1
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn Ban giám hiệu và các thầy giáo, cô giáo khoa
Sau đại học trường Đại học Vinh đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn tơi trong
q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Phó giáo sư Tiến sỹ Nguyễn Bá Minh - người đã tận tình hướng dẫn khoa học và giúp đỡ
tơi hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo huyện ủy, HĐND, UBND, phòng
GD&ĐT và các phịng chức năng huyện Ngọc Lặc tỉnh Thanh Hố; Ban giám
hiệu, các đồng chí, đồng nghiệp, Cán bộ quản lý và giáo viên các trường tiểu
học huyện Ngọc Lặc đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
trong q trình học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng tơi xin cảm ơn bạn bè, gia đình và người thân đã giúp đỡ, tạo
điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do bản thân cịn có những hạn chế
nhất định trong kinh nghiệm quản lý nên không tránh khỏi những thiếu sót.
Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp chân thành của các nhà khoa
học, các nhà quản lý thực tiễn và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Vinh, tháng 12 năm 2011
Tác giả
Phạm Văn Đạt
2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................1
MỤC LỤC.........................................................................................................2
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................130
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT...........................................................................5
MỞ ĐẦU...........................................................................................................6
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................6
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................9
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu..........................................................9
3.1. Khách thể nghiên cứu.......................................................................10
3.2. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................10
4. Giả thuyết khoa học.................................................................................10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................................10
6. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................10
6.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận...............................................10
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn............................................11
6.3. Phương pháp toán thống kê..............................................................12
7. Đóng góp của luận văn............................................................................12
8. Cấu trúc luận văn.....................................................................................12
CHƯƠNG 1.....................................................................................................13
Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lượng................................................13
đội ngũ CBQL trường TH...............................................................................13
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu..........................................................13
1.1.1. Tình hình nghiên cứu về quản lý đội ngũ CBQL ở nước ngồi....13
1.1.2. Tình hình nghiên cứu về quản lý đội ngũ CBQL ở trong nước....13
1.2. Một số khái niệm cơ bản......................................................................14
1.2.1. Trường Tiểu học............................................................................14
1.2.2. CBQL trường tiểu học...................................................................17
1.2.3. Đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học........................................19
1.2.4. Chất lượng cán bộ quản lý.............................................................23
1.2.5. Giải pháp nâng cao chất lượng CBQL..........................................26
1.3. Những yêu cầu về chất lượng đội ngũ CBQL trường TH....................26
1.3.1. Yêu cầu về cơ cấu đội ngũ CBQL trường TH...............................27
1.3.2. Yêu cầu về tiêu chuẩn, phẩm chất năng lực CBQL trường TH....28
1.3.3. Yêu cầu về việc thực hiện chức năng nhiệm vụ của CBQL trường TH. . .29
1.3.4. Đánh giá chất lượng đội ngũ CBQL trường TH...........................31
1.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường TH..................................46
1.4.1. Công tác quy hoạch đội ngũ CBQL nhà trường............................46
1.4.2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đào tạo đội ngũ CBQL nhà trường
.................................................................................................................47
3
1.4.3. Công tác đánh giá xếp loại hàng tháng, kỳ, năm...........................47
1.4.4. Công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm và luân chuyển đội
ngũ CBQL...............................................................................................48
1.4.5. Chế độ, chính sách đối với đội ngũ CBQL...................................49
Kết luận Chương 1..........................................................................................49
CHƯƠNG 2.....................................................................................................51
Thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL trường TH..........................................51
Huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa..................................................................51
2.1. Vài nét lớn về điều kiện tự nhiên, nguồn lực kinh tế xã hội Huyện
Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa..........................................................................51
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên..................................................51
2.1.2. Dân số và nguồn lực......................................................................51
2.1.3. Các đặc điểm về kinh tế xã hội.....................................................52
2.2. Thực trạng về giáo dục phổ thông huyện Ngọc Lặc............................54
2.2.1. Tình hình chung về quy mơ Giáo dục – Đào tạo huyện Ngọc Lặc.....54
2.2.2. Tình hình giáo dục tiểu học huyện Ngọc Lặc...............................58
2.3. Thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL trường TH huyện Ngọc Lặc....73
2.3.1. Về số lượng và cơ cấu...................................................................73
