Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường tại cụm công nghiệp già khê xã tiên hưng huyện lục nam tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.67 KB, 108 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

MA THỊ PHƯƠNG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CỤM CÔNG NGHIỆP
GIÀ KHÊ XÃ TIÊN HƯNG – HUYỆN LỤC NAM
– TỈNH BẮC GIANG

Ngành:

Khoa học môi trường

Mã số:

8440301

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đinh Thị Hải Vân

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Kết quả nghiên cứu của luận văn là những đóng góp riêng dựa trên
số liệu khảo sát thực tế, trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác. Những kết quả nghiên cứu kế thừa các cơng
trình khoa học khác đều được trích dẫn theo đúng quy định.
Nếu luận văn có sự sao chép từ các cơng trình khoa học khác, tác
giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày



tháng năm 2018

Tác giả luận văn

Ma Thị Phương

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tơi đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các tập thể, cá nhân trong và ngồi trường.

Trước hết tơi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Môi
trường và các thầy cô giáo trường Học viện Nông Nghiệp Việt Nam đã tạo
điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Đinh Thị Hải Vân đã tận
tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cán bộ, kỹ thuật viên Trung tâm
Quan trắc Tài Nguyên & Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường Bắc Giang;
Các sở ban ngành thuộc UBND tỉnh Bắc giang và thành phố Bắc Giang đã
nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi thực hiện luận văn.

Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè
và người thân đã ln bên cạnh tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời
gian tôi học tập, rèn luyện tại trường Học viện Nông Nghiệp Việt Nam.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn


Ma Thị Phương

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................................ v
Danh mục bảng biểu................................................................................................................... v
Danh mục hình............................................................................................................................ vii
Trích yếu luận văn.................................................................................................................... viii
Thesis abstract.............................................................................................................................. x
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1

1.2.

Giả thuyết khoa học.................................................................................................... 2

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2

1.4.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 2


1.5.

Những đóng góp mớı, ý nghĩa khoa học và thực tıễn............................. 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu....................................................................................................... 3
1.1.

Những vấn đề về cơng nghiệp hóa.................................................................... 3

1.1.1.

Một số khái niệm cơ bản.......................................................................................... 3

1.1.2.

Cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa và mơi trường................................................. 4

1.2.

Tình hình phát triển các CCN ở Việt Nam....................................................... 5

1.2.1.

Quá trình hình thành và phát triển CCN ở Việt Nam................................. 5

1.2.2.

Định hướng phát triển các CCN nước ta trong thời gian tới...............7


1.3.

Hiện trạng mơi trường các KCN, CCN ở Việt Nam..................................... 8

1.3.1.

Ơ nhiễm nước mặt do nước thải cơng nghiệp............................................ 9

1.3.2.

Ơ nhiễm khơng khí do khí thải cơng nghiệp............................................... 15

1.3.3.

Chất thải rắn công nghiệp..................................................................................... 17

1.4.

Công tác quản lý môi trường KCN ở Việt Nam......................................... 21

1.5.

Các vấn đề cịn tồn tại trong cơng tác quản lý môi trường. ..............23

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu............................................................ 27
3.1.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 27

3.1.1.


Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 27

3.1.2.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 27

iii


3.2.

Nội dung nghiên cứu............................................................................................... 27

3.3.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 27

3.3.1.

Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp..................................................... 27

3.3.2.

Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp...................................................... 27

3.3.3. Phương pháp lấy mẫu, phân tích mẫu........................................................... 28
3.3.4.

Phương pháp so sánh............................................................................................. 32


3.3.5. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu............................................................ 32
Phần 4. Kết quả và thảo luận............................................................................................... 33
4.1.

Khái quát về cụm công nghiệp Già Khê, xã Tiên Hưng, huyện Lục Nam,

tỉnh Bắc Giang............................................................................................................. 33
4.1.1.

Điều kiện tự nhiên...................................................................................................... 33

4.1.2.

Sự phát triển của Cụm công nghiệp Già Khê............................................. 36

4.1.3.

Quy trình, cơng nghệ sản xuất và nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu. 39

4.2.

Hiện trạng môi trường tại cụm công nghiệp Già Khê............................ 43

4.2.1.

Hiện trạng nước thải................................................................................................ 43

4.2.2.


Chất thải rắn của các doanh nghiệp................................................................ 49

4.2.3.

Khí thải............................................................................................................................. 53

4.3.

Cơng tác quản lý môi trường và những vấn đề tồn tại trong công tác quản

lý môi trường của cụm công nghiệp Già Khê............................................ 58
4.3.1.

Thực trạng công tác quản lý môi trường của Ban Quản lý CCN.....58

4.3.2.

Một số vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý môi trường tại CCN

Già Khê............................................................................................................................ 65
4.4.

Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý môi trường tại cụm công

nghiệp Già Khê........................................................................................................... 67
4.4.1.

Giải pháp quản lý....................................................................................................... 67

4.4.2.


Giải pháp kỹ thuật...................................................................................................... 68

4.4.3.

Các giải pháp tuyên truyền, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường . .75

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.............................................................................................. 76
5.1.

Kết luận............................................................................................................................ 76

5.2.

