Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thành phố thái bình tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 104 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

HỒNG HỒNG HÙNG

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ
THÁI BÌNH TỈNH THÁI BÌNH

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Quốc Hưng

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn


Hoàng Hồng Hùng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi
đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự
giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và
biết ơn sâu sắc TS. Phan Quốc Hưng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý
đào tạo, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức phịng Kinh tế,
phịng Tài ngun và mơi trường thành phố Thái Bình cùng 3 xã Vũ Lạc, Vũ Chính,
Đơng Hịa đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến
khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn

Hoàng Hồng Hùng

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan.................................................................................................................................. i
Lời cảm ơn...................................................................................................................................... ii
Mục lục............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt.............................................................................................................. vi
Danh mục bảng........................................................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ, hình....................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn...................................................................................................................... ix
Thesis Abstract............................................................................................................................ xi
Phần 1. Mở đầu............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 2

1.4.

Những đóng góp mới và ý nghĩa khoa học thực tiễn.............................. 2

1.4.1.

Những đóng góp mới................................................................................................. 2


1.4.2.

Ý nghĩa khoa học.......................................................................................................... 2

1.4.3.

Ý nghĩa thực tiễn.......................................................................................................... 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu...................................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận khoa học............................................................................................ 4

2.1.1.

Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp......................................................... 4

21.2.

Vai trị của đất nơng nghiệp.................................................................................... 7

2.1.3.

Ngun tắc sử dụng đất nông nghiệp.............................................................. 8

2.1.4.

Các quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp bền vững..........................9


2.1.5.

Các tiêu chí đánh giá hiệu quả nơng nghiệp bền vững........................12

2.2.

Cơ sở thực tiễn.......................................................................................................... 17

2.2.1.

Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới
17

2.2.2.

Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại Việt Nam 19

2.3.

Nhận xét chung.......................................................................................................... 22

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu........................................................... 23
3.1.

Địa điểm nghiên cứu............................................................................................... 23

3.2.

Thời gian nghiên cứu.............................................................................................. 23


iii


3.3.

Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 23

3.4.

Nội dung nghiên cứu............................................................................................... 23

3.4.1.

Phân tích điều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan

đến sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp........................................................ 23
3.4.2.

Phân tích hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất nơng nghiệp và hiện

trạng các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp khu vực nghiên cứu
............................................................................................................................................. 23

3.4.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thành phố Thái Bình
23

3.4.4.


Đề xuất định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

của thành phố Thái Bình....................................................................................... 24
3.5.

Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 24

3.5.1.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.......................................................... 24

3.5.2.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu............................................................. 24

3.5.3. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp............................................................. 24
3.5.4.

Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu.............................................. 25

3.5.5. Phương pháp so sánh............................................................................................. 28
3.5.6. Phương pháp minh họa bằng biểu đồ............................................................ 28
Phần 4. Kết quả nghiên cứu................................................................................................ 29
4.1.

Điều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội khu vực

nghiên cứu.................................................................................................................... 29
4.1.1.


Điều kiện tự nhiên...................................................................................................... 29

4.1.2.

Tài nguyên thiên nhiên............................................................................................ 31

4.1.3.

Hiện trạng môi trường............................................................................................. 33

4.1.4.

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.............................................................. 33

4.1.5.

Nhận xét chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội....................38

4.2.

Hiện trạng sử dụng đất và tình hình sử dụng đất nơng nghiệp tại khu vực

nghiên cứu.................................................................................................................... 39
4.2.1.

Hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất nơng nghiệp . . .39

4.2.2.

Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp................................................................ 44


4.3.

Hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp thành phố Thái Bình...................48

4.3.1.

Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất........................................ 48

4.3.2.

Hiệu quả xã hội các kiểu sử dụng đất............................................................ 56

4.3.3.

Hiệu quả môi trường................................................................................................ 59

iv


4.4.

Đề xuất định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp

của thành phố Thái Bình....................................................................................... 70
4.4.1.

Định hướng các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp............................. 71

4.4.2.


Định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp................72

4.4.3.

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thành phố Thái

Bình.................................................................................................................................. 74
Phần 5. Kết luận và kiến nghị............................................................................................. 78
5.1.

Kết luận........................................................................................................................... 78

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................................ 79

Tài liệu tham khảo..................................................................................................................... 80

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BĐKH
BVTV
CLĐ
CPTG
CSDL
ĐKTK

GTSX
KCN
KT-XH
LUT
SXNN
TCVN
TNHH
TNMT
TKĐĐ
TT-BTNMT
UBND

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Phân cấp

Bảng 3.2.

Phân cấp

Bảng 3.3.

Phân cấp

Bảng 3.4.


Phân cấp

sản .........
Bảng 3.5.

Phân cấp

Bảng 4.1.

Hiện trạn

2016 .......
Bảng 4.2.

Biến độn

2016 .......
Bảng 4.3.

Diện tích
phố Thái

Bảng 4.4.

Kết quả c

Bảng 4.5.

