Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Khóa luận Phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng hoa tại xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 120 trang )

1HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ & PTNT

* * *

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP CƠNG NGHỆ CAO
TRONG NGÀNH TRỒNG HOA TẠI XÃ XUÂN QUAN,
HUYỆN VĂN GIANG, TỈNH HƯNG YÊN
Người thực hiện
Chuyên ngành đào tạo
Lớp
Mã sinh viên
Niên khoá
Giáo viên hướng dẫn

: LÊ THỊ THUỲ TRANG
: KINH TẾ
: K60KTB
: 602737
: 2015 – 2019
: ThS. NGUYỄN THỊ MINH THU

HÀ NỘI – 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là
trung thực và hoàn toàn chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện khóa luận này đã được cảm ơn


và các thơng tin trích dẫn trong khóa luận này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Đồng thời
tôi xin cam đoan rằng trong quá trình thực hiện đề tài này tại địa phương tôi luôn chấp
hành đúng mọi quy định của địa phương nơi thực hiện đề tài.

Hà nội, ngày

tháng

năm 2019

Sinh viên

Lê Thị Thùy Trang

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại cơ sở vừa qua, để hồn thành được khóa luận tốt
nghiệp, ngồi sự nỗ lực cửa bản thân tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ
của các tập thể, các cá nhân trong và ngồi trường.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo Khoa
Kinh tế và Phát triển nông thôn – Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã truyền đạt cho
tơi những kiến thức bổ ích và tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện khóa
luận này.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới cô ThS. Nguyễn Thị Minh
Thu đã giành nhiều thời gian, tâm huyết và tận tình hướng dẫn chỉ bảo tơi trong suốt
q trình thực hiện đề tài.
Tơi cũng xin cảm ơn UBND xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
đã cung cấp cho tôi những số liệu cần thiết và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian

thực hiện đề tài trên địa bàn.
Qua đây tôi xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình và bạn bè đã tạo mọi điều kiện
giúp đỡ tôi về cả vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và thực hiện tốt
nghiệp.
Trong quá trình nghiên cứu vì nhiều lý do chủ quan, khách quan, khóa luận
khơng tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tơi rất mong nhận được sự thơng cảm và
đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo và các độc giả để khóa luận hồn thiện hơn.
Tơi xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày

tháng
Sinh viên

Lê Thị Thùy Trang

ii

năm 2019


TĨM TẮT KHĨA LUẬN

Xã Xn Quan là xã có phong trào sản xuất hoa, cây cảnh thuộc huyện Văn
Giang, tỉnh Hưng Yên. Trong những năm gần đây xã có nhiều chính sách, tập trung
vào vận động bà con nơng dân đẩy mạnh phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong
trồng hoa; áp dụng không ngừng các tiến bộ khoa học kĩ thuật để nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm. Bên cạnh những kết quả đạt được trong sản xuất hoa ứng dụng
cơng nghệ cao, xã vẫn cịn gặp phải những khó khăn nhất định. Để tìm hiểu thực trạng
phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong trồng hoa và các yếu tố ảnh hưởng đến
phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong trồng hoa của các hộ nông dân từ đó làm

cơ sở đề xuất các giải pháp cho việc phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong ngành
trồng hoa tại địa bàn xã tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “ Phát triển nông nghiệp công
nghệ cao trong ngành trồng hoa tại xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.”
Để thực hiện được điều đó cần đưa ra mục tiêu cho đề tài. Mục tiêu chung của
đề tài là: Phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp
công nghệ cao trong ngành trồng hoa tại xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng
Yên trong thời gian vừa qua; từ đó đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm thúc
đẩy phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng hoa tại địa phương trong
thời gian tới. Mục tiêu chung được cụ thể hóa bằng 4 mục tiêu cụ thuể như sau: (1)
Góp phần hệ thống hố cơ sở lí luận và thực tiễn về nông nghiệp công nghệ cao và
phát triển nông nghiệp công nghệ cao. (2) Đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp
công nghệ cao trong ngành trồng hoa tại xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng
Yên trong thời gian vừa qua. (3) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông
nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng hoa tại xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh
Hưng Yên. (4) Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển nông
nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng hoa tại xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh
Hưng Yên trong thời gian tới.
Nhằm nắm bắt được thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong
ngành trồng hoa ở địa bàn xã, tôi tiến hành phỏng vấn 30 hộ sản xuất hoa có ứng dụng

iii


công nghệ cao tại 2 thôn của xã thông qua các phiếu điều tra được xây dựng sẵn và
phân theo 2 nhóm dựa vào quy mơ ứng dụng cơng nghệ cao vào sản xuất hoa. Các số
liệu theo biểu mẫu điều tra được tổng hợp lại và xử lý qua phần mềm Excel và được
tính tốn theo nội dung nghiên cứu của từng loại hoa có ứng dụng cơng nghệ cao vào
sản xuất.
Kết quả nghiên cứu đề tài cho thấy thực trạng của việc ứng dụng công nghệ cao
vào sản xuất hoa của các hộ nông dân xã: Xã Xuân Quan là một xã thuộc vùng đồng

