Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

(Luận văn thạc sĩ) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn phùng, huyện đan phượng, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.52 MB, 113 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ HUYỀN

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ
CƠNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT TẠI THỊ TRẤN PHÙNG, HUYỆN ĐAN PHƯỢNG,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Giang

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày…… tháng…… năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Huyền



i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc TS. Lê Thị Giang đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và
tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Hệ thống thông tin đất, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức tại Văn phòng đăng
ký đất đai chi nhánh huyện Đan Phượng, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đan
Phượng, UBND thị trấn Phùng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày…… tháng…… năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Huyền

ii


MỤC LỤC

Lời cam đoan .................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vi
Danh mục bảng .............................................................................................................. vii
Danh mục hình .............................................................................................................. viii
Trích yếu luận văn .......................................................................................................... ix
Thesis abstract...................................................................................................................x
Phần 1. Mở đầu ...............................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn .....................................3

Phần 2. Tổng quan tài liệu .............................................................................................4
2.1.

Tổng quan về cơ sở dữ liệu địa chính .................................................................4


2.1.1.

Khái niệm về cơ sở dữ liệu địa chính ..................................................................4

2.1.2.

Nội dung cơ sở dữ liệu địa chính ........................................................................4

2.1.3.

Vai trị của cơ sở dữ liệu địa chính đối với phát triển kinh tế - xã hội ................6

2.1.4.

Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính........................................................................7

2.1.5.

Khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính ........................................................13

2.2.

Tổng quan về công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất .............................................................................................................14

2.2.1.

Đăng ký đất đai .................................................................................................14

2.2.2.


Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................................15

2.3.

Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai ........................................18

2.3.1.

Vai trị của cơng nghệ thơng tin trong lĩnh vực quản lý đất đai ........................18

2.3.2.

Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai của một số nước trên
thế giới ...............................................................................................................19

2.3.3.

Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai ở Việt Nam ....................21

2.4.

Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ở Việt Nam ..................................22

iii


2.4.1.

Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trong cả nước ...............................22


2.4.2.

Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Hà
Nội .....................................................................................................................25

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ............................................................30
3.1.

Địa điểm nghiên cứu .........................................................................................30

3.2.

Thời gian nghiên cứu.........................................................................................30

3.3.

Đối tượng/vật liệu nghiên cứu ...........................................................................30

3.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................30

3.3.2.

Giới thiệu phần mềm sử dụng trong đề tài ........................................................30

3.4.

Nội dung nghiên cứu .........................................................................................34


3.4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị trấn Phùng, huyện
Đan Phượng, thành phố Hà Nội ........................................................................34

3.4.2.

Thực trạng công tác quản lý đất đai và sử dụng đất ..........................................34

3.4.3.

Đánh giá hiện trạng cơ sở dữ liệu địa chính của thị trấn Phùng, huyện
Đan Phượng, thành phố Hà Nội ........................................................................34

3.4.4.

Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính......................................................................34

3.4.5.

Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính trong việc thiết lập quy trình giải quyết
hồ sơ về cấp Giấy chứng nhận ..........................................................................34

3.4.6.

Đánh giá cơ sở dữ liệu địa chính và các quy trình giải quyết hồ sơ về cấp
giấy chứng nhận của đề tài ................................................................................34

3.5.


Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................35

3.5.1.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ...............................................................35

3.5.2.

Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ................................................35

3.5.3.

Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu ............................................36

3.5.4.

Phương pháp so sánh .........................................................................................37

Phần 4. Kết quả và thảo luận .......................................................................................38
4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị trấn phùng, huyện
đan phượng ........................................................................................................38

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên .............................................................................................38

4.1.2.


Điều kiện kinh tế- xã hội ...................................................................................39

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiện, kinh tế - xã hội .....................................42

4.2.

Thực trạng công tác quản lý đất đai và sử dụng đất ..........................................43

iv


4.2.1.

Tình hình quản lý đất đai ...................................................................................43

4.2.2.

Tình hình sử dụng đất đai ..................................................................................44

4.3.

Đánh giá hiện trạng cơ sở dữ liệu địa chính tại thị trấn Phùng, huyện Đan
Phượng, thành phố Hà Nội ................................................................................46

4.3.1.

Hiện trạng về cơ sở dữ liệu không gian.............................................................46


4.3.2.

Hiện trạng về cơ sở dữ liệu thuộc tính ..............................................................46

4.3.3.

Phầm mềm quản lý, sử dụng và liên kết dữ liệu ...............................................47

4.3.4.

Người sử dụng, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ...............................................48

4.4.

Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính......................................................................48

4.4.1.

Thu thập tài liệu và phân loại thửa đất ..............................................................48

4.4.2.

Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính......................................................................49

4.5.

Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính trong việc thiết lập quy trình giải quyết
hồ sơ về cấp giấy chứng nhận ...........................................................................55


4.5.1.

Thiết lập quy trình xử lý hồ sơ về cấp Giấy chứng nhận ..................................55

4.5.2.

Vận hành các quy trình xử lý hồ sơ về cấp giấy chứng nhận ............................66

4.6.

Đánh giá cơ sở dữ liệu địa chính và các quy trình giải quyết hồ sơ về cấp
giấy chứng nhận của đề tài ................................................................................72

4.6.1.

So sánh giữa cơ sở dữ liệu địa chính hiện trạng của thị trấn Phùng, huyện
Đan Phượng và cơ sở dữ liệu địa chính đề tài xây dựng ...................................72

4.6.2.

