Tải bản đầy đủ (.docx) (127 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới huyện lập thạch, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.71 MB, 127 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN THỊ NHUNG

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY
HOẠCH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI HUYỆN
LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Văn

Dung

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tơi. Số liệu và kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa từng sử dụng trong bất cứ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày … tháng … năm 2017
Tác giả luận văn

Trần Thị Nhung

i


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo
PGS.TS. Nguyễn Văn Dung đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành
nhiều thời gian định hướng và giúp đỡ tôi trong q trình thực hiện luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo ban quản lý đào tạo;
Khoa quản lý đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cán bộ và nhân dân địa phương nơi
tôi tiến hành điều tra, nghiên cứu đặc biệt là UBND, tập thể cán bộ phịng Nơng
nghiệp, phịng Tài ngun & Mơi trường, phịng Kinh tế, Chi cục thống kê huyện
Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc, đã tận tình giúp đỡ để tơi hồn thành cơng việc.

Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng
nghiệp đã ln khích lệ tơi, tạo điều kiện về mọi mặt giúp đỡ, động viên
tôi trong q trình thực hiện luận văn.
Với tấm lịng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2017

Tác giả luận văn

Trần Thị Nhung


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan.................................................................................................................................. i
Lời cảm ơn...................................................................................................................................... ii
Mục lục............................................................................................................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt......................................................................................................... vi
Danh mục bảng........................................................................................................................... vii
Danh mục hình.......................................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn...................................................................................................................... ix
Thesis abstract............................................................................................................................ xi
Phần 1. Đặt vấn đề...................................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1

1.2.

Mục đích của đề tài..................................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 2

1.3.2.


Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 3

1.4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.............................................................................. 3

Phần 2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu............................................................................ 4
2.1.

Cơ sở lý luận về nông thôn, xây dựng nông thôn mới.......................... 4

2.1.1.

Một số khái niệm về phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới
4

2.1.2.

Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ở nước ta...................................... 7

2.1.3.

Nguyên tắc, nội dung và tiêu chí xây dựng nơng thơn mới.................7

2.1.4.

Vai trị, ý nghĩa của xây dựng nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã

hội...................................................................................................................................... 10

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến q trình xây dựng nơng thơn mới.....12

2.2.

Cơ sở thực tiễn của quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên thế giới và

Việt Nam......................................................................................................................... 16
2.2.1.

Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới . 16

2.2.2.

Tình hình quy hoạch xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam...............20

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu....................................................... 26
3.1.

Nội dung nghiên cứu............................................................................................... 26

3.1.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của huyện Lập Thạch
26

iii



3.1.2.

Đánh giá tình hình thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên

địa bàn huyện Lập Thạch..................................................................................... 26
3.1.3.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới tại xã

Thái Hòa và xã Tử Du............................................................................................. 26
3.1.4.

Đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện hiệu quả quy hoạch xây dựng

nông thôn mới trên địa bàn huyện Lập Thạch......................................... 27
3.2.

Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 27

3.2.1.

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp...................................... 27

3.2.2.

Phương pháp chọn điểm...................................................................................... 28

3.2.3.

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp........................................ 28


3.2.4.

Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu............................................................ 29

3.2.5.

Phương pháp so sánh............................................................................................ 29

Phần 4. Kết quả nghiên cứu................................................................................................ 30
4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Lập Thạch 30

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên..................................................................................................... 30

4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội....................................................................................... 33

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội........................... 36

4.2.

Tình hình thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới huyện Lập


Thạch............................................................................................................................... 37
4.2.1.

Đánh giá tình hình thực hiện nhóm tiêu chí về quy hoạch................38

4.2.2.

Đánh giá tình hình thực hiện nhóm tiêu chí hạ tầng - kinh tế - xã hội
40

4.2.3.

Nhóm tiêu chí về phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất.....................43

4.2.4.

Nhóm tiêu chí về Văn hóa - Xã hội - Mơi trường...................................... 45

4.2.5.

Nhóm tiêu chí về xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh...............47

4.2.6.

Đánh giá chung về tình hình thực hiện chương trình xây dựng nông thôn

mới trên địa bàn huyện Lập Thạch................................................................. 49
4.2.7.

Kết quả huy động và sử dụng nguồn vốn................................................... 55


4.3.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới của xã

Thái Hòa và xã Tử Du............................................................................................. 56
4.3.1.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Thái

Hồ.................................................................................................................................... 56
4.3.2.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tử

Du....................................................................................................................................... 70

iv


4.3.3.

Đánh giá chung về tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn

mới trên địa bàn xã Thái Hịa và xã Tử Du
4.4.