bằng châu thổ sông Hồng, địa bàn xã có tỉnh lộ 379 và đê 195 đi qua rất thuận lợi cho
việc giao lưu, trao đổi, mua bán hàng hóa, thị trường tiêu thụ các loại sản phẩm hoa,
cây cảnh cũng khởi sắc, tạo động lực để người dân đầu tư, mở rộng sản xuất. Cơ sở vật
chất, kỹ thuật ngày càng được chú trọng và được mở rộng. Sự quan tâm của các cấp từ
huyện đến cơ sở trong sản xuất tiếp tục là động lực thúc đẩy tồn xã phát triển nơng
nghiệp cơng nghệ cao trong trồng hoa tại xã. Đề tài làm rõ thực trạng phát triển nông
nghiệp công nghệ cao của các hộ nông dân xã Xuân Quan theo chiều rộng và theo
chiều sâu, kết quả và hiệu quả của phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong trồng
hoa ( diện tích, năng suất, sản lượng…) của các hộ điều tra. Diện tích sản xuất hoa ứng
dụng cơng nghệ cao có xu hướng tăng mạnh qua các năm 2016, 2017, 2018. Qua
nghiên cứu chi phí sản xuất hoa có ứng dụng cơng nghệ cao của các hộ nơng dân của
nhóm 1 lớn hơn nhóm 2 và sản xuất hoa truyền thống. Từ đó dẫn đến sự khác nhau về
kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất hoa ứng dụng công nghệ cao giữa các nhóm hộ
nơng dân.
Qua đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong trồng hoa
của các hộ nông dân trên địa bàn xã, phân tích những mặt đạt được và những tồn tại.
Sản xuất hoa ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn xã vẫn còn nhiều hạn chế: (1)
Nguồn vốn của các hộ nơng dân cịn hạn chế, nên thiếu sự đầu tư trong sản xuất. (2)
Thị trường đầu ra chưa ổn định nên người dân còn e ngại trong việc mở rộng quy mô
sản xuất, người dân thiếu thông tin thị trường. (3) Việc học tập, làm quen và áp dụng
khoa học kĩ thuật của người dân cịn hạn chế do trình độ cịn thấp, đơi khi người dân
cịn bảo thủ làm theo những kinh nghiệm đã có. Bên cạnh đó, những vấn đề mà các hộ
nơng dân đang gặp phải cịn nhiều như: cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển nông

iv


nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng hoa chưa thực sự được quan tâm đúng mức,
tình trạng giá vật tư đầu vào tăng, cần lượng vốn đầu tư lớn, chất lượng giống hoa
chưa được kiểm soát chặt chẽ…

Để khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình phát triển nông nghiệp
công nghệ cao trong trồng hoa của xã Xuân Quan và thực hiện mục tiêu phát triển
nông nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng hoa trên địa bàn xã đạt hiệu quả kinh tế
cao, đề tài có đề xuất một số giải pháp: (1) Giải pháp đối với các cơ sở sản xuất: lựa
chọn giống, nâng cao chất lượng giống, nâng cao trình độ của người dân. (2) Giải pháp
đối với chính quyền địa phương: xây dựng chợ đầu mối, mở các lớp tập huấn, chuyển
giao các tiến bộ khoa học kĩ thuật. (3) Giải pháp hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao: hỗ trợ vốn đầu tư, hỗ trợ quảng bá sản phẩm, tạo dựng mối liên
kết.

v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................................ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN.................................................................................................................................iii
MỤC LỤC.....................................................................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................................................ix
DANH MỤC HỘP........................................................................................................................................xii
DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ........................................................................................................................xiii
CNC : Cơng nghệ cao..................................................................................................................................xv
HTX : Hợp tác xã.........................................................................................................................................xv
SL : Số lượng...............................................................................................................................................xv
CC : Cơ cấu.................................................................................................................................................xv
TL :Tỷ lệ.......................................................................................................................................................xv
KHKT : Khoa học kĩ thuật...........................................................................................................................xv
KHCN : Khoa học cơng nghệ.....................................................................................................................xvi
PHẦN I: MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................................................1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.........................................................................................................................3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu..........................................................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................................4
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................................4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................................4
PHẦN II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO......................5
2.1. Cơ sở lí luận về phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao..................................................................5

vi


2.1.1. Các khái niệm có liên quan.......................................................................................................5
2.1.2 Vai trị và ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp công nghệ cao..........................................8
2.1.3 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành trồng hoa.....................................................................8
2.1.4 Nội dung nghiên cứu về phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng hoa.......9
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng hoa. 12
2.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng hoa.....................13
2.2.1 Phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng hoa trên thế giới........................13
2.2.2 Phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng hoa ở một số địa phương trong
nước...................................................................................................................................................15
2.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng
hoa tại xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.................................................................16
2.2.4 Một số chủ trương chính sách về phát triển nơng nghiệp công nghệ cao............................17
PHẦN III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP....................................................................................18
NGHIÊN CỨU.............................................................................................................................................18
3.1 Đặc điểm của xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên....................................................18
3.1.1. Điều kiện tự nhiên của xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.............................18
3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội của xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên....................23

