Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

GAL4T4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.87 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013 Tập đọc ( tiết 7 ) : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I.Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm đuợc một đoạn trong bài - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Tăng cường tiếng Việt: Hướng dẫn học sinh giải nghĩa một số từ khó trong bài ngoài phần chú giải . - GDHS : Yêu mến những người chính trực. Luôn trung thực, ngay thẳng. *KNS :- Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân ;Tư duy phê phán. II.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : Trải nghiệm ; Thảo luận nhóm ; Đóng vai ( đọc theo vai ) III.Đồ dung dạy học :Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. IV. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Người ăn xin HS 1: Đọc bài + nêu đại ý bài HS2: Đọc bài +TL câu hỏi : Hình ảnh -2 HS đọc bài trả lời câu hỏi , lớp nhận ông lão ăn xin đáng thương như thế xét nào? - GV nhận xét ,ghi điểm . 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - GV yêu cầu HS đọc toàn bài. - 1 HS giỏi đọc bài , lớp theo dõi SGK - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. - Bài chia làm 3 đoạn : + Đoạn1: Từ Tô Hiến Thành… Lý Cao Tông + Đoạn 2: Từ Phò tá …… Tô Hiến Thành được -HS nối tiếp đọc bài , GV kết hợp sửa + Đoạn 3: từ Một hôm… Trần Trung Tá lỗi phát âm sai , - 3 HS nối tiếp đọc bài -> mỗi em đọc 1 -HS nối tiếp đọc bài đoạn ;HS nhận xét cách đọc của bạn -HS đọc ngắt nghỉ đúng câu ; GV nhận - 3 HS nối tiếp đọc bài ;HS đọc thầm xét chỉnh sửa phần chú giải. -HS Luyện đọc theo nhóm 3 - 3 HS nối tiếp đọc bài - GV đọc diễn cảm bài -HS đọc thầm đoạn 1 -> trả lời câu hỏi Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài - Làm quan triều Lý + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Mọi người đánh giá ông là người như - Ông là người nỗi tiếng chính trực thế nào? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính -Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trực của Tô Hiến Thành thể hiện như đút lót để làm sai di chiếu của vua đã thế nào? mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua + Đoạn 1 kể chuyện gì? +Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. Đoạn 2 + 3 +HS đọc thầm đoạn 2 ,3,trả lời câu hỏi + Thái Hậu hỏi ông điều gì? -Ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất + Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô -Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử + Trong việc tìm người giúp nước, sự - Ông cử người tài 64ong64 giúp nước chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện chứ không cử người ngày đêm hầu hạ như thế nào? mình + Vì sao nhân dân ca ngợi những người Vì những người chính trực bao giờ cũng chính trực như ông Tô Hiến Thành? đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích của riêng mình ,họ làm được nhiều điều + Nêu ý của đoạn 2, 3 tốt cho dân cho nước. - Bài văn giúp ta hiểu điều gì? +Tô Hiếu Thành tiến cử người giỏi giúp Trung thực trong cuộc sống hằng ngày. nước ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm 64ong vì dân vì nước của Tô Hiến Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: Thành vị quan nổi tiếng cương trực - HS nối tiếp đọc bài thời xưa. - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn -3 HS nối tiếp đọc bài ;HS nhận xét, cần đọc (Một hôm, Đỗ thái hậu…… điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợ thần xin cử Trần Trung Tá) - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cặp cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm giọng) (đoạn, bài) trước lớp ;HS nhận xét bạn - GV nhận xét , ghi điểm cho HS đọc đọc -> bình chọn bạn đọc hay bài 4.Củng cố Dặn dò : - HS nêu lại ND bài. - GV nhận xét tinh thần học tập của HS -Về nhà chuẩn bị bài: Tre Việt Nam. - HS nhận xét tiết học ……………………………………………………….. Toán ( tiết 16 ) SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu vế so sánh hai số tự nhiên , xếp thứ tự các số tự nhiên. - HSKG làm được các BT trong SGK - HS ham mê học toán , làm đúng các bài tập. II.Đồ dung dạy học: SGK, bảng con..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên 1.Ôn định: 2.Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. HS sửa bài tập 3 -GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng a.Tìm hiểu bài: +So sánh được của hai số tự nhiên ;.Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên: -Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên: - Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100 và 99, 77 và115...) + số 100 có mấy chữ số? + Số 99 có mấy chữ số?. Hoạt động của học sinh -HS sửa bài -HS nhận xét So sánh các số : 100 và120 ; 395 và 412 ; 95 và 95... -100 < 120 ; 395 < 412 ;. 95 = 95.... - Số 100 có 3 chữ số - Số 99 có 2 chữ số Vậy 100 > 99 hay 99 < 100 + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số - HS nêu : Số nào có chữ số nhiều hơn tự nhiên có số chữ số không bằng nhau? thì số đó lớn hơn - Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: - HS nêu + GV nêu ví dụ: 145 và 245 - Xác định số chữ số của mỗi số rồi so + Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng số đó? kể từ trái sang phải. + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số - Vài HS nhắc lại: bao giờ cũng so sánh tự nhiên có số chữ số bằng nhau? được hai số tự nhiên. + Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, + Lần lượt so sánh các hàng của chữ số, ta phải làm như thế nào? hàng của chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều +Trường hợp số tự nhiên đã được sắp chữ số hơn thì số đó lớn hơn. xếp trong dãy số tự nhiên: + Số đứng trước so với số đứng sau như -Số đứng trước bé hơn số đứng sau. thế nào? + Số đứng sau so với số đứng trước như -Số đứng sau lớn hơn số đứng trước. thế nào? + Dựa vào vị trí của các số tự nhiên -Số đứng trước bé hơn số đứng sau & trong dãy số tự nhiên em có nhận xét ngược lại. gì? +Sắp xếp thứ tự các số tự nhiên - GV viết lên bảng 7 689; 7 968; 7 896; 7 869. - HS xếp vào bảng con + Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn + 7689; 7869; 7 896; 7969 + xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé + 7 968; 7 896; 7 869; 7689.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Số nào lớn nhất trong các số trên? + 7 968 + Số nào bé nhất trong các số trên? + 7 689 b.Thực hành Bài tập 1 : Làm bảng con ( HS khá giỏi -2 HS lên bảng làm ,cả lớp làm bảng làm cả bài, HS còn lại làm cột 1) con , HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét HS làm bài. 1 234 > 999 ; 35 784 < 35 790 8 754 < 87 540 ; 92 501 > 92 410 Bài tập 2: Viết các số theo thứ tự từ bé -Từng cặp HS làm & thống nhất kết đến lớn ( HS khá giỏi làm cả bài HS còn quả. lại làm phần a, b ) a/ 8 136 ; 8 316 ; 8 361 - HS thảo luận nhóm 2 b/ 5 724 ; 5 740 ; 5 742 c/ 63 841 ; 64 813 ; 64 831 Bài tập 3 : Viết các số theo tự từ lớn đến -1 HS đọc yêu cầu bài tập bé (HS khá giỏi làm cả bài ,HS còn lại - Cả lớp làm vở . làm phần a) a) 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942 - GV chấm điểm , nhận xét HS làm bài b) 1 969 ; 1 954 ; 1 945 ; 1 890 4.Củng cố Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần học tập của HS - Về nhà xem lại bài ; Chuẩn bị bài: Luyện tập . ………………………………………………………… Đạo đức ( tiết 4 ) : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( tiết 2) I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - GDHS :Yêu mến, noi gương theo những tấm guơng HS nghèo vượt khó *KNS : - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ , giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : Giải quyết vấn đề ; Dự án . III.