Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

(Luận văn thạc sĩ) xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá thích hợp đất đai cho sản xuất nông nghiệp, huyện saythany, thủ đô viêng chăn, CHDCND lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.58 MB, 92 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHAMSANG ALOUNNY

XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ ĐÁNH
GIÁ THÍCH HỢP ĐẤT ĐAI CHO SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP,
HUYỆN SAYTHANY, THỦ ĐÔ VIÊNG CHĂN, CHDCND
LÀO

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

8850103

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Đỗ Nguyên Hải


NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2018


Tác giả luận văn

Khamsang Alounny

i


ii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sử giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và già đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho pháp tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Nguyên Hải đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giảm đốc, Ban quản lý đào tạo,
Bộ môn Trắc địa bàn đồ, Khoa Quản lý đất đai – Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Phịng Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn, phịng Tài ngun và mơi trường, phòng Thống kê
thuộc huyện Saythany, thủ đồ Viêng Chăn, CHDCND Lào. Đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hịan thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2018
Tác giả luận văn


Khamsang Alounny

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................................ iv
Danh mục chữ viết tăt ..................................................................................................... vii
Danh mục bảng .............................................................................................................. viii
Danh mục hình ................................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục đích nghiên cứu........................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 2

1.4.

Những đóng góp mới có ý nghĩa khoa học và thực tiến......................................... 2


1.4.1

Những đóng góp mới .......................................................................................... 2

1.4.2

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................ 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 3
2.1.

Tổng quan sử dụng đất nông nghiệp ................................................................... 3

2.1.1.

Khái niệm đất nông nghiệp ................................................................................. 3

2.1.2.

Vai trị, ý nghĩa của đất nơng nghiệp .................................................................. 3

2.1.3.

Sử dụng đất nông nghiệp .................................................................................... 4

2.1.4.

Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp .................................................................. 5


2.1.5.

Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp .................................................................. 5

2.1.6.

Các yếu tố tác động đến sử dụng đất nông nghiệp.............................................. 6

2.2.

Tổng quan đánh giá đất ....................................................................................... 8

2.2.1.

Khải niệm về đánh giá đất................................................................................... 8

2.2.2.

Các nghiên cứu về đánh giá đất trên Thế Giới.................................................... 9

2.2.3.

Đánh giá đất theo FAO ..................................................................................... 13

2.3.

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai theo FAO ....................................................... 18

2.3.1.


Khái niệm bản đồ đơn vị đất đai ....................................................................... 18

2.3.2.

Quy trình xây dựng bản đồ đơn vị đất đai. ....................................................... 19

iv


2.3.3.

Ý nghĩa của việc xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ............................................. 22

2.3.4.

Xác định chỉ tiêu phân cấp xây đựng bản đồ đơn vị đất đai. ............................ 23

2.4.

Mốt số tình hình nghiên cứu về đánh giá đất và xây dựng bản đồ ĐVĐĐ ở
cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ........................................................................ 24

2.5.

Ứng dụng GIS trong đánh giá đất đai và cơ sở ứng dụng cho việc xây
dựng bản đồ đất đai ........................................................................................... 26

2.5.1.

Giới thiệu về hệ thống thông tin địa lý ............................................................. 26


2.5.2.

Các thành phần chính của hệ thống thông tin địa lý ............................................ 27

2.5.3.

Ứng dụng kĩ thuật GIS trong đánh giá đất ........................................................ 28

2.5.4.

Một số phần mềm của GIS để thành lập bản đồ ............................................... 28

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 30
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................... 30

3.2.

Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 30

3.3.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 30

3.4.

Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 30


3.4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Saythany ......................... 30

3.4.2.

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá đất theo FAO ..................... 30

3.4.3.

Đề xuất hướng sử dụng, bảo vệ cho các đơn vị đất đai ở huyện Saythany.............. 30

3.5.

Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 31

3.5.1.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................... 31

3.5.2.

Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ................................................... 31

3.5.3.

Phương pháp lựa chọn, xác định các chỉ tiêu phân cấp .................................... 31

3.5.4.


Phương pháp xây dựng bản đồ đơn tính ........................................................... 32

3.5.5.

Phương pháp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai................................................... 32

3.5.6.

Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu................................................ 33

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 34
4.1.

Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Saythany ........................ 34

4.1.1.

Điệu kiện tự nhiên huyện Saythany .................................................................. 34

4.1.2.

Thực trạng phát triển kinh tế -xã hội huyên Saythany ...................................... 36

4.2.

Hiện trạng sử dụng đất huyện Saythany ........................................................... 41

4.3.

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Saythany ............................................. 43


4.3.1.

Lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ................. 43

v


4.3.2.

Xây dựng các bản đồ đơn tính .......................................................................... 45

4.3.3.

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ........................................................................ 56

4.3.4.

Mô tả các đơn vị đất đai .................................................................................... 59

4.4.

Định hướng sử dụng, bảo vệ đất nông nghiệp huyện Saythany ........................ 65

4.4.1.

Loại sử dụng đất huyện Saythany ..................................................................... 65

4.4.2.


Định hướng sử dụng đất và các giải pháp chinh cho sử dụng bảo vệ tài
nguyên đất ......................................................................................................... 65

4.4.3.

Hướng giải pháp cải tạo, bảo vệ đất nông nghiệp ở huyện Saythany ............... 67

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 68
5.1

Kết luận ............................................................................................................. 68

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................... 69

Tài liệu tham khao .......................................................................................................... 70

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ĐVĐĐ

Đơn vị đất đai


DT

Diện tích

FAO

Tổ chức nơng – lượng thế giới
(Food and Agriculture Organisation)

GIS

Hệ thống thông tin địa lý
(Geographic Information System)

LMU

Đơn vị bản đồ đất đai
(Land Mapping Unit)

LUT

Loại hình sử dung đất
(Land use type)

LUS

Hệ thống sử dung đất
(Land Use System)

ĐGĐĐ


Đánh giá đất đai

NTTS

Nuôi trồng thuỷ sản

GTVT

Giao thông vận tai

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1.