3.2. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................................27
3.2.1 Chọn điểm nghiên cứu.............................................................................................................27
3.2.2 Thu thập thông tin...................................................................................................................28
3.2.3 Xử lý số liệu..............................................................................................................................31
3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu................................................................................................31
3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu..................................................................................................33
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................................................................37
4.1 Khái quát chung về sản xuất kinh doanh nông nghiệp tại xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh
Hưng Yên...............................................................................................................................................37
4.2 Thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng hoa tại xã Xuân Quan,
huyện văn Giang, tỉnh Hưng Yên...........................................................................................................39

vii


4.2.1 Phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong trồng hoa theo chiều rộng tại xã Xuân Quan,
huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên......................................................................................................39
4.2.2 Phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong trồng hoa theo chiều sâu tại xã Xuân Quan,
huyện văn Giang, tỉnh Hưng Yên......................................................................................................45
Hầu hết ở cả 2 nhóm các cơ sở sản xuất hoa đều tăng vốn đầu tư vào nơng nghiệp cơng nghệ
cao. Ở nhóm 1, tất cả 19 cơ sở sản xuất hoa đều tăng vốn đầu tư cho nông nghiệp công nghệ cao
để nâng cấp hệ thống nhà màng, nhà lưới, mua các máy móc, trang thiết bị mới, nhóm 2 có 7 cơ
sở sản xuất tăng vốn đầu tư vào nông nghiệp công nghệ cao và 4 nhóm khơng thay đổi vốn đầu
tư vào công nghệ cao. Việc thay đổi vốn đầu tư vào nông nghiệp công nghệ cao ở địa phương
chủ yếu là việc nâng cấp hệ thống nhà màng, nhà lưới và các máy móc thiết bị. Qua điều tra, chi
phí xây dựng hệ thống nhà màng, nhà lưới năm 2016 là 130 nghìn đồng/ 1m2 gồm cả hệ thống
khung và màng che đến năm 2018 thì chi phí làm nhà màng, nhà lưới đã tăng lên là 170 nghìn
đồng/ 1m2, ngồi ra các cơ sở còn đầu tư mua các máy móc hiện đại như máy phay đất giúp làm
nhỏ đất và trộn các vật liệu như chấu, sơ dừa, sỉ… với đất để làm đất trồng cây, máy bơm nước,
các phương tiện vận chuyển hoa như xe rùa, xe ba bánh… giúp vận chuyển các sản phẩm hay

nguyên liệu sản xuất thuận thiện hơn. Qua đó có thể thấy các cơ sở sản xuất hoa tại địa phương
đang ngày càng phát triển sản xuất hoa ứng dụng công nghệ cao, mở rộng diện tích sản xuất hoa
ứng dụng cơng nghệ cao, không ngừng tăng vốn đầu tư cho cản xuất công nghệ cao nhằm nâng
cao hiệu quả kinh tế..........................................................................................................................48
4.2.3 Giải pháp được thực hiện để phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại xã Xuân Quan,
huyện văn Giang, tỉnh Hưng Yên......................................................................................................48
4.2.4 Kết quả và hiệu quả của phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng hoa tại xã
Xuân Quan, huyện văn Giang, tỉnh Hưng Yên..................................................................................54
4.2.5. Cơ hội và thách thức của việc phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong trồng hoa ở xã
Xuân Quan.........................................................................................................................................68
4.3 Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng
hoa tại xã Xuân Quan, huyện văn Giang, tỉnh Hưng Yên......................................................................69
4.3.1 Thuộc về chủ trương chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao..............................69
4.3.2 Thuộc về năng lực của chính quyền địa phương....................................................................70
4.3.3 Thuộc về nguồn lực hỗ trợ đầu tư...........................................................................................71
4.3.4 Thuộc về các cơ sở sản xuất hoa.............................................................................................72
4.3.5 Thuộc về thị trường.................................................................................................................76
4.4 Đề xuất định hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong ngành
trồng hoa tại xã Xuân Quan, huyện văn Giang, tỉnh Hưng Yên............................................................78
4.4.1 Định hướng..............................................................................................................................78

viii


4.4.2. Giải pháp thúc đẩy phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng hoa tại xã
Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên..................................................................................79
4.4.2.1 Giải pháp đối với các cơ sở sản xuất....................................................................................79
- Lựa chọn giống cây trồng và nâng cao chất lượng sản phẩm.......................................................79
Giống là yếu tố quan trọng và hàng đầu trong việc phát triển sản xuất. Giống quyết định phần
lớn đến chất lượng của sản phẩm và từ đó cũng một phần tác động đến giá bán sản phẩm. Nhất