Những thuận lợi và khó khăn trong q trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính của đề tài ..................................................................................................74

4.6.3.

So sánh quy trình giải quyết hồ sơ về cấp Giấy chứng nhận của huyện
Đan Phượng đang thực hiện và quy trình của đề tài thiết lập ...........................74

4.6.4.


Hiệu quả trong việc giải quyết công việc ..........................................................76

4.6.5.

Một số giải pháp để sử dụng hiệu quả phần mềm ViLIS ..................................81

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ......................................................................................82
5.1.

Kết luận .............................................................................................................82

5.2.

Kiến nghị ...........................................................................................................84

Tài liệu tham khảo ..........................................................................................................85
Phụ lục ...........................................................................................................................88

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CN - XD

Cơng nghiệp – Xây dựng


CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CSDL

Cơ sở dữ liệu

GCN

Giấy chứng nhận

HSĐC

Hồ sơ địa chính



Lao động

TMDV

Thương mại dịch vụ

TN&MT


Tài nguyên và Môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1.

Giá trị kinh tế các ngành trên địa bàn thị trấn Phùng ................................. 40

Bảng 4.2.

Tình hình biến động dân số của thị trấn Phùng .......................................... 41

Bảng 4.3.

Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của thị trấn Phùng ................................. 45

Bảng 4.4.

Chuẩn hóa các lớp đối tượng khơng gian theo đúng quy định ................... 49

Bảng 4.5.

Chuẩn hóa thơng tin thuộc tính trên bản đồ địa chính theo đúng

quy định ...................................................................................................... 50

Bảng 4.6.

Những đối tượng biến động trên bản đồ địa chính ..................................... 51

Bảng 4.7.

So sánh cơ sở dữ liệu địa chính hiện trạng của thị trấn Phùng, huyện
Đan Phượng và cơ sở dữ liệu địa chính đề tài xây dựng ............................ 72

Bảng 4.8.

So sánh quy trình giải quyết hồ sơ về cấp Giấy chứng nhận của
huyện Đan Phượng đang thực hiện và quy trình của đề tài thiết lập .......... 75

Bảng 4.9.

Thời gian giải quyết hồ sơ và nghĩa vụ tài chính thuế ................................ 77

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1.

Tình hình cấp Giấy chứng nhận của thị trấn Phùng .................................. 47

Hình 4.2.


Giao diện về sửa bảng nhãn thửa............................................................... 50

Hình 4.3.

Bản đồ địa chính chuyển sang phần mềm ViLIS 2.0 ................................ 52

Hình 4.4.

Nhập thơng tin về chủ sử dụng đất ............................................................ 53

Hình 4.5.

Nhập thơng tin về thửa đất ........................................................................ 53

Hình 4.6.

Giao diện nhập thơng tin pháp lý của thửa đất .......................................... 54

Hình 4.7.

Sơ đồ thiết lập người dùng và phân quyền chức năng............................... 56

Hình 4.8.

Quy trình cấp mới Giấy chứng nhận lần đầu ............................................. 58

Hình 4.9.

Thiết lập trạng thái cho quy trình cấp Giấy chứng nhận lần đầu............... 59


Hình 4.10.

Thiếp lập người thực hiện các trạng thái của quy trình ............................. 59

Hình 4.11.

Thiết lập chức năng cho quy trình cấp Giấy chứng nhận lần đầu ............. 60

Hình 4.12.

Quá trình luận chuyển các bước thực hiện của 01 quy trình ..................... 60

Hình 4.13.

Quy trình cấp đổi GCN do chuyển quyền sử dụng đất .............................. 62

Hình 4.14.

Thiết lập trạng thái cho quy trình cấp đổi GCN do chuyển quyền sử
dụng đất ..................................................................................................... 62

Hình 4.15.

Quy trình cấp lại GCN do bị mất............................................................... 63

Hình 4.16.

Thiết lập trạng thái của quy trình cấp đổi GCN do bị mất ........................ 64

Hình 4.17.


Quy trình cấp đổi GCN do ố, rách, nát, nhòe, GCN cấp theo mẫu cũ
trước đây .................................................................................................... 65

Hình 4.18.

Thiết lập trạng thái quy trình cấp đổi do ố, rách, nát, nhịe, GCN cấp
theo mẫu cũ trước đây ............................................................................... 66

Hình 4.19.

Giao diện tiếp nhận hồ sơ từ người sử dụng đất ........................................ 67

Hình 4.20.

Giao diện xử lý hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất...................................... 68

Hình 4.21.

Giao diện lập phiếu chuyển thuế ............................................................... 69

Hình 4.22.

Giao diện lập tờ trình cấp Giấy chứng nhận .............................................. 69

Hình 4.23.

Giao diện luân chuyển hồ sơ trong quy trình xử lý ................................... 70

Hình 4.24.


Giao diện trả kết quả cho người sử dụng đất ............................................. 71

Hình 4.25.

Giao diện về theo dõi quá trình xử lý hồ sơ .............................................. 78

Hình 4.26.

Giao diện thực hiện chức năng báo cáo danh sách GCN đã cấp ............... 78

Hình 4.27.

Giao diện tổng hợp danh sách hồ sơ .......................................................... 79

Hình 4.28.