85

Nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thực hiện


hiệu quả quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Lập

Thạch............................................................................................................................... 91
4.4.1.

Nguyên nhân................................................................................................................ 91

4.4.2.

Giải pháp nhằm tăng cường thực hiện hiệu quả quy hoạch xây dựng nông

thôn mới trên địa bàn huyện Lập Thạch...................................................... 92
Phần 5. Kết luận và kiến nghị............................................................................................. 97
5.1.

Kết luận........................................................................................................................... 97

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................................ 99

Tài liệu tham khảo................................................................................................................... 101
Phụ lục.......................................................................................................................................... 103

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nghĩa tiếng Việt

BHYT

Bảo hiểm y tế

BQDT

Bình qn diện tích

BQL

Ban quản lý

BTVH

Bổ túc văn hóa

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

ĐBSH

Đồng bằng sơng Hồng

DĐĐT

Dồn điền đổi thửa


DT

Diện tích

ĐTPT

Đầu tư phát triển

ĐVT

Đơn vị tính

GTVT

Giao thông vận tải

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KTXH


Kinh tế xã hội

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

NN & PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nông thôn

THCN

Trung học chuyên nghiệp

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


TNXH

Tệ nạn xã hội

TTATGT

Trật tự an tồn giao thơng

UBND

Ủy ban nhân dân

VH - TT – DL

Văn hóa – Thể thao - Du lịch

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Tình hình thực hiện tiêu chí Quy hoạch và thực hiện quy hoạch của
huyện Lập Thạch năm 2016......................................................................... 38
Bảng 4.2. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí về hạ tầng – kinh tế - xã hội huyện
Lập Thạch năm 2016........................................................................................ 40
Bảng 4.3. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất huyện
Lập Thạch năm 2016........................................................................................ 43
Bảng 4.4. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí Văn hóa - Xã hội - Mơi trường
huyện Lập Thạch năm 2016......................................................................... 45
Bảng 4.5. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị vững mạnh

huyện Lập Thạch năm 2016......................................................................... 47
Bảng 4.6. Tổng hợp các tiêu chí nơng thơn mới trên địa bàn huyện Lập Thạch
53

Bảng 4.7. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Thái Hịa...........57
Bảng 4.8. Tình hình thực hiện quy hoạch giao thơng xã Thái Hịa..............58
Bảng 4.9. Tình hình thực hiện quy hoạch điện nơng thơn xã Thái Hịa....62
Bảng 4.10. Tình hình thực hiện quy hoạch cơ sở giáo dục, đào tạo xã Tháı Hịa
66

Bảng 4.11. Tình hình thực hiện quy hoạch vùng sản xuất xã Thái Hòa......68
Bảng 4.12. Kết quả thực hiện theo 19 tiêu chí xã Thái Hịa................................ 69
Bảng 4.13. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Tử Du................. 71
Bảng 4.14. Tình hình thực hiện quy hoạch giao thơng xã Tử Du....................72
Bảng 4.15. Tình hình thực hiện quy hoạch điện nông thôn xã Tử Du..........76
Bảng 4.16. Tình hình thực hiện quy hoạch cơ sở giáo dục, đào tạo xã Tử Du
81

Bảng 4.17. Tình hình thực hiện quy hoạch vùng sản xuất xã Tử Du............83
Bảng 4.18. Kết quả thực hiện theo 19 tiêu chí xã Tử Du...................................... 84
Bảng 4.19. Người dân tham gia lập đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM
87

Bảng 4.20. Đánh giá của hộ dân về năng lực tổ chức và quản lý thực hiện
chương trình xây dựng NTM của cán bộ lãnh đạo cấp cơ sở. 89
Bảng 4.21. Người dân tham gia lập kế hoạch xây dựng NTM ở cơ sở........90
Bảng 4.22. Bảng điều tra mức độ tham gia của người dân................................ 90


vii



DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1.

Đường liên xã Thái Hịa sau khi được sửa chữa, nâng cấp.....59

Hình 4.2.

Đường trục thơn 3, xã Thái Hịa sau khi được cải tạo................. 60

Hình 4.3.

Mương tưới đồng chùa Đại Lương xã Thái Hịa............................. 61

Hình 4.4.

Trạm biến áp số 3 xã Thái Hịa.................................................................. 63

Hình 4.5.

Nhà văn hóa thơn Đình tre xã Thái Hịa................................................ 64

Hình 4.6.

Trung tâm văn hóa thể thao xã Thái Hịa............................................. 65

Hình 4.7.

Trường THCS Thái Hòa đã được cải tạo, xây dựng thêm các phòng


chức năng............................................................................................................. 67
Hình 4.8.

