BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
PHÙNG THỊ NGA
PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC
MỘT SỐ HỢP CHẤT ALKALOIT TỪ CÂY
LÃNH CÔNG XÁM (FISSISTIGMA GLAUCESCENS
(HANCE) MERR.) Ở HÀ TĨNH
CHUYÊN NGÀNH: HÓA HỮU CƠ
Mã số: 60.44.27
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. LÊ VĂN HẠC
NGHỆ AN - 2012
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hồn thành tại Phịng Thí nghiệm chun đề Hóa hữu cơ,
khoa Hóa học, Trường Đại Học Vinh và Viện Hóa học; Viện Khoa học và Cơng
nghệ Việt Nam.
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc , tôi chân thành cảm ơn PGS. TS.
Lê Văn Hạc, người đã giao đề tài và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành luận
văn này.
TS. Trần Đình Thắng, người đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi
trong q trình làm luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Hoàng Văn Lựu và TS. Lê Đức Giang đã
đóng góp nhiều ý kiến quý giá.
TS. Trần Huy Thái (Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Khoa học
và Công nghệ Việt Nam) giúp định danh mẫu thực vật.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ sự kính trọng và cảm ơn tới các thầy cơ giáo
khoa Hóa học, Trường Đại học Vinh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi học tập
và hồn thành luận văn này.
Tôi đặc biệt cảm ơn các anh chị và các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong
suốt q trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã cổ vũ, động viên
tơi hồn thành tốt bản luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Vinh, tháng 10 năm 2012
Phùng Thị Nga
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Trang
1.
Lí do chọn đề tài
1
2.
Nhiệm vụ nghiên cứu
2
3.
Đối tượng nghiên cứu
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
3
1.1.
3
Họ Na (Annonaceae)
1.1.1. Đặc điểm thực vật và phân bố
3
1.1.2. Thành phần hóa học [15,20]
3
1.1.2.1. Các hợp chất diterpenoit kauran
4
1.1.2.2. Các hợp chất lignan
7
1.1.2.3 Các hợp chất acetogenin
8
1.1.2.4 Các hợp chất styrylpyron
11
1.1.2.5 Các hợp chất flavonoit
12
1.1.2.6 Các hợp chất benzoit
13
1.1.2.7 Các hợp chất steroit
14
1.1.2.8 Terpenoit ( dạng non-kauran )
15
1.1.2.9 Các hợp chất khác
16
1.1.2.10 Các hợp chất alkaloit
17
1.1.3
18
1.2.
Sử dụng và hoạt tính sinh học
Chi Fissistigma
19
1.2.1. Đặc điểm thực vật
19
1.2.2. Thành phần hóa học [ 20]
19
1.3.
Cây nghiên cứu
24
1.3.1. Đặc điểm thực vật
24
1.3.2. Thành phần hóa học[16]
25
1.3.3. Sử dụng và hoạt tính sinh học
26
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ THỰC NGHIỆM
27
2.1.
27
Phương pháp nghiên cứu
2.1.1 Phương pháp lấy mẫu
27
2.1.2 Phương pháp phân tích, phân tách các hỗn hợp và phân lập các hợp
chất
27
2.1.3 Phương pháp khảo sát cấu trúc các hợp chất
27
2.2.
28
Hóa chất, dụng cụ và thiết bị
2.2.1. Hóa chất
28
2.2.2. Dụng cụ và thiết bị
28
2.3
28
Nghiên cứu các hợp chất
2.3.1 Phân lập các hợp chất
28
2.3.2 Một số dữ kiện về phổ khối lượng và phổ cộng hưởng từ hạt nhân
của chất đã phân lập
30
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
31
3.1.
