu có -> Nếu không có các từ gạch chân trên th/đổi ko? tại sao? thì ya nghĩa cơ bản của câu không thay - Dd cho (h) lược bỏ những từ gạch đổi. chân. -> Vì: Các từ đó chỉ thể hiện sự nhận định của người nói đối với sự việc trong * GV:- Người ta gọi các từ gạch chân câu… đó là th/phần tình thái. ? Em hiểu thế nào là th/phần tình thái trong câu? * Thành phần tình thái dùng để thể hiện - hay nói cách khác: th/phần tình thái cách nhìncủa người nói đối với sự việc được dùng để thể hiện th/độ của được nói đến trong câu. người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. ? Dựa vào vd em hãy đặt câu có th/phần tình thái? vd: … … chuyển ý. - GV gọi (h) đọc vd.. II. Thành phần cảm thán (10p): * vd: ? Các từ gach chân trong 2 câu trên a) Ồ, sao mà độ ấy vui thế!. có chỉ những sự vật hay sự việc gì b) Trời ơi! chỉ còn 5 phút..

<span class='text_page_counter'>(304)</span> ko? - Các từ đó không chỉ các sự vật hay sự việc, chúng chỉ là đường viền của cảm ? Nhờ những từ ngữ nào trong câu xúc của câu. mà cta hiểu được tại sao người nói lại kêu “ồ” lên hoặc kêu “trời ơi”? - Chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu: ồ, trời ơi… là nhờ phần câu tiếp * GV: Chính những phần câu tiếp theo… theo sau các tiếng đó g/thích cho người nghe “thông tin phụ” đó là trạng thái tâm lí, t/cảm của người nói. - Các từ “ trời ơi”, “ ồ”không dùng để gọi ai cả mà chúng chỉ giúp người nói ? Vậy các từ đó có công dụng gì? giãi bày nỗi lòng mình. * Người ta gọi các từ đó là t/phần cảm thán. - Giãi bày nỗi lòng mình của… ? Em cho biết thế nào là th/phần cảm thán? * Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lý người nói (vui,buồn ? Dựa vào việc p/tích các vd trên em ,mừng ,giận )… hãy lấy vd về th/phần cảm thán có trong câu? vd: Chao ôi! cảnh vật ở đây đẹp quá…. … …. ? Hãy cho biết th/p tình thái và th/p cảm thán có tham gia vào việc diễn đạt sự việc trong câu không? -> Không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc trong câu. * GV : Những th/p tách rời… gọi là thành phần biệt lập. ? Thành phần biệt lập bao gồm những th/p nào? có đặc điểm gì? *Ghi nhớ. - GV gọi (h) đọc ghi nhớ sgk. III.Luyện tập(12p): 1- Bt1: ? Hãy nêu yêu cầu bài tập 1? - Xác định t/p tình thái và cảm thán… ? Để giải quyết được nd này ta cần - Dựa vào kiến thức đã học: phần tình dựa vào những đơn vị kiến thức nào? thái và cảm thán. a) T/p tình thái: có lẽ. (g) hướng dẫn (h) làm bài. b) T/p cảm thán: chao ôi. Gv gọi (h) trả lời, sửa chốt ý đúng và c) T/p tình thái: hình như. ghi điểm. d) T/p tình thái: chả nhẽ..

<span class='text_page_counter'>(305)</span> (h) đọc yêu cầu bài tập 2? cho (h) tự làm, theo hướng dẫn.. 2- Bt2: Sắp xếp từ ngữ theo trình tự tăng dần độ tin cậy. * Đáp án đúng: dường như/ hình như; có vẻ như/ có lẽ; chắc là; chăc hẳn; chắc chắn.. c. Củng cố,luyện tập :(4p) ? Em hiểu thế nào là tp tình thái? Tp cảm thán ? ? Tại sao chúng được gọi là thành phần biệt lập? d. Hướng dẫn HS học bài ở nhà :(1p) - Học nội dung bài . - Làm bài 3 ,4. - Chuẩn bị bài : Các tp biệt lập(tiếp) 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy :. Ngày soạn:3/1/2012. Ngày giảng:6/1/2012. Lớp: 9E,9G. TiÕt: 99. NghÞ luËn vÒ mét sù viÖc hiện tợng đời sống 1.Mục tiêu : a.Về kiến thức: - Hiểu đặc điểm yêu cầu của kiểu bài nl về một sự việc, hiện tượng đời sống. b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng làm bài.Làm tốt bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống. c. Về thái độ: - Có ý thức cao trong học tập. - Yêu thích môn học. 2.Chuẩn bị của GV và HS: a.Chuẩn bị củaGV: - Nghiên cứu tài liệu . - Soạn bài. 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (ko) * ĐVĐ: (1p) Trong đời sống hàng ngày, có rất nhiều các sự việc hiện tượng xảy ra …để giúp chúng ta có cái nhìn đúng hơn, hoàn thiện hơn về các hiện t ượng đó, bài nl hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. b.Dạy nội dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(306)</span> Hoạt động của GV - GV gọi 1 (h) đọc văn bản trong sgk.. Hoạt động của HS I. Tìm hiểu bài nl về 1 sự việc, hiện tượng đời sống(20p): * Văn bản: bệnh lề mề.. ? Văn bản trên gồm có mấy đoạn? - Vb trên gồm có 5 đoạn, ứng với mỗi mấy ý? đoạn là 1 ý. ? Trong văn bản trên tác giả bàn bạc về hiện tượng gì trong đời sống? bản - Trong vb trên tác giả bàn luận về chất của hiện tượng đó là gì? hiện tượng những người hay lề mề trong công việc, đ/s… - Bản chất của hiện tượng đó là thói quen kém văn hoá của những người ko có lòng tự trọng… ? Biểu hiện của hiện tượng đó được - Biểu hiện: sai hẹn, đi chậm, không thể hiện ntn? coi trong người khác. ? Hãy chỉ ra nguyên nhân của bệnh lề * Nguyên nhân: mề? + Ko có lòng tự trọng và ko biết tôn trọng người jhác. + Ích kỉ, vô trách nhiệm với công việc chung. ? Hãy phân tích những tác hại của - Tác hại: bệnh lề mề? + Ko bàn bạc được công việc 1 cách có đầu có đuôi. + Làm mất thời gian của người khác, làm phiền mọi người, nảy sinh cách * GV: Bệnh lề mề là 1 thói quen xấu, đối phó… thường gặp ở nhiều người… ? Tại sao phải kiên quyết chữa bệnh lề mề? - Tạo ra một thói quen kém văn hoá. - Phải kiên quyết chữa bệnh này vì: cuộc sống văn minh hiện đại đòi hỏi mọi người phải tôn trọng lẫn nhau để hợp tác, làm việc… ? Tác giả nêu lên sự việc, hiện tượng - Nêu lên sv trên là để moị người hãy trên nhằm mục đích gì? bỏ thói quen xấu đó… ? Nd của bài nl này đã nêu ra được h/t- -> Bài nl đã nêu rõ được sv. tác giả s/v trong đời sống chưa? phân tích chỉ ra mặt hại của hiện tượng, nêu nguyên nhân và bày tỏ thái.

<span class='text_page_counter'>(307)</span> độ chê trách hiện tượng đó. ? Bài văn nl trên có bố cục chặt chẽ -> Bài viết có bố cục rất mạch lạc: không? vì sao? trước hết nêu ht-> phân tích các nguyên nhân và tác hại của căn bệnh..> nêu giải pháp khắc phục…lời văn chính xác, sống động. * Nl về một sv, ht đời sống là bàn về 1 ? Qua phân tích em hiểu thế nào là nl sv, ht có ý nghĩa xã hội… một sv- ht- đ/s? + Ndung: phải nêu rõ được sv, ht có ? Bài nl phải có nd và ht ntn? vấn đề. phân tích mặt đúng, sai… chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ ý kiến, nhận định của ngươuì viết. + Hthức: phải có bố cục mạch lạc, có hệ thống luận điểm rõ ràng… - Gọi (h) đọc ghi nhớ sgk.. * Ghi nhớ (sgk). II. Luyện tập(20p): 1- Bt1: - Giúp bạn học tập tốt. ? yêu cầu của bài tập 1? - góp ý phê bình khi bạn có khuyết - Hướng dẫn (h) nêu các sv, ht trong điểm. đời sống ( htg tốt đáng biểu dương…) - Bảo vệ cây xanh trong trường. - Giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ. - Đưa em nhỏ qua đường. - Nhường chỗ cho người già trên xe khách. - trả lại của rơi cho người đánh mất. … … … ? Trong các sv.. trên chúng ta có thể viết bài nl cho những vấn đề nào? tại + giúp bạn học tốt ( do bạn yếu kém, sao? gia đình khó khăn…). + bảo vệ cây xanh ( xây dựng môi trường xanh sạch đẹp). + giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ ( đạo lí “ uống nước nhớ nguồn” ). 2- bt2: - Ycầu (h) đọc yêu cầu bài tập 2. ? Hãy cho biết đây có phải là 1 hiện -> là 1 hiện tượng cần viết bài nl vì: tượng đáng viết bài nl hay không? vì + nó liên quan đến vấn đề sức khoẻ… sao? + … vấn đề bảo vệ môi trường… + nó gây tốn kém tiền bạc cho người.

<span class='text_page_counter'>(308)</span> sử dụng… c. Củng cố,luyện tập:(3p) ? Em hiểu thế nào là nghị luận về 1sự kiện, hiện tượng trong đời sống? d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài . - Chuẩn bị bài : Cách làm bài NL về 1 sự việc, hiện tượng trong dời sống. 4. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:. Ngày soạn:5/1/2012. Ngày giảng:7/1/2012. Lớp:9E,9G. Tiết: 100. C¸ch lµm bµi nghÞ luËn Về một sự việc, hiện tợng đời sống 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Hiểu được đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc ,hiện tượng trong đời sống. - Tuân thủ các yêu cầu cụ thể khi làm bài về một sự việc hiện tượng đời sống. b. Về kĩ năng: - Nắm được bố cục của kiểu bài nghị luận này. - Biết quan sát các hiện tượng của đời sống - Làm tốt bài nghị luận về một sự việc hiện tượng. c. Về thái độ: - Khơi dậy hứng thú học tập nơi hs. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV : - Soạn bài. - Tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của HS: - Làm bài tập, học bài. - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:(5p) ? Câu hỏi :Em hiểu thế nào là nl về một ht đ/s? bài nl về một … cần đảm bảo yêu cầu gì về nd và ht?.

<span class='text_page_counter'>(309)</span> * Đáp án: Là bàn về 1 sự việc hiện tượng có ý nghĩa đối với xã hội , đáng khen, đáng chê hay có có vấn đề đáng suy nghĩ. * ĐVĐ(1): Để giúp các em nắm chắc cách làm bài nl về một … bài hôm nay cô trò ta cùng đi tìm hiểu… b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Đề bài nl về 1 sự việc, hiện tượng trong đời sống(14p):. - GV gọi (h) đọc đề 1 trong sgk. ? Đề bài yêu cầu bàn luận về vấn đề * Đề 1: đất nước ta có nhiều… gì? - Đề bài yêu cầu bàn bạc về hiện tượng (h) nghèo vượt khó học giỏi. - Nd bài nl gồm: ? Nd của bài nl gồm mấy ý? đó là + Bàn luận về một số tấm gương… những ý nào? + Nêu suy nghĩ về tấm gương đó. - Để viết bài nl trên chúng ta có thể nhờ vốn sống hiểu biết… do đọc sách báo… * Đề 4: - Gọi (h) đọc kĩ đề 4. ? Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong - Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong h/cảnh ntn? h/c ấy có bình thường ko? yh/c rất nghèo, đó là một h/c khắc tại sao? nghiệt đối với… ? Nguyễn Hiền có đặc điểm gì nổi bật? - N. Hiền có đặc điểm nổi bật là ham tư chất đặc biệt? học, tư chất đặc biệt thông minh, mau hiểu. ? Nguyên nhân dẫn tới thành công của - Nguyên nhân: là tinh thần kiên trì N. Hiền là gì? vượt khó… ? Hãy so sánh sự giống nhau và khác * So sánh 2 đề bài: nhau giữa 2 đề vừa tìm hiểu? a) Giống nhau: - Cả 2 đề đều có sv, ht tốt cần ca ngợi. - Cả 2 đề yêu cầu đều phải nêu suy nghĩ hoặc nêu những nhận xét… b) Khác nhau: - Đề 1: Yêu cầu phát hiện sv, ht tốt bằng vốn sống để bàn luận… - Đề 4: Cung cấp sẵn sv, ht dưới dạng 1 truyện kể để người viết phân tích, bàn luận… =>với đề 2 và 3 (g) hướng dẫn để (h).

<span class='text_page_counter'>(310)</span> tìm hiểu.. * Đề: Hiện nay trên đường có nhiều thanh niên điều khiển xe máy thường lạng lách đánh võng, phóng nhanh => Bạn có nhận xét và suy nghĩ gì về ? Dựa vào các đề mẫu trong sgk mỗi vấn đề trên. em hãy tự nghĩ ra 1 đề bài? * GV định hướng cho (h) ra đề về các vấn đề thường ngày… - Nhận xét- bổ xung. II.Cách làm bài nl về 1 sự việc, hiện tượng đời sống(12p): * Đề bài: ( sgk). - Gọi (h) đọc kĩ đề bài. 1- Tìm hiểu đề – tìm ý: ? Đề thuộc loại gì? ? Đề bài nêu lên hiện tượng gì?. - Đề thuộc loại nl về một ….. ? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?. - Đề nêu lên ht người tốt, việc tốt. cụ thể là tấm gương bạn PVNghĩa ham học, chăm làm…. - Đề yêu cầu “ nêu suy nghĩ của mình về ht ấy”. ? Những việc làm của Nghĩa nói lên * Tìm ý: điều gì? - Những việc của Nghĩa cho ta thấy ý thức sống có ích, mỗi người hãy bắt đầu c/s của mình… ? Vì sao thành đoàn tp HCMing phát động phong trào học tập bạn Nghĩa? - Phong trào học tập bạn Nghĩa vì: bạn là một tấm gương tốt với những việc làm giản dị mà ai cũng có thể làm được: + Thương mẹ, giúp đỡ mẹ.. + Là một (h) biết kết hợp giữa học và hành. ? Nếu mọi (h) đều làm được như bạn + Là (h) có đầu óc sáng tạo… Nghĩa thì có tác dụng gì? => Nếu mọi (h) đều làm được như Nghĩa thì đ/s vô cùng tốt đẹp, không còn (h) hư, lười biếng, thậm chí sẽ ko còn có kẻ phạm tội… 2- Lập dàn bài:.

<span class='text_page_counter'>(311)</span> a- Mb: - Giới thiệu dàn ý trong sgk. - Giới thiệu ht pvn. - Nêu tóm tắt tấm gương pvn. b- Tb: - Phân tích ý nghĩa về những việc làm của N. - Đánh giá việc làm của N. - Nêu ý nghĩa của việc phát động pt học tập PVN c- Kb: - Nêu ý nghĩa gd của tấm gương… - Rút ra bài học cho bản thân. 3- Viết bài: - Nhóm 1: viết mb. * Yêu cầu (h) hoạt động theo nhóm - Nhóm 2+ 3: viết tb. viết bài.- thời gian 15’. - Nhóm 4: viết kb. 4- Đọc – sửa chữa: * Muốn làm tốt 1 bài văn nl về … phải - Cho (h) đọc lại bài viết và sửa chữa. tìm hiểu kĩ đề bài, phân tích sv, ht đó ? muốn làm tốt 1 bài văn nl về một … để tìm ý, lập dàn ý, viết bài và sửa chúng ta cần chú ý đến điều gì? chữa… ? Dựa vào phần phân tích hãy nêu * Dàn bài: ( sgk) nhiệm vụ 3 phần của bài văn nl? => Bài văn cần lựa chọn góc độ riêng để phân tích, nhận định, đưa ra ý kiến, có suy nghĩ và cảm thụ riêng của ? ọi (h) đọc ghi nhớ sgk? người viết. * Ghi nhớ (sgk). III.Luyện tập(10p) GV: hướng dẫn lập dàn ý cho đề 4. (h) Lập dàn ý cho đề 4. GV gọi hs trình bày kết quả. - HS đưa ra kết quả. Nhận xét bổ xung ý kiến …. - HS nhận xét…. c. Củng cố,luyện tập:(2p) ? Em h ãy cho biết để làm bài NL về 1 sự việc, hiện tượng ta cần là những gì? d. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:(1p) Học nội dung bài . Chuẩn bị bài:chương trình địa phương 4.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:. Ngày soạn:6/1/2012. Ngày giảng:9/1/2012. Lớp:9E,9G.

<span class='text_page_counter'>(312)</span> Tiết: 101 Chơng trình địa phơng (phần tập làm văn) 1.Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Cách vận dụng về kiến thức về kiểu bài nghị luận về một sự việc ,hiện tượng đời sống. - Tập suy nghĩ về một sự việc,hiện tượng thực tế có ý nghĩa ở địa phương. - Viết bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dưới các hình thức thích hợp: tự sự, miêt tả, nl, thuyết minh. - Biết cách vận dụng kiến thức về kiểu bàinghị luận một sự việc,hiện tượng của đsống - Tích lũy được những sự việc hiện tượng có ý nghĩa tại địa phương b. Về kĩ năng : - Bồi dưỡng kĩ năng viết bài, tìm hiểu thực tế. - Thu thập được những thông tin về nhữngvấn đề nổi bật, đáng quan tâm của đp. - Suy nghĩ, đánh giá về một hiện tượng ,sự việc thực tế ở địa phương - Làm một bài văn trình bày một vcấn đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ kiến nghị của mình. c. Về thái độ: - Ý thức làm bài nghiêm túc, có tính xác thực cao. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. - Sưu tầm sự việc có ý nghĩa ở địa phương. b. Chuẩn bị của HS: - Làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn . 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(ko) * ĐVĐ:(1p) - Ở điạ phương chúng ta cũng như nhiều địa phương khác có rất nhiều vấn đề cần phải suy nghĩ…hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu xem ở địa phương chúng ta có những vấn đề xã hội nào cần phải bàn luận, chúng ta sẽ viết bài nl về vấn đề đó. b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho (h) thảo luận 5’, xem ở địa 1.Tìm hiểu vấn đề tại địa phương. phương có những vấn đề nào cần quan (15p) tâm. - Yêu cầu hs đưa ra một số vấn đề đáng quan tâm ở địa phương ?.

<span class='text_page_counter'>(313)</span> => Các vấn đề như: + Tệ nạn xã hội. + Vấn đề môi trường. + Vấn đề quyền trẻ em. + Vấn đề giao thông. + Vấn đề hút thuốc lá ở trẻ em. + Vấn đề xã hội… 2. Học sinh tìm hiểu đề(23) => Hướng dẫn (h) tìm hiểu một số vấn a).Xác định đề và các yêu cầu cơ bản đề: (10p) 1) Vấn đề môi trường: - Hậu quả của việc phá rừng ( làm nương rẫy, lấy gỗ…), gây ra lũ lụt, hạn hán… - Hậu quả của việc chặt phá cây xanh -> Ô nhiễm xóm làng, không khí… - Hậu quả của rác thải ( bao bì ni lông, chai lọ…, xác động thực vật…) 2) Vấn đề quyền trẻ em:. - Sự quan tâm của chính quyền địa phương: xây dựng và tu sửa trường học, nơi vui chơi giải trí, giúp đớ trẻ em khó khăn… - Sự quan tâm của nhà trường… - Sự quan tâm của gia đình: cha mẹ có làm gương tốt cho con…. 3) Vấn đề xã hội:. - Sự quan tâm giúp đỡ với các gia đình chính sách ( thương bệnh bệnh…), gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn… - Những tấm gương sáng về lòng nhân ái, đức hi sinh của người lớn và trẻ nhỏ… - Những vấn đề tham những, các tệ nạn xã hội… * Yêu cầu (h) suy nghĩ về các vấn đề đã nêu ở địa phương của em.. * Yêu cầu về nội dung: - Sự việc, hiện tượng đề cập phải mang tính phổ biến trong xã hội..

<span class='text_page_counter'>(314)</span> - trung thực, có tính xây dựng, không thêu dệt, cường điệu, ko sáo rỗng. - Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính khách quan, có sức thuyết phục cao. - Nd bài viết cần phải giản dị, dễ hiểu… * Yêu cầu về hình thức: - Bài viết phải gồm đủ 3 phần… - Phải có luận điểm, luận cứ, lập luận rõ ràng… b) Xác định cách viết và viết bài(13p) * Lưu ý (h): trong bài viết cần tránh viết tên thật… - HS viết đoạn văn: - Thời gian nộp bài: sau khi học xong bài 25. (g) cho (h) làm bài tập ( lấy điểm 15’) - Cho (h) viết một đoạn văn nl về các vấn đề… ở địa phương tại lớp từ 10 15 dòng. - Cuối giờ thu bài. c. Củng cố,luyện tập:(5p) - GV yêu cầu hs nhắc lại nội dung bài học. d. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:(1p) - Làm bài tập được giao. - Chuẩn bị bài : 4. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:. --------------------------------------------------------------------Ngàysoạn:7/1/201 Ngàygiảng:10/1/201 Lớp: 9G 2 2 Ngà giảng:11/1/2012 Lớp:9E. Tiết: 102. Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới - vũ khoan 1. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(315)</span> a. Về kiến thức: Nhận thức được những điểm mạnh điểm yêu trong tính cách và thói quen của con người vn. yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước đi vào cnh- hđh trong thế kỉ mới. - Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật nl của tác giả. - Hiểu được tính cấp thiết của vấn đề xã hội. - Nhận biết được hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản b. Về kỹ năng : - Bồi dưỡng kĩ năng đọc, cảm thụ tp văn nghị luận xã hội. - Rèn kĩ năng phân tích,trình bày,nhận xét ,đánh giá,cách viết đoạn văn bài văn nghị luận về một vđề XH. c. Về thái độ: - Có ý thức cao trong học tập. - Thấy được trách nhiệm của bản thân trong sự phát triển chung của đất nước. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a.Chuẩn bị củaGV: - Soạn bài, tham khảo thêm tư liệu về tác giả và tác phẩm.. b.Chuẩn bị của HS: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(4p): ? Câu hỏi: Theo tác giả NĐT, ta có thể nói ntn về sức mạnh kì diệu của văn nghệ? con đường vn đến với người đọc, người nghe, người tiếp nhận có những nét riêng nào? * Trả lời: vn là sợi dây đồng cảm kì diệu giữa nghệ sĩ với người đọc thông qua những rung động mãnh liệt… *ĐVĐ (1p):Vào thế kỷ xxI, thiên niên kỉ thứ III, thanh niên chúng ta đó đang và sẽ chuẩn bị những gỡ cho hành trang của mỡnh? một trong những lời khuyên, lời trò chuyện về một trong những nhiệm vụ quan trọng của thanh niên được thể hiện trong bài nl của đ/c vũ khoan- phó thủ tướng chính phủ- nhân dịp đầu xuân 2001 b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Đọc và tìm hiểu chung(10p): 1.Tgiả - tp: ? Hãy nêu những hiểu biết của em về - Vũ Khoan là 1 nhà ctrị – phó ttcp tác giả? nước chxhcn vn. GV: nói thêm về tg. ? Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài văn? - Tp được viết năm 2001. - Nêu yêu cầu đọc 2- Đọc: - Gvđọc một đoạn, gọi 2 (h) đọc tiếp.

<span class='text_page_counter'>(316)</span> đến hết. - nhận xét cách đọc … (h) đọc. ? Em hiểu thế nào là “ thế giới mạng” - Nhận xét. và câu “ bóc ngắn cắn dài”? 3- Bố cục: ? Vì sao gọi bài viết này là bài văn nl - Vì bài viết sử dụng ph/thức lập luận. xã hội? tgiả bàn về 1 vấn đề kt-xh mà mọi người đang quan tâm. ? Bố cục của bài viết gồm mấy phần? nêu dàn ý của bài văn? - Bố cục 3 phần. + Mb: câu mở đầu vb. + Tb: tiếp đến: thường đố kị nhau. tr/bày 2 luận điểm. ? Xác định phần trọng tâm của bài? + Kb: phần còn lại. -> Là phần tb… II Phân tích(20p): ? Luận điểm chính được nêu trong lời 1- Phần mở bài. văn nào? - Lớp trẻ vn cần nhận ra những cái ? Trọng tâm của luận điểm này là gì? mạnh cái yếu của con người vn… ? Vấn đề quan tâm của tác giả từ mối - Cần thiết: vì đây là vấn đề thời sự quan tâm này của ông? cấp bách để cta hội nhập với nền ktế - chuyển ý. tg… * Tg là người có tầm nhìn xa trông rộng lo lắng cho tiền đồ của đất nước. 2- Phần thân bài: ? Bài nl được viết vào thời điểm nào a- Những đòi hỏi của tk mới: của dt và của ls? - Thời điểm là tết cổ truyền của dtVN. ? Vì sao tg lại tin rằng: “ trong thời - Đồng thời nước ta và cả nhân loại khắc như vậy, ai ai cũng nói tới sự bước vào thế kỷ mới, tnk mới. chuẩn bị hành trang bước vào tk mới, thiên niên kỉ mới? -> Mùa xuân là thời điểm đầy niềm tin và hy vọng về sự nghiệp và hạnh phúc *GV: Tk mới và tn kỉ mới vừa hứa của mỗi người và của cả dt. hẹn vừa thử thách đối với con người - Sự ph/triển của kh & cn, sự giao trên hành tinh của chúng ta… thoa giữa các nền ktế. ? Tác giả đã nêu những yêu cầu khách quan và chủ quan cho sự pt của nước.

<span class='text_page_counter'>(317)</span> ta? - Đó là hiện thực khách quan đặt ra sự ? Đâu là yêu cầu khách quan? tại sao ph/triển tất yếu của đời sống ktế trên nói đó là y/c khách quan? thế giơi. - Nước ta phải cùng 1 lúc giải quyết 3 ? Đâu là yêu cầu chủ quan? nh/vụ: thoát khỏi tình trạng nghèo nàn; - Bình luận: thực tế… đẩy mạnh cnh-hđh, đồng thời phải tiếp ? Vì sao tác giả lại cho rằng: “ trong cận ngay với nền ktế tri thức. những hành trang ấy, có lẽ sự chuẩn bị của bản thân con người là quan trọng nhất”? tg đó sử dụng những đoạn văn ngắn -> Vì lđ của con người luôn là động với nhiều thuật ngữ kinh tế, chính lực của mọi nền ktế… trị… ? Vì sao tg lại dùng cách lập luận này? cách lập luận ấy có tác dụng gì? - Vđề nl của tgiả mang nội dung ktế ctrị của thời hiện đại liên quan đến ? Từ đó việc chuẩn bị hành trang … nhiều người. diễn đạt được những được kết luận ntn? thông tin ktế mới nhanh gọn, dễ hiểu.. - Chuyển ý.. * Cta & nhân loại cần khẩn trương cbị hành trang truyền thống trước yc ph/triển cao của nền ktế.. ? Hãy tóm tắt những điểm mạnh của con người vn theo nhận xét của tác b- Những điểm mạnh & điểm yếu giả? của con người vn: * Điểm mạnh: - Thông tin nhạy bén với cái mới. ? Những điểm mạnh ấy có ý nghĩa gì - Cần cù, sáng tạo. trong hành trang của con người vn khi - Đoàn kết trong k/chiến. bước vào tk mới? - Thích ứng nhanh. -> Đáp ứng được yc sáng tạo của xh hiện đại, hữu ích trong 1 nền ktế đòi ? Điểm yếu của con người vn theo hỏi tinh thần kỉ luật cao, tận dụng cách nhìn nhận của tác giả là gì? được cơ hội đổi mới… * Điểm yếu: - Yếu về k/thức cơ bản & kĩ năng thực hành. - Thiếu đức tính tỉ mỉ & kỉ luật lđ… - đố kị trong làm ktế..

<span class='text_page_counter'>(318)</span> ? Với những điểm yếu đó gây cản trở - Kì thị với kinh doanh, sung ngoại gì cho chúng ta khi bước vào tk mới? hoặc bài ngoại... * Khó khăn: ? Hãy lấy vd trong đ/s? - Khó phát huy trí thông minh ko thích ứng với nền ktế tri thức. - Ko phù hợp với sản xuất lớn, gây khó ? Cách lập luận của tác giả ở đây có gì khăn trong quá trình k/doanh và hội đặc biệt? có tác dụng gì? nhập. - Các luận cứ được nêu song song ( cái mạnh // cái yếu), sử dụng thành ngữ và tục ngữ… ? Tác giả đã nêu những yêu cầu nào -> Nêu bật được cả cái mạnh và cái đối với hành trang của người vn yếu của con người vn… khi…? * Muốn mọi người vn ko chỉ biết tự hào về những giá trị truyền thống tốt đẹp mà còn biết băn khoăn lo lắng về những yếu kém rất cần được khắc ? Hành trang là thứ cần mang theo phục của mình… trong cuộc hành trình, nhưng tại sao với chúng ta lại có những cái cần vứt 3- Phần kết bài: bỏ? - GV liên hệ. - “ lấp đầy hành trang bằng những điểm mạnh”, “vứt bỏ những điểm yếu”. ? Em có nhận xét gì về thái độ của tg - Hành trang vào tk mới phải là những đối với con người và dt mình trước giá trị hiện đại… thời đại mới? - Trân trọng những giá trị tốt đẹp của ? Những điều lớp trẻ vn cần nhận ra là truyền thống… gì?  Đó là những ưu điểm và nhất là nhược điểm trong tính cách con người ? Em hiểu những thói quen tốt đẹp vn chúng ta, để từ đó có hướng khắc ngay từ khi còn nhỏ nhất là gì? phục. ? Tg đặt lòng tin vào lớp trẻ, điều này  Những thói quen của nếp sống cn từ cho thấy t/c của tg đối với thế hệ trẻ giờ giấc học tập, làm việc… nước ta ntn?.

<span class='text_page_counter'>(319)</span> ? Cách viết văn nl của tg có gì đặc sắc? ? Qua đó tg mong muốn ở thế hệ trẻ *Lo lắng, tin yêu và hi vọng thế hệ trẻ những gì? VN sẽ chuẩn bị tốt hành trang vào tk mới. ? Nêu giá trị nội dung và nghệ III tổng kết – ghi nhớ(3p): thuậtcủa vb? 1. NT 2.ND - GV gọi (h) đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ (sgk). IV- Luyện tập(5p): ?Dẫn chứng trong thưc tế xh và nhà 1.Bt1: trường……tgiả? - HS lấy d/c…. 2.Bt2: ? Qua việc phân tích những điểm mạnh, điểm yếu của con người vn, em sẽ khắc phục những điểm yếu của bản thân ntn? (h) tự bộc lộ. c. củng cố,luyện tập:(2p) ? Em hãy cho biết để làm bài nl về 1 sự việc, hiện tượng ta cần là những gì? d. hướng dẫn HS học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài . - Chuẩn bị bài:chương trình địa phương 4.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:. Ngày soạn:8/1/2012. Ngày giảng:11/12/2012. Lớp:9E,9G. Tiết: 103. Các thành phần biệt lập (tiếp theo) 1.Mục tiêu bài:.

<span class='text_page_counter'>(320)</span> a. Về kiến thức: - Đặc điẻm của thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú. - Nắm được đặc điểm công dụng của thành phần gọi đáp,thành phần phụ chú. b. Về kĩ năng: - Nhận biết thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú trong câu. - Biết đặt câu có thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú. c. Về thái độ: - Khơi dậy hứng thú học tập nơi hs. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của trò: - Làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(5p) ? Câu hỏi: đặt câu có chứa thành phần tình thái, cảm thán? *(h) trả lời: - Hôm nay sao nhiều thế này, có thể mai trời sẽ nắng. * ĐVĐ(1p) : vậy thành phần biệt lập còn có những thành phần nào khác? chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Thành phần gọi đáp (10p) - Gọi (h) đọc vd bảng phụ. * vd: - Yêu cầu (h) chỳ ý vào những từ a) Này, bác có biết …thế không? gạch chân. b) … - thưa ông, chúng cháu ở gia ... ? Trong số các từ gạch chân từ nào dùng để gọi? từ nào dùng để đáp? + Từ “ này” dùng để gọi. + Cụm từ “ thưa ông” dùng để đáp. ? Những từ ngữ gọi đáp ấy có tham gia vào diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay không? vì sao? -> Những từ ngữ trên ko tham gia vào diễn đạt nghĩa sviệc trong câu. ? trong những từ ngữ gọi đáp ấy, từ ngữ nào được dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào được dựng để duy trì -> Trong những từ trên: từ “ này” cuộc thoại? được dùng để thiết lập quan hệ giao tiếp. từ “ thưa ông” dùng để duy trì ? Từ “ thưa ông” có chức năng phản cuộc giao tiếp ( hợp tác đối thoại). hồi, báo hiệu sự cộng tác trong giao tiếp. ? Qua phân tích vd em hiểu thế nào là thành phần gọi đáp? * Thành phần gọi đáp được dùng để tạo lập hoặc duy trì giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(321)</span> ? Dựa vào đó hãy đặt câu có tp gọi đáp? - vd: bác ơi, cho cháu hỏi thăm… … … … . II. Thành phần phụ chú:(10) - Gọi (h) đọc vd. * vd: - Yêu cầu (h) chú ý vào các cụm từ gạch chân. a) Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh- và cũng là đứa con duy nhất của anh, chưa đầy 1 tuổi. b) Lão ko hiểu, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm. - Nói tới việc khi ông sáu ra c/ ? Nội dung thông báo ở vd a là gì? trường… ? Cụm từ nào cho biết rõ được điều - “ và cũng là …anh”. đó? -> suy nghĩ của ông giáo… ? Nếu lược bỏ các từ ngữ đó đi thì - Khi lược bỏ những từ ngữ đó thì nghĩa sự việc của mỗi câu có thay đổi nghĩa sự việc của các câu không thay ko? vì sao? đổi. vì các từ đó thêm vào… ? Cụm từ gạch chân ở vd a thêm vào … để bổ xung ý nghĩa cho cụm từ -> Cụm từ đó bổ xung, chú thích cho nào? cụm từ “ đứa con gái đầu lòng…” ? Cụm c-v ở vd b chú thích điều gì?. -> cụm c-v “ Tôi nghĩ vậy’’ là cụm c-v chỉ việc diễn ra trong trí của riêng tác giả hai cụm c-v còn lại diễn đạt việc tgiả kể. “Tôi nghĩ vậy có ý giải thích thêm rằng điều “lão không hiểu tôi” chưa hẳn đã đúng ,nhưng tôi cho đó là lý do làm cho “tôi càng buồn lắm” …. * Thành phần phụ chú được dùng để ? Qua pt các vd trên em hiểu thế nào là bổ xung một số chi tiết cho nội dung thành phần phụ chú? lấy vd? chính của câu. Vd: Cô gái nhà bên (có ai ngờ) Cũng vào du kích Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích Mắt đen tròn(thương thương quá đi thôi).

<span class='text_page_counter'>(322)</span> ? Em có nhận xét gì về vị trí của thành * T/p phụ chú thường được đặt ở giữa phần phụ chú trong câu? 2 dấu gạch ngang, 2 dấu phẩy…. * T/p gọi đáp và t/p phụ chú là những t/p biệt lập. ? Vậy thành phần biệt lập bao gồm n- * Ghi nhớ: sgk. G (h) đọc phần ghi nhớ. III.Luyện tập (15p) 1- Bt1: - Gọi (h) đọc yêu cầu bài tập 1. - Từ được dùng để gọi: này. ? Tìm thành phần gọi đáp trong đoạn - Từ được dùng để đáp: vâng. trích? từ nào dùng để gọi? từ nào đáp? -> Quan hệ trên ( nhiều tuổi) – dưới ? Quan hệ giữa người gọi và người (ít tuổi). thân mật ( hàng xóm …) đáp là qh gì? … 2- Bt2: Bầu ơi thương lấy bí cùng, Tuy rằng khác giống nhưng chung một ? Tìm thành phần gọi đáp trong câu ca giàn. dao? cho biết lời gọi đáp đó hướng đến -> Cụm từ dùng để gọi: bầu ơi. ai? -> Đối tượng hướng tới của sự gọi: tất cả các thành viên trong cộng đồng người việt. 3- Bt3: -> T/p phụ chú “ kể cả anh” giải thích ? Tìm thành phần phụ chú trong đoạn cho cụm từ: “ mọi người”. trích? cho biết chúng bổ xung điều gì? b) c) (h) tự làm theo mẫu. d) - Hướng dẫn (h) về nhà làm bài tập 4,5. c. củng cố,luyện tập:(2p) ? Thế nào là thành phần phụ chú, tp gọi đáp? d. hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(2p) - Học nội dung bài . - Làm bài tập 4,5. - Chuẩn bị bài:chương trỡnh địa phương. 4. Rút kinh nhgiệm giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(323)</span> Ngày soạn:10/1/2012. Ngày giảng:14/1/2012. Lớp:9E,9G. Viết bài tập làm văn số 5 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Ôn lại kiến thức cơ bản về kiểu bài nghị luận. - HS thấy được vai trò của việc học và tác hại việc chơi điện tử sẽ ảnh hưởng ntn đến việc học. b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng làm bài nghị luận. c. Thái độ: - Có ý thức làm bài nghiêm túc, cẩn thận. - Coi trọng việc học. 2. Nội dung đề bài: Đề 1: Do mải chơi điện tử 1 số bạn trong lớp em bê trễ việc học hành khiến kết quả học giảm sút. Em hãy giúp bạn hiểu rõ vấn đề. 3.Đáp án và biểu điểm: Đề 1: a.Mb:(1đ) - Giới thiệu được sự vật hiện tượng,trò chơi điện tử là một trò tiêu khiển của các bạn thú vị của các bạn nhỏ cũng như các bạn học sinh bây giờ. - Trò chơi điện tử đang là vấn đề đáng quan tâm của các cấp ngành,các bậc phụ huynh ,nhà trường vì tro chơi điện tử đã cuốn hút hs vào vòng xoáy của nó,khiến các bạn bê trễ việc học tập. b. Tb:(8đ) - GT đặc điểm của trò chơi điện tử:thú vị cuốn hút gây thò mò,ham thích với các bạn hs - Nêu lên được nội dung của những trò chơi điện tử: đó là những trò cờ bạc,giao đấu,cướp bóc,chém giết lẫn nhau của những con người trong một thế giới ảo… - Biểu hiện của những hs ham chơi điện tử:Bỏ học,chốn tiết,lười lao động, ít hoặc không tham gia các hoạt động,hay xin tiền của gđ có khi còn ăn trộm… - Tác hại của trò chơi điện tử mà các bạn phải gánh:Việc học tập bê trễ ,giảm sút, ảnh hưởng skhỏe,tốn tiền - Hậu quả nặng nề có thể:Bị tâm thần,trở thành kẻ giết người, ăn trộm, ăn cắp,bướng bỉnh, độc ác… - Kết luận được vđề:Trò chơi đt là một trò chơi rất có hại cho mọi người,nên k nên sa vào mà phải tránh xa nhất là các bạn hs - Những lợi ích những điều tốt đẹp mà các bạn hs có được khi k bị trò chơi điện tử cuốn hút - Làm tn để k bị tchơi đt cuốn hút:Chuyên tâm học hành,tham gia tích cực các hoạt động,các phong trào….

<span class='text_page_counter'>(324)</span> c. KB:(1đ) - Khuyên bạn hãy tránh xa trò chơi đt để sống thật tốt và có ý nghĩa với csống và vì tườn lai trước mắt… Khẳng định lại một laanf tác hại của trò chơi đt đối với mọi người… - Kết luận vấn đề ,mở ra một hướng đi tốt đẹp cho các bạn hs để không sa vào trò chơi vô bổ nữa. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. ------------------------------------------------------------Ngày soạn:14/1/2012 Ngày giảng:16/1/2012 Lớp:9E,9G Tiết: 106. Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten (trích). - Hi-pô-lít-Ten. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của la phông –ten với những dòng viết về 2 con vật ấy của nhà khoa học buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. - Cách lập luận của tác giả trong vb. b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng: tìm, phân tích lu- Hiểu được đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả ận điểm, luận chứng trong văn nghị luận, so sánh cách viết của nhà văn và nhà khoa học về cùng một đối tượng. - Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản dịch về nghị luận văn chương. c.Về thái độ: - Có thức cao trong học tập. - Yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của HS: - làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(ko).

<span class='text_page_counter'>(325)</span> * ĐVĐ: (1p) Trong phản ánh, biểu hiện, nghiên cứu cuộc sống hiện thực, văn chương nghệ thuật có điểm gì khác với khoa học tự nhiên, xã hội? văn bản nghị luận nghiên cứu một bài thơ của la-phông-ten nổi tiếng của nhà nghiên cứu h.ten góp phần làm sáng tỏ vấn đề trên. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt dộng của GV. Hoạt động của HS I. Đọc và tìm hiểu chung:(19p) - Cho (h) đọc thầm chú thích sgk ( 40). 1- tgiả - tp: ? Em hãy cho biết ý hiểu của em về - Hi Pô Lít Ten là viện sĩ viện hàn lâm tác giả? Pháp. * Gv:Nói thêm về tác giả h.ten. - Là một triết gia người pháp thế kỷ xix. ? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? - Tác phẩm được trích từ chương 2, phần 2 công trình nghiên cứu "la- Nêu y/c đọc phông-ten và thơ ngụ ngôn của ông". - Chú ý phân biệt 3 giọng đọc: - Trích thơ ngụ ngôn của la… 2- Đọc: - Lời dẫn đoạn văn nghiên cứu của buy-phông: giọng rõ ràng khúc triết vả mạch lạc. (h) đọc. - Lời luận chứng của tác giả h.ten. cho (h) đọc văn bản. - (h) nhận xét, (g) sửa lỗi. - Cho (h) chú ý các từ khó trong chú giải. ? Cho biết thể loại của văn bản trên? ? Từ văn bản trên hãy chia đoạn cho văn bản? ý mỗi đoạn là gì? - Chú giải sgk. - thể loại: nghị luận văn học. 3. Bố cục: - Có 2 phần: + Từ đầu đến “ tốt bụng như thế” -> hình tượng cừu trong thơ ngụ ngôn của La… + Tiếp đến hết: -> hình tượng chó sói ? Em có nhận xét gì về cách lập luận trong thơ ngụ ngôn của la… của tác giả qua bố cục vừa chia? => Nhằm làm nổi bật các hình tượng con cừu và con chó sói dưới ngòi bút nghệ thuật của la… tác giả đều lập luận bằng cách dẫn ra những dòng viết về 2 con vật ấy của nhà khoa học buy-.

<span class='text_page_counter'>(326)</span> ? Tác dụng của mạch lập luận đó?. phông để so sánh. - Cách lập luận trên đã làm cho văn bản thêm sinh động. II. Phân tích:(20p) 1- Hình tượng cừu dưới ngòi bút của la phông ten & buy phông:. - Cho (h) chú ý vào đoạn 1. ? Dưới con mắt của nhà khoa học buy-phông, cừu là một loài vật như thế nào? - Dưới con mắt của nhà khoa học thì cừu là một loài động vật đần độn, sợ hãi, thụ động và không biết trốn tránh ? Vậy trong cái nhìn của nhà thơ La.. nguy hiểm… cừu có phải là một loài động vật đần độn và ngu ngốc không? vì sao? ( hỏi gợi ý: ngoài đặc điểm trên thì với - Nhưng theo nhà thơ thì cừu là loài nhà thơ cừu còn có những đặc tính nào động vật dịu dàng, tội ghiệp, đáng khác?) thương, tốt bụng, giàu tình cảm. + Cừu có sợ sệt nhưng không đần độn. + Khi sắp bị ăn thịt nó vẫn dịu dàng và rành mạch đáp lời sói với những chứng cứ cụ thể… ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ở đây?  Tác giả đã dùng biện pháp so sánh giữa cách nhận xét của nhà khoa học với cách nhìn của nhà thơ để lập luận.  Với ngòi bút phóng khoáng, vận dụng đặc trưng của thể loại thơ ngụ ngôn, la… còn nhân cách hoá cừu: nó cũng có suy nghĩ nói năng như - (G) tổng hợp kiến thức của phần 1 và con người. chốt nội dung. - Liên hệ thực tế và định hướng. - Yêu cầu (h) về nhà học bài và trả lời tiếp các câu hỏi còn lại trong sgk. * Ktbc: Tóm tắt hình tượng cừu dưới con mắt nghệ thuật cua nhà thơ la… có gì khác so với suy nghĩ của nhà khoa học? c.Củng cố,luyện tập:(4p).

<span class='text_page_counter'>(327)</span> ? Em hãy nêu những nét chính về tg? ? Em có n/x gì về cách lập luận của tg? d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài : chó sói và cừu .... 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy:. ---------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:14/1/2012 Ngày giảng:17/1/2012 Lớp:9E,9G. Tiết: 107. Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của la phông ten(t) (trích) 1. Mục tiêu bài: a. Kiến thức: Giúp (h): - Hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của la phông –ten với những dòng viết về 2 con vật ấy của nhà khoa học buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. - Hiểu được đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng: tìm, phân tích luận điểm, luận chứng trong văn nghị luận, so sánh cách viết của nhà văn và nhà khoa học về cùng một đối tượng. c.Về thái độ: - Có ý thức cao trong học tập. 2. Chuẩn bị của GVvà HS: a. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của HS: - Làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (4p) ? Dưới cái nhìn của Buy phông và La cừu là con vật như thế nào? * Đáp án - Dưới con mắt của Buy Phông cừu là con vật ngu ngốc,sợ sệt,đần độn… - Dưới con mắt của nhà thơ La phông ten cừu là con vật dịu dàng,đáng thương…..

<span class='text_page_counter'>(328)</span> * ĐVĐ: (1p) Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu phần đầu tp và phần nào thấy được tìm hiểu nghệ thuật lập luận của tg H. Ten. Trong tiết hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu nốt phần còn lại của bài… b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 2- hình tượng sói trong cái nhìn của la phông ten & buy phông:(25p). ? Em hãy tóm tắt những ghi chép của buy về chó sói? - Thù ghét mọi sự kết bè bạn… mùi hôi gớm ghiếc, bản tính hư hỏng… ? Ở đây buy đã nhìn thấy đặc điểm nào của sói? - Những biểu hiện bản năng về thói … ? T/c của ông đối với con vật này ra sao? - “ khó chịu, đáng ghét, sống thì có hại, chết thì vô dụng”. ? Nhận xét của buy về con vật này có đúng không? vì sao? - đúng. vì dựa trên sự quan sát… ? Trong thơ của la chó sói hiện lên ntn? - “ sói là bạo chúa của cừu”… gã vô lại… ? Dưới cái nhìn của nhà thơ chúng mang đặc điểm gì? - Bộ mắt lấm lét, lo lắng… luôn đói và bị ăn đòn… * giảng giải thêm: chó sói vốn là loại - Tàn bạo và đói khát. động vật ăn thịt… cuối cùng nó đành cứ ăn thịt cừu non mặc dù ko tìm được lí do chính đáng. -> có thể nói nó chính là bi kịch của sự độc ác, vừa là hài kịch của sự ngu dốt. ? T/c của la đối với chúng ntn? * Vừa ghê sợ, vừa đáng thương. ?Theo em buy đã tả 2 con vật bằng biện pháp nào? nhằm mục đích gì? - Nhà kh tả chính xác dựa trên sự quan sát, phân tích… ? Còn la, nhà nghệ sĩ, ông cũng tả 2 con vật trên bằng cách nào? mục đích? - nhà nghệ sĩ tả với quan sát tinh tế, chú cừu và sói đã được nhân hoá… nhạy cảm của trái tim, trí tưởng tượng ? Em hiểu ntn về lời bình luận sau đây phong phú… của tác giả? - buy dựng một vở bi kịch của sự độc ác..

<span class='text_page_counter'>(329)</span> - la… ngốc. chuyển ý.. ….. ngu. -> Buy.. nhìn thấy kẻ ác thú…; còn la… thâý con vật này bên ngoại dã thú nhưng bên trong ngu ngốc… để người ? Cách lập luận của h.ten trong vb có đọc ghê tởm nhưng ko sợ hãi chúng. gì đặc sắc? III tổng kết – ghi nhớ(10p): ? Em hãy nêu giá trị nghệ thuật của tp? 1. NT 2. ND ? Em hãy nêu nội dung của tp? Đây chính là nd nghi nhớ sgk. * ghi nhớ (sgk). GV gọi hs đọc….. c.Củng cố,luyện tập :(4p) ? Qua bài học này H.Ten muốn nói với người đọc điều gì? d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học nội dung bài. - Làm bài tập - Chuẩn bị bài: Con cò 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy :. Ngày soạn :16/1/2012. Ngày giảng :19/1/2012. Lớp :9G,9E. Tiết: 108 Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Hiểu và biết cách làm một bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý - Nắm được một kiểu bài nl xã hội: nl về một vấn đề tư tưởng đạo lí. - Tích hợp với văn qua vb “ chuẩn bị hành trang…”… b. Về kĩ năng : - Vận dụng kiến thức đã học để làm tốt bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý - Nhận diện và rèn luyện kĩ năng viết một vb nl xã hội về … c.Về thái độ : - Có ý thức cao trong học tập. - Yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(330)</span> 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của HS: làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a.Kiểm tra bài cũ:(4p) ? Nêu đặc điểm và yêu cầu chung của kiểu bài nghị luận về một sự việc,hiện tượng xã hội? * Đáp án:- Muốn làm tốt bài nghị luận về một sv,ht …phải tìm hiểu kỹ đề bài,ptích sự việc hiện tượng đó để tìm ý lập dàn bài,viết bài và sửa chữa sau khi viết - Dàn bài chung của kiểu bài: + MB:Gt sự vật hiện tượng cần bàn luận. + TB:Liên hệ thực tế.. * ĐVĐ: (1p) Các tư tưởng đạo lí có ý nghĩa quan trọng đối c/s con người. nó thường được đúc kết trong những câu ca dao, tục ngữ… song để hiểu rõ và sâu ý nghĩa của chúng là một vấn đề cần thiết đối với mỗi chúng ta. chúng ta có thể trình bày ý kiến của mình về vấn đề đó bằng một bài văn nl. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Tìm hiểu bài nl về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí: (20p) - Yêu cầu (h) đọc vb. * Vb “ tri thức là sức mạnh”. ?Văn bản trên bàn về vấn đề gì? - Bàn về vấn đề: giá trị của tri thức kh và vai trò của tri thức trong sự phát triển của xã hội. ? Văn bản được chia ra làm mấy phần? chỉ rõ nội dung của mỗi phần và mối - Văn bản có thể chia làm 3 phần: quan hệ của chúng? a) Mb: nêu vđ cần bàn luận. b) Tb: có 2 luận điểm. + Đ1: lđ: tri thức là sức mạnh… + Đ2: lđ: tri thức cũng là sức mạnh của cm. c) Kb: phê phán một số người, 1 số biểu hiện ko coi trọng tri thức, sử dụng tri thức ko đúng chỗ… ? Em có nhận xét gì về mối quan hệ đó? => Mqh giữa 3 phần rất chặt chẽ: mb-. nêu vấn đề; tb -> lập luận vấn dề; kb -> Mở rộng vấn đề bàn luận. ? Hãy cho biết các câu mang luận điểm trong vb này? - Các câu mang luận điểm: + Nhà kh người anh… sức mạnh” + Sau này lê-nin… mạnh..

<span class='text_page_counter'>(331)</span> + Tri thức đúng là … + Rõ ràng…ko làm nổi. + Tri thức …. của cm. + Tri thức… quý trọng tri thức. + Họ ko biết rằng… mọi lĩnh vực. ? Các luận điểm trên có diễn đạt rõ ràng dứt khoát ý kiến của người viết - Các lđ trên đã diễn đạt rõ ràng, dứt ko? khoát ý kiến của người viết. qua 2 ý lớn: + Tri thức là sức mạnh. + Vai trò to lớn của tri thức trên lĩnh vực của đ/s. ? Vb đã sử dụng phép lập luận nào là chính? cách lập luận đó có sức thuyết phục hay ko? - Vb đã sử dụng phép lập luận cm là chủ yếu… ? Qua đó hãy cho biết thế nào là nl về một vấn đề…? * Nl về … là bàn về vấn đè thuộc lĩnh vực tư tưởng đạo đức lối sống… của con người. ? Bài nl … có gì khác so với bài nl về một sự việc hiện tượng đ/s? - Điểm khác: nl về 1 vấn đề ht, đ/s xuất phát từ thực tế cuộc sống để khái quát thành 1 vấn đề tư tưởng đạo lí. còn nl về … bắt đầu từ 1 tư tưởng đạo lí sau đó dùng lập luận giải thích, cm, so sánh, đối chiếu… để chỉ ra chỗ đúng chỗ sai… ? Yêu cầu về nd bài nl về 1 vấn đề tư tưởng đạolí? * Yêu cầu về nd: bài nl phải làm s/tỏ các vấn đề… bằng cách gt, cm, s/snhs ? Về hình thức….? đối chiếu…. - Gọi (h) đọc phần ghi nhớ sgk.. * Yêu cầu về ht: bài viết phải có bố cục 3 phần, có luận điểm đúng đắn, s/tỏ, lời văn c/xác, sinh động. * Ghi nhớ: sgk. II.Luyện tập:(15p). - Yêu cầu (h) chú ý vào văn bản. cho (h) thảo luận với các câu hỏi trong * Vb “ thời gian là vàng?” sgk. ? Văn bản nl về vấn đề gì? chỉ ra những lđ chính? a) Vb thuộc loại nl về 1 vấn đè tư.