Kiến nghị......................................................................................................................... 77

Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 78
Phụ lục............................................................................................................................................. 80

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BTNMT

Bộ Tài ngun Mơi trường


CCN

Cụm cơng nghiệp

CHXHCN

Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

CT-UB

Chỉ thị-Ủy ban

CTCN

Chất thải công nghiệp

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

CTRCN

Chất thải rắn công nghiệp

CTRNH


Chất thải rắn nguy hại

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

HTMT

Hiện trạng môi trường

KCN

Khu công nghiệp

KKT

Khu kinh tế

KCX

Khu chế xuất

KTTV

Khí tượng thủy văn

NĐ- CP

Nghị định- Chính phủ


ƠNMT

Ơ nhiễm mơi trường

PTBV

Phát triển bền vững

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QĐ- TTg

Quyết định của Thủ tướng

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TT

Thông tư

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND


Ủy ban nhân dân

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Đặc trưng thành phần nước thải của một số ngành công nghiệp 11
Bảng 2.2. Phân loại từng nhóm ngành sản xuất có khả năng gây ô nhiễm
16

Bảng 2.3. Thành phần trung bình các chất trong chất thải rắn của một số KCN
phía Nam................................................................................................................. 19
Bảng 3.1. Danh mục các vị trí lấy mẫu nước............................................................ 29
Bảng 3.2. Danh mục các vị trí lấy mẫu khí.................................................................. 30
Bảng 3.3. Các phương pháp và thiết bị phân tích các chỉ tiêu môi trường
31

Bảng 4.1. Bảng cơ cấu ngành nghề sản xuất các doanh nghiệp trong CCN Già Khê
36

Bảng 4.2. Cơ cấu sử dụng đất CCN Già Khê............................................................. 37
Bảng 4.3. Nguyên, nhiên liệu đầu vào sử dụng cho quá trình hoạt động của
công ty Khải Thừa và Khải Thần Việt Nam

41

Bảng 4.4. Nguyên, nhiên liệu đầu vào sử dụng cho quá trình hoạt động của nhà
máy sản xuất giấy Kraft.................................................................................. 42
Bảng 4.5. Hiện trạng nước thải tại các nhà máy trong CCN Già Khê..........44

Bảng 4.6. Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại điểm xả thải ra cống thải
chung tại một số doanh nghiệp.................................................................. 45
Bảng 4.7. Kết quả phân tích mẫu nước mặt.............................................................. 47
Bảng 4.8. Lượng phát sinh và thành phần chất thải rắn.................................... 51
Bảng 4.9. Đặc điểm vi khí hậu và tiếng ồn.................................................................. 54
Bảng 4.10. Chất lượng môi trường khơng khí xung quanh tại CCN Già Khê
55

Bảng 4.11. Đặc điểm vi khí hậu và tiếng ồn.................................................................. 56
Bảng 4.12. Chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh tại một số doanh
nghiệp trong CCN Già Khê............................................................................ 57
Bảng 4.13. Tình hình thực hiện công tác quản lý môi trường tại CCN Già Khê
58

Bảng 4.14. Các biện pháp xử lý nước thải các doanh nghiệp trong CCN Già Khê
59

Bảng 4.15. Các biện pháp xử lý khí thải các trong CCN Già Khê..................... 60
Bảng 4.16. Đặc điểm các kho lưu trữ chất thải các doanh nghiệp.................. 63


vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1.

Mối tương quan giữa phát triển KCN và các vấn đề mơi trường
5


Hình 4.1.

Diễn biến nhiệt độ trung bình năm 2017 của tỉnh Bắc Giang .....34

Hình 4.2.

Diễn biến lượng mưa năm 2017 của Bắc Giang................................ 35

Hình 4.3.

Quy trình quản lý chất thải nguy hại........................................................ 61

Hình 4.4.

Quy trình vận chuyển bùn thải.................................................................... 65

Hình 4.5.

Đề xuất mơ hình quản lý chất thải rắn công nghiệp........................72

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Ma Thị Phương
Tên Luận văn: Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường tại cụm
công nghiệp Già Khê – xã Tiên Hưng – huyện Lục Nam – tỉnh Bắc Giang
Ngành: Khoa Học Môi Trường

Mã số: 8440301


Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp
Việt Nam Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài “Đánh giá thực trạng công tác quản lý
môi trường tại cụm công nghiệp Già Khê – xã Tiên Hưng – huyện Lục Nam – tỉnh
Bắc Giang” là: Đánh giá cơ cấu tổ chức, tình hình hoạt động và các nguồn phát
sinh chất thải của Cụm công nghiệp Già Khê; Đánh giá hiện trạng môi trường và
công tác quản lý mơi trường, từ đó chỉ ra những thuận lợi, khó khăn và những
vấn đề tồn tại trong cơng tác quản lý môi trường để đưa ra được các giải pháp
nâng cao chất lượng quản lý môi trường trong cụm công nghiệp Già Khê.

Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được nghiên cứu này, đề tài đã áp dụng các phương pháp
chính sau đây: Thu thập các số liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội... từ Phịng tài ngun Mơi trường huyện Lục Nam; cán bộ quản lý môi
trường tại xã Tiên Hưng, huyện Lục Nam. Khảo sát thực địa, điều tra thu thập
các số liệu sơ cấp được thu thập thêm từ điều tra 03 cán bộ của cụm công
nghiệp về phương pháp thu gom, xử lý nước thải, vận chuyển, xử lý rác thải.
Phương pháp lấy mẫu điều tra đánh giá mức độ ô nhiễm được thực hiện trên
cơ sở tuân thủ theo Tiêu chuẩn Quốc gia về lấy mẫu và đánh giá chất lượng lấy 05
mẫu nước, 05 mẫu không đại diện cho cụm công nghiệp. Dựa vào kết quả thu thập
được từ khảo sát thực tế, ta đem so sánh, phân tích với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
về môi trường hiện hành để đánh giá chất lượng môi trường địa bàn nghiên cứu để
đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, từ đó phân tích ngun nhân và đưa ra giải
pháp quản lý môi trường phù hợp tại cụm công nghiệp Già Khê.