Kết quả s


Bảng 4.6.

Hiện trạng

Bảng 4.7.

Hiệu quả s

Bảng 4.8.

Hiệu quả k

Bảng 4.9.

Hiệu quả

Bảng 4.10.

So sánh m

hướng dẫ
Bảng 4.11.

So sánh s

chuẩn hư
Bảng 4.12.

Hiệu quả m


Bảng 4.13.

Hiệu quả

1ha .........
Bảng 4.14.

Đánh giá t

Bảng 4.15.

Đề xuất g

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 4.1. Cơ cấu các loại đất thành phố Thái Bình năm 2016.................... 40
Biểu đồ 4.2. So sánh giá trị sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2011-2015.....44
Hình 2.1.

Hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp đến năm 2030......................... 18

Hình 4.1.

Vị trí thành phố Thái Bình............................................................................. 29

Hình 4.2.

Cây lúa tại xã Vũ Lạc....................................................................................... 52


Hình 4.3.

Vườn trồng rau tại xã Vũ Chính................................................................. 53

Hình 4.4.

Vườn hoa cúc tại xã Vũ Chính................................................................... 54

Hình 4.5.

LUT cây cảnh (Cây Quất) tại xã Đơng Hịa........................................... 55

Hình 4.6.

LUT chun cá tại xã Đơng Hịa................................................................ 55

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Hồng Hồng Hùng.
Tên luận văn: “Đánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình”.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu

Đánh giá được hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên
3 mặt kinh tế, xã hội và môi trường tại thành phố Thái Bình.
Đề xuất định hướng sử dụng đất và các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng đất.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp là phương pháp thu thập tài liệu về
điều kiện - tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội trên một khu vực nghiên cứu.
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu là phương pháp này đánh giá điều tra thu
thập số liệu thứ cấp kết hợp với phương pháp đánh giá chuyên gia xác định điểm
nghiên cứu để thu thập số liệu về tình hình sử dụng đất, mức độ thâm canh…
Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp là sử dụng phiếu điều tra phỏng vấn nông
hộ để thu thập các số liệu sơ cấp về tình hình sử dụng đất, mức độ thâm canh…từ
đó đánh giá hiện trạng và tính tốn hiệu quả sử dụng đất theo loại sử dụng đất.

Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu là tổng hợp kết quả của
phương pháp điều tra số liệu sơ cấp và tính tốn hiệu quả sử dụng đất
theo loại sử dụng đất theo tiêu chuẩn của các bộ ngành.
Phương pháp so sánh là phương pháp dựa kết quả nghiên cứu với
các tiêu chuẩn (phân bón, mức độ ô nhiễm kim loại nặng) hay hướng dẫn
sử dụng của cơ quan chun mơn (hố chất BVTV) để làm rõ nguy cơ gây
ơ nhiễm đất từ tình hình sử dụng đất của người dân.
Phương pháp minh họa bằng biểu đồ là sử dụng biều đồ để minh
hoạ phân bố các loại sử dụng đất, sự biến động về đất đai cũng như mức
độ thay đổi bố trí loại sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu.
Kết quả chính và kết luận
Về hiệu quả kinh tế từ kết quả tổng hợp số liệu từ điều tra nông hộ đánh giá loại
hình sử dụng đất đạt kết quả cao nhất như sau: LUT cây cảnh thu nhập hỗn hơp là

ix



359,19 triệu đồng/ha, hiệu quả đồng vốn 2,24 lần. Loại hình sử dụng đất có hiệu quả
kinh tế thấp nhất là LUT chuyên lúa có thu nhập hỗn hợp là 39,58 triệu đồng/ha, hiệu
quả đồng vốn 0,95 lần. Mặc dù đạt hiệu quả kinh tế thấp nhất nhưng LUT chuyên lúa
vẫn là LUT chính trong thành phố do vấn đề an ninh lương thực.

Về hiệu quả xã hội từ kết quả tổng hợp số liệu từ điều tra nông hộ đánh
giá loại hình sử dụng đất đạt kết quả cao nhất là LUT cây cảnh có mức độ
người dân đồng ý mở rộng đạt tỷ lệ 90%. Loại hình sử dụng đất có hiệu quả
xã hội thấp nhất tổng hợp số liệu từ điều tra nông hộ đánh giá loại hình sử
dụng là LUT chun lúa có tỷ lệ người dân ủng hộ mở rộng thấp nhất 40%.
Về hiệu quả mơi trường: các LUT chun cá có ảnh hưởng tốt đến mơi
trường. Bên cạnh đó LUT chun rau và LUT chuyên màu, LUT chuyên lúa, LUT
lúa màu do nhu cầu về phân bón cao nên gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Qua điều tra, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và mơi trường xác định
được 4 loại hình sử dụng đất đem lại hiệu quả cao nhất trên địa bàn thành phố
Thái Bình là: LUT chuyên rau > LUT cây cảnh > LUT chuyên cá > LUT hoa rau.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Hoang Hong Hung
Thesis title: “Evaluate the current status and effectiveness of agricultural
land use in Thai Binh city, Thai Binh province”.
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).