Đồ dùng học tập: SGK, các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. IV.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ:Vượt khó trong học tập (tiết 1) - Để học tập tốt, chúng ta cần phải làm gì? 2 HS nêu , lớp nhận xét - GV nhận xét , ghi điểm . 3.Bài mới: Giới thiệu bài , ghi bảng Hoạt động 1: Bài tập 2 - GV nêu tình huống - HS chú ý nghe tình huống - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo -Các nhóm thảo luận ; sau đó một số luận nhóm . nhóm trình bày,các nhóm khác nhận - GV kết luận và khen ngợi những HS xét , bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> biết vượt khó trong học tập, biết giúp đỡ a.Theo em bạn Nam sẽ mượn vở của bạn. bạn và chép bài đầy đủ, bài nào không hiểu hỏi lại bạn và nhờ bạn giải ,nếu không hiểu nữa nhờ cô, thầy giúp đỡ . -Nếu em là cùng lớp với Nam, em sẽ cố gắng giúp bạn ,giảng bài ,cho bạn mượn vở , chép bài hộ bạn , đến bệnh viện Hoạt động 2: Bài tập 3. thăm bạn. - GV giải thích yêu cầu bài tập và cho - 2 HS đọc yêu cầu bài tập HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm 2 ;Đại diện lên - GV kết luận và khen ngợi những HS trình bày-> các nhóm khác nhận xét biết vượt khó trong học tập. VD: gặp một bài toán khó em cố gắng tập trung để giải không nên nhờ anh chị. -Nhà ở xa trời mưa to em vẫn mặc áo Hoạt động 3: Bài tập 4. mưa đi học. - GV giải thích yêu cầu bài tập 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV kết luận , khuyến khích HS thực - 4 em / nhóm; Các nhóm thảo luận ghi hiện những biện pháp khắc phục khó ra các khó khăn và tìm cách khắc phục 2 nhóm trình bày-> 2 nhóm nhận xét,bổ sung khăn đã đề ra để học tốt. +GDHS :Trong cuộc sống, mỗi người Những khó khăn Biện pháp khắc đều có những khó khăn riêng.Để học phục tập tốt, cần cố gắng vượt qua những Giờ học vẽ, Nam Nam hỏi và mượn khó khăn. không có bút màu các ban để vẽ Mẹ em bị ốm Em xin phép cô không có người giáo nghỉ học chăm sóc chăm mẹ , sau đó em mượn vở của bạn chép bài Nhà nghèo em Em vào thư viện không có tiền mược đọc hay mua sách tham mượn của bạn đọc khảo Hôm nay bài Không được nghỉ nhiều và khó mà mà phải cố gắng đã đến giờ đi học đi học kẻo trễ em vẫn làm chưa giờ , đến lớp em xong làm tiếp - 2 HS nhắc lại ghi nhớ 4.Củng cố - Dặn dò : - HS nhận xét tiết học - GV nhận xét tinh thần học tập của HS -Chuẩn bị bài: Biết bày tỏ ý kiến. ………………………………………………….. Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013 Kể chuyện ( tiết 4 ) : MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I.Mục tiêu: Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gôi ý SGk; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện “Một nhà thơ chân chính” . -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. -GDHS :Cảm phục khí phách của nhà thơ chân chính. II.Đồ dùng học tập: Tranh minh hoạ . III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Kể chuyện đã nghe – đã đọc - HS kể lại 1 câu chuyện đã nghe , đã 2 HS kể đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương -HS nhận xét yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người. - GV nhận xét & ghi điểm . 3.Bài mới: Giới thiệu bài , ghi bảng a.Hướng dẫn HS kể : -GVkể lần 1 : giọng thong thả, rõ ràng,phù hợp nội dung câu chuyện ;GV -HS nghe & giải nghĩa một số từ khó kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ : tấu, hào quang, giàn hoả thiêu -GV kể lần 2 : GV vừa kể vừa chỉ vào -HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ tranh minh hoạ . b. Tìm hiểu câu chuyện: - Dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo kể, trả lời các câu hỏi. -HS đọc lần lượt từng câu hỏi ;lắng nghe, suy nghĩ ,trả lời : + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân + Dân chúng phản ứng bằng cách truyền chúng phản ứng như thế nào? miệng nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua & phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng + Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ truyền tụng bài ca lên án mình? sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ & nghệ nhân hát rong. + Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ + Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt của mọi người như thế nào? khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng. + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? + Vì thực sự khâm phục, kính trọng - GV hoàn thiện lại các câu trả lời lòng trung thực, khí phách của nhà thơ c.HS kể chuyện: thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không - HS Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi chịu nói sai sự thật. ý nghĩa câu chuyện. - Từng cặp HS luyện kể từng đoạn dựa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + HS kể chyện theo nhóm. vào tranh - Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn + HS thi kể chuyện trước lớp ; GV nhận theo tranh trước lớp ;Vài HS thi kể lại xét HS kể và sửa sai toàn bộ câu chuyện ; HS nhận xét bạn kể ; +Trao đổi ý nghĩa và câu hỏi - HS kể chuyện xong nêu ý nghĩa câu chuyện , đặt câu hỏi cho các bạn, trả lời câu hỏi của thầy cô, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất . - Câu chuyện có ý nghĩa gì? ND : Ca ngợi nhà thơ chân chính của Cảm phục khí phách của nhà thơ chân vương quốc Đa-ghet-xtan thà chết trên chính. giàn lửa thiêu không chịu ca tụng vị vua 4. Củng cố - Dặn dò: GV khen ngợi bạo tàn.Khí phách của nhà thơ chân những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, chính đã khiến nhà vua cũng phải khâm nêu nhận xét chính xác phục ,kính trọng, thay đổi hẳn thái độ. - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe – đã đọc ……………………………………………………….. Toán ( tiết 17 ) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Viết & so sánh được các số tự nhiên.Bước đầu làm quen dạng x < 5 , 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. - Làm đúng các bài tập theo yêu cầu.HSKG làm được các BT trong SGK - GDHS :Thích học toán & áp dụng trong cuộc sống. II.Đồ dung học tập: SGK , Giáo án . III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên : HS sửa bài tập 2 - 1 HS sửa bài , lớp nhận xét - GV nhận xét ,ghi điểm . 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng +Hướng dẫn làm bài tập -1 HS đọc yêu cầu bài tập Bài tập 1: HS làm bảng con a/ Viết số bé nhất: có một chữ số,có hai - 2 HS lên bảng , cả lớp làm bảng con và nhận xét bài trên bảng chữ số, có ba chữ số a/ 0 ; 10; 100 b/ Viết số lớn nhất : có một chữ số, có b/ 9 ; 99; 999 hai chữ số, có ba chữ số Bài tập 2: ( về nhà làm . ) Bài tập 3: Viết số thích hợp vào ô trống -1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vở . - Theo dõi cả lớp làm bài. a.859 067 < 859 167 b.492 037 > 482 037.