là đối với việc phát triển nông nghiệp công nghệ cao, giống là yếu tố hàng đầu trong việc quyết
định chất lượng sản phẩm. Chính vì vậy, các cơ sở sản xuất cần tự tìm ra hướng đi cho riêng
mình như chọn giống hoa phù hợp với điều kiện thời tiết, đặc điểm đất đai, khí hậu của địa
phương, nhất là phù hợp với nhu cầu của thị trường. Tiếp tục đầu tư để có thể tự sản xuất ra các
loại giống chất lượng hơn và phù hợp hơn với nhu cầu để nâng cao chất lượng sản phẩm hơn. 79
Nâng cao trình độ và kỹ năng của các cơ sở sản xuất.....................................................................79
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................................................84
5.1 Kết luận............................................................................................................................................84
5.2 Kiến nghị..........................................................................................................................................86
5.2.1 Kiến nghị với địa phương.........................................................................................................86
5.2.2 Kiến nghị với các hộ nông dân.................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................................88

DANH MỤC BẢNG

ix


Bảng 3.1 Tình hình sử dụng đất đai tại xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 20162018...........................................................................................................................................................22
Bảng 3.2 Tình hình dân số và lao động của xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2016- 2018.................................................................................................................................................24
Bảng 3.3 Kết quả phát triển kinh tế của xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2016-2018..................................................................................................................................................26
Bảng 3.4: Tình hình cơ sở vật chất của xã Xn Quan tính hết năm 2018..............................................27
Bảng 3.5: Hệ thống thơng tin thứ cấp được thu thập..............................................................................29
Bảng 4.1. Tình hình các hộ tham gia vào sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Xuân Quan, huyện Văn
Giang, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016- 2018.............................................................................................37
Bảng 4.2. Tình hình sản xuất một số cây trồng chính của xã Xuân Quan................................................38
giai đoạn 2016- 2018.................................................................................................................................38
Bảng 4.3 Biến động diện tích trồng hoa ứng dụng cơng nghệ cao của xã Xuân Quan, huyện Văn Giang,

tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016- 2018........................................................................................................40
Bảng 4.4. Tình hình biến động số cơ sở sản xuất hoa có áp dụng cơng nghệ cao của xã Xuân Quan,
huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016- 2018...........................................................................41
Bảng 4.5 Diện tích, năng suất, sản lượng theo quy mô sản xuất của các cơ sở trồng hoa ứng dụng
công nghệ cao............................................................................................................................................43
tại xã Xuân Quan........................................................................................................................................43
Bảng 4.6 Diện tích và cơ cấu diện tích các loại hoa có áp dụng cơng nghệ cao vào sản xuất trên địa bàn
xã Xuân Quan qua 3 năm 2016- 2018.......................................................................................................45
Bảng 4.7 Tình hình chuyển đổi sản xuất nơng nghiệp cơng nghệ cao trong trồng hoa tại xã Xuân Quan
...................................................................................................................................................................46
Bảng 4.8 Đánh giá của các cơ sở sản xuất hoa về thay đổi vốn đầu tư vào sản xuất hoa ứng dụng CNC
...................................................................................................................................................................47
Bảng 4.9 Đánh giá về hệ thống giao thông trong vùng sản xuất hoa của xã Xuân Quan........................50
Bảng 4.10 Tình hình vay vốn của các cơ sở sản xuất hoa........................................................................51
Bảng 4.11 Khó khăn trong việc vay vốn của các cơ sở sản xuất hoa.......................................................52
Bảng 4.12 Chi phí sản xuất của một số loại hoa trên 1sào theo quy mô sản xuất năm 2018................55
Bảng 4.13 Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất hoa thảm theo nhóm cơ sở sản xuất..........................61

x


Bảng 4.14 Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất hoa ly chậu trên 1 sào của từng nhóm.......................63
Bảng 4.15 So sánh chi phí sản xuất giữa sản xuất hoa ứng dụng công nghệ cao và sản xuất hoa truyền
thống..........................................................................................................................................................64
Bảng 4.16 Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất hoa thảm ứng dụng công nghệ cao và sản xuất truyền
thống..........................................................................................................................................................65
Bảng 4.17: Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất hoa ly chậu ứng dụng công nghệ cao và sản xuất
truyền thống..............................................................................................................................................67
Bảng 4.18 Phân tích SWOT về việc phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong trồng hoa.................68
Bảng 4.19 Các yếu tố ảnh hưởng thuộc về cơ sở sản xuất hoa...............................................................75


xi


DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1 Liên kết trong tiêu thụ hoa..........................................................................................................47
Hộp 4.2: Ý kiến của cơ sở sản xuất hoa về trình độ của cán bộ địa phương..........................................70
Hộp 4.3 Kế hoạch sản xuất hoa.................................................................................................................71
Hộp 4.5 Giống ảnh hưởng đến sản xuất của người dân..........................................................................74
Hộp 4.5: Khả năng tiêu thụ trong năm của các cơ sở sản xuất................................................................76

