Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá thực trạng và đề xuất biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi lợn tại xã đông tảo, huyện khoái châu, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 113 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

HÀ THỊ TIÊN TIÊN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NI LỢN TẠI XÃ ĐƠNG TẢO,

HUYỆN KHỐI CHÂU, TỈNH HƯNG YÊN

Ngành:

Khoa học môi trường

Mã số:

8440301

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS Nguyễn Xuân

Thành

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Kết quả nghiên cứu của luận văn là những đóng góp riêng dựa trên
số liệu khảo sát thực tế, trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác. Những kết quả nghiên cứu kế thừa các cơng


trình khoa học khác đều được trích dẫn theo đúng quy định.
Nếu luận văn có sự sao chép từ các cơng trình khoa học khác, tác
giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2018

Tác giả luận văn

Hà Thị Tiên Tiên

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tơi đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các tập thể, cá nhân trong và ngồi trường.

Trước hết tơi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Môi
trường và các thầy cô giáo trường Học viện Nông Nghiệp Việt Nam đã tạo
điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Xuân Thành đã
tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cán bộ, kỹ thuật viên Trung tâm Quan trắc mơi
trường– Tổng cục Mơi trường; Các phịng, ban thuộc UBND huyện Khối Châu và tỉnh
Hưng n đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi thực hiện luận văn.

Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè
và người thân đã luôn bên cạnh tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời
gian tôi học tập, rèn luyện tại trường Học viện Nông Nghiệp Việt Nam.


Hà Nội, ngày

tháng năm 2018

Tác giả luận văn

Hà Thị Tiên Tiên

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................................... vi
Danh mục bảng biểu................................................................................................................. vii
Danh mục hình.............................................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn........................................................................................................................ x
Thesis abstract............................................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1

1.2.

Giả thuyết khoa học.................................................................................................... 2


1.3.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2

1.4.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 2

1.5.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................. 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu....................................................................................................... 3
2.1.

Khái quát chung về tình hình chăn ni lợn trên thế giới và Việt Nam 3

2.1.1.

Tình hình chăn ni lợn trên thế giới................................................................ 3

2.1.2.

Tình hình chăn ni lợn ở Việt Nam.................................................................. 4

2.1.3.

Tình hình chăn nuôi lợn ở Hưng Yên................................................................ 7

2.2.


Khái quát chung về chất thải chăn nuôi lợn.................................................. 9

2.2.1.

Khối lượng chất thải chăn nuôi lợn................................................................... 9

2.2.2.

Thành phần chất thải chăn nuôi lợn................................................................ 11

2.3.

Ảnh hưởng của chăn nuôi lợn tới môi trường.......................................... 13

2.3.1.

Ảnh hưởng tới môi trường đất........................................................................... 13

2.3.2.

Ảnh hưởng tới môi trường nước...................................................................... 14

2.3.3.

Ảnh hưởng tới mơi trường khơng khí............................................................ 15

2.3.4.

Ảnh hưởng tới việc lây lan dịch bệnh............................................................ 16


2.4.

Tình hình quản lý và xử lý chất thải chăn ni.......................................... 16

2.4.1.

Tình hình quản lý và xử lý chất thải chăn ni trên thế giới..............16

2.4.2.

Tình hình quản lý và xử lý chất thải chăn nuôi ở Việt Nam................18

iii


2.4.3.

Tình hình quản lý và xử lý chất thải chăn nuôi tại Hưng Yên............21

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu............................................................ 26
3.1.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 26

3.1.1.

Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 26

3.1.2.


Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 26

3.2.

Nội dung nghiên cứu:.............................................................................................. 26

3.3.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 26

3.3.1.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.......................................................... 26

3.3.2.

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp............................................................ 27

3.3.3. Phương pháp tính lượng chất thải rắn, lưu lượng nước thải...........28
3.3.4.

Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu...................................................... 28

3.3.4.

Phương pháp so sánh............................................................................................. 30

3.3.5. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................... 31
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận..................................................................... 32

4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Đông Tảo...................................... 32

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên...................................................................................................... 32

4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................................ 35

4.2.

Thực trạng chăn nuôi lợn và phát sinh chất thải tại xã Đông Tảo . .39

4.2.1.

Đặc điểm của các trang trại chăn ni lợn.................................................. 39

4.2.2.

Tình hình phát triển chăn nuôi tại khu vực nghiên cứu....................... 43

4.2.3.

Hiện trạng phát sinh chất thải chăn nuôi lợn tại xã Đông Tảo..........44

4.2.3.1. Hiện trạng phát sinh chất thải rắn.................................................................... 45
4.3.


Hiện trạng quản lý chất thải và chất lượng môi trường chăn nuôi lợn tại

xã Đông Tảo.................................................................................................................. 49
4.3.1.

Hiện trạng quản lý chất thải.................................................................................. 49

4.3.2.

Hiện trạng môi trường trong chăn nuôi lợn tại xã đông tảo..............54

4.3.3.

Đánh giá của người dân xung quanh về môi trường chăn nuôi......62

4.4.