Research Objectives:
Evaluate the current status and effectiveness of agricultural land use
in economic, social, eviromental aspects in Thai Binh city.
Propose orientation of land use and solutions to improve the
efficiency of land use. Materials and Methods
Secondary data collection method: collect data on natural and socioeconomic conditions in research area.
Site selection method: evaluate the secondary data collection survey
in combination with the expert assessment method that identifies study
sites to collect data on land use status, level of intensive farming ...
Primary

data

collection

method:

use

the

household

interview

questionnaire to collect primary data on land use, intensity of intensification
farming, therefore assess the status and efficiency land use types.

The method of data aggregation and analysis: aggregate the results

of the primary data survey method and to calculate the land use efficiency
according to the standards of ministries.
The comparative method: research-based approach to standards (fertilizer,
heavy metal contamination levels) or professional guidelines (pesticide) to clarify
the risk of soil pollution from the land use situation of the people.
The graphical illustration method: illustrate the distribution of land use types,
land changes as well as the degree of variation in land use types in the study area.

Main findings and conclusions
Regarding the economic efficiency, from the results of the survey of households,
the land use type has been assessed highest as follows: LUT of ornamental trees got
mixed income of 359.19 million VND / ha, capital effectiveness of 2.24 times. The least
efficient LUT is specializing in rice with a mixed income of 39.58 million VND / ha, with a
capital efficiency of 0.95. Despite the lowest economic return, LUT specialized in rice
remains the main LUT in the city due to food security issues.

xi


Social efficiency: from the results of the survey of households, LUT got highest
efficiency was ornamental trees only 90% of people agreed to enlarge this LUT. LUT of
rice returned lowest efficiency only 40% of people agreed to enlarge this LUT.

Enviromental efficiency: LUT of fish had positive effect to environment.
Besides, LUT vegetable and LUT cash crops, LUT rice, LUT rice – cash crop with
high demand for fertilizers, so cause adverse effects on the environment.
Through investigation, assessment of economic, social and environmental
efficiency, 4 LUTs are identified with the highest efficiency in Thai Binh city: LUT
vegetables> LUT ornamental trees> LUT Fish > LUT flower - vegetables.


xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nơng nghiệp là một ngành sản xuất đặc biệt, có ý nghĩa vô cùng quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia bởi nó là ngành sản
xuất khởi đầu của quá trình sản xuất vật chất của xã hội loài người. Việt Nam là
quốc gia được thế giới biết đến là đất nước nông nghiệp truyền thống. Từ một
quốc gia thiếu gạo, đến nay đã đứng thứ nhất nhì thế giới về xuất khẩu gạo. Tuy
nhiên, đất nơng nghiệp có hạn, trong khi xu hướng ngày càng bị thu hẹp do áp
lực chuyển mục đích sử dụng đất cho phát triển kinh tế - xã hội, cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, đơ thị hóa và xây dựng nông thôn mới. Cho nên, việc nghiên
cứu sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả và bền vững là rất cần thiết.

Thực tế trong 5 năm qua từ năm 2010 đến 2015, đất nơng nghiệp
tăng khoảng 565 nghìn ha và đã có khoảng 135 nghìn ha đất trồng lúa
được chuyển cho các mục đích khác, trong đó nhiều diện tích đất nơng
nghiệp thuộc khu vực đồng bằng là dạng “bờ xôi ruộng mật” đã chuyển
sang để phát triển đô thị, khu công nghiệp và các cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp khác (Bộ Tài nguyên và môi trường, 2015). Khi diện tích đất nơng
nghiệp đã chuyển sang sản xuất phi nơng nghiệp thì khả năng quay trở lại
là rất khó, trong khi quỹ đất để khai hoang, mở rộng diện tích đất trồng lúa
để bù đắp vào diện tích đất lúa mất đi là rất hạn chế và tốn kém.
Phát triển nơng nghiệp tồn diện theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững,
phát huy lợi thế của nền nơng nghiệp nhiệt đới. Khuyến khích tích tụ đất đai, đẩy
mạnh cơ giới hố, áp dụng cơng nghệ hiện đại (nhất là cơng nghệ sinh học); bố
trí lại cơ cấu cây trồng, vật nuôi; phát triển kinh tế hộ, trang trại, tổ hợp tác, hợp
tác xã nông nghiệp, vùng chuyên mơn hố, khu nơng nghiệp cơng nghệ cao, các
tổ hợp sản xuất lớn phù hợp về quy mô và điều kiện của từng vùng; nâng cao

thu nhập, đời sống nhân dân, bảo đảm vững chắc an ninh lương thực quốc gia.
Phát triển nơng nghiệp sản xuất hàng hố lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu
quả và khả năng cạnh tranh cao, thân thiện với môi trường, gắn sản xuất với chế
biến và thị trường, mở rộng xuất khẩu. Kết hợp phát triển nông nghiệp với việc
xây dựng nông thôn mới. Vì vậy, sử dụng đất nơng nghiệp như thế nào cho hiệu
quả, hợp lý đáp ứng với sản xuất nông nghiệp hiện nay là vấn đề quan trọng và
thiết yếu trên cả nước.