<span class='text_page_counter'>(332)</span> tưởng đạo lí. b) vb bàn luận về giá trị của thời gian. có các lđ chính sau: + Tg là sự sống. + Tg là thắng lợi. + Tg là tiền. + Tg là tri thức. ? Phép lập luận chủ yếu trong vb là gì? cách lập luận có thuyết phục ko? c) Phép lập luận chủ yếu là pt và cm.  Các lđ được triển khai theo lối phân tích những biểu hiện chứng tỏ tg là vàng. sau mỗi lđ là dẫn chứng cm cho lđ đó.  Cách lập luận ấy có sức thuyết phục vì giản dị dễ hiểu. c.Củng cố,luyện tâp :(4p) ? Em hiểu thế nào là nghị luận về 1 tư tưởng đạo lí? Bố cục 1 bài văn nghị luận? d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học nội dung bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài: Cách làm bài nghị luận về 1 tư tưởng đạo lí. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy :. Ngày soạn :28/1/2012. Ngày giảng :31/1/2012. Lớp :9G,9E. Tiết: 109. Liên kết câu & liên kết đoạn văn 1. Mục tiêu : a. Kiến thức giúp (h): - Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc th. - Nhận biết liên kết nd và liên kết ht giữa các câuu và các đoạn..

<span class='text_page_counter'>(333)</span> - Nhận biết một số biện pháp liên kết thường được dùng trong việc tạo lập vb. b. Về kĩ năng : - Biết vận dụng những kiến thức đã học vào trong bài viết. - Nhận biết được phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong văn bản - Nhận ra và sửa một số lỗi liên kết c. Về thái độ : - Có ý thức cao trong học tập. - Yêu thích môn học. 2.Chuẩn bị của GV và HS: a.Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk. b. Chuẩn bị của GV và HS: - Học bài cũ , chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ ko: * ĐVĐ: (1p)Liên kết là hiện tượng chung của các ngôn từ trên tg. để liên kết được các câu, các đoạn văn trong ngôn ngữ nước ta dùng những phương tiện liên kết nào? thế nào là liên kết nd và liên kết ht? chúng ta cùng đi tìm hiểu rõ hơn trong tiết học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoat động của GV - GV cho (h) đọc đoạn văn trong sgk. - ? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?. Hoạt động của HS I. Khái niệm liên kết:?(20p) * ĐV: - Đv trên bàn về cách phản ánh thực tại của người n/sỹ.. - Chủ đề ấy có quan hệ ntn với chủ đề chung của vb? - Cách p/a thực tại… - Nghĩa là giữa chủ thể của vb có 1 mối quan hệ: bộ phận- chủ thể. - Đoạn văn trên có mấy câu? nd chính của mỗi câu trong dv trên là gì? - Đoạn văn trên có 3 câu: + C1: t/p nghệ thuật p/a thực tại. + C2: … người ns muốn nói lên 1 điều gì đó mới mẻ. + C3: cái mới mẻ ấy là thái độ, t/c… ? Nd của 3 câu trên có quan hệ với chủ đề của đoạn văn? - Nd của các câu trên đều hướng vào chủ đề của dv: cách p/a thực tai của người ns. ? Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? - Trình tự sắp xếp hợp lí:.

<span class='text_page_counter'>(334)</span> - GV giảng giải thêm.. + T/p nt làm gì? ( p/a thực tại). + P/a thực tại ntn/ ( tái hiện và sáng tạo). + Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? ( nhắn gửi 1 điều gì đó).. ? Qua đó em có nhận xét gì về sự liên kết các đoạn văn và các câu trong 1 * Các đoạn trong một vb cũng như các vb? câu trong 1 đoạn văn phải liên kết chặt với nhau về nd và ht. ? Mối quan hệ chặt chẽ về nd giữa các câu trong đoạn văn trên được thể hiện ntn? - Mối q/h chặt chẽ giữa các câu trong 1 - Yêu cầu (h) chú ý vào từ in đậm. đv được thể hiện: tác giả dùng từ “ tác phẩm” – “ nghệ + T/p – t/p ( lặp từ vựng). sĩ” có mqh ntn? + T/p – nghệ sĩ ( dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng). - Từ ( anh) được sử dụng thay thế cho từ nào? ( (cái có rồi) thay thế cho từ - Từ ( anh) thay thế cho từ ( ns). nào? - Từ ( cái đã có rồi) thay thế cho từ ( những vật liệu…) * GV đưa vd: - Câu 1 và câu 2 được nối với nhau bởi từ nào? Vd 1: gậy tre, chông tre chống lại… - Cho (h) nhận xét. Vd 2: được thì chia… thua thì phải ngửa ngực ra mà đền. - Ở 2 vd trên các câu được liên kết với -> ở vd 1: lk bằng sử dụng từ ngữ gần nhau bằng p/p nào? nghĩa. -> Ở vd 2: lk bằng cặp từ trái nghĩa. * (g) chốt, giảng giải … rút ghi nhớ. - GV gọi (h) đọc ghi nhớ.. * Ghi nhớ: sgk. II luyện tập:(19p) * Đv:. - Gọi (h) đọc đoạn văn. ? Chủ đề của đoạn văn là gì? nội dung các câu trong đoạn phục vụ cho chủ đề ấy ntn? - Chủ đề của đv là k/đ điểm mạnh điểm yếu về năng lực trí tuệ của người vn… ? Nêu 1 số trường hợp cụ thể để thấy trình tự sắp xếp các câu trong đv 1 cách hợp lí? - Trình tự các câu sắp xếp hợp lí, cụ thể: C1: k/đ điểm mạnh hiển nhiên của ng.

<span class='text_page_counter'>(335)</span> ? Các câu liên kết với nhau bằng những phép liên kết nào?. vn. C 2: k/đ tính ưu việt của … C 3: k/đ những điểm yếu… C 4: phân tích biểu hiện cụ thể… C 5: k/đ nhiệm vụ cấp bách…  C 2 nối c 1 = cụm từ “ bản chất …” -> thế đồng nghĩa.  C 3 nối với c 2 = từ “ nhưng” -> phép nối.  C4 nối với c 3 = cụm “ ấy là” -> phép nối.. c.Củng cố,luyện tập:(4p) ? Em hiểu thế nào là liên kết trong văn bản?lk nội dung?lk hình thức? d. Hướng dẫn hs học bài(1p) - Học nội dung bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài: 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:30/1/2012. TLV,Luyện tập:. Ngày giảng:2/2/2012 Ngày giảng:2/2/2012. Lớp:9G Lớp:9E. Tiết 110 Liên kết câu & liên kết đoạn văn. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức : - Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn. - Một số liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản . b. Về kĩ năng : - Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Biết sử dụng phép liên kết câu,liên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản. c. Về thái độ: - Có ý thức cao trong học tập. - Yêu thích môn học. 2.Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv : - Nghiên cứu tài liệu..

<span class='text_page_counter'>(336)</span> - Giáo án, sgk. b. Chuẩn bị của hs: - Học bài cũ , chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (6p): ? Em cho biết các biện pháp lk câu và lk đoạn văn về nd và ht? * Đáp án: + Về ND:Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản,các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn(liên kết chủ đề)…. + Về HT:Các đoạn văn có thể được liên kết với nhaubawngf một số biện pháp chính… * ĐVĐ: (1p) Nhằm để giúp chúng ta củng cố kĩ năng luyện tập, làm một số bài tập về lk câu văn và đoạn văn về nd và ht… hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu… b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Ôn tập về liên kết câu, liên kết đoạn văn:(11p). ? Tại sao phải l/kết câu & l/kết đvăn? - Các đvăn trong 1 vb cũng như các câu trong 1 đvăn phải liên kết với nhau thì ta mới có 1 vb và 1 ddvăn hoàn chỉnh. - nếu các đoạn và các câu trong 1 vb đvăn ko l/kết thì ta chỉ có: các đoạn, các câu hỗn độn. ? Có mấy loại l/kết và các dấu hiệu để nhận biết các loại câu l/kết đó? -> các loại l/kết và các câu l/kết. * l/kết nd: - các câu trong đvăn phải tập trung làm rõ chủ đề của đvăn. -> dấu hiệu nhận biết là tr/tự sắp xếp hợp lí các câu (tr/bày 1 cách logíc). * l/kết hình thức: - 1 biểu hiện của l/kết nd; trình tự sắp xếp các câu hợp lí. -> dấu hiệu nhận biết và các ph/tiện ngôn ngữ (từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, …) dùng để th/hiện các phép l/kết… II. Luyện tập:(23p) ? Em hãy cho biết yc bt1? 1- Bt1: - yc: chỉ ra các phép l/kết & l/kết đvăn - Cho (h) đọc các đvăn và chỉ ra phép trong các tr/hợp: l/kết câu và l/kết đvăn. a) Phép l/kết câu & l/kết đvăn:.

<span class='text_page_counter'>(337)</span> - trường học – trường học (phép lặp) l/kết câu. - “như thế” thay thế cho câu cuối ở đoạn trước (thế – l/kết đvăn) b) Phép l/kết câu và l/kết đvăn: - văn nghệ – văn nghệ (lặp – l/kết câu) - sự sống – sự sống, văn nghệ – văn nghệ (lặp – l/kết đvăn) c) Phép l/kết câu: - Tgian – tgian - tgian - Con người – con người => lặp. d) Phép l/kết câu - Yếu đuối – mạnh - Hiền lành - ác => trái nghĩa. 2- Bt2: ? Tìm 2 câu những cặp từ trái nghĩa Các cặp từ trái nghĩa: phân biệt đặc điểm của tgian v/lí và + Tgian (vl) – tgian (vl). tgian t/lí giúp cho 2 câu l/kết với + Vô hình – hữu hình. nhau? + Giá lạnh – nóng bỏng. - Thảo luận theo mhóm. + Thẳng tắp – hình tròn. - Đại diện nhóm báo cáo kquả tluận. + Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm. - Các nhóm bổ sung - nxét 3- Bt3: ? Hãy chỉ ra lỗi về lk trong đoạn trích? a) Lỗi về lk nd: các câu trên ko phục nêu cách sửa các lỗi ấy? vụ cho chủ đề chung của đoạn văn. cho (h) thảo luận nhóm. * chữa: thêm một số từ ngữ hoặc câu các nhóm trưởng báo cáo. để thiết lập lk: “ cắm đi….của liên hệ trong dùng từ đặt câu… anh…..anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc …anh…bây giờ…” b) Lỗi về lk nd: ( tương tự phần a). * chữa: thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2: ( suốt 2 năm anh ốm nặng, chị làm…) c.Củng cố,luyện tập:(3p) ? Thế nào là liên kết câu? Có những kiểu liên kết nào? d. Hướng dẫn hs học bài:(1p) - Học nội dung bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(338)</span> Ngày soạn:1/2/2012. Ngày giảng:4/2/2012. Lớp:9E,9G. Tiết: 111. Con Cò (hướng dẫn đọc thêm) - Chế Lan. Viên. -. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ngợi ca tình mẹ và những lời ru ngọt ngào. - Thấy được tác dụng sự vận dụng sáng tạo của ca dao, của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh, bài thơ… b. Về kĩ năng: - Đọc hiểu một văn bản thơ trữ tình - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ… - Cảm thụ những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng,tưởng tượng. c. Về thái độ: - Có ý thức cao trong học tập. - Yêu thích môn học. 2.Chuẩn bị của GV và HS: a.Chuẩn bị của GV : - Nghiên cứu tài liệu. - Giáo án, sgk. b.Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ , chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a.Kiểm tra bài cũ:(không) * ĐVĐ (1p)Bài thơ “ con cò” là một khúc hát ru nhẹ nhàng mà tha thiết, lắng đọng trong mỗi câu thơ là lời gửi gắm của tác giả về tình người, tình mẫu tử thiêng.

<span class='text_page_counter'>(339)</span> liêng…trong 2 tiết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ này trong phần hướng dẫn đọc thêm. b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Đọc & tìm hiểu chung:(18p) - Gợi ý để (h) thảo luận tìm hiểu vài 1- Tgiả - tp: - Là nhà thơ xuất sắc trong nền thơ ca nét về tác giả và tác phẩm. hiện đại vn tk xx. - Bài thơ được sáng tác 1962, in trong tập “ hoa ngày thường; chim báo bão”. 2- Đọc: - Giọng đọc thủ thỉ tâm tình… - Cho (h) tìm cách đọc bài thơ? - Thể thơ tự do- theo mạch cảm xúc. ? Cho biết thể thơ? nêu và nét về thể số tiếng trong mỗi câu không cố định. - Chú thích: phủ,… thơ đó? 3- Bố cục: - Bài thơ chia làm 3 đoạn: ( theo mạch ? Bài thơ có thể được chia làm mấy cảm xúc bài thơ). + đ 1: hình ảnh con cò qua những lời đoạn? ý mỗi đoạn? ru của mẹ thời thơ ấu. + đ 2: h/a con cò và lời ru của mẹ trên - Hướng dẫn (h) cảm nhận qua bố cục đường đi học của con. + đ 3: từ h/a con cò, suy ngẫm triết lí của bài thơ. về ý nghĩa lời ru… - Hình ảnh con cò xuất hiện ngay đầu -> Bài thơ là dòng cảm xúc dạt dào….. bài thơ và xuyên suốt toàn bộ tác II. Hướng dẫn phần: phân tích: phẩm. 1- Lời ru tuổi ấu thơ:(15p) ? Hãy chỉ ra những câu thơ về con cò trong phần đầu bài thơ?. ? Em hiểu ý 4 câu thơ đầu này ntn?. con còn bế trên tay con chưa biết con cò nhưng trong lời mẹ hát có cánh cò đang bay. -> Lời giới thiệu một cách tự nhiên, hợp lí…lời ru con bao giờ cũng gắn với cánh cò…. * Tự liên hệ với những lời hát ru con - Con cò bay lả. - Con cò bay la. của các mẹ..

<span class='text_page_counter'>(340)</span> ? Miêu tả những cánh có đang bay - … đồng phủ…. đồng đăng. trong lời ru của mẹ? - …. ăn đêm… xa tổ. - .. gặp cành mềm…. sợ xáo măng… ? Em thường gặp những cánh cò ấy -> Trong ca dao dân ca, trong vh dân trong thể loại vh nào? gian vn. gợi lên một cuộc sống vừa yêu ả, vừa thanh bình, vừa nhọc nhằn bất trắc trong cuộc mưu sinh… ? Theo em có gì độc đáo trong hình thức thơ ở đoạn này? tác dụng của nó? -> Tác giả vận dụng sáng tạo ca dao vào trong lời thơ…. tạo sự mạch lạc, giọng thơ tha thiết, êm ái. ? Qua đó em có cảm nhận ý nghĩa nào đối với lời ru của mẹ với tuổi thơ? * Lời ru vỗ về giữ yên giấc ngủ trẻ thơ, bồi đắp lòng nhân ái. GV chốt ý . c.Củng cố,luyện tập:(5p) ? Em hãy đoc diễn cảm bài thơ. ? Nêu những nét chính về tg? d. Hướng dẫn hs học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài phần còn lại. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. ****************************************************************** Ngày soạn:1/2/2012 Ngày giảng:4/2/2012 Lớp:9E,9G. Tiết: 112. Con Cò(tiếp) (hướng dẫn đọc thêm) - Chế Lan Viên 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(341)</span> - Cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ngợi ca tình mẹ và những lời ru ngọt ngào. - Thấy được tác dụng sự vận dụng sáng tạo của ca dao, của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh, bài thơ… b. Về kĩ năng: - Đọc hiểu một văn bản thơ trữ tình - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ… - Cảm thụ những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng,tưởng tượng. c. Về thái độ: - Có ý thức cao trong học tập. - Yêu thích môn học. 2.Chuẩn bị của GV và HS: a.Chuẩn bị của GV : - Nghiên cứu tài liệu. - Giáo án, sgk. b.Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ , chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a.Kiểm tra bài cũ:(không) * ĐVĐ:(1) Tiết trước các em đg tìm hiểu về vb Con cò…tiết này chúng ta sẽ đi tìm hiểu nội dung chính của văn bản. b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 2- Lời ru mong ước tuổi con học trò: - Biểu tượng bạn bè. ? Trong khúc ru thứ 2 h/a cò trắng - Biểu tượng thi ca. mang biểu tượng nào? (h) tự tìm. ? Biểu tượng cánh cò bầu bạn được thể … hiện trong lời thơ nào? ? Nêu cảm nhận của em về những h/a - Những h/a đẹp được xây dựng bằng thơ độc đáo đó? trí tưởng tượng, gợi một c/s ấm áp tươi vui của tuổi thơ, được che chở, được nâng niu… ? Theo em những mong ước nào được * Mong con được học hành và được thể hiện trong lời ru? sống trong t/ c ấm áp trong sáng của bạn bè. ? Tìm những h/a liên tưởng…?. “ lớn lên, lớn lên, lớn lên…” …..

<span class='text_page_counter'>(342)</span> ? Từ đó em hiểu mong ước nào của người mẹ được bộc lộ trong lời ru * Mong tâm hồn con trong sáng ấm áp này? làm đẹp cho đời. 3- Lời ru mong ước con khôn lớn trưởng thành: -HS đọc đoạn 3. - Biểu tượng h/a người mẹ. ? Trong khúc hát ru này, hình ảnh con - Biểu tượng h/a cuộc đời nhân ái bao cò với những biểu tượng nào? dung. dù ở gần con… đi hết cuộc đời lòng mẹ vẫn theo con… ? Tìm những đoạn thơ mang 2 biểu …. tượng đó? một con cò thôi… vỗ cánh – qua nôi. ? Phân tích giá trị nghệ thuật trong đoạn thơ đó? tác dụng của nó trong => H/a cò đã trở thành biểu tượng của việc biểu đạt là gì? mẹ, của cuộc đời mẹ cha – sự lận đận, đức hi sinh quên mình vì tình yêu con. ? Từ đó trong lời ru “ con dù lớn vẫn là con của mẹ- đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con” cho em cảm nghĩ gì về tình * Yêu thương con bằng một t/y bền mẹ? chặt bao dung. ? Phân tích biểu tượng cuộc đời trong - (h) phân tích… h/a cánh cò ? …. ? Cảm nhận ý nghĩa trong lời ru cuối? * lời ru là biểu hiện cao cả và đẹp đẽ của tình mẹ và tình đời rộng lớn dành cho mỗi cuộc đời con người. III. Tổng kết – ghi nhớ: 1.NT ? Nêu những đặc sắc nghệ thuật của * Khai thác và làm mới ý nghĩa của bài thơ? câu ca dao, linh hoạt trong thể thơ tự do, sáng tạo bằng h/a thơ mới lạ, độc đáo. ? Ấn tượng và cảm nhận của em khi 2.ND đọc xong bài thơ này là gì? * Từ hình tượng con cò trong lời ru con của mẹ… ca ngợi t/c cao đẹp của gọi (h) đọc ghi nhớ. mẹ được xây đắp = đức hi sinh quên.

<span class='text_page_counter'>(343)</span> mình của tình yêu thương và che chở. ? Qua bài thơ, những biểu hiện đáng quý nào của nhà thơ được bộc lộ?. * Ghi nhớ (sgk). IV. Luyện tập: - trân trọng và biết ơn vẻ đẹp của tình mẹ thiêng liêng cao cả, tình mẫu tử… - tin tưởng vào những điều tốt đẹp trong cuộc đời.. c.Củng cố,luyện tập:(2p) ? Em hãy nêu giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của tp? d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học nội dung bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(344)</span> Ngày soạn:4/2/2012. Ngày giảng:6/2/2012. Lớp:9E,9G. Tiết: 113. Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức - Giúp HS nhận dang được kiểu bài nghi luận về 1 tư tưởng đạo lí. - Hiểu và biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. b. Về kĩ năng: -Vận dụng kiến thức đã học để làm được bài văn nghị luận về vđ t2 đạo lí - Bồi dưỡng kĩ năng làm bài. c. Về thái độ: - Có ý thức cao trong học tập. - Yêu thích môn học. 2.Chuẩn bị của GV và HS: a.Chuẩn bị của GV : - Nghiên cứu tài liệu. - Giáo án, sgk. b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ . - Chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (5p) ? Thế nào là nghị luận về 1 tư tưởng đạo lí? * Đáp án: Là bàn về vấn đề thuộc lĩnh vưc tư tưởng, đạo đức, lối sống...của con người… * ĐVĐ: (1)Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các bước làm 1 bài văn nghị luận về tư tưởng đạo lí. b, Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I . Đề bài nl về 1 vấn đề tư tưởng - GV yêu cầu hs đọc 10 đề bài trong đạo lý:(15) sgk và chú ý trả lời cho các câu hỏi. ? Các đề bài trên có điểm gì giống và + Giống nhau: - Các đề đều yêu cầu nghị luận về một khác nhau? vấn đề tư tưởng đạo lí. + Khác nhau:.

<span class='text_page_counter'>(345)</span> - Dạng đề có kèm theo mệnh lệnh: đề 1, 3 và 10. ? Dựa vào các mẫu trên, hãy tự ra một - Dạng đề không kèm theo mệnh lệnh: vài đề tương tự? đề 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Cho (h) thảo luận đưa ra càng nhiều đề càng tốt. a) Đề có kèm theo mệnh lệnh: - Bàn về chữ hiếu. - Suy nghĩ về câu danh ngôn: “ tri sỉ cận hồ dũng” ( biết xấu hổ là gần với dũng vậy – khổng tử). - Suy nghĩ về câu thành ngữ: “ danh sư xuất cao đồ” ( thầy giỏi sẽ tạo ra trò - Yêu cầu (h) về nhà tự làm tiếp các đề giỏi). khác. b) Đề không kèm theo mệnh lệnh: - Ăn vóc học hay. - Ăn trông nồi ngồi trông hướng. - Ăn có nơi chơi có chốn. - Lòng nhân ái. - Lá lành đùm lá rách. … … … II. Cách làm bài nl về 1 vấn đề tư - Cho đề bài: suy nghĩ về đạo lí “ uống tưởng đạo lý:(20) nước nhớ nguồn”. ? Thao tác thứ nhất của cách làm một 1- Tìm hiểu đề, tìm ý: bài văn … là gì? * Tìm hiểu đề: ? Hãy xác định loại đề?. - Loại đề: nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.. ? Đề yêu cầu điều gì về nội dung? - Nội dung: Nêu suy nghĩ về một câu tục ngữ…, thực chất là phân tích cách cảm, hiểu và bài học về đạo lí rút ra từ câu tục ngữ một cách có sức thuyết phục. ? Tri thức cần có để phục vụ cho đề bài này là gì? - Tri thức: + Vốn sống trực tiếp: tuổi đời, nghề nghiệp, hoàn cảnh, kinh nghiệm… + Vốn sống gián tiếp: hiểu biết về tục - GV hướng dẫn (h) tìm ý. ngữ việt nam; về phong tục, tập quán, văn hoá dân tộc… * Tìm ý: ? Hãy giải thích nghĩa đen và nghĩa - Giải thích nghĩa đen ( ngắn gọn):.

<span class='text_page_counter'>(346)</span> bóng của câu tục ngữ?. nước là sự vật tự nhiên, thể lỏng, mềm mát, cơ động, linh hoạt…; nguồn: nơi bắt đầu của mọi dòng chảy… - Giải thích nghĩa bóng: + Nước là những thành quả mà con người được hưởng thụ ( các giá trị vật chất: cơm áo, nhà ở, điện thắp sáng…; các giá trị tinh thần: văn hoá nghệ thuật, lễ tết…) + Nguồn: tổ tiên, tiền nhân, tiền bối… + Bài học đạo lí: những người hôm nay được hưởng thành quả ( vật chất, tinh thần) phải biết ơn những người đã làm ra nó trong lịch sử lâu dài của dân ? Từ cách hiểu trên hãy nêu bài học tộc… đạo lí qua câu tục ngữ đó? - Nhớ nguồn là lương tâm và trách nhiệmcủa mỗi người. ? Qua đó cho biết ý nghĩa của đạo lí trên? * ý nghĩa: Đao lý trên là một trong những nhân tố tạo nên sức mạnh tinh thần của dân tộc; là một trong những - GV chốt nội dung toàn bài. nguyên tắc đối nhân xử thế mang vẻ - Yêu cầu (h) về chuẩn bị nốt phần lập đẹp văn hoá của dân tộc. dàn bài. tham khảo sgk trang 53, 54. c. Củng cố,luyện tập:(3p) ? Em có nhận xét gì về các dạng đề nghị luận về 1 tư tưởng đạo lí? d. Hướng dẫn HS học bài Ở nhà:(1p) - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Cách làm bài nghị luận về tư tưởng đạo lí 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………... ****************************************************************** Ngày soạn:4/2/2012 Ngày giảng:7/2/2012 Lớp9E,9G.

<span class='text_page_counter'>(347)</span> Tiết: 114. Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý (tiếp) 1.Mục tiêu: a.Về kiến thức: - Giúp HS nhận dang được kiểu bài nghi luận về 1 tư tưởng đạo lí. - Hiểu và biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. b. Về kĩ năng: -Vận dụng kiến thức đã học để làm được bài văn nghị luận về vđ t2 đạo lí - Bồi dưỡng kĩ năng làm bài. c. Về thái độ: - Có ý thức cao trong học tập. - Yêu thích môn học. 2.Chuẩn bị của GV và HS: a.Chuẩn bị của GV : - Nghiên cứu tài liệu. - Giáo án, sgk. b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ . - Chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(ko) * ĐVĐ(1p): Trong tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về đề bài nghị luận vê tư tưởng đạo lí, tiết hoc hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về cách làm bài nghị luận về tư tưởng đao lí. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 2- Dàn bài(15p):. ? Hãy nhắc lại các bước lập dàn ý cho một bài văn? 1) Mở bài: giới thiệu câu tục ngữ và ? Phần mở bài có nhiệm vụ gì? nêu tư tưởng chung của câu tục ngữ. 2) Thân bài: a) Giải thích câu tục ngữ: ? Nhiệm vụ của phần thân bài là gì? - Nghĩa đen. - Nghĩa bóng. b) Nhận định, đánh giá: ? Vì sao chúng ta phải có phần nhận - Câu tục ngữ nêu đạo lí làm người. - Câu tục ngữ khẳng định truyền định đánh giá? thống tốt đẹp của dân tộc. - Câu tục ngữ khẳng định một nguyên tắc đối nhân xử thế. - Câu tục ngữ nhắc nhở trách nhiệm của mọi người đối với dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(348)</span> ? Phần kết bài có nhiệm vụ chính là gì? ? Nhắc lại sơ lược một dàn ý cho bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. - GV hướng dẫn (h) viết bài. - Cho (h) thảo luận theo nhóm. mỗi nhóm viết một phần. + Nhóm 1 viết các cách mở bài ( 2 -> 3 cách) + Nhóm 2 viết phần 1 của thân bài. + Nhóm 3 viết phần 2 của thân bài. + Nhóm 4 viết phần kết bài ( có thể có nhiều cách viết ). => Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài nghiêm túc, có chất lượng. - Thời gian viết các phần: 15’ - (g) gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.. * Nhóm 3: nhận định đánh giá: - Đối với đa số những người được giáo dục chu đáo, có hiểu biết sâu sắc và có lòng tự trọng thì luôn có ý thức trân trọng và giữ gìn, phát huy…. còn đối với những kẻ kém hiểu biết thì dễ náy sinh tư tưởng sùng ngoại, coi thường thành quả của dân tộc… - Ngày nay, khi được thừa hưởng những thành quả tốt đẹp của dân tộc, mỗi chúng ta không chỉ khắc sâu lòng biết ơn tổ tiên, mà còn phải có trách. 3) Kết bài: - câu tục ngữ thể hiện một trong những vẻ đẹp văn hoá của dân tộc việt nam. 3- Viết bài(15p): * Nhóm 1: ( mb ) => Có thể vào bài bằng nhiều cách: - Đi từ chung đến riêng: trong kho tàng tục ngữ việt nam có nhiều câu tục ngữ … - Đi từ thực tế đến đạo lí: đất nước việt nam có nhiều đền, chùa… - Dẫn một câu danh ngôn: … ( kẻ nào bắn vào quá khứ bằng súng lục thì tương lai sẽ bắn vào hắn bằng đại bác! )…. * nhóm 2: a) Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng : - Nghĩa đen: + Nước là sự vật tự nhiên có vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống. + Nguồn là nơi bắt đầu chảy. + Uống nước là tận dụng môi trường tự nhiên để tồn tại và phát triển. - Nghĩa bóng: + Nước: thành quả vật chất và tinh thần mang tính lịch sử của cộng đồng dân tộc. + Uống nước: hưởng thụ các thành quả của dân t ộc. + Nguồn: những người đi trước đã có cố gắng tạo ra các giá trị vật chất, tinh thần… + Nhớ nguồn: lòng biết ơn cha ông tổ tiên, các vị tiền bối của dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(349)</span> nhiệm nỗ lực học tập và lao động tốt hơn nữa để góp phần xây dựng đất nước…. * Nhóm 4: ( kb ) - C1) đi từ nhận định tới hành động: câu tục ngữ đã nhắc nhở mọi người ghi nhớ một đạo lí của dân tộc, đạo lí của người được hưởng thụi… - C2): đi từ sách vở sang thực tế đời sống: hiểu được ý nghĩa sâu xa của 4- Đọc – sửa lỗi(5p): câu tục ngữ, chúng ta hãy tự xem xét - (h) đọc và sửa lỗi. và điều chỉnh suy nghĩ hành động của * ghi nhớ (sgk). mình… III. Luyện tập(10p): - Cho (h) đọc và sửa lỗi: a- Mb: - Bố cục. - Trong thực tế, tất cả những ai cáp - Liên kết. sách đến trường thì đều được học một - Từ ngữ. chương trình như nhau, thầy cô…, - Chính tả… nhưng trình độ của mỗi người lại rất - Cho (h) đọc ghi nhớ sgk. khác bởi kết quả học tập của mỗi cá nhân còn phụ thuộc râts nhiều… b- Tb: - Hướng dẫn (h) lập dàn bài cho đề số - Giải thích: 7 tinh thần tự học. + Học là gì? ? Hãy xác định phần mb? - Học là hoạt động thu nhận kiến thức và hình thành kỹ năng của một chủ thể học tập nào đó. có thể tồn tại 2 hình thức học: học dưới sự hướng dẫn của thầy cô giáo; tự học ( dựa trên những cơ sở tích luỹ kiến thức và kỹ ? Để làm phần tb chúng ta cần chú ý năng…) những điểm nào? + Tinh thần tự học là gì? - Cho (h) về nhà làm nốt. - Giải thích những gì? tìm các dẫn chứng ra sao để phục vụ cho việc giải thích và đánh giá? c.Củng cố,luyện tập:(3p) ? Nêu các bước làm một bài văn nghị luận về tư tưởng đạo lí? d. Hướng dẫn học hs học bài(1p) - Học nội dung bài. - Làm bài tập. -Chuẩn bị bài.

<span class='text_page_counter'>(350)</span> 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………... Ngày soạn:5/2/2012. Ngày giảng:9/2/2012. Lớp:9E,9G. Tiết: 115. Trả bài tập làm văn số 5 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nhận rõ những ưu khuyết điểm trong bài viết của mình, biết sửa những lỗi diễn đạt và chính tả mình còn mắc phải. b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng viết bài. c. Về thái độ: - Ý thức học tâp nghiêm túc. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Chấm bài, tham khảo tư liệu, phân loại bài, liệt kê các loại lỗi. b. Chuẩn bị của HS: - Làm bài tập, học bài, chuẩn bị dàn bài. 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: *ĐVĐ:(2p)Để thấy sau mỗi viết mình thường hay mắc phải những lỗi nào? cách sửa chữa những lỗi ấy ra sao? tiết trả bài hôm nay cô sẽ giúp các em tự trả lời được những câu hỏi ấy. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Y/c hs nêu lại đề bài của tiết viết 1. Tìm hiểu đề.(8p) bài trước? a) Đề số 1: Bạn em say mê học toán mà chưa thích học văn,em hãy giúp ý kiến với bạn để bạn học toàn diện hơn? b) Đề số 2:Do mải chơi điện tử 1 số bạn trong lớp đã bê khiến kết quả học tập giảm sút ,em hãy giúp bạn hiểu rõ vấn đề? 2.Lập dàn bài.

<span class='text_page_counter'>(351)</span> * Phần này đã làm ở giờ trước => Đại đa số các em học sinh hiểu 3. Nhận xét bài làm của học được yêu cầu đề bài,biết triển khai sinh(11p) nội dung bài làm theo trình tự a)Ưu điểm : - Bố cục rõ ràng ,diễn đạt lôgic giữa các câu văn đoạn văn - Lời văn trong sáng rõ ràng,luận điểm và luận cứ chính xác ,lý lẽ dẫn chứng đầy đủ sắp xếp hợp lý. - Có nhiều bà viết đảm bảo cả về nội dung về hình thức như 9E có An,Phóng,chung,Thành…9G Có Vy, Thiết… => Một số bạn chưa hiểu yêu cầu của đề bài,làm bài còn đi quá xa so với b)Hạn chế: những điều cần triển khai - Một số bài còn quá cẩu thả,chống đối - Mắc lỗi diễn dạtn hiều ,sai chính tả như bài cua Thiên,Hoàn,Loan,Hiệp… 9E và Chỉ,Anh,Khiển,Khai… 4. Đọc bài làm tốt(20p) + Đọc bài của Phóng,Tiến 9E. + Đọc bài :Vy,Nhất,thiết, 9G. 5.Hệ thống điểm 9E Giỏi :0 K: 2 Tb:20 Y:4 c.Củng cố,luyện tập:(3p) - Thế nào là nghị luận về d. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài. - Làm bài tập.. 9G Giỏi:1 K :3 Tb:20 Y:3.

<span class='text_page_counter'>(352)</span> - Chuẩn bị bài. 4.Rút kinh nghiệm giờ trả bài:. --------------------------------------------------------Ngày soạn:5/2/2012 Ngày giảng:11/2/2012 Lớp:9E,9G Tiết 116,Văn bản:. Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải 1 Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước - Lẽ sống cao đẹp của con người chân chính. - Cảm nhận được những xúc cảm của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn là “ một mùa xuân nho nhỏ” dâng hiến cho cuộc đời. từ đó mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống của mỗi cá nhân là sống có ích, có cống hiến cho cuộc đời chung. b. Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng đọc- hiểu một văn bản trữ tình hiện đại. - Rèn luyện kĩ năng trình bày suy nghĩ,cảm xúc, cảm nhận về một hình ảnh thơ trong mạch vận động của tứ thơ c. Về thái độ: - Biết trân trọng những tình cảm đáng quý của tg. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. 2.Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu. - Giáo án, sgk. b. Chuẩn bi của HS: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:(4) ? Đọc thuộc lòng và diền cảm bài thơ “ con cò”. Phát biểu cảm hướng chủ đạo của bài thơ? * Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(353)</span> - Bài thơ là một tiếng lòng tha thiết yêu thương của người mẹ với đứa con bé bỏng của mình…. (g) n.xét - ghi điểm. * ĐVĐ:(1) Hơn 20 năm qua, mỗi khi tết đến xuân về chúng ta lại thường được nghe bài hát “ mùa xuân nho nhỏ” của nhạc sĩ trần hoàn phổ thơ thanh hải. hôm nay trong không khí ấm áp của mùa xuân chúng ta lại một lần nữa nghe lại bài thơ này. nhà thơ muốn nói gì với chúng ta? khi một mùa xuân mới đã về, khi chính bản thân ông đang từ biệt chúng ta? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I.Đọc, tìm hiểu chung.(17) ? Nêu nét hiểu biết của em về tác giả 1- Tgiả - tp: Thanh Hải? - là một trong những cây bút có công xây dựng nề văn học cm miền nam từ những ngày đầu. ? Sự ra đời của tác phẩm này có gì đặc biệt? - Tác phẩm ra đời không bao lâu trước bài thơ nói đến lẽ sống, ý nghĩa của khi nhà thơ qua đời. đời sống con người, với niềm yêu mến thiết tha cuộc sống, đất nước và khát vọng, ước nguyện của tác giả. 2- Đọc: ? Bài thơ này chúng ta nên đọc với giọng ntn? cho (h) đọc bài , (h) khác nhận xét. - chú thích: hoà ca, nốt trầm. (g) nhận xét sửa lỗi. ? Bài thơ này có thể chia làm mấy 3- Bố cục: đoạn? ý mỗi đoạn? => chia làm 4 phần: + Mùa xuân trong thiên nhiên: 6 câu đầu. + Mùa xuân đất nước: 10 câu tiếp. Chuyển ý. + Suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ - Mạch cảm xúc dâng trào trong bài trước mùa xuân đất nước: 8 câu tiếp. thơ, chính vì vậy ta sẽ phân tích theo - Lời ca quê hương, đất nước qua mạch cảm xúc ấy. điệu dân ca xứ huế: 4 câu cuối. - GV cho (h) chú ý vào văn bản.. II. Phân tích:(20) 1- Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên, đất nước: * mùa xuân của thiên nhiên đất trời:. ? Mùa xuân ở khổ thơ đầu được dùng với ý nghĩa gì? - Mùa xuân ở khổ thơ đầu là mùa xuân của thiên nhiên đất trời..

<span class='text_page_counter'>(354)</span> ? Hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên được phác hoạ ntn?. mọc giữa dòng sông xanh một bông hoa tím biếc ơi con chim chiền chiện hót chi mà vang trời….. ? Nêu nhận xét của em về biện pháp nghệ thuật đặc sắc mà tác giả đã sử - Vài nét phác hoạ của tác giả về mùa dụng ở đây? xuân: dòng sông xanh, bông hoa tím biếc, con chim chiền chiện… -> Chỉ bằng vài nét phác hoạ nhưng đã vẽ ra được cả một không gian cao rộng, sắc màu tươi sáng, âm thanh vang vọng tươi vui của chim chiền chiện… ? Cảm xúc của tác giả trước cảnh trời đất vào xuân? -> Cảm xúc của tác giả trước cảnh mùa xuân của thiên nhiên được diễn tả tập trung ở chi tiết rất tạo hình: từng giọt long lanh rơi tôi đưa tay tôi hứng… ?Em hiểu ý nghĩa tạo hình của 2 câu thơ trên ntn? -> Có 2 cách hiểu: từng giọt là giọt mưa xuân long lanh trong ánh sáng => Bình nâng cao: tiếng chim từ chỗ cua mặt trời xuân; từng giọt của âm là âm thanh cảm nhận bằng thính giác thanh tiếng chim hót vang trời. chuyển thành từng giọt cảm nhận => Hiểu theo cách thứ 2 thì ở đây có bằng thị giác, rồi lại được cảm nhận sự chuyển đổi cảm giác thật tinh tế. bằng xúc giác ( hứng)… ? Từ cách hiểu trên em hãy nêu cảm nhận của em về xúc cảm của tác giả trước cảnh mùa xuân của thiên nhiên * Niềm say sưa, ngây ngất của nhà đất trời? thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất trời lúc vào xuân. * Mùa xuân của đất nước: ? Từ mùa xuân của thiên nhiên đất trời nhà thơ chuyển sang cảm nhận về mùa xuân của đất nước ntn?. mùa xuân người cầm súng, lộc giắt đầy quanh lưng mùa xuân người ra đồng lộc trải dài nương mạ…. ? Nhà thơ mở rộng cái nhìn, tả cảnh mùa xuân ntn? tại sao gọi đó là mùa xuân lớn? - Điệp từ lộc và mùa xuân được nhắc.

<span class='text_page_counter'>(355)</span> lại 2 lần -> biểu trưng cho 2 nhiệm vụ chiến đấu và bảo vệ xây dựng đất ? Phân tích giá trị nghệ thuật được tác nước. giả sử dụng ở đây? => Bình: mùa xuân của đất trời còn đọng lại trong hình ảnh lộc non theo chân người ra đồng, người cầm súng, hay chính họ là những người đem mùa xuân đến mọi nơi trên đất nước… ? Chú ý vào những câu thơ tiếp theo và cho biết cảm nhận của em về nhịp điệu, sức sống của đất nước trước cảnh mùa xuân ntn? ? Cảm xúc của tác giả trong khổ thơ này có gì khác so với khổ thơ trên?. - Tất cả như hối hả… xôn xao đất nước như vì sao cứ đi lên phía trước…. -> Sức sống mùa xuân đất nước, mùa xuân lớn với nhịp điệu khẩn trương, náo nức… * Niềm bâng khuâng, xúc động và tự => Bình: thời điểm đang nằm trên hào… giường bệnh, đối mặt với cái chết đang đến gần… c.Củng cố,luyện tập :(2p) ? Em hãy nêu nội dung và giá trị nghệ thuật của tp. d. Hướng dẫn HS học bài ở nhà :(1p) - Học nội dung bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài: Mùa xuân nho nhỏ. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………. ****************************************************************** Ngày soạn :7/2/2012 Ngày giảng :11/2/2012 Lớp :9E,9G. Tiết 117,Văn bản:. Mùa xuân nho nhỏ(t) - Thanh Hải -.

<span class='text_page_counter'>(356)</span> 1 Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước 1 - Lẽ sống cao đẹp của con người chân chính. - Cảm nhận được những xúc cảm của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn là “ một mùa xuân nho nhỏ” dâng hiến cho cuộc đời. từ đó mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống của mỗi cá nhân là sống có ích, có cống hiến cho cuộc đời chung. b. Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng đọc- hiểu một văn bản trữ tình hiện đại. - Rèn luyện kĩ năng trình bày suy nghĩ,cảm xúc, cảm nhận về một hình ảnh thơ trong mạch vận động của tứ thơ c. Về thái độ: - Biết trân trọng những tình cảm đáng quý của tg. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. 2.Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu. - Giáo án, sgk. b. Chuẩn bi của HS: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:(k) * ĐVĐ: Tiết trước cô cùng các em……..rõ: b.Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của GV ? Tâm niệm của nhà thơ là gì? ? Tâm niệm ấy được thể hiện qua những hình ảnh nào?. Hoạt động của HS 2- Tâm niệm của tác giả:(20) ta làm con chim hót … một nhành hoa. ….nốt trầm xao xuyến….. ? Nét đặc sắc của những hình ảnh ấy?  Đó là khát vọng được hoà nhập vào cuộc sống của đất nước, cống hiến phần tốt đẹp – dù nhỏ bé của mình cho cuộc đời chung, cho đất nước.  Điều tâm niệm ấy thật giản dị và chân thành biết bao, khi ông chỉ muốn là một con chim hót, nhành hoa và đặc biệt làm một nốt trầm xao xuyến trong bản hoà ? Em hiểu ntn về những hình ảnh con ca vĩ đại của mùa xuân. chim, nhành hoa, nốt trầm…?.

<span class='text_page_counter'>(357)</span> - Tất cả những hình ảnh ấy đều mag vẻ đẹp bình dị,khiêm nhường thể hiện điều => Mỗi người phải mag đến cho cuộc tâm niệm chân thành,tha thiết của nhà đời chug một nét riêng ,cái phần tinh túy thơ của mình,du nhỏ bé góp vào cđ chung,nhưng dâng hiến hòa nhập cũng k làm mất đi nét riêng của mỗi người,dù nguyện ước rất khiêm nhường là làm một nốt trầm trong bản hòa canhuwng * Cấu tứ lặp lại tạo sự đối ứng chặt cũng phải là nốt trầm xao xuyến chẽ…. * Liên hệ thơ tố hữu ( nếu là con chim, chiếc láthì con chim phải hót chiếc lá phải xanh lẽ nào vay mà không có trả,sống là cho đâu phải nhận riêng mình?…) ? Em hiểu làm mùa xuân nho nhỏ là làm gì? ? Bài thơ được kết thúc ntn? cách gieo vần, phối âm trong 4 câu cuối có gì đáng chú ý? -> Khổ cuối có cách gieo vần phối âm độc đáo và có dụng ý: thể hiện chất dân ca nhịp nhàng, nhẹ nhàng nhưng có chút ? Nhắc đến những câu nam ai, nam buồn thương, man mác… bình, nhịp phách tiền… có dụng ý gì? bình – liên hệ. - Đó là cái hồn của âm nhạc xứ huế,đó là âm thanh mùa xuân đất nước muôn đời vẫn trẻ trung vấn vít xao xuyến muôn đời.Tgiar sống mãi với cđ,với Huế quê hương trong tiến phách tiền âm vang ấy . ? Nhận xét khái quát những đặc sắc III tổng kết – ghi nhớ(17) nghệ thuật của bài thơ? 1. NT - Thể thơ 5 chữ, cấu tứ chặt chẽ, giọng điệu hợp tâm trạng cảm xúc…tạo nên một nét rất mới – một tâm hồn yêu đời, say mê cuộc sống cống hiến cho đất nước khi mùa xuân về của tác giả. - là sống đẹp, sống với tất cả sức sống tươi trẻ và khiêm nhường như mùa xuân nho nhỏ góp vào mùa xuân lớn của đất.

<span class='text_page_counter'>(358)</span> nước và nhân dân ? Em hãy cho biết nội dung bài thơ?. 2. ND.. - Cho (h) đọc phần ghi nhớ sgk. * ghi nhớ (sgk). IV. Luyện tập:(3) - Viết một đoạn lời bình một khổ hoặc một câu thơ mà em thích nhất?. (h) về nhà viết .. c.Củng cố,luyện tập :(4) ? Nêu giá trị nd,nghệ thuật của bài thơ ? d.Hướng dẫn hs học ở nhà :(1) - Học thuộc bài thơ. - nắm nội dung ghi nhớ. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. Ngày soạn:11/2/2012. Ngày giảng:13/2/2012. Lớp:9E,9G. Tiết: upload.123doc.net. Viếng lăng Bác - Viễn Phương 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Cảm nhận được những tình cảm thiêng liêng của tác giả ,của một người con từ miền Nam viếng lăng Bác. - Những đặc sắc về hình ảnh,tứ thơ,gingj điệu của bài thơ b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng đọc-hiểu cảm thụ tp thơ trữ tình - Có khả năng trình bày những suy nghĩ,cảm nhận về một hình ảnh thơ,một khổ thơ ,một tác phẩm thơ..

<span class='text_page_counter'>(359)</span> c. Về thái độ: - Xúc đông trước những t/c chân thành của nhà thơ dành cho Bác. - Thêm kính yêu Bác. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài. - Tham khảo thêm tư liệu về tác giả. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ:(4) ? Câu hỏi: đọc thuộc lòng bài thơ? nêu ý hiểu của em về nhan đề bài thơ. * Đáp án :hs đọc bài thơ và tự trình bày. * ĐVĐ :(1) Đã từ lâu đề tài viết về Bác Hồ đã trở thành phổ biến với thơ ca VN hiện đại.Có rất nhiều văn nghệ sỹ viết về Bác như nhà thơ Tố Hữu có nhiều tác phẩm nổi tiếng như ( sáng tháng năm, trương ca theo chân bác, bac ơi…); hay Minh Huệ với một “ đêm nay bác không ngủ” tha thiết dâng trào… còn Viễn Phương trong một lần được ra thăm lăng bác đã có những cảm xúc rung động ntn? tình cảm ấy cũng là tiếng lòng của nhân dân nam bộ ra sao? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Đọc và tìm hiểu chung: 1- tgiả - tp: ? Hãy trình bày những hiểu biết của *TG: Viễn Phương (1928-1905) tên em về tác giả? khai sinh là Phan Thanh Viễn ,quê ở An giang - Là cây bút xuất hiện sớm nhất của lực lượng văn nghệ giải phóng miền - Tác giả đã từng tâm sự: nam. tôi như con chim nhỏ say trời rộng - Thơ ông nhỏ nhẹ, giàu tình cảm và mê mải vầng trăng đỉnh núi đầy chất mơ mộng… cao… - Ông có những tập thơ chính như: mắt sáng học trò, nhớ lời đất nước,Như mây mùa hạ… ? bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? *TP: Bài thơ được viết năm 1976 khi lăng bác vừa được khánh thành,VP ra thăm miền Bắc và vào lăng viếng Bác ? bài thơ này chúng ta nên đọc với 2- Đọc,chú thích và bố cục giọng ntn cho phù hợp? - GV đọc - cho (h) đọc – (h) khác - - Đọc chậm cảm xúc sâu lắng, giọng nhận xét- (g) chốt nhận xét… trầm,vừa tình cảm vừa thiêng liêng ,.

<span class='text_page_counter'>(360)</span> thiết tha,lẫn tự hào…khổ cuối đọc nhanh hơn và giọng cao lên một chút… ? Em hiểu trung hiếu là gì? … ? theo em cảm xúc bao trùm của tác giả được thể hiện trong bài thơ ntn? - Nỗi tiếc thương vô hạn đối với sự ra đi của bác, niềm xúc động thiêng liêng thành kính, lòng biết ơn và tự hào khi tác giả từ mn ra viếng bác. ? cảm xúc và tâm trạng của nhà thơ được diễn tả theo trình tự nào? - Mạch vận động đi theo trình tự :vào viếng lăng viếng bác , thể hiện trong từng khổ thơ, theo thời gian và không gian Mở đầu là cảm xúc về cảnh bên ngoài tập trung gây ấn tượng đậm nết ở h/a tượng trưng(hàng tre) gợi lên hình ảnh quê hương đất nước => Tiếp đó là hình ảnh dòng người như bất tận ngay ngày vào lăng viếng bác. => Những cảm xúc và suy ngẫm về bác được gợi lên từ những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng như mặt trời ,vầng trăng,trời xanh…=> Cuối cùng là niềm mong ước thiết tha khi sắp phải trở về quê hương MN mong muốn tấm lòng mình mãi luôn được ở bên lăng bác => Mạch cảm xúc đó đã tạo nên một bố cục khá đgiản,tự nhiên mà hợp lý của bài thơ. - Đọc khổ thơ đầu? ? Ở câu thơ đầu tác giả cho ta biết II. Phân tích: điều gì,điều đó có gì đáng chú ý ? 1- Khổ thơ 1: con ở miền nam ra thăm lăng Bác. - Tác giả gt về việc ra thăm lăng Bác xưng là “ con” ra “ thăm “ chứ không phải “ viếng”. ? Cách xưng hô trong lời giới thiệu ấy có gì đặc biệt? -> Cách xưng con và gọi là “ Bác” rất ngọt ngào của người con đối với vị cha già kính yêu, đó là tình cảm của người.

<span class='text_page_counter'>(361)</span> con đối với cha mẹ. ? Tg dùng từ ra thăm thay cho ra viếng ?Em hiểu thăm là gì ? viếng là gì? ? TG dùng từ thăm với dụng ý gì? *GV Trên nhan đề dùng từ viếng theo đúng nghĩa đen,trang trọng khẳng định một sự thật,bác đã qua đời - Câu thơ đầu tiên chỉ gọn như một lời thông báo,nhưng lại gợi ra tâm trạng xúc động của một người từ chiến trg MN sau bao năm mong moirbaay giờ mới được ra viếng bác. + Viếng là đến chia buồn với thân nhân người đã chết. + Thăm là đến gặp gỡ,chuyện trò với người đang sống - Trong câu thơ tg dùng từ thăm dụng ý nói giảm,giảm bớt sự đau xót đvới bác và cho chúng ta thấy rằng bác như vẫn còn sống mãi trong lòng nd cả nước gợi sự thân mật gâng gũi.. ? Qua đó cho ta biết tình cảm của tác giả đối với Bác ntn? * Tình cảm tha thiết thành kính và ? Ấn tượng đầu tiên của tác giả về lăng thiêng liêng. bác là gì? cảnh đó được miêu tả bằng hình ảnh thơ nào? Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát, Ôi hàng tre xanh xanh Việt Nam ? Hãy phân tích giá trị hình ảnh ,chi Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng… tiết nghệ thuật hàng tre mà tác giả sử dụng trong khổ thơ? tác dụng của nó? -> Hình ảnh hàng tre vừa là hình ảnh thực vừa là h/a được tg ẩn dụ tượng trưng. từ những hàng tre xanh nghĩ đến con người VN kiên cường, bất khuất, đứng thẳng hiên ngang, bền bỉ… * GV: H/a cây tre từ bao đời nay đã trở nên gần gũi thân thuộc với con -> Hình ảnh hàng tre xanh là biểu người VN mà chúng ta đã bắt gặp tượng của sức sống bền bỉ như những trong Cây tre VN của nhà thơ Thép con người vn gan dạ vươn lên bbaats Mới :Tre xanh,xanh tự bao giờ khuât , luôn đứng bên bác, xung quanh Tự ngày xưa …. lăng bác. ? Từ hình ảnh hàng tre biểu tượng nào về dân tộc được thể hiện? * Biểu tượng dân tộc tập trung quanh.