Đường liên thơn xã Tử Du sau khi được sửa chữa, nâng cấp 73

Hình 4.9.

Đường nơng thơn nội đồng, xã Tử Du sau khi được cải tạo. . .74

Hình 4.10. Hệ thống kênh tưới tiêu xã Tử Du........................................................... 75
Hình 4.11. Trạm biến áp xã Tử Du................................................................................... 77
Hình 4.12. Trạm y tế xã Tử Du........................................................................................... 78
Hình 4.13. Nhà văn hóa xã Tử du.................................................................................... 79
Hình 4.14. Trường mầm non Tử Du đã được cải tạo, xây dựng thêm các phòng
chức năng............................................................................................................. 82

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trần Thị Nhung
Tên đề tài: Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60 85 01 03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông Nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Lập Thạch.
Đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện các tiêu chí xây dựng
nơng thơn mới theo đúng kế hoạch đề ra.
Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm: phương pháp
điều tra, thu thập số liệu thứ cấp; phương pháp điều tra, thu thập số liệu
sơ cấp; phương pháp chọn điểm nghiên cứu; phương pháp thống kê,
tổng hợp; phương pháp xử lý số liệu; phương pháp so sánh.
Kết quả nghiên cứu chính của đề tài
Huyện Lập Thạch có vị trí địa lý khá thuận lợi có hệ thống đầu mối giao thơng
quan trọng do vậy huyện Lập Thạch rất thuận lợi trong giao lưu luân chuyển hàng
hóa, thu thập thơng tin và nắm bắt thị trường, tiếp nhận đầu tư công nghệ, vốn của
các tổ chức trong và ngoài nước. Đây là điều kiện quan trọng để huyện Lập thạch
phát tr ển kinh tế - xã hộ . Chương trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện
Lập Thạch có 100% các xã đạt tiêu chuẩn về nhóm quy hoạch.
Sau 5 năm thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới xã Thái hịa đã cơ
bản đạt theo kế hoạch đề ra, quy hoạch đồng bộ từ xây dựng đến sản xuất và sử
dụng đất. Công tác quy hoạch xây dựng NTM xuất phát từ điều kiện cụ thể của địa
phương với những đặc điểm tự nhiên, đặc điểm lịch sử, đặc điểm văn hóa truyền
thống và nhu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao
của nhân dân. Tuy nhiên cịn có những quy hoạch chưa đạt kế hoạch đề ra do nguồn
kinh phí hỗ trợ của cấp trên chưa đủ, đặc biệt là nguồn vốn của thành phố còn thiếu,
cũng như nguồn vốn của huyện; xã chưa bố trí đủ cịn gặp nhiều khó khăn đó là
người dân không sẵn sàng hiến đất làm đường, đấu giá quyền sử dụng đất chậm do
thị trường bất động sản đóng băng và do vướng mắc về cơ chế chính sách.

ix



Xã Tử Du sau 5 năm thực hiện Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới đã góp
phần bố trí, sắp xếp các khu chức năng, sản xuất, dịch vụ, hạ tầng kinh tế - xã
hội, môi trường trên địa bàn xã theo tiêu chuẩn NTM gắn với đặc thù, tiềm năng,
lợi thế của xã. Công tác quy hoạch xây dựng xây dựng NTM trên địa bàn xã đã
đã cơ bản hoàn thành với chất lượng tốt. Để đạt được kết quả đó là sự vào cuộc
cả hệ thống chính trị từ thành phố đến cơ sở. Sự chỉ đạo sát sao của các cấp,
các ngành và sự vào cuộc của nhân dân trong xã. Bên cạnh đó cịn có những
quy hoạch không đúng kế hoạch đề ra do vướng mắc về cơ chế chính sách,
người dân có đất bị thu hồi không ủng hộ và nguồn vốn cấp trên chưa đủ.

Trên cơ sở phân tích thực trạng, nghiên cứu đã đề xuất thực hiện 02
nhóm giải pháp nhằm tăng cường thực hiện hiệu quả quy hoạch xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Lập Thạch, gồm: nhóm Giải pháp nhằm
thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn
huyện Lập Thạch và nhóm Giải pháp nhằm tăng cường thực hiện hiệu quả
quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Lập thạch.

