Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Chương I: Khái quát về Dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.14 KB, 6 trang )

Chơng I: Khái quát về Dự án
Khái niệm về dự án
I.KN, đặc điểm và phân loại dự án
1.Khái niệm
*Dự án
-Theo nghĩa động, dự án là 1 hoạt động đặc thù đợc tiêns hành có mục đích,
có phơng pháp và mang tính định tiến với các phơng tiện và nguồn lực đã cho
để nhắm tạo nên một thực tế mới
+Định tiến có nghĩa là đặt trong 1 tiến trình phát triển.
+Thực tế mới: VD: hệ thống kênh phân phối mới, sản phẩm hoàn toàn mới,
sản phẩm cải tiến
-Theo gúc tnh. DA l mt hỡnh tng v mt tỡnh hung m ta mun t
túi trong tng lai.
*Dự án kinh doanh
-V hinh thc. DAKD l mt tp h s ti liu trong ú trỡnh by mt cỏch
chi tit v h thng cỏc hot ng vi cỏc nguin lc v chi phớ theo mt k
och nhm thc hin mc tiờu xỏc nh trong mt thi giann n nh.
-Về ni dung. DAKD l mt tng th cỏc chớnh sỏch v cỏc hot ng v cỏc
chi phớ liờn quan vi nhau oc hoch inh nhm t c mc tiờu nht
nh trong mt thi gian n nh.
2.Đặc điểm cả dự án
-Phc tp: liờn quan n nhiu b phn khỏc nhau. Yờu cu phi thc hin
n ni n chn tt c cỏc hnh ng v cỏc quyt nh, liờn quan n nhiu
lnh vc tt c u phi hon thnh mt lỳc v kt thỳc bng mt kt qu cú
tớnh hiu qu cao nht
-Sáng to v duy nht: luụn mi m, trc ú cha tng cú do vy ũi hi
phi cú cỏc quyyt nh sang to, ko cú khuụn mu v tin l cho trc
-Mc tiờu xỏc nh: cú mc tiờu v kt qu c th c d tớnh trc. cú th
l mc tiờu dai, ngn, trc hay sau..
-Vòng i cú gii hn: t khi hỡnh thnh, trin khai v kt thỳc u cú gii
hn vv thi gian v ũi hi phi thc hin nghiờm ngt, cú yờu cu cht ch


v kt qu, cht lng, chi phớ v thi gian thuc hin DA
-Gn vi mụi trng phc tp: DA ụi khi c thc hin vi nhiu mc
ớch khỏc nhau ụi khi cũn trỏi ngc nhau nh nõng cao cht lng sn
phm, h giỏ thnh cnh tranh
3.Phân loại dự án
a)Theo lĩnh vực hoạt động: dự án sản xuất, thơng mại , dịch vụ, xây dựng
b)Theo thời gian:
-Dự án ngắn hạn: thờng là 1 năm, gắn với mục tiêu kinh doanh của dự án trong
năm đó
-Đự án trung hạn: (3-5 năm) nhằm thực hiện những mục tiêu trung hạn
-DDự án dài hạn: >5 năm: nhằm thực hiện các mục tiêu chiến lợc của doanh
nghiệp
b)Theo ngời khởi xớng:
-Dự án cá nhân: do 1 cá nhân khởi xớng và tổ chức thực hiện
-DDự án tập thể: do 1 tập thể khởi xớng và tổ chức thực hiện
-Đự án quốc gia: do chính phủ 1 quốc gia khởi xớng và tổ chức thực hiện
-Dự án đa quốc gia: do nhiều quốc gia khổi xớng tổ chức thực hiện vd: dự án
bảo vệ môi trờng
d)Theo qui mô:
*Dự án có qui mô lớn: là những dự án có những đặc điểm sau:
-Vốn huy động lớn
-Số lợng các bên tham gia đông
-Thời gian thực hiện dự án dài
-Sử dụng nhiều loại công nghệ khác nhau trong đó có những công nghệ phức
tạp
-Có ảnh hởng đến môi trờng (mt kinh tế, xã hội, sinh thái)và ảnh hỏng đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
-Đòi hỏi cấu trúc tổ chức riêng biệt
-Tầm bao quát của nhà quản trị dự án rộng
*Dự án có qui mô vừa và nhỏ: là những dự án có những đặc điểm sau:

-Vốn huy động không lớn
-Số lợng các bên tham gia không đông
-Thời gian thực hiện dự án không dài
-Công nghệ đơn giản không phức tạp
-Thờng thuộc trong một bối cảnh sẵn có, không đợc hởng các u tiên, u đãi nên
nguốn lực o hẹp, thờng không có ngay
-Các bên tham gia thờng ít có kinh nghiệm trong việc tổ chức quản lí dự án
e)Theo các giai đoạn thực thi dự án
*Dự án tiền khả thi(dự án sơ bộ) là loại dự án nhằm chứng minh khái quát ý
đồ đầu t của dự án là đúng và cần thiết đợc với việc phát triển dự án đó trong t-
ơng lai
*Đự án khả thi: là căn cứ quan trọng nhất để quyết định bỏ vốn đầu t, là ph-
ơng tiện để tìm đối tác, là đối tợng để các cơ quan nhà nớc, các cấp chủ quản
cấp giấy phép đầu t
II.Các phơng diện của một dự án
1)Các phơng diện cơ bản
a)Phơng diện thời gian:
*Xét theo đặc điểm triển khai công việc: thời gian thực hiện dự án chia làm 3
thời kì:
-Thời kì khởi đầu: đặc điểm cơ bản của thời kì này là công việc tiến trỉên tơng
đối chậm và chiếm khoảng thời gian không lớn trong tổng thời gian dành cho
dự án
-Thời kì triển khai: chiếm khoảng thời gian lớn trong toàn bộ thời gian của dự
án, công việc tiến triển nhanh chóng theo lịch trình đã định. Thời kì này, các
nguồn lực của dự án đợc huy động 1 cách tối đa nhằm đảm bảo hiệu quả của
dự án là cao nhất
-Thời kì kết thúc: chiếm khoảng thời gian không lớn trong tuổi đời và công
việc tiến triển chậm chạp. lúc này, nhà quản trị chủ yếu thực hiện chức năng
kiểm soát để đánh giá hiệu quả công việc
*Xét theo nội dung công việc, dự án chia làm 5 giai đoạn

-Xác định dự án: nhằm hình thành nên ý đồ đầu t rất quan trọng trọng việc
xây dựng một dự án khả thi xuất phát từ cơ hội trên thị trờng
Trên thị trờng luôn tồntại 2 loại nhu cầu: nhu cầu cha đáp ứng đợc đầy đủ và
nhu cầu cha đợc đáp ứng
Có 3 ph ơng pháp để xác định cơ hội kinh doanh
+Phơng pháp kẽ hở thị trờng
+Phơng pháp phân chia khu vực
+Phơng pháp điểm bão hoà phạm vi thị trờng
Khi mới phát hiện cơ hội phải loại bỏ yếu tố sở thích riêng, chỉ sử dụng nó
trong việc chọn cơ hội
-Phân tích và lập dự án:
+Nếu dự án có qui mô lớn trớc hết phải xdựng dự án tiền khả thi
+Nếu dự án có qui mô vừa và nhỏ xdựng dự án khả thi
-Bảo vệ dự án (duyệt dự án)
-Triển khai, thực hiện dự án
-Nghiệm thu, tổng kết và giải thể dự án
b)Phơng diện nguốn lực(phơng diện kinh phí)
*Nguốn lực tài chính
-Đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu đợc
-Thực tế nguồn lực này thờng hữu hạn và không có ngay buộc các nhà quản
trị phải huy động và sử dụng có hiệu quả hình thức đầu t, dự trù đợc ngân sách
và xác định địa bàn trỉen khai dự án có hiệu quả
-Các nguồn:
+Nguồn vốn chủ sở hữu
+Nguồn vốn vay
+Nguồn vốn khác
*Nguồn lực nhân sự: Đóng vai trò cơ bản và quyết định vì con ngời chính là
yếu tố sd vốn 1 cách hiệu quả cũng nh sd tối đa công suất tài sản
-Bao gồm 2 yếu tố: các nhà quản trị và các thành viên, tham gia dự án.
+Các nhà quản trị: mạo hiểm và quyết đoán là những phẩm chất hàng đầu của

nhà quản trị.
*Các điều kiện KT và công nghệ của dự án: Bao gồm các phơng tiện thiết bị
KT, các danh mục kd chính, phụ và hỗ trợ, các phơng tiện khác, các phụ tùng
thay thế
c/ Phơng diện kết quả (độ hoàn thiện)
Phơng diện này đợc thêt hiện thông qua các mục tiêu của dự án. Một dự án có
thể đặt ra các mục tiêu nh: lợi nhuận và khả năng tăng lợi nhuận; Thị phần và
mức tăng thị phần; doanh thu và mức tăng doanh thu; nâng cao chất lợng sp;
tạo công ăn việc làm và thu nhập cho ngời lao động; nâng cao trình độ dân trí;
tăng mức đóng góp cho ngân sách nhà nớc
Hình
2/Các phơng diện khác
a/ Tính sáng tạo của dự án : đòi hỏi dự án độc đáo và duy nhất
b/ Quy mô kd của dự án
c/ Tầm quan trọng của dự án đối với dn , đối với XHc
III.MQH giữa dự án với chiến lợc kd và các giai đoạn phát triển của dn
1/MQH giữa dự án với chiến lợc kd: Quá trình hoạch định: mục tiêu, chiến
lợc kd, chính sách kd, thủ tục, quy tắc, chơng trình, kế hoạch chi tiết, dự án.
Chiến lợc kd là phơng tiện để đạt đợc mục tiêu 1 cách nhanh nhất. Các phơng
tiện còn lại là để phục vụ mục tiêu
a/Chiến lợc thâm nhập thị trờng:
-Đây là mô hình chiến lợc nhằm tăng thị phần của dn cho các sp hàng hoá, dv
hiện có. Chiến lợc này đợc sd khá phổ biến thông qua các dự án của dn
-Để thực hiện chiến lợc này có hiệu quả, dn cần có những dự án hớng vào việc
giải quyết các vấn đề sau
+Khai thác thị trờng hiện tại cha bị bão hoà với sp hàng hoá dv của dn
+Đáp ứng nhu cầu td và khả năng tiêu thụ còn có thể tăng cao của thị trờng
+Cải tiến công tác tổ chức phục vụ khách hàng và nâng cao chất lợng dv để
tăng doanh thu và thị phần
b/Chiến lợc phát triển thị trờng

