Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai phường Trưng Vương, thành phố Uông Bí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.46 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
………..

……….

NGÔ THỊ HOÀI

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC
VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI PHƯỜNG
TRƯNG VƯƠNG, THÀNH PHỐ UÔNG BÍ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
………..

……….

NGÔ THỊ HOÀI

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI PHƯỜNG TRƯNG
VƯƠNG, THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số ngành: 60 85 01 03


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH HỮU LIÊN

Thái Nguyên - 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
khoa học của PGS.TS.Trịnh Hữu Liên.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này của tôi hoàn toàn trung
thực và chưa hề công bố hoặc sử dụng để bảo vệ học vị nào.
Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Thái Nguyên, tháng 10 năm 2016
Tác giả

Ngô Thị Hoài


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô
giáo giảng dạy Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Ninh, Uỷ ban nhân dân thành phố Uông Bí, Uỷ ban nhân dân
phường Trưng Vương, các phòng, ban, ngành có liên quan, đặc biệt sự quan tâm

giúp đỡ của cơ quan, các đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp này, tôi xin được bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn PGS.TS.Trịnh Hữu Liên đã tận
tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn
tới Khoa Quản lý Tài nguyên, Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh, Ủy ban
nhân dân thành phố Uông Bí, Ủy ban nhân dân phường Trưng Vương, phòng Tài
nguyên và Môi trường thành phố Uông Bí, các thầy, cô giáo, các bạn đồng nghiệp
và gia đình đã động viên giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Do hạn chế về mặt thời gian và điều kiện nghiên cứu, nên luận văn này của
tôi chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để
luận văn được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 10 năm 2016
Tác giả

Ngô Thị Hoài


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .................................................................................2
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3
1.1. Khái quát hồ sơ địa chính .....................................................................................3
1.1.1. Khái niệm hồ sơ địa chính.................................................................................3
1.1.2. Vai trò của hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai ............................3
1.1.3. Thành phần hồ sơ địa chính ..............................................................................6
1.2. Tổng quan về xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ..................................................8
1.2.1. Các văn bản thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ................................8
1.2.2. Khái niệm dữ liệu địa chính ..............................................................................9
1.2.3. Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính .................................................10
1.2.4. Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin dữ liệu địa chính ...................................10
1.2.4.1. Nội dung dữ liệu địa chính ....................................................................... 10
1.2.4.2. Cấu trúc và kiểu thông tin của dữ liệu địa chính ...................................... 11
1.2.5. Hệ quy chiếu không gian và thời gian áp dụng cho dữ liệu địa chính ............12
1.2.6. Siêu dữ liệu địa chính ......................................................................................12
1.2.7. Chất lượng dữ liệu địa chính ...........................................................................13
1.2.8. Trình bày và hiển thị dữ liệu địa chính ...........................................................13
1.2.9. Trao đổi, phân phối dữ liệu và siêu dữ liệu địa chính .....................................14


iv
1.3. Các hệ thống phần mềm xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ở nước ta ...............14
1.3.1. Phần mềm TMV.Map......................................................................................14
1.3.2. Phần mềm VILIS 2.0.......................................................................................14
1.3.3. Phần mềm TMV.LIS 2.0 .................................................................................15
1.3.4. Phần mềm ELIS ..............................................................................................15
1.4. Giới thiệu phần mềm xây dựng cơ sở dữ liệu ....................................................15

1.4.1. Phần mềm Microstation ..................................................................................15
1.4.2. Phần mềm ArcGIS ..........................................................................................16
1.4.3. Ứng dụng ELIS trong công tác quản lý đất đai...............................................16
1.5. Hệ thông thông tin và cơ sở dữ liệu đất đai một số nước trên thế giới và Việt
Nam ...........................................................................................................................17
1.5.1. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu đất đai một số nước trên thế giới ...........17
1.5.1.1. Tại Thụy Điển .......................................................................................... 17
1.5.1.2. Tại Australia ............................................................................................ 18
1.5.2. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu đất đai tại Việt Nam...............................19
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 21
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................21
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................21
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................21
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................21
2.2.1. Điều tra điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực phường Trưng Vương,
thành phố Uông Bí ....................................................................................................21
2.2.2. Nghiên cứu công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại phường Trưng Vương,
thành phố Uông Bí ....................................................................................................21
2.2.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính phường Trưng Vương .....................21
2.2.4. Nghiên cứu ứng dụng phần mềm ELIS vào công tác quản lý đăng ký cấp giấy
chứng nhận và chỉnh lý biến động đất đai.................................................................21
2.2.5. Đánh giá hiệu quả của việc xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý
đất đai ........................................................................................................................22


v
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................22
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, kế thừa các tài liệu liên quan ..........................22
2.3.2. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu ...............................................................22
2.3.3. Phương pháp ứng dụng tin học và các phần mềm chuyên dụng xây dựng cơ