2.3.2. Về chất lượng................................................................................75
2.3.3. Nhận định chung về đội ngũ CBQL trường TH huyện Ngọc Lặc.........79
2.4. Thực trạng các yếu tố quản lý nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ
CBQL trường TH huyện Ngọc Lặc.............................................................82
2.4.1. Công tác quy hoạch đội ngũ CBQL..............................................82
2.4.2. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL................................82
2.4.3. Đánh giá, tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển đội ngũ
CBQL......................................................................................................83
2.4.4. Về chế độ, chính sách đối với đội ngũ CBQL...............................85
2.4.5. Về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc nâng cao
chất lượng đội ngũ CBQL.......................................................................87
Kết luận chương 2...........................................................................................89
CHƯƠNG 3.....................................................................................................92
Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL các trường Tiểu
học, huyện Ngọc Lặc.......................................................................................92
3.1. Các nguyên tắc để xây dựng giải pháp về nâng cao chất lượng đội ngũ
CBQL các trường Tiểu học.........................................................................92
3.1.1. Nguyên tắc tuân thủ chủ trương nâng cao chất lượng CBQL giáo
dục của Đảng, Nhà nước.........................................................................92
3.1.2. Nguyên tắc mục tiêu......................................................................93
3.1.3. Nguyên tắc toàn diện.....................................................................93
3.1.4. Nguyên tắc hiệu quả......................................................................94
4
3.1.5. Nguyên tắc khả thi.........................................................................94
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường TH
huyện Ngọc Lặc..........................................................................................94
3.2.1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học huyện Ngọc Lặc.............94
3.2.2. Đổi mới công tác xây dựng quy hoạch đội ngũ CBQL trường Tiểu
học...........................................................................................................96
3.2.3. Đổi mới việc lựa chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm và luân chuyển đội
ngũ CBQL các trường TH.....................................................................100
3.2.4. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng, đội ngũ cán bộ quản lý
trường Tiểu học.....................................................................................104
3.2.5. Xây dựng hệ thống, thông tin hỗ trợ cơng tác quản lý................111
3.2.6. Xây dựng và hồn thiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ
quản lý trường tiểu học..........................................................................113
3.2.7. Hồn thiện quy trình đánh giá cán bộ.........................................116
3.3. Tổ chức thực hiện các giải pháp.........................................................120
3.3.1. Mối quan hệ giữa các giải pháp...................................................120
3.3.2. Thực hiện đồng bộ các giải pháp................................................120
3.3.3. Khai thác các yếu tố thực hiện....................................................121
3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi các giải pháp.................................122
Kết luận chương 3.........................................................................................124
Kết luận và kiến nghị....................................................................................126
1. Kết luận.................................................................................................126
2. Kiến nghị...............................................................................................127
a) Đối với Bộ GD&ĐT..........................................................................128
b) Đối với huyện ủy, HĐND, UBND huyện Ngọc Lặc........................128
c) Đối với phòng GD&ĐT....................................................................129
d) Đối với đội ngũ CBQL các trường TH huyện Ngọc Lặc..................129
PHỤ LỤC......................................................................................................132
PHIẾU SỐ 1: PHIẾU CBQL TỰ ĐÁNH GIÁ.........................................132
PHIẾU SỐ 2. CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN THAM GIA ĐÁNH
GIÁ CBQL................................................................................................134
PHIẾU SỐ 3..............................................................................................136
PHIẾU SỐ 4..............................................................................................138
5
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Ký hiệu viết tắt
CBGV
CBQL
CSTĐ
CSVC
GV
HĐDH
HĐND
HS
KT-XH
PPDH
QLGD
TDTT
UBND
XHHGD
Nội dung
Cán bộ giáo viên
Cán bộ quản lý
Chiến sỹ thi đua
Cơ sở vật chất
Giáo viên
Hoạt động dạy học
Hội đồng nhân dân
Học sinh
Kinh tế - xã hội
Phương pháp dạy học
Quản lý giáo dục
Thể dục thể thao
Uỷ ban nhân dân
Xã hội hoá giáo dục
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang bước vào thời kì đẩy mạnh CNH-HĐH trong bối cảnh
thế giới đang có những biến động lớn, với nhịp độ ngày càng sôi động, quyết
6
liệt. Đó là thời kì khoa học cơng nghệ tiến nhanh như vũ bão đi đầu là công
nghệ thông tin, công nghệ sinh học và công nghệ vật liệu mới. Sự phân hoá
giàu nghèo ngày càng trở nên gay gắt giữa các nước, giữa các khu vực và
trong nội bộ từng nước. Môi trường ngày càng bị ô nhiễm làm cho mái nhà
chung thế giới đang bị đe doạ. Ngày nay kinh tế tri thức có vai trị ngày càng
nổi bật trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất. Tồn cầu hố, khu vực
hố đang diễn ra như một xu thế tất yếu khơng gì có thể cưỡng nổi. Mọi công
dân trên thế giới đang tiến tới sống chung trong một ngơi làng tồn cầu, thì
bản sắc văn hố dân tộc như một tấm căn cước để phân biệt quốc gia và nêu
cao tinh thần độc lập tự chủ, với khẩu hiệu "thống nhất trong đa dạng", "hoà
nhập chứ khơng hồ tan".