<span class='text_page_counter'>(362)</span> lăng, khiến lăng bác gần gũi thân thương ? Đọc khổ thơ thứ 2?. ? Ở khổ thơ thứ 2 tác giả diễn tả điều gì?. 2- Khổ thơ 2: ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ ngày… dòng người đi trong thương nhớ kết tràng hoa dâng 79 mùa xuân… - Cảnh mọi người vào lăng viếng Bác.. ? Cảnh mọi người vào lăng viếng bác được miêu tả cụ thể ntn?,tác giả đã sử dụng nghệ thuật đặc sắc nào khi diễn - Cảnh mọi người vào lăng viếng bác tả điều ấy ? rất đông tất cả đều trong tâm trạng nhớ thương bác vô hạn “Đi trong thương nhớ” – T/giả sd h/a ẩn dụ Mặt trời trong lăng ;điệp từ ngày ? H/a ẩn dụ ấy được sử dụng nói lên điều gì?Điệp từ ngày ngày được lặp lại có tác dụng ntn? - Hình ảnh ẩn dụ “ mặt trời trong lăng” và “ tràng hoa, bảy mươi chín mùa xuân” vừa nói đến sự vĩ đại của bác, vừa thể hiện được sự tôn kính của nhân dân đối với Người. * GV:Khổ thơ thứ 2 được tạo nên từ hai cặp câu với những hình ảnh thực và hình ảnh ẩn dụ sóng đôi - Ngày ngày…rất đỏ => Câu trên là hình ảnh thực ,câu dưới là hình ảnh ẩn dụ vừa nói lên sự vĩ đại của Bác (như mặt trời )vừa thể hiện sự tôn kính của nhân dân,của nhà thơ đối với bác - Dòng ….nhớ =>là h/a thực , còn câu sau :kết…mùa xuân là h/a ẩn dụ đẹp và sáng tạo của nhà thơ thể hiện tấm lòng thành kính của nhân dân ta đối với bác,bác thọ 79 tuổi (Bác viết di chúc bác cũng ghi:(nay tôi đã 70 xuân)… ? Qua những chi tiết miêu tả và cách sử dụng các thủ pháp NT trên cho. - Điệp từ :ngày ngày được lặp lại, gây cảm giác thời gian vô tận vĩnh viễn không bao giờ ngừng như tấm lòng của người dân không nguôi nhớ bác..

<span class='text_page_counter'>(363)</span> chúng ta thấy t,cảm của ND dành cho bác ntn? * Tình cảm thương nhớ, tôn kính của nhân dân đối với bác là vô tận. - cho (h) chú ý vào khổ thơ tiếp theo- HS đọc ? Ở khổ thơ 3 Tác giả tiếp tục giới thiệu với chúng ta điều gì?điều đó được thông qua hình ảnh thơ nào?. 3- Khổ thơ 3: (…………..) - Cảnh trong lăng bác ,cảm xúc và suy nghĩ của tác giả khi bước vào trong lăng. Bác nằm trong giấc ngủ bình yên giữa một vầng trăng sáng dịu hiền ? Theo em cách diễn đạt ở đây có gì … độc đáo? vì sao? - Câu thơ diễn tả chính xác và tinh tế sự yên lặng bác nằm trong lăng như đang nằm ngủ ,trang nghiêm và ánh sáng dịu nhẹ ,trong trẻo của không ? Hình ảnh “vầng trăng sáng trong gian trong lăng Bác dịu hiền” gieo vào lòng em ấn tượng gì? - Đồng thời h/a vầng trăng dịu hiền lại gợi cho chúng ta nghĩ đến một tâm hồn cao đẹp trong sáng của bác và những vần thơ tràn đầy ánh trăng của Người. vẫn biết trời xanh là mãi mãi - HS đọc những câu thơ tiếp theo. mà sao nghe nhói ở trong tim. - Tâm trạng xúc động của tác giả được ? Các câu thơ tiếp theo diễn tả điều gì? biểu hiện bằng một hình ảnh ẩn dụ trực tiếp sâu xa.Vẫn biết ….trong tim. ? Tìm những hình ảnh,chi tiết nghệ - Vầng trăng,trời xanh… thuật mà tg đã sd trong khổ thơ? ? Phân tích giá trị những hình ảnh nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ? * GV :Tố Hữu viết:Bác sống như trời đất của ta Bác vẫn còn mãi với non sông đất nước ,như trời xanh còn mãi .Người đã hóa thành thiên nhiên đất nước ,dân tộc….dù vẫn tin như thế nhưng ko thể ko đau xót vì sự ra đi của Người,nỗi đau xót đó đã được nhà thơ. - Trời xanh là hình ảnh ẩn dụ tượng trưng cho sự vĩnh hằng vô tận của tên tuổi sự nghiệp HCM - Bác đã ra đi nhưng Bác vẫn còn mãi với nonđất nước như trời xanh còn mãi- dù vẫn biết như thế nhưng tác giả vẫn thấy con tim đau nhói, xót xa….

<span class='text_page_counter'>(364)</span> biểu hiện rất cụ thể và trực tiếp:Mà sao nghe nhói ở trong tim! ? Từ cách biểu hiện đó giúp em hiểu t/c của nhà thơ đối với bác kính yêu ntn? * Tấm lòng thành kính thiêng liêng - GV cho (h) đọc khổ thơ cuối. trước công lao vĩ đạivà tâm hồn cao * GV:ở 3 khổ thơ trên là sự đan xen đẹp,sáng trong của Người, nỗi đau xót giữa thực tại và mong ước; giữa lí trí tột cùng của nhân dân ta nói chung và t/c của tác giả dành cho bác kính của nhà thơ nói riêng trước sự ra đi yêu … của người. ? Trong khổ thơ cuối tác giả bày tỏ cảm xúc của mình bằng ý thơ nào? 4- Khổ thơ 4:. ? Em có nhận xét gì về từ ngữ, hình ảnh và nhịp điệu trong khổ thơ ? Mai về miền Nam thương trào nước mắt Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này ? Tại sao TG lại chọn hình ảnh “ con chim, đoá hoa, cây tre …để hỏa thân? => Điệp từ muốn làm ở đầu các câu thơ thể hiện những ước muốn trong lòng nhà thơ được hóa thân thành những sự vật: Con chim,bông hoa, cây tre...,. nhịp thơ nhanh dồn dập, mạnh mẽ. ? Vậy ước muốn lớn lao nhất của tác giả lúc này là gì? được thể hiện ntn ? => Tác giả chọn những hình ảnh đó là vì chúng là những hình ảnh TN nhỏ bé nhưng rất hữu ích: là con chim dâng hiến tiếng hót, đoá hoa toả hương * CH Thảo luận : thơm ngát, cây tre trung hiếu canh giấc => Ở đầu bài thơ là hình ảnh hàng ngủ yên bình cho Bác. tre ,cuối bài thơ cũng là hình ảnh cây tre. * Ước muốn thiết tha của người con ? H/a cây tre ở khổ cuối bt có gì khác miền nam được ở mãi bên Người. với cây tre ở khổ thơ đầu? Bài thơ lại có kết cấu như vậy có gì.

<span class='text_page_counter'>(365)</span> đặc biệt?Hiên tượng bt được kết cấu như vậy em đã gặp ở bt nào của ai? * Cho HS thảo luận nhóm và phát biểu. ? Bài thơ đã có những thành công nào về giá trị nghệ thuật?  H/a đầu bt là h/a thực,h/a tre cuối bt là h/a ẩn dụ.BT có kết cấu đầu cuối tương ứng,giống bt ĐTĐCá của Huy Cận. III. Tổng kết – ghi nhớ ? Từ đó bài thơ đã bày tỏ tình cảm gì 1. NT của nhà thơ đối với bác? - Lời thơ cô đọng, hàm xúc, biện pháp ẩn dụ tượng trưng sử dụng thành công, điệp ngữ đặc sắc, ý nghĩa khái quát ,giá trị biểu cảm cao… - Cho (h) đọc ghi nhớ.. 2. NDEquation Section (Next). * Bài thơ:Viếng lăng bác là một thành công của VP không chỉ tồn tại dưới dạng thơ mà bt ấy còn được nhạc sỹ Dân Huyền phổ nhạc.- Xin mời thầy cô và các em nghe ca khúc Viếng lăng bác do ca sỹ :Thùy Linh thể hiện. - Thể hiện t/c của người con nam bộ đối với bác, cũng là t/c của nhân dân mn và nhân dân cả nước đối với bác kính yêu. * Ghi nhớ (sgk). * Liên hệ:Cho hs nghe bài hát: Viếng lăng bác-Dân Huyền phổ nhạc .. c.Củng cố, luyện tập(2p) ? Viết một đoạn văn bình khổ thơ 2 và 3 Đọc diễn cảm bài thơ. ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tp. d.Hướng dẫn học sinh học bài(1p) - Học thuộc bài thơ và nội dung bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài: Sang thu 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(366)</span> ---------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:12/2/2012 Ngày giảng:12/2/2012 Lớp:9G Ngày giảng:13/2/2012 Lớp:9G Tiết: 119. Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Hiểu rõ thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. nhận diện chính xác một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện… - Nắm vững các yêu cầu đối với một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện… để có cơ sở tiếp thu và rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo. - Cách tạo lập văn bản nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích b. Về kĩ năng: - Nhận diện được bài nghị luận về kiểu bài NL về một tp hay một đoạn trích - Đưa ra những nhận xét ,đánh giá về tác phẩm truyện đã học trong chương trình - Bồi dưỡng kĩ năng làm bài. c. Về thái độ: - GD Hs ý thức học tập nghiêm túc. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của hs : - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(6p) ? Để làm tốt bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý chúng ta phải làm như thế nào? * Đáp án: Muốn làm tốt bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý ,ngoài các yêu cầu chung đối với mọi bài văn càn chú ý vận dụng các phép lập luận… * ĐVĐ: NL về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích thuộc nl vh, là bài nhận xét đánh giá về nhân vật, sự kiện, chủ đề hay nt của tác phẩm truyện …. để hiểu thế nào là bài nl về một tác phẩm truyện …bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu… b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt đông của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(367)</span> - GV cho (h) đọc bài văn. ? Vấn đề nl của văn bản này là gì?. I. Tìm hiểu bài nl về tp truyện hoặc đoạn trích: * Bài văn: - Vấn đề nl là vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “ lặng lẽ sa pa” của nguyễn thành long.. ? Hãy đặt một nhan đề phù hợp nhất cho văn bản? - Bài văn có thể đặt nhan đề: + Sa pa không lặng lẽ. + Sức mạnh của niềm đam mê. + Một vẻ đẹp nơi sa pa lặng lẽ. ? Vấn đề nl được người viết triển khai thông qua những luận điểm nào? - Vấn đề nl được thông qua trong cả 5 đv của bài. mỗi đv đều mang một luận điểm nhất định. các câu chứa luận ? Tìm những câu mang luận điểm của điểm trong từng đoạn là: văn bản? + Đ1: 2 câu: dù được miêu tả nhiều hay ít… nhiều ấn tượng khó phai mờ. + Đ2: 1 câu: trước tiên nhân vật anh thanh niên… công việc lắm gian khổ của mình. + Đ3: 1 câu: nhưng anh thanh niên này thật đáng yêu… một cách chu đáo. + đ4: 1 câu: công việc vất vả… lại rất khiêm tốn. + Đ5: 2 câu: cuộc sống của chúng ta… ? Nêu những nhận xét của em về cách thật đáng tin yêu. lập luận và sử dụng luận cứ của người viết? => Mỗi luận điểm đều được tác giả phân tích, chứng minh một cách thuyết phục, có sức hấp dẫn người đọc. các luận cứ được sử dụng đều xác đáng, sinh động bởi đó là những chi tiết, hình ảnh đặc sắc của tác phẩm. ? Em có nhận xét gì về bố cục của bài - bài văn được dẫn dắt một cách tự văn trên? nhiên, có bố cục 3 phần chặt chẽ: từ nêu vấn đề người viết đi vào phân tích diễn giải rồi sau đó khẳng định nâng cao vấn đề cần nl. ? Qua phân tích văn bản trên em hãy * Nl về một tác phẩm… là trình bày.

<span class='text_page_counter'>(368)</span> cho biết thế nào là bài nl về tác phẩm những nhận xét đánh giá của mình về truyện? nhân vật, sự kiện, chủ đề trong nghệ thuật của một tác phẩm. * Những nhận xét đánh giá từ ? Yêu cầu về nội dung của bài nl một truyện… phải được xuất phát từ ý tác phẩm truyện… ntn? nghĩa cốt truyện, tính cách số phận của nhân vật…. các nhận xét, đánh giá về tác phẩm… phải rõ ràng, đúng đắn… ? Yêu cầu về hình thức của bài văn nghị luận về… phải đảm bảo những * Bài văn nl về … cần có bố cục mạch gì? lạc, có lời văn chuẩn xác và gợi cảm. - Cho (h) đọc phần ghi nhớ.. * Ghi nhớ (sgk). II. Luyện tập: * Bài tập:. - Yêu cầu (h) chú ý vào bài tập trong sgk. ? Yêu cầu của bài tập là gì? tìm hướng giải quyết cho bài tập đó? - Văn bản nl về tình thế lựa chọn sống, ? Văn bản nl về vấn đề gì? chết và vẻ đẹp tâm hồn của lão hạc. - “từ việc miêu tả hoạt động của các ? Câu văn nào mang luận điểm của tác nhân vật, Nam Cao đã gián tiếp đưa giả? ta… được chuẩn bị ngay từ đầu”. - Tác giả tập trung vào việc phân tích nội tâm hay phân tích hành động của -> Tập trung vào việc phân tích những nhân vật lão hạc? vì sao? diễn biến tâm trạng của nhân vật. vì đó là một quá trình “ chuẩn bị cho cái chết dữ dội của nhân vật”. nói cách khác: cái chết…. chỉ là kết quả của một “ cuộc chiến đấu giằng xé” trong tâm hồn của nhân vật. c.Củng cố,luyện tập :(1p) ? Thế nào là nghị luận về 1tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? d. Hướng dẫn hs học bài ở nhà :(1p) - Học nội dung bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài mới: Cách làm bài nghị luận về 1 tp truyện hoặc đoạn trích. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy :.

<span class='text_page_counter'>(369)</span> Ngày soạn :12/2/2012. Ngày giảng :15/2/2012. Lớp :9E,9G. Tiết :120. Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nắm được các kiểu đề bài NL về tp truyện hoặc đoạn trích - Nắm được các bước làm bài NL về tp truyện hoặc đoạn trích - Biết cách viết bài nl về tác phẩm truyện … cho đúng với các yêu cầu đã học. b. Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện… - Xác định yêu cầu nội dung và hình thức của bài văn nghị luận về tp.. - Biết tìm hiểu đề ,tìm ý,lập dàn bài,viết bài,đọc lại bài.. c. Về thái độ: - Ý thức học tập nghiêm túc. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của HS: - Làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn 3. Tiến trình bài dạy : a. Kiểm tra bài cũ: (4) ? Thế nào là nl một tác phẩm truyện…? bài nl về tác phẩm truyện… cần đảm bảo yêu cầu về nội dung và hình thức?.

<span class='text_page_counter'>(370)</span> * Đáp án :(h): dựa vào nd kiến thức đã học phần ghi nhớ ở bài trước để trả lời. * ĐVĐ:(1) - Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về bài văn nl một tác phẩm truyện…. để giúp các em có kĩ năng tốt khi làm bài văn nl một tác phẩm truyện… chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV - GV cho (h) đọc 4 đề bài trong sgk. - (g) treo bảng phụ chép 4 đề bài đó. ? Các đề bài trên yêu cầu nl vấn đề gì?. Hoạt động của HS I. Đề bài nl về tp truyện hoặc đoạn trích:(10) * Đề bài:. -> Các đề bài trên đều thuộc kiểu bài nl …> nl về: - Đ1: nl về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ. - Đ2: nl về diễn biến cốt truyện. - Đ3: nl về thân phận thuý kiều. - Đ4: nl về đời sống tình cảm trong chiến tranh.. ? Các từ “ suy nghĩ”, “ phân tích” cho ta biết giữa các đề bài có sự giống và + Giống nhau: đều là kiểu bài nl về tác khác nhau ntn? phẩm truyện… + khác nhau: - Suy nghĩ là xuất phát từ cảm, hiểu của mình để nhận xét, đánh giá tác phẩm. - Phân tích là xuất phát từ tác phẩm( cốt truyện, nhân vật, sự việc, tình tiết…) để lập luận và sau đó nhận xét đánh giá tác phẩm. II. Các bước làm bài nl về tp truyện hoặc đoạn trích:(17) -GV gọi (h) đọc to đề bài ( đề 2). => Đề bài: suy nghĩ về nhân vật ông hai trong truyện ngắn “ làng” của kim lân. ? Hãy nêu yêu cầu của đề bài? 1- Tìm hiểu đề, tìm ý: * GV: với đề bài trên chúng ta cần chú ý: khi làm bài do yêu cầu của đề là “ - Yêu cầu nl: nghị luận về nhân vật suy nghĩ” chính vì vậy phải xuất phát trong tác phẩm. từ sự cảm, hiểu của bản thân. * Tìm ý: ? Phẩm chất điển hình của nhân vật ông Hai? - Tình yêu làng gắn bó, hoà quyện với.

<span class='text_page_counter'>(371)</span> lòng yêu nước. ? Biểu hiện của phẩm chất đó là gì? được thể hiện ntn? - Các tình huống bộc lộ tình yêu làng, yêu nước của ông hai. - Các chi tiết nghệ thuật ( tâm trạng, lời nói, cử chỉ…) chứng tỏ lòng yêu làng, yêu nước. -Ý nghĩa của t/c mới mẻ ấy của nhân vật. 2- Lập dàn bài: ? Với yêu cầu của đề bài trên phần mb a- Mb: chúng ta cần chú ý đến những điểm nào? - Giới thiệu truyện ngắn “ làng” và nhân vật ông hai; đồng thời đánh giá ngắn gọn thành công của tác giả trong việc xây dựng nhân vật. b- Tb: ? Tình yêu làng gắn bó hoà quyện với lòng yêu nước thể hiện ra sao? - Khi tản cư ông hai luôn nghĩ đến làng… - Khi tình cờ nghe được thông tin làng * GV: Ông hai không chỉ là một công chợ dầu theo giặc: ông sững sờ, nghẹn dân của làng mà còn là một chiến sĩ đã ngào… từng tham gia đánh giặc giữ làng… - Khi tin đồn được cải chính thì ông lại hớn hở, rạng rỡ… ? Nghệ thuật xây dựng nhân vật được thể hiện ntn? - Các chi tiết miêu tả hành động của ông hai: + Khi nghe tin làng theo giặc. + Khi nói chuyện với bà hai. + Khi tin đồn được cải chính. - Các chi tiết miêu tả nội tâm của ông hai: + Thông qua các cuộc đối thoại. + Thông qua độc thoại nội tâm. c- Kb: ? Phần kết bài có nhiệm vụ cụ thể ntn? - khẳng định vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật; khẳng định thành công trong việc xây dựng tình huông truyện và xây dựng tâm lí nhân vật của tác giả. 3- Viết bài: - Chia lớp thành 2 dẫy, mỗi dãy viết + Dãy1 viết phần mb: ( có thể có nhiều một phần ( mb , tb ). cách vào bài khác nhau…):.

<span class='text_page_counter'>(372)</span> tình yêu làng, sự gắn bó vốn là một t/c sâu đậm trong mỗi con người…. - Cho lớp viết bài.. + Dãy 2 viết phần kb: ông hai trong… là một nhân vật tạo được ấn tượng sâu sắc đói với người đọc…nhân vật ông hai vừa phản ánh chân thực những nếp nghĩ của người nông dân vn trong thời - Gọi (h) đọc bài viết của mình- lớp kì đầu của cuộc kháng chiến chống nhận xét, bổ xung. (g) chốt sửa chữa. pháp, vừa có ý nghĩa giáo dục sâu sắc đối với nhiều thế hệ bạn đọc. 4- Ktra - sửa chữa: - Yêu cầu (h) đọc lại bài viết của mình - Kiểm tra cấu trúc. để sửa chữa các lỗi còn mắc phải. - Kiểm tra liên kết các câu, đoạn. qua tìm hiểu hãy cho biết bài nl một - Kiểm tra lỗi dùng từ, đặt câu, chính … có đặc điểm gì? tả… ? Khi làm bài văn chúng ta cần chú ý điều gì? - Cho (h) đọc ghi nhớ trong sgk. III.Luyện tập:(8) * (g) chia lớp thành 4 nhóm, cho (h) viết các phần của bài luyện tập. + Nhóm 1: viết phần mb. + Nhóm 2+ 3: viết phần tb ( mỗi nhóm 1 ý) + Nhóm 4: viết phần kb. - Gọi (h) đọc- nhận xét- sửa chữa…. * Đề bài: suy nghĩ của em từ truyện ngắn “ lão hạc” của Nam Cao. - (h) làm bài theo hướng dẫn. - (g) đọc một đoạn mb, kb cho (h) tham khảo.. c.Củng cố,luyện tập:(3p) ? Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. ? Nêu các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. d. Hướng dẫn học sinh học bài(1p) Học nội dung bài . Chuẩn bị bài:Luyện tập làm bài nghị luận về tp truyện hoặc đoạn trích. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:15/2/2012. Ngày giảng: 18/2/2012. Lớp:9E,9G.

<span class='text_page_counter'>(373)</span> Tiết: 121, Luyện. tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) viết bài tập làm văn số 6 (ở nhà). 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Ôn tập lại kiến thức đã họ về kiểu bài nghị luận về tp truyện(đoạn trích) và cách làm bài của kiểu bài này. - Nắm chắc các đặc điểm yêu cầu và cách làm bài văn nghị luận về tp… b. Về kĩ năng: - Rèn luyện các kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý. - Xác định các bước làm bài,viết bài nghị luận về tác phẩm truyện …cho đúng các yêu cầu đã học. c. Về thái độ: - GD hs lòng yêu thích môn học 2. Chuẩn bị của GV và HS: a.Chuẩn bị của GV: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b.Chuẩn bị của HS: - Làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũp(6p): ? (g) ktra sự cbị của hs. * ĐVĐ: Nhằm giúp các em ôn tập lại hệ thống kiến thức đã học ở 2 tiết trước , biết cách làm hoàn chỉnh một bài văn nghị luận về tác phẩm hoặc đoạn trích. từ đó có thể làm tốt bài viết số 6 ( tại nhà). b, Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Ôn tập nl về tp truyện hoặc đoạn trích:(18). ? Thế nào là bài nl về tác phẩm …?. - Nl về tác phẩm….của tác phẩm cụ thể.. ? Nhắc lại những yêu cầu đối với một - Những nhận xét, đánh giá về bài văn nl về tác phẩm…? truyện… - Các nhận xét phải rõ ràng, đúng đắn, có luận điểm, luận cứ… - Bài nl về … cần có bố cục mạch lạc, lời văn chuẩn xác, gợi cảm..

<span class='text_page_counter'>(374)</span> - Bài có thể bàn về vấn đề chủ đề, nhân vật, cốt truyện, nghệ thuật của ? Nhiệm vụ của từng phần của bài văn truyện. nghị luận? - Bài làm cần đảm bảo đầy đủ các phần của một bài văn nl: + Mb: giới thiệu tác phẩm, nêu ý kiến sơ bộ của mình. + Tb: nêu các luận điểm chính về nd và nt của tác giả, có phân tích , cm… + Kb: nêu nhận định, đánh giá chung của mình về … - Hướng dẫn (h) tìm hiểu đề và tìm ý cho đề bài sau: II. Luyện tập:(15) ? Xác định kiểu đề? ? Đề bài nl về vấn đề gì? ? Hình thức nl ntn?. * Đề: cảm nhận của em về đoạn trích truyện “ chiếc lược ngà” của nhà văn nguyễn quang sáng. 1- Tìm hiểu đề: - Kiểu đề: nl về một đoạn trích tác phẩm truyện. - Nl vấn đề: nhận xét đánh giá về nd và nt của đoạn trích truyện. - Hình thức: nêu cảm nhận về đoạn trích truyện.. 2- Tìm ý, lập dàn ý: => Nhân vật bé thu: a- Nhân vật bé Thu: ? Thái độ và tình cảm của bé thu được - Thái độ và t/c của bé Thu trong: 2 diễn đạt qua những khung thời gian ngày đầu. ntn? ? Trong 2 ngày đầu? 2 ngày tiếp theo. ? Trong buổi chia tay?. buổi chia tay + Thái độ và t/c của bé thu trong 2 ngày đầu: ko nhận cha. dc: “ nghe gọi, con bé giật mình…mặt nó bỗng tái đi, rồi vụt chạy và kêu thét ..má! má!” + .. trong 2 ngày đêm liên tiếp: tiếp tục tẩy chay ông sáu: “ trong bữa cơm… tung toé cả mâm”. + .. trong buổi chia tay: tình cha con cảm động: “ nhưng thật lạ lùng…thét lên: ba…”.

<span class='text_page_counter'>(375)</span> => Nhân vật ông Sáu? ? Trong đợt nghỉ phép?. ? Sau đợt nghỉ phép?. ? Trước khi trút hơi thở cuối cùng?. b- Nhân vật ông Sáu: - Trong đợt nghỉ phép: + Đầu tiên là sự hụt hẫng, buồn… + Tiếp theo là sự kiên nhẫn cảm hoá, vỗ về con… + Đến phút chia tay có cảm nhận bất lực. + Khi đứa con thét lên nhận cha thì hạnh phúc tột bậc… - Sau đợt nghỉ phép: + Say sưa, tỉ mỉ làm chiếc lược ngà trên có khắc dòng chữ… + Trước khi trút hơi thở cuối cùng “ hình như tình cha con…chết được” trong trái tim của nhân vật ông sáu. c- Nhận xét, đánh giá:. ? Nhận xét và đánh giá ntn về nd của đoạn trích? => Nd: “ phụ tử tình thâm” là một nét đẹp văn hoá…tác giả đã xây dựng được một tình huống truyện khá độc đáo… ? Về nghệ thuật của tác phẩm? => Nt: - Cốt truyện chặt chẽ, có những tình guống bất ngờ nhưng phù hợp… - người kể ở ngôi thứ nhất vừa là nhân chứng, vừa là người tham gia vào 1 số sv trong câu chuyện - Nhân vật sinh động, nhất là các biến thái t/c và hành động của nhân vật bé thu. - Ngôn ngữ giản dị, mang đậm màu sắc Nam Bộ. - Ra đề cho (h) viết bài làm văn số 6 ( bài viết ở nhà tiết sau thu bài). + Đề 1: suy nghĩ về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ qua nhân vật Vũ Nương trong “ chuyện người con gái nam xương” của Nguyễn Dữ.. III.Viết bài tlv số 6:. * hướng dẫn (h) làm bài: ( cũng là yêu cầu của đề bài này) - vấn đề nl là “ thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ”: + xã hội phong kiến xưa tồn tại 1 chế + Đề 2: Suy nghĩ của em về n/v lão độ phụ quyền với thái độ trọng nam.

<span class='text_page_counter'>(376)</span> Hạc trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao. + Đề 3: Em có suy nghĩ gì về hình tượng n.v Nhuận Thổ trong tp "cố hương". + Đề 4: Phân tích n/v cái Tí trong đoạn trích " con có thương thầy u". * Đáp án-biểu điểm: => Đề 1 + MB: Giới thiệu về hình tượng n/v Vũ Nương trong "chuyện người con gái Nam Xương " của nhà văn Nguyễn Dữ. + TB: - Là người phụ nữ đẹp người, đẹp nết: + Với chồng con:Hết mực thương yêu chăm sóc. +Với mẹ già: hết lòng phụng dưỡng, khi mẹ ốm chăm sóc thuốc thang, lấy lời ngọt ngào động viên mẹ. Khi mẹ mất lo ma chay cẩn thận. - Nàng là nạn nhân của chiến tranh phi nghĩa - Là nạn nhân của chế độ phong kiến hà khắc chà đạp lên quyền sống, quyền tự do của con người. + Khi bị chồng nghi oan nàng ko được 1 lần thanh minh, ko được chồng cảm thông, thấu hiểu(dù khắp dân làng đều lên tiếng bênh vực nàng.) + Nàng phải lấy cái chết để tự minh oan cho mình. - Hình tượng Vũ Nương là điển hình cho người phụ nữ trong xã hội phong kiến đẹp người, đẹp nết nhưng phải chịu 1 cuộc sống bất hạnh. + KB: Khẳng định vẻ đẹp nhân phẩm của n/n VN. => Đề 2: + MB:Giới thiệu về Nam Cao và truyện ngắn lão Hạc. + TB: - Hoàn cảnh của lão Hạc: 1 mình gà trống nuôi con, lớn lên vì nhà nghèo ko lấy được vợ nên phẫn chí bỏ đi đồn. khinh nữ một cách cực đoan: “ nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô” – nghĩa là: một con trai coi như có con, mười con gái coi như chưa có con”. - xã hội pk xưa tước đoạt tự do của người phụ nữ bằng 1 thứ luật: “ tam tòng” nghiệt ngã ( tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử). - với chế độ phụ quyền và luật tam tòng, người phụ nưỡ xưa ko thể tự định đoạt được hạnh phúc của c/đ mình ( cha mẹ đặt đâu, con cái ngồi đó), mà hoàn toàn phụ thuộc vào sự may rủi ( may thì gặp được người chồng tử tế, ko may thì vớ phải một gã chồng vũ phu)… có thể khai thác thêm khía cạnh: vũ nương là nạn nhân của thói ghen tuông mù quáng hoặc là nạn nhân của chiến tranh phi nghĩa….

<span class='text_page_counter'>(377)</span> điền cao su. - Mất mùa liên tiếp lão Hạc buộc phải chọn cho mình cái chết để giữ gìn phẩm hạnh của mình + Lão bán chó để có tiền lo ma chay cho mình mà ko cần lụy đến hàng xóm. + Lão nhờ ông giáo giữ gìn hộ mảnh đất cho thằng con. + Lão ăn bả chuột để tự kết liễu đời mình. - lão là người cha sẵn sàng hy sinh vì con Là người dân với bản chất lương thiện, trong sạch cao quý. - Tp là tiếng nói tố cáo chế độ xã hội đương thời , là tiếng nói cảm thông chia sẻ của nhà văn với số phận người nông dân. + KB: khẳng định giá trị của tp. => Đề 3: + MB: giới thiệu về hình tượng Nhuận Thổ trong tp"cố hương " của Lỗ Tấn. + TB: - Nhuận Thổ lúc nhỏ ntn? -Nhuận Thổ sau 20 năm thay đổi ntn? - Sự thay đổi đó có ý nghĩa gì? - Tp là lời kêu gọi con người hãy đấu tranh để tự giải phóng chính mình. + KB: Cảm nhận của em về tp. => Đề 4:… c.Củng cố,luyện tập :(5p) ? Đọc diễn cảm bài thơ. ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tp. d. Hướng dẫn học bài ở nhà :(1p) - Nắm nd luyện tập. - viết bài TLV số 6. - Đọc,soạn văn bản Sang Thu. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy :.

<span class='text_page_counter'>(378)</span> Ngày soạn :16/2/2012. Ngày giảng :18/2. Tiết 122, Văn bản:. Lớp :9E,9G. Sang thu - Hữu Thỉnh -. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa và những suy nghĩ mang tính triết lý của tác giả - Phân tích được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu. b. Về kĩ năng - Đọc hiếu một văn bản thơ trữ tình hiện đại - Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca. - Tích hợp với phần văn ở một số bài thơ viết về mùa thu, mùa hạ… - Thể hiện những suy nghĩ ,cảm nhận về một hình ảnh thơ ,một khổ thơ,.ột tác phẩm thơ. c. Về thái độ: - Gd hs tình yêu thiên nhiên. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài,chân dung hữu thỉnh và tập thơ“từ chiến hào đến thành phố”. b. Chuẩn bị của HS: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a.Kiểm tra bài cũ:(4) * Câu hỏi: ? đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ: “ viếng lăng bác”? phân tích một trong số những hình ảnh ẩn dụ mà em tâm đắc nhất? ( hàng tre, mặt trời, vàng trăng, trời xanh, con chim, bông hoa…) * ĐVĐ:(1) Thơ hay tả mùa thu có nhiều, thơ tả mùa hạ ít hơn. thơ tả thời điểm giao mùa giữa hạ và thu lại càng ít. vì thế ta càng quý những bài như “ sang thu”. từ mùa hạ chuyển sang mùa thu, thiên nhiên ở niền bắc chúng ta vào mùa thu được cảm nhận ntn qua “ sang thu” của hữu thỉnh? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Đọc và tìm hiểu chung:(10) 1- Tgiả - tp: ? Hãy trình bày hiểu biết của em về tác - Là nhà thơ viết nhiều, hay về con người, cuộc sống nông thôn và về mùa giả? thu. * GV: nói thêm về Hữu Thỉnh. - Thơ ông mang cảm xúc bâng.

<span class='text_page_counter'>(379)</span> khuâng, nhẹ nhàng. ? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?. - Sáng tác 1977, in trong tập “ từ chiến hào đến thành phố”. 2- Đọc và tìm hiểu từ khó:. - Đọc mẫu 1 lần. - Gọi (h) đọc 2 -> 3 lần. ? Nêu bố cục bài thơ?. - Đọc: giọng nhẹ, nhịp chậm, khoan thai, trầm lắng và thoáng suy tư. - Từ khó: 3.Bố cục: 2phần. II.Phân tích:(15) 1- Cảm nhận sự biến đổi của đất ? Ở khổ thơ đầu tác giả cảm giác mùa trời sang thu. thu đã sang từ những dấu hiệu nào? bỗng ... hương ổi phả ......gió se sương chùng chình ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng hình như thu đã về. từ ngữ của tg ở khổ thơ 1? - Sử dụng từ ngữ .. bỗng, phả vào, chùng chình ( từ láy gợi hình), hình như ( thành phần tình thái - đã học ở bài trước)… ? Chú ý vào từ “ bỗng”. theo em từ bỗng được đặt ở đầu bài thơ có ý nghĩa gì? - Sự bất ngờ, đột ngột… có hương ổi chín thơm bay trong làn gió nhẹ… ? “ hương ổi.. phả vào trong gió se” có gợi cho em ấn tượng quen thuộc nào? - Mùa thu được cảm nhận từ nơi làng quê, của con người gắn bó với quê *Bình: cái ấm và cái lạnh… hương… từ “ phả” có thể thay thế = những từ ngữ nào? vì sao tg lại chọn từ phả trong trường hợp này? - Có thể thay = các từ: thổi, lan, tan, hoà… nhưng những từ đó không có - Chú ý vào từ láy “ chùng chình”…. cái nghĩa đột ngột, bất ngờ để nối với ( ? vậy với từ “ chùng chình” hình ảnh bỗng)…. thơ trở nên ntn trong việc biểu hiện thiên nhiên? - Tg đã nhân hoá làn sương… ? Nhưng theo em vì sao tg lại viết “.

<span class='text_page_counter'>(380)</span> hình như thu đã về” ? - Thể hiện sự ngỡ ngàng. vì đó chỉ là cảm nhận thoáng qua nên tg dường như chưa tin vào trực giác của mình… ? Từ đó em hiểu gì về tâm trạng nhà thơ trước sự biến đổi của đất trời sang thu? bình… ? Qua việc phân tích em hãy đặt tiêu đề cho khổ thơ 1? chuyển ý.. * Tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng. * Cảm nhận sự biến đổi của đất trời sang thu.. 2- Cảm nhận không gian đất trời ? Cảnh thiên nhiên sang thu qua cảm sang thu: nhận của tg được thể hiện = những hình ảnh chi tiết nào? sông .... dềng dàng chim ...... vội vã đám mây vắt nửa mình sang thu. ? Em hãy phân tích giá trị nt đặc sắc ở đây? tác dụng của nó? với những h/a quen thuộc… hình ảnh đối lập… , 2 tốc độ trái chiều…là quy luật ko đồng đều ở vào thời điểm giao thoa của muôn loài muôn vật. ? Cảnh dòng sông thu ( dềnh dàng) gợi lên cho em ấn tượng gì? - Hình ảnh dòng sông thu êm ả, thảnh thơi trôi một cách thanh thản gợi lên khung cảnh yên ả, thanh bình. ? Phân tích cái hay, cái độc đáo của 2 câu thơ tiếp theo? - Hình ảnh ở đây mới mẻ và thú vị nhất bài thơ… đó là 1 đám mây trong tưởng tượng của tg, lảng bảng trôi như * GV: cũng chính cái lững lờ, dềnh chưa muốn rời mùa hạ để sang thu… dàng, lảng bảng trên tầng không của đám mây làm cho người đọc cảm nhận một khung cảnh giao mùa thật đẹp và khêu gợi… - Chuyển sang khổ thơ thứ 3 như một lời kết. vẫn còn bao nhiêu nắng đã vơi dần cơn mưa sấm cũng bớt bất ngờ trên hàng cây đứng tuổi. ? Tác giả đã gợi tả cảm giác giao mùa trong nắng trong mưa ntn? em có nhận - Cách dùng từ đắt: vơi dần, bớt bất.

<span class='text_page_counter'>(381)</span> xét gì về cách dùng từ của tác giả?. ngờ…đối lập: vẫn còn, đã vơi…. * Giảng – bình thêm… ? Em hiểu thế nào về 2 câu thơ cuối bài? phân tích nt sử dụng?  Hai câu cuối vừa mang ý nghĩa thực vừa mang ý biểu tượng qua hình ảnh ẩn dụ.  Nghĩa biểu tượng cũng là những suy ngẫm mà nhà thơ muốn gửi gắm đến chúng ta… ? Nêu cảm nhận của riêng em về không gian đất trời sang thu qua cách * Sự giao mùa thật nhẹ nhàng mà rõ nhìn, cách cảm của tg? rệt. III.Tổng kết – ghi nhớ:(5) ? Nêu những đặc sắc về nt bài thơ?. 1. NT. 2. ND ? Cảm nhận về sự giao mùa của tác giả - Nhiều giác quan cảm nhận, hình ảnh gợi trong em những rung động gì? thơ giàu sức biểu cảm, kết hợp hài hoà giữa chất hiện thực và chất trữ tình. - Sự giao mùa hạ - thu thật nhẹ nhàng mà tinh tế. * Chốt rút ghi nhớ. cho (h) đọc ghi * Ghi nhớ (sgk). nhớ. IV.Luyện tập:(5) ? Theo em, nét riêng của thời điểm giao mùa hạ - thu này được Hữu Thỉnh thể hiện đặc sắc nhất qua hình ảnh, câu (h) tự bộc lộ. thơ nào? ? Sưu tầm những bài thơ nói về mùa thu của vùng nông thôn, đồng bằng Bắc Bộ mà em biết?. c.Củng cố,luyện tập:(5p) ? Đọc diễn cảm bài thơ. ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tp. d. Hướng dẫn học bài ở nhà:(1p) - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(382)</span> - Chuẩn bị bài : Nói với con. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn :18/2/2012. Ngày giảng :20/2. Tiết 123 ,Văn bản :. Lớp :9E,9G. Nói với con - Y Phương -. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Cảm nhận được tình cảm thắm thiết của cha mẹ dành cho con cái, tình yêu quê hương sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình qua lời thơ của y phương. - Bước đầu hiểu được cách diễn đạt độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể gợi cảm của thơ ca miền núi.. - Tình yêu và niềm tự hào về vẻ đẹp và sức sống mạnh liệt của quê hương - Hình ảnh và cách diễn đạt độc đáo của tác giả trong bài thơ b. Về kĩ năng : - Bồi dưỡng kĩ năng đọc, cảm thụ tp thơ trữ tình - Phân tích cách diễn tả độc đáo,giàu hình ảnh,gợi cảm của thơ ca miền núi. c. Về thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm gđ gắn bó. 2. Chuẩn bị của GV và HS : a.Chuẩn bị của GV : - Soạn bài, tham khảo tài liệu thêm về y phương. b. Chuẩn bị của HS: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ? Trong bài thơ “ sang thu” của Hữu Thỉnh, hình ảnh thiên nhiên vào thời điểm giao mùa hạ thu có đặc điểm gì nổi bật? đáng chú ý? A. Sôi động, náo nhiệt. B. Bình lặng ngưng đọng. C. Xôn xao rộn rã. D. Nhẹ nhàng, giao cảm. * Đáp án: d. (g) n.xét - ghi điểm. * ĐVĐ: (1) - Tình yêu thương con cái, mơ ước thế hệ sau tiếp bước xứng đáng, phát huy truyền thống của tổ tiên, quê hương… vốn là t/c cao đẹp của con người việt nam..

<span class='text_page_counter'>(383)</span> bài thơ của y phương – một người con của núi rừng tây bắc sẽ giúp chúng ta hình dung rõ nét hơn về t/c nồng hậu đó của “ người đồng mình. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Đọc và tìm hiểu chung: 1- Tgiả - tp:. ? Hãy trình bày vài nét hiểu biết của - Y Phương là nhà văn dân tộc tày. thơ em về tác giả? ông luôn thắm đượm t/c gia đình quê hương. - Nói thêm về tg. ? Hoàn cảnh ra đời bài thơ? - Bài thơ được sáng tác năm 1972, theo thể thơ tự do. * GV: giọng đọc ấm áp, thể hiện t/y 2- Đọc và tìm hiểu từ khó: thương ngọt ngào… đọc mẫu 1 lần. - Gọi (h) đọc 2 lần – nhận xét. - Chú thích. - Giải thích từ khó trong sgk. ? Hãy chia đoạn cho bài thơ? ý mỗi 3- Bố cục: đoạn là gì? => Bài thơ chia làm 2 đoạn: - Từ đầu -> .. trên đời. => con lớn lên trong t/y thương của cha mẹ… - Còn lại: lòng tự hào về sức sống của quê hương… II. Phân tích: - GV chuyển ý. - Cho (h) chú ý vào đoạn thơ thứ 1- Nói với con về tình cảm cội nguồn: nhất. gia đình: chân phải bước tới cha, chân trái bước tới mẹ ? Người cha đã nói với con về những … chạm tiếng nói, tới tiếng cười… tình cảm cội nguồn nào? quê hương: … đan lờ cài nan hoa vách nhà ken câu hát ? Hãy tìm những hình ảnh thơ nói về rừng cho hoa điều đó? con đường cho những tấm lòng - Cách nói mang đậm phong cách của ? Em có nhận xét gì về cách đặt vấn người dân tộc miền núi. đo đếm một, hai, các động từ đan, cài, ken, cho… đề ở đây? -> Người con được lớn lên trong vòng.

<span class='text_page_counter'>(384)</span> ? Em cảm nhận ntn về ý thơ này?. tay âu yếm nuôi dưỡng đùm bọc của cha mẹ và xóm làng.. -> Gia đình là cái nôi của mỗi con ? Theo em vì sao lời nói đầu tiên với người… con lại là t/c gia đình? * GV: giảng bình về t/c gia đình trong mỗi con người… ? Từ đó tg tiếp tục nói với con về - Người đồng mình yêu lắm con ơi những gì? h/a thơ nào nói lên điều đan lờ… đó? - H/a mộc mạc, lời nói chân tình… ? Theo em, cách nói “ người đồng -> Vẻ đẹp một cuộc sống lao động và mình yêu lắm con ơi” có nét gì riêng? sinh hoạt truyền thống của dân tộc. ? Gợi lên cuộc sống ntn?. -> Cuộc sống hoà quyện với thiên nhiên hoang dã, đơn sơ mộc mạc mà ? Em cảm nhận ntn qua lời thơ “ rừng thắm được t/c… cho hoa…”? * GV: người cha muốn nói về ngày cưới của mình như một minh chứng cho t/y hạnh phúc tràn đầy, nơi đó con được chăm sóc yêu thương… * Nói với con về tình cảm gia đình đầm ấm, hạnh phúc. con lớn lên trong t/ y ? Vậy em thấy cội nguồn dân tộc đó, sự đùm bọc nuôi dưỡng của xóm được gợi lên qua lời dạy của người làng quê hương. cha là gì? - Chuyển ý người cha nói với con về quê hương ntn……tiết sau. c.Củng cố,luyện tập:(2p) ? Đọc diễn cảm bài thơ. ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tp. d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm được nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Mây và Sóng. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(385)</span> Ngày soạn :19/2/2012. Ngày giảng :21/2 Ngày giảng :22/2. Tiết 124 ,Văn bản :. Lớp :9G Lớp :9E. Nói với con(t) - Y Phương -. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Cảm nhận được tình cảm thắm thiết của cha mẹ dành cho con cái, tình yêu quê hương sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình qua lời thơ của y phương. - Bước đầu hiểu được cách diễn đạt độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể gợi cảm của thơ ca miền núi.. - Tình yêu và niềm tự hào về vẻ đẹp và sức sống mạnh liệt của quê hương - Hình ảnh và cách diễn đạt độc đáo của tác giả trong bài thơ b. Về kĩ năng : - Bồi dưỡng kĩ năng đọc, cảm thụ tp thơ trữ tình - Phân tích cách diễn tả độc đáo,giàu hình ảnh,gợi cảm của thơ ca miền núi. c. Về thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm gđ gắn bó. 2. Chuẩn bị của GV và HS : a.Chuẩn bị của GV : - Soạn bài, tham khảo tài liệu thêm về y phương. b. Chuẩn bị của HS: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:(k) * ĐVĐ : Tiết trước cô cùng các em... b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV - Chuyển ý.. Hoạt động của HS 2- Nói với con về quê hương:(18). ? Con người của làng quê được người cha tái hiện qua những hình ảnh thơ nào? ?Những đức tính nào của “ người đồng mình” được hiện lên?. người đồng mình thương lắm con ơi! cao đo nỗi buồn xa nuôi chí lớn …. không lo cực nhọc - Một cuộc sống khó khăn vất vả trên.

<span class='text_page_counter'>(386)</span> mảnh đất cằn cỗi, hiểm trở và khô khan… ? Cuộc sống của những con người ở đây được nhắc lại qua hình ảnh nào? - Con người nơi đây chịu thương chịu khó, cần cù bền bỉ, dẻo dai… sống trên đá… không chê…gập ghềnh… sống trong thung …không chê… nghèo khó. …như sông… suối… ? Theo em vì sao tg lại nói tới điều này?. - Người cha nhắc con để mong con không quên và yêu quý mảnh đất, con người quê hương.. ? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt trong những lời thơ trên? -> Thể hiện rõ nét cách nghĩ của người miền núi, sử dụng lặp từ… ? Từ đó người cha muốn nói với con về đức tính gì của “ người đồng mình”? * Can trường, dũng cảm, có ý chí vươn ? Em có nhận xét gì về cách nói: “ lên, gắn bó với mảnh đất quê hương. người đồng mình tuy thô sơ da thịt; … nhỏ bé đâu con”?  chân chất, khoẻ mạnh.  tự chủ trong cuộc sống ? Từ cách nói của người cha em hình dung người cha muốn nói gì với con? ước muốn của người cha là gì? * Nhắc con không quên cội nguồn, tự hào về quê hương, không đánh mất mình. * Bình: về niềm tin tưởng của cha dành cho con mình, niềm tự hào của cha đối với những truyền thống, phong tục của quê hương xứ sở. III.Tổng kết – ghi nhớ:(10) 1. NT ? Em hãy nêu những đặc sắc nt của bài * Giọng điệu thủ thỉ tha thiết, h/a cụ thể thơ? có sức khái quát, mộc mạc, giàu chất thơ. bố cục mạch lạc, cảm xuc tự nhiên, hợp lí. 2. ND ? Qua bài thơ em thấy t/c của người cha * Tình yêu thương tha thiết với con, sự đối với con ntn? điều lớn nhất người cha tin tưởng vào tương lai tươi sáng của muốn giáo dục con là gì? con, tự hào dân tộc. - Cho (h) đọc ghi nhớ sgk.. * ghi nhớ :sgk.

<span class='text_page_counter'>(387)</span> IV.Luyện tập:(14) ? Qua bài thơ của y phương, theo em -Hs tự bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của những vẻ đẹp riêng nào của thơ ca muốn mìnhkhi nghe lời cha nói. nói? ?Soạn bài nói ngắn gọn về cảm xúc,suy nghĩ của mình khi nghe người cha nói? c.Củng cố,luyện tập:(2p) ? Đọc diễn cảm bài thơ. ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tp. d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm được nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Mây và Sóng. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:20/2/2012. Ngày giảng:24/2. Lớp:9E,9G. Tiết125,Tiếng Việt:. Nghĩa tường minh & hàm ý 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý. - Xác định được nghĩa tường minh và hàm ý. - Tác dụng hàm ý trong giao tiếp hàng ngày. b. Về kĩ năng: - Nhận biết được nghĩa tường minh và hàm ý trong câu . - Giải đoán được hàm ý trong văn cảnh cụ thể. - Rèn kĩ năng đặt câu. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào đặt câu và giao tiếp sao cho hợp lý c. Về thái độ: - GD hs ý thức học nghiêm túc. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài, tham khảo tư liệu, bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(388)</span> b. Chuẩn bị của HS: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.d 3.Tiến trình bài dạy: * Kiểm tra bài cũ(ko) * ĐVĐ: Trong giao tiếp đôi khi người nói ko nói trực tiếp nội dung sự việc mà dùng câu có hàm ý. Vậy thế nào là câu có hàm ý? Thế nào là nghĩa tường minh chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý: - Gv gọi học sinh đọc vd. 1. Ví dụ: ? Câu "trời ơi chỉ còn 5 phút nữa" của - TG chỉ còn 5 phút thôi,tg còn rất ngắn ngủi là phải chia tay. anh thanh niên cho ta biết điều gì? ? Có phải câu nói đó chỉ thông báo về - ko tg hay k? ? Không chỉ thông báo về tg còn lại ngắn ngủi mà trong câu nói đó của - Cảm xúc nuối tiếc khi phải chia tay ô họa sĩ và cô kĩ sư. ATN còn có ý nghĩa gì? ? Tại sao anh ko nói thẳng điều đó với - Vì có thể là ngượng ngùng,vì muốn che dấu tình cảm của mình. ô họa sĩ và cô kĩ sư? ? Trong câu " Ô! cô còn quên chiếc - Câu thứ 2 không chứa hàm ý vì a TN khăn mùi xoa đây này..." anh thanh rất thật thà ,a tưởng cô gái quên thật. niên có ẩn ý gì ko? * GV:Đưa 1 ví dụ:: câu nào sau đây có chứa hàm ý và hàm ý đó là gì? A.lão chỉ tẩm ngẩm thế n’ cũng ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi một ít bả chó. B.lão làm khổ lão chứ ai làm lão khổ. C.cuộc đời quả thực cứ mỗi ngày một - Câu A chứa hàm ý.Nói như vậy là thêm đáng buồn. D.chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà ông giáo cũng tưởng lão Hạc xin bả chó để bẫy chó của hàng xóm bất thình lình như vậy. 2.Bài học ? Qua xét các vd trên em hiểu thế nào.

<span class='text_page_counter'>(389)</span> là nghĩa tường minh ? thế nào là nghĩa hàm ý?  Đó cũng chính là nội dung bài học ngày hnay  - Mời 1 em đọc ghi nhớ ? Em hãy đặt 1 câu có nghĩa hàm ẩn và phân tích? * GV: Cho hs thảo luận 1 câu hỏi. * ghi nhớ (sgk). * VD: A: Trời hôm nay có vẻ nóng nhỉ. B: Để tớ bật quạt. * Thảo luận nhóm => Một nhóm bạn có 5 người đi xem kịch,trong đó bạn A và B chuẩn bị vé cho cả nhóm: A hỏi (a)- Mua được vé chưa? B trả lời: (b)- Mua rồi. Hoặc: (c)- Mua được 3 vé rồi.. ? Trong lời hỏi của A (Lời a)và các - Câu hỏi của A và câu trả lời của B ở câu trả lời của B(lời b,c)có chứa hàm ý lời b không chứa hàm ý.Câu trả lời ở không?Hàm ý đó là gì? ( c) chứa hàm ý: - Vẫn còn thiếu 2 vé nữa phải tìm cách mua tiếp. II. Luyện tập:. - GV gọi hs đọc yêu cầu bài 1.. 1- Bt1: a) Ông họa sĩ chưa muốn chia tay ATN thể hiện qua câu " nhà họa sĩ tặc lưỡi đứng dậy". * GV:Đây là cách dùng hình ảnh để diễn đạt ý của ngôn ngữ nghệ thuật b) Từ ngữ miêu tả thái độ của cô gái:"mặt đỏ ửng,nhận lại chiếc khăn và quay vội đi". + Mặt đỏ ửng(ngượng) + Nhận lại chiếc khăn (Không tránh được) - Cô gái cảm thấy bối rối đến vụng về + Vội quay đi (quá ngượng) ngượng vì sự thật thà của chàng trai.Cô ngượng vì định kín đáo để lại chiếc khăn làm kỷ vật cho ATN mà a… và ngượng trước ông họa sĩ (nhiều hơn) vì ông họa sỹ già dạn kinh nghiệm kia nhiều hơn và sẽ hiểu được ý của cô gái và cô rất ngượng có thể nói là :Ngượng đỏ chín mặt.