Tình hình nhân khẩu và lao động của huyện Saythany qua 3 năm
2015-2017 .................................................................................................. 37

Bảng 4.2

Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện Saythany qua 03 năm
2015 - 2017 ..................................................................................... 39

Bảng 4.3.

Hiện trạng sử dung đất nông nghiệp năm 2017 huyện Saythany .............. 42

Bảng 4.4.


Các chỉ tiêu phân cấp xây dựng bản đồ ĐVĐĐ huyện Saythany .............. 44

Bảng 4.5.

Phân loại bản đồ đất huyện Saythany ........................................................ 45

Bảng 4.6

Diện tích, cơ cầu phân cấp theo cấp địa hình huyện Saythany.................. 48

Bảng 4.7.

Diện tích, cơ cấu các cấp độ dốc ............................................................... 50

Bảng 4.8.

Diện tích, cơ cấu 03 cấp thành phần cơ giới huyện Saythany ................... 52

Bảng 4.9.

Diện tích, cơ cấu các cấp độ dày tầng đất huyện Saythany ....................... 54

Bảng 4.10. Diện tích, cơ cấu các cấp chế độ tưới được điều tra .................................. 56
Bảng 4.11. Thống kê số lượng và các đặc tính đơn vị đất đai huyện Saythany .......... 57
Bảng 4.12. Đất xám feralit ........................................................................................... 59
Bảng 4.13. Đất xám glây.............................................................................................. 60
Bảng 4.14.

Đất xám điển hình..................................................................................... 60


Bảng 4.15. Đất mới biến đối ........................................................................................ 61
Bảng 4.16. Đất phù sa cơ giới nhẹ ............................................................................... 61
Bảng 4.17. Đất phù sa glây .......................................................................................... 62
Bảng 4.18. Đất phù sa điển hình .................................................................................. 62
Bảng 4.19. Đất lầy........................................................................................................ 63
Bảng 4.20. Đất xói mịn trơ sỏi đá ............................................................................... 63
Bảng 4.21. Đất đen....................................................................................................... 64
Bảng 4.22. Đất mặn nội địa.......................................................................................... 64
Bảng 4.23

Các loại hình sử dụng đất huyện Saythany................................................ 65

Bảng 4.24. Định hướng ưu tiên sử dụng trên các LMU thuộc nhóm, đơn vị đất
của huyện Saythany ................................................................................... 66

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Quy trình đánh giá đất của FAO .................................................................... 16
Hình 2.2. Quy trình xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ...................................................... 20
Hình 2.3. Thành phần của hệ thống thông tin địa lý ...................................................... 27
Hinh 3.1. Sơ đồ chồng xếp bằng GIS ............................................................................. 34
Hinh 4.1. Sơ đồ vị trí của huyện..................................................................................... 34
Hình 4.2. Sơ đồ phần loại đất huyện Saythany .............................................................. 48
Hình 4.3. Sơ đồ phần cấp địa hình huyện Saythany....................................................... 49
Hình 4.4. Sơ đồ độ dốc huyện Saythany ........................................................................ 51
Hình 4.5. Sơ đồ phân cấp thành phần cơ giới đất huyện Saythany ................................ 53
Hình 4.6. Sơ đồ độ dày tầng đất huyện Saythany .......................................................... 54

Hình 4.7. Sơ đồ chế độ tưới huyện Saythany ................................................................. 55
Hình 4.8. Sơ đồ đơn vị đất đai huyện Saythany ............................................................. 58

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Khamsang Alounny
Tên luận văn: Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá đất thích hợp cho sản
xuất nơng nghiệp huyện Saythany
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 8850103

Tên cơ sơ đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam ( VNUA)
Mục đích nghiên cứu
- Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (LMU) phục vụ đánh giá sử dụng đất thích hợp
cho sản xuất nông nghiệp của huyện Saythany, Thủ đô Viêng Chăn, CHDCND Lào
- Xác định hướng giải pháp sử dụng, bảo vệ cải thiện chất lượng các đơn vị đất ở
vùng nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp
- Phương pháp xác định lựa chọn các chỉ tiêu phân cấp
- Phương pháp xây dựng các bản đồ đơn tính
- Phương pháp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
- Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu
Kết quả và kết luận:
Bản đồ đơn vị đất đai huyện Saythany được xây dựng trên cơ sơ 6 chỉ tiêu phân cấp:
Loại đất, phân cấp độ cao, độ dốc, thành phân cơ giới, độ đày tầng đất và chế độ tưới

Chồng xếp 6 bản đồ đơn tính, xây dựng được bản đồ đơn vị đất đai với 32 đơn
vị đất và các số liệu thuộc tính kèm theo.
- Đất xám feralit có 11 LMU với tổng diện tích đất là 51160,03 ha, chiếm
62,11% tổng diện tích đất điều tra.
- Đất xám glây có 02 LMU với tổng diện tích đất là 6093,29 ha, chiếm 7,40%
tổng diện tích đất điều tra.
- Đất xám điển hình có 02 LMU với tổng diện tích đất là 2175,19 ha, chiếm
2,64% tổng diện tích đất điều tra.
- Đất mới biết đổi có 01 LMU với tổng diện tích đất là 3,65 ha, chiếm 0,00%
tổng diện tích đất điều tra.