sở dữ liệu địa chính ...................................................................................................23
2.3.4. Phương pháp chuyên gia .................................................................................23
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 24
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Trưng Vương – thành
phố Uông Bí ..............................................................................................................24
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................24
3.1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................... 24
3.1.1.2. Đặc điểm địa hình .................................................................................... 24
3.1.1.3. Đặc điểm thời tiết khí hậu ........................................................................ 25
3.1.1.4. Thủy văn .................................................................................................. 26
3.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ............................................................................... 26
3.1.1.6. Thực trạng cảnh quan môi trường ............................................................ 27
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội, an ninh và quân sự................................................28
3.1.2.1. Về kinh tế ................................................................................................. 28
3.1.2.2. Về văn hóa – xã hội.................................................................................. 28
3.1.2.3. Về an ninh và quân sự .............................................................................. 29
3.2. Công tác quản lý đất đai tại phường Trưng Vương, thành phố Uông Bí..........29
3.2.1. Thực trạng công tác quản lý đất đai tại phường Trưng Vương, thành phố
Uông Bí .....................................................................................................................29
3.2.1.1. Thực hiện việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử
dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó ................................................. 30
3.2.1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính ................................................................................................. 30
3.2.1.3. Thực hiện công tác khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất................................................................................................... 30


vi
3.2.1.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ................................................ 31
3.2.1.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng

đất ......................................................................................................................... 31
3.2.1.6. Công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...................... 32
3.2.1.7. Thực trạng công tác lập và quản lý hồ sơ địa chính phường Trưng Vương,
thành phố Uông Bí ................................................................................................ 32
3.2.1.8. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai .......................................................... 33
3.2.1.9. Quản lý tài chính về đất đai...................................................................... 33
3.2.1.10. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản ................................................................................................................ 34
3.2.1.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất ......................................................................................................................... 34
3.2.1.12. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai ................................................... 34
3.2.1.13. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong việc quản lý và sử dụng đất đai.................................................................... 35
3.2.1.14. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai ...................................... 35
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất phường Trưng Vương................................................35
3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phường Trưng Vương – thành phố Uông Bí ....37
3.3.1. Công tác thu thập, chuẩn bị dữ liệu phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu .............37
3.3.2. Chuẩn hóa dữ liệu địa chính............................................................................38
3.3.2.1. Chuẩn hóa dữ liệu không gian địa chính .................................................. 38
3.3.2.1. Chuẩn hóa dữ liệu thuộc tính địa chính .................................................... 39
3.3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phường Trưng Vương ...............................41
3.3.3.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian địa chính .......................................... 41
3.3.3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính địa chính ............................................ 46
3.4. Ứng dụng phần mềm ELIS trong công tác quản lý đăng ký cấp giấy chứng nhận
và chỉnh lý biến động đất đai phường Trưng Vương, thành phố Uông Bí ...............50
3.4.1. Đăng ký cấp giấy chứng nhận .........................................................................50


vii

3.4.2. Chỉnh lý biến động ..........................................................................................55
3.4.2.1. Chỉnh lý biến động không thay đổi hình dạng thửa .................................. 56
3.4.2.2. Chỉnh lý biến động có thay đổi hình dạng thửa ........................................ 60
3.5. Đánh giá hiệu quả của việc xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý đất
đai ..............................................................................................................................65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 67
1. Kết luận .................................................................................................................67
2. Kiến nghị ...............................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 69


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Thực trạng tài liệu hồ sơ địa chính phường Trưng Vương .................... 32
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 phường Trưng Vương........................... 36
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp diện tích các loại đất đã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
phường Trưng Vương ................................................................................................ 49


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Vị trí địa lý phường Trưng Vương........................................................... 24
Hình 3.2: Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ............................................. 37
Hình 3.3: Bản đồ mẫu sau khi đã được chuẩn hóa................................................... 39
Hình 3.4: Bảng thông tin thuộc tính sau khi được chuẩn hóa .................................. 41
Hình 3.5: Quy trình chuyển dữ liệu không gian vào cơ sở dữ liệu .......................... 41
Hình 3.6: Tiện ích Chuyển đổi dữ liệu từ bản đồ địa chính ..................................... 42
Hình 3.7: Cửa sổ đăng nhập Tiện ích ....................................................................... 43