Đề xuất nhằm nâng cao khả năng quản lý chất thải chăn nuôi lợn trên địa

bàn xã Đông Tảo......................................................................................................... 65
4.4.1.

Giải pháp trước mắt.................................................................................................. 65

4.4.2.

Giải pháp lâu dài......................................................................................................... 66

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.............................................................................................. 71


iv


5.1.

Kết luận............................................................................................................................ 71

5.2.

Kiến nghị......................................................................................................................... 71

Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 73
Phụ lục.............................................................................................................................................. 76

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVMT

Bảo vệ môi trường

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường


BOD

Biochemical Oxygen Demand (chỉ số nhu cầu oxy sinh hóa)

COD

Chemical Oxygen Demand (chỉ số nhu cầu oxy hóa học)

CTR

Chất thải rắn

NN & PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nông thôn

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QĐ- TTg

Quyết định của Thủ tướng

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TT

Thông tư

VSV

Vi sinh vật

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Số lượn

Bảng 2.2.

Số lượng

Bảng 2.3.

Số lượng


Bảng 2.4.

Số lượng

Bảng 2.5.

Phân bố

Bảng 2.6.

Lượng p

lượng c
Bảng 2.7.

Lượng c

Bảng 2.8.

Thực trạ

Bảng 3.1.

Thơng ti

Bảng 3.2.

Vị trí các


Bảng 3.3.

Chỉ tiêu

Bảng 4.1.

Cơ cấu k

Bảng 4.2.

Dân số,

Bảng 4.3.

Tình hìn

Bảng 4.4.

Quy mơ

2017 ......
Bảng 4.5.

Mơ hình

Bảng 4.6.

Thông ti

xã Đông

Bảng 4.7.

Số lượn

Bảng 4.8.

Số lượng

Bảng 4.9.

Khối lượ

Bảng 4.10.

Ước tính

nghiên c
Bảng 4.11.

Ước tín

nghiên c
Bảng 4.12.

Khối lượ

xã Đơng
Bảng 4.13.

Tần suất


Bảng 4.14.

Hình thứ

vii


Bảng 4.15. Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại các cơ sở chăn nuôi tháng
9/2017.........................................................................................................
Bảng 4.16. Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại các cơ sở chăn ni tháng
1/2018.........................................................................................................
Bảng 4.17. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt tháng 9/2017 ............
Bảng 4.18. Kết quả phân tích chất lượng mơi trường nước mặt tháng 01/2018 ..........
Bảng 4.19. Đánh giá người dân về ảnh hưởng của chăn nuôi đến môi trường ............

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Số lượng lợn ở Việt Nam giai đoạn 2014 – 2017..................................... 5
Hình 2.2. Mơ hình quản lý chất thải rắn chăn ni trên thế giới....................... 17
Hình 4.1. Sơ đồ xã Đơng Tảo, huyện Khối Châu, tỉnh Hưng Yên..................32
Hình 4.2. Phân lợn sau khi ủ của hộ gia đình............................................................. 51
Hình 4.3. Đánh giá của các chủ hộ chăn nuôi về các biện pháp xử lý CTR biện

pháp ủ phân................................................................................................................ 52
Hình 4.4. Đánh giá của các chủ hộ chăn nuôi về các biện pháp xử lý chất thải

lỏng................................................................................................................................. 54

Hình 4.5. Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của chăn ni tới mơi trường..64
Hình 4.6. Sơ đồ giải pháp công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi ....................69

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Hà Thị Tiên Tiên
Tên Luận văn: “Đánh gıá thực trạng và đề xuất bıện pháp xử lý chất thảı
chăn nuôı lợn tạı xã Đông Tảo, huyện Khốı Châu, tınhh̉ Hưng n”
Ngành: Khoa học mơi trường

Mã số: 8440301

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp
Việt Nam Mục đích nghiên cứu
Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Đơng Tảo, huyện
Khối Châu, tỉnh Hưng n.
Tình hình phát triển chăn ni lợn tại xã Đơng Tảo, huyện Khối
Châu, tỉnh Hưng n.
Hiện trạng phát sinh thải chăn nuôi lợn trên địa bàn xã Đơng Tảo,
huyện Khối Châu, tỉnh Hưng n.
Hiện trạng quản lý và xử lý chất thải chăn nuôi lợn trên địa bàn xã
Đơng Tảo, huyện Khối Châu, tỉnh Hưng n.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải
chăn nuôi lợn tại xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
Phương pháp nghiên cứu
Thu thập các số liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội...
từ Phịng tài ngun Mơi trường huyện Khối Châu; cán bộ quản lý môi
trường tại xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu.

Khảo sát thực địa, điều tra khảo sát khu vực nghiên cứu, thu thập
các số liệu cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu, phương pháp thu gom,
xử lý nước thải, vận chuyển chất thải chăn nuôi lợn.
Phương pháp lấy mẫu điều tra đánh giá mức độ ô nhiễm được thực hiện trên cơ
sở tuân thủ theo Tiêu chuẩn Quốc gia về lấy mẫu và đánh giá chất lượng. Dựa vào kết
quả thu thập được từ khảo sát thực tế, ta đem so sánh, phân tích với các tiêu chuẩn, quy
chuẩn về môi trường hiện hành để đánh giá chất lượng môi trường địa bàn nghiên cứu.