Kết quả chính và kết luận
Sự phát triển cụm cơng nghiệp Già Khê bao gồm Công ty TNHH Khải Thừa Việt
Nam, Công ty TNHH Khải Thần Việt Nam, Nhà máy sản xuất giấy KRAFT với những
ngành nghề: Sản xuất bao bì nhựa PP thơng thường, bao lưới, lưới che nắng, túi PE,

nhựa tái sinh. Sản xuất, kinh doanh giấy cuộn, phụ gia ngành giấy... Đa phần các

viii


doanh nghiệp đang hoạt động tại cụm công nghiệp đều sản xuất và phát
sinh nước thải, khí thải, chất thải rắn công nghiệp và gây tác động đến
môi trường đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp nhựa.
Về hiện trạng môi trường cụm cơng nghiệp Già Khê
- Mơi trường khơng khí xung quanh đã có dấu hiệu ơ nhiễm nhẹ,

hàm lượng bụi lơ lửng tại 01 điểm giám sát vượt quy chuẩn 1,17 lần.
Nguồn gây ô nhiễm chủ yếu do hoạt động lưu thông của các phương tiện
giao thông, ô nhiễm xảy ra cục bộ, tại từng thời điểm nhất định.
Mẫu nước thải của Công ty TNHH Khải Thừa Việt Nam đợt tháng
06/2017 có 2 chỉ tiêu khơng đạt chuẩn QCVN 40:2011/BTNM đó là pH thấp
hơn từ 1,1 đến 1,8 lần, N tổng số cao hơn 1,3 lần. tại một số điểm có
thơng số TSS vượt q tiêu chuẩn 1,08 lần, BOD5 cao hơn 1,28-1,48 lần.
Khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh hàng ngày của cụm công
nghiệp là 1.075 kg. Ước tính lượng chất thải rắn sản xuất của cụm công
nghiệp này khoảng hơn 3.000 tấn/năm, chất thải nguy hại hơn 1.200
tấn/năm, chất thải phát sinh từ quá trình xử lý nước thải hơn 11 tấn/năm.
Là cụm CCN mới được hình thành nhưng cơng tác quản lý mơi trường ở đây
đã được áp dụng từ khi các nhà máy bắt đầu đi vào giai đoạn vận hành, tuy nhiên
công tác này vẫn chưa thực sự hiệu quả trong quá trình thực hiện. Nguyên nhân là
do chưa thật sự rõ ràng trong phân chia trách nhiệm, quyền hạn của Sở Tài nguyên
và Môi trường và Ban quản lý cụm công nghiệp; trách nhiệm của Ban quan lý cụm
công nghiệp dẫn đến việc đùn đẩy hoặc chồng chéo trách nhiệm giữa các bên. Các
doanh nghiệp cũng hầu hết chưa có cán bộ chuyên trách về môi trường nên việc
tiếp cận với các vấn đề môi trường mới hay bị gián đoạn, không tập trung cũng gây

nên thiếu hiệu quả trong công tác bảo vệ môi trường tại từng doanh nghiệp.
Để tăng cường công tác bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, giảm thiểu ô
nhiễm môi trường do nước thải cụm công nghiệp cần tiến hành tổng hợp nhiều giải
pháp trước tiên phải rà soát những doanh nghiệp xây dựng hệ thống xử lý nước thải
nhưng hoạt động không hiệu quả chỉ mang tính chất đối phó. Cần tăng cường cơng tác
thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp trong
cụm cơng nghiệp và có chế tài thanh tra, xử phạt đủ mạnh đối với các cơ sở vi phạm.
Đồng thời tăng cường công tác tuyên truyền, tổ chức các đợt tập huấn về bảo vệ môi
trường trong cộng đồng các doanh nghiệp hoạt động trong cụm công nghiệp .

ix


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Ma Thi Phuong
Thesis title: Assessment of environmental management in Gia Khe industrial
cluster - Tien Hung commune - Luc Nam district - Bac Giang province

Major: Environmental Science

Code: 8440301

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA) Research Objectives
The research objective of the project "Assessing the current situation of
environmental management in the Gia Khe industrial cluster - Tien Hung
commune - Luc Nam district - Bac Giang province" is the assessment of the
organizational structure, and waste generation sources of the Gia Khe Industrial
Complex; Evaluate the current state of the environment and environmental
management, thereby pointing out the advantages and disadvantages and

problems in environmental management to provide solutions to improve the
quality of management. environment in the industrial complex of Gia Khe.

Materials and Methods
In order to carry out this research, the following main methods have
been applied: Collection of secondary data on natural, economic and social
conditions from the Office of Natural Resources and Environment in Luc Nam
district The Environmental management officer in Tien Hung commune, Luc
Nam district. Field surveys, data collection and collection of primary data
were collected from 3 clusters of industrial clusters on methods of collecting,
treating wastewater, transporting and treating waste.
The sampling method for pollution assessment was conducted on the basis of
complying with the National Standard for Sampling and Quality Assessment for 05 water
samples, 05 samples did not represent industrial clusters. Based on the results obtained
from the field survey, we compare and analyze with current environmental standards and
standards to evaluate the environmental quality of the study site to assess the level of
pollution. environment, from which to analyze causes and propose appropriate
environmental management solutions at the Gia Khe industrial complex.

Main findings and conclusions
The development of the Gia Khe industrial group includes Khai Thua Vietnam
Co., Ltd, Khai Than Co., Ltd, KRAFT paper production plant with the following

x


business lines: Manufacture of ordinary plastic PP bags, net sunshade, PE bag, recycled
plastic. Production and trading of paper rolls, paper additives ... Most of the enterprises
operating in industrial clusters produce and generate waste water, waste gas, industrial
solid waste and affect the environment. Specialized in the field of plastics industry.