Thế giới đang phát triển hết sức mạnh mẽ, sâu sắc trên nhiều lĩnh vực. Sự
phát triển ấy tạo ra những tiền đề, những khả năng để nhân loại vững tin
bước vào tương lai, nhưng đồng thời cùng với quá trình phát triển nhân loại
cũng đang gặp phải những thách thức mới trong các vấn đề chính trị, kinh
tế, xã hội. Trong bối cảnh như vậy bắt buộc các nước phải có những định
hướng mới. Trong cuộc đấu tranh tự khẳng định để phát triển kể trên, giáo
dục giữ vai trị vơ cùng to lớn, "giáo dục có thể đóng một vai trị năng động và
xây dựng". Giáo dục được các quốc gia trên thế giới coi như chìa khố để mở
cửa tương lai.Trong báo cáo "Học tập của cải nội sinh"của UNESCO nêu lên
các nguyên tắc để xác định nội dung của GD-ĐT, đã chỉ rõ 4 trụ cột của giáo
dục: học để biết, học để làm, học để sống chung với nhau, học để tự khẳng
định mình.
Giáo dục thật sự cần thiết đối với xã hội lồi người, từ khi con người xuất
hiện thì giáo dục cũng hình thành và phát triển, ban đầu giáo dục hình thành
một cách tự phát sau đó dần dần chuyển sang tự giác và trở nên hoạt động có
hệ thống được tổ chức một cách khoa học, ngày càng đóng vai trò quan trọng
7
đối với sự phát triển của xã hội loài người. Đối với đất nước ta, từ xa xưa giáo
dục đã hình thành, tồn tại và phát triển cùng với những bước đi thăng trầm
của lịch sử dân tộc. Nền giáo dục của chúng ta đã tạo nên những nét đẹp của
nền văn hoá dân tộc, tạo nên bản sắc Việt Nam, sức mạnh Việt Nam có một
khơng hai trên thế giới, đó chính là tiền đề cho dân tộc ta viết nên những trang
sử chói lọi in lại dấu ấn đậm nét trong lịch sử thế giới.
Những thành tựu mà giáo dục đã đạt được là động lực to lớn, là cơ sở, điều
kiện để thực hiện thành công sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. Đảng ta khẳng
định: "Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo là quốc sách
hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài, giáo
dục phải đi trước một bước làm tiền đề cho CNH-HĐH đất nước". Trong sự
nghiệp đổi mới GD-ĐT, đổi mới quản lý GD-ĐT đặt ra như một yêu cầu cấp
bách hàng đầu của việc tiếp tục triển khai, điều chỉnh và nâng cao chất lượng
giáo dục hiện nay. Để thực hiện được mục tiêu đề ra, chiến lược phát triển
giáo dục đã nêu lên 7 nhóm giải pháp cơ bản, trong đó có giải pháp đổi mới
quản lí giáo dục: "Đổi mới về cơ bản tư duy và phương thức quản lý giáo dục
theo hướng nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước, phân cấp mạnh mẽ nhằm
phát huy tính chủ động và tự chịu trách nhiệm của các địa phương của các cơ
sở giáo dục, giải quyết một cách có hiệu quả các vấn đề bức xúc, ngăn chặn
và đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực hiện nay.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, bậc tiểu học có ý nghĩa quan trọng nhất
đối với sự vận động và phát triển của toàn bộ hệ thống, tạo cơ sở ban đầu cho
việc hình thành và phát triển nhân cách, đặt nền tảng vững chắc cho giáo dục
phổ thơng và tồn bộ hệ thống giáo dục quốc dân. Bậc tiểu học có vị trí quan
trọng trong chiến lược phát triển giáo dục thời kì CNH-HĐH đất nước. Vì vậy
tơi mạnh dạn chọn đề tài "Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ quản lý các trường tiểu học huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa "
8
Đại hội X của Đảng Cộng Sản Việt Nam đã khẳng định mục tiêu phát
triển của nước ta là “Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, sớm đưa nước ta
ra khỏi tình trạng kém phát triển và cải thiện rõ rệt đời sống vật chất văn hóa
tinh thần của nhân dân. Tập trung đẩy mạnh CNH-HĐH và phát triển kinh tế
trí thức, tạo nền tảng đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo
hướng hiện đại vào năm 2020” (12,Tr8). Như vậy, để đi tắt đón đầu về phát
triển KT- XH thì vai trị của GD&ĐT được đề cao là “Quốc sách hàng đầu”