Hình 3.8: Cửa sổ mở tệp .dgn .................................................................................. 43
Hình 3.9: Chuyển đổi bản đồ địa chính từ *.dgn ..................................................... 44
Hình 3.10: Cửa sổ quá trình chuyển đổi bản đồ từ file *.dgn .................................. 44
Hình 3.11: Hiển thị quá trình chuyển đổi thành công .............................................. 45
Hình 3.12: Hiển thị kết quả cơ sở dữ liệu không gian trên phần mềm ELIS ........... 45
Hình 3.13: Quy trình chuyển dữ liệu thuộc tính vào cơ sở dữ liệu .......................... 46
Hình 3.14: Đăng nhập vào phân hệ LRC ................................................................. 46
Hình 3.15: Thanh thực đơn Chuyển đổi từ Excel vào ELIS .................................... 47
Hình 3.16: Chuyển đổi dữ liệu từ Excel vào ELIS .................................................. 47
Hình 3.17: Kết quả sau khi chuyển đổi dữ liệu ........................................................ 48
Hình 3.18: Hiển thị kết quả cơ sở dữ liệu thuộc tính trên phần mềm ELIS ............ 48
Hình 3.19: Chọn tờ bản đồ trên cây đơn vị hành chính ........................................... 50
Hình 3.20: Tìm kiếm thửa đất cấp giấy chứng nhận ................................................ 51
Hình 3.21: Minh họa chọn chức năng Cấp giấy chứng nhận ................................... 51
Hình 3.22: Định dạng thông tin chủ sử dụng đất ..................................................... 52
Hình 3.23: Thông tin chủ sử dụng đất khi in giấy chứng nhận................................ 52
Hình 3.24: Nhập thông tin giấy chứng nhận ............................................................ 53
Hình 3.25: Thông tin tài sản gắn liền với đất ........................................................... 53
Hình 3.26: In giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................................................. 54
Hình 3.27: Lưu các thông tin cấp giấy chứng nhận ................................................. 54


x
Hình 3.28: Chọn thửa đất cần chuyển nhượng......................................................... 56
Hình 3.29: Minh họa chọn chức năng Chỉnh lý biến động ...................................... 56
Hình 3.30: Kiểm tra thông tin trước khi chuyển nhượng......................................... 57
Hình 3.31: Đăng ký để nhập thông tin chuyển nhượng ........................................... 57
Hình 3.32: Nhập thông tin chuyển nhượng .............................................................. 58
Hình 3.33: Nhập thông tin chuyển nhượng thành công ........................................... 58
Hình 3.34: Kết quả ghi biến động thành công ......................................................... 59

Hình 3.35: Kết quả sau chuyển nhượng ................................................................... 59
Hình 3.36: Quản lý thông tin chuyển nhượng.......................................................... 60
Hình 3.37: Chọn tờ bản đồ trên cây đơn vị hành chính ........................................... 60
Hình 3.38: Chọn thửa đất cần hợp thửa ................................................................... 61
Hình 3.39: Minh họa chọn chức năng Chỉnh lý biến động ...................................... 61
Hình 3.40: Kiểm tra thông tin trước khi hợp thửa ................................................... 62
Hình 3.41: Chọn biểu tượng để thực hiện hợp thửa ................................................. 62
Hình 3.42: Cửa sổ thực hiện biến động.................................................................... 63
Hình 3.43: Chọn menu thực hiện hợp thửa .............................................................. 63
Hình 3.44: Minh họa nhập tham số hợp thửa........................................................... 64
Hình 3.45: Kết quả hợp thửa đất trên bản đồ ........................................................... 64
Hình 3.46: Kết quả thông tin không gian sau khi hợp thửa ..................................... 65
Hình 3.47: Kết quả thông tin thuộc tính sau khi hợp thửa ....................................... 65


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá đối với mỗi quốc gia,
là điều kiện tồn tại và phát triển của con người cùng các sinh vật khác trên trái đất.
C.Mác đã viết rằng: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện cần để
sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản
trong nông, lâm nghiệp”.
Hiện nay, công nghệ thông tin hết sức phát triển, nó cho phép ta sử dụng để
giải quyết các vấn đề phức tạp của kinh tế - xã hội và đây cũng là yêu cầu tất yếu
đặt ra. Để đáp ứng và khai thác tốt phương pháp tiên tiến này trong ngành quản lý
đất đai thì yêu cầu cốt lõi đặt ra là phải có sự đổi mới mạnh mẽ trong tổ chức cũng
như chất lượng thông tin.
Thông tin đất đai giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý đất đai, nó là

cơ sở cho việc đề xuất các chính sách phù hợp và lập ra các kế hoạch hợp lý nhất
cho các nhà quản lý phân bố sử dụng đất cũng như trong việc ra các quyết định liên
quan đến đầu tư và phát triển nhằm khai thác hợp lý nhất đối với tài nguyên đất đai.
Ngày nay, trong công cuộc đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước,
nền kinh tế chuyển sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, phát triển theo cơ
chế thị trường kéo theo nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng lên một cách nhanh
chóng, tình hình biến động đất đai của các địa phương trong cả nước cũng ngày một
đa dạng và phức tạp. Đặc biệt, ở các khu vực đang đô thị hóa rất nhiều biến động về
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích, thu hồi, giao đất, thế chấp... diễn ra rất
sôi động. Vì vậy ngành quản lý đất đai cần phải có một hệ thống thông tin quản lý,
cập nhật thông tin, dữ liệu một cách thường xuyên, đầy đủ và chính xác.
Quảng Ninh là một tỉnh biên giới có nền kinh tế phát triển năng động đa ngành
nghề, nằm trong khu vực phát triển tam giác vàng (Hà Nội - Hải Phòng - Quảng
Ninh). Tỉnh Quảng Ninh đã đo đạc thành lập bản đồ địa chính với tổng diện tích
499.093,98 ha, được khoảng 81,79% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh (tổng diện
tích tự nhiên là 610.233,5 ha) trên địa bàn 179/186 xã, phường, thị trấn thuộc 12/14
huyện, thị xã, thành phố; còn lại 2 huyện chưa được đo đạc thành lập bản đồ địa
chính là huyện Cô Tô và Ba Chẽ. Đến nay việc đăng ký, lập hồ sơ địa chính đã cơ