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> c. 609 608 < 609 609 d. 264 309 = 264 309 Bài tập 4: Tìm số tự nhiên x, biết - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV theo dõi giúp các HS yếu - Cả lớp làm vở . - GV chấm điểm và nhận xét HS làm a/ X < 5 -> các số tự nhiên < 5 là: 0, bài 1, 2, 3, 4 vậy X là: 0, 1, 2, 3, 4 b/ 2 < X < 5 -> các số tự nhiên > 2 và < 5 là: 3, 4 Vậy X là: 3 , 4 Bài tập 5: Tìm số tròn chục X,biết : 68 -1 HS đọc yêu cầu bài tập < x < 92 - 1 HS lên bảng , cả lớp làm nháp , nhận ( HS khá giỏi làm HS yếu không bắt xét bài trên bảng buộc) Các số tròn chục > 68 và < 92 là: 70, - GV nhận xét bài làm của HS 80,90 4.Củng cố - Dặn dò: Vậy X là: 70, 80, 90 - GV nhận xét tinh thần học tập của HS - Về nhà làm bài 2, chuẩn bị bài sau . …………………………………………………………… Luyện từ và câu ( tiết 7 ) : TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I.Mục tiêu: Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng việt : ghép những từ có nghĩa với nhau ( từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu & vần ) giống nhau ( từ láy). - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản ( BT1) tìm được từ ghép từ láy chứa tiếng đã cho. - GDHS: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.Đồ dùng học tập: SGK , Giáo án . Bút dạ & phiếu kẻ bảng BT1, 2. III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: MRVT: Nhân hậu – đoàn kết - HS làm lại BT4 - 1 HS làm bài - GV nhận xét , ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng - 2 HS đọc phần nhận xét SGK Hoạt động 1: Nhận xét - HS trả lời - GV nêu câu hỏi + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa +Truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im tạo thành? - Các tác phẩm văn học có từ thời xưa -Truyện cổ có nghĩa là gì? + Từ phức nào do những tiếng có âm + Thầm thì: lặp lại âm đầu “ th” Cheo leo: lặp lại vần “ eo” hoặc vần lặp lại tạo thành? Chầm chầm: lặp lại cả âm đầu và vần - GV kết luận phần trả lời của HS . Se sẽ: lặp lại âm đầu và vần.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Thế nào là từ láy và từ ghép?. - Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là ghép. Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu + Các tiếng tình, thương, mến đứng độc hay phần vần giống nhau gọi là từ láy lập đều có nghĩa. Ghép chúng với nhau, + 1 HS nêu ghi nhơ > cả lớp đọc thầm chúng bổ sung ý nghĩa cho nhau. + Từ láy săn sóc có 2 tiếng lặp lại âm đầu - HS lắng nghe . + Từ láy khéo léo có 2 tiếng lặp lại phần vần + Từ láy luôn luôn có 2 tiếng lặp lại cả âm đầu & vần Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: Thảo luận 4 nhóm + SGK đã gợi ý: những tiếng in đậm là những tiếng có nghĩa vì vậy chỉ cần xét - 2 HS đọc yêu cầu của bài tập nghĩa của những tiếng in nghiêng - Các nhóm thảo luận và trình bày - GV giải thích: cứng cáp không phải a./ Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, là từ ghép Trong từ cứng cáp, tiếng tưởng nhớ cứng có nghĩa – nghĩa này hợp với Từ láy: nô nức nghĩa của cả từ; tiếng cáp, nếu coi là có b./ Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh nghĩa (chỉ loại dây điện to, dây điện cao cao thế) thì nghĩa này không phù hợp với Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng nghĩa của cả từ cứng cáp . Vì vậy trong cáp từ cứng cáp chỉ tiếng cứng có nghĩa, tiếng cáp không có nghĩa. Hai tiếng này lặp lại âm đầu c nên là từ láy) - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập - 3 HS lên bảng làm , cả lớp làm vở bài - Cho HS làm bài . - GV theo dõi HS làm chấm điểm và tập a/ ngay: từ ghép; ngay thẳng, ngay nhận xét . lưng, ngay đơ Từ láy: ngay ngáy b/ Thẳng: Từ ghép: thẳng lưng,thẳng tay, thẳng tắp,thẳng băng… Từ láy: thẳng thắn, thẳng thừng… c/ Thật: Từ ghép: chân thật, thành thật, thật tình… 4. Củng cố - Dặn dò: : Từ láy: thật thà - Thế nào là từ ghép, thế nào là từ láy ? - GV nhận xét tinh thần học tập của HS - HS nhắc lại ghi nhớ - Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Luyện - HS nhận xét tiết học tập về từ ghép và từ láy. ………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013 Toán ( tiết 18 ) : YẾN – TẠ – TẤN I.Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về đô lớn của yến, tạ ,tấn ; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn & ki-lô-gam.Biết thực hiện phép tính với các số : tạ , tấn -HSKG làm được các BT trong SGK - GDHS làm tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng học tập: SGK, vở bài tập . III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài tập 4 HS sửa bài GV nhận xét ghi điểm . -HS nhận xét 3./Bài mới: Giới thiệu bài , ghi bảng a.Tìm hiểu bài: -Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học (kilôgam, gam) - HS nêu: kg, g được học? 1 kg = ….. g? 1 kg = 1000 g b.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến -GV viết bảng: 1 yến = 10 kg + Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu + 20 kg gạo kg gạo? + Có 30 kg khoai tức là có mấy yến + 3 yến khoai khoai? c.Giới thiệu đơn vị tạ, tấn: - 1 tạ = …. kg? ; 1 tạ = … yến? + 1 tạ = 100 kg ; 1 tạ = 10 yến - Để đo khối lượng nặng hàng nghìn + Tạ > yến > kg kilôgam, người ta dùng đơn vị tấn. + 1tấn = 1000 kg ; 1 tấn = 10 tạ ; - 1 tấn = …kg?; 1 tấn = …tạ?; 1 tấn = 100 yến 1tấn = ….yến? + Tấn > tạ > yến > kg - GV chốt lại bài - HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg d.Thực hành -HS đọc yêu cầu bài tập Bài tập 1: - HS trả lời : “con bò nặng 2 tạ, con gà - HS làm miệng. nặng 2 kg, con voi nặng 2 tấn” - GV nhận xét HS làm bài * HS đọc yêu cầu bài tập Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ - 3 HS lên bảng làm bài , các em khác chấm làm vào vở và nhận xét bài trên bảng - GV treo bảng phụ ghi nội dung để HS - Cả lớp làm vào vở. lên điền 18 yến + 26 yến = 44 yến GV chốt lại bài làm 683 tạ - 75 tạ = 573 tạ Bài tập 3: Tính . 135 tạ x 4 = 540 tạ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HS làm vở . 512 tấn : 8 = 64 tấn - GV chấm điểm & nhận xét HS làm bài - 2 em đọc , lớp theo dõi SGK. Bài tập 4. - HS khá giỏi làm vào vở , sau đó 2 em - Gọi HS đọc đề bài. lên bảng sửa bài. Thường xuyên sử dụng muối iốt trong Bài giải bữa ăn hằng ngày để phòng tránh bệnh Đổi 3tấn = 30 tạ bướu cổ . Nên sử dụng muối hợp lý để Chuyến sau chở được số muối là : tránh các bệnh khác. 30 + 3 = 33 ( tạ ) - GV cùng HS phân tích đề. Cả hai chuyến chở được số muối là : - HS làm bài. 30 + 33 = 63 ( tạ ) - GV cùng HS cả lớp nhận xét , sửa sai . Đáp số : 63 tạ 4.Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ - 2 HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn giữa các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg vị - GV nhận xét tiết học ………………………………………………… Khoa học ( tiết 7 ) : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I.Mục tiêu: Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng . -Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào bảng tháp dinh dường cân đối & nói: Cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đưòng , nhóm chứa nhiều vi-ta-min & chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường & ăn hạn chế muối. -GDHS : Có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. *KNS : Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn. - Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm cho bản thân và có lợi cho sức khoẻ . III.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : Thảo luận ; Trò chơi . II.