Mã vạch của Giấy chứng nhận .................................................................. 80

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Huyền
Tên Luận văn: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn Phùng, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03


Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường đã ban hành.
- Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính trên cơ sở thiết lập và vận hành quy trình giải
quyết hồ sơ về Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn Phùng, huyện Đan
Phượng, thành phố Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành các mục tiêu đề ra, đề tài đã áp dụng 04 phương pháp nghiên cứu
bao gồm: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp; phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu
địa chính; phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu; phương pháp so sánh.
Kết quả chính và kết luận
Đề tài đã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính theo quy chuẩn tại 02 tờ bản đồ số 21
và 22 với 294 thửa đất của thị trấn Phùng, huyện Đan Phượng. Kết quả xây dựng cơ sở
dữ liệu địa chính: ở dạng số, cơ sở dữ liệu thuộc tính được lưu dưới dạng “_LIS.bak”,
cơ sở dữ liệu không gian được lưu dưới dạng “_SDE.bak”; dạng giấy tạo ra sổ địa
chính, sổ biến động và bản đồ địa chính.
Thiết lập và vận hành 04 quy trình giải quyết hồ sơ về cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên cơ sở khai thác dữ liệu địa chính đã xây dựng và xuất phát từ
nhu cầu thực tiễn bao gồm: quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu,
quy trình cấp đổi Giấy chứng nhận do chuyển quyền sử dụng đất, quy trình cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất và quy trình cấp đổi giấy chứng nhận do bị ố, rách, nát, nhòe,
Giấy chứng nhận cấp theo mẫu cũ trước đây. Để thiết lập và vận hành, mỗi quy trình
phải thiết lập được các trạng thái tương ứng với các bước thực hiện, gán người thực hiện
cho mỗi trạng thái, chức năng của trạng thái và quá trình luân chuyển.
Để cải cách thủ tục hành chính cơng, rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ, đảm
bảo hiệu quả công việc, việc thiết lập và vận hành các quy trình giải quyết hồ sơ về cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cơ sở khai thác dữ liệu địa chính là cần thiết và
hiệu quả, cần được triển khai áp dụng.


ix


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Huyen
Thesis title: Building the cadastral database aimed at issuing the certificates of land use
right in Phung town, Dan Phuong District, Ha Noi city
Major: Land management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- Building up the cadastral database by the promulgated regulations of the
Ministry of Natural Resources and Environment
- Using the cadastral database in order to completing and implementing the
procedures of dealing with the files of issuing the certificates of land use right in Phung
town, Dan Phuong District, Ha Noi city
Materials and Methods
To fullfill the above aims, 4 main research methods have been applied. They
are: the method of collecting the secondary data; the method of building up the cadastral
database; the method of synthesis, analysis and data processing; the method of
comparison.
Main findings and conclusions
The researcher of the thesis has built up the cadastral database according to the
standard at 02 map 21 and 22 with 294 parcels of land in in Phung town, Dan Phuong
District, Ha Noi city. Results of the cadastral database: in digital form, the attribute
database is saved as "_LIS.bak", the spatial database is saved as "_SDE.bak"; Paper
forms create cadastral books, fluctuation books and cadastral maps.
Setting and operating 4 procedures of dealing with the files of issuing the

certificates of land use right are based on exploiting the cadastral database that have
been built up. This meets the practical demands including the procedures of issuing the
certificates of land use right the first time, the procedures of changing the certificates of
land use right owing to transfering the land right, the procedures of reissuing the
certificates due to being lost, the procedures of exchanging the certificates for due to
being stained, torn, crushed, blurred and the certificates that were issued with the old
certificates in the past. In order to set up and operate, each process must establish states
that correspond to the execution steps, assign the performers to each state, performance
function, and rotation process.

x


To simplify the procedures of public administration, shorten the duration of
dealing with the files, maximize the efficiency of the work, building up and
implementing the procedures of dealing with the files to issue the certificates of land use
right based on exploiting the cadastral database is neccessary and efficient. This needs
carrying out and applying.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, nhưng là nguồn tài nguyên
có hạn. Do đó, việc quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả và bền vững nguồn tài
nguyên đất, phục vụ cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an
ninh là nhiệm vụ quan trọng đang được Đảng, Nhà nước, các cấp, các ngành
quan tâm thực hiện.
Trong những năm qua, để phù hợp với bước chuyển đổi từ cơ chế bao cấp

sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Đảng và Nhà nước ta đã ban
hành nhiều văn bản pháp luật nhằm bảo đảm sự quản lý tập trung thống nhất của
Nhà nước, đồng thời khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng đất đai đúng mục
đích, hiệu quả cao và tuân thủ theo pháp luật. Từ Luật Đất đai năm 1987, Luật đất
đai năm 1993; Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật đất đai 1993 năm 1998,
năm 2001; Luật Đất đai năm 2003; Đặc biệt, Luật đất đai 2013 và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật đất đai đã tạo hành lang pháp lý đưa công tác quản lý đất
đai dần dần đi vào nề nếp, việc sử dụng đất đai ngày càng hiệu quả hơn.
Tuy nhiên, bên cạnh đó việc quản lý, sử dụng đất vẫn còn một số nơi
chưa chặt chẽ, sử dụng chưa hiệu quả, trong việc quản lý vẫn còn để xảy ra
nhiều tiêu cực, nhiều diện tích đất bỏ hoang khơng sử dụng trong thời gian dài,
sử dụng khơng đúng mục đích, bị lấn chiếm, chuyển nhượng, cho thuê trái
phép,... Việc phát hiện vi phạm pháp luật đất đai của các tổ chức chưa kịp thời,
xử lý chưa nghiêm.
Công tác quản lý nguồn thông tin đất đai là một trong những lĩnh vực có tầm
quan trọng chiến lược của mỗi quốc gia. Trong sự phát triển của đất nước hiện nay
hoạt động của con người trong việc sử dụng đất đai ngày càng phong phú và đa
dạng, nguồn thông tin đất đai ngày càng phức tạp. Do đó, nhu cầu hiện đại hóa hệ
thống hồ sơ địa chính ngày càng trở nên cấp thiết do phần lớn dữ liệu lưu trữ tại
các địa phương ở dạng giấy và phương pháp quản lý thủ công, dẫn đến những
khó khăn trong tra cứu thơng tin và cập nhật biến động về sử dụng đất đai. Trong
khi, hồ sơ địa chính là hệ thống tài liệu mang tính kế thừa cao. Vì vậy, theo sự
phát triển của xã hội, các thông tin về đất đai cũng ngày càng được tăng theo cấp
số nhân. Nếu chúng ta vẫn áp dụng quản lý thủ công theo dạng văn bản giấy tờ