Kết luận
Qua nghiên cứu tình hình thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM tại
huyện Lập Thạch có thể thấy được những hạn chế vướng mắc còn tồn tại, gây cản
trở việc hồn thành các tiêu chí NTM theo quy hoạch đã được duyệt từ đó đưa ra
một số giải pháp nằm trong thực tế của huyện nên có nhiều thuận lợi trong quá trình
thực hiện chương trình xây dựng NTM trong những năm tiếp theo.

x


THESIS ABSTRACT
Author: Tran Thi Nhung
Thesis title: Evaluating the situation of implementing the new rural areas

building program in Lap Thach district, Vinh Phuc province.
Major: Land Management

Code: 60 85 01 03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture.
Research objectives
Evaluating the implementation of new rural areas building program
in Lap Thach district.
Propose some solutions to meet the criterias for new rural
construction as planned.
Research methods
Research methods used include: survey methods, secondary data collection;
methods of investigation and collection of primary data; area selection method;
statistical methods, synthesis; data processing methods; comparative method.

Main results
Lap Thach district is geographically convenient and has an important traffic
system. Therefore, Lap Thach district is very approptiate in exchanging goods,
collecting information and acknowledge the market, receive the investment
about technology and capital of many organizations in Vietnam and abroad. This
is an important condition for the district to develop its socio-economic
development. The new rural area development program in Lap Thach district has
100% of the communes meeting the criteria of the planning group.
After 5 years of implementation of new rural construction program, Thai Hoa
village has basically reached the plan and synchronous planning from construction
to production and land use. The construction planning of the new rural areas comes
from specific local conditions with the natural features, historical features, traditional
cultural characteristics and the need for industrialization, modernization and
encountering the high demand of the people. However, there are plans that have not

reached the plan due to insufficient funds, especially the capital of the city is lacking,
as well as the capital of the district; the communes still faces many difficulties such
as the people are not willing to donate land to build roads, auction the land use
rights slowly due to freezing real estate market and due to policy mechanism.

xi


Tu Du commune after 5 years of implementation of the new rural area building
program has contributed to the arrangement of some functional areas, production,
services, socio-economic and environmental infrastructure in the commune according to
the new rural area’s criterias that are associated with specific, potential and advantages
of that commune. The building program of the new rural area in the commune has been
basically completed with good quality. To achieve that result is that it required the work
of prolitical system form the city to the communes. The close direction of the levels,
branches and the participation of the people in the commune. In addition, there are plans
that are not properly planned due to policy constraints, people whose land has been
withdrawn not support and the capital is not enough.

Based on the analysis of the current situation, the study suggested two
groups of solutions to improve the effective implementation of new rural area
building program in Lap Thach district: group solutions to implement
national criterias for the new rural area construction in the area of Lap Thach
district and group solutions to enhance the effective implementation of new
rural area building program in the area of Lap Thach district.

Conclusions
Through research the situation of the implementating the national target
program for the new rural area construction in Lap Thach district, it is important to
understand the remaining obstacles and problems which blocked up the fulfillment

of the new rural area criteria according to the planning that has been approved, then
to apply some resolutions in the reality, the district should have many advantages in
the implementation of the program to build the new rural areas in the following years.

xii


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nơng nghiệp, nơng thơn có vai trị rất quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Việt Nam là nước nông nghiệp, dân số sống ở khu vực
nông thôn chiếm gần 70% dân số cả nước. Vì vậy, phát triển nơng nghiệp, nơng
thơn có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, Đảng và
Nhà nước ta đã rất quan tâm đến phát triển nông nghiệp nông thôn.
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển nhanh chóng nền kinh tế
của đất nước, kinh tế khu vực nông thôn đã có nhiều khởi sắc rõ rệt. Tuy nhiên
do trình độ sản xuất còn thấp nên tốc độ tăng trưởng kinh tế, đóng góp cho GDP
của khu vực nơng thơn còn chậm. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở nơng thơn
cịn yếu kém, lạc hậu và khơng đồng bộ, chưa đảm bảo yêu cầu phát triển kinh
tế; Cơ cấu hạ tầng kết nối giữa các khu vực cịn yếu kém. Trước tình hình đó, để
thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững và giải quyết những bất cập mà khu vực
nông thôn hiện đang tồn tại, Đảng và Nhà nước đã đưa ra nhiều chủ trương,
chính sách về đầu tư phát triển cho khu vực nông thơn.
Trên tinh thần đó tại nghị quyết Đại hội X, Hội nghị trung ương lần thứ bảy
(khóa X) ra Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/08/2008 của BCH Trung ương đã
nêu mục tiêu tổng quát về xây dựng nông thôn mới là: “Xây dựng nơng thơn mới
có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch
vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị
ở nơng thơn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường”.


Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường, quy
hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện
hữu theo hướng văn minh, bảo tồn bản sắc văn hóa phù hợp với tổ chức
khơng gian, u cầu kết cấu hạ tầng - xã hội và sản xuất của từng vùng
kinh tế bảo đảm sinh thái môi trường; trong đó quy hoạch hạ tầng kinh tế
- xã hội phải gắn kết với quy hoạch vùng, huyện, tỉnh và ngành.
Xây dựng nơng thơn mới là chương trình mục tiêu quốc gia chiếm vị trí hết
sức quan trọng. Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc Ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới là căn cứ để xây

1


dựng nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng
thơn mới. Trong đó cơng tác lập quy hoạch là tiêu chí số 1 trong 19
tiêu chí về nông thôn mới được ban hành.
Huyện Lập Thạch đã triển khai chương trình xây dựng NTM từ năm 2011. Đến
nay tất cả các xã trong huyện đã hồn thành cơng tác quy hoạch và đang triển khai
thực hiện quy hoạch. Sau 05 năm triển khai thực hiện, cơ bản Huyện đã đạt được
mục đích, u cầu của Chương trình xây dựng nơng thơn mới:huyện đã có 10/20 xã
hồn thành 19 chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới, 5 xã đạt được 14/19 tiêu chí (UBND
huyện Lập Thạch, 2015). Từ những xã hoàn thành xây dựng NTM sớm, huyện Lập
Thạch đã có kinh nghiệm, bài học về cơng tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai
thực hiện xây dựng NTM ở những xã cịn lại.

Tuy nhiên, trong q trình xây dựng và triển khai đã gặp một số khó
khăn đó là: việc thu hồi đất để xây dựng các cơng trình gặp nhiều khó
khăn do bị khống chế bởi chỉ tiêu phân khu quy hoạch sử dụng đất, người
dân có đất bị thu hồi khơng ủng hộ do giá bồi thường và hỗ trợ thấp, việc

thực hiện các hạng mục cơng trình địi hỏi phải huy động một nguồn vốn
rất lớn, một số tiêu chí trong bộ tiêu chí Quốc gia về NTM không phù hợp
với đặc thù của vùng…Xuất phát từ nhu cầu thực tế trên tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc”.

1.2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thôn
mới trên địa bàn huyện Lập Thạch.
Đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện các tiêu chí xây
dựng nơng thôn mới theo đúng kế hoạch đề ra.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các văn bản pháp lý liên quan đến xây dựng nông thôn mới.
- Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nơng thơn mới.
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại huyện Lập Thạch:
+

Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất

nơng nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ;

2


+
Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường;
phát triển các khu dân cư mới.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới tại 02

xã: Thái Hịa và Tử Du huyện Lập Thạch từ năm 2011-2016.
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Ý nghĩa khoa học: Đóng góp về cơ sở lý luận cho việc tổ chức
thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới và là cơ sở cho việc
đề xuất các giải pháp, chính sách thực hiện các nội dung của quy
hoạch xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ tiếp theo.
-

Ý nghĩa thực tiễn: Việc đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây

dựng nơng thơn mới tại huyện Lập Thạch sẽ giúp Ban chỉ đạo, các tổ chức
cơ quan đồn thể, các cấp chính quyền… thấy được các hạn chế, tồn tại
trong quá trình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM, từ đó đưa ra các giải
pháp nhằm góp phần thực hiện hiệu quả chương trình xây dựng nơng thơn
mới, để chương trình này ngày càng phổ biến, sâu rộng và thiết thực hơn.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÔNG THÔN, XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
2.1.1. Một số khái niệm về phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới

2.1.1.1. Nông thôn
Hiện nay trên thế giới định nghĩa về nông thôn chưa được đưa ra một
cách chuẩn xác nhất, vẫn đang còn tồn tại nhiều quan điểm khác nhau. Có
quan điểm cho rằng nơng thơn được định nghĩa dựa vào tiêu chí trình độ
phát triển của cơ sở hạ tầng, có nghĩa nơng thơn là vùng có cơ sở hạ tầng
khơng phát triển bằng vùng đơ thị. Có quan điểm lại cho rằng nên dựa vào
chỉ tiêu mức độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng

nơng thơn vì cho rằng nơng thơn có trình độ sản xuất hàng hóa và khả năng
tiếp cận thị trường so với vùng đô thị là thấp hơn. Cũng có quan điểm định
nghĩa vùng nơng thơn là vùng có dân cư làm nơng nghiệp là chủ yếu, tức
nguồn sinh kế chính trong vùng là từ sản xuất nông nghiệp.



Việt Nam, khái niệm nông thôn được thống nhất với quy định tại

Theo Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể: "Nông thôn là phần lãnh thổ
không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý
bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã" (Đặng Kim Sơn, 2010).