Đồ dung học tập: SGK , Giáo án , tranh ảnh các loại thức ăn. III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ:Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ -Em hãy nêu vai trò của: vi-ta-min, chất - 2 HS trả lời , lớp nhận xét khoáng & chất xơ -GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món + Cách tiến hành: Bước 1: chia lớp làm 6 nhóm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bước 2: GV yêu cầu quan sát hình - 4em / nhóm : Các nhóm quan sát hình SGK/ 16 và trả lời các câu hỏi : SGK/ 16 ; Đại diện nhóm trình bày kết -Kể tên một số thức ăn mà em thường quả. ăn. -Tôm, cua, cá ,thịt, trứng, rau, bí đỏ cà -Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn chua… cố định các em sẽ thấy thế nào? - em thấy chán ăn . -Đề có sức khoẻ tốt chúng ta cấn ăn như - Cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức thế nào? ăn và thường xuyên phải thay đổi món -Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều + Vì mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một loại thức ăn & thường xuyên thay đổi số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ món? lệ khác nhau. - Nếu HS gặp khó khăn , GV gợi ý các câu hỏi : + Không một loại thức ăn nào dù chứa + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng cả các chất dinh dưỡng không? không thể cung cấp đủ các chất dinh Kết luận : Ăn phối hợp nhiều loại thức dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. ăn & thường xuyên thay đổi món ăn - HS nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng cân không những đáp ứng đầy đủ nhu cầu đối trung bình cho một người một dinh dưỡng đa dạng, phức tạp của cơ tháng” trang 17 SGK ( dành cho người thể mà còn giúp chúng ta ăn ngon lớn) miệng hơn & quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn. Hoạt động 3: Trò chơi. Từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu -GV hướng dẫn cách chơi -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi bán trước lớp những thức ăn, đồ uống mà hàng: một số em đóng vai người bán, mình đã chọn cho từng bữa. một số em đóng vai người mua - HS nêu nội dung bài 4.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần học tập của HS - Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật? ……………………………………………………………………. Kĩ thuật ( tiết 4 ) : KHÂU THƯỜNG ( tiết 1) I.Mục tiêu: HS biết cách cầm vải , cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu ; Biết cách khâu được các mũi khâu thường . Cac mũi khâu có thể chưa cách đều nhau .Đường khâu có thể bị dúm. - HS khéo tay khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - GDHS : Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay . II.Đồ dùng học tập: GV : Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường ; Và 1 số sản phẩm khâu thường khác .Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm .Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch . -HS : Một số vật liệu và dụng cụ như GV ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - Nhận xét các sản phẩm HS nộp. 3./Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng a.Tìm hiểu bài: Hoạt động 1:Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu - Giới thiệu: khâu thường còn gọi là khâu tới, khâu luôn. HS quan sát mẫu. - Thế nào là khâu thường? Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật - GV hướng dẫn HS từng bước .. Hoạt động của học sinh. - Quan sát mẫu và nêu các đặc điểm của mũi khâu. - Đọc SGK phần I.. - HS quan sát hình 1 nêu cách cầm vải và cầm kim; quan sát hình 2a, 2b nêu -HS làm mẫu và nêu các bước thực cách lên, xuống kim. hiện. - 2 em làm mẫu . -HS quan sát tranh quy trình . - HS quan sát quy trình. - Hướng dẫn HS vạch dấu đường khâu . - HS vạch dấu khâu thường và khâu - Khâu đến cuối đường vạch ta cần làm theo đường dấu gì? - Thắt nút chỉ. - HS thực hiện các thao tác khâu cơ bản - GV nhận xét và nêu những thao tác sai trên giấy kẻ ô li. nên tránh. 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. …………………………………………………………. Buổi chiều : Chính tả ( tiết 4 ) : NHỚ – VIẾT : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I.Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu & trình bày bài chính tả sãch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.Bài viết không sai quá 5 lỗi. -HSKG nhớ – viết được 14 dòng thơ.Làm đúng bài tập 2 a/ b -GDHS : Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.Đồ dung học tập: Bút dạ & 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a, vở BT III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - GV mời 2 nhóm lên thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng tr / ch, tên các đồ vật trong nhà có - Học sinh các nhóm thi viết thanh hỏi / thanh ngã - GV nhận xét ,ghi điểm ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3./Bài mới: Giới thiệu bài , ghi bảng Hoạt động 1: HS nhớ - viết chính tả - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác nhẩm theo + Trong đoạn viết những chữ nào viết + Những chữ cái đầu câu hoa? + Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 + Nêu cách trình bày đoạn thơ lục bát chữ viết sát lề -HS viết một số từ khó. - HS đọc từng dòng thơ và rút ra từ khó, dễ sai, luyện viết bảng con: Sâu xa, trì, sống,xưa,trắng, rặng, mặt -Viết chính tả - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự - GV theo dõi và giúp các em yếu viết bài Soát lỗi và chấm bài: - GV đọc chậm từng câu - HS nghe và sửa lỗi - GV chấm bài , nhận xét HS viết bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính Hoạt động 2: HS làm bài tập chính tả tả Bài tập 2a: - HS đọc yêu cầu của bài tập 2a - HS đọc yêu cầu của bài tập : Điền vào - 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vở bài ô trống có âm đầu là r/ d/ gi tập - GV treo bảng phụ có nội dung bài + Các từ cần điền: gió, gió, gió, diều - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, - 1 HS đọc lại bài vừa điền xong chốt lại lời giải đúng. 4.Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét tinh thần học tập của HS - Về nhà xem lại bài , làm bài 2b ;Chuẩn bị bài: Những hạt thóc giống. ……………………………………………………… Địa lí ( tiết 4 ) : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN. I.Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn. -Trồng trọt: trồng lúa, ngô, hè, trồng rau & cây ăn quả…trên nương rẫy ,ruộng bật thang. -Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc… -Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đống, chì, kẽm… -Khai thác lâm sản; gỗ, mây, nứa… -Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân : làm ruộng bật thang , nghề thủ công truyền thống , khai thác khoán sản.Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. HSKG: Xác lập được mối quan hệ giữa ĐK tự nhiên và HĐSX của con người:Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang, miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -GDHS : Có ý thức sử dụng tiết kiệm , hiệu quả các nguồn tài nguyên.Yêu quý lao động . Bảo vệ tài nguyên môi trường. II.Đồ dùng học tập: Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản.. Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn - Kể tên một số dân tộc ít người ở vùng -2 HS trả lời , lớp nhận xét núi Hoàng Liên Sơn? - GV nhận xét , ghi điểm . 