<span class='text_page_counter'>(390)</span> => Đây cũng là đặc trưng của ngôn ngữ hình tượng 2- Bt2: - Yêu cầu hs đọc bài 2. ? Hàm ý trong câu in đậm là gì?. - Hàm ý : Hãy mời ông họa sĩ và cô kĩ sư lên nhà uống nước chè. - Hay là :Ông họa sỹ chưa kịp uống nước chè đấy 3- Bt3:. ? Tìm câu chứa hàm ý trong đoạn trích? Và cho biết nội dung hàm ý? - Câu " cơm chín rồi"( hàm ý muốn bảo ông vào ăn cơm đi) ? Tại sao bé Thu ko nói thẳng mà phải dùng câu chứa hàm ý? - Vì bé Thu ngại không biết gọi ba ntn và cũng không muốn gọi ba 4- Bt 4 ? Những câu in đậm trong bt 4 có chứa =>Những câu in đậm ở bt4 không hàm ý không?vì sao? chứa hàm ý:Vì + Câu in đậm thứ 1 là câu nói lảng (nói sang chuyện khác để tránh đề tài đang bàn,còn gọi là đánh trống lảng + câu thứ 2 là câu nói dở dang c.Củng cố,luyện tập:(2p) ? Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? d. Hướng dẫn học sinh học bài(1p) - Học nội dung bài. - Hoàn thiện tất cả các bài tập còn lại ở nhà - Chuẩn bị bài: nghĩa tường minh và hàm ý(tiếp) 4.Rút kinh nghiệm giờ dạỵ:.

<span class='text_page_counter'>(391)</span> Ngày soạn:21/2/2012. Ngày giảng:24/2. Lớp:9E,9G. Tiết: 126. Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Hiểu rõ thế nào là bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Nắm vững các đặc điểm,yêu cầu đối với một bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng phân tích, nhận xét. c. Về thái độ: - Khơi dậy nơi hs lòng yêu thích môn học 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của HS: - Làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn ( sgk ). 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(6p) - (g) ktra vở bài tập của (h). nhận xét, ghi điểm cho một số (h) có bài làm tốt. * ĐVĐ: Chúng ta đã được nghiên cứu một bài nl về một đoạn văn, truyện… vậy bài nl về mọt đoạn thơ, bài thơ có gì khác? bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Tìm hiểu bài nl về 1 đoạn thơ, bài thơ:(18) * Đoạn văn: khát vọng hoà nhập và - Gọi (h) đọc văn bản đây là một bài nl về một đoạn thơ, bài dâng hiến. thơ. yêu cầu đọc kĩ nội dung bài. -> Hình ảnh mùa xuân và tình cảm ? Vấn đề nl của văn bản này là gì? thiết tha của Thanh Hải trong bài thơ “ ? Văn bản nêu lên những luận điểm mùa xuân…”. gì? ( gợi: hình ảnh mùa xuân trong bài -> Những luận điểm về hình ảnh mùa mùa xuân nho nhỏ của thanh hải). xuân trong bài: + Hình ảnh mùa xuân rạo rực của thiên nhiên, đất nước trong cảm xúc thiết tha trìu mến của nhà thơ. + Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện.

<span class='text_page_counter'>(392)</span> khát vọng hoà nhập dâng hiến, được nối kết với các mùa xuân thiên nhiên đất nước ở trước. ? Theo em người viết đã sử dụng những luận cứ nào để làm sáng tỏ các -> Để chứng minh cho các luận điểm luận điểm đó? ngươì viết đã chọn giảng, bình các câu thơ, h/a đặc sắc, đã phân tích kết cấu của bài thơ, giọng điệu trữ tình của bài. một mùa xuân nho nhỏ lặng lẽ dâng cho đời … dòng sông xanh, bông hoa tím biếc tôi đưa tay.. hứng ta làm con chim hót …một nốt trầm xao xuyến… ? Hãy chỉ ra bố cục của bài văn? nhận xét gì về bố cục đó? * Bố cục: gồm có 3 phần. + Mb: từ đầu đến đáng trân trọng -> giới thiệu bài thơ… + Tb: …-> chính là sự láy lại của mùa xuân => trình bày cảm nhận đánh giá của người viết về nt thông qua các luận điểm, luận cứ… - Kb: … phần còn lại -> tổng kết khái quát về giá trị và tác dụng của bài thơ. - Xét về bố cục của văn bản chúng ta => Văn bản tuy ngắn nhưng bố cục thấy gồm có đủ 3 phần rất chặt chẽ và chặt chẽ, có đầy đủ các phần thông hợp lí. thường của một bài văn nl. - Yêu cầu (h) chú ý vào cách diễn đạt trong từng đoạn văn. ? Cách diễn đạt trong từng đoạn văn có làm nổi bật được các luận điểm - Cách dẫn dắt vấn đề: bắt đầu từ mùa không? vì sao? xuân… như một quy luật tất yếu đến những vần thơ thể hiện cảm xúc….. - cách phân tích hợp lí: bắt đầu từ mùa xuân trong bài thơ …. cảm xúc thiết tha trìu mến của nhà thơ. - cách tổng kết, khái quát hoá có sức thuyết phục. -> Như vậy giữa các khổ các phần của bài thơ có sự gắn kết tự nhiên, chặt chẽ, vừa luyến láy vừa được nâng cao… ? Qua phân tích văn bản trên em hiểu.

<span class='text_page_counter'>(393)</span> thế nào về bài nl về một đoạn thơ…?. * Nl về … là trình bày nhận xét, đánh giá của mình về nd nt của đoạn thơ, ? Khi chúng ta nêu nhận xét, đánh giá bài thơ ấy. về nd và nt của bài thơ cần chú ý đến điều gì? * Nội dung và nt của đoạn thơ, bài thơ được thể hiện qua ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu… ? Theo em, bài nl về…. cần đảm bảo yêu cầu nào về hình thức? * Bài nl về… cần có bố cục rõ ràng, mạch lạc, lời văn gợi cảm thể hiện rung động chân thành của người viết. - Chốt nội dung bài học -> ghi nhớ sgk. * Ghi nhớ (sgk). - Cho (h) đọc ghi nhớ. II.Luyện tập:(14) ? Ngoài các luận điểm mà tg đã nêu - Bài tập: trong văn bản trên. hãy nêu thêm các luận điểm khác mà em biết về bài thơ “ mùa xuân nho nhỏ”? * Luận điểm: nhạc điệu của bài thơ. tính nhạc thể hiện ở tiết tấu bài thơ, đã được nhạc sĩ trần hoàn phổ nhạc thành một bài hát “ sống mãi với thời gian”…. * Luận điểm: bức tranh mùa xuân: một bài thơ hay bao giờ cũng chứa yếu tố hội hoạ trong nó, tính nhạc thể hiện trong hình ảnh, màu sắc, không gian… c.Củng cố,luyện tập:(4p) ? Thế nào là nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ? ? Nêu các yêu cầu của 1bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ? d. Hướng dẫn học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài. - Hoàn thiện bài tập trong sgk. - Chuẩn bị bài: Cách làm bài nghị uận về 1 đoạn thơ, bài thơ. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:25/2/2012. Ngày giảng:27/2/2012. Lớp :9E,9G.

<span class='text_page_counter'>(394)</span> Tiết: 127. Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ bài thơ 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Đặc điểm yêu cầu đối với bài văn nl về một đoạn thơ, bài thơ cho đúng với các yêu cầu đã học ở tiết trước. - Các bước khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. b. Về kĩ năng: - Tiến hành các bước khi làm bài nl về một… thơ. - Cách tổ chức, triển khai các luận điểm. c. Về thái độ: - Khơi dậy hứng thú học tập ở hs. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn ( xem sgk ). 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(5p): ? Câu hỏi: em hiểu thế nào là bài văn nl về … ? * Đáp án: là trình bày những nhận xét, đánh giá về nội dung, nghệ thuật của 1 đoạn thơ, bài thơ. * ĐVĐ: (1) trong tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm và những yêu cầu của bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ . Vậy để làm được 1 bài văn nghị luận chúng ta phải có những bước nào chúng ta cùng tìm hiểu tiếp nội dung bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Đề bài nl về 1 đoạn thơ, bài thơ: (12) - GV gọi (h) đọc các đề bài tham khảo * Đề bài: trong sgk. ? Các đề bài trên được cấu tạo ntn? - Trong 8 đề bài dưới đây có 2 dạng: + Cấu tạo đề không kèm theo chỉ định ( lệnh) - đề 4, 7. + Cấu tạo đề có mệnh đề ( chỉ định) ? Những chỉ định ở các đề có kèm theo đề 1, 2, 3, 5, 6, 8. mệnh đề là gì? phân tích. cảm nhận.

<span class='text_page_counter'>(395)</span> ? So sánh sự giống và khác nhau giữa suy nghĩ. các đề bài nêu trên? - Giống: đều yêu cầu phải nl về một đoạn thơ, bài thơ. - Khác: + Phân tích: yêu cầu nghiêng về phương pháp nl. + Cảm nhận: yêu cầu nl trên cơ sở cảm thụ của người viết. + Suy nghĩ: yêu cầu nl nhấn mạnh tới ? Dựa vào các chỉ định trên hãy đưa ra nhận định đánh giá của người viết. một số đề có yêu cầu tương tự? * GV: Phân tích khổ thơ đầu bài thơ "đồng chí"... Gọi (h) đọc to đề bài.. ? Vấn đề cần nl là gì? ? Chỉ định về phương pháp nl ?. II. Cách làm bài nl về 1 đoạn thơ, bài thơ:(16) 1- Các bước làm bài nl về 1 đoạn thơ, bài thơ: * Đề bài: phân tích tình yêu quê hương trong bài “ quê hương” của tế hanh. a- Tìm hiểu đề: - Vấn đề cần nl: tình yêu quê hương. - Phân tích.. ? Tư liệu dùng để phân tích? - Có thể dựa vào các bài thơ: của - Qua bài thơ: quê hương – tế hanh. Giang Nam; Đỗ Trung Quân; Tế Hanh… - Yêu cầu (h) đọc kĩ mục tìm ý ( tham khảo trong sgk). ? Nỗi nhớ quê hương được thể hiện * Tìm ý: ntn trong bài thơ? - Nd: nỗi nhớ quê hương được thể hiện qua các tâm trạng, hình ảnh, màu sắc, ? Nt đặc sắc của bài thơ thể hiện trên mùi vị… những phương diện nào? - Nt: cách miêu tả, chọn lọc hình ảnh, ngôn từ, cấu trúc nhịp điệu, tiết tấu… ? Với đề bài trên, theo em phần mb b- Lập dàn bài: chúng ta cần nêu được nội dung nào? * mb: Giới thiệu bài thơ… và vấn đề cần nl. ? Tình yêu quê hương trong bài được thể hiện qua những nd chính nào? * Tb: + Nd:.

<span class='text_page_counter'>(396)</span> - Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá. - Cảnh thuyền cá trở về bến. ? Phân tích nét đặc sắc về nt trong bài? - Nỗi nhớ làng quê biển. + Nt: - Yêu cầu (h) đọc phần tham khảo kb - Thể thơ tám chữ, nhịp 3/2/2; 3/5. vần trong sgk. chân… - Chuyển ý. - Cho (h) đọc vb. ? Xác định bố cục của văn bản?. * Kb: 2-Cách tổ chức triển khai luận điểm:. * Vb: “ quê hương” trong tình thương, ? Nội dung chính của phần mb là gì? nỗi nhớ”. bố cục: + Mb: -> khởi đầu rực rỡ => giới thiệu ? Hãy xác định phần tb và cho biết ý chung về lời thơ th và khởi đầu thành chính? công… ? Nêu nội dung phần kb?. + Tb: -> cho ta rõ thêm…+> những nhận xét đánh giá về thành công của bài thơ… + Kb: => khẳng định những đóng góp có giá trị, tinh thần của bài thơ…. ? Theo em vb có sức hấp dẫn thuyết phục người đọc không? vì sao? => Có tính thuyết phục và sức hấp dẫn….vì tg lập luận chặt chẽ…phải đọc và cảm nhận ( cảm nhận càng sâu ? Từ đó em rút ra kết luận gì qua cách sắc thì bài viết càng thuyết phục…) làm bài văn nl này? ? Nhắc lại những yêu cầu về nd và nt của một bài văn nl về một đoạn thơ, bài thơ… - Cho (h) đọc ghi nhớ trong sgk. * Ghi nhớ :(sgk). ? Phân tích khổ thơ đầu trong bài “ III.Luyện tập:(8) sang thu”. - Khổ thơ đầu trong bài “ sang thu” Gợi ý: cảm nhận về mùa thu qua các giác quan nào? + khứu giác: hương ổi. + xúc giác: gió se..

<span class='text_page_counter'>(397)</span> + thị giác: sương chùng chình ? Các biện pháp nt được sử dụng trong qua ngõ đoạn thơ ntn? - Nt: nhân hoá ( hương ổi; phả; - Hướng dẫn để (h) làm bài theo đúng sương…); miêu tả; tu từ nt… yêu cầu. - (h) lập dàn bài. c.Củng cố,luyện tập:(2p) ? Em hãy nêu các bước làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. ? Em có nhận xét gì về cách triển khai luận điểm. d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài. - Hoàn thiện bài tập trong sgk thành bài văn. - Chuẩn bị bài : Trả bài số 6. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:25/2/2012. Tiết: 128. Ngày giảng:29/2. Lớp:9E,9G. Mây và Sóng -Ta-go -. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về những cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em với những người sống trên “mây và sóng”. Thấy được những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của t/g. b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng đọc-hiểu. - Phân tích tp để thấy ý nghĩa sâu sắc của bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(398)</span> c. Về thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm gia đình ấm áp. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tranh chân dung ta- go, bài dịch thơ của nguyễn đình thi – 9 cũ. b. Chuẩn bị của hs: làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(k) * ĐVĐ:(1) Tình mẫu tử có lẽ là một trong những t/c thiêng liêng nhất của con người. vì vậy nó cũng là nguồn thi cảm không bao giờ cạn của thi sĩ…một trong những nhà thơ có nhiều vần thơ viết về tình mẫu tử thiêng liêng mà cô muốn giới thiệu tới chúng ta trong tiết học hôm nay là ta-go – một đại thi hào nổi tiếng của Ấn Độ. b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Đọc và tìm hiểu chung(8p): ? Hãy trình bày hiểu biết của em về nhà 1- Tgiả - tp: thơ ta-go? - Là nhà thơ nổi tiếng Ấn Độ. là người đầu tiên của châu á được trao giải * GV : cung cấp thêm về cuộc đời đầy thưởng nô- ben về văn học. bất hạnh của ông….. đó cũng chính là lí - Thơ ông tha thiết t/c gia đình và t/y do vì sao trong các tác phẩm của ông quê hương đất nước. đều lấp lánh tình mẫu tử thiêng liêng. ? Em biết gì về bài thơ này? chú ý vào bản dịch thơ? - Bài thơ được in trong tập “ trăng non”… ? Nhận xét cách đọc bài thơ? 2- Đọc: - Đọc mẫu và gọi (h) đọc tiếp. nhận xét cách đọc.. - Giọng đọc có thay đổi và phân biệt ở mức độ nhất định giữa lời kể của em bé với lời đối thoại …các câu thơ văn xuôi dài n’ nhịp điệu vẫn nhịp nhàng, mạch lạc và đậm chất nhạc. - Hai câu cuối mỗi đoạn cần đọc với giọng say sưa tràn trề hạnh phúc.. 3- Bố cục: ? Hãy chia đoạn cho bài thơ? ý mỗi - Chia 2 đoạn tương đối cân phân. đoạn là gì? + p1:Câu chuyện với mẹ về những người ở trên mây và trò chơi thứ nhất của em bé. + p2:Câu chuyện của em bé với mẹ - Cho (h) đọc 2 phần của đoạn thơ. những người ở trong sóng và trò chơi thứ 2 của em bé.

<span class='text_page_counter'>(399)</span> II. Phân tích(25p): 1- Lời từ chối của bé trước sự mời gọi, ? Trong cuộc trò chuyện với mây và rủ rê của n’ người sống trên mây và sóng có mấy lời hỏi và lời đáp trong dưới sóng(10p): từng phần đối thoại? mẹ ơi… gọi con trên mây cao.. bảo: chúng ta vui chơi từ tinh mơ…hết ngày, … giỡn với sớm vàng…đùa cùng trăng bạc ? Câu trả lời thứ nhất của bé tại sao lại con hỏi: n’ làm thế nào…? là câu hỏi lại? …mẹ luôn muốn mình ở nhà… … - Em bé hỏi lại là vì em đã bị hấp dẫn, cuốn hút bởi n’ lới rủ rê của mây và ? Câu trả lời thứ 2 có gì đáng chú ý về sóng, với rất nhiều vẻ đẹp, thú vui… thành phần? - Câu trả lời thứ 2 gồm 2 nửa: nửa đầu là câu nêu lên một sự thật, cũng là lí do để từ chối. nửa thứ 2 là một câu hỏi tu từ, hỏi chỉ để khẳng định cái lí do chính ? Theo em tại sao em bé không từ chối đáng và chắc chắn để bé kiên quyết từ ngay lập tức lời rủ rê của n’ người sống chối… trên mây và trong sóng? giảng thêm… - Bé ko từ chối ngay là vì tính tò mò của ? Vậy theo em n’ người trên mây và con trẻ… dưới sóng là n’ ai? từ đó em có liên hệ … gì? ? Qua phân tích em có nhận xét gì về tình cảm của em bé? * Tình yêu thương mẹ đã thắng lời mời * Bình nâng cao : về tình cảm sâu sắc gọi.. của em bé đối với mẹ của mình và sự * Khắc phục ham muốn chính đáng của khắc phục ham muốn chính đáng và tuổi thơ để làm vui lòng mẹ -> tình cảm đáng khâm phục của tuổi thơ. mẫu tử sâu nặng. 2- Trò chơi của bé(15p): ? Em hãy thuật lại từng trò chơi mà bé nghĩ ra để thay thế cho việc ngao du cùng mây và sóng? - Nhưng con …có một trò chơi khác còn hay hơn của họ con là mây… mẹ là trăng…con ôm lấy mặt mẹ.

<span class='text_page_counter'>(400)</span> ? Cách kể tả ở đây có gì đặc biệt?. con làm sóng…mẹ là bến bờ kì lạ con lăn, lăn lăn mãi… cười giòn tan gối mẹ ko ai biết được mẹ con ta đang ở đâu… - Cách kể hồn nhiên….. ? Từ đó cho thấy đặc điểm và ý nghĩa của n’ trò chơi đó là gì?  Những h/a thiên nhiên mang ý nghĩa tượng trưng…, sự sáng tạo trong cách chơi đó là sự hoà quyện tuuyệt diệu giữa ? Hãy phân tích vẻ đẹp và chiều sâu t/y thiên nhiên và tình mẹ con… khái quát của 2 câu thơ: “ hai tay con ôm lấy mẹ….thẳm; con lăn… vỡ tan vào lòng mẹ…”?  Tình mẹ con, tình mẫu tử thiêng liêng không thể tách rời , phân biệt. * Bình. ? Từ đó bài thơ còn cho ta suy ngẫm và liên tưởng đến n’ vấn đề nào trong cuộc sống? - Nhữn câu thơ thể hiện niềm hạnh phúc vô biên, tràn ngập của con, của sự hoà hợp thương yêu của 2 mẹ con, giữa thiên nhiên vũ trụ và cuộc sống con người. * Tình mẹ con thiêng liêng bất tử. => Tình mẫu tử cao đẹp và vô cùng thiêng liêng trong mỗi chúng ta, nó biến thành sức mạnh giúp con người vượt qua n’ cám dỗ, ham muốn nhất thời… trở thành điểm tựa vững chắn trong cuộc sống con người. III. Tổng kết – ghi nhớ(4p) 1. NT ? Những đặc sắc nt của bài thơ này là * Tứ thơ phát triển theo bố cục đối gì? xứng, cân phân song ko trùng lặp. đối thoại lồng trong lời kể. sự hoá thân vào nhân vật… n’ h/a thiên nhiên mang ý nghĩa tượng trưng… sức tưởng tượng phong phú bay bổng, phóng khoáng… 2.ND ? Qua đó hãy nói ngắn gọn về chủ đề * ca ngợi tình mẹ con phổ biến, thiêng.

<span class='text_page_counter'>(401)</span> của bài thơ? em rút ra bài học gì cho bản liêng và bất diệt. thân? * ghi nhớ (sgk). cho (h) đọc ghi nhớ sgk. IV- luyện tập(1p): - GV hướng dẫn học sinh (h) về nhà hoàn thiện… tập viết một đoạn văn hoặc một bài thơ nhập vai bà mẹ trả lời con khi cùng chơi n’ trò chơi do bé sáng tạo ra? c. Củng cố,luỵện tập:(4p) ? Đọc diễn cảm bài thơ. ? Qua bài thơ em cảm nhận được điều gì về tình mẹ con. d. Hướng dẫn học bài ở nhà:(1p) Học nội dung bài. Đọc thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Ôn tập về thơ. 4.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(402)</span> Ngày soạn:1/3/2012. Ngày giảng:3/3/2012. Lớp:9E,9G. Tiết: 129 Ôn tập về thơ 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Ôn lại hệ thống hoá kiến thức cơ bản về tác phẩm thơ hiện đại việt nam học trong chương trình ngữ văn lớp 9. ` - Củng cố những tri thức về loại thơ trữ tình đã hình thành trong quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình ngữ văn 9 và các lớp dưới. - Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ việt nam từ sau cm tháng 8 – 1945. b. Về kĩ năng: - Rèn kuyện kĩ năng phân tích thơ. - Tổng hợp,hệ thống hoá kiến thức. c. Về thái độ: - Khơi dậy hứng thú học tập nơi hs. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo các tư liệu có liên quan. b. Chuẩn bị của hs: - Ôn tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:(5) - kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết ôn tập của (h). (g) n.xét - ghi điểm. * ĐVĐ(1): - Trong chương trình ngữ văn 9 chúng ta đã được học và nghiên cứu một loạt các tác phẩm thơ hiện đại từ sau cm tháng 8 – 1945. để các em có thể hệ thống hoá toàn bộ kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại và bước đầu hiểu được đặc điểm và thành tựu của nó ….

<span class='text_page_counter'>(403)</span> b. Dạy nội dung bài mới:. St Tên bài Tác Năm sáng Thể Tóm tắt nội t thơ giả tác thơ dung 1 Đồng Chí 1948 Tự - Tình đồng chí chí nh do của những người Hữu lính dựa tren cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu. thể hiện thật tự nhiên bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh. nó góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cm. 2 Bài Phạ 1969 Tự - Qua h/a độc đáo thơ về m do là n’ chiếc xe ko tiểu đội Tiến kính khắc hoạ nổi xe Duậ bật h/a n’ người không t chiến sĩ lái xe trên kính tuyến đường trường sơn trong thời kì k/c chống mĩ, với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm và ý chí chiến đấu… 3 - Đoàn Huy 1958 7 - Bức tranh đẹp, thuyền Cận chữ sống động… đánh cá qua đó thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và sự hăng say lao động xây dựng quê hương.. Đặc điểm nghệ thuật - Chi tiết hình ảnh ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.. - Chất liệu hiện thực sống động, h/a độc đáo, giọng điệu tự nhiên khẻo khắn giàu tính khẩu ngữ.. - H/a rộng lớn. bao la. âm hưởng khoẻ khắn….

<span class='text_page_counter'>(404)</span> 4. Bếp lửa. 5. Khúc n. hát ru… kho a điề m. 6. Ánh trăng. Ng. 1978 Duy. 7. Con cò. CL V. 1962. 8. Mxnn. TH. 1980. 9. Viếng… VP. 1976. Sang thu. Sau 1975. 1 0 1 1. Bằn 1963 g Việt. HT. 1971. Nói với Y. P Sau 1975 …. 7 chữ - N’ kỉ niệm đầy kết xúc động về bà và hợp 8 tình bà cháu …thể chữ hiện lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình, quê hương đất nước… 8 chữ - Thể hiện t/y thương con của người mẹ dân tộc tà ôi, gắn liền với lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu và khát vọng về tương lai… 5 chữ - Từ h/ả ánh trăng gợi lại những năm tháng đã qua của c/đ người lính gắn bó với thiên nhiên, nhắc nhở thái độ sống Tự - Ngợi ca tình mẹ do và ý nghĩa lời ru với đời sống con người. 5 chữ - Cảm xúc trước mùa xuân, ước nguyện góp mùa xuân nhỏ của đời mình vào cuộc đời chung 8 chữ - Thể hiện lòng thành kính khi vào lăng viếng Bác. 5 chữ - Biến chuyển của đất trời từ cuối hạ sang thu Tự - Thể hiện sự gắn do bó với quê hương , đạo lí sống.. - Kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả và bình luận, sáng tạo h/a bếp lửa gắn với h/a người bà…. - Khai thác điệu ru ngọt ngào, trìu mến…. - H/ả bình dị mà giàu ý nghĩa, giọng điệu chân thành. - Vận dụng sáng tạo h/ả giọng điệu lời ru của ca dao - H/ả đẹp, giản dị có những so sánh, ẩn dụ s.tạo. - Giọng điệu tang trọng ,nhiều h/ả ẩn dụ đẹp, gợi cảm. - H/ả thiên nhiên được gợi tả bằng nhiều cảm giác tinh nhạy, gợi cảm. - Cách nói giàu h/ả ,gợi ý nghĩa sâu xa..

<span class='text_page_counter'>(405)</span> Hoạt động của gv. Hoạt động của hs 1. Lập bảng thống kê các tác phẩm Yêu cầu hs kẻ bảng thống kê và đưa ra thơ hiện đại Việt Nam đã học:(7) kết quả đã chuẩn bị ở nhà. Kẻ bảng thống kê theo yêu cầu. Khắc sâu nội dung bảng thống kê. Hãy sắp xếp các bài thơ VN theo từng 2- Các bài thơ theo từng giai đoạn giai đoạn lịch sử? lsử:(8) - 1945- 1954: Đồng chí. - 1954- 1964: Đoàn thuyền…, bếp lửa, con cò. - 1964- 1975: Bài thơ về …, khúc hát ru… - Sau năm 1975: ánh trăng, mùa Các tác phẩm thơ thể hiện ntn về cuộc xuân…, viếng lăng bác, sang thu, nói sống của đất nước và tư tưởng, t/c của với con. con người?  Các tác phẩm đã tái hiện cuộc sống đất nước và h/a con người vn suốt thời kì lịch sử từ sau cm tháng 8 – 1945. - Yêu cầu mỗi nội dung trên hãy nêu  Điều chủ yếu mà các tác phẩm thơ dẫn chứng tiêu biểu cụ thể = các bài thể hiện chính là tâm hồn, t/c, tư thơ. tưởng của con người trong một thời kì lịch sử có nhiều biến động lớn lao… 3- So sánh những bài thơ có đề tài Hãy nhận xét n’ điểm chung và điểm gần nhau để thấy điểm chung & nét riêng trong nd và cách biểu hiện qua 2 riêng của mỗi tp(10) bài thơ: khúc hát ru…, con cò, mây và sóng? - Hai bài thơ: khúc hát ru… và con cò: đều có chung đề tài về tình mẹ con, ca ngợi tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng. cách thể hiện cũng có điểm # nhau: là n’ lời ru của n’ người mẹ. + Bài khúc hát ru…: thể hiện sự thống nhất trong lời ru con với t/y con, yêu nước, gắn bó với cm… + Bài con cò: khai thác và phát triển tứ thơ mvề hình tượng con cò trong ca dao, hát ru để ngợi ca tình mẹ qua ý nghĩa sâu sắc của n’ lời ru..

<span class='text_page_counter'>(406)</span> + Bài mây và sóng: tình mẫu tử thiêng Bút pháp sáng tạo h/a thơ ở một số liêng không gì có thể so sánh được, bài thơ tiêu biểu: đồng chí và đoàn thông qua cách kể chuyện hấp dẫn, trí thuyền đánh cá; bài thơ về tiểu đội tưởng tượng phong phú…. xe… và ánh trăng? … ….. ….. 4- So sánh bút pháp sáng tạo hình ảnh:(9)  Hai bài thơ: đồng chí và đoàn thuyền đánh cá: sử dụng 2 bút pháp khác nhau trong xây dựng h/a: + đ/c: Bút pháp hiện thực( nước mặn đồng chua…), h/a cuối bài thật đẹp và lãng mạn nhưng cũng rất thực… + đtđc: Chủ yếu dùng bút pháp tượng trưng, phóng đại với nhiều liên tưởng, tưởng tượng , so sánh mới mẻ…  Bài thơ về tiểu đội xe không kính và ánh trăng:… c. Củng cố,luyện tập:(4p) Văn học VN hiện đại bắt đầu từ năm nào? Được chia giai đoạn ntn? Nội dung phản ánh chính của văn học thời kì này là gì? d. Hướng dẫn hs học bài ở nhà:(1p). - Học nội dung bài. - Làm bài phần luyện tập. - Chuẩn bị bài mới: Tổng kết phần văn bản nhật dụng. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:1/3/2012. Ngày giảng:3/3/2012. Lớp:9E,9G. Tiết: 130. Nghĩa tường minh & hàm ý(t). 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(407)</span> - Giúp (h) nhận biết 2 điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói và người nghe. b. Về kĩ năng: - Giải đoán và sử dụng hàm ý. - Bồi dưỡng kĩ năng đặt câu có sử dụng hàm ý. c. Về thái độ: - Khơi dậy lòng yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tư liệu, bảng phụ. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ktra 15’. * Đề bài: - Câu 1: thế nào là nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý? lấy vd minh hoạ? - Câu 2: câu nào sau đây có chứa hàm ý? A. lão chỉ tẩm ngẩm thế n’ cũng ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi một ít bả chó. B. lão làm khổ lão chứ ai làm lão khổ. C. cuộc đời quả thực cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn. D. chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà bất thình lình như vậy. * (g) cho (h) làm bài 15’. thu bài về chấm. * Đáp án: - câu 1: dựa vào ghi nhớ để trả lời. - câu 2: ý a là câu có chứa hàm ý. * ĐVĐ:(1) Ở những giờ học trước chúng ta đã tìm hiểu và phân biệt được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý. vậy khi sử dụng hàm ý cần có n’ điều kiện gì? nd bài hôm nay c.ta cùng tìm hiểu tiếp. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV - Yêu cầu (h) đọc vd trên bảng phụ. chú ý vào n’ câu in đậm. Hãy nêu hàm ý ở n’ câu in đậm?. Hoạt động của HS I. Điều kiện để s/d hàm ý:(13p). - c1: mẹ đã bán con rồi. - mẹ đã bán con cho nhà cụ nghị thôn Theo em, vì sao chị dậu không dám Đoài. nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý? -> Đây là một điều hết sức đau lòng nên chị không thể nói thẳng ra với con được…. Trong 2 câu nói của chị dậu, hàm ý trong câu nào rõ hơn? giải thích? -> Hàm ý trong câu thứ 2 rõ hơn ở câu 1. nó tiếp tục cho ý lờ mờ hiểu ( cái tí).

<span class='text_page_counter'>(408)</span> ở câu thứ nhất. Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy? => Chị dậu phải nói rõ như vậy vì chính chị cũng không thể chịu đựng nổi sự đau đớn khi phải kéo dài giây Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy phút lừa dối con… cái tý đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ? - “ nó giãy nẩy liệng củ khoai….” * Giảng thêm về tình huống này… Qua phân tích em hãy cho biết để sử dụng hàm ý cần phải có điều kiện gì? * Người nói ( viết) có ý thức đưa hàm đưa tiếp một vd khác: ý vào câu nói. -A: mẹ ơi, hương trên bàn thờ tàn rồi kìa. - B: sao con háu ăn thế! Theo em vì sao mẹ lại trả lời con như -> Vì người mẹ đã hiểu được hàm ý vậy? trong câu nói của người con: con muốn mẹ hạ lộc xuống để ăn. * GV: như vậy ở đây người nghe đã đoán được hàm ý trong câu nói của con. đó cũng là điều kiện thứ 2 để sử dụng hàm ý. * Người nghe ( đọc) có năng lực giải đoán hàm ý. - Cho (h) lấy vd minh hoạ. - Chốt nội dung- rút ghi nhớ. (h) đọc ghi nhớ sgk.. - (h) lấy các vd để minh hoạ. * Ghi nhớ (sgk). II.Luyện tập(14p): 1- Bt1:. - Cho biết yêu cầu của bài tập 1? Theo em, người nghe có hiểu hàm ý a) Người nói là anh thanh niên; người của người nói không? những chi tiết nghe là cô gái và ông hoạ sĩ già. nào chứng tỏ điều đó? - Hàm ý là: cháu mời bác và cô vào nhà uống nước. - phần b, c tương tự phần a. - Cả 2 người nghe đều hiểu hàm ý đó. chi tiết chứng tỏ họ hiểu: “ ông theo liền…. ngòi xuống ghế”. b)…… 2- Bt2: Cho biết yêu cầu của bài tập 2 có # với bài tập 1 không?.

<span class='text_page_counter'>(409)</span> Hàm ý của câu in đậm là gì? vì sao em bé không nói thẳng ra mà lại sử dụng hàm ý? việc sử dụng hàm ý có thành công không? vì sao? cho (h) thảo luận nhóm. - Báo cáo theo nhóm, nhóm nào đúng và nhanh nhất sẽ được chấm điểm.. - Hàm ý là: nhờ ông sáu chắt nước giúp để cho cơm khỏi nhão. - Việc sử dụng hàm ý ở đây không thành công vì anh sáu vẫn ngồi im- tức là anh tỏ ra không cộng tác ( vờ như không nghe thấy) 3- Bt3:. Hãy điền vào lượt lời của b. trong đoạn thoại 1 câu có hàm ý? - Có thể dùng cách nói: + Bận ôn thi. - Cho (h) trao đổi và tự trả lời với nhau + Phải đi thăm …tiếc quá. ( theo kiểu đóng vai). + Đèo mẹ đi khám bệnh định kì… không nên dùng cách nói không tỏ rõ - Liên hệ trong giao tiếp, nói năng… chủ định: + Để mình xem đã. + Mai hẵng hay. c. Củng cố,luyện tập:(1p) Những điều kiện nào để sử dụng hàm ý? d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài - Làm bài tập 4. - Chuẩn bị bài :Chương trình địa phương phần tiếng việt. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Tiết: 131 - Kiểm. tra văn (phần thơ). 1. Mục tiêu bài kiểm tra: a, Về kiến thức: - Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập các tác phẩm thơ hiiện đại vn trong chương trình ngữ văn lớp 9 – học kì II. b. Về kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(410)</span> - Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn( sử dụng từ ngữ, viết câu, đoạn…). (h) cần huy động được n’ tri thức và kĩ năng về tv và tlv vào bài làm. c.Về thái độ: - GD hs ý thức làm bài nghiêm túc. 2 Nội Dung đề bài: *Ma trận đề: Cấp độ/Chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng đề Câu1:tác -Tên tác phẩmvà nội phẩm có dung nội dung tương ứng. Số câu:1 Số câu:1 Sốđiểm:1,5đ Số điểm tỉ lệ 15% 1,5đ Câu2: Nghệ -Nghệ thuật đặc thuật các bài sắc trong bài: thơ. Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận. Số câu:1 Số câu:1 Sốđiểm:2,5đ Số điểm:2,5đ Tỉ lệ: 25% Câu 3: cảm Hay như thế nghĩ về bài nào. thơ. Giá trị nội dung,nghệ thuật. Tình cảm của bản thân đối với Bác và làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác. Số câu:1 Số câu:1 Số điểm: 6đ Số điểm:6đ Tỉ lệ: 60% Tổng số câu 1 câu: 1,5 1 câu:2,5 điểm 1 câu:6 điểm = 3 câu điểm = 15% = 25% 60% Tổng số điểm 10 Đề bài: + Câu 1: Sắp xếp lại nội dung phù hợp với tên bài thơ: Tên bài thơ. Nội dung. Số câu:1 Số điểm:1,5đ. Số câu:1 Số điểm:2,5đ. Số câu:1 Số điểm:6đ Tổng 3 câu = 10 điểm = 100%.

<span class='text_page_counter'>(411)</span> 1.Viếng lăng bác. 1. Lời ru của người mẹ sáng tạo từ hình ảnh con cò trong ca dao truyền thống. 2.Nói với con 2. Những cảm nhận tinh tế về khoảng thời gian chuyển mùa từ hạ sang thu 3. Con cò 3. Lời người cha tâm tình với con ,thể hiện tình yêu con,yêu quê hương 4. Mây và sóng 4. Lòng thành kính biết ơn và thương nhớ bác vô hạn của người con MN và của cả đồng bào. 5. Mùa xuân nho nhỏ 5. Lời kể của bé với mẹ.Bé yêu mẹ nhất trên đời.Trên đời này không có ai,có gì có thể sánh bằng mẹ 6.Sang thu 6. Ước nguyện hiến dâng mùa xuân nho nhỏ cho đời. + Câu 2: Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ :Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận là gì? + Câu 3:- Cảm nghĩ của em về bài thơ "viếng lăng Bác" của Viễn Phương 3.Đáp án -biểu điểm + Câu 1(1,5đ) 1- c,2-d,3-a,4-b,5-g,6h,7-e + Câu 2:(2,5đ)- Cảm hứng vũ trụ lãng mạn ,nhiều hình ảnh đẹp nên thơ,giầu tửng tượng ,âm hưởng rộn ràng,phấn chấn,một bài ca lao động hào hùng + Câu 3:(6đ) * Mb(0,5đ): Giới thiệu về tg Viễn Phương và tp "viếng lăng Bác" * Tb(5đ): - Tâm trạng của nhà thơ khi vào lăng viếng bác => Quang cảnh lăng Bác khi từ xa nhìn lại: "Con ở..... ........thẳng hàng" => Lời thơ thể hiện tấm lòng thành kính,chân thành. => H/ả hàng tre tượng trưng cho sự kiên cường của dân tộc. - Cận cảnh lăng Bác. => Tình cảm thương tiếc của mỗi người với Bác. => H/ả ẩn dụ "mặt trời, vầng trăng, trời xanh". - Ước nguyện của nhà thơ: * kb:(0,5đ)- Khẳng định thành công của tg- td của bài thơ đvới bạn đọc,nhấn mạnh tình yêu thương bác của người con MN và ND cả nước đvới bác. d.Hướng dẫn hs học ở nhà: -Xem lại nội dung kiểm tra. - Xem lại yêu cầu bài tlv số6. 4.Rút kinh nghiệm giờ kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(412)</span> Ngày soạn:5/3/2012. Ngày giảng : 8/3/2012. Lớp:9E,9G. Tiết: 132. Trả bài tập làm văn số 6 1.Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nhận ra được những ưu điểm cũng như nhược điểm của mình về nd và ht trình bày một bài làm văn hoàn chỉnh. - Thấy đượcphương hướng khắc phục sửa chữa các lỗi. - Ôn tập lại lý thuyết và kĩ năng làm bài văn nl về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. b. Về kĩ năng : - Bồi dưỡng kĩ năng làm bài. c. Về thái độ: Có ý thức sửa chữa nhưng lỗi trong bài làm và các bài sau. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, chấm bài, tổng hợp ưu, nhược điểm của các bài viết. b. Chuẩn bị của hs: - Ôn tập lại kiến thức về văn nl về … lập dàn ý cho đề bài số 6. tìm các lỗi mà mình thường hay mắc phải. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ :(kết hợp) * ĐVĐ(1p):Tiết trước chúng ta đã tiến hành viết bài số 6, để giúp các em thấy được những ưu khuyết điểm trong bài làm của mình chúng ta sẽ cùng vào bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Sửa chữa bài(15p). - Yêu cầu hs nhắc lại các đề văn đã 1 Tìm hiểu đề. làm. Theo em đề văn trên thuộc kiểu bài 2. Lập dàn ý: gì? - Nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. Đối tượng nghị luận là gì? Phạm vi nghị luận ở đâu? Với đề bài đó em sẽ định viết ntn?. - Đã lập ở tiết trước.. Mb em sẽ viết ntn? Phần thân bài em cần chứng minh ntn để làm sáng tỏ luận điểm ? - Nêu ý kiến. Em kết bài ntn?.

<span class='text_page_counter'>(413)</span> Chốt lại vđ….. Chuyển ý: 1.Ưu điểm : - Đa số các bài đã hiểu rõ và đúng đề nên viết tương đối sát(An, Hằng,Du, ...) - Một số bài có liên hệ bản thân, viết nội dung phong phú( Phóng,Thành...). II. Nhận xét bài làm của hs(7p). => Lớp 9E. - Lắng nghe…. Chuyển ý: 2. Hạn chế: - Một số bài viêt còn sơ sài (Pản, Hiếu, Thiên..) - Nhiều bài còn sai lỗi chính tả(Nhân, Thiên, ). - Diễn đạt còn lủng củng, lặp từ (Hặc , Phỏng , ...). - Một số bài hiểu sai đề nên viết lạc đề(Quyển,Hiền...) - Lắng nghe… 1.Ưu điểm :. => Lớp 9 G. - Đa số các bài đã hiểu rõ và đúng đề nên viết tương đối sát(Vy, Lò Hồng, Nhất...) - Một số bài có liên hệ bản thân, viết khá sâu( Vy, Thắm...) - Lắng nghe. 2.Hạn chế: - Một số bài viêt còn sơ sài (Khai,Đức,...) - Nhiều bài còn sai lỗi chính tả(Khoản, Mạnh, Trang… ). - Diễn đạt còn lủng củng, lặp từ (Minh ,Hoàng...) - Một số bài hiểu sai đề nên viết lạc đề - Lắng nghe. Chuyển ý: - Một số bài hiểu sai đề nên viết lạc đề(Khai,Khiển…) Yêu cầu sửa lỗi. 3. Sửa lỗi(7p):.

<span class='text_page_counter'>(414)</span> - GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Lỗi về bố cục: chưa cân đối, chưa rõ ràng. - Lỗi về diễn đạt: - Lỗi chính tả: s/x Ch/tr R/g/d - Sữa lỗi. Chuyển ý: 4.Đọc bài mẫu(9p): Yêu cầu đọc bài điểm khá ,tốt.. + Lớp 9E: Phóng,Hiền… + Lớp 9G: Vy , Thắm…. Đọc bài…. III. Trả bài , thống kê điểm(4p). 1. Trả bài. Gọi điểm và thống kê. 2.Thống kê điểm. Lớp 9E G: o K: 4 Tb: 20 Y: 3. Lớp 9 G G:1 K:5 Tb:17 Y:3. c. Củng cố,luyện tập(1p) - GV nhắc lại lí thuyết về kiểu bài nghị luận về 1 vấn đè tư tưởng đạo lí d. Hướng dẫn học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài: Viết bài số 7 4 Rút kinh nghiệm giờ trả bài:. Ngày soạn:8/3/2012. Ngày giảng:10/3. Tiết: 133. Lớp:9E,9G.

<span class='text_page_counter'>(415)</span> Tổng kết văn bản nhật dụng 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Hiểu đặc trưng của VB nhật dụng là tính cập nhật của nội dung - Nắm được những nội dung cơ bản của các vb nhật dụng đã học - trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn thcs. - nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiép cận văn bản nhật dụng. b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng hệ thống các văn bản đã học, kĩ năng phân tích. - Tiếp cận một văn bản nhật dụng. - Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức c. Về thái độ: - Gd hs ý thức học nghiêm túc. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tài liệu. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ:(kết hợp) * ĐVĐ:(1) - Trong chương trùnh ngữ văn thcs, chúnh ta đã tìm hiểu rất nhiều các văn bản nhật dụng từ lơps 6, 7, 8, 9. đến chươưng trình ngữ văn lớp 9 có 2 tiết để tổng kết lại cả quá trình học văn bản nhật dụng trong chương trình thcs ( từ lớp 6 -> 9). b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs - Gọi (h) đọc mục 1 sgk. I.Khái niệm về vb nhật dụng(15p): Văn bản nhật dụng có phải là khái niệm thể loại không? - Văn bnd ko phải là khái niệm thể loại… nó chỉ đề cập tới chức năng, đề Những đặc điểm chủ yếu cần lưu ý của tài và tính cập nhật của nd vb mà thôi. khái niệm này là gì? * Khái niệm vbnd: - Không phải là k/n loại thể. - Không chỉ kiểu vb. - Chỉ đề cập tới chức năng, đề tài, tính cập nhật. Em có nhận xét gì về đề tài của các văn bản nhật dụng đã học trong.

<span class='text_page_counter'>(416)</span> chương trình thcs?. * Đề tài rất phong phú: thiên nhiên, môi trường, văn hoá, giáo dục…. Những văn bản nhật dụng có chức năng gì? * Chức năng: bàn luận… Em hiểu thế nào là tính cập nhật? nói thêm về tính cập nhật trong vb nhật dụng…. * Là tính thời sự kịp thời, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày với n’ vấn đề cơ bản của cuộc sống Những vbnd đã học có phải chỉ có tính cộng đồng xã hội. thời sự nhất thời hay không? - Những vbnd đã học ko phải chỉ có tính thời sự nhất thời. Vì sao?. + Vì đề tài của các vbnd rất phong phú, mà các đề tài đó chủ yếu là mang tính lâu dài…. Hãy lấy vd minh hoạ? + Vd: môi trường, dân số, di sản văn hoá, chống chiến tranh hạt nhân…. Vậy tiêu chuẩn hàng đầu của vbnd là gì? - Tiêu chuẩn hàng đầu của vbnd đó là tính cập nhật. II.Nội dung các vb nhật dụng đã - Yêu cầu (h) hệ thống hoá tên các học(25): vbnd đã học và nội dung của các vb đó từ lớp 6 -> 9? Các vbnd đã học ở lớp 6? nd chính của * lớp 6: chúng ntn? - Cầu Long Biên…-> giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh. - Động Phong Nha: giới thiệu danh lam thắng cảnh. - Bức thư củ thủ lĩnh Da Đỏ: quan hệ giữa thiên nhiên và con người. Lớp 7? nd? * Lớp 7: - Cổng trường mở ra: giáo dục nhà trường gia đình và trẻ em. - Mẹ tôi: ( nt ) - Cuộc chia tay của n’ con búp bê: ( nt ). - Ca huế trên sông hương: văn hoá dân.

<span class='text_page_counter'>(417)</span> Lớp 8? nd?. gian ( ca nhạc cổ truyền).. Lớp 9? nd?. * Lớp 8: - Thông tin về… : môi trường. - Ôn dịch thuốc lá: chống tệ nạn ma tuý, thuốc lá. - Bài toán dân số: dân số và tương la nhân loại.. * Lớp 9: - Tuyên bố tg về …: quyền sống của con người. - Đấu tranh cho một thế giới hoà bình: chống chiến tranh bảo vệ hoà bình tg. - Hội nhập với tg và giữ gìn bản sắc vh Ngoài ra các em còn biết n’ vbnd nào dân tộc. khác? -> Một số vbnd nằm trong chương trình đọc thêm: - Trường học ( lớp 7). - Thống kê về động cơ hút thuốc lá của thanh niên hà nội. - Bản tin về cái chết do nghiện ma tuý của con một nhà tỉ phú người Mĩ ( lớp Khắc sâu kiến thức. 8). c. Củng cố,luyện tập:(1p) - GV khái quát nội dung bài . d. Hướng dẫn học bàiở nhà:(1p) - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài: Viết bài số 7 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:9/3/2012. Ngày giảng:10/3/2012 Tiết: 134. Tổng kết văn bản nhật dụng(t). Lớp:9E.9G.

<span class='text_page_counter'>(418)</span> 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn thcs. - Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng. b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng hệ thống các văn bản đã học, kĩ năng phân tích. c. Về thái độ: - Gd hs ý thức học nghiêm túc. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tài liệu. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:(5p) - Câu hỏi: Thế nào là văn bản nhật dụng? - Đáp án : Văn bản nhật dụng không phải chỉ thể loại cũng ko phải chỉ kiểu văn bản .Gọi "văn bản nhật dụng " là căn cứ vào đề tài, chức năng, tính cập nhật của văn bản. * ĐVĐ:(1) - Văn bản nhật dụng thường sử dụng những phương thức biểu đạt nào, cách học ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay: b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV - Yêu cầu (h) đọc lại các vb này.. Hoạt động của HS III.Hình thức vb nhật dung(25p):. - Hành chính: thống kê…, thông tin …, ôn dịch... - Chốt lại toàn bộ phần kiến thức vừa - Nl: đấu tranh cho một tg hoà bình… tìm hiểu - Tự sự: cuộc chia tay của n’ con búp bê… - Miêu tả: cầu long biên- chứng nhân lịch sử. - Biểu cảm: cổng trường mở ra. - Thuyết minh: động phong nha, ca huế trên … - Truyện ngắn: cuộc chia tay…, mẹ tôi. - Bút kí: cầu long biên… - Thư từ: bức thư của thủ lĩnh da đỏ..

<span class='text_page_counter'>(419)</span> - Hồi kí: cổng trường mở ra. - Thông báo: thông tin giá đất… - Xã luận: đấu tranh cho một tg hoà bình. - Kết hợp các phương thức biểu đạt ( mt, tự sự, hành chính, nl, thuyết minh): phong cách hcm, ôn dịch…, bức thư…, cầu long biên…., động Ta có thể rút ra kết luận gì về hình phong nha… thức biểu đạt của vbnd? * Văn bản nhật dụng có thể sử dụng tất cả mọi thể loại, kiểu loại vb. Hãy chỉ ra yếu tố biểu cảm và phân * vbnd ko phải là k/n thể loại. tích tác dụng của nó trong bài “ ôn dịch, thuốc lá”? -> Yếu tố biểu cảm thể hiện rõ ở câu: “ nghĩ đến mà kinh”… Hãy cm trong các văn bản trên có cách đặt đề mục # nhau, phương thức biểu đạt cũng khác nhau? -> Các vb: cầu Long Biên, ôn dịch… có cách đặt đề mục # nhau: dùng 2 phương thức biểu đạt chủ yếu: + Văn bản1: phương thức biểu đạt, biểu cảm. + Vb 2: …. thuyết minh. - Chuyển ý.. IV.Phương pháp học văn chương nhật dụng(10p):. Em đã chuẩn bị bài học các vbnd ntn ở các tiết học lớp 6,7,8 và 9? * các vbnd ở các lớp tương tự nhau về sự chuẩn bị ( # các vb văn chương). - Căn cứ vào các mục I, II, III đã ôn tập ở trên, khi học các vbnd ta nên chú ý n’ điểm nào? * cần chú ý vào các điểm sau: 1. đọc thật kĩ các chú thích về sự kiện - Đưa ra một số vd về các bài vbnd đã hiện tượng… học… 2. tạo thói quen liên hệ: + thực tế bản thân. + thực tế cộng đồng. 3. có ý kiến, quan niệm riêng, có thể đề xuất giải pháp. 4. vận dụng các kiến thức của các môn học khác để đọc – hiểu vbnd và ngược lại… 5. căn cứ vào đặc điểm thể loại, phân tích các chi tiết cụ thể về hình thức.

<span class='text_page_counter'>(420)</span> biểu đạt để khái quát chủ đề. 6. kết hợp xem tranh, ảnh, nghe và xem chương trình thời sự, kh hàng ngày. - Gọi (h) đọc ghi nhớ sgk. * Ghi nhớ (sgk). V.Luyện tập(3p): Hãy nêu một số vấn đề mang tính cập nhật? - Vấn đề phá rừng ở quảng nam… - Vấn đề tăng giá xăng, dầu… Vấn đề mới nhất mà em vừa cập nhật vào buổi sáng hôm nay là gì? - (h) tự bộc lộ. c. Củng cố,luyện tập:(3p) ? Thế nào là văn bản nhật dụng? ? Cách học văn bản nhật dụng? d. Hướng dẫn học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài "bến quê'". 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:10/3/2012. Ngày giảng: 12/3/2012. Lớp:9E,9G. Tiết: 135 - Chương. trình địa phương phần Tiếng Việt. 1.Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Mở rộng vốn từ ngữ địa phương. - Hiểu tác dụng của từ ngữ địa phương: - Nhận biết một số từ ngữ địa phương, hướng dẫn thái độ đối với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong cuộc sống. nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong n’ văn bản phổ biến rộng rãi ( như trong văn chương nghệ thuật). b. Về kĩ năng: - Biết nhận biết các từ ngữ địa phương chuyển chúng thành từ ngữ toàn dân và ngược lại..

