Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(Luận văn thạc sĩ) sự tham gia của hội phụ nữ trong hỗ trợ giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở huyện tân yên, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.62 KB, 114 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ MAI

SỰ THAM GIA CỦA HỘI PHỤ NỮ TRONG HỖ TRỢ
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN Ở HUYỆN TÂN YÊN, TỈNH BẮC GIANG

Ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Mã số:

8620115

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS Phạm Bảo Dương

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Mai

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS.TS Phạm Bảo Dương đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế nơng nghiệp và chính sách, Khoa Kinh tế và phát triển nông thôn - Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện
đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Hội phụ nữ huyện
Tân Yên tỉnh Bắc Giang đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực
hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Mai

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ....................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ........................................................................................................... vi
Danh mục hình .......................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ....................................................................................................... ix
Thesis abstract ............................................................................................................. xi
Phần 1 . Mở đầu ..........................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2

1.2.1.

Mục tiêu chung.................................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .................................................................................................2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................3

1.3.1.


Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................3

1.4.

Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của luận văn ..............................................3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ..............................................................................5
2.1.

Cơ sở lý luận về sự tham gia của hội phụ nữ trong hỗ trợ giải quyết việc
làm đối với lao động nông thôn ........................................................................5

2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................5

2.1.2.

Đặc điểm việc làm của lao động nơng thơn và vai trị, chức năng, nhiệm
vụ của hội phụ nữ tham gia giải quyết việc làm cho lao động nông thôn .........16

2.1.3.

Nội dung các hoạt động hỗ trợ của hội phụ nữ huyện trong giải quyết
việc làm cho lao động nông thôn ....................................................................19


2.1.4.

Các yếu tố ảnh hướng đến việc hỗ trợ của hội phụ nữ với giải quyết
việc làm cho lao động ở nông thôn .................................................................22

2.2.

Cơ sở thực tiễn ...............................................................................................24

2.2.1.

Kinh nghiệm hoạt động của Hội phụ nữ ở một số địa phương ở Việt
Nam ...............................................................................................................24

iii


2.2.2.

Bài học kinh nghiệm nâng cao vai trò của Hội phụ nữ huyện Tân Yên
trong việc hộ trợ việc làm với lao động nông thôn ..........................................30

Phần 3 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................32
3.1.

Đặc điểm địa bàn huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang ..........................................32

3.1.1.


Điều kiện tự nhiên huyện Tân Yên .................................................................32

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ...............................................................................34

3.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ....................................40

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................41

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ...............................................................41

3.2.2.

Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................42

3.2.3.

Phương pháp tổng hợp....................................................................................43

3.2.4.

Phương pháp phân tích ...................................................................................44


3.2.5.

Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong đề tài ............................................................44

Phần 4 . Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................46
4.1

Khái quát về hoạt động của hội phụ nữ và tình hình lao động nơng thơn
huyện Tân n tỉnh Bắc Giang .......................................................................46

4.1.1

Khái quát về cơ cấu tổ chức của Hội phụ nữ huyện Tân Yên ..........................46

4.1.2

Tình hình hội viên Hội phụ nữ huyện Tân Yên ...............................................47

4.1.3

Khái quát về tình hình việc làm của lao động nông thôn huyện Tân Yên ........48

4.2

Thực trạng về sự tham gia của hội phụ nữ trong hỗ trợ giải quyết việc
làm cho lao đông nông thôn huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang ..........................56

4.2.1.

Thực trạng công tác tuyên truyền kiến thức hỗ trợ tìm kiếm việc làm của hội

phụ nữ đối với lao động nông thôn huyện Tân Yên, Bắc Giang ............................56

4.2.2.

Thực trạng công tác tập huấn kiến thức khoa học kỹ thuật của hội phụ
nữ đối với lao động nông thôn huyện Tân Yên, Bắc Giang .............................61

4.2.3.

Thực trạng tổ chức dạy nghề của hội phụ nữ đối với lao động nông thôn
huyện Tân Yên, Bắc Giang .............................................................................66

4.2.4.

Thực trạng hỗ trợ giới thiệu việc làm của hội phụ nữ với lao động nông
thôn huyện Tân Yên, Bắc Giang .....................................................................73

4.2.5.

Thực trạng đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động và giới thiệu việc
làm tại các khu công nghiệp trong và ngoài tỉnh của hội phụ nữ huyện ...........76

4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của hội phụ nữ với hỗ trợ tìm
kiếm việc làm cho lao động nông thôn huyện Tân Yên tỉnh Bắc Giang ...........80

iv



4.3.1.

Trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ Hội .....................................................80

4.3.2.

Trình độ nhận thức của người lao động...........................................................83

4.3.3.

Sự phối hợp với các cơ quan, đơn vị ...............................................................83

4.3.4.

Kinh phí hoạt động của Hội Liên hiệp phụ nữ.................................................84

4.4.

Những giải pháp phát huy vai trò sự tham gia của hội phụ nữ huyện
Tân Yên, tỉnh Bắc Giang trong giải quyết việc làm cho phụ nữ thời gian
tới...................................................................................................................85

4.4.1.

Giải quyết việc làm cho lao động nữ gắn với vai trò, sự tham gia của
Hội phụ nữ huyện Tân Yên tỉnh Bắc Giang ....................................................85

4.4.2.

Hội Liên Hiệp Phụ nữ cần kết hợp giữa giải quyết việc làm cho lao

động nữ gắn với kế hoạch đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
của huyện .......................................................................................................86

4.4.3.

Nâng cao chất lượng công tác tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật,
đào tạo nghề cho lao động ..............................................................................90

4.4.4.

Đổi mới nội dung hình thức tuyên truyền, vận động phụ nữ ............................90

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................92
5.1.

Kết luận..........................................................................................................92

5.2.

Khuyến nghị ...................................................................................................93

5.2.1.

Đối với các cấp chính quyền huyện Tân Yên ..................................................93

5.2.2.