Nơng thơn chính là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong
đó có nhiều nơng dân. Tập hợp này tham gia vào các hoạt động kinh
tế, văn hóa, xã hội và mơi trường trong một thể chế chính trị nhất
định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác; phân biệt với đô thị.
2.1.1.2. Phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức với nhiều quan
điểm khác nhau. Ở Việt Nam, thuật ngữ phát triển nông thơn được đề cập đến từ lâu
và có sự thay đổi về nhận thức qua các thời kỳ khác nhau. Ngân hàng Thế giới
(1975), đã đưa ra định nghĩa: “PTNT là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện
sống kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng nơng thơn.
Nó giúp những người nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nơng
thơn được hưởng lợi ích từ sự phát triển”. Quan điểm khác lại cho rằng PTNT nhằm
nâng cao vị thế kinh tế và xã hội cho người dân nông thôn qua

4



việc sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực của địa phương gồm
nguồn nhân lực, vật lực và tài lực (Mai Thanh Cúc và cs., 2005).
PTNT là quá trình thực hiện hiện đại hóa nền văn hóa nơng thơn
nhưng vẫn bảo tồn được những giá trị truyền thống thông qua việc
ứng dụng khoa học và công nghệ. Đồng thời đây là quá trình thu hút
mọi người dân tham gia vào các chương trình phát triển nhằm mục
tiêu cải thiện chất lượng cuộc sống của các cư dân nông thôn.
Khái niệm PTNT mang tính tồn diện và đa phương, bao gồm phát triển
các hoạt động nông nghiệp và các hoạt động có tính chất liên kết phục vụ
nơng nghiệp, cơng nghiệp quy mô vừa và nhỏ, các ngành nghề truyền thống,
cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, nguồn lực nông thôn và xây dựng, tăng cường
các dịch vụ và phương tiện phục vụ cộng đồng nông thôn.
Phát triển vùng nơng thơn phải đảm bảo tính bền vững về môi trường, ngày
nay vấn đề phát triển nông thôn bền vững được đặt ra nhằm tạo sự phát triển
lâu dài, ổn định không những cho các vùng nông thôn mà còn đối với cả quốc
gia.

Trong điều kiện của Việt Nam, được tổng hợp các quan điểm từ các
chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ, thuật ngữ này được
hiểu: “Phát triển nơng thơn là một q trình cải thiện có chủ ý một cách
bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và mơi trường, nhằm nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của
nhà nước và các tổ chức khác (Mai Thanh Cúc và cs., 2005).

2.1.1.3. Nông thơn mới
Ngày 04 tháng 6 năm 2010 Thủ Tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM giai
đoạn 2010 - 2020. Tại Quyết định này, mục tiêu chung của Chương trình được
xác định là: “Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng KT - XH từng bước hiện đại; cơ

cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát
triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy
hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi
trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất
và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng XHCN.
Do đó, có thể quan niệm: “Mơ hình NTM là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc
tạo thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng u cầu mới

5


đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nơng thơn
được xây dựng so với mơ hình nơng thơn cũ ở tính tiên tiến về mọi
mặt”. (Phan Xuân Sơn và Nguyễn Xuân Cảnh, 2009).
Như vậy, NTM là nơng thơn có kết cấu hạ tầng KT - XH hiện đại, cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội dân chủ, ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc, đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao,
môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững.

2.1.1.4. Xây dựng nơng thơn mới
Xây dựng NTM là một chính sách về một mơ hình phát triển cả về
nơng nghiệp và nơng thơn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao qt
nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời
giải quyết các mối quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác
trong sự tính tốn, cân đối mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời
rạc hoặc duy ý chí (Phan Xuân Sơn và Nguyễn Xuân Cảnh, 2009).
Sự hình dung chung của các nhà nghiên cứu về xây dựng NTM là
những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu
KHKT hiện đại mà vẫn giữ được tinh hoa văn hóa của người Việt Nam.
Nhìn chung, xây dựng NTM theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại

hóa, hợp tác hóa, dân chủ hóa và văn minh hóa.

Xây dựng NTM được quy định bởi các tính chất: đáp ứng yêu
cầu phát triển (đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi
trường), đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt (kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội), tiến bộ hơn so với mơ hình cũ, chứa đựng các đặc
điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên cả nước.
Xây dựng NTM là cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nơng thơn
đồng lịng xây dựng làng, xã của mình khang trang, sạch đẹp, sản xuất phát triển
tồn diện (nơng nghiệp, cơng nghiệp và dịch vụ) và đời sống của người dân
được nâng cao; nếp sống văn hóa, mơi trường và an ninh nơng thơn được đảm
bảo, thu nhập và đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.