Phân lập
31
3.2
Xác định cấu trúc của hợp chất A
31
3.3
Xác định cấu trúc cảu hợp chất B
42
KẾT LUẬN
53
DANH MỤC CƠNG TRÌNH
54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
55
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ESI-MS
Electron Spray Ionisation Mass Spectroscopy (Phổ khối phun mù
electron)
1
Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy (Phổ cộng hưởng từ hạt
nhân proton)
H-NMR
13
C-NMR
Carbon Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy (Phổ cộng hưởng
từ hạt nhân các bon)
DEPT
Distortionless Enhancement by Polarization Transfer (Phổ DEPT)
HSQC
Heteronuclear Single Quantum Coherence (Phổ tương tác dị hạt nhân)
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond Correlation (Phổ tương tác đa liên kết dị nhân)
δH, δC
Độ chuyển dịch hóa học của proton và cacbon
ppm
part per million (phần triệu)
đnc
Điểm nóng chảy
CC
Column Chromatography (sắc ký cột thường)
TLC
Thin Layer Chromatography (sắc ký bản lớp mỏng)
UV
Phổ tử ngoại
EI-MS
Electron Impact-Mass pectroscopy (Phổ khối va chạm electron)
COSY
Correlation Spectroscopy
m
multiplet
s
Singlet
d
dublet
dt
dublet của triplet
dd
dublet của dublet
t
triplet
4
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ CÁC SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Các hợp chất diterpenoit kauran
4
Bảng 1 .2 : Các hợp chất acetogenin
10
Bảng 3.1: Số liệu phổ 13C - NMR Của các hợp chất A .
32
Bảng 3.2: Số liệu phổ 13C - NMR Của các hợp chất B .
42
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Phân lập hợp chất trong lá cây lãnh công xám
29
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Ảnh cây lãnh cơng xám
25
5
Hình 3.1: Phổ khối lượng va chạm electron ( EI – MS )A
33
Hình 3.2: Phổ 1H-NMR của hợp chất A
34
Hình 3.3: Phổ 1H-NMR của hợp chất A
34
Hình 3.4: Phổ 13C- NMR của hợp chất A
35
Hình 3.5: Phổ 13C- NMR của hợp chất A
35
Hình 3.6: Phổ DEPT của hợp chất A
36
Hình 3.7: Phổ DEPT của hợp chất A
36
Hình 3.8: Phổ HMBC của hợp chất A
37
Hình 3.9: Phổ HMBC của hợp chất A
38
Hình 3.10: Phổ HMBC của hợp chất A
39
Hình 3.11: Phổ HSQC của chất A
40
Hình 3. 12: Phổ HSQC của chất A
41
Hình 3.13: Phổ khối lượng va chạm electron ( EI – MS )B
44
Hình 3.14: Phổ 1H-NMR của hợp chất B
44
Hình 3.15: Phổ 1H-NMR của hợp chất B
45
Hình 3.16: Phổ 13C- NMR của hợp chất B
45
Hình 3.17: Phổ 13C- NMR của hợp chất B
46
Hình 3.18: Phổ DEPT của hợp chất B
46
Hình 3.19: Phổ DEPT của hợp chất B
47
Hình 3..20: Phổ HMBC của hợp chất B
48
Hình 3.21: Phổ HMBC của hợp chất B
49
Hình 3.22: Phổ HMBC của hợp chất B
50
Hình 3. 23: Phổ HSQC của chất B
51
Hình 3. 24: Phổ HSQC của chất B
52
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam nằm ở vùng trung tâm Đơng Nam Á, hàng năm có lượng
mưa và nhiệt độ trung bình tương đối cao. Với khí hậu nhiệt đới gió mùa
nóng, ẩm đã cho rừng Việt Nam một hệ thực vật đa dạng và phong phú.
Theo số liệu thống kê gần đây hệ thực vật Việt Nam có trên 10.000 lồi,
trong đó có khoảng 3.200 lồi cây được sử dụng trong y học dân tộc và 600
loài cây cho tinh dầu. Đây là nguồn tài nguyên thiên nhiên rất quý báu của
đất nước, có tác dụng lớn đối với đời sống và sức khỏe của con người.
Từ bao lâu nay trên thế giới các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh
học, ln đóng một vai trò hết sức quan trọng trong đời sống của con người.
Chúng đựơc dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp dược phẩm làm thuốc
chữa bệnh, công nghiệp thực phẩm, hương liệu và mỹ phẩm. Thảo dược là
nguồn nguyên liệu trực tiếp hoặc là những chất dẫn đường để tìm kiếm các
loại biệt dược mới. Theo số liệu thống kê cho thấy có khoảng trên 60% các
loại thuốc đang được lưu hành hiện nay hoặc đang trong giai đoạn thử
nghiệm có nguồn gốc từ các hợp chất thiên nhiên [12,19].
Họ Na (Annonaceae) là họ lớn nhất của bộ Mộc lan (Magnoliales). Chi
điển hình của họ này là Annona. Một số lồi được trồng làm cây cảnh, đặc
biệt là Polythia longifoliapendula (lá bó sát thân). Các lồi cây thân gỗ cịn
dùng làm củi. Một số lồi có qủa lớn, nhiều thịt ăn được bao gồm các loài
của chi Annona (na, na Nam Mỹ, mãng cầu xiêm) hay chi Asimina (đu đủ
Mỹ) hoặc chi Rollinia.