Đối với Hội phụ nữ tỉnh Bắc Giang ................................................................93

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................95


v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Tân Yên năm 2015 - 2017 ................ 33
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động huyện Tân Yên giai đoạn 2015 – 2017 ......... 35
Bảng 3.3. Kết quả sản xuất các ngành kinh tế của huyện Tân Yên giai đoạn 20152017 .................................................................................................................. 39
Bảng 3.4. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin thứ cấp ..................................... 42
Bảng 3.5. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin sơ cấp ...................................... 43
Bảng 4.1. Tình hình hội viên Hội phụ nữ huyện Tân Yên ......................................... 48
Bảng 4.2. Tổng hợp phát triển dân số và lao động nữ nông thôn năm 2015-2017....... 49
Bảng 4.3. Cơ cấu lao động nữ nông thôn trên địa bàn huyện Tân Yên năm
2015-2017 ..................................................................................... 50
Bảng 4.4. Trình độ văn hóa LĐNT huyện Tân n năm 2015-2017 .......................... 52
Bảng 4.5. Trình độ chun mơn kỹ thuật của LĐNNT............................................... 53
Bảng 4.6. Tổng hợp thực trạng việc làm LĐNT của huyện năm 2015-2017 .............. 54
Bảng 4.7. Tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp của LĐNNT năm 2017 ................... 55
Bảng 4.8. Ngun nhân LĐNT thiếu việc làm, khơng có việc làm ............................. 55
Bảng 4.9. Nhu cầu làm thêm của lao động nông thôn ................................................ 56
Bảng 4.10. Một số nội dung tuyên truyền của Hội phụ nữ huyện Tân Yên .................. 58
Bảng 4.11. Ý kiến đánh giá của lao động của huyện về hoạt động tuyên truyền của
Hội phụ nữ huyện Tân Yên ...................................................................... 59
Bảng 4.12. Ý kiến đánh giá chung về hoạt động tuyên truyền ...................................... 60
Bảng 4.13. Nhu cầu tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật cho lao động nữ qua
3 năm ( 2015- 2017) .................................................................................. 61
Bảng 4.14. Số lớp tập huấn kiến thức chuyển giao khoa học kỹ thuật cho lao động
nữ qua 3 năm 2015 - 2017 ......................................................................... 63
Bảng 4.15. Kết quả tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật cho lao động nữ qua
3 năm (2015 - 2017) .................................................................................. 64

Bảng 4.16. Ý kiến đánh giá của lao động nữ về hoạt động tập huấn ............................. 65
Bảng 4.17. Tình hình đăng ký học nghề của lao động nữ qua 3 năm (2015 - 2017) ...... 68
Bảng 4.18. Kết quả dạy nghề cho lao động nữ qua 3 năm ( 2015 - 2017) ..................... 70
Bảng 4.19. Đánh giá của lao động nữ điều tra về hoạt động dạy nghề .......................... 71

vi


Bảng 4.20. Kết quả giới thiệu việc làm cho lao động nữ qua 3 năm (2015-2017) ......... 75
Bảng 4.21. Đánh giá của lao động nữ điều tra về hoạt động giới thiệu tạo việc làm
của Hội phụ nữ huyên Tân Yên, tỉnh Bắc Giang ....................................... 76
Bảng 4.22. Tổng hợp lao động xuất khẩu huyện qua các năm 2015 - 2017................... 77
Bảng 4.22. Thực trạng chất lượng cán bộ Hội phụ nữ các cấp ...................................... 82
Bảng 4.23. Trình độ văn hóa của người lao động đình năm 2017 ................................. 83
Bảng 4.24. Kinh phí phân bổ cho hoạt động Hội .......................................................... 84

vii


DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 4.1.

Hệ thống tổ chức Hội phụ nữ huyện Tân Yên......................................... 46

Biểu đồ 4.1. Cơ cấu lao động nữ nông thôn trên địa bàn huyện Tân Yên năm 2017..... 51

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Nguyễn Thị Mai
Tên luận văn: Sự tham gia của hội phụ nữ trong hỗ trợ giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn huyện Tân Yên tỉnh Bắc Giang
Ngành: Kinh tế Nông nghiệp

Mã số: 8620115

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục tiêu chung: Nghiên cứu sự tham gia của Hội phụ nữ trong hỗ trợ giải quyết
việc làm cho lao động nông thôn huyện Tân Yên tỉnh Bắc Giang từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm phát huy vai trò, sự tham gia của Hội phụ nữ huyện Tân Yên tỉnh Bắc
Giang trong giải quyết việc làm cho lao động nông thôn thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia của
Hội phụ nữ trong giải quyết việc làm cho lao động nông thôn hiện nay.
- Đánh giá thực trạng sự tham gia của Hội phụ nữ huyện Tân Yên tỉnh Bắc
Giang trong hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho lao động nông thôn hiện nay.
- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm tăng cường sự tham gia của Hội phụ
nữ huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang trong giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
thời gian tới.
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu sự tham gia của hội
phụ nữ trong hỗ trợ việc làm cho lao động nữ nông thôn và một số nhân tố chủ yếu tác
động đến giải quyết việc làm cho lao động nữ nông thôn. Từ đó đưa ra các giải pháp
tăng cường hỗ trợ của Hội phụ nữ đối với việc làm của lao động nữ nông thôn huyện
Tân Yên, tỉnh Bắc Giang.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập thông tin
thứ cấp là các tài liệu và thông tin đã cơng bố để phân tích, lựa chọn các quan điểm về
phương pháp luận về sự tham gia của Hội phụ nữ trong công tác hỗ trợ giải quyết việc
làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện. Số liệu sơ cấp phục vụ nghiên cứu
được thu thập từ điều tra, phỏng vấn 105 mẫu gồm các đối tượng có liên quan như lao
động nữ nơng thơn tại các xã và các cán bộ quản lý các cấp có liên quan với tổng mẫu.