2
bản hoàn thành, hệ thống sổ sách, hồ sơ địa chính như sổ mục kê, sổ địa chính, theo
dõi biến động đất đai, theo dõi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được lập ở
các cấp cơ bản theo đúng quy định. Nhưng tình trạng hồ sơ địa chính ở một số địa
phương vẫn còn chưa đồng bộ, tình trạng cập nhật, chỉnh lý biến động thực hiện
chưa thường xuyên, chất lượng thống kê đất đai thấp.
Sử dụng công nghệ thông tin để tích hợp các tài liệu ở các định dạng khác
nhau vào một định dạng thống nhất, hầu hết các thông tin của thửa đất được quy về
một mối. Việc tra cứu trở nên dễ dàng, rút ngắn thời gian tra cứu thông tin, góp
phần thực hiện công tác cải cách hành chính trong công tác quản lý đất đai mà hiện

nay đang được tỉnh đặc biệt quan tâm.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả xây dựng đề tài nghiên cứu: “Xây dựng cơ
sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai phường Trưng Vương,
thành phố Uông Bí”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Ứng dụng tin học và các phần mềm chuyên dụng xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính phục vụ quản lý, cập nhật, khai thác dữ liệu đất đai tại khu vực nghiên cứu.
Đánh giá hiệu quả của việc xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý
đất đai.
3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Tổ chức quản lý dữ liệu đất đai trên nền tảng công nghệ tiên tiến, hiện đại,
đảm bảo dữ liệu được cập nhật thường xuyên, có khả năng cung cấp nhanh chóng,
chính xác thông tin đất đai cho cá nhân và tổ chức có nhu cầu.
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, xử lý, khai thác dữ liệu đất đai. Đáp ứng
được yêu cầu, nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai trong tình hình mới.
Nâng cao năng lực về hạ tầng công nghệ thông tin, nguồn nhân lực đáp ứng
việc triển khai, vận hành hệ thống.


3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái quát hồ sơ địa chính
1.1.1. Khái niệm hồ sơ địa chính [7]
Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và
tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để

phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Tuỳ thuộc vào tính chất của từng loại tài liệu và đặc điểm sử dụng của chúng
mà hệ thống tài liệu trong hồ sơ địa chính được chia thành 2 loại:
+ Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết.
+ Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý.
1.1.2. Vai trò của hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai
Đất đai có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội và Nhà
nước nào cũng muốn nắm giữ quyền lúc đó để phát triển kinh tế-xã hội, vì vậy cần
phải có sự quản lý của Nhà nước về đất đai. Ở nước ta Nhà nước đại diện chủ sở
hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, nhằm đảm bảo việc sử
dụng đất một cách hợp lý, đầy đủ, tiết kiệm và có hiệu quả cao. Công tác lập và
quản lý hồ sơ địa chính là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản
lý Nhà nước về đất đai, nó là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân với đất đai, là
điều kiện đảm bảo để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất trong phạm vị lãnh
thổ, đảm bảo cho đất đai được sử dụng đầy đủ, tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả cao.
Thực hiện tốt công tác này là điều kiện để thực hiện các nội dụng và nhiệm
vụ khác của quản lý Nhà nước về đất đai. Cụ thể như sau:
Thực hiện việc lập và quản lý hồ sơ địa chính là cơ sở để bảo vệ chế độ sở
hữu toàn dân. Thật vậy, chế độ sở hữu gồm ba quyền: Quyền chiếm hữu, quyền sử
dụng đất đai, quyền định đoạt. Quyền chiếm hữu đất đai thể hiện Nhà nước chiếm
giữ, quản lý, kiểm soát toàn bộ đất đai. Đây là sự chiếm hữu tuyệt đối, toàn bộ lãnh
thổ thuộc về Nhà nước, chỉ có Nhà nước có quyền duy nhất trong chiếm hữu đất
đai. Do vậy, Nhà nước phải thực hiện việc đăng ký đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy


4
chứng nhận. Bởi toàn bộ tài liệu về hồ sơ địa chính nó chứa đựng toàn bộ thông tin
về đất đai. Còn về phía người sử dụng đất quyền chiếm giữ đất đai chỉ giới hạn
trong phạm vi Nhà nước giao nhưng người sử dụng đất phải biết rõ thông tin về