1


thì hệ thống hồ sơ địa chính sẽ chất thành “núi”. Với những tiến bộ vượt bậc
trong khoa học công nghệ cho thấy, giải pháp hữu hiệu để giải quyết vấn đề này

là thiết lập cơ sở dữ liệu (CSDL) địa chính và vận hành hệ thống thơng tin đất
đai. CSDL địa chính được thiết lập, cập nhật trong các quá trình điều tra, bằng
các phương pháp khác nhau như đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai,...
CSDL phải chứa đựng đầy đủ những thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội, pháp lý đến từng thửa đất. CSDL vừa là công cụ để quản lý đất đai, vừa cung
cấp thông tin đa ngành trong cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
Thị trấn Phùng, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội có ưu thế về vị trí
địa lý, điều kiện tự nhiên thuận lợi cùng với những chính sách quan tâm của
thành phố đang vươn lên phát triển mạnh mẽ về nhiều mặt kinh tế, xã hội, là
điểm đến lý tưởng của các nhà đầu tư. Đất đai ngày càng biến động mạnh mẽ,
công tác kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cập nhật chỉnh
lý biến động, lập và quản lý hồ sơ địa chính ở đây ngày càng trở nên khó khăn và
phức tạp. Vấn đề đặt ra làm cách nào có thể thực hiện cơng việc trên một cách
hiệu quả, kịp thời, tiết kiệm đồng thời thuận lợi trong quá trình lưu trữ, quản lý
và sử dụng nhằm góp phần làm giảm đi gánh nặng cho nhà quản lý, cải cách thủ
tục hành chính.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, tôi xin nghiên cứu đề tài: “Xây dựng cơ sở dữ
liệu địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị
trấn Phùng, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính theo quy định của Bộ Tài ngun và
Mơi trường đã ban hành.
- Thiết lập và vận hành các quy trình giải quyết hồ sơ về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, trên cơ sở khai thác cơ sở dữ liệu địa chính tại thị trấn
Phùng, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Dữ liệu về thửa đất, thông tin người sử dụng đất,
người quản lý và một số yếu tố có liên quan đến thửa đất, hồ sơ, trình tự thủ tục
giải quyết hồ sơ về cấp Giấy chứng nhận.
- Phạm vị không gian:


2


+ Nghiên cứu về điều kiện tự nhiên, KT-XH, tình hình quản lý, sử dụng
đất và hiện trạng cơ sở dữ liệu địa chính trên tồn bộ địa bàn thị trấn Phùng,
huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội.
+ Tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên phạm vi 02 tờ bản đồ
địa chính số 21 và 22 dạng số với 294 thửa đất tại khu vực phố Phượng Trì, thị
trấn Phùng, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội.
- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2017.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC HOẶC THỰC TIỄN
Ý nghĩa khoa học của đề tài: Vai trò của cơ sở dữ liệu địa chính trong
cơng tác quản lý đất đai trong đó có cơng tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
Điểm mới và ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Thiết lập và vận hành các
quy trình giải quyết hồ sơ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cơ
sở khai thác dữ liệu địa chính đã xây dựng nhằm đáp ứng được nhu cầu thực
tiễn về đồng nhất dữ liệu, rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ, cải cách thủ tục
hành chính cơng.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
2.1.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu địa chính
Cơ sở dữ liệu (CSDL) địa chính: là tập hợp thơng tin có cấu trúc của dữ liệu
địa chính (gồm dữ liệu khơng gian địa chính, dữ liệu thuộc tính địa chính và các
dữ liệu khác có liên quan) được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý

và cập nhật thường xuyên bằng phương tiện điện tử (Đỗ Đức Đôi, 2010).
- Dữ liệu địa chính: là dữ liệu khơng gian địa chính, dữ liệu thuộc tính địa
chính và các dữ liệu khác có liên quan.
- Cơ sở dữ liệu địa chính: là tập hợp thơng tin có cấu trúc của dữ liệu
địa chính.
- Dữ liệu khơng gian địa chính: là dữ liệu về vị trí, hình thể của thửa đất,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống
thủy lợi; hệ thống đường giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ liệu về biên
giới, địa giới; dữ liệu về địa danh và ghi chú khác; dữ liệu về đường chỉ giới và
mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và
các loại quy hoạch khác, chỉ giới hành lang an tồn bảo vệ cơng trình.
- Dữ liệu thuộc tính địa chính: là dữ liệu về người quản lý đất, người sử
dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân có
liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ
liệu thuộc tính về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về tình
trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về
quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất; dữ liệu giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2.1.2. Nội dung cơ sở dữ liệu địa chính
2.1.2.1. Dữ liệu khơng gian địa chính
* Dữ liệu khơng gian đất đai nền:
- Nhóm lớp dữ liệu điểm khống chế đo đạc gồm lớp dữ liệu điểm thiên
văn, điểm tọa độ quốc gia, điểm địa chính cơ sở, điểm địa chính, điểm khống chế
đo vẽ chơn mốc cố định; lớp dữ liệu điểm độ cao quốc gia, điểm độ cao kỹ thuật
có chơn mốc;