xii


DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 4.1: Tình hình sản xuất một số cây trồng chính của xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2016- 2018................................................................................................................39
Hình 4.1 Hình ảnh các loại hoa thảm trồng trong hệ thống nhà màng, nhà lưới...............................57
Hình 4.2. Hình ảnh hoa ly chậu trồng trong hệ thống nhà lưới...........................................................58
Hình 4.3 Hình ảnh hoa lan trong hệ thống nhà lưới, nhà giàn............................................................59
Chỉ tiêu.......................................................................................................................................................75
ĐVT.............................................................................................................................................................75
Nhóm 1 (n=19)...........................................................................................................................................75
Nhóm 2 (n=11)...........................................................................................................................................75
Chung (n=30).............................................................................................................................................75
1.Diện tích đất nơng nghiệp......................................................................................................................75
m2..............................................................................................................................................................75
20904.........................................................................................................................................................75
10512.........................................................................................................................................................75
31416.........................................................................................................................................................75

2.Diện tích ứng dụng CNC.........................................................................................................................75
m2..............................................................................................................................................................75
20076.........................................................................................................................................................75
4760...........................................................................................................................................................75
24836.........................................................................................................................................................75
3.Trình độ văn hóa.....................................................................................................................................75
Số cơ sở......................................................................................................................................................75
Tiểu học.....................................................................................................................................................75
Số cơ sở......................................................................................................................................................75
3.................................................................................................................................................................75

xiii


-..................................................................................................................................................................75
3.................................................................................................................................................................75
THCS...........................................................................................................................................................75
Số cơ sở......................................................................................................................................................75
16...............................................................................................................................................................75
11...............................................................................................................................................................75
27...............................................................................................................................................................75
THPT...........................................................................................................................................................75
Số cơ sở......................................................................................................................................................75
-..................................................................................................................................................................75
-..................................................................................................................................................................75
-..................................................................................................................................................................75
4.Số năm trồng hoa...................................................................................................................................75
Năm............................................................................................................................................................75
4,66............................................................................................................................................................75
3,45............................................................................................................................................................75

4,06............................................................................................................................................................75
5.Số năm trồng hoa ứng dụng CNC..........................................................................................................75
Năm............................................................................................................................................................75
3,68............................................................................................................................................................75
2,36............................................................................................................................................................75
3,02............................................................................................................................................................75
Đồ thị 4.2 Nơi bán sản phẩm hoa.............................................................................................................78

xiv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNC

: Công nghệ cao

HTX

: Hợp tác xã

SL

: Số lượng

CC

: Cơ cấu

TL


:Tỷ lệ

KHKT

: Khoa học kĩ thuật
xv


KHCN

: Khoa học công nghệ

xvi


PHẦN I: MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để
trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao
động chủ yếu để tạo ra lương thực, thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp
(Wikipedia). Cùng với sự phát triển của khoa học - cơng nghệ trên thế giới, địi hỏi nền
nơng nghiệp cũng phải phát triển khơng ngừng. Từ đó, nền nơng nghiệp công nghệ cao ra
đời nhằm đưa những tiến bộ của khoa học - công nghệ vào sản xuất nông nghiệp tạo ra
sản phẩm nhiều – nhanh – chất lượng, hướng đến tính bền vững cho cả người sản xuất và
người tiêu dùng.
Trên thế giới, rất nhiều nước nông nghiệp công nghệ cao rất phát triển như
Israel, Nhật Bản, Phần Lan, Mỹ,… Việt Nam là một nước nông nghiệp với hơn 70%
người dân gắn bó với ngành nơng nghiệp. Với xu thế của toàn thế giới, Đảng và Nhà
nước đề ra những phương án nhằm phát triển nông nghiệp công nghệ cao. Hiện cả

nước có 29 Khu Nơng nghiệp ứng dụng công nghệ cao được quy hoạch ở 12 tỉnh,
thành phố. Trong đó, có 7 khu đã đi vào hoạt động, tập trung vào khâu nhân giống và
phát triển ở 3 lĩnh vực trồng trọt, thủy sản và chăn nuôi ( Đ.K.Hà, 2017).
Theo Tổng cục thống kê, cơ cấu nền kinh tế 6 tháng đầu năm 2018 lần lượt là
khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 14,15% GDP; khu vực công
nghiệp và xây dựng chiếm 33,78%; khu vực dịch vụ chiếm 41,82%; thuế sản phẩm trừ
trợ cấp sản phẩm chiếm 10,25%. Sự phát triển của nghề trồng hoa góp một phần lớn
vào việc phát triển nơng nghiệp chất lượng cao của cả nước. Thống kê của Cục Trồng
trọt cho thấy, năm 2014, cả nước có khoảng 22.671,9 ha diện tích trồng hoa, trong đó
các tỉnh miền Bắc có 9.237,6 ha, miền Nam có khoảng 13.434,3 ha. Diện tích cây
cảnh, cây thế cây bon sai ở phía Bắc cao gần gấp đơi các tỉnh phía Nam (8.172,4 và
4.133,8 ha). Thu nhập bình quân trồng hoa, cây cảnh trên cả nước năm 2014 là 285
triệu đồng/ha/năm. So với giá trị thu nhập/ha canh tác toàn ngành trồng trọt là 82-83
triệu đồng/ha/năm, mức thu nhập này gấp gần 3,5 lần. Trong vòng 10 năm (2005-