1


Thành phố Thái Bình gồm 10 phường và 9 xã với tổng diện tích tự nhiên là 68.1
2

km (Phịng TNMT, 2016); dân số tính đến 31/12/2016 là 186 nghìn người (Cục thống
kê tỉnh Thái Bình, 2016). Thành phố Thái Bình là đơn vị hành chính cấp thành phố
rộng thứ hai và đơng dân thứ hai ở Thái Bình. Trong những năm qua do q trình
phát triển khơng ngừng theo hướng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương
mại làm diện tích đất nơng nghiệp giảm lớn, tính đến năm 2016 giá trị nơng nghiệp
của thành phố Thái Bình đạt 726.9 tỷ (UBND TP.Thái Bình, 2016). Tuy nhiên, trong
lĩnh vực sản xuất nơng nghiệp cịn sản xuất nhỏ lẻ, manh mún chỉ thích hợp cho nền
sản xuất tự cung tự cấp. Ngày nay trong xu hướng sản xuất hàng hóa và hội nhập
tồn cầu, việc tổ chức sản xuất này khơng cịn thích hợp. Xu thế tất yếu là phải tổ
chức lại sản xuất nông nghiệp trên những quy mô lớn hơn.

Xuất phát từ thực tiễn đó, với mong muốn góp phần nâng cao hiệu
quả kinh tế nông nghiệp và sử dụng hợp lý hơn đất nông nghiệp, bảo vệ
môi trường. Tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng và hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình”.


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên
3 mặt kinh tế, xã hội và môi trường tại thành phố Thái Bình.
Đề xuất định hướng sử dụng đất và các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng đất.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài chỉ nghiên cứu đất nông nghiệp và các LUT, kiểu sử
dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Bình;
- Đề tài chỉ nghiên cứu trong khơng gian là thành phố Thái Bình;

Đề tài chỉ nghiên cứu các số liệu điều tra sơ cấp trong năm
2016, các số liệu thứ cấp trong vòng 5 năm (từ 2011-2016).
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI VÀ Ý NGHĨA KHOA HỌC THỰC TIỄN
1.4.1. Những đóng góp mới
Đánh giá được hiệu quả các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp trên địa
bàn thành phố Thái Bình, từ đó xác định được các loại hình sử dụng đất có
hiệu quả cao và đề xuất định hướng và giải pháp loại hình sử dụng đất.

1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Góp phần bổ sung cơ sở lý luận về đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.

2


1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định đưa các loại hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cap
phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất tại địa phương.

3



PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOA HỌC
2.1.1. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp
Theo quan điểm thuật ngữ khoa học, giữa “đất” và “đất đai” thực tế cũng có
sự phân biệt nhất định, “đất” tương đương với từ “soil” trong tiếng Anh, nó có
nghĩa trùng với thổ hay thổ nhưỡng bao hàm ý nghĩa về tính chất của nó. Cịn “đất
đai” tương đương với từ “land” trong tiếng Anh, nó có nghĩa về phạm vi khơng gian
của đất hay có thể hiểu là một vùng lãnh thổ (Nguyễn Hữu Ngữ, 2010).

2.1.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp
Theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử
dụng, đất đai của Việt Nam được phân loại thành 3 nhóm đất: đất
nơng nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
Đất nông nghiệp (ký hiệu là NNP) là đất sử dụng vào mục đích sản
xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thủy
sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng (Quốc hội, 2013).
Đất nơng nghiệp có sự khác biệt rõ rệt với các loại đất khác, nó có
vai trị quan trọng trong sự phát triển ngành nông nghiệp, là tài liệu sản
xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là nơi tạo ra
giá trị sản xuất và thu nhập của các hộ dân. Nếu con người biết cách sử
dụng các công thức luân canh cây trồng phù hợp với từng loại đất sẽ đảm
bảo được năng suất cho cây cũng như đảm bảo được tính bền vững
trong q trình sử dụng đất nông nghiệp (Trần Hữu Viên, 2005).

2.1.1.2. Phân loại nông nghiệp
Đất nông nghiệp (ký hiệu là NNP) bao gồm: Đất trồng cây hàng năm bao
gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất
rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản,
đất làm muối và đất nông nghiệp khác bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà

kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng
trọt khơng trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và
các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi
trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây
giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh (Bộ Tài nguyên - Môi trường, 2014).

4


Đất sản xuất nông nghiệp (SXN): Là đất nông nghiệp sử dụng
vào mục đích sản xuất nơng nghiệp; bao gồm đất trồng cây hàng
năm, đất trồng cây lâu năm (Bộ Tài nguyên - Môi trường, 2014).
Đất trồng cây hàng năm (CHN): là đất chuyên trồng các loại cây có thời
gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm,
kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất cỏ tự nhiên
có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn ni. Loại này bao gồm đất trồng lúa,
đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.