và một trong những giải pháp phát triển GD&ĐT hiện nay là tập trung nâng
cao chất lượng giáo dục nhằm xây dựng lực lượng lao động Việt Nam trong
đó mỗi cá nhân phải có bản lĩnh, nhân văn, năng động, sáng tạo, có học vấn,
có kỹ năng nghề nghiệp, có khả năng thích ứng, có ý thức làm chủ và tinh
thần trách nhiệm với cộng đồng với chính mình, giầu bản sắc dân tộc phù hợp
với nền kinh tế thị trường định hướng XHCN trong xu thế hội nhập quốc tế và
toàn cầu hóa.
Chất lượng GD&ĐT phụ thuộc phần nhiều vào chất lượng đội ngũ nhà
giáo và CBQL giáo dục. Nhưng hiện nay “Cơng tác quản lý giáo dục cịn kém
hiệu quả”; “Năng lực của quản lý giáo dục các cấp chưa được chú trọng nâng
cao” (2,tr14).
Chỉ thị 40- CT/ TW ngày 15/6/2004 của Ban bí thư TW Đảng Cộng
Sản Việt Nam đã chỉ rõ “xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL giáo
dục” và thủ tướng chính phủ nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã có
quyết định số 09/ TTg ngày 11/01/ 2005 phê duyệt đề án “Xây dựng, nâng
cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục giai đoạn 2005- 2010”.
Bên cạnh đó Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI đã chỉ rõ: “Phát
triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục
Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, HĐH, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập
9
quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên
và CBQL là khâu then chốt...”.
Trong những năm qua GD&ĐT huyện Ngọc Lặc đã đạt được một số
thành tựu quan trọng, góp phần đổi mới sự nghiệp GD&ĐT và phát triển KTXH của huyện. Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi và kết quả đạt được Giáo
dục huyện Ngọc Lặc cịn có những khó khăn và thách thức.
Huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa hiện có 37 trường TH với tổng số
CBQL 72 người, giáo viên TH là 700 người, học sinh là 9415 em. Đa số cán
bộ quản lý đã được bồi dưỡng chương trình QLGD, trong đó có một số CBQL
đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành QLGD. Đội ngũ CBQL các trường TH
của huyện có phẩm chất đạo đức tốt, hồn thành nhiệm vụ được giao, bên
cạnh đó cịn một số ít CBQL cịn hạn chế về trình độ chun mơn, nghiệp vụ
quản lý; chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của GD&ĐT .
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn thì việc nghiên cứu xây dựng đội
ngũ CBQL các trường nói chung, trường TH nói riêng ở huyện Ngọc Lặc có ý
nghĩa vơ cùng quan trọng, bởi nó góp phần quan trọng trong việc quyết định
thành cơng của GD&ĐT là CBQL. Vì vậy tơi chọn đề tài “Một số giải pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL các trường TH huyện Ngọc Lặc, tỉnh
Thanh Hóa”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất được một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL ở
các trường TH huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa nhằm đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL các trường TH huyện Ngọc
Lặc, tỉnh Thanh Hóa
10
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL các trường TH huyện
Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa
4. Giả thuyết khoa học
Nếu chúng ta xây dựng được các giải pháp dựa trên cơ sở khoa học,
phù hợp với điều kiện thực tiễn và có tính khả thi thì sẽ nâng cao được chất
lượng đội ngũ CBQL các trường TH huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu, hệ thống hoá cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất
lượng đội ngũ CBQL trường TH huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa
- Khảo sát, phân tích, đánh giá và mơ tả thực trạng đội ngũ CBQL và
giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL các trường TH huyện Ngọc Lặc,
tỉnh Thanh Hóa
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL
các trường TH huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa.