Có thể quan niệm: Xây dựng NTM là tổng thể những đặc điểm, cấu
trúc tạo thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu
cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn
được xây dựng so với mơ hình nơng thơn cũ truyền thống, đã có ở tính
tiên tiến về mọi mặt (Phan Xn Sơn và Nguyễn Xuân Cảnh, 2009).

6


2.1.2. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ở nước ta
Từ sau thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, các chủ trương
chính sách phát triển nơng nghiệp, nơng thôn được đẩy mạnh, nông
nghiệp càng chứng tỏ được vai trị và vị trí của mình trong nền kinh tế.
Những thành quả bước đầu đạt được đã tạo tiền đề khích lệ phong
trào phát triển nơng nghiệp, nơng thơn. Tuy nhiên trong sự phát triển
đó vẫn tiềm ẩn những mâu thuẫn, thách thức và những hạn chế:
Thứ nhất, Nông nghiệp phát triển thiếu quy hoạch và mang tính tự phát cao:


-

Chất lượng các quy hoạch phát triển đặc biệt trong nông nghiệp

được đánh giá chưa cao. Công tác quản lý quy hoạch chưa được các
cấp kể cả Trung ương và địa phương quan tâm đúng mức.

Thứ hai, Kết cấu hạ tầng KTXH ở nơng thơn cịn lạc hậu, khơng
đáp ứng được yêu cầu phát triển lâu dài:
-

Cơ sở hạ tầng nơng thơn cịn yếu kém. Hệ thống thủy lợi chưa đáp

ứng được nhu cầu sản xuất nông nghiệp và dân sinh. Hệ thống giao Lập
Thạch thôn chất lượng thấp, phần lớn chưa đạt tiêu chuẩn quy định, chủ yếu
phục vụ mục đích dân sinh. Ở nhiều vùng nơng thơn, giao thông chưa đạt
yêu cầu trong phục vụ sản xuất và lưu thơng hàng hóa. Hệ thống lưới điện hạ
thế thường ở trong tình trạng chắp vá, chất lượng thấp, việc quản lý yếu
kém, gây hao tổn điện năng, nông dân phải chịu giá điện cao hơn giá trần
Nhà nước quy định. Hệ thống thông tin liên lạc, kho tàng, chợ đều rất thiếu,
chưa đáp ứng được yêu cầu của nền nơng nghiệp sản xuất hàng hóa.

Thứ ba, Đời sống nhân dân còn ở mức thấp:
-

Tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn chiếm khoảng 90% tổng số hộ nghèo

trong cả nước. Khoảng cách chênh lệch về thu nhập bình quân đầu người giữa
thành thị và nông thôn, giữa các vùng nơng thơn rất lớn. Q trình cơng nghiệp

hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp và nơng thơn diễn ra chậm chạp.

Trước tình trạng trên, việc cải cách nơng nghiệp, xây dựng mơ
hình NTM trên phạm vi cả nước là cấp thiết (Bùi Bá Bổng, 2004).
2.1.3. Nguyên tắc, nội dung và tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
2.1.3.1. Ngun tắc xây dựng nông thôn mới
Điều 2 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHDT-BTC, ngày
13 tháng 4 năm 2011 (liên Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế

7


hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính) về hướng dẫn một số nội dung thực hiện
Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020 đã đề ra 6 nguyên tắc trong xây dựng NTM như sau:
-

Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng NTM phải hướng

tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM ban hành
tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

-

Phát huy vai trị chủ thể của người dân và cộng đồng dân cư địa

phương là chính, Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban hành các
tiêu chí, quy chuẩn, chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và
hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người

dân ở thơn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
-

Kế thừa và lồng ghép các chương trình MTQG, chương trình hỗ trợ có

mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nông thôn.

-

Thực hiện Chương trình xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch phát

triển kinh tế xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực
hiện các quy hoạch xây dựng NTM đã được cấp có thẩm quyền xây dựng.

-

Cơng khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng

cường phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện
các cơng trình, dự án của Chương trình xây dựng NTM; phát huy vai
trị làm chủ của người dân và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở
trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát đánh giá.

Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn
xã hội; cấp ủy đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành
quá trình xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch và tổ chức thực
hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị, xã hội vận động mọi
tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong xây dựng NTM.
2.1.3.2. Nội dung xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là biểu hiện cụ thể của phát triển nông thôn nhằm tạo

ra một nông thôn có nền kinh tế phát triển cao hơn, có đời sống về vật chất, văn hóa
và tinh thần tốt hơn, có bộ mặt nơng thơn hiện đại bao gồm cả cơ sở hạ tầng phục
vụ tốt cho sản xuất, đời sống văn hóa của người dân. Căn cứ vào điều kiện thực tế
của từng địa phương, các lợi thế cũng như năng lực của cán bộ, khả

8


năng đóng góp của nhân dân mà từ đó xác định nội dung xây dựng
nông thôn mới cho phù hợp. Xét trên khía cạnh tổng thể thì nội
dung chủ yếu trong xây dựng nông thôn mới bao gồm:
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
+

Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất

nông nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp và dịch vụ.