Đối với khơng khí so sánh theo QCVN 01 - 79:2011/BNNPTNT. Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm - Quy trình
kiểm tra, đánh giá điều kiện vệ sinh thú y.
-

Đối với nước mặt QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc

gia về chất lượng nước mặt, cột B1 dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các

x


mục đích sử dụng khác có u cầu chất lượng nước tương tự hoặc các
mục đích sử dụng như loại B2
-

Đối với mẫu nước lấy tại trang trại, sau khi được xử lý bằng bể biogas, các

chỉ tiêu được so sánh với QCVN 62-MT:2016/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải chăn nuôi, cột B quy định các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi
khi xả vào nguồn nước khơng dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.


Từ đó đưa ra những nhận định phù hợp, đánh giá mức độ ô nhiễm
môi trường theo từng thành phần. Từ đó phân tích ngun nhân và đưa
ra giải pháp phù hợp với khu vực nghiên cứu.
Kết quả chính và kết luận
Xã Đơng Tảo là xã nơng nghiệp có tốc độ phát triển kinh tế tăng trung
bình hàng năm gần 10%, cơ cấu kinh tế năm 2017 (%): 66,5: 18,2: 15,3, ngành
nơng nghiệp vẫn là chính. GDP trung bình đạt 29,5 triệu/người/năm. Cơ cấu nghề
chăn nuôi chiếm 76% tổng thu của ngành nơng nghiệp. Tồn xã có 250 hộ chăn
ni lợn nhỏ lẻ, tổng số đầu lợn là 749 con, bình qn khoảng 3 con/hộ/năm; xã
có 20 trang trại (gia trại) chăn nuôi lợn với tổng số đầu lợn là 4814 con/năm;
Khối lượng chất thải chăn nuôi lợn hàng năm trên địa bàn xã rất lớn:
3

1.813 tấn chất thải rắn/năm và 37.250 m nước thải chăn nuôi lợn trên năm. Đây
là ngun nhân chính gây ơ nhiễm mơi trường, làm mất cảnh quan văn hóa nơng
nghiệp nơng thơn dẫn đến rất khó cho hồn thành xây dựng nơng thơn mới;

Kết quả phân tích chất lượng nước thải chăn ni cho thấy nhiều chỉ
tiêu vượt quá giới hạn cho phép theo QC của bộ Tài nguyên & Môi trường, cụ
thể: COD cao hơn 1,3-1,6 lần, có những mẫu gấp 6 lần; BOD 5 cao hơn 2,56
lần, có mẫu gấp 5 lần; S - sulphat cao gấp 10-20 lần; Coliform cao gấp 4-6 lần
so với QCVN 62-MT:2016/BTNMT và QCVN01-79/BNNPTNT;
Kết quả đánh giá của người dân cho thấy: 80% đánh giá là chăn nuôi lợn ảnh hưởng
xấu và rất xâu đến môi trường khơng khí, đó là mùi hơi thối, tiếng ồn do lợn rít, nước thải
chăn ni lợn xả thải tự do hoặc chưa thu hết bị dò rỉ lan truyền ra môi trường.

Kết quả điều tra nghiên cứu thực trạng ảnh hưởng của chăn nuôi lợn trên địa bàn
xã Đông Tảo, đề tài đã đưa ra được 2 nhóm giải pháp: Giải pháp trước mắt cần làm ngay
nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường chăn nuôi lợn trên địa bàn nghiên cứu; Giải pháp
đồng bộ lâu dài sẽ triển khai đồng bộ nhiều biện pháp như: Quy hoạch lại trang trại, cơ

chế chính sách, tuyên truyền giáo dục cộng động. Nhất là áp dụng khoa học công nghệ
mới để xử lý chất thải rắn, nước thải chống ô nhiễm môi trường.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Ha Thi Tien Tien
Thesis title: Review the situation and propose solutions for pig feed
treatment in Dong Tao commune, Kho Chau district, Hung Yen province.
Major: Environmental science

Code: 8440301

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA) Research Objectives
Assessment of natural and socio-economic conditions of Dong Tao
Commune, Khoai Chau District, Hung Yen Province.
Development of pig raising in Dong Tao commune, Khoai Chau
district, Hung Yen province.
The status of waste arising in pig raising in Dong Tao commune,
Khoai Chau district, Hung Yen province.
Status of management and treatment of pig waste in Dong Tao
commune, Khoai Chau district, Hung Yen province.
Evaluation of environmental status in pig raising in Dong Tao
commune, Khoai Chau district, Hung Yen province.
Proposing some solutions to improve the efficiency of pig waste
management in Dong Tao, Khoai Chau district, Hung Yen province.
Materials and Methods
Collection of secondary data on natural, economic and social conditions

from the Khoai Chau district Department of Natural Resources and Environment;
Environmental management officer in Dong Tao commune, Khoai Chau district.