Bên cạnh đó, một số lồi như Hồng lan (Cananga odorata) còn chứa
tinh dầu thơm và được sử dụng trong sản xuất nước hoa hay đồ gia vị. Vỏ
cây, lá và rễ của một số loài được sử dụng trong y học dân gian chữa bệnh
2
nhiễm trùng, bệnh ho, bệnh gan, bệnh vàng da do gan, bệnh tiêu chảy. Các
nghiên cứu dược lý đã tìm thấy khả năng kháng nấm, kháng khuẩn và đặc
biệt là khả năng sử dụng trong hóa học trị liệu của một số hợp chất thu được
từ lá và vỏ cây này.
Mặc dù các cây họ Na (Annonaceae) có giá trị kinh tế cao cũng như có các
hoạt tính sinh học quý được sử dụng rộng rãi trong dân gian, song việc nghiên
cứu về thành phần hố học của nó chưa được tiến hành nhiều ở Việt Nam.
Chi Fissistigma là một trong những chi quan trọng của họ Na
(Annonaceae), với khoảng 80 loài, phân bố rộng rãi ở châu Á và Australia, đặc
biệt ở Đông Nam Á như Malaysia, Indonesia, Thái Lan, Campuchia, Lào và Việt
Nam. Một số loài thuộc chi này dùng để làm thuốc chữa bệnh về cơ, chấn
thương, thần kinh toạ, viêm khớp, kháng viêm và khả năng chống khối u.
Chính vì vậy chúng tơi chọn đề tài: “Phân lập và xác định cấu trúc một
số hợp chất alkaloit từ cây lãnh công xám (Fissistigma glaucescens (Hance)
Merr.) ở Hà Tĩnh”, nhằm xác định thành phần và cấu trúc hố học của các hợp
chất tách được, góp phần tìm ra nguồn nguyên liệu cho ngành hoá dược
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Phân lập và xác định cấu trúc một số hợp chất alkaloid từ cây lãnh công
xám (Fissistigma glaucescens (Hance) Merr.) ở Việt Nam
Trong luận văn này, chúng tơi có các nhiệm vụ:
- Chiết chọn lọc với các dung môi thích hợp để thu được hỗn hợp các
hợp chất từ lá cây lãnh công xám (Fissistigma glaucescens (Hance) Merr.)
- Phân lập và xác định cấu trúc hợp chất từ lá cây lãnh công xám
(Fissistigma glaucescens (Hance) Merr.)
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là dịch chiết cây lãnh công xám (Fissistigma
glaucescens (Hance) Merr.) thuộc họ Na (Annonaceae) ở Việt Nam.
3
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Họ Na (Annonaceae)
1.1.1. Đặc điểm thực vật và phân bố
Họ Na (Annonaceae) còn được gọi là họ Mãng cầu, là một họ thực vật
có hoa, bao gồm các loại cây thân gỗ, cây bụi hay dây leo. Đây là họ lớn
nhất của bộ Mộc lan (Magnoliales), với khoảng 2.300 đến 2.500 lồi, trong
120-130 chi. Chi điển hình của họ này là Annona (na, mãng cầu xiêm). Họ
này sinh trưởng chủ yếu ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới và chỉ có một ít lồi
sinh sống ở vùng ôn đới (Asimini). Theo Leboeuf và cộng sự có khoảng 900
loài ở Trung và Nam Mỹ, 450 loài ở Châu Phi và Madagascar, 950 loài ở
Châu Á và Australia [2].
Ở Việt Nam, theo Nguyễn Tiến Bân [1, 2] đã xác định họ Na có 26 chi,
201 lồi.
1.1.2. Thành phần hố học [15,20]
Trong 2 thập kỉ trước đây, 18 loài của họ Na (Chi Annona (8 loài):
Annona cherimola, A. glabra, A. montana, A. muricata, A. reticulata, A.
squamosa, A. artemoya (A. cherimola x squamosa), A. purpurea; chi
Artabotrys (2 loài): Artabotrys hexaptalus, A. uncinatus; chi Cananga (1
loài): Cananga odorata; chi Fissistigma (2 loài): Fissistigma glaucescens, F.
oldhamii; chi Goniothalamus (1 loài): Goniothalamus amuyon; chi
Polyalthia (2 loài): Polyalthia longifolia, P. longifolia Pendula; chi Rollinia
(1 loài): Rollinia mucosa và chi Uvaria (1 loài): Uvariarufa) đã được nghiên
cứu nhiều. Các nhà khoa học đã xác định cấu tạo hoá học và thử tác dụng
sinh học của chúng (về tim mạch, độc tính và các hoạt tính dược lý khác).