+
Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường;
phát triển các khu dân cư mới.
- Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội.
Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao
thông trên địa bàn xã; hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện
phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã; hệ thống các công trình
phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao; hệ thống cơng trình phục
vụ chuẩn hóa y tế, giáo dục trên địa bàn xã (Chính phủ, 2010).

- Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.
+

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nơng nghiệp
theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao;
+

Tăng cường công tác khuyến nông, đẩy nhanh nghiên cứu ứng

dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp;

+
Cơ giới hóa nơng nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong
sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Giảm nghèo và an sinh xã hội.
- Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nơng thôn.

+

Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã;

+

Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn;

+
Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa
các loại hình kinh tế ở nơng thơn.
- Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn.
- Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nơng thơn.
-

Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền Lập Thạch thôn: Thực hiện


thông tin, truyền thông đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.

9


- Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thơn.
+
Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
+

Xây dựng các cơng trình bảo vệ mơi trường nơng thơn trên địa bàn

xã, thôn theo quy hoạch gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thốt
nước trong thơn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã.

Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể
chính trị - xã hội trên địa bàn.
+
Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội
vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thơn mới;
+
Ban hành chính sách khuyến khích thu hút cán bộ trẻ đã
được đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các xã
vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
- Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nơng thơn. (Chính phủ, 2010).
2.1.3.3. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM được ban hành theo Quyết định số
491/QĐ - TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm 5

nhóm tiêu chí với 19 tiêu chí cụ thể.
Ngày 21/08/2009, Bộ NN & PTNT ban hành Thông tư số 54/2009/TT
- BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM.

Các nhóm tiêu chí: gồm 5 nhóm (xem phụ lục 1)
-

Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí);

-

Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí);

-

Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí);

-

Nhóm IV: Văn hóa - xã hội - mơi trường (có 04 tiêu chí);

-

Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí).

2.1.4. Vai trị, ý nghĩa của xây dựng nông thôn mới trong phát triển
kinh tế - xã hội
2.1.4.1. Về kinh tế
Nơng thơn có nền sản xuất hàng hoá mở, hướng đến thị trường và
giao lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó, kết cấu hạ tầng của nông thôn

phải hiện đại, tạo điều kiện cho mở rộng sản xuất giao lưu buôn bán.

10


Thúc đẩy nơng nghiệp, nơng thơn phát triển nhanh, khuyến
khích mọi người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nơng
dân, điều chỉnh, giảm bớt sự phân hố giàu nghèo, chênh lệch về
mức sống giữa các vùng, giữa nơng thơn và thành thị.
Phát triển các hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng
mới các hợp tác xã theo mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các hợp
tác xã ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp với các phương
án sản xuất kinh doanh, phát triển ngành nghề ở nông thôn.
Sản xuất hàng hố có chất lượng cao, mang nét độc đáo, đặc sắc
của từng vùng, địa phương. Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị,
công nghệ sản xuất, chế biến bảo quản, chế biến nơng sản sau thu hoạch
vừa có khả năng tận dụng nhiều lao động vừa đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

2.1.4.2. Về chính trị
Phát huy dân chủ với tinh thần thượng tôn pháp luật, gắn lệ làng,
hương ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính
pháp lý, tơn trọng kỷ cương phép nước, phát huy tính tự chủ của làng xã.

Phát huy tối đa Quy chế Dân chủ ở cơ sở, tôn trọng hoạt động
của các hội, đoàn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng,
nhằm huy động tổng lực vào xây dựng nơng thơn mới.
2.1.4.3. Về văn hóa - xã hội
Xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư, giúp nhau xố đói
giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng.
2.1.4.4. Về con người

Xây dựng hình mẫu người nơng dân sản xuất hàng hố khá giả, giàu có; kết tinh các tư
cách: công dân, thể nhân, dân của làng, người con của các dịng họ, gia đình.

Người nơng dân và các cộng đồng nông thôn là trung tâm của
mọi chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn. Đưa nơng dân
vào sản xuất hàng hóa, doanh nhân hóa nơng dân, doanh nghiệp
hóa các cộng đồng dân cư, thị trường hóa nơng thơn.
2.1.4.5. Về mơi trường
Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trường, du lịch sinh thái. Bảo vệ
rừng đầu nguồn, chống ơ nhiễm nguồn nước, mơi trường khơng khí và
chất thải từ các khu công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.

11


×