ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CHU THỊ QUỲNH
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ỨNG DỤNG MƠ HÌNH
METI-LIS ĐỂ KIỂM SỐT Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG
KHƠNG KHÍ KHU CƠNG NGHIỆP LIÊN CHIỂU,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2020
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CHU THỊ QUỲNH
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ỨNG DỤNG MƠ HÌNH
METI-LIS ĐỂ KIỂM SỐT Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG
KHƠNG KHÍ KHU CƠNG NGHIỆP LIÊN CHIỂU,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Mã số: 852 03 20
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học: TS. HUỲNH ANH HOÀNG
Đà Nẵng - Năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn
Chu Thị Quỳnh
ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài................................................................................ 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................................. 2
6. Nội dung nghiên cứu...................................................................................................................... 3
7. Bố cục luận văn................................................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1. HIỆN TRẠNG MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ KCN LIÊN CHIỂU.....4
1.1. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ CÁC KCN TẠI
VIỆT NAM........................................................................................................................................................ 4
1.2. GIỚI THIỆU VỀ KCN LIÊN CHIỂU............................................................................................ 6
1.2.1. Vị trí địa lý.................................................................................................................................. 7
1.2.2. Điều kiện tự nhiên................................................................................................................... 7
1.2.3. Cơ sở hạ tầng........................................................................................................................... 12
1.2.4. Quy hoạch sử dụng đất đai................................................................................................. 12
1.2.5. Tình hình thu hút đầu tư...................................................................................................... 13
1.3. HIỆN TRẠNG MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ Ở KCN LIÊN CHIỂU.......................... 15
1.4. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MTKK CỦA CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT TẠI KCN
LIÊN CHIỂU.................................................................................................................................................. 17
1.4.1. Các nguồn phát thải ô nhiễm............................................................................................. 17
1.4.2. Thành phần và các tác nhân ô nhiễm............................................................................. 26
1.4.3. Các cơng trình xử lý khí thải............................................................................................. 27
1.5. VIỆC ÁP DỤNG MƠ HÌNH KHUẾCH TÁN ĐỂ KIỂM SỐT Ơ NHIỄM MƠI
TRƯỜNG KHƠNG KHÍ........................................................................................................................... 33
CHƯƠNG 2. MƠ PHỎNG KHUẾCH TÁN Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ TẠI CÁC CƠ
SỞ SẢN XUẤT............................................................................................................................................ 35
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT MƠ HÌNH KHUẾCH TÁN................................................................. 35
2.2. GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM METI-LIS................................................................................ 38
2.3. DỮ LIỆU NGUỒN THẢI................................................................................................................ 40
2.3.1. Thống kê các nguồn thải..................................................................................................... 40
2.3.2. Chương trình tính sản phẩm cháy.................................................................................... 41
2.4. XÂY DỰNG CÁC KỊCH BẢN KHUẾCH TÁN Ô NHIỄM.............................................. 44
2.5. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG CỦA MÔ HÌNH KHUẾCH TÁN............................................... 45
2.5.1. Kịch bản 1: Các nhà máy hoạt động theo công suất thực tế và không lắp đặt
hệ thống xử lý khí thải................................................................................................................................ 45
iii
2.5.2. Kịch bản 2: Các nhà máy hoạt động theo công suất thực tế và vận hành hệ
thống xử lý khí thải hiện có....................................................................................................................... 48
2.5.3. Kịch bản 3: Các nhà máy hoạt động nâng công suất sản xuất trong tương lai
và vẫn giữ nguyên hệ thống xử lý........................................................................................................... 53
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KIỂM SỐT Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG
KHƠNG KHÍ................................................................................................................................................ 57
3.1. CÁC BIỆN PHÁP CHUNG............................................................................................................. 57
3.1.1. Vận hành hiệu quả hệ thống.............................................................................................. 57
3.1.2. Thay đổi giờ làm việc........................................................................................................... 57
3.1.3. Biện pháp cây xanh và khoảng cách ly......................................................................... 57
3.2. ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI ỐNG KHÓI................................................................................................. 58
3.2.1. Đánh giá chiều cao ống khói............................................................................................. 58
3.2.2. Đánh giá đường kính ống khói......................................................................................... 59
3.3. ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ THẢI......................................................... 60
3.3.1. Đề xuất đối với hệ thống xử lý hiện tại......................................................................... 60
3.3.2. Trường hợp nhà máy Thép Đà Nẵng nâng công suất............................................... 61
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT XỬ LÝ KHÍ THẢI NHÀ MÁY ĐIỆN HƠI
CƠNG NGHIỆP TÍN THÀNH............................................................................................................ 63
4.1. QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ XỬ LÝ KHÍ THẢI CỦA NHÀ MÁY........................... 63
4.1.1. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý khí thải...................................................................... 63
4.1.2. Các thơng số của hệ thống xử lý khí thải...................................................................... 63
4.2. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ THẢI.......................................................................... 64
4.2.1. Kết quả theo mơ phỏng tính tốn..................................................................................... 64
4.2.2. Kết quả theo Báo cáo Giám sát mơi trường................................................................. 64
4.2.3. Kết quả theo đo đạc kiểm chứng...................................................................................... 65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (BẢN SAO)
ATNĐ
BTNMT
CAP
CP
DN
DNCS
ĐHĐN
ĐN
ĐTM
ĐVT
ECOMAP
ENVIMAP
FDI
GXN-STNMT
KCN
HTXL
MTKK
MTV
PCB
QCVN
SXSH
SC
SPC
TB
TCVN
TNHH
TP
TSP
XNCKBS-UBND :
VSAT
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.