4


- Nhóm lớp dữ liệu biên giới, địa giới gồm lớp dữ liệu mốc biên giới, địa

giới; lớp dữ liệu đường biên giới, địa giới; lớp dữ liệu địa phận của tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); lớp dữ liệu địa phận
của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện);
lớp dữ liệu địa phận của xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);
- Nhóm lớp dữ liệu thủy hệ gồm lớp dữ liệu thủy hệ dạng đường, lớp dữ
liệu thủy hệ dạng vùng;
- Nhóm lớp dữ liệu giao thơng gồm lớp dữ liệu tim đường, lớp dữ liệu
mặt đường bộ, lớp dữ liệu ranh giới đường, lớp dữ liệu đường sắt;
- Nhóm lớp dữ liệu địa danh và ghi chú gồm lớp dữ liệu điểm địa danh,
điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; lớp dữ liệu ghi chú.
* Dữ liệu không gian địa chính:
- Nhóm lớp dữ liệu địa chính gồm lớp dữ liệu thửa đất; lớp dữ liệu tài
sản gắn liền với đất; lớp dữ liệu đường chỉ giới và mốc giới của hành lang an
tồn bảo vệ cơng trình, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và các loại
quy hoạch khác có liên quan đến thửa đất theo quy định của pháp luật về bản
đồ địa chính.
2.1.2.2. Dữ liệu thuộc tính địa chính
Dữ liệu thuộc tính địa chính bao gồm các nhóm dữ liệu sau đây:
- Nhóm dữ liệu về thửa đất;
- Nhóm dữ liệu về đối tượng chiếm đất khơng tạo thành thửa đất;
- Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất;
- Nhóm dữ liệu về người sử dụng đất, người quản lý đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất;
- Nhóm dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất;
- Nhóm dữ liệu tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền quản lý
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Nhóm dữ liệu về sự biến động trong quá trình sử dụng đất và sở hữu tài
sản gắn liền với đất;
- Nhóm các dữ liệu khác có liên quan tới thửa đất.


5


2.1.3. Vai trị của cơ sở dữ liệu địa chính đối với phát triển kinh tế - xã hội
Xây dựng CSDL địa chính là yêu cầu cơ bản để xây dựng hệ thống quản lý
đất đai hiện đại. Một hệ thống quản lý đất đai hiện đại sẽ tạo tiền đề để phát triển
kinh tế - xã hội. Việc áp dụng tin học hóa trong quản lý đất đai sẽ cho chúng ta
các lợi ích sau đây:
- Tăng cường tính chặt chẽ trong hệ thống quản lý đất đai nói riêng và hệ
thống hành chính nói chung để tránh các trường hợp bị sót, nhầm lẫn, chồng chéo
do các dữ liệu phục vụ quản lý được tổ chức thành CSDL;
- Hỗ trợ đắc lực cho quá trình ra quyết định về pháp luật đất đai, quy hoạch
sử dụng đất, tài chính đất đai, giao đất, cho th đất, cơng nhận quyền sử dụng
đất, nhằm đảm bảo tính đúng đắn, hợp lý, khả thi do việc chuẩn bị được phân tích
kỹ lưỡng trong nhiều phương án với đầy đủ dữ liệu và dự báo với độ tin cậy cao;
- Các thông tin được cơng khai hóa, nâng cao tính minh bạch, đảm bảo tính
cơng bằng xã hội và hỗ trợ người dân giám sát các hoạt động của nhà nước;
- Góp phần cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả công việc, hạn
chế tham nhũng trong bộ máy quản lý đất đai và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của
người dân;
- Đáp ứng được nhu cầu tiếp cận thông tin đất đai của người dân và tổ chức;
cung cấp thơng tin cho các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc
phòng;
- Phát triển thị trường bất động sản, tạo điều kiện để phát triển các thị
trường vốn, lao động, tiền tệ trong hệ thống nền kinh tế;
- Từ CSDL địa chính có thể phân tích để tìm các chỉ số phản ánh các hiện
tượng kinh tế - xã hội giúp nhà nước điều chỉnh pháp luật, chính sách và trợ giúp
quyết định chiến lược. Bởi vì quá trình sử dụng đất thường phán ảnh nhiều hiện
tượng kinh tế - xã hội của đất nước. Ví dụ như hiện tượng đất rừng bị giảm có thể

do khai thác không theo quy hoạch, hiện tượng đất bị bỏ hoang,…
- CSDL địa chính có thể được mở rộng và phát triển thành CSDL đất đai,
CSDL về tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Rộng hơn là phát triển thành một
CSDL tổng hợp quốc gia phục vụ cho sự phát triển chung của đất nước (Bộ Tài
nguyên và Môi trường, 2010).