<span class='text_page_counter'>(421)</span> c. Về thái độ: - Khơi dậy hứng thú học tập nơi hs. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:(3p): - (g) ktra sự cbị bài của (h). * ĐVĐ(1): Trong cuộc sống cộng đồng, ngôn ngữ lớn và phân bố rọng về mặt địa lí thươừng có n’ lớp từ ngữ đặc thù cho từng vùng địa lí. nước vn ta chạy dài theo bờ biển từ bắc vào nam, hình thành 3 miền, 3 vùng ngôn ngữ b –t –n. từ ngữ địa phương có mặt tích cực và cũng có cả mặt tiêu cực… b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV - Gọi (h) đọc đoạn trích trong truyện “ chiếc lược ngà” của nqs. - Tìm từ ngữ địa phương có trong các đoạn trích. chuyển từ ngữ địa phương đó sang từ ngữ toàn dân tương ứng?. Hoạt động của HS 1- Bài 1(10p):. Từ địa phương Thẹo Ba Lặp bặp Lui cui Kêu. Từ toàn dân Sẹo Bố Lắp bắp Lúi húi Gọi. 2- Bài 2(6p): Đối chiếu các từ sau cho biết từ “ kêu” ở câu nào là từ ngữ toàn dân? từ a) “ kêu”: từ toàn dân ( kêu, gọi, kêu nào là tn địa phương? to, kêu cứu, kêu gào, kêu thét, kêu rên…) -> có thể thay thế bằng từ: “ nói Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc to”. dùng từ đồng nghĩa để là rõ sự khác nhau đó? b) “ kêu”: từ ngữ địa phương – tương ứng với từ toàn dân là “ gọi”. 3- Bài 3(7p):. Trong 2 câu đố sau, từ nào là tnđp? n’ từ đó tương đương với từ nào trong 1. Không cây không trái không hoa ngôn ngữ toàn dân? có ăn….. 2. Kín như bưng lại… Trống hổng…..

<span class='text_page_counter'>(422)</span> => Các từ ngữ địa phương trong 2 câu đố trên là: + Trái – quả. + Chi – gì. + Trống hổng, trống hảng – trống hếch trống hoác. 5- Bài 5(12p): Hướng dẫn (h) là bài tập 5* trong sgk. - Có nên để bé thu dùng từ ngữ toàn dân hay ko? vì sao? a) Không nên để bé thu dùng tntd vì bé sinh ra tại địa phương đó, chưa có - Bé thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi được đi xa học tập hoặc quan hệ xã ở bên ngoài đp mình… hội…. Tại sao trong lời kể của tg cũng có n’ từ ngữ địa phương? b) Trong lời kể của tg có sử dụng một số tnđp để tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện. tuy nhiên mức độ sử dụng của tg là vừa phải… c. Củng cố,luyện tập:(5p) Thế nào là từ ngữ đị phương? Nên dùng từ ngữ địa phương trong những trường hợp nào? d. Hướng dẫn học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài. - Làm bài tập 4. - Chuẩn bị bài : Chương trình địa phương. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:10/3/2012. Ngày giảng:13/3/2012. Tiết: 136+137. Viết bài tập làm văn số 7. Lớp:9E,9G.

<span class='text_page_counter'>(423)</span> 1. Mục tiêu bài kiểm tra: a. Về kiến thức: - Biết cách vận dụng các kiến thức và kĩ năng khi làm bài nl về một tác phẩm truyện…, hoặc đoạn thơ, bài thơ… đã được học ở tiết trước. - Có n’ cảm nhận, suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt, nhuần nhuyễn các phép lập luận, phân tích, tổng hợp, cm… qua quá trình làm bài. b.Về kĩ năng: - Có kĩ năng làm bài tập làm văn nói chung( bố cục, diễn đạt, ngữ pháp, chính tả…). c.Về thái độ: - Gd hs ý thứ làm bài nghiêm túc, cẩn thận. 2. Nội dung đề kiểm tra: * Đề bài: cảm nhận của em về bài thơ : "viếng lăng bác" của Viễn Phương. 3. Đáp án – biểu điểm: => Dàn bài sơ lược: * Mb(1đ): Giới thiệu về bài thơ: là bài thơ đặc sắc gây nhiều xúc động. Bao trùm cả bài thơ là niềm thương cảm vô hạn, lòng kính yêu và biết ơn sâu sắc của nhà thơ đối với Bác. * Tb(7đ): - Ở khổ thơ đầu: là lời nghẹn ngào của đứa con đi xa về thăm viếng Bác. đó cũng là t/c chung của đồng bào mn đối với Bác kính yêu(1đ) - H/a hàng tre được nhân hoá ca ngợi dáng đứng của con người VN kiên cường, bất khuất, mộc mạc mà thanh cao, là niềm tự hào của mỗi người dân đất Việt(1đ). - H/a “ ngày ngày…/ rất đỏ” là h/a ẩn dụ tượng trưng cho đạo đức…(1đ) - Dòng người vô tận ngày đêm vào lăng viếng Bác như “ tràng hoa dâng…”…. thể hiện lòng kính yêu vô hạn của mọi người dân VN đối với Bác(1đ). - Những lời thơ cuối: cảm xúc thơ dồn nén, sâu lắng là xúc động lòng người, lời hứa thiêng liêng…(1đ) - Xúc động tột cùng nà thơ muốn hoá thân làm con chim hót, đoá hoa, cây tre trung hiếu… để được đền ơn công lao trời biển của Bác(1đ). - Cây tre trung hiếu – h/a ẩn dụ đầy sáng tạo thể hiện đạo lí sáng ngời của con người VN tận trung với nước, tận hiếu với dân, đời đời trung thành với sự nghiệp cm của Bác Hồ vĩ đại(1đ). * Kb(1đ): - Bác nay tuy đã đi xa n’ h/a, sự nghiệp cm công đức của người còn sống mãi trong tâm hồn dân tộc,liên hệ bản thân. - Bài thơ thể hiện thật hay và cảm động t/c …, là giá trị lớn nhất trong mỗi tâm hồn chúng ta. d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học lại lí thuyết về kiểu bài nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ. - Chuẩn bị bài:Bến quê..

<span class='text_page_counter'>(424)</span> 4.Rút kinh nghiệm sau giờ kiểm tra:. Ngày soạn:13/3/2012. Ngày giảng:15/3/2012. Tiết 138 , Văn bản:. Lớp:9E,9G. Bến quê( HDĐT). - Nguyễn Minh Châu -. 1.Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nhận thức được những tình huống nghịch lý,những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện. - Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật nhĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người, biết nhận ra vẻ đẹp bình dị và quý giá trong n’ gì gần gũi của quê hương, gia đình. - Thấy và phân tích được n’ đặc sắc của truyện: tạo tình huống nghịch lí, trần thuật qua dọng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu đầy suy tư, h/a biểu tượng. - Rút ra những bài học mag tính triết lý về con người và cuộc đời những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều gần gũi quanh ta. b. Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng đọc hiểu một văn bản tự sự có nội dung triết lý sâu sắc - Rèn kuyện kĩ năng phân tích tác phẩm truyện có sự kết hợp các yếu tố tự sự kếthợp các yếu tố tự sự trữ tình và triết lí. c. Về thái độ: - Biết trân trọng những vẻ đẹp bình dị của quê hương, gia đình. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo bình giảng 9. b. Chuẩn bị của hsTrò: làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(4p) - Kiểm tra việc soạn bài của (h). - Nhận xét chung. * ĐVĐ(1): Tp là một trải nghiệm triết lí của Nguyễn Minh Châu về cuộc đời, về con người biết cảm nhận cái đẹp, cái bình dị chốn quê hương gần gũi mà thân thương với bao người, n’ với Nhĩ thì sao mà khó khăn đến thế… hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vb ..

<span class='text_page_counter'>(425)</span> b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Em hãy nêu những nét chính về tg?. - Nói thêm về tác giả. - Về n’ tác phẩm nổi tiếng của nhà văn.như tiểu thuyết :Cửa sông,dấu chân người lính,tngan mảnh trăng cuối rừngbức tranh ,người đàn bàt rên chuyến tàu tốc hành…. Nêu xuất xứ của tác phẩm?. Hoạt động của HS I. Đọc và tìm hiểu chung(25p). 1- Tgiả - tp(12p): - Là cây bút xuất sắc của vh vn hiện đại thời kì chống mĩ.. - Đoạn trích được in trong tập truyện cùng tên của tg, xuất bản 1985. 2- Đọc và tìm hiểu chú thích(9p): - Hướng dẫn (h) cách đọc văn * Đọc: bản:giọng trầm tĩnh,suy tư,xúc động và đượm buồn… Cho (h) đọc lần lượt đến hết. ( đọc 2 lần). - Học sinh đọc. - Nhận xét cách đọc của các bạn. - Nhận xét chung và sửa lỗi. - Nhận xét. Yêu cầu tìm hiểu từ khó. * Chú thích 1,2,3,4. Hãy tóm tắt vb trên thật ngắn gọn. * Tóm tắt: đoạn truyện kể về một buổi Cho (h) tóm tắt vb theo gợi ý. sáng đầu thu, nhĩ – người đàn ông đã từng đi rất nhiều nơi trên khắp thế giới, đang nằm liệt giường- ngồi ngắm n’ bông hoa bằng lăng , ngắm cảnh trên bờ sông quen thuộc quê anh, chợt anh nhận ra liên- vợ anh- cả đời Xác định nhân vật chính của truyện? vất vả phục vụ chăm sóc chồng con…. Nhân vật chính được xuất hiện trong …. …. ….. cảnh ngộ đặc biệt nào? HS tự tìm ra đáp án. 3- Bố cục(5p): Tìm bố cục văn bản? Gợi ý: Nhân vật chính được kể trong các mối quan hệ nào? tương ứng với đoạn nào của vb? Theo em, sự việc trong truyện được tổ chức theo cách nào trong 3 cách dưới đây? - Theo mâu thuẫn xung đột. - Theo tâm lí nhân vật. - Kết hợp tổ chức theo mthuẫu xung. - Anh đang sống trong n’ ngày đau yếu cuối cùng của cuộc đời trên giường bệnh tại nhà mình. + Cảnh nơi làng quê ( … -> trước cửa sổ nhà mình). + Con người nơi làng quê ( phần còn lại)..

<span class='text_page_counter'>(426)</span> đột với tâm lí. - Hướng dẫn (h) phân tích vb theo định hướng trên. => Theo tâm lí nhân vật. II.Phân tích(10p): Để trả lời cho phần 1 chúng ta nên đi 1- Cảnh vật nơi làng quê: trả lời cho các câu hỏi sau đây: Cảnh vật nơi bến quê được miêt tả qua n’chi tiết nào? * Cảnh vật: - Màu hoa bằng lăng… - Màu nước sông hồng… - Sắc màu bờ bãi dưới nắng thu… Cách miêu tả ấy có gì đặc biệt? -> Được miêu tả qua cái nhìn của Nhĩ ( qua khung cửa sổ nhà mình từ gần đến xa). - Có sự kết hợp giữa miêu tả với biểu Qua đó em thấy bến quê có vẻ đẹp cảm. nào? * Vẻ đẹp bình dị, gần gũi mà thân quen. Theo em vì sao nhân vật Nhĩ lại thấy nơi bến quê, cái bờ sông hồng trước cửa nhà mình sao xa xôi, khó đến? - Con người có thể đi đây đi đó n’ khi sắp từ giã cói đời thì bỗng nhận ra n’ vẻ đẹp hết sức bình dị, gần gũi quanh ta lại có thể là xa lạ nếu ta ko thực sự sống với chúng. Từ đó em hiểu gì về nhân vật Nhĩ? * Là người từng trải, am hiểu cuộc sống tha thiết mến yêu cuộc sống nơi quê hương. c. Củng cố,luyện tập:(4p) Em hãy tóm tắt lại nội dung truyện? d. Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài . Chuẩn bị bài : bến quê. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:15/3/2012. Ngày giảng:18/3/2012. Lớp:9E,9G.

<span class='text_page_counter'>(427)</span> Tiết: 139. Bến quê (HDDT) - Nguyễn Minh Châu -. I.Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật nhĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người, biết nhận ra vẻ đẹp bình dị và quý giá trong n’ gì gần gũi của quê hương, gia đình. - Thấy và phân tích được n’ đặc sắc của truyện: tạo tình huống nghịch lí, trần thuật qua dọng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu đầy suy tư, h/a biểu tượng. b. Về kĩ năng: - Rèn kuyện kĩ năng đọc-hiểu văn tự sự có nội dung triết lí sâu sắc. - Nhận biết và phân tíchnhững đặc sắc của nghệ thuật……..trong truyện. c. Về thái độ: - Biết trân trọng những vẻ đẹp bình dị của quê hương, gia đình. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo bình giảng 9. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(3p) - Kiểm tra việc soạn bài của (h). - Nhận xét chung. * ĐVĐ(1):Tp là một trải nghiệm triết lí của Nguyễn Minh Châu về cuộc đời, về con người biết cảm nhận cái đẹp, cái bình dị chốn quê hương gần gũi mà thân thương với bao người, n’ với nhĩ thì sao mà khó khăn đến thế… hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vb . b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 2- Con người nơi bến quê(25p):. Nhân vật Nhĩ hiện lên trong các mối quan hệ nào? - Quan hệ gia đình. - Quan hệ hàng xóm, xã hội. - Trong quan hệ gia đình. - Trong quan hệ xã hội . Nhân vật Liên được miêu tả qua n’ chi.

<span class='text_page_counter'>(428)</span> tiết nào? ( hình dáng, cử chỉ, lời nói…) - Hình dáng, cử chỉ: ngón tay gầy guộc âu yếm vuốt ve bên vai chồng…. - Bước chân rón rén quen thuộc… - Lời nói: anh cứ yên tâm… Từ đó em có nhận xét gì về h/a người *Dịu dàng, nhẫn nại, giàu lòng yêu phụ nữ ở đây? thương và đức hi sinh. Trong mối quan hệ xã hội Nhĩ đã bộc lộ n’ suy tư ntn? - Với bọn trẻ hàng xón… - Ông cụ giáo Khuyến… -> Sự giúp đỡ một cách suy tư, trong sáng… Từ đó em hiểu thêm gì về nhân vật này? * Quý trọng n’ vẻ đẹp và giá trị bình dị của cuộc sống quê hương. * Bộc lộ khao khát sống và giao cảm với cuộc đời của một con người trong phút lâm chung. III. Tổng kết – ghi nhớ(7p): Em hãy nêu thành công về mặt nt? 1. NT Nêu giá trị nội dung của tp? 2. ND Đây chính là nd ghi nhớ. - Cho (h) đọc phần ghi nhớ sgk. * ghi nhớ (sgk). IV.Luyện tập(4p): Theo em truyện ngắn “ Bến quê” đã đem lại cho em n’ hiểu biết gì về cuộc sống và con người? - Vẻ đẹp bình dị của cuộc sống. - T/y bền chặt của con người với quê hương với cuộc sống. c. Củng cố,luyện tập :(4p) Qua câu truyện em rút ra được bài học gì? Ý kiến của em ntn khi có ý kiến cho rằng truyện của Nguyễn M Châu giàu tính triết lí? d. Hướng dẫn học bài(1p) - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài : những ngôi sao xa xôi. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy :.

<span class='text_page_counter'>(429)</span> Ngày soạn:14/3/2012. Ngày giảng:16/3. Lớp: 9E,9G. Tiết: 140. Ôn tập tiếng việt 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Hệ thống lại những kiến thức về khởi ngữ và các thành phần biệt lập,liên kết câu và liên kết đv trong vb,nghĩa tường minh và hàm ý. b. Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp và hệ thống hóa một số kiến thức về phần tiếng việt - Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp,đọc,hiểu và tạo lập vb - Rèn kĩ năng làm bài. - Biết đạt câu, viết đoạn văn có sử dụng các thành phần biệt lập, tp khởi ngữ. c.Về thái độ: - Có ý thức học tập tốt 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tư liệu, bảng phụ. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn..

<span class='text_page_counter'>(430)</span> 3.Tiến trình bài dạy : a. Kiểm tra bài cũ :(4p) Việc sử dụng hàm ý cần n’ điều kiện nào? A. người nói ( người viết) có trình độ văn hoá cao. B. người nghe ( đọc) có trình độ văn hoá cao. C. người nói ( viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu. còn người nghe ( đọc) phải có năng lực giải đoán hàm ý. D. người nói ( viết) phải sử dụng các phép tu từ. - (h) trả lờid: đáp án đúng là: c. - (g) nhận xét - ghi điểm. * ĐVĐ(1): Trong chương trình ngữ văn 9 phần tv chúng ta đã đi tìm hiểu n’ nội dung: khởi ngữ, các thành phần biệt lập.Để giúp các em nắm vững và hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì II, chúng ta cùng đi ôn tập kiến thức phần tv lớp . b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Ôn tập khởi ngữ & các thành phần biệt lập(15p): 1- Khởi ngữ: Hãy nhắc lại đặc điểm và công dụng - Nhắc lại nd. của khởi ngữ trong câu? - Trước khởi ngữ thường có thể thêm các quan hệ từ: về, đối với… Hãy lấy vd về khởi ngữ trong câu? - Tự lấy các vd. vd: giàu, tôi cũng giàu rồi. …. ….. ….. 2 - Các thành phần biệt lập: Thế nào là các thành phần biệt lập? Thành phần biệt lập gồm n’ thành - Tự trả lời. phần nhỏ nào? cho vd minh hoạ? - Thành phần biệt lập gồm: + Tp tình thái. + Tp cảm thán. + Tp gọi đáp. + Tp phụ chú. - Vd: Có lẽ trời sẽ mưa. ( tình thái). Chao ôi! …. ( cảm thán). …. …. …. II.Luyện tập(20p): Hãy cho biết yêu cầu và cách giải bài 1- Bt1: tập 1? a) Xây cái lăng ấy -> khởi ngữ. b) Giường như -> tp tình thái. - Mỗi từ gạch chân sau là thành phần c) Những người con gái sắp phải xa gì của câu? ta…vậy -> phụ chú. d) Thưa ông -> gọi đáp..

<span class='text_page_counter'>(431)</span> Vất vả quá -> tp cảm thán. - Hãy ghi kết quả phân tích vào bảng khởi ngữ tổng kết ( theo mẫu)? phụ chú. - Cho biết yêu cầu của bài tập 2? - Hướng dẫn để (h) làm bài tập 2. - Cho (h) thảo luận và làm theo nhóm. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Bổ xung bài tập. - Chốt đúng và sửa chữa. - Đọc cho (h) nghe đoạn văn mẫu, trong đó có chứa các thành phần: - Phụ chú: cuộc đời vốn rất bình lặng quanh ta. - Tp tình thái: hình như. - Tp cảm thán: tiếc thay.. .. xây cái n’ người lăng ấy con gái... 2- Bt2:. tp biệt lập t. thái c. thán gọi đáp dường như. vất vả. thưa. quá. ông. - Viết đoạn văn giới thiệu truyện ngắn “ bến quê” trong đó có chứa tp tình thái đã học.. đvm: “ Bến quê” là một câu chuyện về cuộc đời. Cuộc đời rất bình lặng quanh ta với n’ nguyên lí ko dễ gì giải nổi. Hình như trong cuộc sống hôm nay chúng ta bắt gặp đâu đó một số phận, một con người # như nhĩ…. Người ta có thể mải mê kiếm danh kiếm lợi đẻ rồi sau khi đã rong ruổi gần hết cuộc đời con người mới nhận ra rằng: tổ ấm của mình lại chính là gia đình, quê hương. Tiếc thay Nhĩ kịp nhận ra điều đó lại là n’ giây phút cuối cùng của cuộc đời mình.. c. Củng cố,luyện tập:(4p) -Thế nào là khởi ngữ? -Tại sao lại gọi là các thành phần biệt lập? d. Hướng dẫn học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài . - Chuẩn bị bài : Ôn tập tiếng việt. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(432)</span> Ngày soạn: 14/3/2012. Ngày giảng :17/3. Lớp:9E,9G. Tiết: 141. Ôn tập tiếng việt (tiếp) 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Hệ thống lại những kiến thức về liên kết câu, liên kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý. b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ nắng làm bài. - Biết đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng nghĩa tường minh, hàm ý có sự liên kết giữa câu với câu, đoạn với đoạn . c.Về thái độ: - Gd hs ý thức học tập nghiêm túc. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tư liệu, bảng phụ. b. Chuản bị của hs: - Tàm bài tập, học bài, c.bị bài theo ỵêu cầu. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tb cũ (4p): Câu hỏi : Đặt câu có thành phần khởi ngữ? - Đáp án: HS đặt câu. * Đvđ(1): Tiết học trước chúng ta đã ôn tập về khởi ngữ và các tp biệt lập trong tiết hôm nay chúng ta tiếp tục ôn về liên két câu, liên kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. III.Liên kết câu & liên kết đoạn văn(8p) Nhắc lại có mấy kiểu liên kết câu và a.Lí thuyết. liên kết đoạn văn? - Các đoạn văn trong một vb cũng như các câu trong đoạn văn phải có sự liên kết chặt chẽ với nhau: Về nd?. Về hình thức?. + Liên kết nd. + Liên kết ht. + Liên kết nd: liên kết chủ đề. liên kết lôgíc. + Liên kết ht: Lặp từ ngữ..

<span class='text_page_counter'>(433)</span> đồng nghĩa, trái ng’ và liên tưởng phép thế. phép nối. b- Bt1(5p): - Cho biết mỗi từ in đậm trong đoạn a) Nhưng, nhưng rồi, và -> là phép trích thể hiện phép liên kết nào? nối. - Hướng dẫn cho (h) lên bảng điền vào b) Cô bé – cô bé -> phép lặp. bảng phụ. Cô bé – nó -> phép thế. - Dưới lớp làm vào nháp và chú ý sửa c) Bây giờ cao sang rồi… chúng tôi – chữa. thế -> phép thế. III. Thế nào là nghĩa tường minh & Hãy phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý(7p): nghĩa hàm ý? cho vd minh hoạ? - Tự trả lời. vd: - Tường minh: “ nguyễn trãi, hiệu là ức trai, quê ở…” - Hàm ý: + Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. + Gây giờ mận mới hỏi đào…. Để sử dụng hàm ý cần phải có n’ điều kiện nào? Tự trả lời. 1.Bài 1(6p): - GV gọi hs đọc văn bản. Hàm ý câu in đậm trong văn bản trên là gì? - Hàm ý: địa ngục là nơi dành cho bọn nhà giàu các ông thôi - Liên hệ (h) trong giao tiếp, ứng xử và trong cuộc sống - Gọi (h) đọc và cho biết yêu cầu của 2- Bt2(6p): bài tập 2? a) Câu “ tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp” là: Tìm hàm ý cho n’ câu in đậm? đội bóng huyện chơi ko hay; hoặc: tôi ko muốn bình luận về việc này. => Người nói cố ý vi phạm phương châm về quan hệ. Cho biết trong mỗi trường hợp hàm ý b) Câu “ tớ báo cho chi rồi” là: tôi đã được tạo ra = cách cố ý vi phạm chưa báo cho nam và tuấn; hoặc: tôi phương châm hội thoại nào? ko muốn báo cho nam và tuấn. => Người nói cố ý vi phạm phương châm về lượng..

<span class='text_page_counter'>(434)</span> …. 4- Bt4(5p):. - Hướng dẫn (h) làm bài tập 4 trong (h) chỉ ra sự liên kết về nd và liên kết sgk. về ht trong bài viết của mình.. c. Củng cố,luyện tập : (2p) Thế nào là nghiã tường minh và hàm ý? d. Hướng dẫn học bài ở nhà :(1p) - Học nội dung bài. - Cbị nd cho bài luyện nói. - Chuẩn bị bài : tổng kết về ngữ pháp. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy :. Ngày soạn:14/3/2012. Ngày giảng:17/3. Lớp:9E,9G. Tiết: 142. Luyện nói nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 1.Mục tiêu : a.Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về kiểu bài nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ. - Những yêu cầu đối với luyện nói khi bàn luận về một đoạn thơ,bài thơ. b. Về kĩ năng: - Có kĩ năng trình bày miệng một cách mạch lạc, hấp dẫn n’ đánh giá của mình về một đoạn thơ, bài thơ. - Luyện tập cách lập ý, lập dàn ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nl về một đoạn thơ, bài thơ. c. Về thái độ: - Gd hs ý thức làm bài nghiêm túc. 2.Chuẩn bị của gv và hs: aChuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b.Chuẩn bị của hs:.

<span class='text_page_counter'>(435)</span> - Làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5p) - (g) ktra sự cbị bài của (h). * ĐVĐ(1): Nhằm để rèn luyện cho các em có khả năng diễn đạt một vấn đề trước đông người một cách lưu loát, mạch lạc trôi chảy. hôm nay cô trò chúng ta cùng đi luyện nói để giúp các em n’ vấn đề đó. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Ôn tập nl về 1 đoạn thơ, bài thơ: hãy nhắc lại thế nào là nl về một đoạn (15) thơ, bài thơ? -Trả lời theo ghi nhớ đã học. Chúng ta trình bày nd và nt của bài nl đó ntn? - Nd và nt của đoạn thơ, bài thơ được thể hiện qua ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu…bài nl cần phải phân tích các yếu tố ấy để có n’ nhận xét đánh giá cụ thể xác đáng. Khi làm bài nl về một … chúng ta cần - Bài nl về … cần được bố cục mạch chú ý điểm nào về ht? lạc theo các phần: + Mb: giới thiệu bài thơ, đoạn thơ, bước đầu nêu nhận xét đánh giá của mình… + Tb: lần lượt trình bày n’ suy nghĩ đánh giá về nd và nt của đoạn thơ, bài thơ đó. + Kb: khái quát giá trị ý nghĩa cảu - Chốt lại toàn bộ nd kiến thức về bài đoạn thơ, bài thơ. nl… II. Luyện nói trước lớp:(21) - Chuyển ý. - Đưa đề bài: suy nghĩ về bài thơ : bếp - Chú ý vào đề bài. lửa” của bằng việt. Cho biết đề bài trên thuộc kiểu bài nào * Tìm hiểu đề: chúng ta đã học? Vấn đề cần nl của đề bài này là gì? - Nl về một đoạn thơ… - Vấn đề cần nl là: tình cảm bà cháu…. Bài thơ “ bếp lửa” của bằng việt thể * Tìm ý: hiện n’ nd chính nào? - Thể hiện t/y quê hương nói chung.

<span class='text_page_counter'>(436)</span> trong bài thơ đã học. - T/y quê hương nói riêng trong bài thơ…. - Yêu cầu (h) trình bày theo dàn ý? ( cần chú ý sự liên kết giữa các phần mb, tb và kb). * Dàn ý: ( tham khảo) + Mb: bv là một nhà thơ trẻ nổi tiếng - Chúng ta có thể liên hệ với bài thơ: “ vào n’ năm 60, thơ anh thiên về tái tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh. hiện n’ kỉ niệm tuổi ấu thơ… + Tb: + Hình ảnh đầu tiên được tg tái hiện là là một h/a bếp lửa ở một làng quê vn thời … + Kỉ niện về thời thơ ấu… sự ám ảnh… lên 4 tuổi cháu đã quen mùi khói… + Những kỉ niệm đầy ắp n’ âm thanh, ánh sáng và n’ t/c quanh bếp lửa thân thương… + Bếp lửa gắn liền với n’ biến cố lớn của đất nước, ngọn lửa cụ thể từ cái bếp đã trở thành biểu tượng của ánh sáng và niềm tin…ửng - Rút ra bài học về đạo lí, về mối quan hệ giữa quá khứ với hiện tại… + Kb: - Cảm nghĩ của em . * Yêu cầu các tổ thảo luận và luyện nói ở tổ, sau đó chọn bài nói hay và thành công nhất của tổ để nói trước lớp. - Gọi đại diện của các nhóm tổ lên trình bày. - Chú ý: cách trình bày một bài luyện - Trình bày. nói trước lớp. - Gọi các nhóm khác bổ xung, góp ý cho bạn. -Bổ xung,góp ý kiến. - Nhận xét chung và chốt nội dung, ý nghĩa của tiết luyện nói. c. Củng cố,luyện tập:(1p) Thế nào là nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ? d. Hướng dẫn học bài ở nhà:(1p).

<span class='text_page_counter'>(437)</span> - Học nội dung bài . - Chuẩn bị bài mới: Chương trình địa phương. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:17/3/2012. Tiết 143 ,Văn bản:. Ngày giảng:19/3. Lớp: 9E,9G. Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê -. 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Nắm được 1 số nét chính về tác giả. - Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm hồn nhiên trong cuộc chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh n’ vẫn lạc quan của các nhân vật nữ thanh niên xung phong trong truyện. - Thấy được nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật( đặc biệt là miêt tả tâm lí, ngôn ngữ) và nghệ thuật kể chuyện của tác giả. b. Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng đọc - hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước - Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng tôi - Rèn luyện kĩ năng cảm nhận vẻ đẹp hình rượng nhân vật trong tác phẩm truyện ( cốt chuyện, nhân vật, nghệ thuật trần thuật…).. c. Về thái độ: - Trân trọng, biết ơn sự hi sinh của các thế hệ đi trước. 2.Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tài liệu về các cô gái thanh niên xung phong trong kháng chiến chống mĩ ( các cô gái trên ngã ba đồng lộc…). b.Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(4p) - GV gọi 4 em mang vở soạn lên chấm và kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(438)</span> (g) n.xét - ghi điểm. * ĐVĐ(1): Trên n’ nẻo đường Trường Sơn lịch sử, chúng ta đã bắt gặp rất nhiều n’ chàng trai lái xe ra mặt trận dù “ không có kính”, n’ cô gái chàng trai trong “ mảnh trăng cuối rừng”… n’ có lẽ khá thú vị và cảm động khi ta cùng nói về n’ cô gái thanh niên xung phong trên cao điểm đối diện với bom rơi, cái chết mà các cô vẫn hiên ngang, hồn nhiên và dễ thương đến phát sợ. vậy họ là ai? chiến công thầm lặng mà họ làm được là gì? Lê Minh Khuê đã trân trọng và tự hào ntn khi giới thiệu đến chúng ta n’ hình ảnh đáng tự hào và ca ngợi đó? bài học hôm nay cô trò chúng ta cùng tìm hiểu… b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Đọc và tìm hiểu chung:(20) 1- Tgiả - tp: Hãy nêu n’ hiểu biết của em về tác giả? - Lê Minh Khuê là cây bút nữ chuyên viết về truyện ngắn. - Từ một nữ sinh trung học pt Lê Minh Khuê gia nhập tnxp thời chống mĩ… Truyện ngắn “ những ngôi sao xa xôi” được tác giả viết trong hoàn cảnh nào? - Những ngôi sao xa xôi viết vào năm 1971, khi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứa nước đang diễn ra hết sức gay go ác liệt. Chúng ta nên đọc vb này ntn cho phù hợp? 2- Đọc, chú thích ,,tóm tắt: - Đọc mẫu 1 đoạn. - Gọi (h) đọc tiếp đến hết. - Giọng điệu tâm tình, phân biệt giữa các giọng kể và lời đối thoại ngắn gọn Hãy tóm tắt thật ngắn gọn nd cốt của các nhân vật. truyện? - Cho (h) tóm tắt ngắn gọn. * Tóm tắt: … Em có nhận xét gì về ngôi kể, giọng điệu và phương thức biểu đạt được sử dụng trong vb? - Ngôi kể thứ nhất, nhân vật chính kể về mình và bạn bè. Em hiểu ntn về ý nghĩa của nhan đề “ - Giọng điệu trần thuật, hồn nhiên, những ngôi sao xa xôi”? nhanh, sử dụng khẩu ngữ. * Nhan đề là một cách nói ẩn dụ: nói tới các cô gái tnxp hồn nhiên, trong.

<span class='text_page_counter'>(439)</span> sáng, dũng cảm trong cuọc chiến tranh chống đq mĩ xâm lược trên tuyến lửa VB có thể chia bố cục mấy phần? trường sơn. 3.Bố cục: 3 phần: + P1:từ đầu => ngôi sao trên mũ:PĐịnh kể về cv và cs của bản thân và tổ 3 cô trinh sát mặt đường + P2: Tiếp đến =>Chị Thao bảo:Một lần phá bom,Nho bị thương ,hai chị em lo lắng và săn sóc. + P3:Phần còn lại:Sau phút nguy hiểm hai chị em nối nhau hát,niềm vui của 3 người trước trận mưa đá đột Chuyển ý. ngột II.Phân tích:(15) Theo em cuộc sống trên cao điểm 1- Cuộc sống ở cao điểm: được tái hiện qua n’ chi tiết nào? - Con đường: … đánh lở loét…đỏ ( con đường, tiếng máy bay, tiếng bom trắng lẫn lộn…cây cháy khô… han rỉ nổ…) nằm trong đất… - Máy bay rít: …rè rè… phản lực gầm gào…khó chịu … căng thẳng… - Bom nổ: …đất … rung….váng óc… đất rơi lộp bộp… mảnh bom xé ko khí…. - Bom nổ chậm: …nằm lạnh lùng… vùi một đầu xuống đất… - Sau đợt bom: vắng lặng… ngồi im… Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? -> Dùng từ ngữ ngắn gọn nhưng xúc Giảng thêm. tích, miêu tả nhanh, câu ngắn…. Từ đó giúp em hình dung cuộc sống trên cao điểm lúc đó ntn? * Hiện thực chiến đấu của tnxp: nguy nan, khẩn trương, chấp nhận hi sinh. * Liên hệ với không khí chung của cuộc k/c vô cùng ác liệt đó( đoàn tàu không số, đoàn xe ra mặt trận, n’ cô gái mở đường, lấp hố bom, phá bom…) c. Củng cố,luyện tập:(4p) - Em hãy tóm tắt nội dung tp? d. Hướng dẫn học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Những ngôi sao xa xôi. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(440)</span> Ngày soạn:17/3/2012. Ngày giảng:20/3. Lớp:9E,9G. Tiết: 144. Những ngôi sao xa xôi(tiếp) - Lê Minh Khuê -. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm hồn nhiên trong cuộc chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh n’ vẫn lạc quan của các nhân vật nữ thanh niên xung phong trong truyện. - Thấy được nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật( đặc biệt là miêt tả tâm lí, ngôn ngữ) và nghệ thuật kể chuyện của tác giả. b.Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm truyện ( cốt chuyện, nhân vật, nghệ thuật trần thuật…).. - Đọc hiểu một tác phẩm tự sự trong sáng trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ - Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm c. Về thái độ: - Trân trọng, biết ơn sự hi sinh của các thế hệ đi trước. 2.Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tài liệu về các cô gái thanh niên xung phong trong kháng chiến chống mĩ ( các cô gái trên ngã ba đồng lộc…). b.Chuẩn bị cua hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(4p) Em hãy tóm tắt văn bản những ngôi sao xa xôi? * (g) n.xét - ghi điểm. * ĐVĐ(1p): Trong tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu 1 phần tp "những ngôi sao xa xôi' tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp nội dung bài. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 2- Những ngôi sao xa xôi(20p):.

<span class='text_page_counter'>(441)</span> a- Những cô gái trên cao điểm(10p): Hãy tìm n’ chi tiết nói về điểm chung của 3 cô gái trên cao điểm? - Các cô còn rất trẻ, cá tính và hoàn cảnh riêng ko # nhau. - Những điểm # nhau của họ là: tinh thần trách nhiệm và tự giác rất cao, quyết tâm hoàn thành công việc được phân công. - Lòng dũng cảm, sẵn sàng hi sinh… - Tình đồng chí đồng đội keo sơn gắn bó… - Hay xúc động, nhiều mộng mơ, dễ vui, buồn… - Dù rất dũng cảm song ở họ lại đều rất Nhấn mạnh ý đúng. nữ tính và duyên dáng…( thêu thùa, chép bài hát, làm dáng…). Em có nhận xét gì về lời kể chuyện ở đây? - Qua lời kể của p.định, cách chọn lọc một vài chi tiết tiêu biểu đủ sức gợi , câu chuyện sinh động và chân thật, ngôn ngữ bình dị… Vậy theo em, tính cách và phẩm chất chung ở họ là gì? * Phẩm chất cao đẹp, bình dị. hồn * Liên hệ: tuy nhiên ở họ vẫn là nét nhiên lạc quan. riêng giữa 3 người: - Chị thao: lớn tuổi nhất, bình tĩnh quyết đoán trong công việc, sợ máu… - Nho: bướng bỉnh, mạnh mẽ, thích thêu thùa loè loẹt… - P. Định:… .Bên cạch n’ phẩm chất chung như 2 b- N/V Phương Định(18p): cô bạn đồng đội, em thấy phương định có n’ nét riêng gì về tâm hồn, tính cách? hãy tìm n’ chi tiết cm điều đó? … là cô gái Hà Nội… giàu cảm xúc … nhạy cảm..mơ mộng…thích hát… làm điệu….sẵn sàng vượt qua gian lao thử Diễn biến tâm lí của Định trong lần thách… phá bom nổ chậm được tả ntn? - Được miêu tả tỉ mỉ từng chi ntiết: … hồi hộp…tiếng xẻng va vào thành quả Theo em, điều đó thể hiện nét phẩm bom sắc lạnh… như có ánh mắt của chất gì ở cô? các anh cao xạ dõi theo… - Liên hệ chi tiết….

<span class='text_page_counter'>(442)</span> * Nhạy cảm trong sáng, rất gan dạ và dũng cảm. III.Tổng kết – ghi nhớ(11p): Hãy khái quát đặc sắc nt của đoạn 1.NT trích? - Kể chuyện ngôi thứ nhất, từ điểm nhìn của nhân vật chính, tả tâm lí, kể tả đan xen… giọng điệu ngôn từ tự nhiên, gần với khẩu ngữ… Từ đó truyện ca ngợi điều gì? chúng 2. ND ta học tập được gì ở đây? - Ca ngợi n’ cô gái tnxp trên nẻo trường sơn lịch sử, góp phần vào - Chốt nội dung- ghi nhớ. chiến thắng chung của tổ quốc… - Cho (h) đọc ghi nhớ sgk. * ghi nhớ (sgk). Theo em vì sao tác giả lại đặt nhan đề cho câu chuyện là “ n’ ngôi sao xa xôi”? IV.Luyện tập(5p): - Cho (h) làm bài tập 2 trong sgk.. - Bộc lộ và làm bài tập theo hướng dẫn.. c. Củng cố,luyện tập: (4p) Theo em các cô là đại diện cho ai? d. Hướng dẫn học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài. - Tìm đọc 1 số tp viết về đề tài TNXP. - Chuẩn bị bài mới: Rô bin xơn ngoài đảo hoang. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:18/3/2012. Ngày giảng:21/3. Tiết: 145. Chương trình địa phương. Lớp :9E,9G.

<span class='text_page_counter'>(443)</span> phần tập làm văn 1.Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Những kiến thức về kiểu bài nghị luận về sự việc, hiện tượng của đời sống.thực tế ở địa phương. - Những sự việc ,hiện tượng trong thực tế đáng chú ý ở địa phương. - Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dưới các hình thức thích hợp: tự sự, miêu tả, nl, thuyết minh… b. Về kĩ năng : - Suy nghĩ đánh giá về một hiện tượng ,một sự việc thực tế ở địa phương. - Bồi dưỡng kĩ năng làm bài văn trình bày một vđ mang tính xh nào đó với suy nghĩ của mình, kiến nghị của riêng mình. c. Về thái độ: - GD hs lòng yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo yêu cầu bài 19.( bài viết không quá 1.500 chữ). 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(4p): (g) ktra sự cbị của (h). cán sự bộ môn thu bài viết của các bạn từ sau bài 27 ( theo đúng yêu cầu) yêu cầu cán sự bộ môn báo cáo việc thực hiện viết bài và nộp bài của các bạn trong lớp? (g) nhận xét chung, thu bài viết từ cán sự bộ môn. * ĐVĐ(1): Ở địa phương chúng ta thực sự đang có khá nhiều vấn đề nổi cộm, cần bàn bạc một cách nghiêm khắc và cấn có ngay giải pháp cho các vấn đề đó. từ bài 19 chúng ta đã cùng tìm hiểu và đề ra cho mình một vấn đề để tiến hành điều tra, tham khảo rồi viết bài về các vấn đề đó. tiết học hôm nay là việc chúng ta cùng đi nhìn nhận lại toàn bộ quá trình thực hiện của mỗi bạn, cũng như thấy được cách nhìn nhận đánh giá của mỗi bạn về các vấn đề đó ntn? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Nội dung(10p):. Hãy nhắc lại n’ vấn đề chúng ta đã xác định được của địa phương qua tiết 101? + Tệ nạn xã hội ( ma tuý, cờ bạc…). + Vấn đề môi trường sống… + Vấn đề an toàn giao thông… + Vấn đề hút thuốc lá ở trẻ em….

<span class='text_page_counter'>(444)</span> II.Luyện tập(25p) Gọi (h) đọc bài viết của mình trước lớp. -Đọc bài… - Gọi mỗi nhóm tổ 3 em lên đọc bài của mình.á - Đại diện nhóm lên đọc bài… Sau mỗi phần trình bày của (h) lại gọi (h) khác nhận xét, theo các nội dung sau: - Sự việc hiện tượng đề cập trong bài viết có mang tính phổ biến ko? - Bài viết có đảm bảo tính khách quan ko? - Nêu n’ nhận xét của mình về nội dung bài viết? - Nhận xét vè hình thức bài viết? - Nhận xét về cách lập luận của bài viết? ( đã làm toát vấn đề cần bàn - Nhận xét… chưa?) - Lấy điểm n’ bài viết khá về vấn đề này. Đọc một bài viết để (h) tham khảo: tấm gương nghèo vượt khó của a. - Bài đọc mẫu… Đọc bài viết mẫu, sưu tầm…) Qua tiết học hôm nay em thấy để viết được 1 bài nghị luận về 1 sự việc hiện tượng đời sống cần nhất là điều gì? - Nêu lại nội dung... * GV yêu cầu hs về nhà quan sát, viết bài về 1 hiện tượng nổi bật của địa phương mình. -Lắng nghe và nhận nhiệm vụ. c. Củng cố,luyện tập:(10p) - Sau tiết hoc này em rút ra được bài học gì cho bản thân? d. Hướng dẫấph học ở nhà(1p): - Cần nắm vững cách viết bài văn nl về một sự việc hiện tượng đời sống. - Chuẩn bị nội dung cho tiết trả bài số 7. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:20/3/2012. Ngày giảng:24/3. Lớp:9E,9G.

<span class='text_page_counter'>(445)</span> Tiết: 146. Trả bài tập làm văn số 7 1.Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nhận ra được n’ ưu, nhược điểm về nd và ht trình bày của mình trong bài viết. - Khắc phục các nhược điểm ở bài viết số 6, thành thục hơn về kĩ năng làm bài văn nl văn học. b. Về kĩ năng : - Bồi dưỡng thêm về kĩ năng viết bài cho hs. c. Về thái độ: - Ý thức học tập nghiêm túc, biết khắc phục những nhược điểm trong bài viết. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv: - Chấm bài, tham khảo tư liệu. b.Chuẩn bị của hs: - Ôn lại lí thuyết kiểu bài nl về tác phẩm văn học, lập dàn ý chi tiết cho đề bài số 7. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(4p) (g) ktra sự cbị cho tiết trả bài của (h). * ĐVĐ( 1):Để giúp các em nhận thấy n’ ưu nhược điểm của mình tronmg bài viết số 7, biết cách sửa chữa. từ đó có cách viết tốt hơn, hay hơn trong n’ bài viết tiếp theo. gần nhất là bài kiểm trta học kì II tới đây b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV - Yêu cầu hs nhắc lại đề. Đề văn trên thuộc kiểu bài gì? Đối tượng nghị luận của đề là gì? Xác định phạm vi nghị luận ? => Với đề bài: Bài thơ "Viếng lăng Bác" ra đời trong hoàn cảnh ntn? T/c của tg với Bác ra sao? Tình cảm ấy được tác giả diễn tả như thế nào ? ? Mở bài,thân bài,kết bài.... em trình bày những nội dung gì ?. Hoạt động của HS I. Sửa chữa bài .(5p) - Nhắc lại đề kiểm tra... - Nghị luận về đoạn thơ,bài thơ. - Bài thơ :|”Viếng lăng Bác. 1. Tìm hiểu đề, tìm ý.(5p).

<span class='text_page_counter'>(446)</span> 1.Ưu điểm: - Đa số các bài viết các em đã hiểu rõ đề bài nên viết tương đối sát (Phóng, Tiến ,Thái 9E.)..... - Một số bài phân tích rất chặt chẽ,lô 2.Lập dàn ý gic,đạt được những yêu cầu của đề bài - Đã làm ở tiết trước. 2.Nhược điểm : - Một số bài viết còn sơ sài : II.Nhận xét bài làm của HS(26p) (Cảnh,Hặc,Nhân lớp9E ....) 1. Nhận xét bài làm của HS - Nhiều bài còn sai chính tả,diễn dạt => 9E lủng củng,một số bài chưa hiểu rõ đề nên còn viết sai... -Lắng nghe… 1.Ưu điểm : - Đa số hs hiểu đề làm bài tương đối tốt... - Nhiều bài có cách viết và trình bày bố cục rõ ràng khoa học. - Nhiều bài có nội dung khá sâu sắc,chặt chẽ như bài của Vy, Thiết , Nhất... 2. Nhược điểm : => Lớp 9G: - Bên cạnh đó vẫn còn một số bài làm chưa tôt,làm bài chống đối, - Trình bày bài làm còn thiếu khoa học,nội dung lủng củng. - Viết sai chính tả quá nhiều như Khiển ,Khai,Hoan,Hoàng... - Lắng nghe…... 2. Sửa bài: * Giúp các em Nhận ra và sửa lỗi. - Nghe nhận xét và tự sửa bài vào nháp hoặc vở của mình. + Lỗi diễn đạt + Lỗi chính tả + Lỗi bố cục Yêu cầu đọc một số bài điểm khá giỏi.. 3. Đọc bài mẫu: - Lớp 9E:Bài của Phóng,Thái… - Lớp 9G: Bài Thiết ,Vy, Nhất…..

<span class='text_page_counter'>(447)</span> - Trả bài cho hs và gọi điểm. III. Trả bài ,thống kê điểm(4p) Lớp 9E: G: o K :5 Tb: 20 Y: 2. Lớp 9G: G: 1 K: 3 Tb: 20 Y:2. c. Củng cố,luyện tập:(4p) - Nhắc lại những yêu cầu cơ bản về viết bài văn nghị luận về thơ? d.Hướng dẫn học ở nhà(1p) - Về nhà đọc lại bài viết của mình, trao đổi rút kinh nghiệm cho bản thân. - Ôn tập lại toàn bộ văn nl trong học kì II. ( chuẩn bị cho bài viết cuối kì II). - Viết một bài văn hoàn chỉnh theo đề: suy nghĩ của em về tình mẫu tử thiêng liêng qua bài thơ: mây và sóng ( Ta-go) - Chuẩn bị bài tiếp theo: biên bản 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:20/3/2012. Tiết, 147:. Ngày giảng: 24/3/. Lớp:9E,9G. Biên bản. 1.Mục tiêu: a.Về kiến thức: - Phân tích được mục đích, yêu cầu ,nội dung của biên bản và liệt kê các loại biên bản thường gặp trong thực tế cuộc sống. b.Về kĩ năng: - Viết được một biên bản sự vụ hoặc hội nghị. c.Về thái độ: - Khơi dậy hứng thú học tập nơi hs. 2.Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv và hs: - Soạn bài, tham khảo tư liệu, tìm một số mẫu biên bản thường ngày… b.Chuẩn bị của hs:.

<span class='text_page_counter'>(448)</span> - Làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn . 3. Tiến trình bài dạy: a.Kiểm tra bài cũ(5p): - (g) ktra sự cbị bài của (h). * ĐVĐ(1): Trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta có rất nhiều các sự việc hiện tượng sảy ra có thể trong các cơ quan, tổ chức… . để có bằng chứng giải quyết một sự vụ hoặc cần thiết lưu lại một ý kiến, cuộc họp nào đó… người ta thường dùng biên bản. vậy biên bản là gì? có n’ loại biên bản nào? cách viết một biên bản ra sao? tiết học hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Đặc điểm của biên bản(13p) - Gọi (h) đọc vd trong bảng phụ . 1.Ví dụ: Các văn bản trên đang ghi lại sự việc - Đọc ví dụ… gì? Theo em viết biên bản là để làm gì? Hai biên bản trên có # nhau ko? - Hai biên bản có khác nhau về nd. Nội dung chính của biên bản 1? + Biên bản1: ghi lại nd diễn biến, các thành phần tham dự một cuộc họp chi Biên bản 1 ghi lại sự việc vào thời đội. gian nào? Em có nhận xét gì về nội dung của . biên bản 2? +Biên bản2: ghi lại nd, diễn biến, các thành phần tham dự cuộc trao đổi giấy Theo em, người viết biên bản có tờ… nhiệm vụ và trách nhiệm gì? - Phải ghi chép đầy đủ, chính xác ( phải chịu trách nhiệm về tính chính Từ đó hãy cho biết em hiểu biên bản là xác của bb). gì? khi nào chúng ta cần ghi biên bản? * Biên bản là loại vb ghi chép một cách trung thực, chính xác, đầy đủ một sự việc diễn ra hoặc vừa sảy ra. * Nói thêm về các trường hợp phải người ghi bb phải chịu trách nhiệm về viết bb. tính xác thực của bb. Khi viết bb chúng ta cần chú ý đến điều gì? * Tuỳ theo nd của từng sự việc mà có.

<span class='text_page_counter'>(449)</span> - chuyển ý.. nhiều loại bb khác nhau: bb hội nghị, bb sự vụ. II.Cách viết biên bản(10p). - Yêu cầu (h) xem lại 2 biên bản. Theo em 2 bb trên, mỗi bb gồm có - Gồm có 3 phần: mấy phần ? được sắp xếp ntn?. phần mở đầu. phần nội dung. phần kết thúc. - Được sắp xếp theo trình tự từ trên xuống dưới.. Phần mở đầu của bb gồm n’ mục gì? tên bb được viết ntn? * Phần mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên bb, thời gian, địa điểm thành phần tham dự lập bb, chức trách của họ… -> tên bb phải nêu rõ được nd chính của bb. Nội dung gồm n’ mục nào? nhận xét về cách ghi n’ nội dung trong bb? * Phần nd: ghi lại diễn biến và kết quả của sự việc. Tính chính xác, cụ thể của bb có giá trị -> Cách ghi phải trung thực, khách ntn? quan, ko được thêm vào n’ ý kiến chủ quan của người viết. -> Tính chính xác cụ thể của bb giúp người có trách nhiệm làm cơ sở xem xét để đưa ra n’ kết luận đúng đắn. Phần kết thúc của bb có n’ mục nào? * Phần kết thúc: - Thời gian kết thúc. - Họ tên và chữ kí của chủ toạ, thư kí và các bên tham dự lập bb. Mục kí tên dưới bb nói lên điều gì? -> Chữ kí thể hiện tư cách pháp nhân Em có nhận xét gì về lời văn sử dụng của người có trách nhiệm lập bb. trong bb? - Lời văn trong bb phải rõ ràng, ngắn - Chốt nội dung kiến thức và rút ghi gọn, chính xác ko sử dụng ngôn ngữ nhớ. giàu hình ảnh… cho (h) đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ (sgk). III. Luyện tập(12p): - Cho (h) nghiên cứu và làm bài tập 1? 1- Bt1: - Các trường hợp a, c, d – viết bb. - Trường hợp b viết đơn..

<span class='text_page_counter'>(450)</span> - Liên hệ n’ trường hợp chúng ta cần - Trường hợp c viết bản kiểm điểm. viết bb. 2- Bt 2: - Hãy ghi lại phần mở đầu, nội dung, kiến thức của bb cuộc họp giới thiệu đội viên ưu tú của chi đội cho đoàn tncs hcm? - Hướng dẫn để (h) tự làm -Làm dưới sự hướng dẫn của gv. - GV yêu cầu hs viết phần mở đầu và phần nội dung của biên bản. c.Củng cố,luyện tập:(4p) - Thế nào là biên bản? - Nêu bố cục của 1 biên bản? d.Hướng dẫn về nhà học:(1p) - Học kĩ phần ghi nhớ, kết hợp với vở ghi. - Sưu tầm các bb thường gặp trong cuộc sống hàng ngày. - Hoàn thiện bài tập 2. - Chuẩn bị tiết luyện tập viết vào tiết sau. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:24/3/2012. Ngày giảng:26/3 Tiết: 148. Rô-bin –xơn ngoài đảo hoang (trích: rô-bin-xơn cru-xô). Lớp:9E,9G.