Phương pháp phân tích số liệu sử dụng trong luận văn gồm phương pháp thống kê mô tả
và phương pháp so sánh, phương pháp chuyên gia chuyên khảo nhằm làm rõ sự tham
gia của hội phụ nữ trong hỗ trợ giải quyết việc làm cho lao động nữ nông thôn huyện
Tân Yên tỉnh Bắc Giang.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận:

ix


Luận văn đã góp phần hệ thống hố và làm rõ một số khái niệm về lao động
nông thôn, việc làm, thất nghiệp, sự tham gia của Hội phụ nữ trong hỗ trợ giải quyết
việc làm. Xây dựng nội dung sự tham gia của Hội phụ nữ trong hỗ trợ giải quyết việc
làm cho lao động nữ nông thôn. Nghiên cứu đã tổng quan kinh nghiệm của một số địa
phương, từ đó rút ra một số bài học cho Hội phụ nữ huyện Tân Yên trong việc hỗ trợ
giải quyết việc làm cho lao động nông thôn nữ thời gian tới.
Thực trạng sự tham gia của Hội phụ nữ huyện Tân Yên trong hỗ trợ giải quyết
việc làm cho lao động nông thôn đã đạt được nhiều kết quả khả quan nhưng việc giải
quyết việc làm cho lao động nông thơn ở huyện thời gian qua vẫn cịn nhiều khó khăn
tồn tại như hoạt động tuyên truyền chưa thực sự đa dạng, cơng tác dạy nghề cịn mang
nặng tính lý thuyết, thiếu cơ sở vật chất trang thiết bị để thực hành, kênh thơng tin giới
thiệu việc làm cịn hạn hẹp, kinh phí để hội thực hiện các hoạt động liên kết giới thiệu
việc làm ngoài tỉnh và xuất khẩu lao động còn thiếu dẫn đến hiệu quả chưa cao.
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của hội phụ nữ
trong hỗ trợ giải quyết việc làm cho lao động nữ nông thôn của huyện Tân Yên là: Trình
độ, năng lực của đội ngũ cán bộ Hội, trình độ nhận thức của người lao động, sự phối
hợp với các cơ quan, đơn vị và kinh phí hoạt động của Hội Liên hiệp phụ nữ.
Một số giải pháp được đề xuất nhằm tăng cường sự tham gia của hội phụ nữ
trong hỗ trợ giải quyết việc làm cho lao động nữ nông thôn của huyện Tân Yên thời
gian tới như sau: Giải quyết việc làm cho lao động nữ gắn với vai trò, sự tham gia
của Hội phụ nữ huyện Tân Yên tỉnh Bắc Giang, Hội Phụ nữ cần kết hợp giữa giải

quyết việc làm cho lao động nữ gắn với kế hoạch đào tạo nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực của huyện, nâng cao chất lượng, trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ Hội,
nâng cao chất lượng công tác tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật, đào tạo nghề
cho lao động, đổi mới nội dung hình thức tuyên truyền, vận động phụ nữ, tăng
nguồn kinh phí hoạt động cho hội.

x


THESIS ABSTRACT
Name of student: Nguyen Thi Mai
Thesis title: Involvement of Women’s Union in support for jobs creation of rural labor
in Tan Yen district, Bac Giang province
Major: Agricultural Economics

Code: 8620115

Advisor: Ass. Prof. Dr. Pham Bao Duong
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
General objective:
Research on the involvement of the Women's Union in supporting the employment
of rural workers in Tan Yen district, Bac Giang province, and to propose some solutions to
promote the role and participation of Tan Tan Women's Union Yen in Bac Giang province,
to create jobs of rural workers in the coming time.
Detail goal:
- Contribute to the systematization of the theoretical and practical basis for the
involvement of the Women's Union in creating jobs of rural workers.
- Assessment of the status of participation of the Women's Union in supporting
for job creation of rural workers in Tan Yen district, Bac Giang province.
- Proposing some basic solutions to enhance the participation of involvement of

Women's Union in support for jobs creation of rural labor in Tan Yen district in Bac
Giang province in the coming time.
The scope of research:
The study focused on the involvement of Women's Union support the
employment of rural women and some key factors affecting the employment of rural
women. From there, solutions to strengthen the support of the Women's Union to the
employment of rural women workers in Tan Yen district, Bac Giang province.
Research Methods:
Secondary data collection methods were used to analyze and select
methodological perspectives. Primary data for the study was collected from the survey,
interviewed 105 samples, including related subjects such as rural women in communes
and managers at all levels. Data analysis methods used in the dissertation include
descriptive statistical methods and comparison methods, monograph expert methods.

xi


Key findings and conclusions:
The dissertation has contributed to the systematization and clarification of some
concepts of rural labor, employment, unemployment, the participation of WU in
supporting job creation. Develop content of participation of WU in supporting job
creation for rural women workers. The study has reviewed the experience of some
localities, thus drawing some lessons for the Women's Union of Tan Yen district in
supporting the employment of rural women in the coming time.
The situation of participation of Tan Yen district Women's Union in
supporting job creation for rural workers has achieved many positive results.
However, the employment of rural labor in the district has remained difficulties
exist, such as propaganda activities are not really diversified, vocational training is
still theoretical, lack of facilities and equipment to practice, limited information
channels to introduce employment.

Research has shown that the factors influencing the participation of the
Women's Union in supporting the employment of rural women in Tan Yen district
are: Qualifications and capacity of the staff of the association, the awareness of the
workers, the coordination with the agencies, units, and funds for the operation of the
Women's Union.
Some solutions have been proposed to increase the participation of WU in
supporting the employment of rural women in Tan Yen district in the coming time as
follows: The role and participation of the Women Union of Tan Yen district in Bac
Giang province, the Women's Union should combine employment creation for female
workers in line with the training plan to improve the quality of human resources in the
district. The quality, qualifications, and capacity of the staff of the association improve
the quality of training, transfer of science and technology, vocational training for labor,
renewal of contents of propaganda and mobilization of women, increased funding for
activities for the association.