thửa đất thông qua việc đăng ký và thiết lập hồ sơ địa chính. Hồ sơ địa chính là tài
liệu khẳng định quyền chiếm giữ hợp pháp của người sử dụng đất đai khi Nhà nước
giao đất. Còn quyền sử dụng thể hiện ở Nhà nước quyết định về mục đích sử dụng
đất và người sử dụng đất có quyền sử dụng và khai thác đất đai một cách hợp lý
trong phạm vi, mục đích Nhà nước đã quy định và việc sử dụng vào mục đích gì, sử
dụng như thế nào đều phải được Nhà nước đồng ý. Để Nhà nước có những quyết
định về mục đích sử dụng đất thì phải nắm rõ toàn bộ thông tin về đất đai, phải dựa
vào hồ sơ địa chính. Nếu không có hồ sơ địa chính thì Nhà nước không quản lý
được việc sử dụng đất đai có đúng mục đích hay không, có hiệu quả hay không.
Còn đối với người sử dụng đất nếu không thực hiện việc đăng ký đất đai thì người
sử dụng đất sẽ không yên tâm khai thác đầu tư. Xét về quyền định đoạt, đây là
quyền tối cao nhất của Nhà nước. Nhà nước thực hiện mục đích sử dụng đất thông
qua quy hoạch sử dụng đất, Nhà nước có quyền định đoạt quan hệ đất đai như giao,
cho thuê đất, thu hồi…Để có những quyết định đó thì Nhà nước cần căn cứ vào hiện
trạng sử dụng đất, tất cả các thông tin đều thể hiện trong hồ sơ địa chính. Thông qua
việc đăng ký, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất sẽ quy định trách nhiệm pháp ký giữa Nhà nước và người sử dụng đất trong việc
chấp hành pháp luật.
Thực hiện việc lập hồ sơ địa chính là điều kiện đảm bảo để Nhà nước quản lý
chặt chẽ toàn bộ quỹ đất trong phạm vi lãnh thổ, đảm bảo cho đất được sử dụng đầy
đủ, tiết kiệm và có hiệu quả cao. Thực hiện lập hồ sơ địa chính để tăng cường vai
trò quản lý của nhà nước. Nhà nước muốn quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai trước hết
cần nắm vững các thông tin về tình hình đất đai bao gồm:
Đối với đất đai Nhà nước đã giao quyền sử dụng đất, các thông tin cần biết
gồm: tên chủ sử dụng, hình thể, vị trí, kích thước, diện tích, hạng đất, mục đích sử
dụng, hạn mức sử dụng đất, những ràng buộc về quyền sử dụng, những thay đổi
trong quá trình sử dụng đất và cơ sở pháp lý.


5

Đối với đất chưa giao quyền sử dụng, các thông tin cần biết: vị trí, hình thể,
diện tích, loại đất. Tất cả các thông tin trên phải được thể hiện chi tiết đến từng thửa
đất. Đây là đơn vị nhỏ nhất chứa đựng các thông tin về tình hình tự nhiên, kinh tế,
xã hội và pháp lý của đất đai theo yêu cầu quản lý Nhà nước về đất đai.
Với những yêu cầu về thông tin đất đai đó, qua việc thực hiện đăng ký đất
đai, thiết lập hồ sơ địa chính đầy đủ, chi tiết đến từng thửa đất trên cơ sở thực hiện
đồng loạt các nội dung: đo đạc lập bản đồ địa chính, quy hoạch sử dụng đất, giao
đất, cho thuê đất…Nhà nước mới thực sự quản lý được tình hình đất đai trong phạm
vi lãnh thổ và thực hiện quản lý chặt chẽ mọi biến động theo đúng pháp luật.
Lập và quản lý hồ sơ địa chính là một trong những nội dung quan trọng trong
công tác quản lý Nhà nước có quan hệ hữu cơ với các nội dung, nhiệm vụ khác của
quản lý Nhà nước. Hệ thống hồ sơ địa chính chứa đựng đầy đủ các thông tin về tự
nhiên, kinh tế, xã hội của từng thửa đất. Hệ thống các thông đó là sản phẩm kế thừa
từ việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai khác như:
+ Đối với hệ thống chính sách về quản lý và sử dụng đất: Đây là cơ sở pháp
lý cao nhất cho việc thực hiện lập hồ sơ địa chính. Lập hồ sơ địa chính không chỉ
tuân thủ các quy định về đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất mà còn chấp hành đúng chế độ và quản lý đất đai giúp cho
việc lập hồ sơ địa chính đầy đủ hơn. Đồng thời hồ sơ địa chính sẽ cung cấp thông
tin và tình hình đất đai để phân tích, đánh giá việc thực hiện các chính sách, bổ
sung, điều chỉnh chủ trương chính sách quản lý đất đai.
+ Với nhiệm vụ điều tra, đo đạc thì kết quả công tác điều tra, đo đạc là tài
liệu lập nên hồ sơ địa chính, bên cạnh đó thông qua hồ sơ địa chính để góp phần
nâng cao độ chính xác của kết quả đo đạc.
+ Với công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Kết quả quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất là căn cứ cho việc giao đất để đảm bảo việc sử dụng đất một cách
ổn định, có hiệu quả. Thông qua việc giao đất, quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng
đất tác động gián tiếp đến đăng ký đất để đảm bảo cho việc thiết lập một hệ thống
hồ sơ địa chính ban đầu ổn định, đơn giản và tiết kiệm.