Field surveys, field surveys, data collection needed for research,
methods of collection, wastewater treatment, transportation of pig waste.
The sampling method for pollutant assessment was conducted on
the basis of complying with the National Standard for Sampling and
Quality Assessment. Based on the results obtained from the field survey,
we compare and analyze with current environmental standards and
standards to evaluate the environmental quality of the study site.
For comparative air according to QCVN 01-79:2011/BNNPTNT.
National technical standards: Livestock and poultry breeding facilities Process of inspection and evaluation of veterinary hygiene conditions.

xii


For surface water QCVN 08-MT:2015/BTNMT(Column B): National
technical standards on surface water quality, column B1 for irrigation or
other purposes. similar water quality or use purposes such as type B2.
For water samples collected on the farm, before and after being treated with
biogas, the criteria were compared with QCVN 62-MT:2016/BTNMT: National Technical
Regulation on wastewater, B regulates the pollution parameters in livestock waste water
discharge into water sources not used for domestic water supply.

From there, make appropriate comments and assess the level of
environmental pollution by each component. Then analyze the causes and
propose solutions suitable for the study area.
Main findings and conclusions
Dong Tao is an agricultural commune with an average annual economic
growth rate of nearly 10%, economic structure in 2017 (%): 66.5: 18.2: 15.3. main.

GDP averaged 29.5 million VND / person / year. Livestock structure accounts for
76% of the total agricultural sector. There are 250 small pig households in the
whole commune with 749 pigs on average, about 3 pigs per household per year;
There are 20 pig farms (pig farms) with a total of 4814 pigs per year.

The annual volume of pig waste in the commune is huge: 1,813 tons of
solid waste per year and 37,250 m3 of pig waste water per year. This is the
main cause of environmental pollution and loss of rural agricultural culture
which makes it difficult to complete the construction of new rural areas.
Analysis results of animal wastewater show that many indicators
exceed the limit allowed by the Ministry of Natural Resources & Environment,
specifically: COD 1.3-1.6 times higher, there are folding samples. 6 times;
BOD5 is 2.56 times higher; S-sulphate is 10-20 times higher; Coliform 4-6
times higher than QCVN 62-MT:2016/BTNMT and QCVN01-79/BNNPTNT;
The results of the evaluation showed that 80% of the pigs were affected
by bad pigs and badly hit the air, which was bad smell, pig noise, pig waste water
discharge whether or not they have been leaked to the environment.
The results of the survey on the current situation of swine raising in Dong Tao
commune, the subject has given two groups of solutions: Immediate solution should be
immediately to reduce environmental pollution pig farming on study sites; Long-term
synchronous solutions will be implemented in a number of measures, such as farm replanning, policy mechanism, community education. Especially to apply new science and
technology to treat solid waste and waste water against environmental pollution.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chăn nuôi là một trong hai lĩnh vực quan trọng trong nền nơng nghiệp (chăn
ni, trồng trọt), nó khơng những đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng hàng

ngày của mọi người dân trong xã hội mà còn là nguồn thu nhập quan trọng của
hàng triệu người dân hiện nay. Đặc biệt nơng nghiệp lại có ý nghĩa quan trọng đối
với nước ta khi có tới hơn 70% dân cư sống dựa vào nông nghiệp.

Sự gia tăng của các sản phẩm nông nghiệp kết hợp với nhu cầu về
thực phẩm ngày càng cao của cuộc sống đã thúc đẩy ngành chăn nuôi
phát triển mạnh mẽ. Sự phát triển bùng nổ của ngành chăn nuôi để đáp
ứng các nhu cầu là một tất yếu. Cơng nghiệp hóa chăn ni có thể là hệ
quả tất yếu của chuỗi thực phẩm liên kết theo chiều dọc và cung ứng cho
các cửa hàng bán lẻ lớn, nhưng cũng có thể xảy ra một cách độc lập.
Việc gia tăng sản lượng thực phẩm từ chăn nuôi gia súc cũng đã đem lại
những bước tiến mới trong nơng nghiệp. Nó đã mang lại hiệu quả kinh tế cao,
góp phần làm chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp, từ trồng trọt sang chăn nuôi,
đồng thời cải thiện đáng kể đời sống kinh tế của nông dân. Tuy nhiên, việc phát
triển các hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm tự phát một cách tràn lan, ồ ạt
trong điều kiện người nông dân thiếu vốn, thiếu hiểu biết đã làm gia tăng tình
trạng ơ nhiễm mơi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Đặc biệt với
chăn nuôi nhỏ lẻ trong nông hộ, thiếu quy hoạch, nhất là các vùng dân cư đông
đúc đã gây ra ô nhiễm mơi trường ngày càng trầm trọng. Ơ nhiễm mơi trường do
chăn nuôi gây nên chủ yếu từ các nguồn chất thải rắn, chất thải lỏng, bụi, tiếng
ồn, xác gia súc, gia cầm chết chôn lấp, tiêu hủy không đúng kỹ thuật. Đối với các
cơ sở chăn nuôi, các chất thải gây ơ nhiễm mơi trường có ảnh hưởng trực tiếp
tới sức khỏe con người, làm giảm sức đề kháng vật ni, tăng tỷ lệ mắc bệnh và
chi phí phịng trị bệnh, giảm năng suất và hiệu quả kinh tế, sức đề kháng của gia
súc, gia cầm giảm sút sẽ là nguy cơ bùng phát dịch bệnh.. Tại Việt Nam, mặc dù
đã phần nào cảm nhận được tác hại về môi trường do chăn ni gây ra xong gần
như chưa có một nghiên cứu đầy đủ nào về quản lý, xử lý chất thải chăn ni.
Xã Đơng Tảo, huyện Khối Châu, tỉnh Hưng Yên là khu vực chăn nuôi lợn
trọng điểm của huyện, số lượng đàn lợn ngày càng lớn kéo theo lượng chất thải
như phân, nước tiểu, chất độn chuồng, thức ăn thừa, xác vật nuôi chết,… càng