6. Phương pháp nghiên cứu
Trong đề tài nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng và phối hợp các phương pháp
sau:
6.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích và hệ thống khái quát các tài liệu, các văn bản, các Nghị
quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nhóm phương pháp này được sử
dụng nhằm xây dựng chuẩn hoá các khái niệm, các thuật ngữ, chỉ ra các cơ sở
lý luận, thực hiện các phán đoán và suy luận, phân tích tổng hợp, khái qt
hố các tri thức đã có, các văn bản của ngành giáo dục có liên quan đến vấn
đề nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL các TH huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh
Hóa.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
11
Các phương pháp được dùng chủ yếu để đánh giá thực trạng chất lượng
đội ngũ CBQL các trường TH huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa:
6.2.1. Phương pháp quan sát
Mục đích chính của việc sử dụng phương pháp này là tìm hiểu thực
trạng chất lượng các mặt hoạt động quản lý theo chức năng và nhiệm vụ của
CBQL trường TH; đồng thời nhờ phương pháp này, người nghiên cứu có thể
khẳng định thực trạng việc nâng cao chất lượng CBQL các trường TH của
huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa.
6.2.2. Phương pháp điều tra
Bằng việc xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra theo những nguyên tắc và
nội dung chủ định của người nghiên cứu; phương pháp này được sử dụng với
mục đích chủ yếu thu thập số liệu để làm rõ thực trạng chất lượng đội ngũ
CBQL trường TH và công tác quản lý nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ
CBQL trường TH.
6.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Bằng việc lấy ý kiến qua hệ thống các câu hỏi về tính hợp lý và khả thi
của các giải pháp quản lý gửi tới các chuyên gia (các CBQL trường TH, lãnh
đạo các tổ chức đoàn thể của trường TH, CBQL và người làm cơng tác quản
lý thuộc phịng GD&ĐT và các nhà quản lý giáo dục, lãnh đạo phòng
GD&ĐT...) phương pháp này được sử dụng với mục đích xin ý kiến của các
chuyên gia về tính hợp lý và khả thi của các giải pháp được đề xuất.
6.2.4. Phương pháp phỏng vấn
Hỗ trợ cho phương pháp điều tra viết, phương pháp lấy ý kiến chuyên
gia, đồng thời kiểm tra độ tin cậy của kết quả nghiên cứu. Bằng việc trao đổi
ý kiến với đội ngũ các cán bộ, giáo viên lâu năm có kinh nghiệm, có uy tín.
6.3. Phương pháp toán thống kê
Phương pháp này được sử dụng để xử lý các số liệu.
12
7. Đóng góp của luận văn
- Luận văn làm sáng tỏ một số khái niệm về quản lý, quản lý giáo dục,
quản lý trường học, người CBQL giáo dục, yêu cầu phẩm chất năng lực của
người CBQL.
- Chỉ ra được thực trạng của đội ngũ CBQL các trường TH huyện Ngọc
Lặc, tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng CBQL trường TH
huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa
- Giúp cho CBQL làm việc khoa học hơn; năng động sáng tạo trong
công tác; phân công trách nhiệm rõ ràng, ý thức trách nhiệm trong công tác.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục thì
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận của vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL
trường TH.
Chương 2. Thực trạng đội ngũ CBQL các trường TH huyện Ngọc Lặc,
tỉnh Thanh Hóa
Chương 3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường
trường TH huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa.
CHƯƠNG 1
Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lượng
đội ngũ CBQL trường TH
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu về quản lý đội ngũ CBQL ở nước ngoài
13
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tài liệu của một số tác giả nghiên cứu
về lĩnh vực giáo dục trong đó có Nguyễn Thị Doan- Đỗ Minh Cương- Phương
Kỳ Sơn viết tại cuốn “Các học thuyết quản lý” (NXB Chính trị quốc gia, Hà
Nội- 1996), Henri Fayol (1841- 1925) đã đưa ra 5 chức năng cơ bản của quản
lý, 16 quy tắc về chức trách quản lý và 14 ngun tắc quản lý hành chính,
trong đó ơng đã khẳng định nếu người quản lý có đủ phẩm chất và năng lực
để kết hợp nhuần nhuyễn các chức năng, các quy tắc và nguyên tắc quản lý thì
sẽ đạt được mục tiêu quản lý của tổ chức.