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc . -HS đọc thầm phần 1 SGK -GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt - HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình Nam 1 trên bản đồ ; HS quan sát hình 1 & trả lời các câu hỏi +Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì + Trồng lúa, ngô, chè… trên nương rẫy ở đâu? ruộng bậc thang ngoài ra họ cón trồng một số cây ăn quả xứ lạnh + Ruộng bậc thang thường được làm ở + Ở sườn núi . đâu? +Tại sao phải làm ruộng bậc thang? + Giúp cho việc lưu giữ nước, chống Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền xói mòn. thống. -HS dựa vào tranh, vốn hiểu biết thảo - HS thảo luận nhóm. luận nhóm 2; Đại diện nhóm báo cáo -> + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi nhận xét, bổ sung tiếng của một số dân tộc ở vùng núi + dệt ( hàng thổ cẩm) , may thêu, đan Hoàng Liên Sơn lát,( gùi, sọt), rén đúc( rìu, cuốc ,xẻng) - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. HS quan sát hình 3, đọc mục 3. Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản. +Kể tên một số khoáng sản có ở vùng - A-pa-tít, đồng, kẽm, chì… núi Hoàng Liên Sơn? + Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều - A-pa-tít khai thác nhiều nhất nhất? + Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân ? - Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ, sau đó được chuyển đến nhà máy a-patit để làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá), quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy sản xuất phân lân để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Tại sao chúng ta phải bảo vệ ,giữ gìn - Vì khoáng sản được dùng làm nguyên và khai thác khoáng sản hợp lí? liệu cho nhiều nghành công nghiệpvà khoáng sản không phải là vô tận. + Ngoài khai thác khoáng sản người dân - Khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà , miền núi còn khai thác gì? măng , mộc nhĩ, nấm hương để làm thức +GDHS:Có ý thức sử dụng tiết kiệm , ăn , quế , sa nhân để làm thuốc chữa hiệu quả các nguồn tài nguyên.Yêu quý bệnh. lao động . Bảo vệ tài nguyên môi trường. 4.Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét tinh thần học tập của HS - Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ. ………………………………………………………… Lịch sử ( tiết 4 ). NƯỚC ÂU LẠC I.Mục tiêu : - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc . -Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Au Lạc . Thời kì đầu do đoàn kết có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. -HSKG : Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Au Việt. So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Au Lạc. Biết sự phát triển về quân sự của nước Au lạc( nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa) -GDHS : Có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu & bảo vệ Tổ quốc. II.Đồ dung học tập: GV : Hình ảnh minh hoa; Lược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ. III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn định: 2 HS trả lời ; lớp nhận xét 2.Bài cũ: Nước Văn Lang HS1: Nước Văn Lang ra đời ở đâu , thời gian nào? Đứng đầu nhà nước là ai? HS2: Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào? - GV nhận xét , ghi điểm . 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động1: Cuộc sống của người Lạc -HS đọc thầm SGK -> lần lượt trả lời Việt và người Au Việt câu hỏi : + Người Âu Việt sống ở đâu? + Đời sống của người Âu Việt có - Ở mạn Tây Bắc nước Văn Lang, những điểm gì giống với đời sống của - Người Au Việt cũng biết trồng lúa chế tạo đồ đồng, biết trồng trọt chăn nuôi , người Lạc Việt? đánh cá như người Lạc Việt ,bên cạnh đó phong tục của người Au Việt cũng giống người Lạc Việt + Họ sống với nhau như thế nào? - GV kết luận: Cuộc sống của người Âu - Họ sống hoà hợp với nhau.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Việt & người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng & họ sống hoà hợp với nhau. Hoạt động2:Sự ra đời của nước Âu Lạc + Nhà nước tiếp sau nước Văn Lang là nhà nước nào? Ra đời vào thời gian nào? +Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? - GV kể tóm tắt truyền thuyết An Dương Vương +Nêu tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa ? - Ngày nay ở huyện Đông Anh (Hà Nội) vẫn còn lại di tích của thành Cổ Loa. Hoạt động 3: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà - GV yêu cầu HS đọc thầm SGK và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :. +Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại?. - 2 HS nhắc lại - HS làm việc cá nhân + Tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỷ III TCN + Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ. - HS lắng nghe + Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn công và phòng thủ , vừa là căn cứ của bộ binh vừa là căn cứ của thuỷ binh .Sử dụng cung nỏ nhất là loại nỏ thần bắn được nhiều mũi tên một lần - HS quan sát tranh minh hoạ . - HS đọc thầm đoạn: 207 TCN… phong kiến phương bắc ; thảo luận 4 nhóm ;Đại diện 2 nhóm trình bày , 2 nhóm nhận xét, bổ sung - Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi ,vũ khí tốt thành luỹ kiên cố - Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai là Trọng Thuỷ sang làm rể của An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà nước Au Lạc. + Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc? - GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà & cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An Dương Vương. - Em học được gì qua thất bại của An - HS trả lời. Dương Vương ? -GDHS :Có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu & bảo vệ Tổ quốc. 4.Củng cố Dặn dò : - GV nêu câu hỏi gợi ý để rút ra bài học - HS nêu bài học SGK - GV nhận xét tinh thần học tập của HS - Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. …………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ năm ngày 12 tháng 09 năm 2013 Tập đọc ( tiết 8 ) : TRE VIỆT NAM I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu nội dung : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.( trả lời được các câu hỏi 1,2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ) - Tăng cường tiếng Việt : Hướng dẫn HS hiểu thểm một số từ khó hiểu trong bài ngoài phần chú giỏi . -GDHS :Tự hào về những phẩm chất cao đẹp của ông cha: giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực. Vẻ đẹp của cây tre là vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. II.Đồ dùng học tập: Tranh minh hoạ cây tre . III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Một người chính trực HS đọc bài, nêu nội dung bài GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng a.Hướng dẫn luyện đọc. - HS đọc bài. - 1 HS giỏi đọc bài - GV phân đoạn bài thơ . - 3 đoạn + Đoạn 1: Tre xanh … nên luỹ nên thành tre ơi? + Đoạn 2: Ở đâu …… hát ru lá cành + Đoạn 3: Yêu nhiền ……truyền đời cho măng + Đoạn 4: Nòi tre……tre xanh - HS đọc tiếp nối theo đoạn - 4 S nối tiếp đọc bài -> mỗi em đọc 1 -Đọc lần 1:HS đọc ; GV chú ý khen HS đoạn ; HS đọc lại các từ phát âm sai ;HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai. nhận xét cách đọc của bạn -Đọc lần 2:GV yêu cầu HS đọc + giải - 4 HS nối tiếp đọc bài +đọc thầm phần nghĩa từ: tre xanh, nắng nỏ,khuất mình, chú giải ; HS khá giỏi giải nghĩa các bão bùng, lũy thành,, nòi tre, lạ thường, từ lưng trần . - HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc lại toàn bài -GV đọc diễn cảm cả bài giọng nhẹ - HS theo dõi lắng nghe nhàng, cảm hứng ngợi ca. b.Tìm hiểu bài: +HS đọc thầm đoạn 1 +HS đọc thầm đoạn 1 + Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó - Tre xanh xanh tự bao giờ, chuyện ngày lâu đời của cây tre với người Việt Nam . xưa…đã có bờ tre xanh. Ý nói tre có từ rất lâu ,từ bao giờ cũng không ai biết -Nói lên sự gắn bó từ lâu đời của tre với + Nêu ý của đoạn 1 người VN.