About the current situation of the environment of the industrial complex in Gia Khe

The ambient air environment has been shown to be slightly
polluted and the suspended dust content at a monitoring site exceeds the
standard of 1.17 times. The main source of pollution is the circulation of
vehicles, the pollution occurs locally, at certain times.
The effluent of the Khai Thua Vietnam Company Limited in June, 20117
has two indicators that are not up to QCVN 40: 2011/BTNM standards, ie, the pH
is lower from 1.1 to 1.8 times, the total N is higher than 1 ,3 times. At some points
the TSS exceeds the standard 1.08 times, BOD5 is higher than 1.28-1.48 times.

Daily production volume of industrial clusters is 1075 kg. Estimated
amount of solid waste produced by this industrial cluster is over 3,000
tons/year, hazardous waste is more than 1200 tons/year, wastewater
generated from wastewater treatment more than 11 tons/year.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nước ta đang diễn ra q trình cơng nghiệp hóa một cách mạnh mẽ, sự phát
triển của các cụm công nghiệp đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước. Cùng với sự phát triển là kéo theo các vấn
đề ô nhiễm về môi trường, do tập trung đông dân cư, lượng phương tiện giao thơng,
vận chuyển hàng hóa tăng, các loại nguyên, nhiên vật liệu nhiều...

gây gia tăng sự ô nhiễm về cả thành phần và số lượng của môi
trường khơng khí, nước, đất.
Việc quy hoạch và thực hiện quy hoạch phát triển công nghiệp là rất cần

thiết, đầu tư xây dựng quy hoạch môi trường, lồng ghép với quy hoạch phát triển
kinh tế xã hội để nhằm hướng tới sự phát triển bền vững. Việc hình thành và phát
triển các cụm công nghiệp tạo điều kiện để thu hút một khối lượng lớn vốn đầu tư
cho phát triển công nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội. Công tác dự báo và ngăn
ngừa ô nhiễm ngày càng được các nhà quản lý quan tâm nhiều hơn trong tiến trình
cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa của nước ta hiện nay. Kinh nghiệm từ các nước công
nghiệp cho thấy quá trình xây dựng chiến lược phát triển và quy hoạch phát triển
kinh tế luôn phải kết hợp chặt chẽ với quy hoạch bảo vệ môi trường. Ngăn ngừa ô
nhiễm công nghiệp luôn là mối quan tâm hàng đầu và trở thành vấn đề có tính pháp
lý trong chiến lược bảo vệ môi trường hoặc trong các bộ luật bảo vệ môi trường của
nhiều quốc gia. Tuy nhiên, khi cụm cơng nghiệp được hình thành các doanh nghiệp
đầu tư chỉ mới chú trọng đến khía cạnh tăng trưởng kinh tế và vấn đề ơ nhiễm cơng
nghiệp cịn xem nhẹ và chưa thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường. Hậu quả của
ô nhiễm công nghiệp đã xuất hiện ngày càng rõ rệt, gây ảnh hưởng không nhỏ đến
môi trường và sức khỏe của người dân, tác động trực tiếp đến sự tăng trưởng kinh
tế do chi phí thời gian, tài chính để giải quyết xử lý những sự cố môi trường do ô
nhiễm công nghiệp gây ra.

Bắc Giang cũng là một trong những tỉnh đang phát triển mạnh về công
nghiệp. Theo báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Giang năm 2017, Bắc
Giang có 05 Khu cơng nghiệp và 27 Cụm cơng nghiệp khác nhau. Để đánh giá
tình hình công tác quản lý môi trường chung của các cụm công nghiệp trên địa
bàn Bắc Giang và từ những vấn đề bất cập đang tồn tại trên thực tế ở các cụm

1


công nghiệp. Tôi lựa chọn đề tài “Đánh giá thực trạng công tác
quản lý môi trường tại cụm công nghiệp Già Khê – xã Tiên Hưng –
huyện Lục Nam – tỉnh Bắc Giang”.

1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
- Giả thuyết 1: Tình hình phát triển sản xuất tại các cơng ty, nhà máy
thuộc cụm cơng nghiệp Già Khê. Từ đó xác định các biện pháp quản lý các loại
chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất trong cụm công nghiệp Già Khê.
- Giả thuyết 2: Đánh giá hiệu quả các giải pháp quản lý, xử lý

chất thải rắn, lỏng, khí được các công ty, nhà máy áp dụng. Đánh giá
được hiện trạng chất lượng môi trường tại cụm công nghiệp từ đó
kiến nghị bổ sung và hồn thiện các giải pháp để có thể nâng cao
hiệu quả quản lý, xử lý chất thải vừa kết hợp bảo vệ môi trường.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý môi trường trong Cụm
công nghiệp Già Khê để từ đó đưa ra được các giải pháp nâng cao
chất lượng môi trường tại CCN Già Khê của tỉnh Bắc Giang
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Không gian: Cụm công nghiệp Già Khê, xã Tiên Hưng, huyện

Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian: Tháng 3/2017 đến tháng 3/2018.

1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Nghiên cứu này góp phần bổ sung thông tin về hiện trạng môi
trường và thực trạng công tác quản lý môi trường tại các khu, cụm công
nghiệp tại Việt Nam, đặc biệt là tỉnh Bắc Giang nơi có tốc độ chuyển dịch
sang cơng nghiệp hóa ngày càng nhiều. Luận văn đã phân tích thực
trạng môi trường và công tác quản lý tại 1 CCN cụ thể để hiểu rõ hơn
những khó khăn và thuận lợi trong công tác QLMT Công nghiệp.