6
+ Đối với công tác giao đất, cho thuê đất: Quyết định giao đất, cho thuê đất
là bước tạo cơ sở pháp lý ban đầu để người được giao đất hay cho thuê đất thực hiện
các nghĩa vụ tài chính và các cơ quan chức năng tổ chức bàn giao đất ngoài thực
địa, chỉ sau khi người được giao đât, cho thuê đất đã đăng ký và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất mới chính thức có sự ràng buộc trách nhiệm pháp lý giữa
người sử dụng đất và Nhà nước. Vì vậy, hồ sơ địa chính là cơ sở thực hiện kiểm tra,
thanh tra tình hình giao đất ở các cấp.
+ Đối với công tác phân hạng và định giá đất: Kết quả phân hạng và định giá
đất là cơ sở cho việc xác định trách nhiệm tài chính cho người sử dụng đất trước và
sau khi đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là cơ sở xác định trách
nhiệm của người sử dụng đất trong quá trình sử dụng.
+ Với công tác thanh tra, giải quyết tranh chấp đất đai: Tài liệu trong hồ sơ
địa chính có vai trò quan trọng trong việc xác định đối tượng cũng như nguồn gốc
sử dụng đất, xử lý triệt để những tồn tại của lịch sử trong quan hệ sử dụng đất,
chấm dứt tình trạng sử dụng đất ngoài sổ sách, ngoài sự quản lý của Nhà nước.
Qua đó cho ta thấy hoàn thành tốt việc lập và quản lý hồ sơ địa chính không
chỉ tạo tiền đề mà còn là cơ sở hết sức cần thiết cho việc triển khai thực hiện tốt các
nội dung, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai. Thông qua việc lập hồ sơ địa
chính, chất lượng tài liệu đo đạc sẽ được nâng cao do những sai sót tồn tại được
người sử dụng đất phát hiện và được chỉnh lý hoàn thiện.
1.1.3. Thành phần hồ sơ địa chính [7]
Thành phần hồ sơ địa chính bao gồm: Bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục
kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai, bản lưu giấy chứng nhận.
- Bản đồ địa chính: là bản đồ về các thửa đất, được lập để mô tả các yếu tố tự
nhiên của thửa đất và các yếu tố địa hình có liên quan đến sử dụng đất. Nội dung bản
đồ địa chính gồm các thông tin:
+ Thửa đất: vị trí, kích thước, hình thể, số thứ tự, diện tích, mục đích sử dụng
đất.

+ Hệ thống thuỷ văn: sông, ngòi, kênh, rạch, suối.
+ Hệ thống thuỷ lợi: hệ thống dẫn nước, đê, đập, cống.


7
+ Đường giao thông: đường bộ, đường sắt, cầu.
+ Khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín.
+ Mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc giới và chỉ giới quy
hoạch sử dụng đất, mốc giới và ranh giới hành lang bảo vệ an toàn công trình.
+ Điểm toạ độ địa chính, địa danh và các ghi chú thuyết minh.
- Sổ địa chính: là sổ ghi về người sử dụng đất, các thửa đất của người đó
đang sử dụng và tình trạng sử dụng đất của người đó. Sổ địa chính được lập để quản
lý việc sử dụng đất của người sử dụng đất và để tra cứu thông tin đất đai có liên
quan đến từng người sử dụng đất. Nội dung sổ địa chính bao gồm:
+ Người sử dụng đất gồm tên, địa chỉ và thông tin về chứng minh nhân dân,
hộ chiếu, hộ khẩu, quyết định thành lập tổ chức, giấy đăng ký kinh doanh của tổ
chức kinh tế, giấy phép đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
+ Các thửa đất mà người sử dụng đất sử dụng gồm mã thửa, diện tích, hình
thức sử dụng đất (sử dụng riêng hoặc sử dụng chung), mục đích sử dụng, thời hạn
sử dụng, nguồn gốc sử dụng, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.
+ Ghi chú về thửa đất và quyền sử dụng đất gồm giá đất, tài sản gắn liền với
đất (nhà ở, công trình kiến trúc khác, cây lâu năm, rừng cây), nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện, tình trạng đo đạc lập bản đồ địa chính, những hạn chế về quyền sử
dụng đất (thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch sử dụng đất nhưng chưa có
quyết định thu hồi, thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, thuộc địa bàn có quy
định hạn chế diện tích xây dựng).
+ Những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất gồm những
thay đổi về thửa đất, về người sử dụng, về chế độ sử dụng đất, về quyền và nghĩa vụ
của người sử dụng đất, về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Sổ mục kê đất đai: là sổ ghi về thửa đất, về đối tượng chiếm đất nhưng
không có ranh giới khép kín trên tờ bản đồ và các thông tin có liên quan đến quá

trình sử dụng đất. Sổ mục kê đất đai được lập để quản lý thửa đất, tra cứu thông tin
về thửa đất và phục vụ thống kê, kiểm kê đất đai. Nội dung sổ mục kê đất đai bao
gồm:


8
+ Thửa đất gồm số thứ tự thửa, tên người sử dụng đất hoặc người được giao
đất để quản lý, diện tích, mục đích sử dụng và những ghi chú về thửa đất (khi thửa
đất thay đổi, giao để quản lý, chưa giao, chưa cho thuê, đất công ích).
+ Đối tượng có chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất hoặc có hành lang
bảo vệ an toàn như đường giao thông; hệ thống thuỷ lợi (dẫn nước phục vụ cấp nước, thoát nước, tưới nước, tiêu nước, đê, đập); công trình khác theo tuyến; sông,
ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thuỷ văn khác theo tuyến; khu vực đất chưa
sử dụng không có ranh giới thửa khép kín trên bản đồ gồm tên đối tượng, diện tích
trên tờ bản đồ; trường hợp đối tượng không có tên thì phải đặt tên hoặc ghi ký hiệu
trong quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính.
- Sổ theo dõi biến động đất đai: là sổ để ghi những biến động về sử dụng đất
trong quá trình sử dụng đất. Nội dung sổ theo dõi biến động đất đai gồm tên và địa
chỉ của người đăng ký biến động, thời điểm đăng ký biến động, số thứ tự thửa đất
có biến động, nội dung biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng (thay đổi
về thửa đất, về người sử dụng, về chế độ sử dụng đất, về quyền của người sử dụng
đất, về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
1.2. Tổng quan về xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
1.2.1. Các văn bản thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT- BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.

Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính.
Căn cứ Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.


9
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế -kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ
liệu địa chính.
Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01/6/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản
phẩm địa chính.
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định về Hồ sơ địa chính.
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định về bản đồ địa chính.
1.2.2. Khái niệm dữ liệu địa chính [3]
- Dữ liệu địa chính: là dữ liệu không gian địa chính, dữ liệu thuộc tính địa
chính và các dữ liệu khác có liên quan.
- Cơ sở dữ liệu địa chính: là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa
chính.
+ Dữ liệu không gian địa chính: là dữ liệu về vị trí, hình thể của thửa đất, nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống thủy lợi;
hệ thống đường giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ liệu về biên giới, địa
giới; dữ liệu về địa danh và ghi chú khác; dữ liệu về đường chỉ giới và mốc giới quy
hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và các loại quy

hoạch khác, chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình.
+ Dữ liệu thuộc tính địa chính: là dữ liệu về người quản lý đất, người sử
dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân có
liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu
thuộc tính về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về tình trạng
sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về quyền và


10
nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu
giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
1.2.3. Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính [3]
Việc xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác sử dụng dữ liệu địa chính phải
đảm bảo tính chính xác, khoa học, khách quan, kịp thời và thực hiện theo quy định
hiện hành về thành lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo các Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11,
12, 13, 14 và Điều 15 của Thông tư số 17 /2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010 Quy
định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính.
Đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là đơn
vị cơ bản để thành lập cơ sở dữ liệu địa chính.
Cơ sở dữ liệu địa chính của quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau
đây gọi chung là cấp huyện) là tập hợp cơ sở dữ liệu địa chính của tất cả các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc huyện; đối với các huyện không có đơn vị hành chính cấp
xã trực thuộc thì cấp huyện là đơn vị cơ bản để thành lập cơ sở dữ liệu địa chính.
Cơ sở dữ liệu địa chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây
gọi chung là cấp tỉnh) là tập hợp cơ sở dữ liệu địa chính của tất cả các đơn vị hành
chính cấp huyện thuộc tỉnh.
Cơ sở dữ liệu địa chính cấp Trung ương là tổng hợp cơ sở dữ liệu địa chính
của tất cả các đơn vị hành chính cấp tỉnh trên phạm vi cả nước. Mức độ tổng hợp do
Tổng cục Quản lý đất đai quy định cụ thể sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý của

từng giai đoạn.
1.2.4. Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin dữ liệu địa chính [3]
1.2.4.1. Nội dung dữ liệu địa chính
Nội dung dữ liệu địa chính gồm các nhóm dữ liệu sau đây:
- Nhóm dữ liệu về người (chủ sử dụng đất): gồm loại đối tượng sử dụng,
quản lý; thông tin cá nhân: tên, chứng minh thư, năm sinh, giới tính, địa chỉ,.
- Nhóm dữ liệu thửa đất: dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của thửa
đất (gồm ranh giới thửa đất, hình dạng thửa đất, diện tích pháp lý, loại mục đích sử
dụng đất).