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đoạn 2 + 3 + Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam? a. Ở đâu tre cũng xanh tươi, cho dù đất a. Những hình ảnh nào của cây tre sỏi đất vôi bạc màu, rễ siêng không ngại tượng trưng cho tính cần cù ? đất nghèo, tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù. b.Khi bão bùng tay ôm tay níu cho gần b. Những hình ảnh nào của cây tre nhau thêm. Thương nhau tre chẳng ở tượng trưng cho tính đoàn kết ? riêng mọc thành luỹ. Tre giàu đức tính hy sinh, nhường nhịn, có manh áo cộc tre nhường cho con. c. Nòi tre đâu chịu mọc cong, búp c.Những hình ảnh nào của cây tre tượng măng non đã mang dáng thẳng thân tròn trưng cho tính ngay thẳng ? của tre - Biết thương yêu, nhường nhịn, đùm +Tre được tả trong bài thơ có những bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo tính cách như người ? nên luỹ thành, tạo nên sức mạnh, tạo nên sự bất diệt . +Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây tre + Đoạn 2, 3 nói lên điều gì? -HS đọc thầm đoạn 4 Đoạn 4 -Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, + Đoạn thơ cuối bài có ý nghĩa gì? điệp ngữ : mai sau, xanh.Thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc. +Sức sống lâu bền của cây tre + Đoạn 4 nói lên điều gì? - Cả lớp đọc lướt bài - HS đọc thầm lại toàn bài VD: Có manh áo cộc tre nhường cho + Em thích những hình ảnh nào về cây con…cái mo tre màu nâu ,bao quanh tre và búp măng non? Vì sao? cây măng lúc mới mọc như chiết áo mà tre nhường cho con ….. - HS nêu : - Nội dung bài thơ nói lên điều gì? ND : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca - GV chốt ND bài . ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, -GV Giáo dục : HS Tự hào về những ngay thẳng, chính trực phẩm chất cao đẹp của ông cha. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm – HTL. - 4 HS nối tiếp đọc bài; HS cả lớp nhận - HS nối tiếp đọc bài xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn , hướng dẫn cách đọc diễn cảm . -GV đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ theo - HS luyện đọc theo nhóm đôi ;GV theo cặp . dõi HS đọc. -Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tổ chức thi đọc ; GV nhận xét , sửa sai (đoạn, bài) trước lớp ;HS nhận xét bạn khi HS đọc đọc -HS nhẩm HTL những câu thơ yêu thích ;Cả lớp thi HTL từng đoạn thơ (HS yếu thuộc khoảng 8 dòng) 4.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần học tập của HS - Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Những hạt thóc giống . …………………………………………………….. Toán ( tiết 19 ) : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I.Mục tiêu: Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đêcagam, hectôgam, quan hệ của đêcagam, hectôgam & gam -Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng ; Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.; HSKG làm được các BT trong SGK - GDHS : Tính toán cẩn thận. II.Đồ dùng học tập: SGK , xem lại các đơn vị đo khối lượng. III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Yến, tạ, tấn - GV yêu cầu HS sửa bài tập số 3 -HS sửa bài - GV nhận xét , ghi điểm . -HS nhận xét 3./ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng a.Tìm hiểu bài: -HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã - 2 HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã học . học : Tấn, tạ, yến, ki-lô-gam, gam - 10 dag hay 100g - 1 dag = 10 g - GV ghi bảng : 1 hg = 10 dag; - Dag < kg ; dag > g 1hg = 100 g - GV treo bảng phụ kẽ sẵn, hỏi HS và điền vào để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng -GV hướng dẫn nhận biết mối quan hệ giữa các đơn vị: c.Thực hành Bài tập1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm . - GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập - GV nhận xét HS làm bài Bài tập 2: Tính - GV nhận xét HS làm bài. -HS thi nhau hoàn thành bảng đơn vị đo Ví dụ : 1 kg= 10 hg = 100 dag +Đổi ngược lên : 1 đơn vị nhỏ = một phần 10 đơn vị lớn liền kề . -HS đọc nhận xét ở SGK : + 1 HS đọc yêu cầu bài tập -2 HS lên bảng , cả lớp làm bảng con và nhận xét bài làm trên bảng 380g + 195g = 575g 928 dag - 274 dag = 654 dag 452 hg x 3 = 1 336 hg 768 hg : 6 = 128 hg -2 HSKG lên làm trên bảng lớp , các em.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> khác làm vào nháp. 5dag = 50g ; 4tạ30g > 4tạ 3kg 8tấn < 8100kg ; 3 tấn 500kg = 3500kg 2 HS đọc đề bài toán - Cả lớp làm vở , sau đó 1 em lên bảng sửa bài. Bài giải: Bốn gói bánh cân nặng là 150 x 4 = 600 (g) Hai gói kẹo cân nặng là 200 x 2 = 400 (g) Số kg bánh và kẹo có tất cả là 600 + 400 = 1 000 (g) 1 000g = 1 kg Đáp số : 1 kg. Bài tập 3: -HS lên bảng làm và yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền dấu như vậy. - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 4:(HSKG làm HS còn lại không bắt buộc) - GV cùng HS phân tích yêu cầu của đề bài. - HS làm bài vào vở - GV theo dõi cả lớp làm giúp các em nếu còn lúng túng - GV thu vở chấm điểm , nhận xét bài làm của HS. 4.Củng cố - Dặn dò: - HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng , - GV nêu câu hỏi củng cố bài - GV nhận xét tinh thần học tập của HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị. - Chuẩn bị bài: Giây, thế kỉ ………………………………………………………. Tập làm văn ( tiết 7 ) : CỐT TRUYỆN I.Mục tiêu: -HS biết thế nào là một cốt truyện , ba phần cơ bản của một cốt truyện: Mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND ghi nhớ). Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trứoc thành cốt truyện Cây khế & luyện tập kể lại truyện đó( BT mục III) - GDHS : Đọc thêm sách báo phù hợp với tuổi. II.Đồ dùng học tập: SGK, vở bài tập . III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1./ Ổn định: 2 HS nêu 2.Bài cũ: Viết thư - Một bức thư thường gồm mấy phần? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? - GV nhận xét , ghi điểm . 