2



PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ CƠNG NGHIỆP HĨA
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Khu cơng nghiệp (KCN): Khu công nghiệp là nơi tập trung các
doanh nghiệp chuyên sản xuất các sản phẩm công nghiệp và thực hiện
các dịch vụ cho sản xuất cơng nghiệp, nó có ranh giới đất đai ngăn cách
với các khu dân cư xung quanh. Hay có thể hiểu, khu cơng nghiệp là khu
chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất
cơng nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện,
trình tự và thủ tục quy định (Văn phịng Chính phủ, 2008).
Khu chế xuất (KCX): là KCN chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện
dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý
xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với KCN
đã quy định. Thông thường KCN và KCX được gọi chung là KCN, chỉ trừ trong
những trường hợp có quy định cụ thể (Văn phịng Chính phủ, 2008).

Cụm cơng nghiệp: là một dạng KCN nhưng có quy mơ nhỏ
do chính quyền địa phương phê duyệt, cấp phép và quản lý (Bộ Tài
nguyên và Môi trường, 2009).
Điểm công nghiệp: là một dạng công nghiệp tập trung mới xuất
hiện gần đây do sự phát triển bùng phát của các làng nghề. Điểm cơng
nghiệp có quy mơ nhỏ từ vài chục ha trở xuống, được chính quyền địa
phương phê duyệt và cấp phép (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2009).
Khu công nghệ cao: là nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên
cứu và phát triển, ứng dụng công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao,
ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đào tạo nhân lực công nghệ
cao; sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao; cung ứng dịch
vụ công nghệ cao (Bộ Tài nguyên và Mơi trường, 2009).
Khu kinh tế: là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trường

đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lý
xác định… Khu kinh tế được tổ chức thành các khu chức năng gồm: khu thu phí

3


thuế quan, khu bảo thuế, khu chế xuất (KCX), khu cơng nghiệp (KCN), khu giải
trí, khu du lịch, khu đơ thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng
khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế (Văn phịng Chính phủ, 2008).
Khu cơng nghiệp sinh thái (KCNST): là một “cộng đồng” các doanh
nghiệp sản xuất và dịch vụ có mối liên hệ mật thiết trên cùng một lợi ích: hướng
tới một hoạt động mang tính xã hội, kinh tế và môi trường chất lượng cao, thông
qua sự hợp tác trong việc quản lý các vấn đề về môi trường và nguồn tài
nguyên. Bằng các hoạt động hợp tác chặt chẽ với nhau, “cộng đồng” KCNST sẽ
đạt được hiệu quả tổng thể lớn hơn nhiều so với tổng các hiệu quả mà từng
doanh nghiệp hoạt động riêng lẻ gộp lại (Nguyễn Cao Lãnh, 2004).

1.1.2. Công nghiệp hóa, đơ thị hóa và mơi trường
Cơng nghiệp hóa được hiểu là q trình chuyển đổi cơ bản, tồn
diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã
hội. Từ quá trình sử dụng lao động thủ cơng là chính sang sử dụng lao
động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại
dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học – công nghệ,
tạo ra năng suất lao động xã hội cao (Lê Văn Khoa và cs., 2009).

Trong khi đó đơ thị hóa được hiểu là q trình tập trung dân cư
vào một đơ thị, là sự hình thành nhanh chóng các điểm dân cư đơ thị
trên cơ sở phát triển sản xuất và đời sống (Lê Văn Khoa và cs., 2009).
Như vậy, có thể hiểu một cách đơn giản Đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa là
q trình hình thành và phát triển của các đơ thị, các khu cơng nghiệp. Trên thực

tế q trình đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa khơng tách rời nhau mà chúng gắn
liền với nhau như hình với bóng. Q trình cơng nghiệp hóa làm tập trung một
lượng lớn người trong một khu vực và tạo ra các điều kiện kinh tế, xã hội thuận
lợi cho q trình đơ thị hóa diễn ra. Do đó bên cạnh các khu cơng nghiệp mới
thường hình thành nên các khu đơ thị mới (Phạm Ngọc Đăng, 2000).

Q trình cơng nghiệp hóa sẽ kéo theo q trình đơ thị hóa và đưa
đến sự tăng trưởng các ngành kinh tế, phát triển xã hội, nâng cao mức
sống của nhân dân. Tuy nhiên q trình đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa sẽ
gây áp lực mạnh mẽ đối với môi trường và tài nguyên thiên nhiên, làm
mất cân bằng sinh thái, làm giảm chất lượng môi trường, làm suy thoái tài
nguyên thiên nhiên. Mối tương quan của việc phát triển các KCN với các
vấn đề môi trường được chỉ ra trong hình dưới đây.

4


Khí thải & ơ nhiễm

khơng khí
Ơ nhiễm
do tiếng ồn

Cạn kiệt các nguồn

tài nguyên

Hủy hoại MT sống

& giảm ĐDSH


Hoạt động
của các KCN

Các sự cố mơi
trường KCN

Nước thải và Ơ nhiễm

các nguồn nước

Phân bố lại địa bàn
dân cư & các vấn đề

CTR, chất thải độc
hại & Ơ nhiễm đất

Hình 2.1. Mối
tương quan
giữa phát triển
KCN và các
vấn đề mơi
trường

Nguồn: Lê Văn
(2009)

1.2. TÌNH HÌNH
PHÁT TRIỂN
CÁC CCN Ở

VIỆT NAM
1.2.1. Quá trình
hình thành và
phát triển CCN
ở Việt Nam
Chúng ta
biết

rằng,

trở

thành một nước
cơng nghiệp địi
hỏi phải có một
nền

cơng

nghiệp

phát

triển ở trình độ
cao cả về năng
lực

sản

xuất,



trình độ kỹ thuật

động phát triển

cơng

CCN;

nghệ,

hình

trách

thức tổ chức sản

nhiệm quản lý

xuất ... Kinh nghiệm

nhà

nước

về

phát triển của nhiều


CCN

của

các

nước và từ thực

Sở,

tiễn phát triển của

UBND

Việt Nam cho thấy,

huyện ở một số

tổ chức sản xuất

địa phương cịn

cơng

chồng

nghiệp

tập


trung tại các CCN

ngành,
cấp

chéo,

thiếu chặt chẽ ...