11
- Nhóm dữ liệu tài sản gắn liền với đất: dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc
tính của nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (thể hiện các công trình xây dựng
dạng điểm, đường, vùng; các thông tin xây dựng như diện tích, loại nhà, cấp nhà).
- Nhóm dữ liệu về quyền: gồm dữ liệu thuộc tính về tình trạng sử dụng của
thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hạn chế quyền và nghĩa vụ trong sử
dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giao dịch về đất đai, nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
- Nhóm dữ liệu về thủy hệ: dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về hệ
thống thủy văn và hệ thống thủy lợi.
- Nhóm dữ liệu về giao thông: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính
về hệ thống đường giao thông.
- Nhóm dữ liệu về biên giới, địa giới: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu
thuộc tính về mốc và đường biên giới quốc gia, mốc và đường địa giới hành chính
các cấp.
- Nhóm dữ liệu về địa danh và ghi chú: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu
thuộc tính về vị trí, tên của các đối tượng địa danh sơn văn, thuỷ văn, dân cư, biển
đảo và các ghi chú khác.
- Nhóm dữ liệu về điểm khống chế tọa độ, độ cao: gồm dữ liệu không gian

và dữ liệu thuộc tính về điểm khống chế tọa độ và độ cao trên thực địa phục vụ đo
vẽ lập bản đồ địa chính.
- Nhóm dữ liệu quy hoạch: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về
đường chỉ giới và mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch
giao thông và các loại quy hoạch khác; chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình.
1.2.4.2. Cấu trúc và kiểu thông tin của dữ liệu địa chính [3]
Mỗi nhóm thông tin được thể hiện cụ thể thông qua cấu trúc và kiểu thông
tin của dữ liệu.
Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của dữ liệu địa chính được quy định tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 17 /2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010
Quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính.


12
1.2.5. Hệ quy chiếu không gian và thời gian áp dụng cho dữ liệu địa chính
1. Hệ quy chiếu không gian:
a) Áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia theo qui định tại Quyết định
số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc
áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000;
b) Áp dụng Hệ tọa độ phẳng, lưới chiếu bản đồ, công thức tính toán tọa độ
theo quy định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của
Tổng cục Địa chính hướng dẫn áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN2000
Các tham số của Hệ quy chiếu, Hệ tọa độ địa chính và kinh tuyến trục cho
từng tỉnh được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 17 /2010/TTBTNMT ngày 04/10/2010 Quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính.
2. Hệ quy chiếu thời gian: Ngày, tháng, năm theo Dương lịch; giờ, phút, giây
theo múi giờ Việt Nam.
1.2.6. Siêu dữ liệu địa chính [3]
1. Siêu dữ liệu địa chính được lập cho cơ sở dữ liệu địa chính các cấp, cho
khu vực lập hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính hoặc cho tờ bản đồ địa chính.
2. Siêu dữ liệu địa chính được lập trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa

chính và được cập nhật khi có biến động cơ sở dữ liệu địa chính.
3. Nội dung siêu dữ liệu địa chính gồm các nhóm thông tin mô tả về siêu dữ
liệu địa chính đó, hệ quy chiếu toạ độ, dữ liệu địa chính, chất lượng dữ liệu địa
chính và cách thức trao đổi, phân phối dữ liệu địa chính, cụ thể như sau:
a) Nhóm thông tin mô tả về siêu dữ liệu địa chính gồm các thông tin khái
quát về siêu dữ liệu địa chính đó như đơn vị lập, ngày lập siêu dữ liệu;
b) Nhóm thông tin mô tả về hệ quy chiếu toạ độ gồm các thông tin về hệ quy
chiếu toạ độ được áp dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;
c) Nhóm thông tin mô tả về dữ liệu địa chính gồm các thông tin về hiện trạng
của dữ liệu địa chính; mô hình dữ liệu không gian, thời gian được sử dụng để biểu
diễn dữ liệu địa chính; thông tin về các loại từ khoá, chủ đề có trong dữ liệu địa
chính; thông tin về mức độ chi tiết của dữ liệu địa chính; thông tin về các đơn vị, tổ


13
chức liên quan đến quá trình xây dựng, quản lý, cung cấp dữ liệu địa chính; thông
tin về phạm vi không gian và thời gian của dữ liệu địa chính; thông tin về các ràng
buộc liên quan đến việc khai thác sử dụng dữ liệu địa chính;
d) Nhóm thông tin mô tả về chất lượng dữ liệu địa chính gồm các thông tin
về nguồn gốc dữ liệu; phạm vi, phương pháp, kết quả kiểm tra chất lượng dữ liệu
địa chính;
đ) Nhóm thông tin mô tả về cách thức trao đổi, phân phối dữ liệu địa chính
gồm các thông tin về phương thức, phương tiện, định dạng trao đổi, phân phối dữ
liệu địa chính.
Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của siêu dữ liệu địa chính được quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 17 /2010/TT-BTNMT ngày
04/10/2010 Quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính.
1.2.7. Chất lượng dữ liệu địa chính
1. Việc đánh giá chất lượng dữ liệu địa chính được thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên

và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính và Thông tư số
05/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính.
2. Hạng mục và mức độ kiểm tra chất lượng sản phẩm cơ sở dữ liệu địa
chính được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 17 /2010/TTBTNMT ngày 04/10/2010 Quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính.
1.2.8. Trình bày và hiển thị dữ liệu địa chính
1. Việc trình bày dữ liệu thuộc tính địa chính được thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT và Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21
tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Việc hiển thị dữ liệu không gian địa chính được quy định tại Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư số 17 /2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010 Quy định
kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính.


×