Đến nay, đã có các cơng trình nghiên cứu về quản lý trong mơi trường
xã hội luôn luôn biến đổi, quản lý theo quan điểm hệ thống và quản lý tình
huống thì vấn đề nâng cao chất lượng của người quản lý thực sự đã được đề
cập tới. Tiêu biểu nhất là cơng trình của các tác giả Harold Kntz, Heinz
weihrich.... với nhiều tác phẩm nổi tiếng. Cơng trình này đã đề cập nhiều hơn
về các yêu cầu chất lượng của người quản lý.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu về quản lý đội ngũ CBQL ở trong nước
- Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890- 1969) khẳng định: "Cán bộ là cái gốc
của mọi công việc”, “Mọi thành công hoặc thất bại đều do cán bộ tốt hay
kém”, “Có cán bộ tốt thì việc gì cũng xong” (21tr18).
- Hội nghị lần thứ 3 của Ban chấp hành Trung ương (BCHTW) Đảng
khóa VIII khẳng định "Cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách
mạng, gắn liền với vận mệnh của Đảng, của đất nước và chế độ” (10tr20).
- Có nhiều cơng trình khoa học về quản lý đã bàn về chất lượng của
người quản lý như: Đỗ Hoàng Toàn với cuốn lý thuyết quản lý 1998 và
Nguyễn Văn Bình (tổng chủ biên) với cuốn khoa học tổ chức và quản lý;
Phạm Đức Thành (chủ biên) cuốn “Giáo trình quản trị nhân lực- 1995… đã đề
cập tới nhiều khía cạnh chất lượng CBQL của một tổ chức, trong đó có chất
lượng của đội ngũ CBQL.
14
- Đứng ở góc độ quản lý giáo dục và quản lý nhà trường, một số nhà
khoa học Việt Nam đã đề cập tới chất lượng và phương thức nâng cao chất
lượng CBQL thơng qua việc phân tích yếu tố lực lượng giáo dục. Ví dụ: các
tác phẩm như: Một số vấn đề giáo dục và khoa học giáo dục của Phạm Minh
Hạc - 1981; tuyển tập giáo dục học - một số vấn đề lý luận và thực tiễn của
Hà Thế Ngữ- 2001; Giáo dục học đại cương của Nguyễn Sinh Huy và
Nguyễn Văn Lê - 1999; Kiểm định chất lượng giáo dục đại học của Nguyễn
Đức Chính - 2002..v.v..
Nhìn chung, vấn đề chất lượng CBQL trường học và nâng cao chất
lượng CBQL trường học đã được thể hiện ít nhiều trong các cơng trình nghiên
cứu cả trong và ngoài nước. Mặc dù vậy, việc bàn về quản lý để nâng cao chất
lượng CBQL trường TH của GD-ĐT các tỉnh, huyện ở nước ta thì chưa có
cơng trình nghiên cứu cụ thể, đó cũng là vấn đề chủ yếu mà chúng tôi lựa
chọn để nghiên cứu trong đề tài này.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Trường Tiểu học
1.2.1.1. Vị trí của trường tiểu học
Trong điều 2 của điều lệ trường Tiểu học nói về vị trí trường trung học
như sau: Trường tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thơng của hệ thống giáo dục
quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng ( Điều lệ trường
Tiểu học).
Sơ đồ 1. Trường TH trong hệ thống giáo dục quốc dân
15
Đại
học
Cao đẳng
Bằng THPT
THPT121110
THCN
Học
nghề
Bằng TH
Vào
TH9876
Giấy chứng nhận
hồn thành
Chương trình TH
TH54321
Giáo
dục
thường
xun
đời
16
1.2.1.2. Mục tiêu giáo dục của trường tiểu học
- Luật Giáo dục đã khẳng định “mục tiêu của Giáo dục tiểu học nhằm
giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và
lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản, góp phần
hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, bước đầu xây
dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học
TH” (Theo Điều 22 - Luật Giáo dục) .