3./ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1: Nhận xét: 1 HS đọc yêu cầu của bài Nhận xét 1: thảo luận 4 nhóm - Là những sự việc quan trọng quyết + Theo em thế nào là sự việc chính? định diễn biến các câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội - GV cho HS thảo luận nhóm ;GV dung và hấp dẫn nữa. hướng dẫn các nhóm thảo luận ghi ra sự - 4 em / nhóm thảo luận và lần lượt nêu việc chính trong truyện: Dế Mèn bênh các sự việc xảy ra trong câu chuyện. - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày . vực kẻ yếu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV hoàn thiện qua phần trình bày các nhóm , và kết luận : Đây chính là những sự việc chính của truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “. + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu bên tảng đá. + Sự việc 2: Dế Mèn Gạn hòi,Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt. + Sự việc 3; Dế mèn phẫn nộ cùng Nhà Tro đi đến chỗ mai phục của bọn nhện. + Sự việc 4: Gặp bọn nhện Dế Mèn ra oai,lên án sự nhẫn tâm của chúng bắt phá vòng vây hãm Nhà Trò + Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe Nhận xét 2: theo ,Nhà Trò được tự do. -Chuỗi sự việc trên được gọi là cốt + Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm truyện , vậy theo em cốt truyện là gì? nòng cốt cho diễn biến câu chuyện. Nhận xét 3: 1 HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu + Sự việc mở đầu khơi nguồn cho các + Sự việc 1 cho em biết điều gì? sự việc khác + Sự việc 2, 3, 4 cho em biết chuyện + Diễn biến các sự việc chính kế tiếp gì? theo nhau nói lên tính cách nhân vật , ý nghĩa của truyện. + Sự việc 5 nói lên điều gì? + Kết thúc sự việc -GV chốt lại . Hoạt động 2: Ghi nhớ -Cốt truyện thường gồm mấy phần? - Cốt truyện gồm có 3 phần : mở đầu, diễn biến, kết thúc -Nêu tác dụng của từng phần này? - 3 HS đọc , lớp đọc thầm SGK. - HS đọc nội dung của phần ghi nhớ . Hoạt động 3: Luyện tập 2 em đọc ,lớp theo dõi . Bài tập 1: Thảo luận 4 nhóm - HS đọc yêu cầu và nội dung câu - 2 HS đọc to lại câu hỏi của truyện: “Câykhế” truyện: “ Cây khế ” - HS xác định sự việc mở đầu, diễn - Các nhóm thảo luận và trình bày-> nhận xét, bổ sung biến, kết thúc của câu chuyện - GV hướng dẫn các nhóm sắp xếp các b/ Cha mẹ chết sớm, người anh chia gia tài người em chỉ được cây khế. sự việc chính thành cốt truyện - GV nhận xét các nhóm làm , hoàn d/ Cây khế có quả, chim ăn hết , người chỉnh lại qua phần trình bày các nhóm. em phàn nàn và chim hẹn trả ơn bằng Anh chị em trong nhà phải đoàn kết , vàng a/ Chim chờ người em bay qua đảo lấy thương yêu và giúp đỡ lẫn nhau . vàng nhờ thế người em trở nên giàu có. c/ Người anh biết chuyện đổi gia tài của mình lấy cây khế người em bằng 84ong. e/ Chim lại đến ăn mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng người anh may túi quá to và lấy quá nhiều vàng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> g/ Người anh bị rơi xuống biển và chết. - 1 HS đọc lại bài làm xong Bài tập 2: Kể chuyện cá nhân -1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV gợi ý HS kể theo 2 cách - HS dựa vào cốt truyện để kể lại Cách 1: Kể đúng các sự việc chuyện cây khế. Cách 2: Thêm bớt một số hình ảnh sinh - HS xung phong kể chuyện động - GV nhận xét , sửa sai, ghi điểm cho HS kể hay , hấp dẫn. 4.Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại ghi nhớ , nêu các phần - Về nhà học bài.Chuẩn bị bài : Luyện của cốt truyện tập xây dựng cốt truyện. ……………………………………………………. Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013 Luyện từ và câu ( tiết 8 ) LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY ( Đ/C ). I.Mục tiêu: - Qua luyện tập , HS buớc đầu nắm được hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp có nghĩa phânloại ) BT1, BT2 -Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả Â.Đ & vần) BT3. - Tăng cường tiếng Việt : Hướng dẫn học sinh sử dụng từ đúng, hay trong giao tiếp -GDHS : Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.Đồ dùng học tập: Viết trước 2 bảng phân loại của BT2, 3 . III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Từ ghép & từ láy - Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. 2 HS trả lời ,lớp nhận xét - Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. - GV nhận xét & ghi điểm . 3./ Bài mới: Giới thiệu bài , ghi bảng ++Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm 2 - Các nhóm thảo luận so sánh và trình - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng . bày Kết luận: a.Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp + Các từ ghép chỉ chung một sự vật ,sự b.Từ bánh rán có nghĩa phân loại việc nào đó là từ ghép có nghĩa tổng hợp. + các từ ghép chỉ cụ thể một sự vật ,sự việc nào đó là từ ghép có nghĩa phân loại Bài tập 2: - 2 HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn bài mẫu : Muốn làm - 2 HS lên bảng , cả lớp làm VBT và được bài này, các em phải biết từ ghép nhận xét bài trên bảng có hai loại: Từ ghép có nghĩa phân loại + Từ ghép phân loại: xe điện, xe đạp,.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> và từ ghép có nghĩa tổng hợp - GV nhận xét , ghi điểm cho HS .. tàu hoả, máy bay + Từ ghép tổng hợp:làng xóm, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc Bài tập 3 : Xếp các từ trong đoạn văn -1 HS đọc yêu cầu bài tập sau vào nhóm thích hợp -4em / nhóm : Các nhóm làm & trình - HS thảo luận theo nhóm bày , các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - GV nhận xét và kết luận bài làm đúng. a/ nhút nhát 4.Củng cố - Dặn dò : b/ lạt xạt, lao xao - GV nhận xét tinh thần học tập của HS c/ rào rào - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng . ………………………………………………………….. Tập làm văn ( tiết 8 ) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I.Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi . - Kể lại vấn tắc câu chuyện đó. - GDHS : Yêu thích môn học . II.Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý III/ Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Cốt truyện + Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện + Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm thường có những phần nào? nòng cốt cho diễn biến của truyện. Cốt truyện có 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết + Gọi hs kể lại chuyện cây khế. thúc. - GV nhận xét , ghi điểm . - 1 hs kể lại chuyện cây khế. 2.Bài mới: Giới thiệu bài +Hướng dẫn HS làm bài tập: - Lắng nghe a. Tìm hiểu đề: - HS đọc đề bài - Cùng HS phân tích đề, gạch chân: + Ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý - Cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, điều gì? diễn biến câu chuyện, kết thúc câu - Vì là xây dựng cốt truyện cho nên các chuyện. em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết. b.Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt - Em chọn chủ đề sự hiếu thảo(hay truyện tính trung thực.) - Từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau theo 2 chủ đề: sự hiếu thảo, tính trung thực. - Gọi hs đọc phần gợi ý 1 - 2 hs nối tiếp nhau đọc. + Người mẹ ốm như thế nào? + Người mẹ ốm rất nặng/ốm liệt.