-Đây là mô hình chiến lợc nhằm đa sp hàng hoá và dịch vụ của dn vào các khu
vực thị trơng mới
-Để thực hiện chiến lợc này có hiệu quả, dn cần có những dự án hớng vào việc
giải quyết các vấn đề sau
+XD 1 hệ thống kênh phân lphối mới có thể tin cậy đợc, hiệu quả hđ cao
+XĐ những nhu cầu cha đợc thoả mãn trên khu vực thị trờng mới
+Khai thác và sd có hiệu quả năng lực kd của dn
c/ Chiến lợc phát triển sp
-Đây là mô hình chiến lợc nhằm tăng doanh thu bằng việc cải tiến với sửa đổi
phơng án sp hàng hoá, dv hiện có của dn
-Đối với chiến lợc này, dn cần có những dự án trong các lĩnh vực cụ thể trong
đó tính toán đầy đủ các yếu tố chi phí đầu vào và XĐ hiệu quả của việc đầu t
2/ Mqh giữa dự án kd với các gđ phát triển của dn
*Thời kì khởi sự
DN mới tham gia vào thị trờng doanh thu thấp, chỉ phí cao lợi nhuận,
them chí bị âm các nhà quản trị mong muốn tồn tạ tức đợc khách hàng và
thị trờng chấp nhận vấn đề làm thế nào để có chỗ đứng trong thị trờng là
quan trọng tức dn mong muốn bán đợc hàng dn phải QC, tiếp thị chi
phí cao.
Vấn đề quan trọng là doanh sô s. Nó là chấtkeo kết dính dn với thị trơng , dn
quan tâm đến doanh số hay cung cấp hàng hoá và dv
*Thời kì phát triển: dn đã có chỗ đứng trên thị trờng, chi phí có xu hớng
giảm, khách hàng đến với dn ngày càng đông bắt đầu xuất hiện lợi nhuận.
Lúc này các nhà quản trị quan tâm đến thi phần
*Thời kì trởng thành : Hđ dn thực sự đi vào ổn định, lợng khách hàng là đông
nhất, chi phí xét về tỷ suất phí là min, lợi nhuận là max
Lú này các nhà quản trị quan tâm đến lợi nhuận. Nh vậy, mặc dù lợi nhuận là
MĐ max của dn trong kd nhng ko phải lúc nào nhà quản trị cũng đặt lợi nhuận
lên làm mục tiêu hang đầu mà chỉ thời kì trởng thành , họ mới coi lợi nhuận là
mục tiêu hàng đầu. Mục tiêu doanh số và thị phần là công cụ để đạt đợc lợi

nhuận tối đa trong tơng lai
*Giai đoạn suy thoái: lợng khách hàng đến với dn có xu hớng giảm nhng ko
có nghĩa là phá sản phải tìm nguyên nhân để đa ra giải pháp giải quyết các
vấn đề
VD: Nếu ktế suy thoái dn phải thu hẹp quy mô, cắt giảm chi phí
Nếu thị trờng trong nớc bão hoà tìm thị trờng mới
=>Các quyết định phát triển khác nhau mục tiêu khác nhau biện pháp
thực hiện mục tiêu khác nhau con đờng ngắn nhất để đi đến mục tiêu là
chiến lợc kd các chiến lợc kd khác nhau dẫn tới dự án khác nhau
IV.Vai trò của dự án
1/Đối với nên ktế quốc dân (XH)
-Tạo công ăn việc làm cho ngời lao động giảm tỉ lệ thất nghiệp, nâng cao
mức sống cho ngời lao động
-Góp phần giảm tệ nạn XH
-Cải thiện cơ sở hạ tần và tạo ra cơ sở hạ tầng tốt
-Địa phơng có dự án có khả năng phát triển trong quá trình hội nhập ktế chung
của đất nớc
-Tăng GDP và thu nhập cho các chủ đầu t dự án
-Nâng cao trình độ dân trí đối với những ngời tham gia dự án

×