1


tăng đã trở thành điểm nóng về ơ nhiễm mơi trường do chất thải không được xử
lý hoặc chỉ xử lý sơ bộ rồi thải ra môi trường đã gây tác động xấu đến nguồn
nước, đất, khơng khí và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ người chăn ni
lợn nói riêng và các hộ dân cư xung quanh nói chung. Xuất phát từ thực tế đó,
tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:“Đánh giá thực trạng và đề xuất biện pháp xử lý
chất thải chăn nuôi lợn tại xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu , tỉnh Hưng Yên”.

1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Giả thuyết 1: Đánh giá tình hình phát triển chăn ni lợn tại
xã Đơng Tảo, huyện Khối Châu và các loại chất thải phát sinh từ
chăn nuôi lợn từ các mơ hình chăn ni khác nhau.
-

Giả thuyết 2: Tìm hiểu các giải pháp quản lý, xử lý chất thải

chăn nuôi được người dân áp dụng. Từ đó đánh giá diễn biến chất
lượng môi trường tại các khu chăn nuôi và chỉ ra được các giải pháp
để có thể nâng cao hiệu quả chăn nuôi vừa kết hợp bảo vệ môi trường.

1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá tình hình phát triển chăn ni lợn tại xã Đơng Tảo,
huyện Khối Châu, tỉnh Hưng Yên;
-

Đánh giá thực trạng phát sinh chất thải chăn ni lợn và hình thức


xử lý chất thải trên địa bàn xã Đơng Tảo, huyện Khối Châu, tỉnh Hưng n;

Đánh giá hiện trạng môi trường trong chăn nuôi lợn tại địa
bàn xã Đơng Tảo, huyện Khối Châu, tỉnh Hưng n;
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất

thải chăn nuôi lợn tại xã Đông Tảo, huyện Khối Châu, tỉnh Hưng n.

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Khơng gian: xã Đơng Tảo, huyện Khối Châu, tỉnh
Hưng n
-

Thời gian: Tháng 3/2017 đến tháng 5/2018

1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚİ, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TİỄN
Nghiên cứu này góp phần bổ sung thông tin về thực trạng môi trường và
công tác quản lý môi trường tại các cơ sở chăn ni lợn trên địa bàn huyện Khối
Châu, tỉnh Hưng n, từ đó đề xuất biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất
thải chăn nuôi lợn tại xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CHĂN NI LỢN TRÊN THẾ
GIỚI VÀ VIỆT NAM
2.1.1. Tình hình chăn ni lợn trên thế giới

Nghề chăn ni lợn ra đời rất sớm và rất phát triển. Cách đây một vạn
năm chăn nuôi lợn đã xuất hiện và phát triển ở châu Âu và châu Á. Sau đó
vào khoảng giữa thế kỷ XVI bắt đầu phát triển ở châu Mỹ, thế kỷ XVIII phát
triển ở Châu Úc. Trong giai đoạn 2012 – 2016 số lượng đầu lợn trên thế giới
có xu hướng tăng rõ rệt. Số lượng cụ thể được trình bày dưới bảng sau:

Bảng 2.1. Số lượng đầu lợn của thế giới năm 2012 – 2016
Năm
2012
2013
2014
2015
2016
Nguồn: FAO (2017)

Đến nay nuôi lợn đã trở thành nghề truyên thống của nhiều quốc gia.
Nhiều nước chăn ni lợn có cơng nghệ cao và tổng số đàn lợn lớn như: Mỹ,
Braxin, Đức, Tây Ban Nha,...Các nước tiên tiến có nền chăn ni lợn phát triển
theo các hình thức cơng nghiệp và đạt trình độ chun mơn hóa cao. Tuy vậy đàn

lợn trên thế giới phân bố không đều ở các châu lục: 70 % số lợn được nuôi ở
châu Á và châu Âu, khoảng 30% ở các châu lục khác. Theo thống kê của tổ chức

nông lương thế giới (FAO, 2017) thì số lượng lợn trên thế giới năm 2016 là
877.569.546 con, trong đó riêng khu vực châu Á là 534.329.449 con, châu Âu là