x


- Đất phù sa cơ giới nhẹ có 02 LMU với tổng diện tích đất là 414,04 ha, chiếm
0,50% tổng diện tích đất điều tra.
- Đất phù sa glây có 02 LMU với tổng diện tích đất là 2146,09 ha, chiếm 2,61%
tổng diện tích đất điều tra.
- Đất phù sa điển hình gồm 02 LMU với tổng diện tích đất là 1665,20 ha, chiếm
2,02% tổng diện tích đất điều tra.
- Đất lầy gồm 02 LMU với tổng diện tích đất là 2356,26 ha, chiếm 2,86% tổng
diện tích đất điều tra.
- Đất xói mịn trơ sỏi đá gồm 05 LMU với tổng diện tích đất là 14703,04 ha,
chiếm 17,85% tổng diện tích đất điều tra.
- Đất đen gồm 01 LMU với tổng diện tích đất là 1578,49 ha, chiếm 1,92% tổng
diện tích đất điều tra.
- Đất mặn nội địa gồm 01 LMU với tổng diện tích đất là 79,10 ha, chiếm 0,10%
tổng diện tích đất điều tra.
Đề xuất một số kiểu sử dụng đất và định hướng cải tạo
Định hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện Saythany trong tương lai tập trung vào

các đối tượng cây trồng lúa, ngô, rau ở vùng đồng bằng phù sa, các loại hình sử dụng nương
rẫy, cây ăn quả, cây CNNN mía kết hợp đồng cỏ, trồng rừng và bảo vệ rừng được đề xuất
cho đánh giá sử dụng đất ở các nhóm đất vùng có địa hình cao và độ dốc.
Những giải pháp bảo vệ nâng cao chất lượng các ĐVĐĐ được đề xuất bao gồm
các nhóm biện pháp thủy lợi, bảo vệ phát triển rừng, sử dụng phân bón và xây dựng cơ
cấu sử dụng đất thích hợp cho các ĐVBĐĐ để đạt được mục tiêu nâng cao hiệu quả sử
dụng đất theo hướng sử dụng đất bền vững.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Khamsang Alounny
Thesis title: Land unit mapping for suitable land evaluation for agricultural production
in Saythany district
Major: Land Management

Code: 8850103

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives
- Land unit mapping (LMU) for suitable land evaluation and use for agricultural
production in Saythany district, Vientiane, Lao PDR.
- Determining the solutions to improve the quality of land units in the study area.
Research Methods
- Method of secondary data collection
- Method ò survey and collecting primary data
- Method of selection, identification of decentralization criteria
- Method of thematic mapping
- Method of mapping land units

- Methods of aggregation and processing of documents and data
Main results and conclusions
The land unit map of Saythany district was built on the basis of six
decentralization criteria: soil type, altitude classification, slope, texture, soil layer
thickness, and irrigation regime.
The stack of 6 single thematic maps helped to build a land unit map with 32 land units
and associated attribute data.
- Ferralsols consists of 11 LUM with a total land area of 51160,03 ha,
accounting for 62,11% of the total land area.
- Gleysols consists of 2 LUM with a total land area of 6093,29 ha, accounting
for 7,40% of the total land area surveyed.
- Typical gley soil consists of 2 LUM with total land area of 2175,19 ha,
accounting for 2,64% of the total land area.
- Newly altered soil consists of 1 LUM with a total land area of 3,65 ha,
accounting for 0,00% of the total land area surveyed.

xii


- Arenic Fluvisols consists of 2 LUM with the total land area of 414,04 ha,
accounting for 0,50% of the total land area.
- Gleyi Fluvisols consisting of 2 LUM with the total land area of 2146,09 ha,
accounting for 2,61% of the total land area surveyed.
- Typical Fluvisols consists of 2 LUM with a total land area of 1665,20 ha,
accounting for 2,02% of the total land area surveyed.
- The wetland area consists of 2 LUM with a total land area of 2356,26 ha,
accounting for 2,86% of the total land area surveyed.
- Eroded soil with stone exposed consists of 5 LUM with a total land area of
14703,04 ha, accounting for 17,85% of the total land area surveyed.
- Humus soil consists of 1 LUM with a total land area of 1578,49 ha, accounting

for 1.92% of the total land area surveyed.
- Inland saline soil consists of 1 LUM with the total land area of 79,10 ha,
accounting for 2,52% of the total land area.
Some solutions and improvement directions were proposed:
The use direction of agricultural land in Saythany district will focus on rice, maize
and vegetable crops in alluvial plains, upland fields, fruit trees, industrial crops sugarcane grass, afforestation and forest protection is proposed for high and slopping land.
Proposed measures to protect and improve the quality of land units include
irrigation, forest protection and development, use of fertilizers, and the establishment of
appropriate land use structures for the land units to to improve land use efficiency in the
direction of sustainable land use.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của quốc gia, là
tư liệu sản xuất đặc biệt, giới hạn về dịên tích, hình thái nhưng mức độ sản xuất
lại phụ thuộc vào sự đầu tư, khai thác sử dụng của con người. Đất đai là thành
phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, là
nơi diễn ra mọi hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng.
Đánh giá đất đai là một nội dung nghiên cứu khơng thể thiếu được
trong chương trình phát triển một nền nơng nghiệp bền vững và có hiệu quả.
Trong sản xuất nông nghiệp bền vững theo quan điểm sinh thái và phát triển
lâu bền thì cơng tác đánh giá đất đai là nền tảng có sở cho các hướng quy
hoạch sử dụng đất nông nghiệp hợp lý. Để sử dụng, bảo vệ và quản lý nguồn
tài nguyên đất đai một cách có hiệu quả thì đánh giá đất đai có vai trò rất quan
trọng. Đánh giá đất đai làm cơ sở cho việc phát huy tối đa tiềm năng của đất
đai, đồng thời cải tạo hạn chế và sử dụng có hiệu quả và bảo vệ nguồn tài
nguyên đất đai quý giá. Theo quy trình đánh giá đất đai của FAO, xây dựng