Một số hợp chất có tiềm năng ứng dụng rất lớn để sản xuất thuốc chữa bệnh.
4
Mặc dù vậy, nhiều cây khác của họ Na (Annonaceae) chỉ bắt đầu
được nghiên cứu kỹ hơn từ năm 1970. Trong đó, phần lớn các đề tài nghiên
cứu hưóng đến các alkaloit, các non- alkaloidal (khơng phải alkaloit) có
nhiều hoạt tính kháng tế bào ung thư và chữa bệnh tim mạch rất quan trọng.
Các chất không phải alkaloit của họ Na (Annonaceae) bao gồm kauran,
lignan, acetogenin, steroit và các hợp chất thơm.
1.1.2.1. Các hợp chất diterpenoit kauran
Bộ khung cơ bản của các hợp chất diterpenoit kauran gồm 20 cacbon.
Một số hợp chất được tách ra gồm 19 cacbon và được gọi tên nor-kauran
diterpenoit. Trong nghiên cứu của Wu và cộng sự đã tách được 37 hợp chất
kauran từ 4 loài khác nhau, bao gồm: A. cherimola, A. glabra, A. squamosa
và R. mucosa và 7 chất trong số chúng là chất mới phát hiện. Cấu trúc của
các hợp chất tìm thấy, được nêu ra ở bảng 1.1.
Bảng 1.1: Các hợp chất diterpenoit kauran
TT
1
2
3
4
5
Hợp chất
7
8
9
R2
R3
C=C
C=C
COOH
CH2OH
A. squamosa
A. glabra
A. squamosa
CH2OAc
H
COOH
A. cherimola
CH2OH
H
COOH
A. cherimola
A. squamosa
axit ent-kaur-16-en-19-oic
ent-kaur-16-en-19-ol
axit 17-acetoxy-16α-hydrokauran-19-oic
axit 17-hydroxy-16α-hydroent-kauran-19-oic
axit 16α,17-dihydroxy-entkauran-19-oic
6
R1
Loài
A. cherimola
A. glabra
A. squamosa
CH2OH
OH
COOH
19-al
axit 16α-hydroxy-ent-kauran-
CH2OH
H
CHO
A. cherimola
19-oic
axit 16α–methoxy-ent-kauran-
CH3
COOH
A. glabra
A. squamosa
19-oic
methyl-16α-hydro-19-al-ent-
CH3
kauran-17-oat
methyl-16α-hydro-19-al-ent-
COOCH3
16α-hydro-ent-kauran-17-olOH
OCH3
H
H
COOH
CHO
A. glabra
A. glabra
5
9
10
11
12
13
14
15
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
kauran-17-oat
annoglabasin C *
annoglabasin D *
annoglabasin F *
este 16α-hydro-ent-kauran-
COOCH3
COOCH3
COOCH3
COOCH3
OAc
OAc
OAc
CHO
COOH
CHO
OH
A. glabra
A. glabra
A. glabra
A. glabra
17,19-dimethyl
axit 16α-hydro-19-acetoxy-
COOCH3
H
COOCH3
A. glabra
A. cherimola
A. glabra
R. mucosa
ent-kauran-17-oic
COOH
H
CH2OAc
oic
axit 16α-hydro-19-al-ent-
COOH
H
CH3
A. glabra
kauran-17-oic
annoglabasin E *
axit 16α-hydro-ent-kauran-
COOH
H
CHO
A. glabra
COOH
H
CH2OH
A. glabra
17,19-dioic
axit 16α-hydro-19-nor-ent-
COOH
H
COOH
R. mucosa
kauran-4α-ol-17-oic
axit 17-hydroxy-16β-hydro-
COOH
H
OH
A. glabra
ent-kauran-19-oic
axit 17-acetoxy-16β-hydro-
H
CH2OH
COOH
A. cherimola
A. squamosa
kauran-19-oic
axit 16β-hydro-ent-kauran-17-
H
CH2OAc
COOH
A. squamosa
oic
axit 19-formyl-ent-kauran-17-
H
COOH
CH3
A. glabra
oic
16β-hydro-ent-kauran-17-ol-
H
COOH
CHO
A. squamosa
19-al
axit 4α-hydroxy-19-nor-ent-
H
CH2OH
CHO
A. cherimola
kauran-17-oic