- Trên cơ sở các mục tiêu chung về phát triển giáo dục, chiến lược phát
triển giáo dục 2001-2010 đã định rõ các mục tiêu phát triển giáo dục phổ
thơng như sau: “Thực hiện giáo dục tồn diện về đức, trí, thể, mỹ. Cung cấp
học vấn phổ thơng cơ bản, hệ thống và có tính hướng nghiệp; tiếp cận trình độ
các nước phát triển trong khu vực. Xây dựng thái độ học tập đúng đắn,
phương pháp học tập chủ động, tích cực, sáng tạo; lịng ham học hỏi, ham
hiểu biết, năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống”.
- Trên cơ sở các mục tiêu chung về phát triển giáo dục, mục tiêu chung
về phát triển giáo dục phổ thông, chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010 đã
nêu bật mục tiêu phát triển giáo dục đối với cấp TH là: “Cung cấp cho học
sinh học nhằm hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và
lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản, góp phần
hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, bước đầu xây
dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học
Tiểu học.
1.2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học
Nói về nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung học, cụ thể hoá Điều 3
của Điều lệ Trường tiểu học chỉ rõ:
Nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học :
- Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo
mục tiêu, chương trình giáo dục tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
17
tạo ban hành.
- Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em tàn tật, khuyết
tật, trẻ em đã bỏ học đến trường, thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục và
chống mù chữ trong cộng đồng. Nhận bảo trợ và quản lý các hoạt động giáo
dục của các cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học theo
sự phân cơng của cấp có thẩm quyền. Tổ chức kiểm tra và cơng nhận hồn
thành chương trình tiểu học của học sinh trong nhà trường và trẻ em trong địa
bàn quản lý của trường.
- Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính theo
quy định của pháp luật.
- Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực
hiện hoạt động giáo dục.
- Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia
các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.2.2. CBQL trường tiểu học
1.2.2.1. Khái niệm Cán bộ quản lý
Trong quản lý giáo dục, quản lý nhà trường là một khâu quan trọng
nhất, bởi vì nhà trường là cấp cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân, đồng
thời là một hệ thống con của hệ thống xã hội, có mối quan hệ mật thiết với xã
hội.
Vì vậy quản lý nhà trường là thực hiện quan điểm đường lối giáo dục
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là làm cho nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
theo cấp học, bậc học.
Như vậy quản lý nhà trường bao gồm quản lý các mối quan hệ giữa nhà
trường và xã hội và quản lý các hoạt động bên trong nhà trường.
Quản lý nhà trường là quản lý một hệ thống các thành tố.
- Mục đích, nhiệm vụ giáo dục
- Nội dung giáo dục
- Phương pháp giáo dục
18
- Chủ thể giáo dục
- Đối tượng giáo dục
- Kết quả giáo dục
Các yếu tố hợp thành quá trình giáo dục vừa có tính độc lập tương đối
và có nét đặc trưng riêng của mình, nhưng lại có quan hệ mật thiết với nhau,
tác động tương hỗ lẫn nhau, gắn bó với nhau ảnh hưởng lẫn nhau tạo thành
một thể thống nhất.
Sự liên kết của các thành tố này phụ thuộc rất lớn vào chủ thể quản lý,
hay nói cách khác người quản lý biến "khâu nối" các thành tố này lại với nhau
sẽ tạo được kết quả của quá trình GD - ĐT của nhà trường.
1.2.2.2. Cán bộ quản lý trường tiểu học
Từ khái niệm CBQL trên chúng ta hiểu CBQL trường TH như sau:
- CBQL trêng tiÓu häc là ngời đại diện cho nhà nớc về mặt pháp lý, có
trách nhiệm và thẩm quyền về mặt hành chính và chuyên môn, chịu trách
nhiệm trớc các cơ quan quản lý cấp trên về tổ chức và các hoạt động giáo dục
của nhà trờng, có vai trò ra quyết định quản lý, tác động điều khiển các thành
tố trong các hệ thống nhà trờng nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ Giáo dục Đào tạo đợc quy định bằng pháp luật hoặc bằng các văn bản, thông tri, hớng
dẫn do các cấp có thẩm quyền ban hành.
+Vai trò và trách nhiƯm cđa ngêi CBQL gi¸o dơc
+ Lt gi¸o dơc 2005 tại điều 16 đà quy định vai trò, trách nhiệm của
ngời CBQL giáo dục [29].
CBQL giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lý, điều
hành các hoạt động Giáo dục.
CBQL giáo dục phải không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao phẩm
chất đạo đức, trình độ chuyên môn, năng lực quản lý và trách nhiệm cá nhân.