bản đồ đơn vị đất đai (LMU) là một trong những nội dung có ý nghĩa rất quan
trọng để làm cơ sở cho đánh giá để so sánh với các yêu cầu sử dụng đất của
từng loại hình sử dụng đất.
Huyện Saythany nằm ở phía Tây của Thủ đô Viêng Chăn, Cách trung
tâm Thủ đô khoảng 12km. Huyện Saythany là một huyện có vị trí quan trọng
trong việc phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô Viêng Chăn và để xác định cơ
cấu cây trồng thích hợp và hiệu quả cần thiết phải đánh giá sử dụng đất thích
hợp để đảm bảo đạt được hiệu quả sử dụng đất và sử dụng đất theo hướng bền
vững. Trong đáng giá đất theo FAO việc xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
(LMU) là nội dung rất cần thiết để xác định chất lượng đất của vùng nghiên
cứu phục vụ cho đánh giá thích sử dụng đất nơng nghiệp cho huyện Saythany.
Chính vì từ u cầu thực tiễn trên , dưới sự hướng dẫn của thầy PGS.TS. Đỗ
Nguyên Hải, tôi tiến hành thực nghiên cứu đề tài “Xây dựng bản đồ đơn vị đất
đai phục vụ đánh giá thích hợp đất đai cho sản xuất nơng nghiệp, huyện
Saythany, Thủ đơ Viêng Chăn, Cộng Hịa Dân Chủ Nhân Dân Lào”

1


1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (LMU) phục vụ đánh giá sử dụng đất
thích hợp cho sản xuất nơng nghiệp của huyện Saythany, Thủ đơ Viêng Chăn,
Cộng Hịa Dân Chủ Nhân Dân Lào.
- Xác định hướng giải pháp bảo vê cải thiện chất lượng các đơn vị đất ở
vùng nghiên cứu.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Khơng gian nghiên cứu: Trên tồn bộ quỹ đất nông nghiệp thộc địa bàn
của huyện Saythany, Thủ đô Viêng Chăn, CHDCND Lào với tổng diện tích là:
40.303 ha.
- Thời gian thực hiện đề tài: Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 3 năm

2017 đến tháng 6 năm 2018.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CÓ Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIẾN
1.4.1 Những đóng góp mới
Đề tài đã xác định các yếu tố liên quan chất lượng đất và ứng dụng công
nghệ GIS xây dựng bản đồ đơn vị đất đai tỷ lệ 1/25.000, qua đó xác định được
chất lượng đất làm cơ sở phục vụ cho đánh giá đất thích hợp đất theo FAO của
huyện Saythany, Thủ đơ Viêng Chăn, Lào.
1.4.2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu đã đóng góp cơ sở lý luận và thực tiễn cho
việc xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (LMU) phục vụ đánh giá đất thuộc cấp
huyện ở Cộng hòa Nhân dân Lào.
Ý nghĩa thực tiễn: Bản đồ đơn vị đất đai (LMU) là cơ sở cho đánh giá sử
dụng đất thích hợp phục vụ cho công tác quy hoạch, quản lý sử dụng đất nông
nghiệp thích hợp, hiệu quả theo quản điểm bền vững ở huyện Saythany.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm đất nơng nghiệp
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến những khái niệm, định
nghĩa về đất. Học giả người Anh V.R.Viliam đã đưa ra khái niệm “Đất là lớp mặt
tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây trồng”. Định nghĩa đầu
tiên của học giả người Nga Đocutraiep năm 1987 đã khẳng định: “Đất là một vật
thể thiên nhiên cấu tạo độc lập lâu đời do kết quả quá trình hoạt động tổng hợp
của 5 yếu tố hình thành đất đó là: sinh vật, đá mẹ, khí hậu, địa hình và thời gian”.
( Đỗ Nguyên Hải, 2001). Định nghĩa này chưa đề cập đến khả năng sử dụng và
sự tác động của các yếu tố khác tồn tại trong mơi trường xung quanh. Do đó, sau
này một số học giả khác đã bổ sung các yếu tố: nước của đất, nước ngầm và đặc

biệt là vai trò của con người để hoàn chỉnh khái niệm về khái niệm đất nêu trên.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho
rằng “Đất là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được” và đất
là một thành phần của đất đai được hiểu theo nghĩa rộng vùng lãnh thổ: “Đất đai là
một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm các yếu tố cấu thành của môi
trường sinh thái ngay bên trên và dưới bề mặt đó như: Khí hậu thời tiết, thổ nhưỡng,
địa hình, mặt nước (hồ, sơng suối…), các dạng trầm tích sát bề mặt cùng với nước
ngầm và khoáng sản trong lịng đất, tập đồn thực vật, trạng thái định cư của con
người, những kết quả nghiên cứu trong quá khứ và hiện tại để lại”.
Như vậy, đất đai là một khoảng khơng gian có giới hạn gồm: Khí hậu, lớp
đất bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, nước ngầm và khống sản
trong lịng đất. Trên bề mặt đất đai là sự kết hợp giữa các yếu tố thổ nhưỡng, địa
hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác có vai trị quan trọng và
ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất và cuộc sống của xã hội lồi người.
Đất nơng nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất
nông nghiệp như đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản
xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối hoặc
nghiên cứu thí nghiệm về nơng nghiệp.
2.1.2. Vai trị, ý nghĩa của đất nơng nghiệp
 Vai trị và ý nghĩa của đất trong sản xuất nông nghiệp