methyl-16β-acetoxy-19-al-ent-
H
COOH
OH
A. squamosa
kauran-17-oat
axit 16β,17-diacetoxy-ent-
OAc
COOCH3
CHO
A. glabra
kauran-19-oic
axit 16β–methoxy-17-
OAc
CH2OAc
COOH
A. glabra
hydroxy-ent-kauran-19-oic
ent-kauran-16β,17,19-triol
axit 16β,17-dihydroxy-ent-
OCH3
COOH
R. mucosa
OH
CH2OH
CH2OH
A. squamosa
kauran-19-oic
methyl-16β,17-dihydroxy-ent-
OH
CH2OH
COOH
A. squamosa
kauran-19-oat
16β,17-dihydroxy-ent-kauran-
OH
CH2OH
COOCH3
A. squamosa
19-al
OH
CH2OH
CHO
A. squamosa
axit 16α-hydro-ent-kauran-17-
CH2OH
6
34
35
36
37
axit 16β-hydroxy-17-acetoxyent-kauran-19-oic
16β-hydroxy-17-acetoxy-ent-
OH
CH2OAc
COOH
A. glabra
kauran-19-al *
16β-hydroxy-17,19-diacetoxy-
OH
CH2OAc
CHO
A. glabra
ent-kauran
19-nor-ent-kauran-4α,16β,17-
OH
CH2OAc
CH2OAc
A. cherimola
triol *
OH
CH2OH
OH
A. squamosa
* Chất mới.
12
20
1
2
10
3
4
18
13 16
11
9
8
CH2OH
R1
14
R2
15
5
6
7
R3
CH3OH
16, ent-kaur-15-en-17,19-diol.
A. glabra
1.1.2.2. Các hợp chất lignan
Có 9 chất lignan (38-47) của họ Na (Annonaceae) được Yang và cộng sự;
Wu và cộng sự cơng bố. Các lignan được tìm thấy ở loài A. montana, A.
cherimola và R. mucosa gồm: (+)-syringaresinol (38), (+)-epi-syringaresinol
(39), (+)-diasyringaresinol (40) và liriodendrin (41) thu được từ loài A.
cherimola, (-)-syringaresinol (42) được tách từ loài A. montana và yangambin
(43), magnolin (44), eudesmin (45), membrin (46) được tách từ R. mucosa.
Trong số chúng, 38, 39, 40 và 42 là các chất đồng phân lập thể và 39,
40 là các chất mới.
7
OMe
OMe
OH
OR
O
O
OMe
H
H
H
CH3O
OMe
H
CH3O
O
RO
O
HO
OMe
OMe
38, R=H
39
42, R=Glc
OMe
OMe
OH
O
O
OMe
H
CH3O
OH
H
CH3O
O
HO
OMe
O
HO
OMe
OMe
40
41
R1
OMe
O
R
H
H
3
O
CH3O
OMe
R
2
43, R1=R2=R3=OCH3
44, R1=H, R2=R3=OCH3
45, R1=R3=H, R2=OCH3
46, R1=R2=R3=H
8
1.1.2.3. Các hợp chất acetogenin
Một dãy các hợp chất acetogenin (47-103) đã được tách từ 2 chi của họ
Na (Annonaceae) là Annona và Rollinia, trong đó có 24 chất mới. Phần lớn
các acetogenin gồm một hoặc hai vòng tetrahydrofuran, một α, βunsaturated-γ-lacton hoặc epoxit trong mạch chính với các nhóm chức như –
OH, =O, C=C và diol kề nhau trong mạch dài.
threo
trans threo
trans
erythro
(CH2)9
Me
(CH2)4
O
OH
(CH2)5
O
OH OH
48
threo
erythro
trans
Me
OH
OH
O
O
threo
trans
(CH2)5
Me
(CH2)10
O
Me
O
OH
R1
OH
O
O
49, R1=H
54, R1=OH
threo transthreo
trans
threo
(CH2)5
Me
O
OH
(CH2)10
O
OH
50
Me
O
O
9
erythro
threo
threo
trans
trans
(CH2)8
(CH2)5
O
O
Me
OH
OH
erythro
trans
threo
Me
OH
O
O
threo
trans
erythro
OH
Me
Me
(CH2)5
O
(CH2)4
O
O
OH
OH
OH
O
55
erythro
Me
(CH2)5
threo
threo
trans
trans
(CH2)10
O
O
OH
OH
Me
O
OH
O
56
erythro
cis
threo
threo
hoặc
trans
cis hoặc trans*
Me
(CH2)9
O
O
OH
OH
OH
Me
(CH2)7
O
O
57
.