Nhà nớc có kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lợng đội ngũ CBQL
Giáo dục nhằm phát huy vai trò và trách nhiệm của CBQL Giáo dục, đảm bảo
phát triển sự nghiệp giáo dục.
+ Điều lệ trờng TH quy định nhiệm vụ và quyền hạn của hiệu trởng,
phó hiệu trởng:
* Hiệu trởng có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
+ Tổ chức bộ máy nhà trờng;
19
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học;
+ Quản lý giáo viên, nhân viên, học sinh; Quản lý chuyên môn; Phân
công công tác; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên, nhân
viên.
+ Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trờng;
+ Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nớc đối với GV, nhân viên,
học sinh; Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trờng.
* Phó hiệu trởng có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
+ Thực hiện và chịu trách nhiệm trớc cấp trên về phần việc đợc giao;
+ Thay mặt hiệu trởng điều hành hoạt động của nhà trờng khi đợc uỷ
quyền;
+ Đợc theo học các lớp chuyên môn, nghiệp vụ và hởng các chế độ hiện
hành.
Vì vậy, để đạt đợc những mục tiêu của nhà trờng, CBQL cùng với đội
ngũ GV phải là một tập thể s phạm thống nhất mà chất lợng và hiệu quả giáo
dục đợc quyết định bởi chất lợng từng thành viên, số lợng, cơ cấu và chất lợng
của đội ngũ.
Để đáp ứng những vị trí, vai trò và thực hiện đợc nhiệm vụ của mình
ngời CBQL Giáo dục nói chung, ngời CBQL trờng TH nói riêng phải có
những phẩm chất và năng lực tức là cần có chất lợng cao.
1.2.3. i ng cỏn bộ quản lý trường tiểu học
1.2.3.1. Đội ngũ
Theo Từ điển Tiếng Việt – Nhà xuất bản Đà Nẵng năm 2002 thì: “Đội
ngũ là tập hợp gồm một số đơng người cùng chức năng hoặc nghề nghiệp,
thành một lực lượng” (8).
Khái niệm đội ngũ dùng cho các tổ chức trong xã hội một cách khá
rộng rãi như: Đội ngũ tri thức, đội ngũ thanh niên xung phong, đội ngũ nhà
giáo... Các khái niệm đó đều xuất phát theo cách hiểu thuật ngũ quân sự về
đội ngũ, đó là gồm nhiều người, tập hợp thành một lực lượng, hàng ngũ chỉch
tề.
20
Tuy nhiên ở một nghĩa chung nhất chúng ta hiểu: Đội ngũ là tập hợp
một số đông người, hợp thành một lực lượng để thực hiện một hay nhiều chức
năng, có thể cùng nghề nghiệp hoặc khác nghề nghiệp, nhưng có chung mục
đích xác định; họ làm việc theo kế hoạch và gắn bó với nhau về lợi ích vật
chất và tinh thần.
Như vậy, khái niệm đội ngũ có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau,
nhưng đều thống nhất: Đó là một nhóm người, một tổ chức, tập hợp thành
một lực lượng để thực hiện mục đích nhất định. Do đó, người quản lý nhà
trường phải xây dựng, gắn kết các thành viên tạo ra đội ngũ, trong đó mỗi
người có thể có phong cách riêng, nhưng phải có sự thống nhất cao về mục
tiêu cần đạt tới.
1.2.3.2. Đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học
Từ các khái niệm nêu trên, chúng ta hiểu: Đội ngũ CBQL trường TH
như sau:
Hiệu trưởng trường tiểu học là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý
các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà trường. Hiệu trưởng do Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện bổ nhiệm đối với trường tiểu học công lập,
công nhận đối với trường tiểu học tư thục theo đề nghị của Trưởng phòng Nội
vụ và giáo dục và đào tạo. Nhiệm kỳ của Hiệu trưởng trường công lập là 5
năm; hết nhiệm kỳ, Hiệu trưởng được bổ nhiệm lại hoặc luân chuyển đến một
trường khác lân cận hoặc theo yêu cầu điều động. Hiệu trưởng chỉ được giao
quản lý một trường tiểu học.
Sau mỗi năm học, Hiệu trưởng trường tiểu học được cấp có thẩm quyền
đánh giá về công tác quản lý các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà
trường.
Người được bổ nhiệm hoặc công nhận làm Hiệu trưởng trường tiểu học
phải là giáo viên có thời gian dạy học ít nhất 3 năm ở cấp tiểu học, đã hoàn