3


Đất đóng vai trị quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài
người, là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. Đất vừa là đối
tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất. Đất là đối tượng
lao động vì nó là nơi để con người thực hiện các hoạt động của mình tác động
vào cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm. Bên cạnh đó, đất đai cịn là tư liệu lao
động trong q trình sản xuất thơng qua việc con người đã biết lợi dụng một cách

ý thức các đặc tính tự nhiên của đất như tính chất lý học, hố học, sinh vật học và
các tính chất khác để tác động và giúp cây trồng tạo nên sản phẩm.
Đất có vị trí cố định và có chất lượng khơng đồng đều giữa các vùng,
miền. Mỗi vùng đất luôn gắn liền với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, khí
hậu, nước, thảm thực vật), điều kiện kinh tế - xã hội như (dân số, lao động, giao
thông, thị trường). Do vậy, muốn sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả cần xác định cơ
cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp trên cơ sở nắm chắc điều kiện của từng vùng
lãnh thổ.
Đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế trong sản xuất nơng nghiệp nếu biết
sử dụng hợp lý thì sức sản xuất và hiệu quả sử dụng đất sẽ ngày càng tăng lên.
Tuy nhiên, thực tế cũng cho thấy rằng diện tích đất tự nhiên nói chung và
đất nơng nghiệp nói riêng là có hạn và chúng khơng thể tự sinh sơi. Trong khi đó,
áp lực từ sự gia tăng dân số, sự phát triển của xã hội đã và đang làm đất nông
nghiệp ngày càng bị thu hẹp do chuyển đổi sang mục đích phi nơng nghiệp như
xây dựng cơ sở hạ tầng, các khu đô thị, khu công nghiệp,… đã làm cho đất đai
ngày càng khan hiếm về số lượng, giảm về mặt chất lượng và hạn chế khả năng
sản xuất. Sử dụng đất một cách hợp lý, có hiệu quả và bền vững là một trong
những điều kiện quan trọng nhất để phát triển nền kinh tế của mọi quốc gia
(Đồn Cơng Quỳ, 2000).
2.1.3. Sử dụng đất nông nghiệp
Sủ dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ
người và đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác nhau và môi
trường. Quy luật phát triển kinh tế - xã hội cùng với yêu cầu bền vững về mặt
môi trường cũng như hệ sinh thái quyết định phương hướng chung và mục tiêu
sử dụng đất hợp lý, phát huy tối đa cơng dụng của đất nhằm đạt tới lợi ích sinh
thái, kinh tế - xã hội đạt được ở mức cao nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm
trù hoạt động kinh tế của nhân loại, trong mỗi phương thức sản xuất nhất định,
việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính

4



tự nhiên của đất đai và với vai trò là nhân tố cơ bản của sản xuất, các nhiệm vụ
và nội dung sử dụng đất nông nghiệp
được thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về khơng gian, hình ảnh hiệu quả kinh tế khơng gian
sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đai được sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô
kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai
một cách kinh tế, tập trung, thâm canh.
2.1.4. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
Sử dụng đất nông nghiệp với mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội
trên cơ sơ đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho
công nghiệp và hướng tới xuất khẩu.
Sử dụng đất nông nghiệp trong sản xuất trên cơ sơ cân nhắc các mục tiêu
phát triển kinh tế xã hội, tận dụng tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và
không làm ảnh hướng xấu đến môi trường là những nguyên tắc cơ bản và cần
thiết để đảm bảo cho khai thác sử dụng bền vững tài nguyên đất đai (Nguyễn
Hoàng Đan, 2003).
2.1.5. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
Phát triển nông nghiệp bền vững nhằm khắc phục hiện tượng thối hóa, nạn
ơ nhiễm đất, nước khơng khí bởi hệ thơng nơng nghiệp và cơng nghiệp cùng với sự
suy giảm đối với các loài động thực vật và các tài nguyên thiên nhiên không tái sinh.
Nông nghiệp bền vững là tiền đề và điều kiện cho định cư lâu dài. Cơ sơ quan trọng
nhất của nông nghiệp bền vững là thiết lập được các hệ thống sử dụng đất hợp lý.
Thuật ngữ sử dụng đất bền vững được dựa trên quan điểm sau:
- Duy trì và nâng cao các hoạt động sản xuất (thể hiện bằng năng suất).

- Giảm thiếu mức rủi ro trong sản xuất (mực độ an toàn).
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, ngăn chặn sự thối hóa đất và nước (bảo vệ).
- Có hiệu quả lâu bền.
- Được xã hội chấp nhận.