xii


PHẦN 1 . MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thiếu việc làm đối với lao động nữ nông thôn vẫn diễn ra khá phổ biến. Theo
báo cáo năm 2017 của Tổng cục Thống kê 62,4% lao động nữ làm việc trong gia
đình khơng hưởng lương và tự làm; 41,1% lao động nữ làm những công việc
giản đơn. Chất lượng việc làm của lao động nữ cịn thấp, tính ổn định, bền vững
trong việc làm không cao. Việc đào tạo nghề cho lao động nữ nông thôn đã được
chú trọng nhưng đầu ra cho họ sau học nghề gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt lao
động nữ nơng thơn lớn tuổi cũng đang gặp khó khăn trong chuyển đổi việc làm,
ngày càng có ít cơ hội tham gia thị trường lao động vì phần lớn các doanh nghiệp
hiện nay khơng nhận lao động trên 30 tuổi, trình độ văn hóa, chun mơn kỹ
thuật hiểu biết xã hội hạn chế, tính quyết đoán, tự chủ, nhanh nhạy, nắm bắt thời

cơ, mạo hiểu, của lao động nữ nơng thơn cịn thấp dẫn đến những hạn chế trong
việc tham gia học nghề và tìm kiếm việc làm. Mặt khác lao động nữ chịu áp lực
bởi chức năng làm mẹ, chăm sóc con cái và gia đình vẫn ln được cho là trách
nhiệm chủ yếu của phụ nữ cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sự tham gia và chất
lượng công việc của phụ nữ nông thôn.
Huyện Tân Yên tỉnh Bắc Giang là một huyện thuần nông, đời sống của nông
dân phụ thuộc vào nông nghiệp là chính, mặt khác diện tích đất nơng nghiệp ngày
một hạn hẹp do q trình đơ thị hóa và xây dựng các khu, cụm công nghiệp trên
địa bàn huyện làm một bộ phận lao động mất việc làm, dẫn đến việc làm của lao
động trong huyện ngày càng gặp nhiều khó khăn, nhu cầu tìm việc làm ln là vấn
đề cấp bách được các cấp các ngành và các tổ chức trong huyện quan tâm hàng
đầu. Theo số liệu thống kê của Chi cục Thống kê huyện, hiện nay tồn huyện có
78.251 người trong độ tuổi lao động, lao động nữ chiếm 50,7%, trong đó 48% lao
động chưa qua đào tạo trên tổng số lao động trong độ tuổi. Trong những lao động
chưa qua đào tạo thì đa phần là lao động nữ trung niên, trình độ thấp, khả năng
tìm kiếm c 4 xã điều tra (2015-2017)

4.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ THAM GIA CỦA HỘI PHỤ
NỮ VỚI HỖ TRỢ TÌM KIẾM VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NƠNG
THƠN HUYỆN TÂN N, TỈNH BẮC GIANG
4.3.1. Trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ Hội
Trình độ chun mơn, năng lực công tác của đội ngũ cán bộ là những yếu tố
tác động không nhỏ tới các hoạt động của Hội phụ nữ để tổ chức các hoạt động

80


hỗ trợ gia đình hội viên phát triển kinh tế. Nhìn chung đội ngũ cán bộ từ huyện
đến xã được cán bộ các cấp đánh giá khá tốt, đa số đội ngũ cán bộ Hội phụ nữ
huyện và xã hiện nay có phẩm chất tốt, có tinh thần trách nhiệm cao với cơng

việc, cần cù, chịu khó, tìm tịi học hỏi, sáng tạo trong công tác.
Cơ quan Hội phụ nữ là nơi xây dựng, triển khai các nhiệm vụ của Hội, là
cơ quan tham mưu cho Ban chấp hành mà đứng đầu là chủ tịch Hội phụ nữ
huyện, chịu trách nhiệm chung trước BCH Hội phụ nữ huyện, trước Huyện ủy và
Hội cấp trên về phong trào phụ nữ, công tác Hội. Theo kết quả điều tra (thể hiện
bảng 4.25, 100% cán bộ cấp huyện có trình độ đại học trở lên, có độ tuổi dưới 45,
đây là yếu tố thuận lợi đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa cán bộ Hội trong thời kỳ mới.
Ban chấp hành Hội phụ nữ huyện (khơng tính chủ tịch, phó chủ tịch Hội) được
cơ cấu từ cán bộ Hội cơ sở và cán bộ nữ các ngành phối hợp thường xuyên với
Hội. Về độ tuổi, BCH Hội phụ nữ huyện có 55,5% có độ tuổi 35 đến 45 tuổi,
44,5% có độ tuổi từ 45 đến 55 tuổi, đảm bảo tính kế thừa.
Ở cấp xã trình độ chun mơn cịn rất hạn chế, mới có 11,9% số cán bộ có
trình độ cao đẳng, đại học và 67,2% chưa qua đào tạo chun mơn.
Trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ Hội phụ nữ có ảnh hưởng không nhỏ
đến khả năng tiếp thu, triển khai các hoạt động hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế hộ
của các cán bộ Hội. Các cán bộ Hội có trình độ chun mơn và năng lực càng
cao thì khả năng tiếp thu và truyền đạt các chủ trương hỗ trợ phụ nữ phát triển
kinh tế đến các hội viên càng tốt hơn, giúp các hội viên tham gia các hoạt động
đó đơng đảo hơn, tiếp thu được nhiều kiến thức về phát triển kinh tế hơn từ đó
giúp gia đình hội viên có thêm việc làm, thu nhập và cải thiện mức sống cho gia
đình các hội viên.