183.050.883 con.
Trung Quốc là nước ở khu vực châu Á có số lượng lợn lớn nhất trên thế
giới với số đầu lợn năm 2015 là 451.177.551 con, chiếm 51,4% số lượng lợn của
thế giới. Đến năm 2016, Trung Quốc đạt sản lượng 50,7 triệu tấn thịt lợn, chiếm


3


70% tổng sản lượng thịt của nước này. Năm 2017, Trung Quốc sản xuất
gần một nửa sản lượng thịt lợn của thế giới, với 650 triệu con lợn nuôi.
Trong khi đó nước Mỹ đứng thứ 2 thế giới về sản xuất thịt lợn chỉ có
khoảng 100 triệu con. Ở Trung Quốc, nuôi quy mô nhỏ, với số lượng dưới
90 con/cơ sở chiếm tới 70 - 80 %. Chuyển dịch nhanh, mạnh và vững chắc
từ chăn nuôi nhỏ sang chăn nuôi bán công nghiệp và công nghiệp là ưu
tiên hàng đầu trong chính sách chăn ni lợn của nước này.

Việt Nam là nước có số lượng lợn cũng khá lớn, năm 2016
Việt Nam đứng thứ 4 trên thế giới với 27.627.700 con.
Phương thức chăn nuôi hiện nay của các nước trên thế giới vẫn là 3
hình thức cơ bản: Chăn ni quy mô công nghiệp thâm canh công nghệ cao
chủ yếu phát triển ở các nước châu Âu, châu Mỹ, châu Úc và một số nước ở
châu Á, Phi, Mỹ La Tinh. Chăn nuôi công nghiệp thâm canh các công nghệ
cao về cơ giới và tin học được áp dụng trong chuồng trại, cho ăn, vệ sinh,
thu hoạch sản phẩm, xử lý môi trường và quản lý đàn. Các công nghệ sinh
học và công nghệ sinh sản được áp dụng trong chăn nuôi như nhân giống,
lai tạo nâng cao khả năng sinh sản và điều khiển giới tính. Chăn ni trang
trại bán thâm canh và chăn nuôi nông hộ quy mô nhỏ và quảng canh phần
lớn ở các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, Mỹ La Tinh và một số
nước Trung Đông. Trong chăn nuôi quảng canh tận dụng và dựa vào thiên
nhiên, sản phẩm chăn nuôi năng suất thấp nhưng được thị trường xem như
một phần của chăn ni hữu cơ (Đỗ Kim Tun, 2013).

2.1.2. Tình hình chăn nuôi lợn ở Việt Nam
Theo đánh giá của Tổ chức Nông Lương Thế giới (FAO): Châu Á sẽ trở

thành khu vực sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm chăn nuôi lớn nhất. Chăn
nuôi Việt Nam, giống như các nước trong khu vực phải duy trì mức tăng
trưởng cao nhằm đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng trong nước và từng bước
hướng tới xuất khẩu. Trong thời gian qua, ngành chăn ni lợn của nước ta
có biến động cả về tốc độ phát triển, phân bố lại địa bàn và phương thức sản
xuất, đồng thời xuất hiện nhiều nhân tố bất ổn như gây ô nhiễm môi trường
trầm trọng, vệ sinh an toàn thực phẩm và nhiều dịch bệnh mới…

Trong giai đoạn 2014 – 2017, số đầu lợn trên cả nước có
những thay đổi đáng kể, được thể hiện qua hình dưới đây.

4


27800
27600
27400
27200
27000
26800
26600
26400
26200
26000

Hình 2.1. Số lượng lợn ở Việt Nam giai đoạn 2014 – 2017
Nguồn: Tổng cục thống kê (2017)

Số liệu từ biểu đồ cho ta thấy số lượng lợn nuôi trên cả nước có biến
động đáng kể qua các năm trong giai đoạn 2014 – 2017. Từ năm 2014 – 2015 số

lượng lợn trên cả nước giảm hơn 3%. Nhưng số lượng lợn lại tăng khoảng 4%
trong giai đoạn 2015 – 2016 rồi lại tiếp tục giảm 2% cho đến năm 2017.

Năm 2017, số lượng lợn nuôi của nước ta là 27,056 triệu con,
dự kiến năm 2018 là 27,1 triệu con (Cục chăn nuôi, 2018).
Chăn nuôi lợn ở nước ta cũng có sự khác nhau theo các vùng
miền, cụ thể như sau:
Bảng 2.2. Số lượng lợn phân theo vùng giai giai đoạn 2015 – 2017
Đơn vị: nghìn con

Năm
Vùng
Đồng bằng sơng Hồng
Trung Du và miền núi phía Bắc
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
Nguồn: Tổng cục thống kê (2017)


5


Từ bảng cho thấy vùng Đồng Bằng Sông Hồng là khu vực có tình hình
chăn ni phát triển nhất trong cả nước, tiếp đó là Trung Du và miền núi phía
Bắc và Bắc Trung Bộ và Duyên Hải miền Trung. Tuy nhiên số lượng lợn ở vùng
Đồng Bằng Sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên Hải miền Trung đang có chiều
hướng giảm từ năm 2015– 2017. Bên cạnh đó các vùng như Tây Nguyên và
Đông Nam Bộ, Trung Du và miền núi phía Bắc, Đồng bằng sơng Cửu Long lại có

xu hướng tăng. Đặc biệt là vùng Đơng Nam Bộ tăng tới 18,1%.