5


Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ vừa đáp ứng nhu cầu của hiện tại, vừa
đảm bảo được nhu cầu của các thế hệ tương lai. Phát triển nông nghiệp bền vững là
sự quản lý và bảo tồn sự thay đổi về tổ chức và kỹ thuật nhằm đảm bảo thỏa mãn
nhu cầu ngày càng tăng của con người cả cho hiện tại và mai sau (FAO, 1994).
2.1.6. Các yếu tố tác động đến sử dụng đất nơng nghiệp
2.1.6.1 Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết....) có ảnh hưởng trực tiếp
đến sản xuất nơng nghiệp. Bởi vì, các yếu tố của điều kiện tự nhiên là tài nguyên
để sinh vật tạo nên sinh khối. Do vậy, cần đánh giá đúng điều kiện tự nhiên để
trên cơ sở đó xác định cây trồng vật nuôi chủ lực phù hợp và định hướng đầu tư
thâm canh đúng (Vũ Thị Thanh Tâm, 2007).
Theo Mác, điều kiện tự nhiên là cơ sở hình thành địa tô chênh lệch I. Theo
N.Borlang - người được giải Noben về giải quyết lương thực cho các nước phát
triển cho rằng: yếu tố duy nhất quan trọng hạn chế năng suất cây trồng ở phạm vi
toàn cầu của các nước đang phát triển, đặc biệt đối với nông dân thiếu vốn là độ
phì của đất.
Điều kiện về đất đai, khí hậu thời tiết có ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất
nông nghiệp. Nếu điều kiện tự nhiên thuận lợi, các hộ nơng dân có thể lợi dụng
những yếu tố đầu vào thuận lợi để tạo ra kinh tế nơng sản hàng hố với giá rẻ.
Sản xuất nơng nghiệp là ngành kinh doanh năng lượng ánh sáng mặt trời dựa
trên các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khác nhau (Nguyễn Ích Tân, 2000).
2.1.6.2 Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác

Biện pháp kỹ thuật canh tác là tác động của con người vào đất đai, cây
trồng, vật ni, nhằm tạo nên sự hài hồ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để
hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Đây là những vấn đề thể hiện
sự hiểu biết về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trường và những
dự báo thông minh của người sản xuất. Lựa chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn
chủng loại và cách sử dụng các đầu vào phù hợp với các quy luật tự nhiên của
sinh vật nhằm đạt được các mục tiêu đề ra là cơ sở để phát triển sản xuất nơng
nghiệp hàng hố. Theo Frank Ellis và Douglass C.North, ở các nước phát triển,
khi có tác động tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả
thì cũng đặt ra yêu cầu mới đối với tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng
cơng nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng

6


trưởng nhanh dựa trên việc chuyển đổi sử dụng đất. Cho đến giữa thế kỷ 21,
trong sản xuất nông nghiệp quy trình kỹ thuật có thể góp phần đến 30% của năng
suất kinh tế. Như vậy, nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan
trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng
đất nơng nghiệp (Nguyễn Ích Tân, 2000).
2.1.6.3 Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức.
- Cơng tác quy hoạch và bố trí sản xuất: Thực hiện phân vùng sinh thái
nông nghiệp dựa vào điều kiện tự nhiên, dựa trên cơ sở phân tích, dự báo và đánh
giá nhu cầu thị trường, gắn với quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến, kết
cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực và thể chế luật pháp về bảo vệ tài nguyên,
môi trường sẽ tạo tiền đề vững chắc cho phát triển nơng nghiệp hàng hố. Đó là
cơ sở để phát triển hệ thống cây trồng, vật nuôi và khai thác đất một cách đầy đủ,
hợp lý, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư thâm canh và tiến hành tập
trung hố, chun mơn hố, hiện đại hố nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp và phát triển sản xuất hàng hố.

- Hình thức tổ chức sản xuất: Các hình thức tổ chức sản xuất có ảnh hưởng
trực tiếp đến việc khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp. Vì vậy,
cần phải thực hiện đa dạng hố các hình thức hợp tác trong nông nghiệp, xác lập
một hệ thống tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ
giữa sản xuất - dịch vụ và tiêu thụ nơng sản hàng hố. Tổ chức có tác động lớn đến
hàng hố của hộ nơng dân là: Tổ chức dịch vụ đầu vào và đầu ra.
- Dịch vụ kỹ thuật: Sản xuất hàng hố của hộ nơng dân khơng thể tách rời
những tiến bộ kỹ thuật và việc ứng dụng các tiến bộ khoa học cơng nghệ vào sản
xuất. Vì sản xuất nơng nghiệp hàng hố phát triển địi hỏi phải không ngừng nâng
cao chất lượng nông sản và hạ giá thành nơng sản phẩm (Nguyễn Ích Tân, 2000).
2.1.6.4 Nhóm các yếu tố kinh tế - xã hội
Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá cũng giống như
ngành sản xuất vật chất khác của xã hội, nó chịu sự chi phối của quy luật cung
cầu chịu sự ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố đầu vào, quy mô các nguồn lực như:
đất, lao động, vốn sản xuất, thị trường, kiến thức và kinh nghiệm trong sản xuất
và tiêu thụ nông sản (Smyth .A.J and Dumanski J, 1993).
Thị trường là nhân tố quan trọng, dựa vào nhu cầu của thị trường nơng
dân lựa chọn hàng hố để sản xuất. Ba yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử

7


dụng đất nông nghiệp là: Năng suất cây trồng, hệ số quay vòng đất và thị trường
cung cấp đầu vào và tiêu thụ đầu ra. Trong cơ chế thị trường, các nơng hộ hồn
tồn tự do lựa chọn hàng hố họ có khả năng sản xuất, đồng thời họ có xu hướng
hợp tác, liên doanh, liên kết để sản xuất ra những nơng sản hàng hố mà nhu cầu
thị trường cần với chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng. Muốn
mở rộng thị trường trước hết phải phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống thông
tin, dự báo, mở rộng các dịch vụ tư vấn,... quy hoạch các vùng trọng điểm sản xuất
hàng hoá để người sản xuất biết nên sản xuất cái gì, bán ở đâu, mua tư liệu sản