81


Bảng 4.22. Thực trạng chất lượng cán bộ Hội phụ nữ các cấp
Độ Tuổi
STT

1


2

Chức danh

Cấp huyện

Tổng
số

<
35
27

1

3545

46-55

13

13

Cán bộ Hội

2

Cấp cơ sở


1
1

1

0

27

0

TC



ĐH

19

2

4

1

2

1

1


1

2

2

2

5

1

10

2

SC

9

19
1

Cấp 2 cấp 3

16

Nghiệp vụ
công tác hội

Trên
Sơ Trung
ĐH
cấp
cấp
2
24
0

2

UV Ban chấp hành

0

Chuyên mơn

1

2

0

Học vấn

3

1

Phó chủ tịch


Tơn
giáo

6

3

0

Trình độ

3

UV Ban thường vụ

Chủ tịch

>
55

Dân
tộc
thiểu
số

13

19
1


1

1

2

264

UV Ban thường vụ

35

6

15

13

1

UV Ban chấp hành

189

14

61

96


18

Chủ tịch

16

2

4

10

Phó chủ tịch

24

3

9

12

6
1

8

27


1

16

95

94

4

26

2

18

16

4

6

4

2

24

2


2

4

0

15

1
1

Nguồn: Hội phụ nữ huyện Tân Yên (2017)

82


4.3.2. Trình độ nhận thức của người lao động
Người lao động là người ra quyết định, cho nên trình độ nhận thức của
người lao động ảnh hưởng lớn đến định hướng phát triển nghề nghiệp của chính
mình. Theo kết quả điều tra người lao động có độ tuổi từ 35 đến 55 tuổi chiếm
56,7%, như vậy kinh nghiệm sản xuất của các chủ hộ trung bình là trên 20 năm,
nhưng kinh nghiệm của người lao động chủ yếu là dựa vào truyền thống, đúc kết
từ các thế hệ, trình độ văn hóa chưa cao do đó, năng suất lao động còn hạn chế,
chưa đạt được những kết quả như kỳ vọng.
Bảng 4.23. Trình độ văn hóa của người lao động đình năm 2017
Đơn vị: Người
Nội dung

Cấp I


Cấp II

Cấp III

- Tham gia tập huấn

924

1.685

578

- Tham gia vay vốn

879

2.565

489

- Tham gia mô hình sản xuất

45

102

56

- Tham gia học nghề


303

921

106

Nguồn: Hội phụ nữ huyện Tân n (2017)

Trình độ văn hóa của các người lao động tham gia các hoạt động hỗ trợ phụ
nữ phát triển kinh tế hộ nói chung cịn thấp. Đa phần người lao động chưa tốt
nghiệp PTTH và phần lớn người lao động chưa có trình độ chun mơn, theo kết
quả điều tra có đến 85,0% chủ hộ chưa qua đào tạo. Đây chính là một trong
những trở ngại hạn chế đáng kể tới kết quả sản xuất kinh doanh và khả năng tiếp
cận, đổi mới mơ hình sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, ngành nghề của các người
lao động.
4.3.3. Sự phối hợp với các cơ quan, đơn vị
Để hoạt động của Hội phụ nữ huyện Tân Yên thực sự phát huy được vai trị
của mình cần sự phối hợp chặt chẽ với Hội phụ nữ tỉnh Bắc Giang, UBND huyện
Tân n, Phịng Nơng nghiệp & PTNT huyện Tân n, Trạm khuyến nông,
Trạm BVTV, Trạm thú y, Trung tâm dạy nghề, Hội nông dân trong việc xây
dựng kế hoạch thực hiện mở lớp tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật trong
trồng trọt và chăn nuôi, mở lớp đào tạo nghề cho hội viên và phối hợp với các
đơn vị, các cơ sở sản xuất hàng mây tre đan, làm hương và các công ty may mặc

83


để giới thiệu việc làm cho hội viên sau khi tham dự các lớp đào tạo nghề do Hội
phụ nữ huyện Tân Yên tổ chức.
Nhờ có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị và sự quan tâm chỉ

đạo và tích cực tham gia phối hợp của các ngành đã tạo điều kiện để Hội thực
hiện tốt các hoạt động hỗ trợ phát triển tạo công ăn việc làm của mình và đạt
được những kết quá rất đáng ghi nhận trong những năm qua.
4.3.4. Kinh phí hoạt động của Hội Liên hiệp phụ nữ
Mọi hoạt động của cơ quan, đơn vị đều cần phải có kinh phí. Hoạt động của
Hội phụ nữ huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang trong hỗ trợ tạo công ăn việc làm
cũng rất cần thiết. Để mở các lớp tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật, các
lớp dạy nghề cho hội viên địi hỏi Hội phụ nữ huyện phải có một lượng kinh phí
khá lớn để chi trả các khoản chi phí như chi phí th phịng học, chi phí trả cơng
cho giảng viên giảng dạy, chi phí mua các phương tiện, đồ dùng, dụng cụ phục
vụ cho các hội viên học thực hành, …
Tuy nhiên kinh phí hoạt động của Hội phụ nữ huyện Tân Yên, tỉnh Bắc
Giang chủ yếu là do Ngân sách huyện Tân Yên cấp và một phần nhỏ là do 10%
hội phí của hội viên đóng góp.
Bảng 4.24. Kinh phí phân bổ cho hoạt động Hội
ĐVT: triệu đồng
Kinh phí phân bổ

2015

2016

2017

I

Cấp huyện

565,5


612,8

706,8

1

Chi lương, phụ cấp cán bộ

2.

Chi khoản công cộng

3.

Chi hoạt động hỗ trợ phụ nữ
phát triển kinh tế hộ

II

Cấp xã

1
2.

306,1

326,4

406,5


45

48,2

50,6

214,4

238,2

249,7

62

68

74

Chi lương, phụ cấp cán bộ

41,9

48,8

57,8

Chi hoạt động thường

20,1


19,2

16,2

Nguồn: Hội phụ nữ huyện Tân Yên (2017)