Đất trồng lúa (LUA): là ruộng, nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở
lên hoặc trồng lúa kết hợp với sử dụng vào các mục đích khác được
pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính; bao gồm đất chuyên
trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương.
Đất chuyên trồng lúa nước (LUC): là ruộng lúa nước cấy trồng từ hai vụ lúa
mỗi năm trở lên kể cả trường hợp luân canh với cây hàng năm khác, có khó khăn
đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc phải bỏ hóa khơng q một năm.

Đất trồng lúa nước cịn lại (LUK): là ruộng lúa nước khơng phải
chun trồng lúa nước.
Đất trồng lúa nương (LUN): là đất nương, rẫy để trồng từ một vụ lúa trở lên.


Đất trồng cây hàng năm khác (HNK): là đất trồng cây hàng năm không phải
đất trồng lúa và đất cỏ dùng vào chăn ni gồm chủ yếu để trồng mầu, hoa, cây
thuốc, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tầm, cỏ khơng để chăn nuôi; gồm đất bằng
trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác.

Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK): là đất bằng phẳng ở
đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hàng năm khác.
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK): là đất nương,
rẫy ở trung du và miền núi để trồng cây hàng năm khác.
Đất trồng cây lâu năm (CLN): là đất trồng các loại cây có thời gian sinh
trưởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch kể cả cây có thời
gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm
như Thanh long, Chuối, Dứa, Nho, v.v.; bao gồm đất trồng cây công nghiệp
lâu năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác.
Đất lâm nghiệp (LNP): là đất đang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng
trồng đạt tiêu chuẩn rừng, đất đang khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã có rừng

5


bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay được đầu tư để phục hồi rừng), đất
để trồng rừng mới (đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng
hoặc đất đã giao để trồng rừng mới); bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng (Bộ Tài nguyên - Môi trường, 2014).

Đất rừng sản xuất (RSX): là đất sử dụng vào mục đích sản xuất
lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;
bao gồm đất có rừng tự nhiên sản xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất
khoanh ni phục hồi rừng sản xuất, đất trồng rừng sản xuất.
Đất rừng phòng hộ (RPH): là đất để sử dụng vào mục đích phịng hộ đầu

nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ mơi trường sinh thái, chắn gió,
chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển
rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên phịng hộ, đất có rừng trồng phịng hộ, đất
khoanh ni phục hồi rừng phịng hộ, đất trồng rừng phòng hộ.

Đất rừng đặc dụng (RDD): là đất để sử dụng vào mục đích nghiên
cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn
rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hố, danh lam thắng cảnh, bảo
vệ mơi trường sinh thái theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát
triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên đặc dụng, đất có rừng trồng đặc
dụng, đất khoanh ni phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng rừng đặc dụng.
Đất nuôi trồng thuỷ sản (NTS): là đất được sử dụng chuyên vào mục đích
ni, trồng thuỷ sản; bao gồm đất ni trồng thuỷ sản nước lợ, mặn và đất
chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt (Bộ Tài nguyên - Môi trường, 2014).

Đất làm muối (LMU): là ruộng muối để sử dụng vào mục đích
sản xuất muối (Bộ Tài ngun - Mơi trường, 2014).
Đất nông nghiệp khác (NKH): là đất tại nông thơn sử dụng để xây dựng
nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình
thức trồng trọt khơng trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia
súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng
trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nơng nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy
sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của
hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón,
máy móc, cơng cụ sản xuất nơng nghiệp (Bộ Tài nguyên - Môi trường, 2014).