đã thật sự mang lại
nhiều hiệu quả to
lớn không chỉ riêng
cho sự phát triển
của

ngành

cơng

nghiệp, mà cịn đổi
mới cả nền kinh tế xã hội ở một quốc
gia, nhất là đối với
các nước đang phát
triển. Thành cơng
của sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại
hóa gắn liền với sự
hình thành và phát
triển của các CCN.
Trong


những

năm trước đây, việc
phát triển CCN tại
các địa phương nhìn
chung cịn mang tính
tự phát, thiếu quy
hoạch đồng bộ, thiếu
sự

thống

nhất

từ

khái niệm về CCN,
đến các nội dung
quản lý nhà nước và
tổ chức chỉ đạo hoạt

5


Ngày 19 tháng 8 năm 2009, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định
số 105/2009/QĐ-TTg về việc ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp.
Đây là văn bản pháp lý có hiệu lực cao nhất, quy định thống nhất về quản
lý CCN trên phạm vi cả nước. Tiếp theo đó, ngày 28 tháng 12 năm 2009 Bộ
Cơng Thương đã ban hành Thông tư số 39/2009/TT-BCT quy định thực

hiện một số nội dung của Quy chế quản lý CCN. Sau thời gian này, việc
phát triển CCN, từ công tác quy hoạch, bổ sung quy hoạch; thành lập, mở
rộng CCN; đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng CCN; đầu tư
sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong CCN và trách nhiệm quản lý nhà
nước đối với CCN đã được quy định chặt chẽ, thống nhất.
Thực hiện Quy chế quản lý cụm công nghiệp theo Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Cơng Thương, các tỉnh và
thành phố trong cả nước đang tích cực rà soát, điều chỉnh và bổ sung quy
hoạch phát triển CCN trên địa bàn theo đúng quy định. Theo tổng hợp từ
quy hoạch của các địa phương, số lượng CCN của cả nước đến năm 2020
sẽ có khoảng 1.864 cụm, tương ứng với tổng diện tích 85.381ha. Trong
đó, có 835 CCN đã có chủ trương/hoặc đã thành lập, tương ứng với diện
tích 33.880 ha, trong đó có 240 CCN do các doanh nghiệp làm chủ đầu tư;
có khoảng 500 CCN có dự án thứ cấp thực hiện đầu tư trong cụm với số
lượng trên 8.000 dự án, tạo ra việc làm cho xấp xỉ 250.000 lao động. Hiện
nay, tỉ lệ lấp đầy trung bình các CCN đã hoạt động đạt khoảng 46%.

Tính đến hết năm 2016, cả nước đã thành lập 736 cụm cơng
nghiệp (CCN) với tổng diện tích 22.317 ha, trong đó có 621 CCN (tổng
diện tích trên 19.536 ha) đã đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, thu
hút 10.680 dự án đầu tư sản xuất kinh doanh với tổng vốn đăng ký
137.568 tỷ đồng; giải quyết việc làm cho 537.172 lao động.
Nhìn chung, việc phát triển CCN ở các địa phương trong thời gian qua
đã góp phần quan trọng giải quyết nhu cầu mặt bằng sản xuất, thu hút, di dời
các doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nơng thơn ở nơi tập trung dân cư có
nguy cơ ô nhiễm hoặc đã gây ô nhiễm môi trường; tích cực trong việc thu
hút vốn đầu tư, phát triển sản xuất công nghiệp ở nông thôn, giải quyết việc
làm, tăng thu nhập cho một bộ phận lao động, đặc biệt là lao động nông
thôn, thúc đẩy chuyển dịch kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa.


6


Một số địa phương đã có chuyển biến tích cực trong việc triển khai
đầu tư, nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển CCN (thể hiện ở các tiêu chí
như số lượng CCN đã đi vào hoạt động, thu hút được nhiều doanh nghiệp
đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng và thu hút các doanh nghiệp thứ cấp
đầu tư sản xuất kinh doanh trong CCN, giải quyết việc làm cho người lao
động...), như: Long An, Bắc Giang, Hà Nội, Nam Định, Hải Dương, Thái
Nguyên, Thái Bình, Nghệ An, Bình Định, Đồng Tháp, Tiền Giang...