84


Nguồn kinh phí hoạt động nói chung và nguồn kinh phí cho hỗ trợ hội viên
phát triển kinh tế hộ gia đình của Hội phụ nữ huyện Tân Yên rất hạn hẹp, điều
này ảnh hưởng không nhỏ đến việc lên kế hoạch, thực hiện các hoạt động hỗ trợ
hội viên tìm kiếm việc làm do đó ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động này của Hội.
Hiện nay trang thiết bị phục vụ cho hoạt động Hội nói chung các xã cịn rất
khó khăn, 30% số xã, các đồn thể vẫn phải chung phịng làm việc và khơng có
máy vi tính phục vụ cho cơng việc, vì vậy cơng tác thơng tin, báo cáo của một số
đơn vị còn hạn chế, chính điều đó ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả cơng việc.
4.4. NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT HUY VAI TRỊ SỰ THAM GIA CỦA
HỘI PHỤ NỮ HUYỆN TÂN YÊN, TỈNH BẮC GIANG TRONG GIẢI
QUYẾT VIỆC LÀM CHO PHỤ NỮ THỜI GIAN TỚI
4.4.1. Giải quyết việc làm cho lao động nữ gắn với vai trò, sự tham gia của
Hội phụ nữ huyện Tân Yên tỉnh Bắc Giang
Đối với Hội phụ nữ huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang trong quá trình triển
khai các nội dung của chương trình hỗ trợ nhằm giúp phụ nữ thoát nghèo, vươn
lên làm chủ về kinh tế, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng giới thì cần qt triệt các
quan điểm sau:
- Đặt mục tiêu của chương trình vào mục tiêu giảm nghèo chung của
huyện và đó là nhiệm vụ chính trị mà các tổ chức Đảng, đồn thể phải đặc biệt
quan tâm. Vì thế việc hỗ trợ cho phụ nữ nghèo, cận nghèo vay vốn, hỗ trợ tập
huấn hay dạy nghề không phải là việc ban ơn mà là trách nhiệm của tổ Đảng và

Nhà nước nói chung và tổ chức Hội nói riêng trong đó Hội phụ nữ là những đơn
vị chịu trách nhiệm trực tiếp.
- Đối với phụ nữ được thụ hưởng các nội dung của chương trình cần giúp
họ nhận thức được đây là nguồn hỗ trợ của Nhà nước chứ không phải cho khơng
để có họ có ý thức trong việc tham gia và vận dụng hiệu quả vào sản xuất kinh
doanh nhằm nâng cao thu nhập, ổn định cuộc sống.
- Hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế trên cơ sở lấy lợi ích kinh tế xã hội làm
mục tiêu chủ đạo. Vì nguồn lực của chương trình có hạn trong khi nhu cầu là vơ
hạn vì vậy cần đầu tư và hỗ trợ đúng đối tượng theo đúng nhu cầu; tránh đầu tư
cào bằng, dàn trải theo kiểu phân phát cho hộ nghèo. Bên cạnh đó cần có cơ chế
kiểm tra, giám sát chặt chẽ cả cán bộ Hội lẫn hộ tham gia chương trình đặc biệt là
với hoạt động vay vốn để tránh xảy ra tiêu cực.

85


- Hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế trên cơ sở cho hộ phụ nữ nghèo vay vốn,
chuyển giao kiến thức KHKT, dạy nghề để phát triển kinh tế gia đình, ổn định
cuộc sống và vươn lên thốt nghèo, khẳng định vai trò vị thế của người phụ nữ
trong gia đình và xã hội, vì thế cần chú trọng phát huy lợi thế của từng vùng,
từng địa phương, từng ngành nghề; phù hợp với mục tiêu chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng có lợi; CNH - HĐH khu vực nông nghiệp nông thôn đồng
thời gắn với việc bảo vệ mơi trường sinh thái và văn hố, truyền thống của mỗi
vùng, mỗi địa phương.
4.4.2. Hội Liên Hiệp Phụ nữ cần kết hợp giữa giải quyết việc làm cho lao động
nữ gắn với kế hoạch đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của huyện
- Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác phối hợp với các cơ quan chức
năng để thực hiện các chương trình, mục tiêu phát triển KT-XH ở địa phương và
nhiệm vụ công tác của Hội.
- Chủ động phối hợp với các ngành, các cơ quan có liên quan như Ngân

hàng CSXH huyện Tân Yên, Ngân hàng NN&PTNT huyện Tân Yên, Phòng
NN&PTNT huyện Tân Yên, Trạm khuyến nông, Trạm BVTV để tranh thủ nguồn
lực cho các hoạt động của Hội và nâng cao kiến thức cho cán bộ hội viên, vận
động chị em tham gia đóng góp cơng sức, trí tuệ để xây dựng kế hoạch đào tạo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của huyện
4.4.3 Nâng cao chất lượng, trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ Hội
a. Cần hồn thiện cơng tác quy hoạch, tuyển chọn quản lý và sử dụng cán bộ Hội
- Xây dựng đội ngũ cán bộ Hội của Huyện, cơ sở đảm bảo trình độ, năng

lực, có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Đảm bảo công tác cán bộ đi vào nề nếp, chủ động, có tầm nhìn xa, đáp

ứng cả nhiệm vụ trước mắt của tổ chức Hội và nhiệm vụ lâu dài là tạo nguồn cán
bộ cho hệ thống chính trị.
- Đánh giá, sử dụng cán bộ phải khách quan, khoa học; thực hiện nghiêm

nguyên tắc tập trung dân chủ thơng qua việc cụ thể hóa thành các quy chế, quy
định; đề cao vai trò của người đứng đầu tổ chức Hội trong công tác cán bộ.
- Xây dựng quy hoạch đội ngũ cán bộ Hội của Huyện và cơ sở đảm bảo về
trình độ, tiêu chuẩn, độ tuổi (theo hướng trẻ hóa) nhằm tạo nguồn nhân lực kế
cận đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

86


- Tuyển dụng, bổ sung những cán bộ Hội của Huyện có năng lực làm cơng

tác Hội, đảm bảo hồn thành nhiệm vụ.
- Xây dựng và phát triển mạng lưới cán bộ Hội ở chi, tổ hội, các loại hình