<span class='text_page_counter'>(451)</span> 1.Mục tiêu: a.Về kiến thức: - Nghị lực,tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trong hoàn cảnh hết sức khó khăn. b. Về kĩ năng: - Đọc –hiểu một vb dịch thuộc thể loại tự sự được viết bằng hình thức tự truyện. - Củng cố và nâng cao kĩ năng tả chân dung nhân vật trong tác phẩm tự sự. c. Về thái độ: - Luôn có thái độ lạc quan biết vượt lên trong cuộc sống. 2.Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tranh chân dung của đi-phô, tranh minh hoạ của rô-bin-xơn, tiểu thuyết rô-bin-xơn-cru-xô. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:(4p) Câu hỏi:vì sao tác giả lê minh khuê lại đặt tên cho tác phẩm của mình là “ những ngôi sao xa xôi”? nhan đề ấy gợi cho em cảm nhận gì? có thể thay bằng các nhan đề nào khác mà em biết? * Đáp án: nhan đề mang một ý nghĩa sâu sắc, ẩn dụ cho sự dũng cảm anh dũng của các cô gái tnxp…. - có thể đặt các tiêu đề khác như: chuyện ba cô gái tnxp, trên cao điểm trường sơn, n’ nữ dũng sĩ phá bom, chúng tôi ngày ấy… (g) n.xét - ghi điểm. * ĐVĐ:(1) Chúng ta đều đã từng đọc n’ cuốn tiểu thuyết phiêu lưu kể về n’ câu chuyện li kì hấp dẫn. nếu như dế mèn phiêu lưu kí là câu chuyện mà tô hoài đã để cho dm tự kể về cuộc đời phiêu lưu cuả mình. thì ở rô-bin-xơn, đi-phô cũng đã để cho nhân vật rô… kể lại đoạn đời gian truân suốt 28 năm 2 tháng và 19 ngày sống một mình trên đảo hoang. vậy cuộc sống của rô…ntn? chúng ta biết được điều gì qua nhân vật đó? bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu… b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Đọc và tìm hiểu chung(12p): 1- T/giả - tp(5p): - Hãy nêu n’ nét hiểu biết của em về tác giả? - Là nhà văn lớn của Anh thế kĩ XVIII. tài năng rực rỡ khi ông 60 tuổi. - Nói thêm về tác giả. Em biết gì về tác phẩm?.

<span class='text_page_counter'>(452)</span> - Tiểu thuyết có nhan đề là: “ cuộc đời Tóm tắt qua về nội dung của tiểu và n’ chuyện phiêu lưu của rô-bin-xơn thuyết li kì hấp dẫn này. cru-xô” viết năm 1719. Gv hướng dẫn đọc,đọc mẫu 1 đoạn. 2- Đọc và tìm hiểu bố cục(5p): gọi (h) đọc tiếp. * Đọc: nhận xét. Giọng trầm tĩnh, vui, pha chút hóm hỉnh, giễu cợt… Theo em ạn trích này có bố cục ntn? nêu nội dung chính của từng phần?. * Bố cục: - Chia 3 phần. Đoạn văn mở đầu có tác dụng ntn đối với người đọc? II. phân tích(20p): … họ sẽ cười sằng sặc hoặc hoảng sợ…. -> cách vào đề thật tự nhiên, gây sự tò mò, gợi sự hấp dẫn cho người đọc. Vậy vị chúa đảo đã vẽ lại bức chân 1- Bức chân dung tự hoạ của vị chúa dung của mình qua n’ nét vẽ nào? đảo rô-bin-xơn(14p): - … mũ.. da dê…cao lêu nghêu…che nắng…mưa…áo….da dê….quần Em có nhận xét gì về cách miêu tả về lửng…da dê…đôi giống như đôi trang phục của rô…? ủng….da dê…. -> Giọng điệu dí dỏm, đầy khôi hài… kể tả theo trình tự từ trên đầu xuống dưới chân… - Tất cả đều được làm bằng da dê, do Nếu đó là trang phục của vị chúa đảo bàn tay của vị chúa đảo tự làm với tất thì trang bị của anh còn được tiếp tục cả sự sáng tạo và sự khéo léo của anh. vẽ lại qua n’ chi tiết nào khác? - … thắt lưng .. da dê…dây đeo… túi So sánh lời văn, giọng điệu và cách sử đựng… gùi….súng….dù trên đầu….dụng từ ngữ ở đây? > tất cả cũng bằng da dê. - Lời văn và giọng kể, tả vẫn tiếp tục đầy khôi hài hấp dẫn. - Sử dụng nhiều từ ngữ: dt, tt… trình.

<span class='text_page_counter'>(453)</span> Vậy hãy nêu cảm nhận ( ấn tượng) của em về trang phục và trang bị của rô…? - Kể cho (h) nghe về việc thuần phục và nuôi dưỡng dê của rô… - Chú ý vào đoạn văn tiếp theo. Cho biết diện mạo của vị chúa đảo có gì đặc biệt?. tự … tạo một ấn tượng bất ngờ khi nét vẽ dần hiện ra chân dung bên ngoài của vị chúa đảo… * Trang phục và trang bị thật kì dị, sáng tạo.. Tại sao khi tả về diện mạo của mình rô..lại chỉ kể đến 2 chi tiết đó là: màu da và bộ ria mép? - Diện mạo: … làn da ko đến nỗi đen cháy… râu ria có lúc để dài hàng gang tay… đã xén tỉa thành một cặp ria mép * GV: Có thể ko có gương anh cũng to tướng kiểu hồi giáo… chẳng hình dung nổi bộ mặt của mình, cúng có thể chúng ta ko cần phải thấy kí màu tóc, râu hoặc mắt mũi, miện của anh… như vớ vài nét vẽ thần kì - Đó là 2 nét đặc biệt nhất của bức của tác giả chúng ta cũng đã thấy đủ chân dung tự hoạ…cách miêu tả dí đề khắc hoạ một bức chân dung sống dỏm, hài hước…. động rồi. Từ đây em có thể hình dung ntn về vị chúa đảo rô-bin-xon? Qua đó có thể thấy được cuộc sống của anh nơi hoang đảo ntn? * Con người đặc biệt, độc đáo, rất sáng tạo. -> Cuộc sống vô cùng khắc nghiệt, phải thường xuyên đối mặt với thiên nhiên khắc nghiệt vừa phải đối mặt với sự nguy hiểm.. đặc biệt là đối mặt với sự cô đơn khủng khiếp… Qua bức chân dung ấy chúng ta thấy n’ gì? 2- Đằng sau bức chân dung tự hoạ(6p):  Rô… đã một mình chống chọi với gió bão, thú dữ, bệnh tật và sự cô đơn bằng nghị lực, trí thông minh và khéo léo, đầu óc thực tế, quyết tâm sống mãnh liệt….

<span class='text_page_counter'>(454)</span>  Qua trang phục và trang bị cũng như Chúng ta học tập được ở con người diện mạo hết sức lôi thôi kì dị nhưng ở phi thường này điều gì? anh vẫn hiện lên sangs ngời chân dung vị chúa đảo bất đắc dĩ trên hoàn đảo Theo em tại sao tác giả lại tả trang của mình… phục và trang bị của rô… kĩ hơn diện mạo? * Một con người ưa hài hước, yêu đời, ham sống và vô cùng mạnh mẽ. Đoạn trích có gì đáng chú ý về mặt nt? Có thể nói “ rô…hoang” là một bài ca III. Tổng kết – ghi nhớ(3p) về tình yêu cuộc sống có được ko? vì 1.NT sao? - Cho (h) đọc to phần ghi nhớ trong sgk.. 2.ND. Qua văn bản… em cảm nhận được điều gì khác thường và điều gì phi * ghi nhớ (sgk). thường ở nhân vật Rô-bin-xơn? IV. Luyện tập(3p): Hãy hình dung bức chân dung tự hoạ của vị chúa đảo và hãy vẽ lại bức chân - Khác: xa lạ với dáng vẻ bên ngoài. dung ấy bằng trí tưởng tượng của em. - Phi thường: nghị lực và lòng tin… - (h) về tự vẽ. c. Củng cố,luyện tập:(2p) Tóm tắt lại nội dung tác phẩm? d. Hướng dẫn về nhà(1p): - Tóm tắt lại đoạn trích, học nội dung bài học. - Hoàn chỉnh bài luyện tập. - Chuẩn bị bài sau: bố của xi-mông 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:25/3/2012. Ngày giảng:27/3 Tiết: 149. Lớp:9E,9G.

<span class='text_page_counter'>(455)</span> Tổng kết về ngữ pháp 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về từ loại và cụm từ(danh từ,động từ, tính từ,cụm danh từ cụm động từ,cụm tính từ và những từ loại khác.) - Tích hợp với các văn bản văn và tlv đã học. b.Về kĩ năng : - Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ. - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức np vào công việc nói, viết trong giao tiếp xã hội và trong việc viết bài tlv. c.Về thái độ: - Khơi dậy hứng thú học tập nơi học sinh. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tư liệu, bảng phụ. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ktra 15’. đề bài: 1) nêu khái niệm danh từ, động từ và tính từ? lấy vd minh hoạ? - dt: là n’ từ chỉ tên các sự vật, sự việc, hiện tượng…, có thể kết hợp được với các từ n’, các một, cái… - đt: là n’ từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật… - tt: là n’ từ chỉ tính chất, màu sắc…. - vd: ( (h) tự lấy vd minh hoạ…) (g) nhận xét – thu bài. * Giới thiệu bài mới: Để cùng ôn lại hệ thống kiến thức về np đã học trong chương trình, biết cách vận dụng n’ kiến thức đã học vào trong giao tiếp nói và ứng xử xã hội… bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta điều đó. b. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Từ loại(25p): I. Danh từ, động từ, tính từ: * Nhắc lại khái niệm về các từ loại đã học trong chương trình? 1- Bt1: - Chốt lại phần lí thuyết.? Xác định dt, đt, tt trong các câu sau? cho (h) làm bài tập theo kiểu trò chơi tiếp sức giữa các nhóm. - DT: lần, làng, lăng. - Gọi các nhóm nhận xét bổ xung cho - ĐT: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập. nhau. - TT: hay, đột ngột, phải, sung sướng, - Nhận xét và ghi điểm cho (h) nào.

<span class='text_page_counter'>(456)</span> nhanh và đúng nhất. 2- Bt2 Yêu cầu của bài tập 2 là gì? Tìm hiểu khả năng kết hợp của dt, đt, tt? - Cho (h) thảo luận theo nhóm để làm bài tập. - Gọi (h) trả lời. - Nhận xét và chốt nd.. - Dt có thể kết hợp với các từ: n’, các, một n’, các, một + lần, làng, lăng. - Đt có thể kết hợp được với các từ đã, vừa, hãy. hãy, đã, vừa + đọc, nghĩ ngợi… - Tính từ có thể kết hợp với các từ: rất, hơi, quá…+ đột ngột, phải, sung sướng…. - Cho (h) làm bài tập 5. Yêu cầu của bài tập 5 nên giải quyết 3- Bt5: ntn? a) Từ “ tròn” là tt, trong câu văn này nó được dùng như đt. Tìm hiểu sự chuyển loại của từ. b) Từ “ lí tưởng” là dt, trong câu văn - Cho (h) làm bài tập theo định hướng này nó được dùng như tt. chung. c) Từ “ băn khoăn” là tt, trong câu này nó được dùng như dt. c. Củng cố,luyện tập:(3p) Thế nào là danh từ, động từ, tính từ? lấy ví dụ. Thế nào là hiện tượng chuyển loại từ ? d. Hướng dẫn học bài(2p) Học nội dung bài. Làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài : Tổng kết về ngữ pháp. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:26/3/2012. Ngày giảng: 29/3. Lớp:9E,9G. Tiết: 150. Tổng kết về ngữ pháp(tiếp) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về ác từ loại và cụm từ đã học. - Tích hợp với các văn bản văn và tlv đã học. b.Về kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(457)</span> - Tổng hợp kiến thức về từ laọi và cụm từ. - Nhận biết và sử dụng thành thạonhững từ loại đã học. c.Về thái độ: - Khơi dậy hứng thú học tập nơi học sinh. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tham khảo tư liệu, bảng phụ. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài.) * ĐVĐ(1p): Trong tiết học trước chúng ta đã ôn lại về các từ loại chính trong tiếng Việt, tiết học hôm nay cô trò chúng ta tiếp tục ôn tiếp về các từ loại khác và cụm từ. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Các từ loại khác(15p):. Ngoài các từ loại ở trên thì chúng ta còn được tìm hiểu n’ từ loại nào khác? - Số từ, đại từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ, quan hệ từ, trợ từ, tình thái từ, thán từ. - Cho (h) thảo luận nhắc và ôn tập lại khái niệm của các từ loại nêu trên. 1- Bt1: - Hãy xếp các từ in đậm vào cột thích hợp ( theo mẫu). - Cho (h) lên bảng điền vào bảng phụ. Đáp án đúng: Số từ. - Lớp nhận xét và sửa lỗi. Củng cố vấn . Tìm n’ từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. cho biết các từ ấy thuộc loại từ nào?. 3,5.... Đai T Lg T Chỉ T Tôi,bao N , ... ấy... nhiêu,bấy nhiêu.... QHT Trợ T ở, của... Chỉ.... 2- Bt2:. TTT Hả.... Phó T Đã.... ThánT Trời ơi.... Thế nào là cụm từ? Có những loại cụm từ nào? - Từ chuyên dùng ở cuối câu tạo câu nghi vấn là: hử, hả,… - Thuộc loại tình thái từ. Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ và cho biết dấu hiệu nào cho thấy B. Cụm từ(25p).

<span class='text_page_counter'>(458)</span> đó là cụm danh từ? a. Tất cả nhứng ảnh hưởng quốc tế đó một nhân cách rất Việt Nam. một lối sống rất Việt Nam. b. Những ngày khởi nghĩa... - Các từ gạch chân kết hợp được với số từ và lượng từ đứng trước. BT2: Tìm phần trung tâm của cụm từ in đậm? cho biết dấu hiệu nào cho thấy đó là cụm động từ? a. Đã đến gần anh Sẽ chạy xô vào lòng anh. Sẽ ôm chặt anh Các từ trên kết hợp được với phó từ Củng cố và khẳng định lại kiến thức. đứng đằng trước c. Củng cố,luyện tập (3p): - Ngoài những DT, ĐT, TT trong vốn từ vựng tiếng Việt còn những từ loại nào khác? Qua đó em có nhận xét gì về tiếng việt của chúng ta? - Thế nào là cụm từ ? d. Hướng dẫn học bài ở nhà :(1p) - Học nội dung bài. - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài :tổng kết về ngữ pháp. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:27/3/2012. Ngày giảng:31/3. Lớp: 9E,9G. Tiết: 149. Luyện tập viết biên bản 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống. b. Về kĩ năng: - Viết được một bb hội nghị hoặc một bb sự vụ thông dụng. c. Về thái độ: - Khơi dậy hứng thú học tập nơi hs. 2. Chuẩn bị cuả gv và hs: a. Chuẩn bị của gv:.

<span class='text_page_counter'>(459)</span> - Soạn bài, bảng phụ. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(5p): Câu hỏi: cho biết đặc điểm của bb? hãy kể tên một số bb mà em đã được gặp? * Đáp án: - Biên b là vb ghi chép một cách trung thực, chính xác, đầy đủ một sự việc đang sảy ra hoặc vừa mới sảy ra. - Một số bb thường gặp: + Biên b họp chi đoàn. + Biên b họp phụ huynh (h). + Biên b vi phạm trật tự an toàn giao thông… (g) n.xét - ghi điểm. * ĐVĐ(1): Trong giờ học trước chúng ta đã nghiên cứu về đặc điểm của bb, cách làm bb. để các em nắm chắc và thành thạo hơn trong viết bb, tiết học hôm nay chúng ta cùng đi luyện tập… b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Ôn tập về biên bản(10p): - Nhắc lại lí thuyết.. Hãy nhắc lại k/n bb là gì? cho vd? Mục đích của việc viết bb? Đặc điểm nổi bật của bb là gì? -Trả lời…. Có mấyloại bb thường gặp? - Có hai loại biên bản thường gặp. Người viết bb phải có trách nhiệm và thái độ ntn? - Là người chịu trách nhiệm về tính xác thực của bb. Hãy nêu bố cục phổ biến của bb? - Biên b gồm có 3 phần: + phần đầu + phần nội dung. Lời văn trình bày trong bb phải đảm + phần kết thúc. bảo yêu cầu gì? -> Lời văn sử dụng trong bb phải ngắn gọn, rõ ràng, ko sử dụng n’ từ ngữ đa nghĩa, ngôn từ hình ảnh hay các biện pháp tu từ nghệ thuật. II. Luyện tập(25p): Yêu cầu và cách làm của bài tập 1 là 1- Bt1: gì? - Treo bảng phụ. Nội dung ghi chép đã cung cấp đầy đủ.

<span class='text_page_counter'>(460)</span> dữ liệu để hoàn thành một bb chưa? có cần thêm, bớt gì không? -> Phần mở đầu chưa đầy đủ ( cần thêm mục: tiêu ngữ, quốc hiệu…); Theo em, cách xắp xếp các nd đó có phần kết thúc có thư kí hội nghị… phù hợp với một bb không? cần xắp xếp lại ntn? -> Cách sắp xếp chưa phù hợp với 1 bb. cần phải sắp xếp lại cho phù hợp. - Cho (h) thảo luận nhóm, dựa vào n’ nội dung đã cho, hãy xắp xếp thành một bb hợp lí? -Thảo luận…. - Hướng dẫn cho (h) sửa lại theo từng nhóm. -Sửa bài… - Gọi các nhóm báo cáo, nhận xét và sửa. -Báo cáo ,nhận xét… - Chốt ý đúng, đọc bài mẫu ( đã chuẩn bị). - Cho (h) làm bài tập 3. - Hãy ghi lại bb bàn giao nhiệm vụ trực tuần của chi đội em cho chi đội bạn. - Hướng dẫn cho (h) làm. * Thảo luận: thống nhất nội dung chủ yếu của bb bàn giao trực tuần: - Thành phần bàn giao gồm có ? - Nội dung bàn giao gồm n’ nd gì? - Cho (h) làm bài, yêu cầu đọc bài viết, nhận xét, bổ xung.. 2- Bt3:. - Hướng dẫn cho (h) làm bài tập 4.. 3- Bt4: - Biên b vi phạm hành chính ( vi phạm quy định về an toàn giao thông). (h) xác định. - Nd: + Tiến hành bàn giao lịch trực tuần cho chi đội b. + Gồm: bảng tổng kết kết quả trực tuần của chi đội a trong tuần… + Sổ trực tuần của trường. + Hiện trạng của sổ là: tốt… + Kể từ ngày…. chi đội b có trách nhiệm quản lí và trực tuần…. c.Củng cố,luyện tập:(3p) - Em hãy nhắc lại khái niệm, đặc điểm của biên bản? - Khi viết biên bản cần chú ý điều gì? d. Hướng dẫn học ở nhà(1p): - Ôn lại kiến thức về bb. - làm bài tập 2, 4 vào vở. - Chuẩn bị bài : Hợp đồng. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(461)</span> Ngày soạn: 28/3/2012. Ngày giảng: 31/3. Lớp: 9E,9G. Tiết: 150. Hợp đồng 1. Mục tiêu cần: a. Về kiến thức: - Phân tích được đặc điểm, mục đích,yêu cầu và tác dụng của hợp đồng. b. Về kĩ năng: - Viết được một hợp đồng đơn giản. c. Về thái độ: - Có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với việc thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng đã được thoả thuận và kí kết. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, bảng phụ. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bàidạy: a. Kiểm tra bài cũ ( kiểm tra kết hợp). * ĐVĐ:(1) Trong cuộc sống, để trao đổi mua bán giữa 2 bên hoặc nhiều người, tổ chức tập thể với nhau… người ta thường dùng hợp đồng. vậy hợp đồng có đặc điểm gì? khi nào chúng ta nên sử dụng hợp đồng? cách viết có gì # và khác so với bb? tiết học hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Đặc điểm của hợp đồng(16p): - Gọi (h) đọc vd trong sgk. 1. Ví dụ: Tại sao cần phải phải có hợp đồng? *Vb: Hợp đồng mua bán sgk - Cần phải có hợp đồng vì đó là một vb Vb trên là hợp đồng. cho biết được kí có tính chất pháp lí…. kết giữa bên nào với bên nào? - Gồm có 2 bên: + Bên a: công ti cổ phần sách và thiết bị… + Bên b: công ti tnhh… ( mua). Hợp đồng trên đã ghi lại nd gì? -> Ghi lại nội dung cụ thể do 2 bên kí.

<span class='text_page_counter'>(462)</span> kết đã thoả thuận với nhau….( nd: giao Để thực hiện được nội dung giao dịch nhận và tiêu thụ sgk). đó bên a và bên b có trách nhiệm và nghĩa vụ ntn? được ghi lại trong hợp đồng ở mục nào? * Phương thức thanh toán và hiệu lực của hợp đồng là: có tính chất pháp lí, nếu bên nào không thực hiện theo sẽ bị pháp luật đứng ra giải quyết theo Phương thức thanh toán và hiệu lực đúng quy định. của hợp đồng rất rõ ràng. theo em là vì sao? -> Rõ ràng, nd chặt chẽ, có sự giàng buộc giữa 2 bên, kí kết trong khuân Em có nhận xét gì về nd của bản hợp khổ pháp luật. đồng trên? * Hợp đồng là loại vb có tính pháp lí, ghi lại nội dung thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ…thực hiện đúng thoả Qua phân tích hãy cho biết đặc điểm thuận đã cam kết. của hợp đồng? - Liên hệ sự cần thiết phải có hợp đồng trong cuộc sống hiện đại ngày nay. (h) kể tên… - Hãy kể tên một số hợp đồng mà em đã gặp hoặc được biết? Cho biết hợp đồng gồm n’ mục nào? II. Cách làm hợp đồng(10p): và được sắp xếp ra sao? - Hợp đồng gồm có 3 phần: + Mở đầu. + Nội dung. + Kết thúc. So sánh với cách viết giữa hợp đồng ->Được sắp xếp theo trình tự từ trên và bb và rút ra nhận xét của em về bố xuống dưới. cục của hợp đồng? * Phần mở đầu: gồm có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng… * Phần nội dung: ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất. * Phần kết thúc: chức vụ, chữ kí, họ tên của các bên tham gia…( có con Theo em,, giữa bb và hợp đồng có n’ dấu …). điểm gì # và khác nhau? => Điểm khác nhau duy nhất: bb không có hiệu lực pháp lí; còn hợp Em có nhận xét gì về lời văn được đồng có hiệu lực pháp lí..

<span class='text_page_counter'>(463)</span> dùng trong hợp đồng? - Khái quát nội dung bài học. - Chốt ghi nhớ. - Cho (h) đọc ghi nhớ.. * Lời văn phải chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, tránh chung chung… * Ghi nhớ ( sgk).. III.Luyện tập(15p): Lựa chọn n’ tình huống sau, tình 1- Bt1: huống nào cần viết hợp đồng? - Cho (h) thảo luận nhóm. - Trả lời theo tổ. a) Phải viết đơn. kết quả: b), c), e viết hợp đồng. d) Viết biên bản. - Chú ý về nd của bản hợp đồng: 2. Bài tập 2: - Đ1: nội dung hợp đồng. - Đ2: thời hạn hợp đồng. - Đ3: giá cả và phương thức thanh toán. - Đ4: trách nhiệm của 2 bên ( bên a, bên b). - Đ5: cam kết chung. - (h) chú ý theo dõi hướng dẫn , về nhà làm. c. Củng cố,luyện tập:(2p) Thế nào là hợp đồng ? nêu bố cục của 1 văn bản hợp đồng? d. Hướng dẫn về nhà học(1p): Học bài cũ phần ghi nhớ. Hoàn chỉnh bài tập, tiết sau kiểm tra. Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:31/3/2012. Tiết 153 , Văn bản:. Ngày giảng:2/4. Lớp:9E,9G. Bố của xi – mông - Guy- đơ Mô-pa-xăng -.

<span class='text_page_counter'>(464)</span> 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nỗi khổ của một em bé không có bố và những ước mơ,những khao khát của em. b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng đọc, phân tích tp. - Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự. c. Về thái độ: - Biết yêu thương cảm thông với những nỗi đau của người khác, với những hoàn cảnh bất hạnh. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tranh chân dung mô-pa-xăng, tài liệu tham khảo thêm. b.Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(4p): Câu hỏi: nhận xét nào sau đây nói đúng về chân dung của rô-bin-xơn? A. xấu xí, dị dạng. B. kì cục, lập dị. C. lố lăng, kệch cỡm. D. kì dị, hài hước. Đáp án: d (g) n.xét - ghi điểm. * ĐVĐ(1): Một nhà văn người pháp cùng thời với đô-đê.. ( đã được học tác phẩm của ông này trong chương trình lớp 8), đã có n’ trang viết hết sực lay động, chứa chan tình cảm yêu thương của con người dành cho nhau… qua đoạn trích “ bố của xi-mông”. bài học hôm nay cô trò ta cùng đi tìm hiểu. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Đọc và tìm hiểu chung(19p): 1- Tgiả - tp(10p):. Hãy nêu n’ nét hiểu biết của em về tác giả guy-đơ mô-pa-xăng? cung cấp thêm về tác giả này. ( sgv, thiết kế…) Em hiểu gì về tác phẩm? Giới thiệu thêm về đoạn trích thuộc phần cuối của truyện ngắn: bác philip.. đến cầu hôn chị blăng-sốt…hôm sau xi-mông dõng dạc rành rọt: bố tớ. - Là nhà văn nổi tiếng của pháp trong thế kỉ xix, là bậc thầy về truyện ngắn. - Đoạn trích thuộc tác phẩm cùng tên của ông..

<span class='text_page_counter'>(465)</span> là phi-lip rê-mi…. 2- Đọc(5p): Nêu cách đọc đoạn trích? . chú ý phân biệt lời kể chuyện, đoạn tả cảnh, giọng nói, lời đối thoại của ximông, bác phi-líp. 3. Bố cục(4p): Theo em đoạn trích truyện có n’ sự việc gì sảy ra? ứng với mỗi sự việc đó * Diễn biến sự việc: là n’ đoạn văn nào? - Tâm trạng tuyệt vọng của Xi-mông. (…khóc hoài) - Cậu bé Xi-mông gặp bác Phi-líp. ( … một ông bố). - Bác Phi-líp đưa Xi-mông về nhà và gặp chị Blăng-sốt. ( … bỏ đi rấtnhanh). - Câu chuyện ở trường sáng hôm sau. ( còn lại). II.Phân tích(17p): Những nhân vật nào tham gia vào sự 1- Nhân vật xi-mông: việc trên? theo em nhân vật nào là nhân vật chính? - Trả lời... Hãy tìm n’ chi tiết nói về xi-mông?. - Tìm trong sgk.. Khi miêu tả về cậu, tác giả đã sử dụng biện pháp nt gì là chủ yếu? - Phân tích tâm lí nhân vật. Việc dẫn đến suy nghĩ muốn chết của Xi-mông nói lên điều gì? từ đó em rút ra bài học gì cho bản thân? -Sự bế tắc trong suy nghĩ của Ximông. Bình giảng thêm về cách sử xự tế nhị của con người trong n’ tình huống tế nhị như trên. Qua phân tích em thấy xi-mông là một cậu bé ntn? *Xi-mông là cậu bé đáng yêu, hồn nhiên đang đau khổ, bất hạnh. Chú ý vào đoạn cuối và cho biết mong ước của xi-mông ntn? …bác có muốn làm bố cháu không? câu nói ngây thơ thể hiện khát khao Có ý kiến cho rằng câu nói của cậu “ được có bố. nếu bác không muốn cháu sẽ ra sông cho chết đuối” như một lời thách thức.

<span class='text_page_counter'>(466)</span> đe doạ của trẻ con với người lớn? ý kiến của em thế nào? -> Ở đây không hoàn toàn là lời thách thức của trẻ con với người lớn, câu nói đó càng chứng tỏ sự khao khát có bố của Xi-mông nhất định phải được thực hiện. Khi đối diện với lũ bạn hay châm chọc, bắt nạt thái độ của cậu khác hẳn…… Vậy theo em chúng ta còn thấy nét tính cách nào khác đáng yêu của Ximông? - Xi –mông là cậu bé cương quyết và đầy niềm tin. Liên hệ chi tiết trong văn bản... c. Củng cố,luyện tập: (2p) Em hãy tóm tắt nội dung truyện. Em cảm nhận gì về n/v Xi mông? d. Hướng dẫn học bàiẩơ nhà:(2p) Học nội dung bài và tóm tắt nội dung văn bản Chuẩn bị bài: Bố của Xi-mông. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:31/4/2012. Ngày giảng:3/4. Lớp:9E,9G. Tiết: 154 Bố của Xi – mông (tiếp) - Guy- đơ Mô-pa-xăng 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ,những khao khát của em. b. Về kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng đọc, phân tích tp. - Nhân diện được những chi tiết miêu tả tâm lí nhân vật trong một văn bảntự sự. c. Về thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(467)</span> - Biết yêu thương cảm thông với những nỗi đau của người khác, với những hoàn cảnh bất hạnh. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Soạn bài, tranh chân dung mô-pa-xăng, tài liệu tham khảo thêm. b. Chuẩn bị của hs: - Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (hợp trong quá trình dạy học.): * ĐVĐ:(1) Tiết trước cô cùng các em tìm hiểu về hoàn cảnh đáng thương…..rõ. b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 2- Nhân vật Blăng-sốt:(15) Nhân vật chị blăng-sốt được giới thiệu … cao lớn.. xanh sao…nghiêm nghị ntn? đứng ở cửa….đỏ ửng mặt tê tái…lặng người…dựa vào tường…quằn quại… đau đớn…. ôm con…nước mắt lã Em có nhận xét gì về cách giới thiệu chã… đó? -> Tiếp tục là n’ thành công về cách miêu tả tâm lí độc đáo, tác giả sử dụng nhiều tính từ… diênx tả nỗi đau đớn, sự nhục nhã tê tái… lòng thương yêu Vậy theo em, chị blăng-sốt có phải là con vô bờ bến… người xấu không? ta có thể nói ntn về người phụ nữ, người mẹ trẻ này? * Là người phụ nữ yếu đuối, đức hạnh liên hệ cảm thông… n’ bị lừa dối . Giành tất cả tình yêu thương cho con. chuyển ý. nhân vật bác phi-líp được tái hiện qua 3. Nhân vật bác Phi-líp:(13) n’ chi tiết miêu tả nào? … cao lớn …râu… tóc xoăn….nghiêm nghị….cười…rụt rè…ấp úng….ôm hôn.. sải bước rất nhanh…. Cách miêu tả ấy có gì đặc biệt? - Miêu tả chân dung nhân vật, qua cử chỉ, lời nói và hành động… Theo em, tại sao bác Phi-líp lại nhanh chóng nhận lời làm bố của xi-mông? - Thoạt đầu chỉ là chuyện đùa để làm việc bác nhấc bổng cậu lên rồi ôm yên lòng một đứa trẻ… hôn.. sải bước rất nhanh… nói lên điều -> Chi tiết đó cho ta thấy ở bác đã có gì? một suy nghĩ khác. Từ đáy lòng bác sẽ muốn làm bố của cậu bé đáng yêu này thật… Qua đoạn tả chân dung trên em có cảm.

<span class='text_page_counter'>(468)</span> tình với nhân vật này không? vì sao?. * Bác Phi-líp là một bác nông dân lương thiện, hiền hậu biết chia sẻ cảm Bác Phi-líp xuất hiện như một vị thông với nỗi đau của con người. thánh, một ông bụt … đã giúp cho ximông bất hạnh lấy lại được cân bằng sự sống…. thể hiện ty thương n’ ttrẻ em bất hạnh của mô-pa-xăng. Đặc sắc về nt kể chuyện ở đây là gì? III- Tổng kết – ghi nhớ:(6p) Nỗi đau khổ cũng như hạnh phúc * Nhgệ thuật: trong n’ nhân vật qua đoạn trích nhắc - Miêu tả tâm lí nhân vật, thông qua cử nhở chúng ta điều gì? chỉ, lời nói, hành động, chân thực.. Cho (h) đọc ghi nhớ trong sgk.. *Nội dung: - Hãy rộng lòng với nỗi đau khổ bất hạnh của con ngươig. đề cao lòng nhân ái, vị tha. lên án các sự bội bạc, giả dối… * Ghi nhớ (sgk). IV- Luyện tập:(5). Qua câu chuyện chúng ta có thể học được n’ điều tốt đẹp gì từ các nhân - Tự bộc lộ. vật? c.Củng cố,luyện tâp:(4p) - Qua văn bản em thấy hoàn cảnh của Xi-mông ntn? - Nêu giá trị nghệ thuật cuae vb? d.Hướng dẫn học ở nhà :(1p) - Về làm bt 1,2 (sbt) - Học ghi nhớ. - Khái quát diễn biến tâm trạng của 3 nhân vật chính trong truyện. nhận xét nt miêu tả tâm lí nhân vật của tác giả. - tác giả nhán nhủ chúng ta điều gì qua thái độ và hoạt động của lũ trẻ bạn của Xi-mông. - soạn bài tiếp theo đúng yc. 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Này soạn: 1/4/2012. Ngày giảng:5/4. Lớp:9E,9G.

<span class='text_page_counter'>(469)</span> TiÕt 155 : ¤n. tập về truyện. 1. Mục tiêu : a.Về kiÕn thøc: - Đặc trưng,thể loạiqua các yếu tố nhân vật,sự việc,cốt truyện. - Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại VN. - Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện hiện đại VN đã học b.Về kÜ n¨ng : - RÌn kÜ n¨ng ph©n tæng hîp hÖ thèng ho¸ kiÕn thøc …. c. Về thái độ : - Gi¸o dôc ý thøc häc tËp nghiªm tóc , cã kiÕn thøc vÒ truyÖn c¬ b¶n cho bµi kiÓm tra, nh÷ng néi dung t tëng cña mçi v¨n b¶n truyÖn. 2. Chuẩn bị của gv và hs : a.Chuẩn bị của gv : - So¹n gi¸o ¸n , b¶ng hÖ thèng trªn b¶ng phô. b.Chuẩn bị của hs : - Ôn l¹i c¸c t¸c phÈm truyÖn theo sgk. 3. Tiến trình bài dạy: a.KiÓm tra bµi cò : (4p ) ( kiÓm tra chuÈn bÞ bµi cña häc sinh ) * ĐVĐ (1p): Để củng cố lại những kiến thức đã học về phần truyện chúng ta cïng nhau «n tËp l¹i. b.Dạy nội dung bài mới:. C©u 1: LËp b¶ng thèng kª c¸c t¸c phÈm v¨n häc ( truyÖn ) ViÖt Nam ë ch¬ng tr×nh ng÷ v¨n líp 9 : (10p) - GV: yªu cÇu häc sinh kÎ b¶ng thèng kª theo mÉu sau: TT Tªn t¸c T¸c gi¶ N¨m phÈm s¸ng Tãm t¾t t¸c phÈm (néi dung ) t¸c 1 Lµng Kim 1948 - Qua t©m tr¹ng ®au sãt, tñi cùc cña «ng Hai ë n¬i L©n tản c, khi nghe tin đồn làng mình theo giặc. Truyện thÓ hiÖn lßng yªu níc s©u s¾c, thèng nhÊt víi lßng yªu níc vµ t×nh thÇn kh¸ng chiÕn cña n«ng d©n. 2 LÆng lÏ NguyÔn 1970 - Cuéc gÆp gì t×nh cê gi÷a «ng ho¹ sÜ, c« kÜ s míi Sa Pa Thµnh ra trêng víi ngêi thanh niªn lµm viÖc 1 m×nh t¹i Long trạm khí tợng trên núi cao Sa Pa. Qua đó truyện ca ngợi những ngời lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nớc . 3 Chiếc l- Nguyễn 1966 - Câu truyện éo le , cảm động về hai cha con ông îc ngµ Quang S¸u trong lÇn «ng vÒ th¨m nhµ vµ ë khu c¨n cø. S¸ng Qua đó truyện ca ngợi tình cảm cha con thắm thiết trong hoµn c¶nh chiÕn tranh. 4 BÕn quª NguyÔn - Qua nh÷ng c¶m xóc vµ suy ngÉm cña nh©n vËt Minh NhÜ vµo lóc cuèi dêi trªn giêng bÖnh . TruyÖn Ch©u thøc tØnh mäi ngêi sù tr©n träng nh÷ng gi¸ trÞ vµ vÎ.

<span class='text_page_counter'>(470)</span> đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống , của quê hơng. Cuéc chiÕn dÊu cña ba c« g¸i thanh niªn xung 1971 phong trªn 1 cao ®iÓm cña truyÕn trêng S¬n trong những năm tháng đấu tranh chống Mĩ cứu nớc . TruyÖn lµm næi bËt t©m hån trong s¸ng giµu th¬ mộng, tinh thần dũng cảm , cuộc sống chiến đấu ®Çy gian khæ , hi sinh nhng rÊt hån nhiªn, l¹c quan cña hä. Câu 2 + 3: Hình ảnh đất nớc, con ngời Việt nam phản ánh trong các tác phẩm trªn ? (15p) TT Truyện,tá Khoảng tg Hình ảnh đất nước và con người VN được phản c giả st và phản ánh trong tác phẩm ánh 1 Làng – 1948(1946- - Kháng chiến chống pháp 1954) Kim Lân - Ông Hai yêu làng và yêu nước,quyết tâm trung thành với cụ Hồ với kháng chiến 2 1970(1954Lặng lẽ Sa - Kháng chiến chống Mỹ và xây dựng XHCN ở 1975) pa – Miền Bắc. Nguyễn - ATN khiêm tốn,thầm lặng,giàu ước mơ,và cống Thành hiến cho đất nước Long 3 Chiếc lược 1966(1954- - Kháng chiến chống Mỹ và giải phóng miền Nam. 1975) ngà - Ông Sáu :Tình cha con sâu nặng,tha thiết trong hoàn cảnh chiến tranh éo le,xa cách - Bé Thu ,tình con cha nồng nàn,cứng cỏi và thắm thiết,trong sáng,mãnh liệt 4 1970(1954 Những - Kháng chiến chống mỹ bảo vệ miền bắc,giải – 1975) ngôi sao phóng miền nam xa xôi - Ba cô gái thanh niên xung phong,dũng cảm lãng mạn,hồn nhiên ,lạc quan ở cao điểm trên tuyến đường Trường sơn 5 1985 Bến quê- Thời kỳ đất nước thống nhất,bắt đầu phong trào Nguyễn đổi mới. Minh - Những suy nghĩ và chiêm nghiệm của Nhĩ cuộc Châu đời,quê hương => Các tác phẩm trên đã phản ánh được phần nào những nét tiêu biểu của đời sống xã hội và con người VN trong các giai đoạn lịch sử quan trọng của đất nước với những biến cố lớn lao:k/c Chống Pháp,Mỹ xd đất nước thống nhất…qua các nhân vật chính trong những tình huống truyện khá điển hình. - Các thế hệ con người VN được miêu tả: + Già:Ông Hai,bà Hai,Ông Sáu,ông Ba,ông họa sỹ… + Trung niên,thanh niên:bác lái xe,Nhĩ,Vợ Nhĩ,ATN,cô kỹ sư,ba cô gái tnxp,anh đại đội trưởng… + Thiếu nhi:Bé Thu. * Những nét phẩm chất chung của họ:Yêu quê hương,đất nước,trung thức,dũng cảm,hồn nhiên,yêu đời,khiêm tốn,giản,sẵn sàng chiến đấu,hi sinh cho độc lập và tự do của đất nước. 5. Nh÷ng Lª ng«i Minh sao xa Khuª x«i.

<span class='text_page_counter'>(471)</span> Câu 4: Trong số những nhân vật của những tác phẩm truyện được học ở lớp 9 ,em có ấn tượng sâu sắc với những nhân vật nào?Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật? - HS tự lựa chọn Câu 5: Hệ thống hóa nghệ thuật kể chuyện,ngôi kể và tình huống truyện T Truyện Ngôi kể Tác dụng Tình huống Tác dụng T và tác truyện giả 1 Chiếc - Ngôi thứ Câu - Ông Sáu về - Làm cho câu chuyện lược ngà nhất:NV chuyện trở thăm vợ trở nên bất ngờ,hấp người kể nên chân con,con kiên dẫn nhưng vẫn chân Nguyễn chuyện thực,gần quyết ko thực phù hợp với lôgic quang xưng tôi bác gũi hơn qua nhận ba,đến cuộc sống thời chiến Sáng ba cái nhìn và lúc nhận thì tranh và tính cách các giọng điệu đã phải chia nhân vật.Nguyên nhân của chính tay,đến lúc hi được lý giải thật thú người sinh ông Sáu vị(Cái thẹo) chứng kiến vẫn không câu chuyện được gặp bé Thu lần nào. 2 Những Người kể nt - Một lần phá - Hiện rõ cuộc sống ngôi sao chuyện bom nổ sinh hoạt,chiến đấu xa xôi- xưng chậm,Nho bị hằng ngày trên cao Lê Minh tôi(Phương sức ép,một điểm vô cùng ác Khuê Định) trận mưa đá liệt,hiểm nguy,có thể bất ngờ trên hi sinh bất cứ lúc cao điểm. nào,nhưng tâm hồn ba cô gái tnxp vẫn thanh thản vui tươi,tính cách của họ vẫn kiên cường. 3 Làng - Ngôi kể thứ Không - Tin vịt làng - Tình yêu làng và yêu Kim 3theo cái gian truyện chợ Dầu theo nước được biểu hiện Lân nhìn và mở rộng giặc đã làm thật khéo,thật sâu và giọng điệu hơn,tính ông Hai dằn hay qua một tình của nhân khách quan vặt,khổ sở… huống đắt giá mà vẫn vật ông Hai của hiện đến khi sự thường có thể xảy ra. thực dường thật được như được sáng tỏ … tăng cường hơn 4 Lặng lẽ - Ngôi kể -nt - Cuộc gặp - Tính cách và phẩm sa pa thứ 3 đặt gỡ bất ngờ chất của các nhân vật (Nguyễn vào nhân giữa 3 người bộc lộ đặc biệt là nhân Thành vật ông họa trên đỉnh yên vật ATN Long) sỹ sơn cao 2600m.

<span class='text_page_counter'>(472)</span> 5. Bến quê (Nguyễn Minh Châu). - Ngôi kể - nt thứ 3 dặt vào nhân vật Nhĩ. - Một người bệnh nặng,sắp chết không đi đâu được,nghĩ lại cuộc đời mình và hoàn cảnh hiện tại. - Rút ra những trải nghiệm về cuộc đời mình ,về quy luật cuộc sống .Tâm trạng và tình cảm đối với quê hương ,gia đình lại xuất hiện những nét mới. c. Cñng cè,luyện tập : (1p) - Gi¸o viªn nhÊn m¹nh l¹i nh÷ng néi dung kiÕn thøc c¬ b¶n d. Hướng dẫn häc bµi ë nhµ:(1p) - Học và ôn kĩ để giờ sau kiểm tra 1 tiết các ND trên + Đọc tác phẩm, nắm nội dung tác phẩm đó + Gi¸ trÞ nh©n v¨n cña tp’ - ¤n l¹i phÇn ng÷ ph¸p : + ChuÈn bÞ theo ND c©u hái «n tËp sgk. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. ******************************. Ngày soạn :4/4/2012. ngày giảng :7/4. Lớp:9E,9G. TiÕt 156: tæng kÕt ng÷ ph¸p (TiÕp) 1. Mục tiêu: a.Về kiÕn thøc: - HÖ thèng ho¸ c¸c kiÕn thøc vÒ c¸c kiÓu c©u xÐt theo cÊu t¹o, gåm 3 môc: câu đơn .chủ ngữ và vị ngữ ; câu đơn đặc biệt và câu ghép..

<span class='text_page_counter'>(473)</span> - Nắm đợc các thành phần câu ( thành phần biệt lập ), các thành tố chính và thµnh tè phô. b. Về kÜ n¨ng: -Tổng hợp kiến thức về câu. - Nhận biết và sử dụng thành thạo những kiểu câu đã học. c. Về thái độ : - Bồi dỡng ý thức ôn tập để hệ thống hoá kiến thức thêo yêu cầu. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv : - So¹n gi¸o ¸n , b¶ng hÖ thèng trªn b¶ng phô b.Chuẩn bị của hs : - Ôn l¹i c¸c néi dung «n theo sgk. 3. Tiến trình bài dạy: a. KiÓm tra bµi cò :(4p) - KiÓm tra phÇn chuÈn bÞ bµi cña häc sinh. *ĐVĐ.(1p): Để củng cố lại những nội dung các kiến thức đã học về câu, thành phÇn c©u, thµnh tè trong c©u.... chóng ta cïng nhau t×m hiÓu bµi häc h«m nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS C.Thµnh phÇn c©u: I.Thµnh phÇn chÝnh vµ thµnh phÇn phô: KÓ tªn c¸c thµnh phÇn chÝnh, thµnh (8p) phÇn phô cña c©u , dÊu hiÖu nhËn biÕt 1.Bµi tËp 1: tõng thµnh phÇn ? a) Thµnh phÇn chÝnh: - Chñ ng÷: lµ thµnh phÇn chÝnh nªu tªn sự vật, hiện tợng, có hoạt động, đặc điểm, trạng thái đợc miêu tả ở vị ngữ . Vµ tr¶ lêi cho c¸c c©u hái: con g× ? ai? c¸i g× ? - VÞ ng÷: lµ thµnh phÇn chÝnh cña c©u cã kh¶ n¨ng kÕt hîp víi c¸c phã tõ chØ quan hÖ thêi gian. vµ tr¶ lêi cho c¸c c©u hái : lµm g× ? Lµm sao ? nh thÕ nµo ? lµ g× ? b)Thµnh phÇn phô, dÊu hiÖu nhËn biÕt : * Tr¹ng ng÷: + Vị trớ: Thờng đứng đầu câu , giữa câu cuèi c©u + T¸c dông: cô thÓ ho¸ thêi gian, kh«ng gian, c¸ch thøc, ph¬ng tiÖn, nguyên nhân mục đích đợc diễn đạt ở nßng cèt c©u. + DÊu hiªu: ng¨n c¸ch víi nßng cèt c©u bëi dÊu phÈy Củng cố,khẳng định lại vấn đề. *Khëi ng÷: + Vị trớ:Thờng đứng trớc chủ ngữ + Tỏc dụng :Nêu lên đề tài của câu + DÊu hiÖu: cã thÓ thªm qht vÒ, đvíi, trớc đó * Y/c mçi nhãm lµm 1 phÇn btËp (a,b,c) vµo 2.Bµi tËp 2: PT thµnh phÇn c©u Thùc hµnh b¶ng nhãm a.§«i cµng t«i / mÉm bãng. NhËn xÐt , bæ xung.

<span class='text_page_counter'>(474)</span> Hãy PT thành phần câu?. CN. VN. b.Sau mét håi trèng thúc vang dội cả lßng t«i/ TN mÊy ng êi häc trß cò / KÓ tªn vµ dÊu hiÖu nhËn biÕt c¸c TP biÖt CN lËp ? đến sắp hàng dưới hiờn rồi đi vào lớp VN. Nhãm 2 : Lµm phÇn a,b. c.( cßn ) tÊm g¬ng b»ng thuû tinh tr¸ng b¹c, nã /vÉn lµ ... độc ác. II.Thµnh phÇn biÖt lËp: (8p) 1.Bµi tËp1:. Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các + Thµnh phÇn t×nh th¸i: =>ThÓ hiÖn c¸ch nh×n cña ngêi nãi víi sù viÖc nãi thành phần biệt lập ? đến trong câu. +Thành phần gọi - đáp =>Tạo lập hoặc duy tr× mèi quan hÖ giao tiÕp. +Thµnh phÇn c¶m th¸n =>Béc lé t©m lÝ cña ngêi nãi ( vui, buån , mõng , giËn.....) +Thµnh phÇn phô chó =>Bæ sung 1 sè chi tiÕt cho néi dung chÝnh cña c©u. * DÊu hiÖu nhËn biÕt: kh«ng trùc tiÕp tham gia vào sự việc đợc nói đến trong c©u. Xác định thành phần biệt lập của cac câu 2. Bµi tËp 2: văn ? a. Cã lÏ => t×nh th¸i b. NgÉm ra =>t×nh th¸i c. Dõa xiªm thÊp lÌ tÌ, qu¶ trßn, níc ngät, dõa nÕp l¬ löng gi÷a trêi, qu¶ vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ , vỏ hång....=>phô chó. d. Bẩm =>gọi đáp Cã khi => t×nh th¸i e. Ơi => gọi đáp Câu đơn là câu ntn ? Tìm CN –VN trong các câu đơn sau 3 h/s lªn b¶ng thùc hiÖn - C¶ líp cïng lµm -> N/x bµi lµm cña b¹n. D. C¸c kiÓu c©u: ( 8 phót ) I.Câu đơn: a.Nhng nghÖ sÜ / kh«ng .....ghi l¹i....nãi....míi mÎ. CN VN1 VN2 b.Kh«ng, lêi cña NguyÔn Du, mét t«n -x-t«i cho nh©n CN VN1 lo¹i h¬n.. c.NghÖ thuËt / lµ tiÕng nãi cña t×nh.

<span class='text_page_counter'>(475)</span> c¶m.. CN. VN. Thế nào là câu đơn đặc biệt ? - Trao đổi theo bàn -> đại diện các nhóm lªn b¶ng tr×nh bµy - Líp n/x - NX, ch÷a bµi tËp. 2.Câu đơn đặc biệt: - Câu đơn đặc biệt là câu không phân biệt đợc chủ ngữ và vị ngữ. - Câu đơn đặc biệt ở các đoạn trích a. - Cã tiÕng nãi lÐo nhÐo ë gian trªn - TiÕng mô chñ. b.- Mét anh thanh niªn 27 tuæi. c.- Nh÷ng ngän ®iÖn trªn...thÇn tiªn - Nh÷ng qu¶ bãng.......phè - TiÕng sao cña bµ....®Çu - Chao ôi, có thể ..........đó. Nh¾c l¹i k/n c©u ghÐp ? - Lµm bµi tËp theo nhãm : Mçi nhãm 1 bµi theo thø tù a,b,c ( bµi 1,2,3) - §¹i diªn c¸c nhãm lªn b¶ng thùc hiÖn NX, ch÷a bµi tËp. III. C©u ghÐp: ( 12 phót ) Bµi tËp 1 a. Anh göi...nhñ, anh ...quanh b. Nhng v× ......cho¸ng c. ¤ng l·o.....c¶ lòng d. Cßn nhµ ho¹ sÜ ......l¹ e. §Ó ngêi con g¸i.......g¸i. Bµi tËp 2: ChØ ra kiÓu quan hÖ vÒ nghÜa c¸c vÕ trong câu ghép tìm đợc ở bài tập 1? a.Quan hÖ bæ sung b.Quan hÖ nguyªn nh©n c.Quan hÖ bæ sung d.Mục đích Bµi tËp 3 Quan hÖ gi÷a c¸c vÕ trong c©u ghÐp?. - C¶ líp lµm bµi 4 - NX, ch÷a bµi tËp. - Quan hÖ gi÷a c¸c vÕ trong c©u ghÐp a.Quan hÖ t¬ng ph¶n b.Quan hÖ bæ sung c.Quan hÖ ®iÒu kiÖn – gi¶ thiÕt Bµi tËp 4 - V× qña bom næ tung lªn + V× qu¶ bom tung lªn vµ næ trªn kh«ng nªn hÇm cña Nho bÞ sËp - Qu¶ bom tung lªn vµ næ trªn kh«ng .HÇm cña Nho bÞ sËp. + NÕu qu¶ bom tung lªn vµ næ trªn kh«ng thì hÇm cña Nho bÞ sËp. - Qu¶ bom næ kh¸ gißn, nhng hÇm cña Nho kh«ng bÞ sËp. - Qu¶ bom næ kh¸ gÇn. HÇm cña Nho kh«ng bÞ sËp. + HÇm cña Nho kh«ng bÞ sËp, tuy qu¶ bom næ kh¸ gÇn. IV.Biến đổi câu: ( 10 phút ). - Lµm bµi tËp theo nhãm ( Mçi nhãm 1 bµi theo thø tù 1,2,3).

<span class='text_page_counter'>(476)</span> Bµi tËp 1: a.Quen råi b.Ngµy nµo Ýt : ba lÇn. Tìm câu rút gọn?. Nêu yêu cầu bài tập 2?. Bµi tËp 2: - Câu vốn là bộ phận của câu đứng trước được tách a- Và việc làm có khi suốt đêm b- Thêng xuyªn c- Mét dÊu hiÖu ch¼ng lµnh. =>T¸ch nh vËy nh»m nhÊn m¹nh néi dung phÇn t¸ch ra. Bµi tËp 3:. Biến đổi câu sau thành câu bị động?. -Tạo câu bị động từ các câu cho sẵn: a. Đồ gốm đợc ngời thợ thủ công Việt Nam lµm ra kh¸ sím. b. Một cây cầu lớn sẽ đợc tỉnh ta bắc qua khúc sông nµy. c. Những ngôi đền ấy đã đợc ngời ta dựng lên từ trăm năm tríc . IV.Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiÕp ( 5p). Bµi tËp 1: Câu nào là câu nghi vấn? chúng có * C©u nghi vÊn: - Ba con, sao con kh«ng nhËn? =>hái được dùng để hỏi k? - Sao con biÕt lµ kh«ng ph¶i? => hái Bµi tËp 2: Câu nào là câu cầu khiến?. * C©u cÇu khiÕn trong ®o¹n trÝch: a.ë nhµ tr«ng em nh¸ ( ra lÖnh ) Đừng có đi đâu đấy ( ra lệnh ) b.Th× m¸ cø kªu ®i ( yªu cÇu ) V« ¨n c¬m ( mêi ) C©u : C¬m chÝn råi ! c©u trÇn thuËt => cÇu khiÕn .. c .Cñng cè,luyện tập : ( 1 p) - Nh¾c l¹i c¸c kiÓu c©u, néi dung chÝnh ( thµnh phÇn chÝnh – phô trong c©u d. Hd häc,làm bµi ë nhµ : ( 1 p) - Nắm đợc nội dung kiến thức đã ôn tập - ChuÈn bÞ kiÓm tra phÇn v¨n ( truyÖn ) 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:5/4/2012. **************************** Ngày giảng:7/4 Lớp:9G,9E.