6


Nghiên cứu về đất nông nghiệp tại thành phố Thái Bình - tỉnh

Thái Bình, chúng tơi chỉ thấy có 3 loại đất nơng nghiệp cơ bản,
khơng có đất làm muối và đất lâm nghiệp vì thành phố Thái Bình tỉnh Thái Bình là một thành phố thuộc tỉnh đồng bằng sơng Hồng.
2.1.2. Vai trị của đất nơng nghiệp
Trong nơng nghiệp nói chung và ngành trồng trọt nói riêng, đất đai có vị trí
đặc biệt. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế. Đặc
biệt vì đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động. Đất đai là đối
tượng lao động vì đất đai chịu sự tác động của con người trong quá trình sản
xuất như: cày, bừa, xới,...để có mơi trường tốt cho sinh vật phát triển. Đất đai là
tư liệu lao động vì đất đai phát huy tác dụng như một công cụ lao động. Con
người sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi. Không có đất đai thì khơng có
sản xuất nơng nghiệp. Với sinh vật, đất đai không chỉ là môi trường sống, mà
còn là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng. Năng suất cây trồng, vật nuôi
phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng đất đai. Diện tích, chất lượng của đất đai quy
định lợi thế so sánh của mỗi vùng cũng như cơ cấu sản xuất của từng nông trại
và của cả vùng. Vì vậy, việc quản lý, sử dụng đất đai nói chung cũng như đất
nơng nghiệp nói riêng một cách đúng hướng, có hiệu quả, sẽ góp phần làm tăng
thu nhập, ổn định kinh tế, chính trị và xã hội (Đỗ Kim Chung và cs., 1997).
Bên cạnh đó, một bộ phận lớn đất ngập nước: các đầm lầy, sông ngòi, kênh
rạch, rừng ngập mặn, các vũng, vịnh ven biển, hồ nước nhân tạo,…cịn có nhiều vai
trị quan trọng khác. Đây là nơi cung cấp nhiên liệu, thức ăn, là nơi diễn ra các hoạt
động giải trí, ni trồng thủy sản, lưu trữ các nguồn gien quý hiếm. Ngoài ra, đất
nơng nghiệp cũng đóng vai trị quan trọng trong việc lọc nước thải, điều hồ dịng
chảy (giảm lũ lụt và hạn hán), điều hịa khí hậu địa phương, chống xói lở ở bờ biển,
ổn định mạch nước ngầm cho nguồn sản xuất nơng nghiệp, tích lũy nước ngầm, là
nơi cư trú của các loài chim, phát triển du lịch,….

Hướng sử dụng đất quy định hướng sử dụng các tư liệu sản xuất
khác và hiệu quả sản xuất. Chỉ có thơng qua đất, các tư liệu sản xuất mới
tác động đến hầu hết các cây trồng, vật ni. Vì vậy, muốn làm tăng năng
suất đất đai, giữ gìn và bảo vệ đất đai để đảm bảo cả lợi ích trước mắt

cũng như mục tiêu lâu dài, cần sử dụng đất tiết kiệm có hiệu quả, cần coi
việc bảo vệ lâu bền nguồn tài nguyên vô giá này là nhiệm vụ vô cùng
quan trọng và cấp bách đối với mỗi quốc gia (Đỗ Kim Chung và cs., 1997).

7


2.1.3. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
2.1.3.1. Khái niệm sử dụng đất nông nghiệp
Trong sử dụng đất nông nghiệp các nhà chuyên môn đưa ra
những khái niệm cơ bản liên quan như:
Hệ thống sử dụng đất: Hệ thống sử dụng đất là một loại sử dụng đất
cụ thể thực hiện trên một đơn vị đất đai và liên quan đến đầu tư, thu nhập
và khả năng cải tạo (FAO, 1983). Sử dụng đất trong sản xuất nông nghiệp
phản ánh các hoạt động khác nhau như các hệ thống (Land Use System LUS). Những hệ thống sử dụng đất như trồng trọt, chăn ni, ni trồng
thủy sản, lâm nghiệp… có mối quan hệ chặt chẽ với các yếu tố liên quan
đến sản xuất như kỹ thuật công nghệ, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội,
tổ chức sản xuất, thị trường... (Tơn Thất Chiểu và Đỗ Đình Thuận, 1998).
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan
hệ người - đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi
trường. Quy luật phát triển kinh tế - xã hội cùng với yêu cầu bền vững về
mặt môi trường cũng như hệ sinh thái quyết định phương hướng chung
và mục tiêu sử dụng đất hợp lý, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm
đạt tới lợi ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc
phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản
xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống
cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai.

2.1.3.2. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
Đất đai là nguồn lực quan trọng đối với quốc gia trong quá trình phát triển

kinh tế - xã hội (Oxfam, 2012). Mỗi quốc gia trên thế giới có một quỹ đất nhất
định, và quỹ đất này có hạn do vậy khi sử dụng đất phải đảm bảo tính hiệu quả,
bền vững và phải tuân thủ các nguyên tắc nhất định. Theo điều 6 Luật Đất đai
năm 2013 quy định có 3 nguyên tắc phải đảm bảo khi sử dụng đất:

Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất;

Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ mơi trường và khơng làm tổn hại
đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh;
Người sử dụng đất thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình
trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và các quy
định khác của pháp luật có liên quan (Quốc hội, 2013).

8


Theo Ngô Thế Dân (2001), sở dĩ chúng ta cần sử dụng đất nông
nghiệp một cách “đầy đủ, hợp lý, hiệu quả và bền vững” bởi lý do:
-

Nó sẽ làm tăng nhanh khối lượng nông sản trên 1 đơn vị diện tích, xây

dựng cơ cấu cây trồng phù hợp với tiềm năng sẵn có của từng địa phương,
chế độ bón phân hợp lý, góp phần bảo vệ độ phì đất, bảo vệ mơi trường.

Là tiền đề để sử dụng có hiệu quả cao các nguồn tài nguyên
khác của vùng từ đó nâng cao mức sống của người dân, quy mơ
sản xuất và đảm bảo hiệu quả bền vững.
Điều đó sẽ bảo vệ được tài nguyên thiên nhiên, ngăn chặn
được việc thối hóa đất, nước, bảo vệ mơi trường.