Câu lạc bộ.
- Hội phụ nữ Huyện tham mưu xây dựng quy hoạch dài hạn đội ngũ cán bộ
Ủy viên BCH cấp Huyện đảm bảo các tiêu chuẩn, có năng lực trình độ để thực
hiện nhiệm vụ.
- Hội phụ nữ các xã tham mưu xây dựng quy hoạch dài hạn hệ thống cán

bộ Hội cơ sở. Cán bộ Hội không chỉ là những người có năng lực, trình độ mà cịn
phải có tâm huyết, có lịng u nghề, nhiệt tình với cơng việc. Do vậv chỉ quy
hoạch những người gắn bó với cơng tác Hội tại cơ sở, gắn bó với phụ nữ.
- Rà soát lực lượng cán bộ Hội cơ sở, cho thôi không tham gia công tác đối

với những cán bộ không đủ năng lực, kết quả và hiệu quả làm việc thấp hoặc
những người khơng có tâm huyết với nghề, những người có độ tuổi quá cao, sức
khỏe kém.
- Ban chấp hành Hội phụ nữ xã xây dựng kế hoạch phát triển các loại hình

chi hội, các câu lạc bộ (CLB) của phụ nữ, tổ chức các hoạt động cho hội viên phụ
nữ với nhiều hình thức, đa dạng, linh hoạt theo điều kiện của từng địa phương.
+ Hội phụ nữ xã: tham mưu lựa chọn người làm cán bộ Hội báo cáo cấp ủy
địa phương xem xét.
+ Các Câu lạc bộ: Cán bộ Hội cơ sở tập hợp, vận động hội viên phụ nữ
tham gia các câu lạc bộ theo các nhóm sở thích. Câu lạc bộ là tố chức để giúp
hội viên phụ nữ hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau, chia sẻ kinh nghiệm trong phát triển
kinh tế, trong cuộc sống, xây dựng hạnh phúc gia đình. Mục đích hoạt động
của các CLB hoạt động thiết thực, hiệu quả, đem lại nhiều lợi ích cho HVPN.
Với việc thực hiện quy hoạch mạng lưới cán bộ Hội của Huyện và cơ sở sẽ
được tăng cường cả về số lượng và chất lượng, bảo đảm được chất lượng hoạt
động của Hội với nội dung đa dạng, phong phú, chất lượng đáp ứng được nhu
cầu, nguyện vọng chính đáng của hội viên phụ nữ.
b. Nâng cao chất lượng tập huấn, bồi dưỡng cán bộ Hội

Bổ sung, trang bị các kiến thức, phương pháp, kỹ năng, nghiệp vụ Hội cần
thiết cho đội ngũ cán bộ Hội của Huyện và cơ sở.

87


- Tập huấn, bồi dưỡng bổ sung các kỹ năng, nghiệp vụ, phương pháp tổ

chức các hoạt động của Hội cho các cán bộ Hội chưa qua đào tạo.
- Rà soát đánh giá nhu cầu tập huấn, bồi dưỡng:
Hội phụ nữ Huyện đánh giá nhu cầu tập huấn, bồi dưỡng của cán bộ cấp
Huyện và chỉ đạo các cơ sở Hội đánh giá thực trạng trình độ chun mơn, kỹ
năng, nghiệp vụ và nhu cầu tập huấn của đội ngũ cán bộ Hội cơ sở. Đánh giá
thực trạng trình độ và nhu cầu tập huấn, bồi dưỡng của cán bộ Hội, cần phân loại
rõ theo từng đối tượng (cán bộ Hội của Huyện, xã, cán bộ chi, tổ hội phụ nữ),
theo từng chủ đề, lĩnh vực (nghiệp vụ, kỹ năng… ).
- Xây dựng kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cán bộ Hội:
Trên cơ sở thực trạng trình độ chun mơn, kỹ năng nghiệp vụ và nhu cầu cần
được đào tạo của hệ thống cán bộ Hội, Hội phụ nữ Huyện xây dựng kế hoạch tập
huấn, bồi dưỡng hệ thống cán bộ Hội cơ sở một cách lâu dài, chủ động.
Hội phụ nữ các xã chủ động xây dựng kế hoạch về tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng, nghiệp vụ côg tác Hội cho đội ngũ cán bộ chi, tổ hội.
+ Về phương pháp tố chức hoạt động: Những người làm cán bộ Hội chi
tổ, phụ nữ khi mới tham gia đều được đào tạo, tập huấn một số phương pháp,
nghiệp vụ Hội để có khả năng tổ chức các hoạt động của Hội tại địa phương.
Sau đó, hàng năm đội ngũ cán bộ Hội được đào tạo bổ sung, cập nhật những
phương pháp, nghiệp vụ mới
+ Về kỹ năng, nghiệp vụ Hội : Cán bộ chi, tổ hội được tham gia tập huấn, đào
tạo những kiến thức, kỹ năng cơ bản về cơng tác Hội (kỹ năng nói trước HVPN, tổ
chức cuộc họp, điều hành sinh hoạt chi, tổ hội, kỹ năng tổ chức các hoạt động.,.).

Ngồi ra họ cịn được tham gia các khoá tập huấn để tiếp cận với việc chuyển giao
khoa học kỹ thuật, áp dụng kỹ thuật mới trong sản xuất nông nghiệp.
Căn cứ vào số lượng cán bộ Hội và hội viên phụ nữ từng xã, Hội phụ nữ
Huyện và xã xây dựng kế hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ cho cán bộ Hội và hội viên phụ nữ. Kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán hộ Hội đề
nghị Huyện và xã quan tâm cấp kinh phí để tổ chức thực hiện.
- Về nội dung tập huấn bồi dưỡng:

+ Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác phụ nữ cho cán bộ Hội;
+ Các kĩ năng nhằm nâng cao năng lực hoạt động thực tiễn, chú trọng các kĩ