<span class='text_page_counter'>(477)</span> TiÕt 157 :. kiÓm tra v¨n ( phÇn truyÖn ). 1.Mục tiêu bài kiểm tra: a.Về kiÕn thøc: - Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh về các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam trong chơng trình ngữ văn lớp 9 b.Về kÜ n¨ng: - RÌn kÜ n¨ng ph©n tÝch t¸c phÈm truyÖn vµ kÜ n¨ng lµm v¨n c.Về thái độ : - Bồi dỡng ý thức ôn tập tự giác , thái độ nghiêm túc trong làm bài kiểm tra 2.Nội dung đề kiểm tra: *Ma trận đề : Cấp độ/tên chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng đề Câu1 : giá trị Giá trị nd nội dung văn trong vb Bến bản. quê. Sốcâu1Sốđiểm 1đ=10% Câu2 : ngôi kể.. Số câu :1 Số điểm :1đ Ngôi kể trong vb :Những ngôi sao xa xôi. Sốcâu1Sốđiểm Số câu 1, số 1đ=10% điểm :1đ Câu3 :nghệ Nghệ thuật thuật những ngôi sao xa xôi. Số câu1,số điểm Số câu :1 1đ=10% Số điểm :1đ Câu4 :Cảm nhận về nv,bài học cho bản thân. Số câu :1,số điểm 4đ=40% Câu5 : phân tích nét chung và nét riêng.. Số câu :1 1đ=10%. Số câu :1 1đ=10%. Số câu :1 1đ=10% Bài học cho bản thân trong cuộc sống. Số câu :1 Số điểm :4đ Nết chung và nét riêng của ba cô thanh niên xung phongtrong vb những ngôi sao xa. Số câu :1 4đ=40%.

<span class='text_page_counter'>(478)</span> Số câu :1số điểm :3đ=30% Tổng số câu :5 Tổng số điểm :10đ=100 %. Số câu :3 Số điểm :3đ=30 %. xôi. Số câu :1 Số điểm :3đ Số câu :1 Số điểm :3đ=30 %. Số câu :1 Sốđiểm :4=4 %. Số câu :1 3đ=30% 5câu=10đ=100 %. * Đề bài : Câu 1-Khoanh ý đúng nhất về giá trị nội dung của truyện bến quê A. Chứa đựng những suy ngẫm, trải nghiệm sâu sắc của nhà văn về con ngời và cuộc đời. B. Thức tỉnh ở mọi ngời sự trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi của gia đình, của quê hơng C. C¶ hai ý trªn Câu 2 -Truyện Những ngôi sao xa xôi đợc kể theo ngôi nào ? A. Ng«i thø nhÊt B. Ng«i thø hai C. Ng«i thø ba Câu 3 -Khoanh tròn vào ý đúng nghệ thuật đặc sắc của truyện Những ngôi sao xa x«i ? A. Truyện đợc trần thuật từ ngôi thứ nhất cũng là nhân vật chính B. NghÖ thuËt miªu t¶ t©m lý C. Ng«n ng÷ trÇn thuËt phï hîp víi nh©n vËt kÓ D. Giäng ®iÖu kÓ chuyÖn tù nhiªn, cã chÊt tr÷ t×nh E. TÊt c¶ c¸c ý trªn PhÇn tù luËn : C©u 4: C¶m nhËn cña em vÒ nh©n vËt NhÜ qua truyÖn BÕn quª ?Em rút ra bài học gì cho bản thân ? C©u 5 : Ph©n tÝch nh÷ng nÐt chung vµ nÐt riªng cña ba c« g¸i thanh niªn xung phong trong truyÖn ng¾n “ nh÷ng ng«i sao xa x«i “ cña nhµ v¨n Lª Minh Khuª . 3. §¸p ¸n biÓu ®iÓm : C©u 1-C C©u 2-A C©u 3-E. ( 1 diÓm ) ( 1 ®iÓm’) ( 1 ®iÓm). C©u 1: C¶m nhËn vÒ nh©n vËt NhÜ :( 4®’) - Mét ngêi tõng tr¶i - Cuối đời bị bệnh hiểm nghèo, đợc vợ chăm sóc chu đáo - Ngồi bên cửa số nhìn bến sông quê mới rút ra triêt lí về cuộc đời *Bài học bản thân: cần trân trọng giá trị cuộc sống quê hương và gia đình….. Câu 2: Phân tích làm rõ đợc những nội dung sau: (3đ’) * Nh÷ng nÐt tÝnh c¸ch chung: ( 2 ®iÓm ) + Dòng c¶m, kh«ng lo sî khã kh¨n- nguy hiÓm, s½n sµng hy sinh + B×nh tÜnh kh«n khÐo trong c«ng viÖc ph¸ bom hµng ngµy. + Sống ngăn nắp, gọn gàng, lạc quan , yêu đời * Nh÷ng nÐt tÝnh c¸ch riªng: ( 2 ®iÓm ) + Phơng Định: cô gái Hà Nội mơ mộng , kín đáo, duyên dáng, thích hát, hay nghÜ vÒ tuæi th¬ vµ thµnh phè quª h¬ng. + Nho: c÷ng cái, tinh nghÞch, thÝch mµu s¾c rùc rì.

<span class='text_page_counter'>(479)</span> + Chị Thao: lớn tuổi hơn, trầm tĩnh đến thản nhiên, chu đáo, hết lòng vì đồng đội, mơ ớc thiết thực về tơng lai. d.Hướng dẫn hs học ở nhà: - Xem lại đề kt. - Đọc ,soạn văn bản con chó Bấc. 4.Rút kinh nghiệm giờ kiểm tra:. ************************************************************** Ngày soạn:5/4/2012 Ngày giảng:7/4 Lớp:9E,9G. TiÕt 158,văn bản: con chã bÊc (TrÝch – tiÕng gäi n¬i hoang d· ) ( Giắc Lân - đơn ). 1.Mục tiêu:. a.Về kiến thức: - Nh÷ng nhËn xÐt tinh tÕ kÕt hîp víi trÝ tëng tîng tuyÖt vêi khi viÕt vÒ nh÷ng loài vật. - Tình yêu thương,sự gần gũi của nhà văn khi viết về con chó Bấc. b.Về kÜ n¨ng: - Đọc-hiểumột văn bản dịch thuộc thể loại tự sự. c.Về thỏi độ: - Båi dìng cho häc sinh lßng th¬ng yªu loµi vËt. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: - Nghiên cứ tài liệu,so¹n gi¸o ¸n. b.Chuẩn bị của hs: - §äc bµi vµ so¹n theo yªu cÇu c©u hái trong SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a. KiÓm tra bµi cò:(4p) - KiÓm tra vë so¹n cña häc sinh *ĐVĐ(1p): Chúng ta đã bớc đầu tiếp xúc với nền văn học tiến bộ mĩ qua tác phẩm “chiếc lá cuối cùng ”giờ đây chúng ta lại đến với tác giả lớn Giắc lơn đơn qua đoạn trích “tiếng gọi nơi hoang dã ”để tìm hiểu cuộc sống của những con ngời đi đào vàng ở Bắc Mĩ ( ca na đa )với nhân vật trọng tâm : Con chó Bấc b. Dạy nội dung bµi míi : Hoạt động của GV Giới thiệu về nhà văn Giắc lân đơn ? - Dựa vào SGK để giới thiệu Sự hiểu biết của em về tác phẩm?. Hoạt động của HS I. §äc vµ t×m hiÓu chung: (10 p) 1. Tác giả,tác phẩm - Giắc lân đơn (1876 -1916) là nhà văn nổi tiếng của Mỹ..

<span class='text_page_counter'>(480)</span> - Đoạn trích đợc trích từ tiểu thuyết : tiếng gọi nơi hoang dã 1903. - Hd cách đọc giọng to,thể hiện tình 2. Đọc,chú thích cảm nồng nàn,tâm tình… -Đọc theo yêu cầu. - Đọc mẫu gọi hs đọc. T×m bè côc bµi th¬ ? 3. Bố cục : + PhÇn 1: më ®Çu + Phần 2: con ngời -> nói đấy => tình c¶m cña Thoãc t¬n giµnh cho BÊc + PhÇn 3: cßn l¹i =>T×nh c¶m cña BÊc giµnh cho chñ - Qua bè côc nhµ v¨n chñ yÕu chØ muèn nói đến tình cảm của Bấc với chủ trong v¨n b¶n. - Đoạn văn 3 ( 3 đoạn nhỏ ) Lân đơn chủ Nhận xét độ dài của đoạn văn 3 ? yÕu muèn nãi t×nh c¶m cña BÊc vµ mäi biÓu hiÖn cña t×nh c¶m nã. II. Ph©n tÝch: (22phót) 1.Tình cảm của Thoóc tơn đối với Bấc: §äc lít nhanh ®o¹n v¨n “ con.....nãi đấy “ - C¸ch c xö cña Thoãc t¬n víi BÊc cã g× đặc biệt và đợc biểu hiện ở những chi tiÕt nµo ? tíi ®Èy lui ....). - Coi chóng nh thÓ lµ con ch¸u cña anh vËy -> trong suy nghÜ t×nh c¶m cña anh dêng nh anh kh«ng xem BÊc lµ con chã -> mµ là ngời hẳn hoi, là đồng loại là bạn bè với anh.. Em đánh giá nh thế nào về tình cảm -Thoãc t¬n lµ «ng chñ cña BÊc, song lµ 1 cña Thoãc t¬n víi BÊc ? «ng chñ lÝ tëng – so s¸nh víi c¸c «ng chñ kh¸c ( «ng ThÈm ) hä nu«i chã, ch¨m sãc nã chØ lµ nghÜa vô, nu«i th× ph¶i ch¨m sãc, v× lîi Ých kinh doanh ( kÐo xe trît tuyÕt t×m vµng....) v× kinh tÕ kh«ng cã t×nh c¶m . Cßn Thoãc t¬n: - Chµo hái th©n mËt, lêi nãi vui vÎ trß truyÖn tÇm phµo víi BÊc ( tóm lÊy ®Çu BÊc dùa vµo ®Çu m×nh, ®Èy (TiÕng sña rñ rØ bªn tai kh«ng ph¶i qu¸t m¾ng-so s¸nh ví von nh cách đối xử cha mẹ đối với can cái ) Bấc hiểu đó là những lời mắng yêu, nùng ©u yÕm - Thoóc tơn kêu lên trân trọng ( trời đất ! đằng ấy hầu nh biết nói đấy ) Tình cảm của Thoóc tơn đối với Bấc để lại trong em ấn tợng sâu sắc nh thế - Tác giả đề cao Thoóc tơn ->là ngời có lßng nh©n ¸i lµm s¸ng tá t×nh c¶m cña nµo ? BÊc víi Thoãc t¬n kh«ng ph¶i víi «ng chñ kh¸c , yªu th¬ng ch¨m sãc loµi vËt....

<span class='text_page_counter'>(481)</span> - Yêu thơng trân trọng Bấc nh đối với con ngêi . Tình cảm của Bấc đói với ông chủ đợc biÓu hiÖn qua nh÷ng khÝa c¹nh nµo ?. 2.Tình cảm của Bấc đối với Thoóc-tơn - Cử chỉ hành động: cắn vờ , vết cắn hằn lªn 1 lóc ....; n»m phôc xuèng ë díi ch©n hµng giê, m¾t h¸o høc quan s¸t theo dâi nÐt mÆt cña chñ.(so s¸nh víi nÝch vµ X¬ kÝt ....);B¸m s¸t theo gãt ch©n chñ ... - T©m hån:tríc kia cha hÒ c¶m thÊy mét t×nh yªu th¬ng nh vËy ; Kh«ng cã g× vui síng c¸i «m gh× Êy... tëng qu¶ tim ch¹y ra khái lßng ngùc ; Kh«ng muèn Thoãc t¬ rêi 1 bíc lo sî Thoãc t¬n bá ...... NhËn xÐt sù quan t©m , miªu t¶ cña t¸c giả ở đoạn văn này so sánh với truyện - Cũng là miêu tả con chó,Lân đơn tách ngô ng«n La Ph«ng ten ? hai con NÝch vµ X¬ rÝt riªng ->lµm næi - KÕt hîp so s¸nh + ph©n tÝch. bËt nÐt kh¸c biÖt cña BÊc. Còng lµ mèi quan hÖ víi con ngêi xong mèi quan hÖ tÝnh c¸ch cña BÊc víi «ng chñ ThÈm lín ( víi mèi quan hÖ t×nh c¶m ( BÊc – Thoãc t¬n ) . cắn vờ >Tình yêu thơng của Bấc đợc - Liªn hÖ thùc tiÔn: vËt nu«i víi chñ diễn đạt bằng sự tôn thờ, bám theo từng bớc khồng đòi hỏi gì ; chỉ những con ngời yêu thơng quý loài vật mới có sức cảm hoá lớn đối với vật nuôi nh vậy Tình cảm của Bấc đối với Thoóc tơn ? => Bấc không những biết vui mừng mà còn lo sợ về việc thay đổi thầy , đổi chủ xoµnh xo¹ch lµm n¶y sinh trong lßng nã - Nằm mơ ( ngay cả ban đêm trong các giÊc m¬ còng bÞ ¶nh hëng nçi ¸m ¶nh.... - Víi nh÷ng ®iÓm kÓ tr×u tîng tuyÖt vêi cña nhµ v¨n =>lßng yªu th¬ng tuyÖt vêi gi÷a Thoãc t¬n víi BÊc. Nhấn mạnh ý đúng…. - ThÓ hiÖn t×nh yªu th¬ng s«i næi, nồngcháy, yêu thơng đến mức tôn thờ, cuång nhiÖt .. 3. T©m hån cña con chã BÊc : Chứng minh trí tưởng tượng tuyệt vời và lòng yêu thương loài vật của nhà văn khi ông đi sâu vào tâm hồn của con - BÊc cã t©m hån nh con ngêi. Bấc ? III. Tæng kÕt ( 3phót ) 1.NghÖ thuËt Nªu nhËn xÐt cña em vÒ nghÖ thuËt vµ 2.Néi dung : néi dung cña ®o¹n trÝch ? - Quan s¸t nhËn xÐt tinh tÕ, tØ mØ ..

<span class='text_page_counter'>(482)</span> - Sö dông nghÖ thuËt nh©n c¸ch ho¸ thµnh c«ng =>Hoµn toµn kh¸c víi truyÖn ngô ng«n- th¬ ngô ng«n cña La Phông ten , tuy các cảnh vật đợc nhân cách hoá , chỉ dựa vào đặc tính để khắc ho¹ h×nh tîng : cõu non, chã sãi, thá , rïa.... - Ghi nhớ/sgk c. Củng cố,luyện tập :(4p) 1) Néi dung chÝnh cña ®o¹n trÝch ? A. KÓ hoµn c¶nh con chã BÊc B. Miªu t¶ t×nh c¶m con chã BÊc víi chñ C. Miªu t¶ t×nh c¶m cña «ng chñ víi chã BÊc D. T×nh c¶m cña nh÷ng con chã víi nhau. §¸p ¸n : B , C 2) NghÖ thuËt næi bËt nhÊt cña v¨n b¶n lµ ? A. Sö dông réng r·i biÖn ph¸p nh©n ho¸ B. X©y dùng h×nh ¶nh liªn tëng thó vÞ C. C©u v¨n uyÓn chuyÓn , thó vÞ, tù nhiªn D. §i s©u vµo miªu t¶ t©m hån con chã b»ng trÝ tëng tîng phong phó . §¸p ¸n: D d. Hd häc bµi ë nhµ :(1p) - N¾m dîc néi dung, nghÖ thuËt - Nắm trắc kiến thức tiếng Việt để tiết sau kiểm tra 1 tiết - Ôn tập lại cách viết hợp đồng để tiết sau nữa chúng ta luyện tập. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. ************************************** Ngày soạn:11/4/2012 Ngàygiảng:14/4/2012 Lớp:9E,9G. Tiết 159:. Kiểm tra phần tiếng Việt. 1.Mục tiêu bài kiểm tra: a.Về kiến thức: - Xác định khởi ngữ câu. - Có mấy thành phần biệt lập,những thành phần nào . - Xác định từ liên kết trong câu. - Đặt câu có chứa nghĩa tường minh và hàm ý. b.Về kỹ năng : - Nhận biết,Phân tích. - Đặt đúng câu yêu cầu. c. Về thái đô :.

<span class='text_page_counter'>(483)</span> - Học tập đúng đắn. - Yêu mến và giữ gìn sự trong sáng của TV. 2. Nội dung đề kiểm tra : *Ma trận đề : Cấp độ/tên chủ Nhận biết Thông hiểu đề Câu1 : Khởi Khởi ngữ ngữ trong câu. Sốcâu1Sốđiểm 1đ=10% Câu2 : Thành phần biệt lập. Sốcâu1Sốđiểm 2đ=20% Câu3 :Từ liên kết trong đoạn văn.. Số câu :1 Số điểm :1đ Các thành phần biệt lập. Số câu 1, số điểm :2đ. Cộng. Số câu :1 1đ=10% Số câu :1 2đ=20% Liên kết giữa từ nào , câu nào, đoạn nào trong câu. Số câu :1 Số điểm :2đ. Số câu1,số điểm 2đ=20% Câu4 : Nghĩa tường minh và hàm ý. Số câu :1,số điểm 5đ=50% Tổng số câu :4 Tổng số điểm :10đ=100 %. Vận dụng. Số câu :1 2đ=20% Đặt câu có chứa nghĩa tường minh và hàm ý... Số câu :2 Số điểm :3đ=30 %. Số câu :1 Số điểm :2đ=20 %. Số câu :1 Số điểm :5đ Số câu :1 Sốđiểm :5=5 %. Số câu :1 5đ=50% 4câu=10đ=100 %. * Nội dung đề: Câu 1: Xác định khởi ngữ trong câu: - Đối với cháu,thật là đột ngột. Câu 2: - Có mấy thành phần biệt lập? đó là những thành phần nào? Câu 3: Xác định từ liên kết trong câu: - Ba không giống cái hình ba chụp với má. - Sao không giống, đi lâu ba con không có già hơn trước thôi. Câu 4: Đặt câu có chứa nghĩa tường minh và hàm ý? 3.Đáp án và biểu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(484)</span> Câu1: (1đ) - Khởi ngữ: Đối với cháu. Câu 2:(2đ) - Có 4 thành phần biệt lập: - Tình thái. - Gọi – đáp - Thành phần biệt lập. - Phụ chú. Câu 3: (2đ) - :“Giống, ba.” Thuộc phép lặp ,đều có tác dụng liên kết câu chứa chúng với câu trước đó. Câu 4: (5đ) - Lan hôm nay đi chơi với mình đi.(câu có chứa nghĩa tường minh) - Hôm nay mình đi thăm bà ngoại với bà.(câu có chứa nghĩa hàm ý từ chối) 4. Rút kinh nghiệm giờ kiểm tra:. *********************************************************** Ngày soạn :12/4/2012. Ngày giảng : 14/4. Lớp:9E,9G. TiÕt 160:. luyện tập viết hợp đồng 1. Mục tiêu: a.Về kiÕn thøc: - Ôn lại lí thuyết về đặc điểm ,chức năng,bố cục của hợp đồng b.Về kÜ n¨ng: - Rèn luyện kĩ năng viết hợp đồngở dạng đơn giản. c.Về thái độ: - Bồi dỡng thái độ cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức nghiêm túc tuân thủ những điều đợc kí kết. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv: -Soạn giáo án, bảng phụ có văn bản hợp đồng mẫu b.Chuẩn bị của hs: -Häc vµ «n l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n 3. Tiến trình bài dạy a. KiÓm tra bµi cò : - KÕt hîp trong bµi míi * ĐVĐ: .(1P) Tiết trớc các em đợc học về văn bản hợp đồng, hôm nay cô cùng các em luyÖn tËp b. Dạy nội dung bµi míi:.

<span class='text_page_counter'>(485)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. ¤n l¹i lÝ thuyÕt (12p) Nêu mục đích và tác dụng của 1.Mục đích và tác dụng của hợp đồng hợp đồng - Trong c¸c lo¹i v¨n b¶n: Biªn bản, hợp đồng, tờng trình, báo 2. Loại văn bản có tính pháp lí : c¸o v¨n b¶n nµo cã tÝnh ph¸p lÝ - Biªn b¶n - Hợp đồng 3. Các mục của văn bản hợp đồng: - Gồm : biên bản và hợp đồng ( sgk) Các mục của một hợp đồng PhÇn néi dung chÝnh cña hîp đồng đợc trình bày dới hình * ND chính của hợp đồng đợc trình bày: + Với tính chất là 1 cơ sở pháp lí, hợp đồng cần thøc nµo ? ph¶i tu©n theo c¸c ®iÒu kho¶n cña ph¸p luËt, phï hợp với truyền thống, đồng thời hợp đồng phải cô thÓ, chÝnh x¸c . + Chữ kí của đại diện hai bên trong hợp đồng phải đảm bảo t cách pháp nhân để hợp đồng có hiÖu lùc trong khu«n khæ ph¸p luËt 4. Yªu cÇu hµnh v¨n, sè liÖu Nªu yªu cÇu vÒ hµnh v¨n , sè - Hµnh v¨n: râ rµng, chÝnh x¸c liệu trong 1 hợp đồng ? - Sè liÖu: cã tÝnh chÊt x¸c thùc. II. LuyÖn tËp (30 p) Chọn cách diễn đạt đúng nhất trong các cách diễn đạt a, b, Bài tập 1 c...? a, C¸ch 1: nã cô thÓ vµ chÝnh x¸c h¬n b, Cách 2: nó ngắn gọn, đủ ý, rõ ràng c, Cách 2: ngắn gọn, đủ ý, rõ ràng d, C¸ch 2: nã rµng buéc tr¸ch nhiÖm cña bªn B - Thùc hµnh lµm b¶ng nhãm Bµi tËp 2 - Treo văn bản mẫu học sinh đối chiÕu Céng hoµ x· héi chñ nghĩa ViÖt Nam * GV có thể cho hs tham khảo §éc lËp – Tù do - H¹nh phóc bµi mÉu và viết tại lớp nếu HỢP ĐỒNG THUÊ XE không hoàn thành thì về nhà viết nốt C¨n cø vµo nhu cÇu cña ngêi cã xe vµ ngêi thuª xe H«m nay ngµy ...th¸ng .....n¨m 2008 Tại địa điểm : số nhà ....X.... phố ...X... phờng ...X.... Chóng t«i gåm : Ngêi cã xe thuª: NguyÔn v¨n A.......§Þa chØ ................. Ngêi thuª xe: NguyÔn V¨n X..........§Þa chØ ..................... Hai bên đã thỏa thuận với nội dung sau đây: - Thêi gian thuª: .................gi¸ tiÒn thuª........................ §iÒu 1:........................................................................ §iÒu.

<span class='text_page_counter'>(486)</span> 2:........................................................................... - §iÒu 3: ............................................................... §¹i diÖn bªn thuª kÝ §¹i diÖn bªn cho thuª kÝ ( kÝ vµ ghi râ ( kÝ vµ ghi râ häc tªn ). häc. tªn. ). Bµi tËp 3 - Híng dÉn thùc hiÖn ë nhµ c. Cñng cè,luyện tập: (2p) - Học sinh nhắc lại nội dung SGK đã ôn ở mục I d. Hd häc bµi ë nhµ: (1p) - Nắm đợc cách viết hợp đồng . Làm bài tập 3,4 - Ôn lại văn học nớc ngoài để tổng kết theo câu hỏi SGK 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. ****************************** Ngày soạn :14/4/2012 Ngày giảng :16/4 Lớp:9E,9G. Tiết, 161:. Tæng kÕt v¨n häc níc ngoµi. 1.Mục tiêu: a.Về kiÕn thøc: - Hệ thống hoá kiến thức văn học nớc ngoài. Qua đó có cái nhìn khái quát vÒ thÓ lo¹i, néi dung, h×nh thøc, nghÖ thuËt. - So s¸nh víi v¨n häc ViÖt Nam trªn mét sè khÝa c¹nh, 1 sè ph¬ng tiÖn kh¸c nhau. b. Về kÜ n¨ng: - RÌn luyÖn kÜ n¨ng kh¸i qu¸t tæng hîp , hÖ thèng hoá kiến thức theo thø tù các tác phẩm văn học nước ngoài. c.Về thái độ : - Bồi dỡng lòng yêu mến , trân trọng những giá trị văn học , đặc biệt là đối víi v¨n häc níc ngoµi. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv : - Soạn giáo án, thống kê tác phẩm đã học trong phần Văn học nớc ngoài. b.Chuẩn bị của hs: - Häc vµ «n l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n theo yªu cÇu SGK. 3 . Tiến trình bài dạy: a.KiÓm tra bµi cò: (4p) - KiÓm tra : + phÇn chuÈn bÞ cña h/s.

<span class='text_page_counter'>(487)</span> + ND kÕt hîp trong bµi míi *ĐVĐ: (1p) Trong 2 tiết ôn tập văn học nớc ngoài chúng ta sẽ ôn tập đợc 19 ®o¹n trÝch , t¸c phÈm tõ líp 6 -> líp 9 (1p) b.Dạy nội dung bài mới: * B¶ng thèng kª c¸c t¸c phÈm v¨n häc níc ngoµi tõ 6 -> 9 (35p) Hướng dẫn hs thống kê tên t/g,tp,thể loại.Đặc biệt là nội dung và nghệ thuật của vb. TT Tªn T¸c Níc ThÕ ThÓ Néi dung NghÖ thuËt TP, gi¶ kØ lo¹i ®o¹n trÝch 1 C©y D©n Tru truyÖn - Quan niÖm - TrÝ tëng tîng L6 bót gian ng c«ng lÝ x· héi, phong phó thÇn què mục đích tài truyện kể hấp c n¨ng nghÖ thuËt, dÉn íc m¬ kh¶ n¨ng k× diÖu 2 ¤ng D©n Nga XIX truyÖn - Ca ngîi lßng - LÆp l¹i t¨ng L6 l·o gian biÕt ¬n víi tiÕn ;Nh©n vËt đánh nh÷ng ngêi nh©n m©u thuÉn yÕu c¸ vµ hËu; tè hoang ®g con c¸ Phª ph¸n kÎ vµng tham lam 3 Xa LÝ trun VIII Th¬ - VÎ dÑp nói l, - H×nh ¶nh th¬ ng¾m B¹ch g t×nh yªu thiªn tr¸ng lÖ, huyÒn th¸c Què nhiªn, tÝnh c¸ch ¶o nói l c phãng kho¸ng cña nhµ th¬ 4 C¶m LÝ Tru VIII Th¬ - T×nh yªu quª h- - Tõ ng÷ gi¶n nghÜ B¹ch ng ¬ng cña t¸c gi¶ dÞ, tinh luyÖn, trong Què khi sèng xa quª c¶m xóc tr©n đêm c thµnh thanh tÜnh 5 NgÉu H¹ Tru VIII Th¬ - T×nh c¶m s©u - C¶m xóc tr©n L7 nhiªn Tri tr- ng s¾c mµ chua xãt thµnh , hãm viÕt ¬ng Què cña ngêi sèng xa hØnh, kÕt hîp nh©n c quª l©u ngµy víi tù sù buæi trong kho¶ng míi vÒ kh¾c míi vÒ quª quª 6 Bµi ca §ç Tru VIII Th¬ - Nçi khæ nghÌo - Tù sù , nghÞ L7 nhµ Phñ ng tóng vµ íc m¬ cã luËn, tr÷ t×nh tranh Què ng«i nhµ v÷ng bÞ giã c ch¾c che chë cho thu ph¸ nh÷ng ngêi nghÌo. 7 M©y Ta Go Ấn XX Th¬ - Ca ngîi t×nh -H×nh ¶nh th¬ L9 vµ mÉu tö thiªng giµu c¶m xóc , §é sãng liªng ý nghÜa tîng trng 8 ¤ng M« Ph¸ XVII kÞch - Phª ph¸n tÝnh - T×nh huèng L8 Giuèc -li e p c¸ch lè l¨ng cña ®iÓn h×nh ®anh tªn trëng g¶i häc mÆc lÔ đòi làm sang.

<span class='text_page_counter'>(488)</span> 9 L6 10. phôc Buæi häc cuèi cïng C« bÐ b¸n diªm. Đô đê phá p An ®Ðc xen. XIV. TruyÖn. §an XI X m¹c h. TruyÖn. - Yªu níc lµ yªu - X©y dùng c¶ tiÕng nãi d©n nh©n vËt ®iÓn téc h×nh. - Nçi bÊt h¹nh vµ - KÓ chuyÖn c¸i chÕt ®au ®an xen gi÷a L8 khæ , niÒm tin thùc vµ méng tcuéc sèng cña c« ëng bÐ b¸n diªm 11 ChiÕc O hen MÜ XI X TiÓu - T×nh yªu th¬ng - T×nh huèng l¸ cuèi ri thuyết cao cả của những hấp dẫn đảo L8 cïng con ngêi nghÌo ngîc t×nh khæ huèng 2 lÇn 12 Hai Ai KiÕ XX TruyÖn - T×nh yªu quª h- - Miªu t¶ theo L8 c©y ma c ¬ng c¸ch héi ho¹ phong tèp ghi Ngêi thÊy cao c¶ ®i v× häc sinh 13 Cè h- Lç Tru XX Truyện - Sự thay đổi của - Tờng thuật L9 ¬ng TÊn ng quª h¬ng NhuËn hÊp dÉn , ng«n Què Thæ, phª ph¸n x· ng÷ gi¶n dÞ c héi phong kiÕn , đặt vđ con đờng ®i cho ngêi n«ng d©n 14 Nh÷ng Go r¬ Nga XX TruyÖn - T×nh b¹n th©n - KÓ truyÖn L9 đứa trẻ ki thiÕt cña nh÷ng giµu h×nh ¶nh đứa trẻ xen đời thờng 15 R« bin §i Anh XVII TiÓu - Cuéc sèng khã - KÓ chuyÖn L9 x¬n Ph« XVIII thuyÕt kh¨n , tinh thÇn hÊp dÉn ngoµi l¹c quan cña đảo nh©n vËt gi÷a hoang vùng hoang đảo 16 Bè cña M« Ph¸ XI X TruyÖn - Sù tuyÖt väng - Miªu t¶, tù sù L9 Xi pa p cña Xi m«ng nghÞ luËn m«ng x¨ng Sù bao dung cña b¸c Phi lÝp 17 Con Gi¾c MÜ XX TiÓu - T×nh yªu th¬ng - TrÝ tëng tîng L9 chã l©n thuyÕt loµi vËt cña t¸c phong phó BÊc đơn gi¶ 19 Lßng E Nga XX Bót kÝ - Lßng yªu níc - C¶m xóc ch©n yªu n- renchÝnh b¾t nguån tõ thµnh ; biÖn L9 íc bua luËn lßng yªu nhµ , ph¸p so s¸nh yªu lµng xãm , phï hîp yªu quª h¬ng nh suèi ch¶y ra s«ng, s«ng ch¶y ra bÓ... c. Cñng cè,luyện tập :(4p) - KÓ l¹i c©u truyÖn mµ em thÝch nhÊt nªu v× sao em thÝch ? - Häc sinh tù tr¶ lêi theo chñ ý c¸ nh©n -> GV nhËn xÐt bæ sung d.Hd häc bµi ë nhµ :(1p) - TiÕp tôc tr¶ lêi C©u hái SGK - Nắm đợc kiến thức cơ bản đã ôn tập 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(489)</span> ********************************************************* Ngày soạn:12/4/2012 Ngày giảng:14/4 Lớp: 9E,9G TiÕt 162:. Tæng kÕt v¨n häc níc ngoµi (tiÕp theo). 1. Mục tiêu: a.Về kiÕn thøc: - TiÕp tôc gióp häc sinh hÖ thèng ho¸ c¸c kiÕn thøc v¨n häc níc ngoµi, n¾m v÷ng h¬n vÒ néi dung vµ nghÖ thuËt trong v¨n b¶n . b.Về kÜ n¨ng: - RÌn kÜ n¨ng c¶m thô v¨n häc níc ngoµi, kÜ n¨ng ph©n tÝch , kÜ n¨ng tæng hîp c.Về thái độ: - Båi dìng niÒm tr©n träng gi¸ trÞ v¨n häc níc ngoµi 2. Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv: - Soạn giáo án, thống kê tác phẩm đã học trong phần Văn học nớc ngoài b.Chuẩn bị của hs: - Häc vµ «n l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n theo yªu cÇu SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a.KiÓm tra bµi cò : KÕt hîp trong khi d¹y bµi míi *ĐVĐ: Giê häc h«m nay chóng ta tiÕp tôc «n tËp v¨n häc níc ngoµi. b. Dạy nội dung bµi míi: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Néi dung chñ yÕu cña v¨n häc n íc ngoµi-(20p). Văn học nước ngoài phản ánh những 1.Ph¶n ¸nh s¾c th¸i phong tôc, tËp qu¸n nội dung gì? cña nhiÒu d©n téc, nhiÒu ch©u lôc trªn thÕ - Th¶o luËn nhãm (4p) giíi. - Cây bút thần, ông lão đánh cá và con cá vµng, Bè cña Xi M«ng, ®i bé ngao du........) 2.Thiªn nhiªn vµ t×nh yªu thiªn nhiªn: ( ®i bé ngao du, Hai c©y phong, lßng yªu níc , Xa ng¾m th¸c nói l....) 3.Th¬ng c¶m víi sè phËn cña nh÷ng ngêi nghÌo khæ (Bµi ca nhµ tranh bÞ giã thu ph¸, c« bÐ b¸n diªm, ChiÕc l¸ cuèi cïng......) 4.Hø¬ng tíi c¸i thiÖn, ghÐt c¸i ¸c , c¸i xÊu 5. T×nh yªu lµng xãm , quª h¬ng, t×nh yªu đất nớc ( cố hơng, cảm nghĩ trong đêm thành tĩnh, - NhËn xÐt bæ xung kiến thức giữa lßng yªu níc........) các tổ?.

<span class='text_page_counter'>(490)</span> II.Những nét nghệ thuật đặc sắc (21p) Chỉ ra những nét nghệ thuật đặc sắc của các thể loại của văn học nước ngoài?. 1. TruyÖn d©n gian: - NghÖ thuËt kÓ chuyÖn hÊp dÉn. - TrÝ tëng tîng phong phó. - Sử dụng nhiều yếu tố hoang đờng. 2. Th¬ - Bốn bài thơ đờng: ngôn ngữ giàu hình ¶nh, c¶m xóc, sö dông nhiÒu biÖn ph¸p tu tõ... - Thể hiện rõ nét đặc sắc của thơ tự do ( M©y vµ Sãng ) 3. TruyÖn - Cèt truyÖn, nh©n vËt. - YÕu tè h cÊu . - Miªu t¶, biÓu c¶m nghÞ luËn trong truyÖn 4. NghÞ luËn - NghÞ luËn vÒ x· héi, v¨n häc - HÖ thèng luËn ®iÓm ( luËn ®iÓm , luËn cø , luËn chøng ..) -YÕu tè miªu t¶,tù sù, biÓu c¶m thuyÕt minh, nghÞ luËn. 5. KÞch - M©u thuÉn kÞch. - Ng«n ng÷ kÞch. - Hành động kịch.. Nhấn mạnh ý đúng. So s¸nh víi truyÖn ViÖt Nam? So s¸nh víi nghÞ luËn ViÖt Nam ?. - So sánh theo yêu cầu.. c. Cñng cè,luyện tập:(3p) - Ph¸t biÓu c¶m nghÜ cña em vÒ mét t¸c phÈm v¨n häc níc ngoµi mµ em thÝch nhÊt ? d. Hd häc bµi ë nhµ : (1p) - ChuÈn bÞ bµi B¾c S¬n theo yªu cÇu SGK - Tãm t¾t néi dung vë kÞch. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy :. ************************************ Ngày soạn:15/4 Ngày giảng:16/4/2012 Lớp:9E,9G TiÕt 163:. b¾c s¬n (TrÝch håi bèn).

<span class='text_page_counter'>(491)</span> - NguyÔn Huy Tëng -. 1. Mục tiêu: a.Về kiÕn thøc: - Đặc trưng cơ bản thể loại kịch. - Tình thế c/m khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn xảy ra. - Nghệ thuật viết kịch của nguyễn Huy Tưởng. b.Về kÜ n¨ng: - RÌn kÜ n¨ng ph©n tÝch t¸c phÈm truyÖn cã kÕt hîp c¸c yÕu tè tù sù, tr÷ t×nh, đặc biệt là tình huống xây dựng truyện. c.Về thái độ: - Giáo dục tinh thần vợt khó , thái độ sống lạc quan, tinh thần yêu nớc, ý thøc DT 2. Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv: - Nghiên cứu tài liệu ,so¹n gi¸o ¸n. b.Chuẩn bị của hs: - §äc bµi vµ so¹n theo yªu cÇu c©u hái trong SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a.KiÓm tra bµi cò: (4p) - KiÓm tra vë so¹n cña häc sinh * ĐVĐ(1p): ở lớp 6,7 các em đã đợc học loại hình sân khấu dân gian nào ? -> (Quan âm thị Kính, hài kịch Mô li e...) chơng trình ngữ văn lớp 9 chúng ta lại đợc t×m hiÓu thÓ lo¹i kÞch qua v¨n b¶n “ B¾c s¬n “. b.Dạy nội dung bµi míi: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tr×nh bµy nh÷ng hiÓu biÕt cña em vÒ t¸c I. §äc vµ t×m hiÓu chung: (19 p) gi¶ ?t¸c phÈm *1.Tác giả,tác phẩm : - Tg’ : Nguyễn Huy Tưởng( 1912 – 1960 ) quª Hµ Néi. - Lµ 1 trong nh÷ng nhµ v¨n chñ chèt cña nÒn v¨n häc c¸ch m¹ng sau c¸ch m¹ng th¸ng t¸m. - TP’ của ông đề cao tinh thần DT & Văn bản đợc viết theo thể loại gì ? giµu c¶m høng lÞch sö * TP’ : TrÝch håi 4 cña tp’ 2.Tóm tắt và thể loại : Em hiÓu biÕt g× vÒ thÓ lo¹i kÞch? - KÞch : lµ mét trong nh÷ng ba lo¹i h×nh * ThÓ lo¹i : kÞch nghÖ thuËt s©n khÊu. - Ph¬ng thøc thÓ hiÖn:. C¸c thÓ lo¹i kÞch ?. +Ngôn ngữ trực tiếp ( đối thoại hay độc tho¹i) +Cử chỉ hành động nhân vật => Ph¬ng thøc thÓ hiÖn: ng«n ng÷ trùc tiếp bằng đối thoại , độc thoại +KÞch h¸t ( chÌo, tuång ....).

<span class='text_page_counter'>(492)</span> CÊu tróc cña mét vë kÝch ?. Tãm t¾t c¸c líp kÞch cßn l¹i. +KÞch th¬ +KÞch nãi : ( bi kÞch, hµi kÞch, chÝnh kÞch, kÞch ng¾n, kÞch dµi, kÞch th¬ .....) - Cã håi, líp ( c¶nh ) : thêi gian, kh«ng gian kÞch (chøng minh b»ng c¸c néi dung trªn: các văn bản kịch đã học... Chèo “quan ©m thÞ kÝnh”, M« li e.....) - Xung đột và hành động: +M©u thuÉn n¶y sinh +T×nh huèng c¨ng th¼ng.. * Tãm t¾t : LớpI: Cuộc đối thoại giữa vợ chồng Th¬m vµ Ngäc , m©u thuÉn gi÷a hai ngêi. Th¬m dÇn dÇn nhËn ra sù thËt vÒ Ngäc c« ®au sãt vµ ©n hËn. Lớp II: Thơm , Thái , Cửu đợc giới thiÖu trong t×nh huèng kÞch T¹o nªn t×nh huèng m©u thuÉn . Th¸i vµ Cöu lµ c¸n bé c¸ch m¹ng trèn sù lïng b¾t gay g¾t cña bän quan lÝnh Ph¸p vµ bän phản động tay sai ( Ngäc ), t×nh cê trong lóc bèi rèi véi v·, Th¸i vµ Cöu ch¹y vµo nhµ Th¬m. Sau phót lo l¾ng ho¶ng hèt, Th¬m quyết đinh tạm để hai ngời trốn vào trong buång ngñ cña m×nh. Lớp III: Ngọc đột ngột về nhà .Thơm cè t×nh dÊu chång qua c©u truyÖn cµng lé râ t©m tr¹ng m©u thuËn gay g¾t trong lòng Thơm, cô quyết định che dÊu hai c¸n bé ( Th¸i – Cửu ) Th¬m cha đủ kiên quyết để hành động , chỉ mong sao Ngäc kh«ng ngÇn ng¹i nghi ngờ vào buồng lúc đó, Ngọc sấp ngửa say theo đám lính Pháp tiếp tục truy Thế nào là xung đột kịch ? Mâu thuẫn đuổi các chiến sĩ Bắc Sơn kÞch ? - M©u thuÉn n¶y sinh trong c¸c t×nh huống gay cấn đột ngột, kịch liệt. - Trong vở kịch : Xung đột các L CM m©u thuÉn kÎ thï => biÓu hiÖn qua c¸c nhân vật và nội tâm nhân vật.Xung đột kịch diễn ra trong các chuỗi hoạt động kÞch cã quan hÖ víi nhau. Xung đột kịch trong hồi 4 => tình huèng c¨ng th¼ng, bÊt ngê: Th¸i, Cöu..... II.T×m hiÓu v¨n b¶n : 1.Tâm trạng và hành động của nhân vật Nhân vật đợc giới thiệu qua các lớp Thơm: ( 17 phút ).

<span class='text_page_counter'>(493)</span> kÞch ?. -Th¬m – ngêi d©n téc tµy ë B¾c S¬n lµ con g¸i lín cña cô Ph¬ng, chÞ ruét S¸ng vî Ngäc- 1 nho l¹i trong bé m¸y cai trị của thực dân Pháp .Thơm đã quen với cuộc sống an nhàn, đợc chồng chiÒu chuéng, thÝch s¾m söa , ¨n diÖn.. Trong lớp kịch thứ hai, Thơm đợc đặt trong t×nh huèng nh thÕ nµo ? - Khi khëi nghÜa B¾c S¬n næ ra , Th¬m thờ ơ đứng ngoài cuộc, cha và em trai lµ nh÷ng quÇn chóng tÝch cùc tham gia khëi nghÜa. Nhng Th¬m vÉn cha mÊt hÕt b¶n chÊt trung thùc, lßng tù träng, t×nh th¬ng yªu cña 1 c« g¸i tõng lín lên trong gia đình nhân dân lao động. -Th¬m quý träng «ng gi¸o Th¸i ngêi cán bộ cách mạng đến giúp củng cố phong trµo sau khi cuéc khëi nghÜa næ ra.Khi lực lợng cách mạng bị đàn áp cả cha và em trai đều hy sinh, Thơm càng ©n hËn , dµy vß, khi dÇn dÇn Th¬m biÕt chồng ( Ngọc ) làm tay sai cho địch dẫn quân Pháp đánh úp lực lợng cách m¹ng. T©m tr¹ng cña Th¬m trong hoµn c¶nh đó ? * Hoàn cảnh: Khởi nghiã bị đàn áp, cha và em trai Thơm đã hy sinh, mẹ qu¸ ®au buån bá ®i. Th¬m cßn ngêi th©n duy nhÊt lµ Ngäc ( Ngäc ph¶n động dẫn quân Pháp bắt lực lợng cách m¹ng ) Ngäc – b»ng sè tiÒn thëng cña Ph¸p , Ngäc s½n sµng vµ dÔ dµng tho¶ thuËn nhu cầu ăn diện của vợ ( tậu nhà mới đa Thơm nhiều tiền đánh nhẫn, ăn * C« ©n hËn vÒ nh÷ng viÖc lµm cña m×nh diÖn .......) , xãt xa cho cha vµ em, th¬ng em, ®au khæ v× cã chång ph¶n béi tæ quèc, DT - Hành động của các nhân vật nh thế nào chóng ta cïng nhau t×m hiÓu ë tiÕt häc sau. - Th¬m day døt ®au khæ, ©n hËn vÒ b¶n thân , gia đình.. c.Cñng cè,luyện tập :(3p) - Học sinh đọc lại lớp kịch thứ II - C¶m nhËn dÇu tiªn cña em vÒ nh©n vËt Th¬m ? d.Hd häc bµi ở nhà: (1p) - §äc l¹i ®o¹n trÝch - T×m hiªñ tiÕp c¸c nh©n vËt trong líp kÞch. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(494)</span> ******************************* Ngày soạn: 15/4/2012. Ngày giảng:17/4/. TiÕt 164:. Lớp:9E,9G. b¾c s¬n ( TiÕp ) - NguyÔn Huy Tëng -. 1. Mục tiêu : a.Về kiÕn thøc: - Tiếp tục cho học sinh tìm hiểu nội dung ý nghĩa của đoạn kịch. Thấy đợc nghÖ thuËt t¹o dùng t×nh huèng cña t¸c giả . b.Về kÜ n¨ng: - RÌn kÜ n¨ng ph©n tÝch t¸c phÈm truyÖn cã kÕt hîp c¸c yÕu tè tù sù, tr÷ t×nh, đặc biệt là tình huống xây dựng truyện. c. Về thái độ: - Giáo dục tinh thần vợt khó, thái độ sống lạc quan, tinh thần yêu nớc, ý thức DT 2.ChuÈn bÞ của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv: - Nghiên cứu tài liệu,so¹n gi¸o ¸n. b.Chuẩn bị của hs: - §äc bµi vµ so¹n theo yªu cÇu c©u hái trong SGK 3. Tiến trình bài dạy: a. KiÓm tra bµi cò:( kết hợp trong bài) *ĐVĐ(1p) : T©m tr¹ng vµ h/® cña n/v Th¬m & n/v kh¸c ntn ta cïng t×m hiÓu tiÕp …. b. Dạy nội dung bµi míi: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 1. Tâm trạng và hành động của nhân Tõ t©m tr¹ng ®au khæ , xãt xa, day døt vËt Th¬m:(tiÕp)-(10p) Thơm quyết định hành động nh thế nào trong hoµn c¶nh hiÖn t¹i ? - Tìm cách dò xét ý nghĩ, hành động của chồng để tìm hiểu sự thật, tuy nhiªn lµ c« rÊt thÊt väng vÒ chång , nhng c« vÉn cø nÝu kÐo sù hy väng vÒ chång mµ vÉn cha thÓ døt bá kh¸t väng mua sắm, tiêu sài vốn đã quen. -T×nh huèng bÊt ngê x¶y ra -> lùa chän cña Th¸i, Cöu bÞ giÆc truy lïng , ch¹y nhÇm vµo nhµ c«. Vèn quý träng Th¸i , b¶n chÊt l¬ng thiÖn vµ trung thùc cha mÊt trong c« -> Cô hành động mau lệ và khôn ngoan,.

<span class='text_page_counter'>(495)</span> kh«ng sî nguy hiÓm che dÊu Th¸i vµ Cöu ngay trong buång cña m×nh . Ngäc quay vÒ Th¬m t×m c¸ch che giÊu hai chiến sĩ cách mạng -> cũng từ đó cô nhận ra bộ mặt của chồng , cô đã chạy suốt đêm – qua rừng để báo cho quân du kích kịp thời đối phó.. -Nhấn mạnh lại vấn đề. Em nhận xét đánh giá nh thế nào về những hành động của Thơm ? Nghệ - Đó là hành động đúng, dứt khoát, có quan ®iÓm lËp trêng râ rµng ( hµnh thuËt x©y dùng nh©n vËt cña t¸c gi¶ ? động táo bạo bất ngờ ) =>Hành động của Thơm dứt khoát, bất ngờ gây ấn tợng mạnh ,đáng kính träng. *Tho¸t khái tr¹ng th¸i t©m lÝ day døt ®au khæ -> phÝa c¸ch m¹ng => Kh©m phôc kÝnh träng - Nghệ thuật : đặt nhân vật vào hoàn cảnh đặc biệt + tình huống gay cấn => béc lé néi t©m. Qua nh©n vËt Th¬m, NguyÔn Huy Tëng khảng định điều gì ?. §äc håi IV. Trong hồi 4 Ngọc đợc miêu tả ntn ?. - Trong cuộc đấu tranh cách mạng gặp khó khăn, bị kẻ thù đàn áp khốc liệt, c¸ch m¹ng vÉn kh«ng hÒ bÞ tiªu diÖt – cßn thøc tØnh quÇn chóng ngay c¶ víi nh÷ng ngêi ë vÞ trÝ trung gian. 2. C¸c nh©n vËt kh¸c (17 p) a. Nh©n vËt Ngäc: - Là anh nho lại, địa vị thấp kém trong bé m¸y cai trÞ cña bän thùc d©n. - Nu«i tham väng nhoi lªn -> tho¶ m·n lòng ham muốn địa vị, quyền lực và tiÕn b¹c, khi cuéc khëi nghÜa næ ra, bé m¸y cai trÞ cña thùc d©n Ph¸p ë B¾c Sơn bị đánh đổ, Ngọc hận thù cách m¹ng -. y r¾p t©m lµm tay sai cho giÆc, quân pháp đánh Vũ Lăng, y sợ lộ rõ b¶n chÊt cña m×nh. -Hành động: truy đuổi những ngời cách mạng ( Thái, Cửu, che dấu hành động ph¶n béi víi vî ). NhËn xÐt x©y dùng nh©n vËt Ngäc cña - Kh«ng miªu t¶ tËp chung vµo c¸i xÊu, t¸c gi¶ ? c¸i ¸c cña Ngäc mµ cßn kh¾c ho¹ nh÷ng tÝnh c¸ch cña mét lo¹i ngêi xÊu xa với nhân dân với đất nớc. Ngäc lµ mét cßn ngêi nh thÕ nµo ?(lêi nói, hành động, tâm địa) - Tham tµi, hiÕu s¾c, ghen tøc, ph¶n T×m nh÷ng chi tiÕt vÒ hai n/v Th¸i, Cöu ? d©n h¹i níc. b. Nh©n vËt Th¸i , Cöu:.