xuất và áp dụng khoa học cơng nghệ gì? Sản phẩm hàng hố của Lào cũng sẽ rất
đa dạng, phong phú về chủng loại chất lượng cao và giá rẻ và đang được lưu thơng
trên thị trường, thương mại đang q trình hội nhập là điều kiện thuận lợi cho phát
triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố có hiệu quả.
Sự ổn định chính trị - xã hội và các chính sách khuyến khích đầu tư phát
triển nơng nghiệp của Nhà nước. Cùng với những kinh nghiệm, tập qn sản xuất
nơng nghiệp, trình độ năng lực của các chủ thể kinh doanh, là những động lực
thúc đẩy sản xuất nơng nghiệp hàng hố.
2.2. TỔNG QUAN ĐÁNH GIÁ ĐẤT
2.2.1. Khải niệm về đánh giá đất
Đánh giá đất đai là một nội dung nghiên cứu khơng thể thiếu được trong
chương trình phát triển nền nơng nghiệp bền vững và có hiệu quả, vì đất đai là tư
liệu cơ bản nhất của người nông dân. Trong q trình sản xuất, họ phải tự có
những hiểu biết khoa học về tiềm năng sản xuất của đất và những khó khăn hạn
chế trong sử dụng đất của mình, đồng thời nắm được những phương thức sử
dụng đất thích hợp. Từ khi loài người sử dụng đất để sản xuất đã nảy sinh yêu
cầu đánh giá đất đai để sử dụng đất để sử dụng đất ngày càng hợp lý, có hiệu quả
hơn. Chính vì thế người ta thực đánh giá đất ngay từ khi khoa học còn sơ khai.
Đất đai đóng vai trị quyết định cho sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi
người, nó là cơ sở tự nhiên và là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. Theo học
thuyết sinh thái học cảnh quan (Landscape Ecology) đất đai được coi là vật mang
(Carrier) của hệ sinh thái (Ecosystems). Đánh giá đất đai theo quan điểm sinh
thái xuất phát từ quan điểm phát triển nông nghiệp bền vững. Nông nghiệp bền
vững là một hệ thống sản xuất có chọn lọc, đa dạng nhưng cân bằng về sinh thái
một cách tự nhiên, trong đó các yếu tố tác động một cách tương hỗ cùng tồn tại
và phát triển, đem lại hiệu quả kinh tế cao, môi trường trong lành, sản phẩm an

8



tồn và được thị trường chấp nhận (Tơn Thất Chiểu và cs, 1999).
Theo Dent D. và Young T. về cơ bản thì đánh giá đất khơng có gì xa lạ, vì
từ xa xưa người nơng dân đã biết tự quyết định được việc trồng loại cây gì là tốt
nhất đối với mảnh đất mà họ có. Hoặc trong q trình tìm nơi định cư, họ đã biết
được những vùng đất đai có thích hợp vói những cây họ định trổng hay mùa vụ
nào là thích hợp vói cây trồng của họ. Để có được những kiến thức đó, người
nơng dân đã trải qua và tích luỹ những kinh nghiệm truyền lại từ nhiều đời và tất
nhiên những kinh nghiệm cũng được rút ra từ khơng ít những thất bại.
2.2.2. Các nghiên cứu về đánh giá đất trên Thế Giới
Đánh giá đất đai đã được nghiên cứu từ lâu trên thế giới và trở thành một
khâu trọng yếu trong các hoạt động đánh giá tài nguyên hay quy hoạch sử dụng
đất. Cơng tác đánh giá đất đai có vai trị rất lớn trong việc sử dụng tài nguyên đất
đai bền vững và trở thành công cụ cần thiết cho việc quy hoạch, bố trí sử dụng
đất hợp lý (Trần An Phong, 1995). Vì thế, quá trình nghiên cứu và phát triển
đánh giá đất trên thế giới đã hình thành nhiều quan điểm khác nhau.
2.2.2.1. Tình hình đánh giá đất ở Liên Xô cũ
Đánh giá đất đai của Liên Xô (cũ) đã xuất hiện từ trước thế kỷ 19. Tuy
nhiên, đến những năm 60 của thế kỷ 20, việc phân hạng và đánh giá đất đai của
Docutraep (1846 - 1903) bao gồm ba bước:
- Đánh giá lớp phủ thổ nhưỡng (so sánh các loại thổ nhưỡng theo tính chất
tự nhiên).
- Đánh giá khă năng sản xuất của đất (yếu tố được xem xét kết hợp với
yếu tố khí hậu, độ ẩm, địa hình).
- Đánh giá kinh tế đất (chủ yếu là đánh giá khả năng sản xuất hiện tại
của đất).
Phương pháp đánh giá đất của Liên Xơ quan tâm nhiều đến khía cạnh tự
nhiên của đất đai, chưa xem xét, nhìn nhận kỹ tới các khía cạnh kinh tế - xã hội
của việc sử dụng đất. Theo quan điểm đánh giá đất đai của Docutraep áp dụng
phương pháp cho điểm các yếu tố, đánh giá trên cơ sở thang điểm đã được xây
dựng thống nhất. Mặt khác, phương pháp đánh giá đất đai cho điểm cụ thể chỉ

đánh giá được đất hiện tại mà không đánh giá đất đai trong tương lai, tính linh
động kém vì chỉ tiêu đánh giá đất đai ở các vùng cây trồng khác nhau là khác
nhau (Nguyễn Văn Thân, 1995).