1


2015) diện tích hoa đã tăng hơn 2,3 lần, giá trị sản lượng tăng 7,2 lần (đạt 6.500 tỷ
đồng, trong đó xuất khẩu xấp xỉ 50 triệu đơ-la Mỹ). Mức tăng giá trị thu nhập trên một
đơn vị héc-ta là ba lần, hình thành nhiều mơ hình đạt từ 800 triệu đến 2,5 tỷ đồng trên
một héc-ta ( Hà Anh, 2016).
Hưng Yên là một tỉnh nằm ở trung tâm Đồng bằng Sơng Hồng, với điều kiện tự
nhiên và khí hậu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Văn Giang là một huyện thuộc
tỉnh Hưng Yên được biết đến là huyện nổi tiếng với những làng hoa, cây cảnh. Theo
thống kê của Phịng Nơng nghiệp và PTNT huyện Văn Giang, tồn huyện hiện có trên
1,3 nghìn ha trồng hoa, cây cảnh các loại, hình thành vùng chuyên canh sản xuất các
loại cam, quất, bưởi, quýt cảnh tập trung ở các xã: Liên Nghĩa, Thắng Lợi, Mễ Sở và
thị trấn Văn Giang; các loại hoa, cây cơng trình được trồng chủ yếu ở các xã Phụng
Công và Xuân Quan.

Xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên được biết đến nổi tiếng với
các loại hoa chậu, hoa thảm, hoa giỏ treo, với hơn 100 loại hoa khác nhau đa dạng về
chủng loại và màu sắc như hoa phong lan, hoa hồng, dạ yến thảo, ngọc thảo, phong nữ,
lan rừng… Tại xã Xuân Quan có hơn 900 hộ trồng hoa với diện tích khoảng 140ha, lợi
nhuận bình quân từ 800 triệu- 1 tỷ đồng/ha ( UBND xã Xuân Quan, 2018). Các hộ
nông dân đã áp dụng được công nghệ cao vào sản xuất hoa của hộ gia đình như: hệ
thống nhà kính, nhà màng/nhà lưới, gieo trồng, chăm sóc và bảo quản… Nhờ vào việc
sử dụng khoa học công nghệ cao vào sản xuất nên chất lượng sản phẩm đã được nâng
cao, năng suất cao hơn… đem lại giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên, các hộ nơng dân cịn
gặp phải rất nhiều khó khăn như đất đai cịn manh mún, nhỏ lẻ, các ruộng gieo trồng
cịn cách xa nhau khó khăn trong việc canh tác và vận chuyển; các hộ nông dân mới
bắt đầu sản xuất kinh nghiệm, kỹ thuật còn hạn chế; việc tiêu thụ thiếu sự liên kết với
hợp tác xã hoặc doanh nghiệp, hầu hết là bán buôn, bán lẻ cho các thương lái, vùng lân
cận, …
Với những gì đã đạt được, chúng ta cần làm gì để đưa những tiến bộ của khoa
học-công nghệ vào sản xuất nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm? Giúp người
dân nâng cao được kỹ thuật sản xuất trên xu thế ngày càng phát triển hiện nay? Giúp

2


cho họ nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống? Tạo ra những sản phẩm nhiều- nhanhchất lượng hướng đến tính bền vững? …
Từ nhưng lý do nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Phát triển
nông nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng hoa tại xã Xuân Quan, huyện Văn
Giang, tỉnh Hưng Yên”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp công
nghệ cao trong ngành trồng hoa tại xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
trong thời gian vừa qua; từ đó đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy

phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng hoa tại địa phương trong thời
gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Góp phần hệ thống hố cơ sở lí luận và thực tiễn về nông nghiệp công nghệ cao
và phát triển nông nghiệp công nghệ cao;
 Đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng
hoa tại xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên trong thời gian vừa
qua;
 Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong
ngành trồng hoa tại xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên;
 Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển nông nghiệp
công nghệ cao trong ngành trồng hoa tại xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh
Hưng Yên trong thời gian tới
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
 Thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng hoa tại xã
Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên như thế nào ?
 Những yếu tố nào ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong
ngành trồng hoa tại xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng n?
 Cần có những giải pháp gì để thúc đẩy phát triển nông nghiệp công nghệ cao
trong ngành trồng hoa tại xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
trong thời gian tới?