6


2.1.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
a. Đối với trường hợp thực hiện đồng bộ việc chỉnh lý hồn thiện hoặc đo đạc
lập mới bản đồ địa chính gắn với đăng ký, cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận và
xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính cho tất cả các thửa đất
* Công tác chuẩn bị:
Được thực hiện lồng ghép với quá trình chuẩn bị triển khai đo đạc lập bản
đồ địa chính và đăng ký đất đai, bao gồm những nội dung công việc sau đây:
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính;
- Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
* Thu thập tài liệu:
- Thu thập các tài liệu đã lập trong quá trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
trước đây gồm: Bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính, Giấy chứng nhận, sổ địa
chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai và tài liệu phát sinh trong
quá trình quản lý đất đai;
- Bản đồ địa chính, bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
- Các hồ sơ kê khai đăng ký cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận và đăng ký
biến động.
* Xây dựng dữ liệu khơng gian địa chính:
- Chuẩn hóa các lớp đối tượng khơng gian địa chính theo chuẩn dữ liệu địa
chính từ nội dung bản đồ địa chính số:

+ Lập bảng đối chiếu giữa lớp đối tượng không gian địa chính với nội dung
tương ứng trong bản đồ địa chính để tách, lọc các đối tượng cần thiết từ nội dung
bản đồ địa chính;
+ Chuẩn hóa các lớp đối tượng khơng gian địa chính chưa phù hợp với u
cầu của chuẩn dữ liệu địa chính;
+ Rà sốt chuẩn hóa thơng tin thuộc tính cho từng đối tượng khơng gian địa
chính theo quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính.
- Chuyển đổi và gộp các lớp đối tượng khơng gian địa chính vào cơ sở dữ
liệu theo đơn vị hành chính xã.
* Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính

7


- Lập bảng tham chiếu số thửa cũ và số thửa mới đối với các thửa đất đã cấp
Giấy chứng nhận theo bản đồ cũ.
- Nhập, chuẩn hóa thơng tin từ hồ sơ địa chính hoặc hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận, hồ sơ đăng ký biến động (kể cả hồ sơ giao dịch bảo đảm), bản lưu Giấy
chứng nhận của các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận trước khi cấp đổi (chỉ
nhập theo hồ sơ của lần biến động cuối cùng). Khơng nhập thơng tin thuộc tính
địa chính đối với trường hợp hồ sơ nằm trong khu vực dồn điền đổi thửa.
- Nhập, chuẩn hóa thơng tin từ hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận lần đầu,
cấp đổi Giấy chứng nhận, hồ sơ đăng ký biến động.
* Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất:
- Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất bao gồm:
+ Giấy chứng nhận cấp mới, cấp đổi hoặc Giấy chứng nhận đã cấp trước
đây đang sử dụng;
+ Giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất làm cơ sở cho việc cấp Giấy
chứng nhận;
+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.

- Quét bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính đã sử dụng để cấp Giấy chứng
nhận trước đây;
- Xử lý tập tin quét hình thành bộ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận dạng số, lưu
trữ dưới khuôn dạng tập tin PDF;
- Liên kết bộ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận dạng số với cơ sở dữ liệu địa
chính và xây dựng kho hồ sơ cấp Giấy chứng nhận dạng số.
* Hồn thiện dữ liệu địa chính:
Thực hiện đối sốt và hồn thiện chất lượng dữ liệu địa chính của 100% thửa
đất so với thông tin trong kho hồ sơ Giấy chứng nhận dạng số và hồ sơ đăng ký đất
đai, tài sản khác gắn liền với đất đã sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
b. Đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến
động đất đai
* Công tác chuẩn bị:
- Lập kế hoạch thực hiện;
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho cơng tác xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính;

8


- Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
* Thu thập tài liệu:
- Thu thập dữ liệu, tài liệu
- Bản đồ địa chính hoặc các loại tài liệu đo đạc khác (nơi khơng có bản đồ
địa chính) đã sử dụng để cấp Giấy chứng nhận (bản đồ giải thửa, bản đồ quy
hoạch xây dựng chi tiết, sơ đồ, trích đo địa chính);
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
- Bản lưu Giấy chứng nhận, sổ mục kê, sổ địa chính, sổ cấp Giấy chứng
nhận, sổ đăng ký biến động đã lập;
- Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận lần đầu, cấp đổi;

- Hồ sơ đăng ký biến động đất đai và tài liệu giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất được lập sau khi hoàn thành cấp Giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính;
- Các tài liệu hồ sơ địa chính đã lập trước khi đo vẽ bản đồ địa chính (nếu
có).
* Phân tích, đánh giá, lựa chọn tài liệu sử dụng:
- Nội dung phân tích đánh giá phải xác định được thời gian xây dựng và
mức độ đầy đủ thông tin của từng tài liệu để lựa chọn tài liệu sử dụng cho việc
xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; ưu tiên lựa chọn loại tài liệu có thời gian lập
gần nhất, có đầy đủ thơng tin nhất, có giá trị pháp lý cao nhất;
- Kết quả phân tích đánh giá phải xác định được tài liệu sử dụng cho từng
mục đích khác nhau trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính:
+ Tài liệu để xây dựng dữ liệu khơng gian địa chính là bản đồ địa chính.
Đối với nơi chưa có bản đồ địa chính mà đã sử dụng các loại tài liệu đo đạc khác
cho cấp giấy chứng nhận phải đánh giá độ chính xác, khả năng liên kết khơng
gian giữa các thửa đất kế cận để đảm bảo quan hệ liên kết không gian (Topo)
theo quy định chuẩn dữ liệu địa chính. Trường hợp kết quả đo đạc trên một phạm
vi rộng (bao gồm nhiều thửa), đạt độ chính xác yêu cầu, cho phép nắn chỉnh hình
học để đồng bộ theo quy định hiện hành thì có thể sử dụng để xây dựng xây dựng
cơ sở dữ liệu không gian địa chính. Trường hợp chỉ có sơ đồ hoặc bản trích đo
địa chính từng thửa đất hoặc có bản đồ, bản trích đo địa chính cho một khu vực
gồm nhiều thửa đất nhưng chưa có tọa độ địa chính thì không xây dựng dữ liệu
không gian mà chỉ thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính địa chính;