9


Về sau, đến đầu những năm 80 công tác đánh giá đất được thực hiện trên
tồn Liên Bang Xơ Viết (Liên Xô cũ) với quan điểm chỉ đạo nhằm nhiều mục
đích và thực hiện theo hai hướng, đánh giá chung và đánh giá riêng. Trong đó
các chỉ tiêu đánh giá chính là: Năng suất và giá thành sản phẩm; mức hồn vốn
và lãi thuần.
2.2.2.2. Tình hình đánh giá đất ở Canada
Canada đánh giá đất theo các yếu tố tự nhiên của đất và theo năng suất cây
trồng (ngũ cốc) nhiều năm. Trong đó lấy cây lúa mỳ làm tiêu chuẩn để đánh giá.
Nếu trong đơn vị sản xuất có nhiều loại cây trồng thì được dùng hệ số chuyển đổi
ra cây lúa mỳ. Các chỉ tiêu dùng trong đánh giá đất được chú ý là: thành phần cơ
giới, cấu trúc đất, mức độ muối độc, mức độ xói mịn đất và chất lẫn trong đất.
Theo (Huỳnh Thanh Hiền, 2015), đất ở Canada được chia làm 7 nhóm:
- Nhóm 1: Thích hợp với nhiều loại cây trồng, ít hoặc khơng có hạn chế.
- Nhóm 2: Khả năng thích hợp với một số cây trồng. Có hạn chế chính là
xói mịn, khí hậu khơng thuận lợi, nghèo dinh dưỡng.
- Nhóm 3: Chỉ thích hợp với một số ít cây trồng, có nhiều hạn chế về: độ
dốc lớn, xói mịn mạnh, thành phần cơ giới nặng, nghèo dinh dưỡng.
- Nhóm 4: Thích hợp với rất ít cây trồng. Hạn chế chính là khí hậu khắc
nghiệt, bị xói mịn mạnh khơng có khả năng giữ nước.
- Nhóm 5: Trồng được rất ít cây hàng năm, chỉ trồng được cây lâu năm
nhưng đòi hỏi yêu cầu đầu tư cao.
- Nhóm 6: Đất chỉ dùng được vào chăn thả gia súc.
- Nhóm 7: Hồn tồn khơng có khả năng sản xuất nơng nghiệp.

2.2.2.3. Tình hình đánh giá đất đai ở Anh
Theo Huỳnh Thành Hiền, ở nước Anh tồn tại 2 phương pháp đánh giá đất:
- Đánh giá đất đựa hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên, phương pháp này
không chú ý đến sự tham gia của con người và được chia làm 3 nhóm:
+ Nhóm yếu tố con người khơng thể thay thế được như khí hậu, vị trí, địa
hình, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới.
+ Nhóm các yếu tố mà con người có thể cải tạo được nhưng cần phải đầu
tư cao như tưới tiêu, thau chua rửa mặn,...

10


+ Nhóm các yếu tố mà con người có thể cải tạo được bằng các biện pháp
canh tác thông thường như điều hòa dinh dưỡng trong đất, cải thiện độ chua,…
- Đánh gái đất căn cứ hoàn toàn vào năng suất thực tế: Kết quả đánh giá
dựa trên số liệu thống kê năng suất cây trồng thực tế qua nhiều năm. Việc đánh
giá này gặp nhiều khó khăn và khơng khách quan vì năng suất cây trồng phụ
thuộc vào loại cây trồng được chọn và khả năng của người sử dụng. Trên cơ sở
phương pháp đánh giá đất đai thứ nhất, đất đai ở Anh được chia làm 5 nhóm:
+ Nhóm 1: gồm các loại đất thuận lợi nhiều mặt để sản xuất nông nghiệp,
trồng được nhiều loại cây và cho năng suất cao.
+ Nhóm 2: đất có một số yếu tố hạn chế nhưng ảnh hướng khơng lớn, có
khả năng thích hợp với nhiều loại cây trồng trừ các loại cây ăn quả.
+ Nhóm 3: đất có chất lượng trung bình, thích hợp cho đồng cỏ và một số
ít cây lương thực, tầng đất mỏng, địa hình mấp mơ, khí hậu lạnh.
+ Nhóm 4: nghèo dinh dưỡng canh tác khó khăn, chỉ thích hợp với các cây
trồng khơng cần đầu tư cao.
+ Nhóm 5: đất đồng cỏ chăn ni, khơng trồng được cây lương thực
2.2.2.4. Tình hình đánh giá đất đai ở Mỹ
Tại Mỹ hiện nay đang ứng dụng rộng rãi hai phương pháp: phương pháp

tổng hợp và phương pháp yếu tố, chủ yếu dựa trên khả năng khai thác và hiệu quả
kinh tế sử dụng đất. Ở mức tổng quát, Mỹ đã phân hạng đất bằng phương pháp quy
nhóm đất phục vụ sản xuất nơng - lâm nghiệp gọi là đánh giá tiềm năng đất.
Hệ thống đánh giá phân loại đất đai theo tiềm năng của Hoa Kỳ được Bộ
Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) đưa ra vào những năm 1961, phương pháp đánh
giá phân hạng đất đai có tên “Đánh giá tiềm năng đất đai”. Cơ sở đánh giá tiềm
năng sử dụng đất đai dựa vào các yếu tố hạn chế trong sử dụng đất, chúng được
phân ra làm hai nhóm: nhóm các yếu tố hạn chế vĩnh viễn (độ dốc, độ dày tầng
đất, lũ lụt và khí hậu khắc nghiệt…) và nhóm yếu tố hạn chế tạm thời (độ phì,
thành phần dinh dưỡng và những trở ngại tưới tiêu,…).
Nguyên tắc chung của phương pháp là các yếu tố nào có mức độ hạn chế
lớn là yếu tố quyết định mức độ thích hợp mà khơng cần tính đến những khả
năng thuận lợi của các yếu tố khác có trong đất. Đánh giá tiềm năng đất đai của
Mỹ có 2 phương pháp được ứng dụng rộng rãi đó là:

11


×