Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.3 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 26/01/2013. Ngày dạy: 7A: /2013 7B: /2013 Tiết 22 – Bài 20: CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI. 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. - Kể tên được một số vật dẫn điện (hoặc một số vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. - Biết được dòng điện trong kim là dòng các ê lec trôn tự do dịch chuyển có hướng. b) Kỹ năng: - Mắc mạch điện đơn giản - Làm TN XĐ vật dẫn điện, vật cách điện. c) Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác và trung thực trong học tập 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Thầy: Giáo án + đồ dùng và thiết bị cho mỗi nhóm gồm: b) Trò: Học bài cũ và làm BT đầy đủ 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (5’) *Câu hỏi: Dòng điện là gì? Nêu tác dụng của nguồn điện? Giải bài tập 19.2 (sbt - T 20) *Đáp án: - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng (3đ) - Nguồn điện có tác dụng để cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động. (3đ) - Bài tập 19.2: C. Đồng hồ dùng pin đang chạy (4đ) b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi ’ HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: (2 ) GV Đặt vấn đề như phần mở bài sgk. Để hiểu được thế nào là chất dẫn điện, cách điện và hiểu được bản chất của dòng điện trong kim loại chúng ta nghiên cứu bài hôm nay. HĐ2: Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách I. Chất dẫn điện và chất điện. (8’) cách điện: GV Thông báo khái niệm về chất dẫn điện và chất cách điện như SGK. ?tb Yêu cầu HS quan sát và nhận biết các bộ phận dẫn điện và các bộ phận cách điện ở trong bóng đèn. C1: HS Ghi kết quả nhận biết (trả lời C1) vào trong - Các bộ phận dẫn điện là: Dây vở tóc, dây trục, 2 dầu dây đèn, 2 GV Lưu ý khi dùng điện, cắm phích điện vào ổ chốt cắm, lõi dây (của phích lấy điện thì tay cầm vào bộ phận cách điện để cắm điện).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV HS ?k HS GV GV. ?g HS GV HS GV GV. GV. GV ?tb GV GV HS GV GV HS HS. cắm. HĐ3: Xác định vật liệu dẫn điện vật liệu các điện. (12’) Yêu cầu HS nghiên cứu TN trong sgk Yêu cầu HS đọc TN H 20.2 Mục đích của TN này là gì? Xác định xem một vật là dẫn điện hay cách điện H.Dẫn HS lắp ráp TN và làm TN theo nhóm. Trước hết kiểm tra mạch bằng cách: Chập hai mỏ kẹp để đảm bảo đèn sáng Kẹp hai mỏ kẹp vào hai đầu vật cần xác định: dây thép, dây đồng, bút chì, miếng sứ, thước nhựa Ta quan sát dụng cụ nào để biết được đâu là vật dẫn điện đâu là vật cách điện? Quan sát bóng đèn sáng. Các nhóm tiến hành TN và ghi kết quả vào vở bài tập Làm TN. Yêu cầu HS tự trả lời câu C2, C3 vào vở Kiểm tra sửa sai cho HS TB: Ở điều kiện bình thường các loai nước dẫn điện, trừ nước nguyên chất vì vậy khi tay ướt các em nên lau khô mới được dùng các thiết bị điện. Nhắc lại dòng điện là gì? Trong kim loại dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt nào? Ta nghiên cứu phần II. - Các bộ phận cách điện là: Trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vỏ nhựa của phích cắm, vỏ dây của phích cắm điện.. C2: - Các vật liệu để làm vật dẫn điện: Đồng, sắt, nhôm, chì ... (các kim loại) - Các vật liệu để làm vật cách điện là: Nhựa, sứ, thuỷ tinh, cao su, không khí.... C3: VD: Các dây tải điện đi xa, không có vỏ bọc cách điện, tiếp xúc trực tiếp với không khí. Giữa chúng không có HĐ4: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại. dòng điện nào chạy qua không (10’) khí. Nhắc lại cấu tạo nguyên tử II. Dòng điện trong kim loại: Nếu nguyên tử thiếu êlec trôn thì phần còn 1. Êlec trôn tự do trong kim lại của nguyên tử mang điện tích gì? Tại sao? loại: Thông báo: Các kim loai là các chất dẫn điện, kim loại cũng được cấu tạo từ các nguyên tử C4: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4? Hạt nhân nguyên tử mang điện Trả lời C4 tích dương, các êlec trôn mang Thông báo phần b SGK T56. điện tích âm. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C5? C5: 1 HS trả lời câu hỏi C5 Các êlectrôn tự do là các vòng 1 HS khác nhận xét tròn nhỏ có dấu (-)..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV Chốt lại. GV Thông báo hình 20.4 như mục 2 Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6 vào vở bài tập GV kiểm tra GV Yêu cầu HS hoàn thành kết luận HS 1 HS nêu kết luận. Phần còn lại của nguyên tử là những vòng tròn lớn có dấu (+) mang điện tích dương vì những nguyên tử thiếu êlec trôn. 2. Dòng điện trong kim loại: C6: Êlectrôn tự do mang điện tích âm bị cực âm đẩy và bị cực dương hút, chiều mũi tên từ cực âm đến cực dương. * Kết luận: Các êlec trôn tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó. III. Vận dụng: C7: C. Một đoạn ruột bút chì.. HĐ5: Vận dụng:(5’) GV Yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu hỏi phần vận dụng trong SGK. C8: C. Nhựa HS Trả lời GV Chuẩn cho học sinh. C9: C. Một đoạn dây nhựa. Lưu ý C9 vật nào không có electrôn tự do? c) Củng cố - Luyện tập: (2’) ?: Chất dẫn điện là gì? HS: Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. ?: Chất cách điện là gì? HS: Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. ?: Dòng điện trong kim loại là gì? HS: Dòng điện trong kim loại là dòng các êlec trôn dịch chuyển có hướng. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 1’) - Học thuộc phần ghi nhớ - Đọc phần “có thể em chưa biết” - Làm bài tập trong SBT. đ) rút kinh nghiệm sau khi dạy:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>