Trong cơ chế kinh tế thị trường cần phải xét đến tính quy luật
của nó, gắn với các chính sách vĩ mơ nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp và phát triển nền nông nghiệp bền vững.
2.1.4. Các quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Là một hệ sinh thái, một phần do con người tạo ra nhằm mục đích phục vụ con
người, hệ sinh thái nơng nghiệp chịu những tác động mạnh mẽ nhất từ chính con
người. Các tác động của con người, nhiều khi, đã làm cho hệ sinh thái biến đổi vượt
quá khả năng tự điều chỉnh của đất. Con người đã không chỉ tác động vào đất đai
mà cịn tác động cả vào khí quyển, nguồn nước để tạo ra một lượng lương thực,
thực phẩm ngày càng nhiều trong khi các hoạt động cải tạo đất chưa được quan tâm
đúng mức và hậu quả là đất đai cũng như các nhân tố tự nhiên khác bị thay đổi theo
chiều hướng ngày một xấu đi. Ngày nay, nhiều vùng đất đai màu mỡ đã bị thoái hóa
nghiêm trọng, kéo theo sự xói mịn đất và suy giảm nguồn nước đi kèm với hạn hán,
lũ lụt,…. Vì vậy, để đảm bảo cho cuộc sống của

con người trong hiện tại và tương lai cần phải có những chiến lược về
sử dụng đất để khơng chỉ duy trì những khả năng hiện có của đất mà
cịn khơi phục những khả năng đã mất. Thuật ngữ “sử dụng đất bền
vững” ra đời trên cơ sở của những mong muốn trên (Rees, 1997).
Việc tìm kiếm các giải pháp sử dụng đất một cách hiệu quả và bền
vững luôn là mong muốn của con người trong mọi thời đại. Nhiều nhà
khoa học và các tổ chức quốc tế đã đi sâu nghiên cứu vấn đề sử dụng
đất một cách bền vững trên nhiều vùng của thế giới, trong đó có Việt
Nam. Việc sử dụng đất bền vững nhằm đạt được các mục tiêu sau:

9


Duy trì, nâng cao sản lượng (hiệu quả sản
xuất); Giảm rủi ro sản xuất (an toàn);


Bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên và ngăn ngừa thoái hoá
đất và nước (bảo vệ);
Có hiệu quả lâu dài (lâu bền);
Được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận) (Bùi Thị Thùy Dung, 2009).
Như vậy, sử dụng đất bền vững không chỉ thuần tuý về mặt tự nhiên mà
cịn cả về mặt mơi trường, lợi ích kinh tế và xã hội. Năm mục tiêu mang tính
nguyên tắc trên đây là trụ cột của việc sử dụng đất bền vững. Trong thực
tiễn, việc sử dụng đất đạt được cả 5 mục tiêu trên thì sự bền vững sẽ thành
công, nếu không sẽ chỉ đạt được sự bền vững ở một vài bộ phận hay sự bền
vững có điều kiện. Tại Việt Nam, việc sử dụng đất bền vững cũng dựa trên
những nguyên tắc trên và được thể hiện trong 3 yêu cầu sau:

Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao
và được thị trường chấp nhận. Hệ thống sử dụng đất phải có mức
năng suất sinh học cao trên mức bình.
qn vùng có cùng điều kiện đất đai. Năng suất sinh học bao gồm các
sản phẩm chính và phụ (đối với cây trồng là gỗ, hạt, củ, quả,...và tàn dư để
lại). Một hệ thống sử dụng đất bền vững phải có năng suất trên mức bình
qn vùng, nếu khơng sẽ không cạnh tranh được trong cơ chế thị trường.

Về chất lượng: sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa
phương, trong nước và xuất khẩu, tùy mục tiêu của từng vùng.
Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích là thước đo quan trọng
nhất của hiệu quả kinh tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Tổng giá
trị trong một giai đoạn hay cả chu kỳ phải trên mức bình qn của
vùng, nếu dưới mức đó thì nguy cơ người sử dụng đất sẽ khơng có lãi,
hiệu quả vốn đầu tư phải lớn hơn lãi suất tiền vay vốn ngân hàng.
Bền vững về mặt xã hội: thu hút được nhiều lao động, đảm bảo đời
sống người dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển. Đáp ứng nhu cầu

của nông hộ là điều cần quan tâm trước nếu muốn họ quan tâm đến lợi
ích lâu dài (bảo vệ đất, môi trường,...). Sản phẩm thu được cần thoả mãn
cái ăn, cái mặc, và nhu cầu sống hàng ngày của người nông dân.