1.2.2. Định hướng phát triển các CCN nước ta trong thời gian tới
Thời gian qua, từ sau khi Quy chế quản lý CCN được ban hành (theo
Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009), việc quản lý CCN đã được quy
định thống nhất, từ công tác quy hoạch, thành lập, đầu tư xây dựng hạ tầng và
quản lý hoạt động. Bên cạnh đó, mặc dù hỗ trợ của ngân sách trung ương cho
các CCN chưa nhiều, nhưng bước đầu đã góp phần tích cực cùng ngân sách địa
phương hỗ trợ các chủ đầu tư tháo gỡ khó khăn về vốn để đầu tư xây dựng hạ
tầng CCN cũng như phát triển sản xuất kinh doanh; góp phần thu hút đầu tư,
tăng tỷ lệ lấp đầy, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn cả nước.
Tuy nhiên, theo đánh giá chất lượng công tác quy hoạch CCN chưa cao,
khả năng dự báo, tính tốn nhu cầu quy hoạch và khả năng đáp ứng các nguồn
lực để thực hiện quy hoạch chưa sát thực tế, phù hợp thực tiễn ở địa phương.
Việc triển khai quy hoạch, đầu tư xây dựng hạ tầng CCN nhìn chung cịn chậm,
gặp nhiều khó khăn. Số CCN đi vào hoạt động, thu hút các dự án đầu tư mới đạt
42,3% so với trong quy hoạch (621/1.467 cụm). Vấn đề bảo vệ môi trường trong
CCN chưa được các địa phương, chủ đầu tư quan tâm, chưa đáp ứng các tiêu
chuẩn môi trường; đa số các CCN chưa xây dựng khu vực tập trung rác thải, hệ
thống xử lý nước thải. Cả nước chỉ có 98 CCN có cơng trình xử lý nước thải đi
vào hoạt động (chiếm 15,7% số CCN đi vào hoạt động). Việc thu hút các nguồn

vốn đầu tư kinh doanh hạ tầng CCN gặp nhiều khó khăn, do đa số các CCN nằm
ở địa bàn nơng thơn, vị trí khơng thuận lợi về giao thông, hạ tầng cơ

sở xung quanh yếu kém...
Theo Quy hoạch phát triển CCN đến năm 2020 của các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, cả nước có 1.467 CCN với tổng diện tích 48.899 ha. Như
vậy chỉ tính riêng từ nay đến năm 2020, sẽ tăng gấp đôi số CCN thành lập. Để
tiếp tục tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với các
CCN, ngày 25/5/2017 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 68/2017/NĐ-CP về

7


quản lý, phát triển CCN. Đây là cơ sở quan trọng để các địa phương triển khai rà
soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển CCN cho phù hợp với thực tế trên địa bàn
và thực hiện đúng quy định, từng bước đưa công tác quản lý CCN vào nề nếp.
Nghị định cũng đã đưa ra các chính sách ưu đãi, hỗ trợ cụ thể góp phần vào việc
xây dựng và phát triển các CCN nhằm phục vụ nhu cầu di dời và mở rộng mặt
bằng sản xuất của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn
đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh; khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường;
giải quyết việc làm cho lao động địa phương; thúc chuyển dịch cơ cấu lao động
xã hội theo hướng cơng nghiệp hóa.
Việc quản lý, phát triển CCN hiệu quả sẽ góp phần khai thác được các lợi
thế về tài nguyên, lao động và hạ tầng tại địa phương; đồng thời phát triển CCN
gắn với bảo vệ môi trường; xây dựng được các mối liên kết kinh tế trong khu
vực, vùng, cả nước sẽ tạo điều kiện thúc đẩy phát triển cơng nghiệp nơng thơn
nói riêng và kinh tế - xã hội nói chung cả nước phát triển bền vững.

1.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CÁC KCN, CCN Ở VIỆT NAM
Khơng phủ nhận đóng góp của các cụm cơng nghiệp (CCN) đối với tiến

trình phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. Tuy nhiên, cũng phải khẳng định
một thực tế, do hạ tầng kỹ thuật thiếu đồng bộ, một số CCN, thậm chí nằm đan
xen với khu dân cư nên ô nhiễm môi trường đã trở thành vấn đề nan giải. Bên
cạnh những kết quả đạt được kể trên, việc đầu tư phát triển CCN còn gặp khơng
ít khó khăn. Điều đó thể hiện trên một số mặt chính sau đây:
Một là, chất lượng cơng tác quy hoạch phát triển CCN còn thấp; việc triển
khai thực hiện quy hoạch và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng CCN nhìn chung
rất chậm, thiếu đồng bộ. Hầu hết các CCN chưa được đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng theo nội dung quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư được phê duyệt.

Hai là, việc huy động các doanh nghiệp vào đầu tư kinh doanh
hạ tầng CCN và thu hút các doanh nghiệp thứ cấp đầu tư trong cụm
gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ lấp đầy trong các CCN cịn thấp.
Ba là, cơng tác bảo vệ môi trường trong CCN chưa được cải
thiện đáng kể, vấn đề xử lý nước thải chung của các CCN chưa được
quan tâm thực hiện, chưa đáp ứng được với tiêu chuẩn môi trường.
Theo báo cáo từ các địa phương, đến nay, mới có 35 CCN có cơng
trình xử lý nước thải chung đi vào hoạt động, chiếm khoảng 4,2%.

8


Bốn là, cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng để phát triển CCN ở nhiều
địa phương cịn khó khăn, vướng mắc, mất nhiều công sức, thời gian giải quyết.
Thời gian gần đây, việc đầu tư phát triển CCN đã và đang được Chính phủ, các
Bộ, ngành và chính quyền địa phương quan tâm. Tuy nhiên, các chính sách hỗ
trợ cho phát triển CCN hiện có chưa được ban hành riêng, mà được lồng ghép
trong các văn bản quy phạm pháp luật chung với những lĩnh vực khác.

Trong giai đoạn phát triển hiện nay, sự phát triển của KCN đã tạo

sức ép không nhỏ đối với môi trường. Với đặc thù là nơi tập trung các cơ
sở công nghiệp thuộc các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau, nếu công tác
bảo vệ mơi trường khơng được đầu tư đúng mực thì chính các KCN trở
thành nguồn thải ra mơi trường một lượng lớn các chất thải gây ô nhiễm
môi trường, ảnh hưởng lớn đến sức khỏe, cuộc sống của cộng đồng
xung quanh và tác động xấu lên hệ sinh thái nông nghiệp và thủy sinh..