Về quy mô chăn nuôi lợn ở Việt Nam qua các năm có nhiều biến động.
Theo Gautier et al. (2009), phần lớn là chăn nuôi nhỏ lẻ trong các hộ nông
dân. Loại quy mô này (1 – 10 con) chiếm tới khoảng 80% tổng đàn lợn, các
hình thức chăn nuôi khác với quy mô lớn hơn chỉ mới chiếm khoảng 20%.
Trong đó quy mơ chăn ni trung bình (5-10 nái hay 30 – 100 lợn thịt ) chiếm
10%, quy mô chăn nuôi khá lớn (20-500 nái hay 100 – 4000 lợn thịt) chiếm 5%,
cuối cùng là chăn nuôi lớn (trên 500 nái hay trên 4000 lợn thịt) là 5% (Vũ Đình
Tơn, 2009). Đến năm 2014, theo ơng Nguyễn Văn Trọng, Phó Cục trưởng Cục
Chăn ni, chăn ni lợn ở nước ta phổ biến là quy mô nhỏ, chiếm 70% về
đầu con và 60% về sản lượng, phân tán trong nơng hộ với trên 4 triệu hộ;
trong đó chỉ có 1% số hộ ni từ 50 con trở lên, 12,7% số hộ nuôi 10-50 con,
số hộ nuôi 1-2 con chiếm tới 51,8% (Báo Hà Nội Mới, ngày 25/4/2014).

Tuy nhiên, các năm gần đây xu hướng chăn nuôi lợn theo quy mô
trang trại đang ngày càng phát triển. Năm 2015 cả nước có 6.267 trang trại
chăn ni, năm 2016 là 8.133 trang trại và đến năm 2017 là 9.206 trang trại.
Số lượng trang trại chăn nuôi được phân bố ở các vùng khác nhau trên
cả nước. Cụ thể được thể hiện trong bảng dưới đây.

Bảng 2.3. Số lượng trang trại chăn nuôi phân theo vùng năm 2017

Vùng

Số lượng
trang trại
Nguồn: Tổng cục thống kê (2017)



6


Chăn ni theo hướng trang trại sẽ có điều kiện tốt hơn về quy mơ và
mức đầu tư để có thế áp dụng các kỹ thuật tiên tiến nhằm cải thiện năng suất
sản xuất và nâng cao hiệu quả chăn ni. Ngồi ra, chăn ni trang trại cịn
tận dụng tốt tiềm năng quỹ đất ở các vùng gò đồi, đất hoang hóa, tạo cơng
ăn việc làm tăng thu nhập cho người dân. Việt Nam cần có chiến lược phát
triển chăn ni trong thời kì hiện nay. Ngày 16 tháng 01 năm 2008, thủ tướng
Chính phủ ra Quyết định số 10/2008/QĐ – TTg về việc phê duyệt “ Chiến lược
phát triển chăn nuôi đến năm 2020”. Theo Chiến lược này:

+

Đến năm 2020 ngành chăn nuôi cơ bản chuyến sang sản

xuất phương thức trang trại, công nghiệp đáp ứng phần lớn nhu
cầu thực phẩm đảm bảo chất lượng cho tiêu dùng và xuất khẩu.
+
Tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp đến năm 2020 đạt trên
42%, trong đó năm 2010 đạt khoảng 32% và năm 2015 đạt 38%.
+
Đảm bảo an toàn dịch bệnh và vệ sinh thực phẩm, khống
chế các bệnh nguy hiểm trong chăn nuôi.
+

Các cơ sở chăn nuôi, nhất là theo phương thức trang trại,

công nghiệp và giết mổ, chế biến gia súc phải có hệ thống xử lý
chất thải, bảo vệ môi trường và giảm ô nhiễm môi trường.

Cụ thể hơn, Bộ NN & PTNT đã ra Kế hoạch phát triển chăn nuôi lợn từ
2016 – 2020 như sau: Đến năm 2020, tổng đàn heo đạt 28,7 triệu con, tốc đơ
tăng bình qn hàng năm 1,07%. Trong đó, đàn heo ngoại và heo lai đạt trên
90%, tổng đàn heo nái khoảng 3,0 – 3,5 triệu con (Bộ NN & PTNT, 2008).