10


Nội lực và nguồn lực địa phương phải được phát huy. Hệ thống sử
dụng đất phải được tổ chức trên đất mà nơng dân có quyền hưởng thụ
lâu dài, đất đã được giao và rừng đã được khoán với lợi ích các bên cụ
thể. Sử dụng đất sẽ bền vững nếu phù hợp với nền văn hoá dân tộc và
tập quán địa phương, nếu ngược lại sẽ không được cộng đồng ủng hộ.
Bền vững về mặt mơi trường: loại hình sử dụng đất bảo vệ được độ màu
mỡ của đất, ngăn chặn sự thối hố đất và bảo vệ mơi trường sinh thái. Giữ đất
được thể hiện bằng giảm thiểu lượng đất mất hàng năm dưới mức cho phép.

+
Độ phì nhiêu đất tăng dần là yêu cầu bắt buộc đối với quản lý
sử dụng bền vững.
+
Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an toàn sinh thái
(>35%).
+

Đa dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài (đa canh bền vững

hơn độc canh, cây lâu năm có khả năng bảo vệ đất tốt hơn cây hàng năm ...).

Ba yêu cầu bền vững trên là tiêu chuẩn để xem xét và đánh giá
các loại hình sử dụng đất hiện tại. Thơng qua việc xem xét và đánh

giá các yêu cầu trên để giúp cho việc định hướng phát triển nông
nghiệp ở vùng sinh thái. (Bùi Thị Thùy Dung, 2009).


Việt Nam, vấn đề phát triển bền vững ngày càng được coi trọng.

Năm 1992 Việt Nam tham gia Hội nghị Môi trường và Phát triển tại Riode-Janero và sau đó là Hội nghị thượng đỉnh về Phát triển bền vững ở
Johanesburg (Nam Phi)… Đến nay, Việt Nam đã phê chuẩn Chương
trình nghị sự 21 và Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1032/QĐTTg ngày 27 tháng 9 năm 2005 về việc thành lập Hội đồng Phát triển
bền vững quốc gia (Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, 2005).
Năm 2001, tại Đại hội Đảng lần thứ IX (2001), Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội 2001 - 2010 khẳng định quan điểm phát triển đất nước là
“Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với
tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường”. Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ X (2006) đã nêu ra những bài học kinh nghiệm “Phát triển nhanh
và bền vững” trong đó đề cập đến bảo vệ và cải thiện môi trường.
13 Văn kiện Đại hội lần thứ XI của Đảng, quan điểm thứ nhất trong “Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020” có nêu “Phát triển nhanh gắn liền với
phát triển bền vững, phát triển bền vững là yêu cầu xuyên suốt trong Chiến

11


lược”. Đảng ta nhấn mạnh tới phát triển bền vững, là cơ sở cho
phát triển nhanh, chủ động đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
chú trọng phát triển theo chiều sâu… (Quốc Hội, 2011).
Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI thảo luận,
thống nhất: Đẩy mạnh công tác bảo vệ, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên là một
trong những vấn đề quan trọng. Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, đẩy
mạnh công tác bảo vệ tài nguyên, môi trường. Đảng đã đề ra các mục tiêu tổng

quát cũng như mục tiêu cụ thể đến năm 2020. Theo đó, về mục tiêu tổng quát,
đến năm 2020. Việt Nam có bước chuyển biến cơ bản trong khai thác, sử dụng
tài nguyên theo hướng hợp lý, hiệu quả và bền vững (Quốc Hội, 2011).

2.1.5. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả nơng nghiệp bền vững
2.1.5.1. Khái quát về hiệu quả
Khái niệm: Hiệu quả là một phạm trù khoa học phản ánh quan hệ so sánh
giữa kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó trong một thời kỳ nhất định.

Phân loại hiệu quả: Các nhà kinh tế thường phân loại hiệu quả
theo các tiêu thức sau đây:
Theo lĩnh vực hoạt động của xã hội, hiệu quả bao gồm: hiệu quả
kinh tế, hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả xã hội, hiệu quả quốc phịng.

Theo phạm vi lợi ích, hiệu quả bao gồm hiệu quả tài chính và
hiệu quả kinh tế - xã hội.
Theo mức độ phát sinh, hiệu quả bao gồm: hiệu quả trực tiếp
và hiệu quả gián tiếp.
Theo cách tính toán, hiệu quả bao gồm: hiệu quả tuyệt đối và hiệu
quả tương đối. Hiệu quả tuyệt đối được tính bằng hiệu số giữa kết quả và
chi phí. Hiệu quả tương đối được tính bằng tỷ số giữa kết quả và chi phí.
Hiệu quả sản xuất trong nơng nghiệp đã được nhiều học giả nghiên
cứu trên thế giới. Các học giả này đều cho rằng cần phân biệt 3 khái niệm
cơ bản về hiệu quả là: hiệu quả kỹ thuật (technical efficiency), hiệu quả
phân bổ (allocative efficiency) và hiệu quả kinh tế (economic efficiency).
Hiệu quả kỹ thuật (TE): là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn
vị đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về
kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào nông nghiệp. Hiệu quả kỹ thuật được áp
dụng phổ biến trong kinh tế vi mô để xem xét tình hình sử dụng nguồn lực cụ


12


×