9


+ Tài liệu để xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính ưu tiên sử dụng sổ địa
chính và bản lưu Giấy chứng nhận. Trường hợp sổ địa chính khơng đầy đủ thông
tin, không được cập nhật chỉnh lý biến động thường xun; bản lưu giấy chứng
nhận khơng có đầy đủ thì phải lựa chọn hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận lần

đầu, cấp đổi Giấy chứng nhận đối với trường hợp còn thiếu để cập nhật;
+ Các tài liệu để cập nhật hoặc chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính bao gồm:
Hồ sơ đăng ký biến động đất đai, tài liệu giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất (lập
sau khi hoàn thành cấp Giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính);
+ Các loại bản đồ khác, sơ đồ, bản trích đo địa chính đã sử dụng để cấp
Giấy chứng nhận trước đây thì được xem xét lựa chọn để bổ sung vào kho hồ sơ
cấp Giấy chứng nhận dạng số.
* Phân loại thửa đất và hoàn thiện hồ sơ địa chính hiện có:
- Đối sốt, phân loại thửa đất: Đối soát thửa đất trên bản đồ địa chính hoặc
tài liệu đo đạc khác (nơi khơng có bản đồ địa chính) sử dụng để xây dựng dữ liệu
khơng gian địa chính so với hồ sơ đăng ký, bản lưu Giấy chứng nhận. Dựa vào
mức độ đồng nhất về hình học và tình trạng cấp Giấy chứng nhận để đưa ra danh
sách phân loại thửa đất như sau:
+ Thửa đất loại A: Bao gồm các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận có
nội dung thơng tin phù hợp với quy định hiện hành và chưa có biến động;
+ Thửa đất loại B: Bao gồm các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận có
một số thơng tin (nguồn gốc sử dụng, mục đích sử dụng...) chưa phù hợp với quy
định hiện hành và chưa có biến động;
+ Thửa đất loại C: Bao gồm các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận
nhưng đã biến động thông tin thuộc tính;
+ Thửa đất loại D: Bao gồm thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng
đã có biến động ranh giới thửa đất (tách, hợp thửa, điều chỉnh ranh giới...) mà
chưa chỉnh lý bản đồ địa chính;
+ Thửa đất loại Đ: Các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận ở nơi chưa
có bản đồ địa chính nhưng tài liệu đo đạc đã sử dụng để cấp giấy không đủ điều
kiện để xây dựng cơ sở dữ liệu không gian;
+ Thửa đất loại E: Trường hợp thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận ở nơi có
bản đồ địa chính nhưng chưa cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới;

10



+ Thửa đất loại G: Các thửa đất đã kê khai đăng ký nhưng chưa được cấp
Giấy chứng nhận.
- Hoàn thiện hồ sơ địa chính:
+ Trường hợp bản đồ địa chính hoặc tài liệu đo đạc khác (nơi khơng có bản
đồ địa chính) để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ở dạng giấy hoặc chưa được
thành lập trong hệ tọa độ VN-2000 thì thực hiện việc số hóa, chuyển đổi hệ tọa
độ và biên tập hoàn thiện theo quy định hiện hành;
+ Xác minh để bổ sung về những nội dung thơng tin (nguồn gốc sử dụng,
mục đích sử dụng...) chưa phù hợp với quy định hiện hành để hồn thiện hồ sơ
địa chính;
+ Chỉnh lý tài liệu của hồ sơ địa chính (trừ tài liệu đo đạc) được lựa chọn sử
dụng cho việc cập nhật cơ sở dữ liệu về những nội dung thông tin (nguồn gốc sử
dụng, mục đích sử dụng...) theo kết quả điều tra bổ sung;
+ Cập nhật, chỉnh lý bản đồ địa chính số hoặc tài liệu đo đạc khác đã sử
dụng (nơi khơng có bản đồ địa chính) trong các trường hợp như sau:
Đối với thửa đất loại B và G: Cập nhật, chỉnh lý các nội dung thơng tin mục
đích sử dụng theo hồ sơ địa chính đã được chỉnh lý.
Đối với thửa đất loại C: Chỉnh lý thông tin thuộc tính cho thửa đất có biến
động theo hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, bản lưu Giấy chứng nhận
hoặc hồ sơ đăng ký biến động đã giải quyết.
Đối với thửa đất loại D: Lưu lại thông tin thửa đất để phục vụ xây dựng
phiên bản dữ liệu khơng gian thửa đất trước chỉnh lý; Chỉnh lý hình thể thửa đất,
tài sản gắn liền với đất và các thơng tin thuộc tính có thay đổi theo hồ sơ giao
đất, cho thuê đất, thu hồi đất, bản lưu Giấy chứng nhận hoặc hồ sơ đăng ký biến
động đã giải quyết.
Đối với thửa đất loại E: Xây dựng dữ liệu khơng gian địa chính của thửa đất
từ các tài liệu đo đạc cũ (chưa phải là bản đồ địa chính) đã được sử dụng để cấp
Giấy chứng nhận đối với các thửa đất đã có biến động hình thể khơng xác định