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> giường/ốm khó mà qua khỏi + Người con chăm sóc mẹ như thế + Người con chăm sóc tận tuỵ bên mẹ nào? ngày đêm/ người con đỗ mẹ ăn từng thìa cháo/… + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con con gặp những khó khăn gì? phải vào tận rừng sâu để tìm một loại thuốc quí/phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao/phải cho thần Đêm tối đôi mắt của mình/… + Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế + Bà tiên cảm động trước tấm 87ong hiếu nào? thảo của người con và hiện ra giúp cậu/Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quí rồi phẩy tay trong nháy mắt cậu đã về đến nhà/ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm tối trả - Gọi hs đọc gợi ý 2 lại đôi mắt cho cậu. + Câu hỏi 1,2 giống như gợi ý 1 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người - Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc/ con gặp khó khăn gì? Nhà chẳng còn thứ gì đáng giá cả. Mà bà con 87ong xóm cũng không thể giúp gì cho cậu. 4. Bà tiên làm cách nào để thử thách - Bà tiên biến thành cụ già đi đường đánh lòng trung thực của người con. rơi một túi tiền/ Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quí trong một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng/ … - Cậu bé thấy phía trước một bà cụ khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng 87ong để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến 5. Bà tiên giúp đỡ người con trung thực chỗ có loại thuốc quí/… như thế nào? - Bà mĩm cười nói với cậu bé: Con rất trung thực, thật thà. Ta muốn thử 87ong con mới giả bộ đánh rơi túi tiền. Nó là phần thưởng ta tặng con để con mua c. Kể chuyện: thuốc chữa bệnh cho mẹ con. - Học sinh kể trong nhóm đôi - Hs kể trong nhóm đôi, bạn này kể bạn kia nhận xét và ngược lại. - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp - 2 hs thi kể theo tình huống 1, 2 hs kể theo tình huống 2 - Tìm ra bạn có câu chuyện tưởng tượng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tuyên dương bạn kể hấp dẫn, sinh sinh động, hấp dẫn động nhất. - HS viết vắn tắt cốt truyện của mình - HS viết vào vở cốt truyện của mình vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh học ở nhà . ……………………………………………………………….. Toán ( tiết 20 ) : GIÂY – THẾ KỈ I.Mục tiêu:- Biết đơn vị giây thế kỉ. Biết mối quan hệ giữa phút & giây , thế kỉ & năm ; Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. - Làm đúng các bài tập theo yêu cầu ; HSKG làm được các BT trong SGK - Ham thích học toán. II.Đồ dùng học tập: - Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây. - Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK). III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Bảng đơn vị đo khối lượng - GV yêu cầu HS sửa bài tập 2 - 2 HS sửa bài,lớp nhận xét - GV nhận xét , ghi điểm . 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng a..Tìm hiểu bài: a.1.Giới thiệu về giây : - GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn - HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ về giờ, phút & giới thiệu về giây kim giờ, kim phút. + Kim phút đi từ vạch số 2 đến vạch số + Là 1 phút 3 là ? phút + 1 giờ = 60 phút + 1 giờ bằng bao nhiêu phút? + Kim giây + Còn kim dài và nhỏ nhất trên đồng hồ - HS quan sát hoạt động liên tục trên là kim gì? mặt đồng hồ của kim giây. Kim giây chạy hết 60 vạch trên đồng hồ thì kim phút chạy hết 1 vạch + 1 phút bằng bao nhiêu giây? 1 phút = 60 giây + 60 phút bằng mấy giờ? 60 phút = 1 giờ + 60 giây bằng mấy phút 60 giây = 1 phút a.2.Giới thiệu về thế kỉ : - GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: - Nhiều HS nhắc lại 1 thế kỉ = 100 năm + GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 - Vài HS nhắc lại : Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất ( thế kỉ I ) đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ +Từ 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. hai ( thế kỉ II ).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? + Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy? - GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI) b.Thực hành Bài 1: Gọi HS đọc đề . a. HS tự làm bài vào SGK - Gọi lần lượt hs trả lời - Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây? b. Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi lần lượt HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK.. + Thế kỉ thứ XX + Thế kỉ thứ XXI. - HS đọc đề bài . - Cả lớp làm bài - HS lần lượt trả lời : - Vì 1 phút = 60 giây, 1/3 phút = 60 : 3 = 20 giây. - Lần lượt hs lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK 1 thế kỉ = 100 năm 5 thế kỉ = 500 năm 100 năm = 1 thế kỉ 9 thế kỉ = 900 năm 1/2 thế kỉ = 50 năm 1/5 thế kỉ = 20 năm Bài 2: Gọi HS đọc đề . - 3 HS nối tiếp nhau đọc Hỏi lần lượt từng câu, gọi hs trả lời - HS lần lượt trả lời: được câu a,b. a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX b) CM tháng 8 thành công năm 1945, Bài tập 3 HSKG về nhà làm thêm năm đó thuộc thế kỉ XX. 4.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập . …………………………………………………………….. Khoa học ( tiết 8 ) : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT? I.Mục tiêu: -Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. -Nêu ích lợi của việc ăn cá : Đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc , gia cầm.. -GDHS : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. *KNS: - Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn. - Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn. II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: - Phương pháp: Thảo luận nhóm, Trò chơi. - Kĩ thuật: Trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, trình bày ý kiến cá nhân II.Đồ dùng học tập: - SGK , Giáo án – Tranh ảnh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - Vì không có một loại thức ăn nào có + Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết thức ăn và thường xuyên thay đổi món? cho cơ thể. Thay đổi món để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ Nhận xét, cho điểm dinh dưỡng cho cơ thể. 2.Bài mới: Giới thiệu bài - Lắng nghe Hoạt động 1: Trò chơi" Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm? - Cô chia lớp thành 3 đội. Lần lượt các - Hs của 3 đội lần lượt lên bảng viết: cá thành viên trong đội nối tiếp nhau lên kho, đậu xào, thịt luộc, thịt kho, gà bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chiên, mực xào, cháo thịt, canh hến, chất đạm . chim quay, lẩu cá, ếch xào, tôm luộc, Hoạt động 2: tại sao cần ăn phối hợp vừng lạc, canh tôm, đậu hà lan... đạm động vật và đạm thực vật. - Treo bảng thông tin về giá trị dinh - 2 hs đọc thông tin trong bảng giá trị dưỡng lên bảng HS đọc. dinh dưỡng - Các em hãy dựa vào bảng giá trị dinh - HS hoạt động nhóm 4 để hoàn thành dưỡng và các hình trong SGK thảo luận y/c nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: + Những món ăn nào vừa chứa đạm + Các món ăn: đậu kho thịt, lẩu cá, thịt động vật, vừa chứa đạm thực vật? bò, rau cải xào, canh cua,... + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? + Vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a-xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/19 xơ vữa động mạch. Kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật - 2 hs đọc to trước lớp và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở - HS lắng nghe, ghi nhớ mức độ vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá. Chúng ta cũng nên ăn đậu phụ và uống sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - Bài sau: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn …………………………………………………………… SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - HS ổn định và duy trì nề nếp đi học đúng giờ và bước đầu thực hiện đúng theo nội quy của lớp và nhà trường đề ra. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. - Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung tình hình lớp tuần qua -Xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: -Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng. 4. Phương hướng tuần tới: -Phổ biến công việc chính tuần 5 - Thực hiện tốt công việc của tuần 5 - Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra. - Tiếp tục thi đua học tập tốt . ………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×