.
O
10
Bảng 1.2: Các hợp chất acetogenin
TT
47
48
Hợp chất
10-hydroxyasimicin
Annoglaucin
49
50
51
52
53
Desacetyluvaricin
isodesacetyluvaricin
Neoannonin
rollimusin*
rolliniastatin-1
54
rolliniastatin-2
(bullatacin)
Loài
R. mucosa
R. mucosa
A. artemoya
R. mucosa
A. artemoya
A. artemoya
R. mucosa
R. mucosa
A. reticulata
A. artemoya
R. mucosa
TT
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
R. mucosa
55
Rollitacin
A. cherimola
A. reticulata
A. squamosa
A. artemoya
56
Squamocin
Hợp chất
artemoin A*
artemoin B*
artemoin C*
artemoin D*
diepoxymontin*
epomusenin A*
epomusenin B*
annomonicin
annonacin
annonacin-10-on
annoreticuin*
Loài
A. artemoya
A. artemoya
A. artemoya
A. artemoya
A. montana
R. mucosa
R. mucosa
A. reticulata
A. montana
A. montana
A. reticulata
annoreticuin-983
84
85
86
on*
corossolin
corossolon
isoannonacin
isoannonacin-10-
A. reticulata
A. muricata
A. muricata
A. montana
87
A. montana
R. mucosa
88
on
isoannoreticuin*
A. reticulata
(20,23-cis)-cis57
bullatalicinon*
(20,23-cis)-trans-
R. mucosa
89
isomurisolenin*
A. reticulata
58
bullatalicinon*
12,15-cis-squamostatin-
R. mucosa
90
longifolicin
A. muricata
91
muricatetrocin A
A. muricata
A. artemoya
92
muricatetrocin B
A. muricata
A. cherimola
A. artemoya
A. reticulata
A. artemoya
R. mucosa
R. mucosa
A. artemoya
A. artemoya
93
94
95
96
97
98
99
100
Muricin A*
Muricin B*
Muricin C*
Muricin D*
Muricin E*
Muricin F*
Muricin G*
murisolinon
A. muricata
A. muricata
A. muricata
A. muricata
A. muricata
A. muricata
A. muricata
A. reticulata
A. artemoya
101
rolliacocin*
R. mucosa
A. artemoya
A. artemoya
102
103
Solamin
squamon
A. reticulata
A. reticulata
59
A*
12,15-cis-squamostatin-
60
D*
aromin-A
Bullatanocin
Bullatacinon
61
62
63
64
65
66
67
Bullatalicin
Bullatalicinon
c-12,15-cis-bulatalicin
c-12,15-cis-bulatanocin
c-12,15-trans-
68
bulatanocin
Squamostatin A
Squamostatin D
69
70
A. artemoya
11
71
Sylvaticin
R. mucosa
1.1.2.4. Các hợp chất styrylpyron
Các hợp chất styrylpyron chỉ tìm thấy trong chi Goniothalamus của họ
Na (Annonaceae). Các hợp chất styrylpyron được tách ra từ lồi G. amuyon
gồm có: goniodiol-7-monoacetat (104), goniodiol-8-monoacetat (105),
goniotriol (106), goniothalamin (107). Trong số chúng, 104 và 105 là các
chất mới.
OAc
OH
O
HO
O
O
O
H
AcO H
104
105
OH
O
O
O
H
AcO
HO
106
O
H
107
1.1.2.5. Các hợp chất flavonoit
Các hợp chất flavonoit là chất phổ biến trong thực vật bậc cao. Wu và
cộng sự đã tìm thấy 4 chất flavonoit và tất cả chúng đều là dẫn xuất của
glycosit: quercetin-3-O-rhamnosit (108), kaempferol-3-O- rhamnosit (109),
isorhamnetin-3-O-rhamnosit (110), tanarixetin-3-O- rhamnosit (111) thu
được từ lá của A. purpurea.