được trên bản đồ địa chính mới.
* Xây dựng dữ liệu khơng gian địa chính:
- Chuẩn hóa các lớp đối tượng khơng gian địa chính theo chuẩn dữ liệu địa
chính từ nội dung bản đồ địa chính số sau khi được chỉnh lý:

11


+ Lập bảng đối chiếu giữa lớp đối tượng không gian địa chính với nội dung
tương ứng trong bản đồ địa chính hoặc tài liệu đo đạc khác đã sử dụng (nơi
khơng có bản đồ địa chính) để tách, lọc các đối tượng cần thiết;
+ Chuẩn hóa các lớp đối tượng khơng gian địa chính chưa phù hợp với u
cầu của chuẩn dữ liệu địa chính;
+ Rà sốt chuẩn hóa thơng tin thuộc tính cho từng đối tượng khơng gian địa
chính theo quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính.
- Chuyển đổi và gộp các lớp đối tượng khơng gian địa chính vào cơ sở dữ
liệu theo đơn vị hành chính xã.
- Ghép nối dữ liệu khơng gian địa chính cho khu vực chỉ có tài liệu đo đạc
khác (nơi khơng có bản đồ địa chính) có đủ điều kiện xây dựng cơ sở dữ liệu
theo đơn vị hành chính xã.
* Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính:
Trên cơ sở danh sách phân loại thửa đất và kết quả chỉnh lý hồn thiện hồ
sơ địa chính, tiến hành nhập và chuẩn hóa thơng tin thuộc tính địa chính như sau:
- Đối với thửa đất loại A, B và Đ: Thực hiện nhập và chuẩn hóa thơng tin từ
hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cho các nhóm: Thửa đất, tài sản trên đất, chủ sử dụng
và quyền sử dụng đất từ hồ sơ địa chính tương ứng với từng thửa đất;
Trường hợp thửa đất đã được cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa
chính thì nhập, chuẩn hóa thơng tin từ hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận, bản lưu
Giấy chứng nhận của các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận trước khi cấp
đổi, trừ khu vực dồn điền đổi thửa.

- Đối với thửa đất loại C:
+ Nhập và chuẩn hóa cho các nhóm thơng tin thửa đất, tài sản trên đất, chủ
sử dụng và quyền sử dụng đất từ hồ sơ địa chính trước khi biến động;
+ Nhập các thông tin sau khi biến động từ hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu
hồi đất, bản lưu Giấy chứng nhận hoặc hồ sơ đăng ký biến động.
- Đối với thửa đất loại D:
+ Nhập và chuẩn hóa cho các nhóm thơng tin thửa đất, tài sản trên đất, chủ
sử dụng và quyền sử dụng đất từ hồ sơ địa chính trước khi biến động; trừ khu vực
đã dồn điền đổi thửa hoặc có biến động phân chia lại các thửa đất không xác định
được các thửa đất cũ trên bản đồ địa chính mới;

12


+ Nhập và chuẩn hóa cho các nhóm thơng tin thửa đất, tài sản trên đất, chủ
sử dụng và quyền sử dụng đất sau biến động từ hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu
hồi đất, bản lưu Giấy chứng nhận hoặc hồ sơ đăng ký biến động.
- Đối với thửa đất loại E:
+ Nhập và chuẩn hóa cho các nhóm thơng tin thửa đất, tài sản trên đất, chủ
sử dụng và quyền sử dụng đất từ hồ sơ địa chính đã lập trước khi đo vẽ bản đồ
địa chính;
+ Nhập thơng tin thay đổi theo bản đồ địa chính mới (số tờ, số thửa, diện tích).
- Đối với thửa đất loại G: Nhập và chuẩn hóa cho các nhóm thông tin thửa
đất, tài sản trên đất, chủ sử dụng đất từ hồ sơ kê khai đăng ký đất đai.
* Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất:
- Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất bao gồm:
+ Giấy chứng nhận cấp mới, cấp đổi hoặc Giấy chứng nhận đã cấp trước
đây đang sử dụng;
+ Giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất làm cơ sở cho việc cấp Giấy
chứng nhận;

+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.
- Quét bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính đã sử dụng để cấp Giấy chứng
nhận trước đây.
- Xử lý tập tin quét hình thành bộ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận dạng số, lưu
trữ dưới khuôn dạng tập tin PDF;
- Liên kết bộ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận dạng số với cơ sở dữ liệu địa
chính và xây dựng kho hồ sơ cấp Giấy chứng nhận dạng số.
* Hồn thiện dữ liệu địa chính
Đối sốt và hồn thiện chất lượng dữ liệu địa chính của 100% thửa đất so
với thông tin trong kho hồ sơ Giấy chứng nhận dạng số và hồ sơ đăng ký đất đai,
tài sản khác gắn liền với đất đã sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
2.1.5. Khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính
- Việc cung cấp thơng tin từ cơ sở dữ liệu địa chính được thực hiện dưới các
hình thức tra cứu thơng tin trực tuyến hoặc theo phiếu yêu cầu cung cấp thông tin.
- Thông tin được cung cấp từ cơ sở dữ liệu địa chính dưới dạng giấy hoặc
dạng số bao gồm:

13


×