<span class='text_page_counter'>(496)</span> NhËn xÐt chung vÒ hai nh©n vËt nµy ?. - Hai con ngêi cã nh÷ng nÐt tÝnh c¸ch riªng +Thái: bình tĩnh, sáng suất, củng cố đợc lòng tin cho Thơm. +Cöu: h¨ng h¸i, nãng n¶y, thiÕu chÝn chắn, nghi ngờ Thơm, định bắn, khi đợc Thơm cứu thoát mới tin cô. - Dòng c¶m, trung thµnh víi c¸ch m¹ng, cã tinh thÇn c¸ch m¹ng b¶o vÖ tæ quèc .. §¸nh gi¸ nhËn xÐt nghÖ thuËt x©y dùng nh©n vËt cña t¸c gi¶ NguyÔn Huy Tëng ? - Xung đột thể hiện ở sự đối đầu giữa Ngäc >< Cöu, Th¸i . Hoµn c¶nh cña KN >< Ngọc và đồng bọn xua đuổi >< trong con ngời Thơm -> đẩy Thơm đến bớc ngoÆt quan träng - NX, BX :TÝnh c¸ch , t×nh huèng ®Èy hành động kịch phát triển ( VD Thái, Cöu Th¬m – líp II c¨ng th¼ng ). III.Tæng kÕt : (5 p) 1.NghÖ thuËt: - Xung đột gay gắt, tình huống éo le, bÊt ngê - Ngôn ngữ đối thoại, giọng điệu khác nhau phï hîp víi tõng nh©n vËt. Vë kÞch cã ý nghÜa g× ?. 2.Néi dung: - Ghi nhí: SGK. §äc l¹i ®o¹n trÝch líp kÞch III ( ph©n IV.LuyÖn tËp (7p) vai) Bµi tËp 1 Cñng cè,luyện tập:(4p) Vë kÞch B¾c S¬n ph¶n ¸nh giai ®o¹n lÞch sö nµo cña d©n téc ? A. §Çu nh÷ng n¨m 30 cña thÕ kØ tríc. B. §Çu nh÷ng n¨m 40 cña thÕ kØ tríc . C. Sau c¸ch m¹ng th¸ng 8 – 1945 D. Sau kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p 1954 Dòng nào sau đây nêu đúng nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích ? A. T¹o t×nh huèng vµ miªu t¶ t©m lÝ nh©n vËt B. Tổ chức đối thoại nhân vật, tả cảnh, tả tình. C. Miªu t¶ t©m tr¹ng, sö dông phong phó c¸c biÖn ph¸p tu tõ. D. Xây dựng tình huống, tổ chức đối thoại thể hiện tâm lí và tính cách . §¸p ¸n : C ; D d. Hd häc bµi ë nhµ:(1p) - N¾m néi dung, nghÖ thuËt cña kÞch ( ®o¹n trÝch ) - Lµm bµi tËp 2 ( phÇn luyÖn tËp ) - ChuÈn bÞ: tæng kÕt tËp lµm v¨n ( tr¶ lêi c©u hái SGK ) 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(497)</span> Ngày soạn:16/4/2012 Tiết 165:. Ngày giảng:19/4. Lớp:9E,9G. Tæng kÕt PHẦN tËp lµm v¨n. 1. Mục tiêu : a.Về kiÕn thøc: - Đặc trưng của từng kiểu vb và phương pháp biểu đạt đã được học. - Sự khác nhau giữa kiểu vb và thể loại văn học. b.Về kÜ n¨ng: - RÌn luyÖn kỹ năng tổng hợp,hệ thống hoá kiến thức về các kiểu vb đã học. - Đäc -Hiểu các kiểu vb theo đặc trưng… - các loại văn bản theo kiểu đặc trng, nâng cao năng lực đọc và viết văn bản th«ng dông. c. Về thái độ: - Bồi dỡng ý thức học tập nghiên cứu phân môn tập làm văn để tạo lập văn b¶n . 2. Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv - Nghiên cứu tài liệu , so¹n gi¸o ¸n. b.Chuẩn bị của hs: - Đọc bài và ôn lại kiến thức tập làm văn đã học. 3. Tiến trình bài dạy: a. KiÓm tra bµi cò: (4p) - KiÓm tra bµi tËp cña häc sinh *ĐVĐ(1p): Trong 2 tiết học 163 , 164 chúng ta đã đợc ôn tập làm văn, các loại v¨n b¶n tõ líp 6 – líp 9, tiÕt häc h«m nay chóng ta ®i tæng kÕt vÒ phÇn tËp lµm v¨n. b. Dạy nội dung bµi míi: Hoạt động của GV - Th¶o luËn nhãm - Nhãm trëng b¸o c¸o kÕt qu¶ th¶o luËn - NhËn xÐt, bæ sung kiÕn thøc Em đợc học mấy kiểu văn bản ?. Hoạt động của HS I. C¸c kiÓu v¨n b¶n trong ch¬ng tr×nh THCS (37p) - Học sinh căn cứ vào bảng tổng kết để thèng kª. Phơng thức biểu đạt trong khái niệm ? - Đích ( mục đích ) - C¸c yÕu tè - C¸c ph¬ng ph¸p, c¸ch thøc - Ng«n tõ .. Phơng thức biểu đạt của từng loại văn b¶n ? - Th¶o luËn c©u hái SGK - Theo tõng lo¹i v¨n b¶n . C©u 1: Hãy cho biết sự khác nhau giữa các - So s¸nh kiÓu v¨n b¶n: + Tù sù: Tr×nh bµy sù viÖc loại vb trên? + Miêu tả: tái hiện đặc điểm của đối tợng con ngêi, sù vËt, hiÖn tîng..

<span class='text_page_counter'>(498)</span> + Thuyết minh: Trình bày rõ đối tợng thuyÕt minh -> Lµm râ b¶n chÊt bªn trong vµ ph¬ng diÖn cã tÝnh chÊt kh¸ch quan. + NghÞ luËn: bµy tá quan ®iÓm + §iÒu hµnh: hµnh chÝnh + BiÓu c¶m: Béc lé c¶m xóc C¸c kiÓu v¨n b¶n trªn cã thÓ thay thÕ cho nhau đợc hay không ? vì sao ? * NhÊn m¹nh: - Kiểu tự sự : Để nắm đợc diễn biến các sù viÖc – sù kiÖn - Kiểu mt¶ : C¶m nhËn c¸c sù vËt hiÖn t¬ng - Kiểu biểu cảm: Hiểu thái độ, tình cảm cña ngêi viÕt víi sù vËt hiÖn tîng - Thuyết minh: Nhận thức đợc đối tợng - Nghị luận : Để thuyết phục ngời đọc, ngời nghe tin theo một vần đề nào đó - Hµnh chÝnh c«ng vô: T¹o lËp mèi quan hÖ x· héi trong khu«n khæ ph¸p lÝ ? C¸c yÕu tè cÊu thµnh v¨n b¶n kh¸c nhau ntn ?. C©u 2: => Không thể thay thế đợc cho nhau vì : - Phơng thức biểu đạt khác nhau - H×nh thøc thÓ lo¹i kh¸c nhau - Mục đích khác nhau:. - C¸c yÕu tè cÊu thµnh v¨n b¶n kh¸c nhau + Tù sù: Nh©n vËt, diÔn biÕn, kÕt qu¶ cña sù viÖc sù kiÖn + Mt¶: H×nh tîng vÒ nh©n vËt, sù viÖc, Ht cña ngêi viÕt t¸i hiÖn, t¸i t¹o + B/c’: C¶m xóc thÓ hiÖn cña ngêi viÕt víi sù vËt hiÖn tîng +T/Minh: Cung cÊp tri thøc kh¸ch quan víi sù vËt , hiÖn tîng + NL: HÖ thèng luËn diÓm , luËn cø + Hµnh chÝnh c«ng vô : Tr×nh bµy theo mÉu. Các phơng thức biểu đạt trên có sự Câu 3: phèi hîp víi nhau trong 1 v¨n b¶n cô thÓ , v× sao ? - Các phơng thức biểu đạt có thể phối hîp víi nhau trong 1 v¨n b¶n cô thÓ => Vì:Trong v¨n b¶n tù sù cã thÓ sù dông c¸c ph¬ng thøc miªu t¶, thuyÕt minh, nghÞ luËn.... vµ ngîc l¹i - Ngoµi chøc n¨ng th«ng tin, c¸c v¨n b¶n cßn cã v¨n b¶n chøc n¨ng t¹o lËp, duy tr× quan hÖ x· héi, nªn cÇn sö dông nhiÒu Nhấn mạnhý: ph¬ng thøc tr×nh bµy trong mét v¨n b¶n. Kể tên các thể loại văn học đã học ? - Th¬, truyÖn ng¾n, tuú bót, phãng sù, . kÞch, tiÓu thuyÕt...... * VD: + KiÓu tù sù cã mÆt trong thÓ lo¹i tù sù + KiÓu biÓu c¶m cã mÆt trong thÓ lo¹i tr÷ t×nh +Trong c¸c thÓ lo¹i v¨n häc nh tù sù, tr÷ t×nh, kÞch, kÝ th× thÓ lo¹i tù sù cã thÓ sö.

<span class='text_page_counter'>(499)</span> dông c¸c kiÓu v¨n b¶n, miªu t¶, biÓu c¶m, thuyÕt minh, nghÞ luËn..., trong kÞch còng nh trong khi sö dông c¸c v¨n -Nhấn mạnh ý… Vai trß cña yÕu tè nghÞ luËn trong th¬, b¶n trªn. truyÖn, kÞch ? * Vai trß cña yÕu tè nghÞ luËn trong th¬, truyÖn, kÞch: - Nhận xét , đánh giá quan diểm của ngời viết (tác giả) với vấn đề, câu truyện, hiện tợng, sự việc đợc miêu tả, biểu cảm, tù sù .... - Lµm cho v¨n b¶n thÓ hiÖn râ quan ®iÓm vµ lËp trêng cña tg’ C©u 4: V¨n b¶n tù sù vµ thÓ lo¹i v¨n tù sù - Sù gièng vµ kh¸c nhau gi÷a thÓ lo¹i vµ t¸c phÈm v¨n häc. gièng vµ kh¸c nhau nh thÕ nµo ? * Gièng nhau: C¸c kiÓu v¨n b¶n vµ c¸c thÓ lo¹i v¨n häc cã thÓ cïng ph¬ng thøc biểu đạt nào đó (phơng thức tự sự trong VB’ tù sù ) * Kh¸c nhau: - KiÓu v¨n b¶n lµ c¬ së cña thÓ lo¹i v¨n häc. - Kiểu VB’ không đồng nhất với thể loại VH. Tuy nhiªn mçi thÓ lo¹i VH thêng gắn với 1 kiểu VB’ nhất định -ThÓ lo¹i v¨n häc lµ “ m«i trêng” xuÊt hiÖn cña c¸c kiÓu v¨n b¶n . Kiểu văn bản tự sự và thể bloaij văn học ts có sự khác nhau như thế nào? TÝnh nghÖ thuËt trong v¨n b¶n tù sù lµ g× C©u 5: ?thÓ hiÖn ë nh÷ng ®iÓm nµo ? +Gièng nhau: kÓ sù viÖc +Kh¸c : v¨n b¶n tù sù: xÐt vÒ h×nh thøc, ph¬ng thøc thÓ hiÖn -> ®a d¹ng ( truyÖn ng¾n , tiÓu thuyÕt, kÞch ...) -TÝnh nghÖ thuËt trong v¨n b¶n tù sù : ( cèt truyÖn, nh©n vËt, sù viÖc, kÕt cÊu ...) C©u 6: * Giống nhau: chứa đựng cảm xúc và tình cảm chủ đạo * Kh¸c nhau: Chốt lại ý chính… KiÓu v¨n b¶n biÓu c¶m vµ thÓ lo¹i tr÷ + V¨n b¶n biÓu c¶m: bµy tá c¶m xóc vÒ một đối tợng (văn xuôi ) t×nh gièng vµ kh¸c nhau nh thÕ nµo ? + Tác phẩm trữ tình: đời sống cảm xúc phong phú của chủ thể trớc vân đề đời sèng. C©u 7:Vai trß cña yếu tè thuyÕt minh YÕu tè thuyÕt minh cã vai trß nh thÕ trong văn nghị luận. * gthiệu bµi nµo trong v¨n b¶n nghÞ luËn ? - RÊt cÇn thiÕt - Thuyết minh để giới thiệu cho 1 cơ sở nào đó về vấn đề bàn luận..

<span class='text_page_counter'>(500)</span> - Tự sự => sự việc dc cho vấn đề - Miªu t¶ => yÕu tè thuyÕt minh.. Khẳng định lại ý chính…. c. Cñng cè ,luyện tập:(2p) - Giáo viên nhấn mạnh lại các kiến thức cần ôn tập về các kiểu văn bản đã häc . - ¤n tËp tiÕp phÇn IV - V d. Hd häc bµi ë nhµ : (1p) - ¤n tËp tiÕp ch¬ng 4 vµ 5 .HÖ thèng l¹i toµn bé kiÕn thøc lµm v¨n THCS 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. ************************************** Ngày soạn:18/4/2012 Ngày giảng: 21/4 Lớp:9E,9G. Tiết, 166: Tổng. kết phần tập làm văn(tiếp). 1. Mục tiêu : a.Về kiÕn thøc: - Đặc trưng của từng kiểu văn bản đã học. - Sự khác nhau giữa kiểu vb và thể loại văn học b.Về kÜ n¨ng: - Tổng hợp,hệ thống hoá kiến thức về các kiểu vb. - .Đọc-hiểu các kiểu vb theo đặc trưng của kiểu vb ấy. - Rèn luyện cách đọc các loại văn bản theo kiểu đặc trng, nâng cao năng lực tÝch cùc vµ viÕt v¨n b¶n th«ng dông. c.về thái độ: - Bồi dỡng ý thức học tập nghiên cứu phân môn tập làm văn để tạo lập văn b¶n . 2. Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv: - Nghiên cứu tài liệu,so¹n gi¸o ¸n. b.Chuẩn bị của hs: - Đọc bài và ôn lại kiến thức tập làm văn đã học. 3. Tiến trình bài dạy: a.KiÓm tra bµi cò: (4p) - KiÓm tra bµi tËp cña häc sinh. * ĐVĐ(1p): TiÕt häc h«m nay chóng ta «n tËp tiÕp phÇn tËp lµm v¨n…. b. Dạy nội dung bµi míi: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. PhÇn tËp lµm v¨n trong ch¬ng.

<span class='text_page_counter'>(501)</span> - Th¶o luËn nhãm : + Nhãm 1: c©u hái 1 + Nhãm 2 : c©u hái 2 + Nhãm 3 : c©u hái 3 - Tr×nh bµy kÕt qña -> kh¸i qu¸t. tr×nh ng÷ v¨n THCS:(18p) Câu 1: Mối quan hệ giữa đọc văn bản vµ tËp lµm v¨n: - M« pháng - Häc ph¬ng ph¸p kÕt cÊu - Học diễn đạt - Gîi ý s¸ng t¹o. * VD Đọc văn bản miêu tả cách miêu tả => Đọc nhiều để có cách viết tốt, hay , hÊp dÉn ... không đọc,ít đọc thì viết không tốt, kh«ng hay. PhÇn TiÕng ViÖt cã mèi quan hÖ nh thÕ C©u 2: -TiÕng ViÖt hç trî cho viÖc hiÓu nµo víi tËp lµm v¨n vµ phÇn v¨n ? nghÜa cho viÖc t¹o v¨n b¶n ,tõ ng÷ cña v¨n b¶n . =>Häc tËp c¸ch lËp luËn v¨n b¶n . Các phơng thức biểu đạt, miêu tả, tự sự, nghÞ luËn, biÓu c¶m, thuyÕt minh cã ý nghÜa quan träng víi viÖc rÌn luyÖn kÜ n¨ng lµm v¨n ? C©u 3: - Nhê sù kÕt hîp gi÷a ph¬ng thøc trªn mà văn bản đợc viết có tính hấp dẫn cao. III.C¸c kiÓu v¨n b¶n träng t©m: (19p) Văn bản thuyết minh có mục đích biểu 1.Văn bản thuyết minh: đạt gì ? - Mục đích biểu đạt: + Cung cấp tri thức về đối tợng thuyết minh. + Ghi chÐp, chän läc x¾p xÕp + Chän läc ph¬ng ph¸p thuyÕt minh. - C¸c ph¬ng ph¸p trong thuyÕt minh... - Ng«n ng÷ : Râ rµng, dïng hiÓn Khẳng định lại vấn đề… ng«n....... Văn bản tự sự có mục đích biểu đạt gì ? 2.V¨n b¶n tù sù : c¸c yÕu tè t¹o thµnh v¨n b¶n tù sù ? - Mục đích biểu đạt: Trình bày lại sự viÖc... - C¸c yÕu tè t¹o thµnh v¨n b¶n tù sù, nh©n vËt, sù viÖc, ng«n tõ ... - C¸c yÕu tè tù sù thêngkÕt hîp víi c¸c yÕu tè miªu t¶, nghÞ luËn, biÓu c¶m => Bµi v¨n mang tÝnh thuyÕt phôc - Ng«n ng÷ trong v¨n b¶n tù sù kÓ viÖc ®a d¹ng phong phó râ rµng.. Chốt lại vấn đề… Văn bản nghị luận có mục đích biểu đạt g× ? c¸c yÕu tè t¹o thµnh v¨n b¶n nghÞ 3.V¨n b¶n nghÞ luËn: luËn ? - Mục đích:Bày tỏ quan điểm, nhận xét, đánh giá -V¨n b¶n nghÞ luËn: do luËn ®iÓm, luËn chøng t¹o thµnh - Yªu cÇu: LuËn ®iÓm, luËn chøng lËp.

<span class='text_page_counter'>(502)</span> luËn - Dµn bµi cña c¸c kiÓu bµi .... +Nghị luận 1 vấn đề đối tợng : sự vật trong đời sống... +NL về vấn đề t tởng đạo lí +NghÞ luËn vÒ t¸c phÈm v¨n häc +NghÞ luËn vÒ ®o¹n th¬ bµi th¬.. Khẳng định lại vấn đề… c.Cñng cè,luyện tập : (2p) - NhÊn m¹nh l¹i nh÷ng kiÕn thøc häc sinh cÇn nhí d. Hướng dẫn häc bµi ë nhµ : (1p) - Học và nắm đợc kiến thức cơ bản về tập làm văn - §äc v¨n b¶n : T«i vµ chóng ta ( tãm t¾t v¨n b¶n , tr¶ lêi c©u hái SGK ) 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy :. ************* ****************************** Ngày soạn :18/4/2012. Ngày giảng :21/4/. Lớp:9E,9G. TiÕt 169 : tæng kÕt v¨n häc. 1. Mục tiêu : a.Về kiÕn thøc: - Nh÷ng hiÓu biÕt ban ®Çu vÒ l/sử v¨n häc ViÖt Nam. - Một số khái niệm liên quan đến thể loại vh đã học. b. Về kÜ n¨ng: - Hệ thèng ho¸ , so s¸nh, kh¸i qu¸t ho¸ tãm t¾t c¸c néi dung t×m vµ chøng minh các luận điểm trong bài ôn tập, nhận diện và tóm lợc các văn bản đã học - Đọc-hiểu tác phẩm theo đặc trưng của thể loại. c.Về thái độ: - Gi¸o dôc lßng yªu mÕn say mª v¨n häc. 2.ChuÈn bÞ của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv: - Chuẩn bị giáo án, thống kê các theo trình tự đã học. b.Chuẩn bị của hs: - Đọc và ôn lại phần nội dung văn học đã học trong chơng trình ( hớng dẫn) 3.Tiến trình bài dạy: a.KiÓm tra bµi cò:(2p) - KiÓm tra chuÈn bÞ bµi cña häc sinh * ĐVĐ(1p): Để giúp các em hệ thống các kiến thức đã học trong chơng trình. Tiết học hôm nay chúng ta tổng kết lại những nd đó… b.Dạy nội dung bµi míi:.

<span class='text_page_counter'>(503)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS A: Nh×n chung vÒ v¨n häc ViÖt Nam: Văn học Việt Nam đợc hợp thành bởi I. Các bộ phận hợp thành văn học Việt nh÷ng bé phËn nµo ?§îc viÕt b»ng Nam: (11p) nh÷ng lo¹i v¨n tù nµo ? -Văn học Việt Nam đợc hợp thành bởi hai bé phËn lín :( V¨n häc d©n gian, V¨n häc ViÕt ) 1.V¨n häc d©n gian: - Đợc hình thành từ xa xa, đợc bổ sung vµ ph¸t triÓn trong c¸c thêi k× lÞch sö tiÕp theo. -VH d©n gian n»m trong tæng thÓ v¨n häc d©n téc - Lµ s¶n phÈm cña nh©n d©n ( chñ yÕu lµ b×nh d©n ) lùa chän nh÷ng nÐt tiªu biÓu cho quÇn chóng nh©n d©n . - Lu truyÒn chñ yÕu b»ng miÖng, thêng cã hiÖn tîng dÞ b¶n. - Nu«i dìng tinh thÇn vµ trÝ tuÖ cña nh©n d©n, lµ kho tµng cho v¨n häc viÕt khai th¸c vµ ph¸t triÓn . -ThÓ lo¹i phong phó ( vÌ, chÌo, tuång, truyÖn , th¬....) 2.V¨n häc viÕt : - XuÊt hiÖn tõ thÕ kØ X ( trong thêi k× giành độc lập tự do dân tộc ); - Thµnh phÇn bao gåm ( V¨n häc ch÷ H¸n, V¨n häc ch÷ n«m, V¨n häc ch÷ KÓ tªn c¸c t¸c phÈm v¨n häc ch÷ H¸n quèc ng÷ ) trong ch¬ng tr×nh ng÷ v¨n THCS ? a.V¨n häc ch÷ H¸n: - hs Tù kÓ -XuÊt hiÖn tõ buæi ®Çu cña nÒn v¨n häc + NhËt kÝ trong tï viÕt, tån t¹i vµ ph¸t triÓn suèt thêi k× văn học Trung đại ( thế kỉ X – XIX . - Mang nhiÒu yÕu tè cña v¨n ho¸, t tëng Trung Hoa song vÉn lµ mét thµnh phÇn quan träng cña v¨n häc ViÖt Nam mang đậm đời sống tinh thần, đời sống, t tëng, t©m lÝ d©n téc. NÐt c¬ b¶n cña VH ch÷ n«m ? b.V¨n häc ch÷ n«m: - XuÊt hiÖn muén h¬n v¨n häc ch÷ H¸n ( thÕ kØ XIII tån t¹i song song víi v¨n học chữ Hán ( đỉnh cao là truyện Kiều Nªu nh÷ng nÐt tiªu biÓu cña nÒn v¨n häc – NguyÔn Du ); th¬ Hå Xu©n Hch÷ quèc ng÷ ? ¬ng ..... => c.V¨n häc ch÷ quèc ng÷ : Nªu hiÓu biÕt cña em vÒ v¨n häc viÕt ?. - Chữ quốc ngữ ra đời từ thế kỉ XVIIIXIX mới sử dụng để sáng tác văn học. II.TiÕn tr×nh lÞch sö v¨n häc ViÖt V¨n häc tr¶i qua mÊy thêi k× ? C¸c giai Nam:(12 p) ®o¹n v¨n häc nhá cña c¸c thêi k× ? - V¨n häc ViÖt Nam ph¸t triÓn g¾n bã - Híng dÉn häc sinh lËp b¶ng thèng kª trong sù g¾n bã mËt thiÕt víi lÞch sö d©n téc ( tuy kh«ng ph¶i lµ c¸c thêi k×.

<span class='text_page_counter'>(504)</span> văn học đều trùng khít với lịch sử dân téc 1.Tõ thÕ kØ X – thÕ kØ XIX –v¨n học trung đại: -V¨n häc ph¸t triÓn trong m«i trêng x· héi phong kiÕn . - Có những đặc điểm chung về t tởng, quan ®iÓm thÈm mÜ thÓ lo¹i, ng«n ng÷ ( tr¶i qua nhiÒu cuéc kh¸ng chiÕn chèng ngo¹i x©m ) - C¸c t¸c gi¶, t¸c phÈm tiªu biÓu : ( NguyÔn Tr·i, NguyÔn Du, Hå Xu©n H¬ng ....) - Ch÷ viÕt : ch÷ H¸n, ch÷ n«m ... 2.Tõ thÕ kØ XX – 1945 –V¨n häc hiện đại : -Bèi c¶nh lÞch sö : thùc d©n ph¸p x©m lîc ViÖt Nam, khai th¸c bãc lét nh©n dân, làm biến đổi sâu rộng kinh tế, văn hãc x· héi t tëng cña nh©n d©n ta ë ®Çu thế kỉ XX -> văn học phát triển biến đổi mau lÖ vµ toµn diÖn. Nhấn mạnh và khẳng định lại vấn đề.. 3.Tõ sau c¸ch m¹ng th¸ng 8 / 1945 đến nay: văn học bớc vào thời kì đổi mới, tiếp cận với đời sống toàn diện, kh¸m ph¸ con ngêi ë nhiÒu mÆt , híng tíi sù thøc tØnh c¸ nh©n vµ tinh thÇn d©n chñ . III. Mấy nét đặc sắc của văn học Việt Nam: (14p). Nêu những nét đặc sắc của văn học Việt 1.Tinh thÇn yªu níc,ý thøc céng Nam ? đồng :đó là nội dung t tởng đậm nét xuyªn suèt c¸c thêi k× ph¸t triÓn cña v¨n häc ViÖt Nam . 2.Tinh thần nhân đạo và truyền thống t tëng s©u ®Ëm cña v¨n häc ViÖt Nam: - T tởng đó phát huy phong phú và đa Nªu nh÷ng c©u ca dao, tôc ng÷, truyÖn d¹ng ( tè c¸o bãc lét , th«ng c¶m víi ngêi nghÌo khæ , bªnh vùc quyÒn lîi trong thêi k× nµy ? cña con ngêi nhÊt lµ ngêi phô n÷ ) 3.Søc sèng bÒn bØ vµ tinh thÇn l¹c quan : - Sự chịu đựng gian khổ trong đời thờng, trong đấu tranh- đó là nguồn sức m¹nh t¹o nªn chiÕn th¾ng . - Tinh thần lạc quan tin tởng đợc nuôi dỡng từ cuộc sống chiến đấu gian khổ , hi sinh xong rÊt hµo hóng =>lµ b¶n lÜnh vµ t©m hån cña ngêi ViÖt Nam. 4. TÝnh thÈm mÜ cao:.

<span class='text_page_counter'>(505)</span> - TiÕp thu truyÒn thèng cña d©n téc vµ các nớc khác ( chú trong cái đẹp tinh tÕ, gi¶n dÞ, hµi hoµ) - V¨n häc ViÖt Nam gãp phÇn bçi dìng t©m hån , t/c cña t tëng cho thÕ hÖ ngêi ViÖt Nam. - Lµ bé phËn quan träng cña v¨n häc tinh thÇn d©n téc thÓ hiÖn ë nh÷ng nÐt tiªu biÓu cña t©m hån d©n téc tron c¸c thêi d¹i. Khẳng định lại vấn đề…. * Ghi nhí: sgk.. HS đọc ghi nhớ ,về học thuộc. c. Cñng cè ,luyện tập:(4p) - Khái quát nhữmg nội dung cơ bản đã nêu ở trên. d. Hd häc bµi ë nhµ (1p) - Häc kÜ nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n - ChuÈn bÞ «n tËp phÇn tiÕp theo - §äc vµ tr¶ lêi c©u hái -> rót ra bµi häc 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. ********************************** Ngày soạn :20/4/2012 Ngày giảng :23/4 Lớp:9E,9G TiÕt 170 : tæng kÕt v¨n häc ( tiÕp) 1. Mục tiêu : a.Về kiÕn thøc: - Học sinh hình dung đợc hệ thống văn bản đã học và đọc thêm trong chơng tr×nh ng÷ v¨n toµn THCS. H×nh thµnh nh÷ng hiÓu biÕt ban ®Çu vÒ nÒn v¨n häc ViÖt Nam, các bộ phận văn học, các thời kì lớn, những đặc sắc nổi bật về t tởng nghệ thuËt. - Củng cố và hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì trong tiến trình vận động của văn học. b.Về kÜ n¨ng: - RÌn luyÖn kÜ n¨ng hÖ thèng ho¸ , so s¸nh, kh¸i qu¸t ho¸ tãm t¾t c¸c néi dung t×m vµ chøng minh c¸c luËn ®iÓm trong bµi «n tËp, nhËn diÖn vµ tãm lîc c¸c văn bản đã học. c.Về thái độ: - Gi¸o dôc lßng yªu mÕn say mª v¨n häc. 2.ChuÈn bÞ của gv và hs : a.Chuẩn bị của gv: - Chuẩn bị giáo án, thống kê các theo trình tự đã học. b.Chuẩn bị của hs: - Đọc và ôn lại phần nội dung văn học đã học trong chơng trình ( hớng dẫn) 3. Tiến trình bài dạy:.

<span class='text_page_counter'>(506)</span> a. KiÓm tra bµi cò:(3p) - KiÓm tra chuÈn bÞ bµi cña häc sinh. *ĐVĐ(1p) : TiÕt tríc chóng ta «n tËp , trong tiÕt häc nµy chóng ta «n tËp tiÕp theo. b. Dạy nội dung bµi míi: PhÇn B: S¬ lîc mét sè thÓ lo¹i v¨n häc ViÖt Nam: I. Mét sè thÓ lo¹i v¨n häc ViÖt Nam: (12p) Tr÷ t×nh d©n gian ca dao d©n ca. Tù sù d©n gian. S©n khÊu d©n gian. NghÞ luËn d©n gian. ThÇn tho¹i TruyÒn thuyÕt Cæ tÝch TruyÖn cêi TruyÖn ngô ng«n TruyÖn th¬ Sö thi VÌ. ChÌo Tuång KÞch rèi. Tôc ng÷ Câu đố. II.Thể loại văn học trung đại: (10p) Trữ tình trung đại * Th¬: cã nguån gèc tõ th¬ ca Trung Quèc ( thÊt ng«n b¸t có, tø tuyÖt, trêng thiªn, cæ phong ) * Th¬ ca cã nguèn gèc d©n gian: ( th¬ lôc b¸t, song thÊt lôc b¸t, h¸t nãi, ca trï.... ). Tự sự trung đại -TruyÖn ng¾n ch÷ H¸n -TruyÖn truyÒn k× -TiÓu thuyÕt ch¬ng håi ch÷ H¸n -TruyÖn th¬ n«m -kÝ sù ( thîng kinh ) -tuú bót ( kÝ sù , vò trung tuú bót ...). Nghị luận trung đại -ChiÕu (biÓu) -hÞch -C¸o -LuËn ( bµn luËn vÒ phÐp häc ). III.Một số thể văn học hiện đại:(15p) ? Đặc điểm của thể loại VH hiện đại ? * Đặc điểm : - Thừa kế, biến đổi phong phú, đa dạng. Mét sè thÓ lo¹i du nhËp tõ ph¬ng t©y : kÞch nãi, phãng sù, phª b×nh v¨n häc - Các thể loại thờng kế thừa và đổi mới : +Th¬ míi, th¬ t¸m tiÕng, th¬ tù do, th¬ v¨n xu«i, th¬ chÝnh luËn, anh hïng ca, trêng ca... +TruyÖn : ....... +KÞch............ +Phª b×nh v¨n häc......... Tù sù Tr÷ t×nh -TruyÖn cùc ng¾n -Th¬ míi (mi ni ) -Th tù do -TruyÖn võa (tiÓu -Th¬ v¨n xu«i thuyÕt ) -Trêng ca. KÞch - KÞch nãi - ChÝnh kÞch - Bi kÞch - Hµi kÞch. T/ lo¹i tæng hîp - TruyÖn kÝ - TruyÖn th¬ - KÞch th¬.

<span class='text_page_counter'>(507)</span> -TruyÖn dµi(tiÓu thuyÕt ch¬ng håi ) - Bót kÝ - KÝ sù - Phãng sù - Du kÝ -Tuú bót (t¶n v¨n) - NhËt kÝ => Có thể loại trong văn học hiện đại không ngừng biến đổi và vận động xâm nhập vào nhau. Có nhiều thể nghiệm tìm tòi mới phù hợp với những thay đổi trong đời sống xã hội và đời sống tinh thần của con ngời => thay đổi theo nhu cầu thẩm mĩ của thời đại. c.Cñng cè,luyện tập:(3 p) - Häc sinh nh¾c l¹i thÓ lo¹i v¨n häc d.Hd häc bµi ë nhµ :(1p) - ¤n tËp l¹i kiÕn thøc : v¨n häc ,tiÕng ViÖt , tËp lµm v¨n - ChuÈn bÞ bµi : th,®iÖn ( su tÇm bøc th, tê ®iÖn b¸o) 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. ****************************************************************** Ngày soạn:20/4/2012 Ngày giảng:24/4 Lớp:9E,9G. Tiết 171:. Trả bài kiểm tra văn. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nhận thức được những ưu,nhược điểm trong bài làm của mình - Rút kinh nghiệm những hạn chế và phát huy điểm tốt cho những bài làm sau được tốt hơn. b. Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng củng cố các kiến thức đã học. c. Về thái độ: - Có thái độ cầu tiến,chú ý nghe cô giáo nhận xét 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuản bị của gv: - Chấm bài,tổng hợp điểm. b.Chuẩn bị của hs: - Xem lại nội dung bài. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong quá trình dạy).

<span class='text_page_counter'>(508)</span> * ĐVĐ(1p): giờ trước các em đã làm bài kt ,giờ này cô trả bài cho các em để …. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I.Trả bài kiểm tra văn:(15). 1.Tìm hiểu đề Nêu yêu cầu đề bài? Phạm vi đề bao gồm những kiến thức + Đề số 1 của bài học nào? + Đề số 2 * Lớp 9E: 2. Nhận xét bài làm của hs. + Ưu điểm: Đa số các em hiểu đề vận dụng tốt các kiến thức đã học vào phân tích bài làm của mình.Một số bài rất tốt như:LòPhóng,Huyền,Thái… + Nhược điểm:- Một ssó bài làm quá cẩu thả,chữ viết xấu,nội dung sơ sài,hời hợt như Cảnh,Pản, Khoa… * Lớp 9G: + Ưu điểm: Có nhiều em hiểu đề đã làm bài rất tốt,có ý thức cầu tiến như Vy,Thắm… + Nhược điểm: Nhiều em còn coi thường môn học,làm bài còn sai rất II. Huớng dẫn học sinh sửa bài:(26) nhiều,trình bày bài làm còn thiếu khoa học…do vậy kết quả bài kiến thức chưa 1.Dàn bài sơ lược theo tiết(158) cao như Khiển,khai... - GV trả bài cho hs vào điểm.. Gọi h/s đọc bài khá , giỏi. Chốt lại kiến thức bài kiểm tra cần nắm…. 2. Trả bài cho hs - hệ thống điểm. 9E 9G G: 0. G:1. K: 4 Tb: 20 Y: 2. K: 5 Tb: 17 Y: 2. 3.Học sinh đọc bài khá,giỏi: - Đọc và lắng nghe. - Chú ý những vđ cơ bản..

<span class='text_page_counter'>(509)</span> c. Củng cố,luyện tập:(2p) - Em hãy khái quát lại nội dung bài học hôm nay? d. Hướng dẫn học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài . - Chuẩn bị bài : Kiểm tra học kì. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. ****************************************************************** Ngày soạn:23/4/. Tiết172:. Ngày giảng:26/4/2012. Lớp: 9E,9G. Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Nhận thức được những ưu,nhược điểm trong bài làm của mình - Rút kinh nghiệm những hạn chế và phát huy điểm tốt cho những bài làm sau được tốt hơn. b. Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng củng cố các kiến thức đã học. c. Về thái độ: - Có thái độ cầu tiến,chú ý nghe cô giáo nhận xét 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuản bị của gv: - Chấm bài,tổng hợp điểm. b.Chuẩn bị của hs: - Xem lại nội dung bài. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong quá trình dạy) * ĐVĐ(1p): giờ trước các em đã làm bài kt ,giờ này cô trả bài cho các em để …. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. Trả bài kiểm tra tiếng việt (15p) 1. Tìm hiểu đề:.

<span class='text_page_counter'>(510)</span> * Yêu cầu h/s đọc lại đề. Phạm vi kiếm thức của đề.. - Đề bài: - Nêu phạm vi kiến thức đề kiểm tra. 2. Nhận xét bài làm của hs:. Lớp 9E: Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề làm bài tốt,trình bày bố cục bài làm rõ rang,khoahọc… như: Hiền,Thởi. Phóng,…. + Nhược điểm: - Nhiều em chưa có ý thức ôn bài,nên còn chưa hiểu đề,làm bài còn sai,chưa biết vận dụng,lý thuyết vào bài làm của mình…như Pản,CảnhảNhân… * Lớp 9G: + Ưu điểm:Nhiều em có ý thức ôn bài nên làm bài rất tốt,có cách trình bày bài làm rõ ràng,khoa học sạch sẽ…như Vy, Thiết,Nhất,Thắm…. + Nhược điểm:một số em chưa có ý thức trong bài làm của mình,làm bài còn chống đối,trình bày bài làm cẩu thả,viết còn sai lỗi chính tả quá nhiều như: Khai, Khiển,Hùng… II. Huớng dẫn học sinh sửa bài:(26) Hướng dẫn theo dàn bài tiết 159. 1.Dàn bài sơ lược theo tiết(159) - Trả bài cho hs vào điểm. 2. Trả bài cho hs - hệ thống điểm. 9E 9G G: 0. G:1. K: 4 Tb: 21 Y: 1. K: 4 Tb: 18 Y: 2. - GV trả bài cho hs - gọi điểm 3.Học sinh đọc bài khá,giỏi: Gọi h/s đọc bài khá , giỏi. - Đọc và lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(511)</span> Chốt lại kiến thức bài kiểm tra cần nắm… Gọi h/s đọc bài khá , giỏi. - Đọc và lắng nghe. - Chú ý những vđ cơ bản. Chốt lại kiến thức bài kiểm tra cần nắm… c. Củng cố,luyện tập:(2p) - Em hãy khái quát lại nội dung bài học hôm nay? d. Hướng dẫn học bài ở nhà:(1p) - Học nội dung bài . - Chuẩn bị bài : Kiểm tra học kì II. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn:29/4/2012. TiÕt 173:. Ngày giảng:3/5/. Lớp:9E,9G. Th ( ®iÖn) chóc mõng vµ th¨m hái. 1. Mục tiêu: a.Về kiÕn thøc: - Mục đích, t×nh huèng vµ c¸ch viÕt th (®iÖn )chóc mõng và th¨m hái. b.Về kÜ n¨ng: - Viết đợc th,( điện )chúc mừng và thăm hỏi. c.Về thái độ: - Båi dìng ý thøc biÕt chia sÎ t×nh c¶m víi ngêi xung quanh 2. ChuÈn bÞ của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv: - Nghiên cứu tài liệu,so¹n gi¸o ¸n. b.Chuẩn bị của hs: - §äc bµi häc vµ tr¶ lêi c©u hái sgk. 3. Tiến trình bài dạy: a. KiÓm tra bµi cò:(2p) - KiÓm tra kÕt qu¶ su tÇm cña h/s..

<span class='text_page_counter'>(512)</span> * ĐVĐ(1p): §Ó biÕt c¸ch viÕt mét bøc th, ®iÖn chóc mõng th¨m hái khi cÇn thiÕt, bµi häc h«m nay sÏ gióp c¸c em lµm quen vµ biÕt c¸ch viÕt th, ®iÖn chóc mõng. b. Dạy nôi.dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I.Kh¸i niÖm th ®iÖn chóc mõng, th¨n hái : (8p) Giíi thiÖu ng¾n gän vÒ thÓ lo¹i v¨n b¶n - Thuéc lo¹i v¨n b¶n hÕt søc tiÕt kiÖm lêi ( th ®iÖn chóc mõng th¨m hái ) nhng vẫn đảm bảo truyền đạt đợc đầy đủ néi dung vµ béc lé t×nh c¶m víi ngêi nhËn. II.Nh÷ng trêng hîp cÇn thiÕt ph¶i viÕt th ®iÖn chóc mõng th¨m hái :(16p) Những trường hợp nào cần viết thư điên chúc mừng,và thăm hỏi?. -Trêng hîp:a , b-> viÕt ®iÖn chóc mõng -Trêng hîp c, d-> viÕt th th¨m hái. Mét sè trêng hîp cÇn viÕt th ®iÖn chóc * C¸c trêng hîp viÕt th ( ®iÖn ) mõng th¨m hái ? 1.Trao đổi thông tin, bày tỏ tình cảm với nhau. 2.Hỏi thăm động viên khi bạn bè , ngời th©n, ngêi kh¸c gÆp khã kh¨n, trë ng¹i ta không đến trực tiếp đợc. Cã mÊy lo¹i th (®iÖn) chóc mõng th¨m mµ * Cã hai lo¹i th ( ®iÖn ) chóc mõng th¨m hái ? hái: +Th¨m hái, chia vui +Th¨m hái chia buån * Mục đích: Mục đích của hai loại th điện là gì ? -Th¨m hái chia vui: BiÓu d¬ng, khÝch lÖ những thành tích, sự thành đạt của ngêi nhËn -Thăm hỏi chia buồn : động viên, an ủi để ngời nhận cố gắng vợt qua những rủi ro mäi khã kh¨n trong cuéc sèng.. §äc v¨n b¶n th ®iÖn ( SGK ) * Néi dung: Gièng nhau: th (®iÖn) Khác nhau: Mục đích viết. III.C¸ch viÕt th¬ ®iÖn chóc mõng th¨m hái : (15p) - a, b : Chóc mõng. - c : chia buồn, thăm hỏi động viên.. * T×nh c¶m : râ rµng cô thÓ * Lời văn: ngắn gọn, đủ ý, tình cảm * Gièng nhau: VÒ hình thức th (®iÖn) chia sÎ, c¶m th«ng. * Khác nhau: Mục đích viết. - Cô thÓ ho¸ c¸c néi dung cña bµi tËp 2 - T×nh c¶m : râ rµng cô thÓ - Lời văn: ngắn gọn, đủ ý, tình cảm chia ( III ) sÎ, c¶m th«ng. - Các cách diễn đạt khác nhau. - NhËn xÐt - ®a ra VD - C¸ch tr×nh bµy 1 bøc th ( ®iÖn ) 1.LÝ do göi th - ®iÖn 2.Béc lé suy nghÜ, c¶m xóc víi tin vui, víi nçi bÊt h¹nh, ®iÒu kh«ng mong.

<span class='text_page_counter'>(513)</span> muèn cña ngêi nhËn th ( ®iÖn ) 3.Lêi chóc mõng, mong muèn hoÆc th¨m hái chia buån . §äc ghi nhí .. * Ghi nhí : Sgk-203. c. Cñng cè,luyện tập: (2p) - C¸ch viÕt mét bøc th ®iÖn chóc mõng th¨m hái ? d. Hd häc bµi ë nhµ :(1p) - Häc l¹i lÝ thuyÕt - Lµm bµi tËp phÇn luyÖn tËp 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. ********************************* Ngày soạn : 1/4/2012. Tiết 174 :. Ngày giảng :4/5. Lớp :9E,9G. Thư (điện) thă m hỏi chúc mừng (Tiếp). 1. Mục tiêu : a.Về kiÕn thøc: - Mục đích, t×nh huèng vµ c¸ch viÕt th (®iÖn )chóc mõng và th¨m hái. b.Về kÜ n¨ng: - Viết đợc th,( điện )chúc mừng và thăm hỏi. c. Về thái độ: - Båi dìng ý thøc biÕt chia sÎ t×nh c¶m víi ngêi xung quanh. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv: - Nghiên cứu tài liệu, so¹n gi¸o ¸n. b.Chuẩn bị củ hs: - §äc bµi häc vµ tr¶ lêi c©u hái sgk. 3. Tiến trình bài dạy: a.KiÓm tra bµi cò:ko * ĐVĐ(1p): Để củng cố cho các em cách viết th ( điện ), bớc đầu tự viết đợc th điện tiết học này chúng ta vận dụng phần lí thuyết đã học vào việc thực hành viết th ®iÖn. b. Dạy nội dung bµi míi:.

<span class='text_page_counter'>(514)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS III.LuyÖn tËp: (31p). Nhắc lại mục và tác dụng của thư (điện) chúc mừng. 1.Bµi tËp 1:(16p) Sö dông b¶ng phô th¶o luËn nhãm . Mçi nhãm viÕt mét th ®iÖn theo mÉu ( sgk) Viết hoàn chỉnh thư,điện báo.. Tæng c«ng ty bu chÝnh viÔn th«ng ViÖt Nam a. b. c. d. §iÖn b¸o. Họ tên địa chỉ ngừơi nhận: TrÇn B×nh Minh, tæ 10 , phêng Thanh Hng, quËn Long Biªn –Thµnh phè Hµ Néi Nội dung: Nhân dịp bạn nhận đợc giải thởng văn chơng, tôi xin gửi tới bạn lời chúc mừng nồng nhiệt nhất, đồng thời cũng xin bày tỏ sự thán phục đức tính kiên trì của bạn đối với niềm đam mê sáng tạo nghệ thuật. Chúc bạn luôn mạnh khoẻ, h¹nh phóc vµ ngµy cµng viÕt hay h¬n. Họ và tên địa chỉ ngời gửi : NguyÔn V¨n A, sè 3, khèi 10 , ThÞ TrÊn Phï Yªn – S¬n La Họ tên địa chỉ ngời gửi............................. ..............................yªu cÇu ). Th¶o luËn lµm bµi tËp vµ b¸o c¸o kÕt 2.Bµi tËp 2: (10p) qu¶ . Nhận xét - bổ xung theo định hớng. a, b => §iÖn chóc mõng c. => §iÖn th¨m hái. e. => Th ®iÖn chóc mõng. c. Cñng cè,luyện tập :(3p) Hỏi: Yêu cầu nào không phù hợp với th ( đện ) chúc mừng ? A. Bªu lÝ do viÕt th ®iÖn chóc mõng.

<span class='text_page_counter'>(515)</span> B. Bµy tá nh÷ng t×nh c¶m nång nhiÖt, ch©n thµnh C. Bày tỏ lời mong muốn tốt đẹp D. Bµy tá sù th«ng c¶m s©u s¾c. §¸p ¸n : D d. Hd häc bµi ë nhµ :(1p) - TËp viÕt th ®iện chóc mõng , th¨m hái ( lµm bµi tËp 3 ) 4. Rút kinh nghiệm giờ dạy:. Ngày soạn : 2/5/2012. ************************* Ngày giảng :4/5/2012 Lớp : 9E,9G. Tiết 175 : Trả. bài kiểm tra học kỳ II. 1.Mục tiêu : a. Về kiến thức - Hs nhân thấy những ưu nhược điểm của mình trong bài làm. - Phát huy được những điểm mạnh và hạn chế được những điểm yếu kém. b.Về kỹ năng : - Rèn kỹ năng nhận thức,sửa bài. c. Về thái độ : - Có ý thức nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của gv và hs : a. Chuẩn bị của gv : - Chấm bài, hệ thống điểm. b. Chuẩn bị của hs : - xem lại kiến thức đã học. - xem lại đề bài. 3. Tiến trình bài dạy : a. Kiểm tra bài cũ : * ĐVĐ(1p) :giờ trước các em làm bài kt học kỳ,tiết này cô trả bài để các em xem lại bài của mình để rút kinh nghiệm cho các bài làm sau tốt hơn. b.Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 1.Tìm hiểu đề. Nêu yêu cầu đề bài? - Đọc đề bài… Phạm vi đề bao gồm những kiến thức của bài học nào? - Trả lời …. 2. Nhận xét bài làm của hs. * Lớp 9E:.

<span class='text_page_counter'>(516)</span> + Ưu điểm: Đa số các em hiểu đề vận -Lớp :9E dụng tốt các kiến thức đã học vào phân tích bài làm của mình.Một số bài rất tốt như: Thái,Phóng , Chi , Thởi… + Nhược điểm: - Một số bài làm quá cẩu thả,chữ viết xấu,nội dung sơ sài,hời hợt như Hặc, Cảnh, Pản… * Lớp 9G: - Lớp: 9G + Ưu điểm: Có nhiều em hiểu đề đã làm bài rất tốt,có ý thức cầu tiến như Vy,Thiết,Nhất , Thắm… + Nhược điểm: Nhiều em còn coi thường môn học,làm bài còn sai rất nhiều,trình bày bài làm còn thiếu khoa học…do vậy kết quả bài kiến thức chưa cao như: Khiển, Khai… 3. Trả bài cho HS - hệ thống điểm. 9E 9G G:0 G: 1 - Trả bài cho hs , vào điểm. K: 5 K :5 Tb: 24 Tb :16 - Trả bài cho hs - gọi điểm Y:1 Y:2 4.Sửa bài: Hướng dẫn theo đáp án tiết 71-72. -Sửa bài hoàn chỉnh. c.Củng cố,luyện tập(5P) : - Nêu những kiến thức cần làm trong bài? d. Hướng dẫn h/s học ở nhà(1p): - Xem lại toàn bộ kiến thức. 4.Rút kinh nghiệm giờ dạy:. **************************************************.

<span class='text_page_counter'>(517)</span> Tiết: 155 Ôn tập về truyện 1.Mục tiêu: giúp (h): - ôn tập, củng cố kiến thức về n’ tác phẩm truyện hiện đại việt nam đã học trong chương trình ngữ văn 9. - củng cố n’ hiểu biết về thể loại truyện, xây dựng nhân vật cốt chuyện và tình huống truyện. - rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. ii- chuẩn bị: thầy: soạn bài trò: làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. ôn tập lại toàn bộ các tác phẩm văn học vn trong chương trình. b- phần thể hiện: i- ktbc: kiểm tra vở soạn của (h). (g) n.xét - ghi điểm. ii- bài mới: trong chương trình ngữ văn lớp 9, các em đã được tìm hiểu các tác phẩm truyện hiện đại vn từ sau cm tháng 8- 1945 đến nay . để giúp các em có được cái nhìn bao quát và có tính hệ thống để dễ ghi nhớ kiến thức về các tác phẩm đã học. chúng ta cùng đi ôn tập về truyện trong tiết học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. :. Tiết: 154 Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo) 1.Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: giúp (h): Hệ thống hoá các kiến thức đã học từ lớp 6 -> 9 về: các kiểu câu. Tích hợp với các kiến thức về văn và tlv trong chương trình. b. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng xác định thành phần câu, viết câu và sửa lỗi câu. c. Thái độ: Khơi dậy hứng thú học tập nơi hs..

<span class='text_page_counter'>(518)</span> 2. Chuẩn bị: a.Thầy: soạn bài, tham khảo tư liệu, bảng phụ. b. Trò: làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 2. Phần thể hiện: a. Kiểm tra bài cũ kiểm ttra sự chuẩn bị bài của (h). (g) nhận xét - ghi điểm. Giới thiệu bài mới: Trong hệ thống các bài ôn tập chúng ta đã được ôn tập về từ loại, cụm từ và các thành phần câu. vậy các kiểu câu, đặc biệt là câu ghép sẽ được vận dụng? chúng ta có còn nhớ được các dạng câu ghép không? tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu. b. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 I.Các kiểu câu: cho (h) nhắc lại khái niệm về câu đơn? a- câu đơn: cho vd? b- câu ghép: hãy nhắc lại khái niệm câu ghép? là câu có từ 2 nòng cốt câu trở lên, được gọi là câu ghép. chuyển ý. 1- bt1: cho biết yêu cầu bài tập 1? - tìm câu ghép trong đoạn trích. a) anh gửi… lá thư nhắn nhủ, anh hướng dẫn (h) cách làm bài tập 1. muốn…cơ quan. cho (h) làm bài theo nhóm. c v c (g) gọi các nhóm báo cáo và cho điểm. v b) nhưng vì bom nổ gần, nho bị choáng. nêu yêu cầu và cách làm bài tập 2? c v c v để chỉ ra được các mối quan hệ nào? 2- bt2: mối quan hệ và các kiểu quan hệ? - chỉ ra kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế câu trong các câu ghép tìm được ở bài tập 1? - có 5 loại kiểu quan hệ trong câu ghép: giải thích thêm về các kiểu quan hệ. + quan hệ bổ sung. gọi (h) làm bài tập 2 sau khi đã cùng + quan hệ nguyên nhân. được nhắc lại kiến thức có liên quan. + quan hệ mục đích. + quan hệ tương phản. + quan hệ điều kiện- giả thiết + quan hệ nhượng bộ. - đáp án: a) quan hệ bổ sung. theo em, yêu cầu của bài tập 3 có # với b) quan hệ nguyên nhân..

<span class='text_page_counter'>(519)</span> yêu cầu của bài tập 1 không?. c) quan hệ bổ sung. d) quan hệ nguyên nhân. hướng dẫn cho (h) làm bài. đ) quan hệ điều kiện- mục đích. chuyển ý. 3- bt3: cho biết quan hệ giữa các về trong để tìm được câu rút gọn, chúng ta phải n’hép? nhắc lại thế nào là câu rút gọn? a) quan hệ tương phản b) quan hệ bổ sung. c) quan hệ điều kiện- giả thiết. gọi (h) làm bài tập 2.. ii- biến đổi câu: 1- bt1: - (h) nhắc lại kiến thức. theo em tác giả tách câu như vậy để - câu rút gọn: làm gì? + quen rồi. + ngày nào ít: ba lần. 2- bt2: a) và làm việc có khi suốt cả đêm. hãy biến đổi các câu sau đây thành câu b) thường xuyên. bị động? c) một dấu hiệu chẳng lành. cho (h) nhắc lại thế nào là câu bị -> tác giả tách riêng ra như vậy nhằm động? câu chủ động? để nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách ra. 3- bt3: chuyển ý. (h) nhắc lại kiến thức. cho (h) thảo luận nhóm để giải bài tập a) đồ gốm được người thợ thủ công 1. làm ra khá sớm. tìm n’ câu nghi vấn và cho biết tác b) một số cây cầu.. được tỉnh ta…. dụng của nó trong câu? c) n’ ngôi đền… được người ta… iii- các kiểu câu tương ứng với (g) hướng dẫn để (h) vè nhà làm các mđích g/tiếp khác nhau: bài tập còn lại. 1- bt1: (h) nhắc lại kiến thức về kiểu câu nghi vấn. - câu nghi vấn có trong đoạn trích: + ba con, sao con không nhận? ( dùng để hỏi). + sao con biết là không phải? ( dùng để hỏi) hướng dẫn về nhà: - ôn tập lại toàn bộ kiến thức phần ngữ pháp của 3 tiết ôn tập, tổng kết..

<span class='text_page_counter'>(520)</span> - hoàn thiện bài tập còn lại 3,4. - c.bị tiết học sau: kiểm tra 1 tiết tv. Ngày soạn:. Ngày giảng lớp 9a: Lớp 9b: tiết: 155 kiểm tra văn (phần truyện). a- phần chuẩn bị: i- mục tiêu cần đạt: giúp (h): - kiểm tra và đánh giá két quả học tập của (h) về tác phẩm truyện hiện đại vn trong cương trình ngữ văn lớp 9. - (h) rèn luyện thêm về kĩ năng phân tích tác phẩm trtuyện và kĩ năng làm văn. ii- chuẩn bị: thầy: soạn bài, ra đề kiểm tra, đáp án và biểu điểm chấm. trò: làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn..

<span class='text_page_counter'>(521)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×