3


1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về công
nghệ cao và phát triển nông nghiệp công nghệ cao.

b. Đối tượng khảo sát
-

Cơ sở trồng hoa có sử dụng công nghệ cao tại xã Xuân Quan, huyện Văn Giang,

-

tỉnh Hưng Yên (hộ, HTX, DN)
Tác nhân cung ứng đầu vào và bao tiêu đầu ra của ngành trồng hoa
Cán bộ địa phương

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng phát
triển nông nghiệp công nghệ cao và các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển nông
nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng hoa tại xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh
Hưng Yên.
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại xã Xuân Quan, huyện
Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
- Phạm vi về thời gian :
+ Số liệu phục vụ nghiên cứu đề tài được thu thập trong khoảng thời gian từ
2016-2018 và số liệu điều tra năm 2019
+ Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 1/2019 đến tháng 6/2019

4


PHẦN II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NƠNG NGHIỆP CƠNG NGHỆ CAO

2.1. Cơ sở lí luận về phát triển nông nghiệp công nghệ cao

2.1.1. Các khái niệm có liên quan
2.1.1.1 Nơng nghiệp cơng nghệ cao
Nơng nghiệp công nghệ cao là một nền nông nghiệp được ứng dụng kết hợp
những công nghệ mới, tiên tiến để sản xuất, cịn gọi là cơng nghệ cao nhằm nâng cao
hiệu quả, tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng nông sản, thỏa mãn nhu cầu ngày
càng cao của xã hội và đảm bảo sự phát triển nông nghiệp bền vững. (Wikipedia)
Theo Vụ Khoa học Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và PTNT cho rằng Nông
nghiệp công nghệ cao: "là nền nông nghiệp được áp dụng những công nghệ mới vào
sản xuất, bao gồm: cơng nghiệp hóa nơng nghiệp (cơ giới hóa các khâu của q trình
sản xuất), tự động hóa, công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu mới, công nghệ sinh
học và các giống cây trồng, giống vật nuôi có năng suất và chất lượng cao, đạt hiệu
quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích và phát triển bền vững trên cơ sở canh tác
hữu cơ.
Tóm lại, nông nghiệp công nghệ cao là nền nông nghiệp được áp dụng công
nghệ cao vào sản xuất trong từng khâu hay tồn bộ q trình sản xuất nhằn tạo ra
những sản phẩm nhanh- nhiều- chất lượng hướng đến tính bền vững cho cả người tiêu
dùng và người sản xuất.
2.1.1.2 Phát triển và tăng trưởng
• Tăng trưởng
Tăng trưởng được hiểu là sự gia tăng về mặt số lượng của một sự vật nhất định.
Trong kinh tế, tăng trưởng thể hiện sự gia tăng hơn trước về sản phẩm hay lượng
đầu ra của một quá trình sản xuất hay hoạt động. Tăng trưởng kinh tế là phạm trù
cơ bản nhất của lý luận kinh tế, là tiền đề vật chất và cơ sở kinh tế của sự tồn tại và
phát triển mọi hình thái xã hội.

5


Để phản ánh mức độ tăng trưởng kinh tế của một thời kỳ, người ta thường dùng giá
trị tuyệt đối của các đại lượng để so sánh chúng với nhau. Chênh lệch giữa các thời

điểm chính là mức tăng trưởng kinh tế của một thời kỳ cụ thể. Ngoài ra, tăng trưởng
kinh tế còn được phản ánh bằng tốc độ gia tăng của các đại lượng trong các giai đoạn
với nhau và được đo bằng phần trăm thay đổi, giá trị phần trăm cao hay thấp thể hiện
tốc độ tăng trưởng nhanh hay chậm ( Mai Thanh Cúc và cs, 2005).
Như vậy, tăng trưởng là sự tăng lên về số lượng của một sự vật, hiện tượng nào đó.
Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về quy mô, thu nhập, sản lượng của một hàng hố
nào đó trong thời kỳ nhất định.
• Phát triển
Phát triển là một triết học chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế
giới. Phát triển là một thuộc tính phổ biến của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của
hiện thực khách quan không tồn tại trong trạng thái bất biến, mà phải trải qua một loạt
các trạng thái từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong. Phạm trù phát triển thể hiện một tính
chất chung của tất cả những biến đổi ấy. Điều đó có nghĩa là bất kỳ một sự vật, hiện
tượng, một hệ thống nào, cũng như cả thế giới nói chung khơng đơn giản chỉ có biến
đổi, mà ln ln chuyển sang những trạng thái mới, tức là những trạng thái trước đây
chưa từng có và khơng bao giờ lặp lại hồn tồn chính xác những trạng thái đã có, bởi
vì trạng thái của bất kỳ sự vật hay hiện tượng nào cũng đều được quyết định không chỉ
bởi các mối liên hệ bên trong, mà cịn bởi các mối liên hệ bên ngồi. Nguồn gốc của
sự phát triển là sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập. Phương thức phát triển
là chuyển hoá những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất. Chiều hướng
phát tiển là sự vận động xốy trơn ốc.
Hiện nay có rất nhiều quan điểm về sự phát triển. Theo Raman Weitz cho rằng “
Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng trưởng mức sống của con người
và phân phối bằng thành quả tăng trưởng trong xã hội. Theo ngân hàng thế giới (WB)
đưa ra khái niệm phát triển với ý nghĩa rộng hơn bao gồm những thuộc tính quan trọng
có liên quan đến hệ thống giá trị có liên quan đến con người đó là “ Sự bình đẳng về
cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do công dân để củng cố niềm tin trong
cuộc sống con người trong các mối quan hệ với nhà nưới, với cộng đồng…” ( Nguyễn
Công Tiệp, 2012)