88


năng đối với từng đối tượng cán bộ ở các cấp Hội;
+ Các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, các kiến thức mới,
chuyên sâu; các thông tin chuyên đề về tình hình trong nước, thế giới.
- Đa dạng hóa các hình thức bồi dưỡng: Tùy vào đối tượng học viên và nội
dung, tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng theo hướng linh hoạt tập huấn
ngắn ngày, dài ngày, cử đi học các lớp đào tạo của Hội phụ nữ cấp trên, của
Huyện ủy tổ chức…
- Đổi mới phương pháp dạy và học: xác định học viên là trung tâm trên cơ
sở đáp ứng nhu cầu của học viên và yêu cầu công việc; sử dụng phương pháp phù
hợp; tăng cường trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm; phát huy tính chủ động, sáng tạo
của các học viên.
- Tập huấn, bồi dưỡng thông qua hoạt động thực tiễn:
+ Xây dựng và thực hiện quy định chế độ công tác cơ sở cho cán bộ Hội,
trong đó qui định cán bộ Hội chuyên trách của Huyện và cơ sở một quý dự sinh
hoạt ít nhất một lần với chi hội.
+ Mạnh dạn giao việc cho cán bộ, giao việc mới, khó cho cán bộ trong diện

quy hoạch; đối với từng cán bộ cần có phương pháp hướng dẫn, quản lí, giám sát,
kiểm tra phù hợp để tăng hiệu quả cơng việc, tăng tính chủ động, sáng tạo cho
cán bộ; tăng cường sự kèm cặp, hướng dẫn của cán bộ có kinh nghiệm đối với
cán bộ mới.
+ Chủ động thực hiện công tác nghiên cứu, đặc biệt là nghiên cứu thực tiễn
để có cơ sở tham mưu, đề xuất trong lãnh đạo, chỉ đạo và hướng dẫn, tổ chức
thực hiện.
c. Khuyến khích cán bộ Hội tự học tập, rèn luyện năng cao năng lực, nghiệp vụ
- Huyện Hội cần có cơ chế khuyến khích, động viên cán bộ Hội tự học tập,
tự nghiên cứu để nâng cao trình độ, năng lực, kỹ năng, nghiệp vụ (nhất là đối với
các cán bộ Hội là công chức của huyện và xã).
- Cán bộ Hội cần chủ động trong việc tự học tập, rèn luyện bản thân để
nâng cao năng lực đáp ứng với yêu cầu của nhiệm vụ.
- Tự học tập, rèn luyện, nỗ lực, phấn đấu của cá nhân cán bộ Hội là yếu tố

không thể thiếu trong nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ Hội. Vì vậy, cán bộ
Hội cần chủ động rèn luyện, trang bị các kiến thức, kỹ năng trong tổ chức hoạt

89


động Hội nhằm đạt được chất lượng, hiệu quả cao.
- Tổ chức Hội cung cấp các tài liệu về hoạt động Hội cho cán bộ Hội nhằm

giúp cho việc tự nghiên cứu của bản thân mỗi cán bộ Hội.
- Tự rèn luyện bản thân thông qua thực tế hoạt động Hội tại cơ sở, cán bộ

Hội cần tích cực, chủ động tham dự sinh hoạt hội viên ít nhất 01 lần/kỳ sinh hoạt
hội viên, nhằm nắm bắt, hiểu rõ hơn về nhu cầu, nguyện vọng chính đáng của
HVPN và việc tổ chức hoạt động có phù hợp hay chưa phù hợp. Qua đố, cán bộ

Hội sẽ nâng cao năng lực của bản thân.
- Tổ chức Hội cần có cơ chế động viên, khích lệ cán bộ Hội trong việc tự

trau dồi, rèn luyện bản thân đồng thời với việc tích cực tham gia các lớp tập
huấn, đào tạo, bồi dưỡng về công tác Hội.
4.4.3. Nâng cao chất lượng công tác tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật,
đào tạo nghề cho lao động
Công tác tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật và đào tạo nghề cũng đã
được nhiều kết quả tốt. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện vẫn còn một số tồn
tại như phương pháp giảng dạy của giảng viên ở các lớp tập huấn, các lớp dạy
nghề chưa được tốt. Có thể do giảng viên là các cán bộ ở các Sở, thợ lành nghề ở
các làng nghề các cơng ty nên chưa có kỹ năng nghiệp vụ sư phạm để truyền đạt
kiến thức cho người học một cách dễ hiểu nhất. Vì vậy, khi mở các lớp tập huấn,
các lớp đào tạo nghề, ngoài việc mời các cán bộ các Sở, thợ lành nghề ở các làng
nghề về giảng dạy Hội phụ nữ huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang cần mời thêm các
giảng viên có nghiệp vụ sư phạm tốt về tham gia giảng dạy như các giảng viên
ngành Phát triển nông thôn, ngành Chăn nuôi thú y, ... của các trường trung cấp,
cao đẳng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Giang hoặc giảng viên của trường Học viện
Nông nghiệp Việt Nam.
4.4.4. Đổi mới nội dung hình thức tuyên truyền, vận động phụ nữ
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục cho phụ nữ với nội dung đa
dạng phong phú phù hợp với từng đối tượng, chú trọng các hình thức tun
truyền có hiệu quả như: Sinh hoạt CLB, sinh hoạt chuyên đề, tư vấn, hội thảo
nhóm…phối hợp với các ban ngành đồn thể, các tổ chức xã hội hố hoạt động
cơng tác tun truyền của hội, lồng ghép các nội dung tuyên truyền để đạt hiệu
quả cao.

90



- Tăng cường tài liệu cho công tác tuyên truyền sinh hoạt hội viên ở chi hội,
chú trọng bồi dưỡng đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên của hội, phát hiện
gương điển hình tập thể, cá nhân tiêu biểu để nhân rộng và tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
4.4.5. Tăng nguồn kinh phí hoạt động
Nguồn kinh phí hoạt động là cơ sở để Hội phụ nữ huyện tổ chức thực hiện
các hoạt động. Nguồn kinh phí hoạt động hiện tại của Hội phụ nữ huyện Tân
Yên chủ yếu do NSNN cấp và 10% hội phí của hội viên đóng góp nên nguồn
kinh phí rất hạn hẹp. Để có hiệu quả hơn nữa trong hoạt động hỗ trợ hội viên
phát triển kinh tế hộ gia đình Hội phụ nữ huyện Tân Yên cần phải tăng nguồn
kinh phí hoạt động để mở thêm các lớp tập huấn cho hội viên, mở thêm các lớp
đào tạo nghề mới miễn phí cho con em hội viên nghèo, cận nghèo như lớp học lái
xe, ... Để gia tăng nguồn vốn hoạt động Hội phụ nữ huyện có thể tổ chức các
chương trình vận động qun góp kêu gọi ủng hộ và tài trợ của các tổ chức và cá
nhân trong huyện.

91


×