1.3.1. Ô nhiễm nước mặt do nước thải công nghiệp
1.3.1.1. Đặc trưng nước thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp là nước thải được sinh ra trong quá trình sản xuất
cơng nghiệp, từ các cơng đoạn sản xuất và các hoạt động phục vụ cho sản xuất
như nước thải khi tiến hành vệ sinh công nghiệp hay hoạt động sinh hoạt của
công nhân viên. Nước thải công nghiệp rất đa dạng, khác nhau về thành phần
cũng như lượng phát thải và phụ thuộc vào nhiều yếu tố: loại hình cơng nghiệp,
loại hình cơng nghệ sử dụng, tính hiện đại của cơng nghệ, tuổi thọ của thiết bị,
trình độ quản lý của cơ sở và ý thức cán bộ công nhân viên.
Cơ sở để nhận biết và phân loại như sau: Nước thải được sản sinh từ nước
không được dùng trực tiếp trong các công đoạn sản xuất, nhưng tham gia các q
trình tiếp xúc với các khí, chất lỏng hoặc chất rắn trong quá trình sản xuất. Loại này
có thể phát sinh liên tục hoặc khơng liên tục, nhưng nói chung nếu sản xuất ổn định
thì có thể dễ dàng xác định được các đặc trưng của chúng. Nước thải được sản
sinh ngay trong bản thân quá trình sản xuất. Vì là một thành phần của vật chất tham
gia q trình sản xuất, do đó chúng thường là nước thải có chứa ngun liệu, hố
chất hay phụ gia của q trình và chính vì vậy những thành phần ngun liệu hố
chất này thường có nồng độ cao và trong nhiều trường hợp có thể được thu hồi lại.
Ví dụ như nước thải này gồm có nước thải từ quá trình mạ điện, nước thải từ việc
rửa hay vệ sinh các thiết bị phản ứng, nước chứa amonia hay phenol từ q trình
dập lửa của cơng nghiệp than cốc, nước ngưng từ

9



quá trình sản xuất giấy. Do đặc trưng về nguồn gốc phát sinh nên loại nước thải
này nhìn chung có nồng độ chất gây ơ nhiễm lớn, có thể mang tính nguy hại ở
mức độ khác nhau tuỳ thuộc vào bản thân q trình cơng nghệ và phương thức
thải bỏ. Nước thải loại này cũng có thể có nguồn gốc từ các sự cố rò rỉ sản
phẩm hoặc nguyên liệu trong quá trình sản xuất, lưu chứa hay bảo quản sản
phẩm, ngun liệu. Thơng thường các dịng nước thải sinh ra từ các cơng đoạn
khác nhau của tồn bộ q trình sản xuất sau khi được xử lý ở mức độ nào đó
hoặc khơng được xử lý, được gộp lại thành dịng thải cuối cùng để thải vào mơi
trường (hệ thống cống, lưu vực tự nhiên như sông, ao hồ...). Có một điều cần
nhấn mạnh: thực tiễn phổ biến ở các đơn vị sản xuất, do nhiều nguyên nhân,
việc phân lập các dịng thải (chất thải lỏng, dịng thải có nồng độ chất ơ nhiễm
cao với các dịng thải có tải lượng gây ô nhiễm thấp nhưng lại phát sinh với
lượng lớn như nước làm mát, nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn...) cũng
như việc tuần hoàn sử dụng lại các dòng nước thải ở từng khâu của dây chuyền
sản xuất, thường ít được thực hiện (Trần Hiếu Nhuệ, 2004).

Nhìn chung sự gia tăng nước thải từ các KCN trong những năm
gần đây là rất lớn. Tốc độ gia tăng này cao hơn nhiều so với sự gia tăng
tổng lượng nước thải từ các lĩnh vực khác trong toàn quốc. Theo thống
kê, lượng nước thải từ các KCN phát sinh lớn nhất ở Khu vực Đông Nam
Bộ, chiếm 49% tổng lượng nước thải các KCN và thấp nhất ở Khu vực
Tây Nguyên (chiếm 2%) (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2009).
Thành phần nước thải các KCN phụ thuộc vào ngành nghề của các cơ
sở sản xuất trong KCN. Thành phần này chủ yếu bao gồm các chất lơ lửng
(SS), chất hữu cơ (thể hiện qua hàm lượng BOD, COD), các chất dinh dưỡng
(thể hiện bằng hàm lượng tổng Nitơ và tổng Phốt pho), kim loại nặng.
Chất lượng nước thải đầu ra của các KCN phụ thuộc rất nhiều vào việc
nước thải có được xử lý hay khơng. Hiện nay, tỷ lệ các KCN đã đi vào hoạt

động có trạm xử lý nước thải tập trung chỉ chiếm khoảng 43%, rất nhiều KCN
đã đi vào hoạt động mà hoàn toàn chưa triển khai xây dựng hạng mục này.
Nhiều KCN đã có hệ thống xử lý nước thải tập trung nhưng tỷ lệ đấu nối của
các doanh nghiệp trong KCN còn thấp. Nhiều nơi doanh nghiệp xây dựng hệ
thống xử lý nước thải cục bộ nhưng không vận hành hoặc vận hành không
hiệu quả. Thực trạng trên đã dẫn đến phần lớn nước thải của các KCN khi xả
ra môi trường đều có các thơng số ơ nhiễm cao hơn nhiều so với QCVN.

10


Bảng 2.1. Đặc trưng thành phần nước thải của một số ngành

công nghiệp (trước xử lý)
Ngành công nghiệp
Chế biến đồ hộp, thủy
sản, rau quả, đơng lạnh

Các chất ơ nhiễm chính
BOD, COD, pH, SS

Chất ô nhiễm phụ
Mầu, tổng P, tổng N


×