2.1.3. Tình hình chăn ni lợn ở Hưng n
Ngành chăn ni của Hưng n khơng ngừng phát triển và đóng góp
ngày càng cao hơn vào giá trị GDP của ngành nông nghiệp, nếu năm 2012 tỷ
trọng ngành chăn nuôi mới chỉ chiếm 30,6% thì đến năm 2017 tăng lên
51,97%. Trong những năm qua, chăn nuôi của tỉnh Hưng Yên đạt tốc độ tăng
trưởng cao so với vùng TDMNPB và toàn quốc. Chăn nuôi lợn là một trong
những ngành phát triển của tỉnh. Theo công bố của Tổng cục thống kê năm
2017: đàn lợn của tỉnh xếp thứ 2 vùng TDMNPB và đứng thứ 5 so với toàn
quốc, chỉ sau Hà Nội và Đồng Nai (Sở NN&PTNT Hưng Yên, 2017). Số lượng
lợn nuôi của tỉnh thay đổi đáng kể qua các năm như sau:

7


Bảng 2.4. Số lượng lợn của tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn 2015– 2017

Năm
Số lượng
Nguồn: TT Tin học & Thống kê- Bộ NN&PTNT (2017)

Như vậy, đàn lợn của tỉnh không ngừng tăng lên qua các năm.
Các huyện có tổng đàn tăng cao là: Ân Thi, Khoái Châu, Mỹ Hào,…
Hiện nay, hình thức chăn ni trang trại trên địa bàn tỉnh phát triển
mạnh, đã hình thành một số vùng chăn ni tập trung song hầu hết các
hộ vẫn theo hình thức chăn ni cá thể nên quy mơ cịn nhỏ lẻ và phân

tán, việc đưa chăn ni ra ngồi khu dân cư cịn gặp khó khăn.

Bảng 2.5. Phân bố đàn lợn của tỉnh Hưng Yên năm 2017

TT

Huyện, TP
Toàn Tỉnh
1

TP. Hưng Yên

2

H. Ân Thi

3

H. Khoái Châu

4

H. Kim Động

5

H. Mỹ Hào

6


H. Phú Cừ

7

H. Tiên Lữ

8

H. Văn Giang

9

H. Văn Lâm

10

H. Yên Mỹ

Tổng số hộ nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2017 là 177.230 hộ,

8


chiếm 55,3% hộ nông nghiệp trên địa bàn tỉnh:
+
Số hộ nuôi từ 1-2 con chiếm tỷ lệ 50,40% tổng số hộ nuôi
lợn.
+
Số hộ nuôi từ 3-5 con chiếm tỷ lệ 25,46% tổng số hộ nuôi
lợn.


+
Số hộ nuôi từ 6 - 9 con chiếm tỷ lệ 8,7% tổng số hộ
nuôi lợn.
+
Số hộ nuôi từ 10-20 con chiếm tỷ lệ 12,12% tổng số hộ nuôi
lợn.

+
Số hộ nuôi từ 21-99 con chiếm tỷ lệ 3, 2% tổng số hộ nuôi
lợn.
+
Số hộ nuôi từ >100 con chiếm tỷ lệ 0,13% tổng số hộ nuôi
lợn.
Mặc dù các hộ chăn nuôi lợn trong khu dân cư vẫn chiếm đa số, tuy nhiên
chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh đã chuyển dần sang hình thức chăn ni thâm canh.

Theo Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030 của Sở NN&PTNT Hưng Yên (2013): Mục tiêu tổng quát là
phát triển chăn ni theo hướng chăn ni nơng hộ an tồn, trang trại sản xuất
hàng hóa, ứng dụng khoa học cơng nghệ gắn với đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm, bảo vệ môi trường; tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản
xuất ngành nông nghiệp; từng bước chuyển đổi cơ cấu giống vật nuôi nhằm
tăng năng suất và chất lượng sản phẩm, đảm bảo quản lý tốt công tác giết mổ
gia súc, gia cầm và công tác phòng chống dịch bệnh; phấn đấu đến năm 2020
tỉnh Hưng Yên là một trong những tỉnh dẫn đầu cả nước về tổng đàn lợn và đàn
gia cầm, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của tỉnh, tạo tiền đề quan trọng
cho sự phát triển kinh tế nông thôn. Năm 2015, tổng đàn lợn là 1,25 triệu con. Từ
2016 – 2020, tăng tổng đàn lợn lên khoảng 1,4 triệu con, tỷ trọng chăn nuôi lợn
truyền thống đạt 38,40%, tỷ trọng chăn ni lợn theo mơ hình trang trại đạt 21%

tổng đàn lợn. Đến năm 2020 hình thành 91 khu chăn ni tập trung xa dân cư
theo đúng tiêu chí của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chăn nuôi nhỏ lẻ
trong khu dân cư đến năm 2020 vẫn cịn nhưng được kiểm sốt về vệ sinh an
tồn thực phẩm và môi trường… Định hướng đến năm 2030, cơ cấu ngành chăn
nuôi được giữ vững ở mức 55% giá trị sản xuất nông nghiệp, tăng tổng đàn lợn
dự kiến là 1,6 triệu con (Sở NN&PTNT Hưng Yên, 2013).

2.2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI LỢN
2.2.1. Khối lượng chất thải chăn nuôi lợn
Hằng ngày, gia súc và gia cầm thải ra một lượng phân và nước tiểu rất


×