6


2.1.1.3 Hộ nông dân
Theo Frank Ellis định nghĩa “Hộ nông dân là các hộ gia đình làm nơng nghiệp,
tự kiếm kế sinh nhai trên mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu sức lao động của
gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn, nhưng chủ yếu
đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có xu hướng hoạt động với
mức độ khơng hồn hảo cao”.
Hộ nơng dân (nơng hộ) là những hộ gia đình chủ yếu hoạt động nơng nghiệp,
bao gồm cả nghề rừng, nghề cá, và hoạt động phi nơng nghiệp ở nơng thơn nhưng khó
phân biệt các hoạt động có liên quan với nơng nghiệp và khơng có liên quan với cơng
nghiệp. Hay nói cách khác, nơng hộ có phương tiện kiếm sống từ ruộng đất và sử dụng
chủ yếu lao động gia đình và sản xuất; ln nằm trong hệ thống kinh tế rộng lớn
nhưng về cơ bản được đặc trưng tham gia một phần vào thị trường với mức độ chưa
hoàn chỉnh. (Wikipedia)
Từ các khái niệm trên, ta có thể khái qt lại : Hộ nơng dân là những hộ gia
đình sống ở nơng thơn, có đất nơng nghiệp, ngành nghề sản xuất chính là nơng nghiệp,
thu nhập chính dựa vào nơng nghiệp. Ngồi ra, cịn có thể tham gia các hoạt động phi
nơng nghiệp ( thủ cơng nghiệp, dịch vụ,...). Hộ nơng dân có mối quan hệ mật thiết với
các thành phần, tổ chức kinh tế khác. Kinh tế hộ phụ thuộc vào nền kinh tế trong nước
và cả nền kinh tế thế giới.
2.1.1.4 Phát triển nông nghiệp công nghệ cao
Phát triển nông nghiệp công nghệ cao là việc ứng dụng các công nghệ ngày
càng hiện đại vào một số khâu hoặc toàn bộ quá trình sản xuất nơng nghiệp nhằm tăng
quy mơ, năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm giúp cho thu nhập tăng cao,
giảm thiểu tối đa các rủi ro gặp phải khi sản xuất nông nghiệp và hướng đến nền nông
nghiệp bền vững, hiện đại hơn.
2.1.1.5 Phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng hoa
Phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong ngành trồng hoa được hiểu là việc

sử dụng công nghệ cao vào sản xuất hoa như là: nuôi trồng, cấy tạo các giống cây hoa
chất lượng, sử dụng hệ thống nhà kính, nhà lưới nhằm giảm thiểu tối đa rủi ro khi sản

7


xuất, sử dụng các máy móc vào để sản xuất hoa: sử dụng hệ thống tưới tự động, tưới
nhỏ giọt, sử dụng máy để làm đất,… nhằm tạo ra những sản phẩm nhanh- nhiều-chất
lượng nhất.
2.1.2 Vai trò và ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp công nghệ cao
Theo báo Tin nông nghiệp, ngày 16/4/2018, nông nghiệp công nghệ cao có vai trị là:
• Giúp ứng phó với biến đổi khí hậu
Việt Nam là một nước chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu, nếu khơng áp
dựng cơng nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp nhằm giảm thiểu tối đa rủi ro thì hàng
năm nền nơng nghiệp nước ta sẽ thiệt hại rất lớn.
• Sản xuất nơng nghiệp tập trung hóa, quy mơ hóa và hiện đại hóa:
So với những hoạt động sản xuất nông nghiệp nhỏ lẻ, manh mún thì nhờ nơng
nghiệp cơng nghệ cao, người dân sẽ dễ dàng tập trung mở rộng quy mô sản xuất, tiết
kiệm chi phí, đem lại lợi nhuận cao cho người dân.
• Giảm thiểu cơng lao động trong sản xuất nông nghiệp
Nhờ việc áp dụng khoa học công nghệ, máy móc hiện đại, tự động hố vào sản xuất
nơng nghiệp đã giúp giảm bớt sức lao động của người dân. Giúp cho người dân mở
rộng quy mô sản xuất nâng cao thu nhập.
• Sản phẩm từ việc áp dụng cơng nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp ngày càng
chất lượng, sản xuất nhanh, tạo ra nhiều sản phẩm và nhất là hướng đến tính bền
vững.
2.1.3 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành trồng hoa
2.1.3.1 Đặc điểm kinh tế



Ở Việt Nam, ngành trồng hoa đem lại hiệu quả kinh tế cao so với trồng các cây
trồng khác. Do vậy, cây hoa đang dần trở thành loại cây trồng phổ biến, được

ưa chuộng của mọi người dân.
• Nâng cao thu nhập của người dân một cách nhanh chóng mà lại xảy ra ít rủi ro

8


×