1.7.
1.8.
1.9.
1.10.
1.11.
1.12.
1.13.
1.14.
1.15.
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
2.10.
2.11.
2.12.
4.1.
4.2.
4.3.
vi
Số hiệu
bảng
4.4.
4.5.
4.6.
4.7.
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
Diễn b
một số
Diễn b
dân cư
Diễn b
dân cư
Diễn b
dân cư
1.5.
KCN
1.6.
Vị trí
1.7.
Vị trí
1.8.
Sơ đồ
1.9.
Sơ đồ
1.10.
Sơ đồ
1.11.
Sơ đồ
1.12.
Dây c
1.13.
Cấu tạ
1.14.
Sơ đồ
1.15.
Hệ thố
1.16.
Sơ đồ
1.17.
Cơ ch
2.1.
Luồng
2.2.
Luồng
2.3.
Khoản
đường
2.4.
Giao d
2.5.
Cửa s
2.6.
Sơ đồ
2.7.
Vị trí
2.8.
Giao d
2.9.
2.10.
2.11.
Mơ ph
khơng
Mơ ph
và khơ
Mơ ph
khơng
viii
Số hiệu
hình
2.12.
2.13
2.14.
2.15.
2.16.
2.17.
2.18.
2.19.
2.20.
2.21.
2.22.
2.23.
2.24.
Mơ ph
khơng
Mơ ph
khơng
Mơ ph
và khơ
Mơ ph
khơng
Mơ ph
khơng
Mơ ph
vận hà
Mơ ph
và vận
Mô ph
vận hà
Mô ph
vận hà
Mô ph
vận hà
Mô ph
và vận
Mô ph
vận hà
Mô ph
vận hà
2.25.
Dây c
2.26.
Dây c
ix
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ỨNG DỤNG MƠ HÌNH METI-LIS
ĐỂ KIỂM SỐT Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ KHU
CƠNG NGHIỆP LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Học viên: Chu Thị Quỳnh Chun ngành: Kỹ thuật mơi trường
Mã số: 8520320 Khóa: K34 Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt - Nghiên cứu sử dụng phần mềm meti-lis để mô phỏng lan tỏa ơ nhiễm bụi và các khí ơ
nhiễm từ các nguồn thải tại khu công nghiệp (KCN) Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng. Kết quả mơ phỏng
mơ hình cho thấy, mặc dù các nhà máy đã thực hiện xử lý ô nhiễm khí thải theo cam kết đánh giá tác
động môi trường (ĐTM) nhưng nồng độ bụi vượt 2 lần đối với môi trường xung quanh do nhà máy thép
Đà Nẵng gây ra. Bên cạnh đó, nếu các hệ thống xử lý khí thải ngừng hoạt động sẽ gây ơ nhiễm bụi vượt
khoảng 13,9 lần so với QCVN 05:2013. Nguyên nhân là do lựa chọn chiều cao, đường kính ống khói và
hiệu suất của thiết bị xử lý chưa đạt yêu cầu. Ngoài ra, khoảng cách từ một số nhà máy đến khu dân cư
không đảm bảo theo QCVN. Nghiên cứu cũng đề xuất một số biện pháp khả thi để khắc phục các bất cập
đang xảy ra.
Từ khóa – phần mềm meti-lis; ơ nhiễm khơng khí; khuếch tán.
ASSESSMENT AIR POLLUTION AND APPLICATION OF METI-LIS FOR CONTROL OF AIR
ENVIRONMENTAL POLLUTION IN LIEN CHIEU INDUSTRIAL ZONES,
DA NANG CITY
Abstract –In this article, Meti-lis software was used to simulate the diffusion of air pollutant
concentrations from sources in the Lien Chieu Industrial Zone, Da Nang City. The research results show
that although factories have implemented pollution pollution treatment according to commitments of
environmental impact assessment, they still cause dust pollution more than 2 times in the Danang steel
factory. If the air pollution treatment system doesn't operate, the air pollution will reach about 13.9 times
that of QCVN 05: 2013. This happens because the height and diameter of stack and the efficiency of the
treatment equipment aren't suitable. In addition, the distance from some factories to residential areas is
not guaranteed according to QCVN. Some suggestions in this research are presented to solve these
problems.
Keywords - meti-lis software; air pollution; diffusion.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khơng khí là một thành phần quan trọng, có ý nghĩa sống cịn để duy trì sự sống
trên Trái đất. Sự thay đổi mơi trường khơng khí sẽ tác động đến con người, môi trường
và phát triển kinh tế xã hội. Trong giai đoạn phát triển hiện nay, sự phát triển của KCN
đã tạo sức ép không nhỏ đối với môi trường. Với đặc thù là nơi tập trung các cơ sở
công nghiệp thuộc các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau, nếu công tác bảo vệ môi
trường không được đầu tư đúng mức thì chính các KCN trở thành nguồn thải ra mơi
trường một lượng lớn các chất thải gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe,
cuộc sống của cộng đồng xung quanh và tác động xấu lên hệ sinh thái.
Tính đến hết tháng 09/2018, TP. Đà Nẵng có 06 KCN tập trung với tổng diện tích
đất 1.066,52 ha, bao gồm: Hòa Khánh, Đà Nẵng, Liên Chiểu, Hòa Khánh mở rộng,
Hòa Cầm và Dịch vụ thủy sản Đà Nẵng. Các KCN tại thành phố Đà Nẵng đã thu hút
419 dự án, trong đó 319 dự án trong nước và 100 dự án nước ngoài; tỷ lệ lấp đầy đạt
gần 85%; thu hút hơn 74.000 lao động tại địa phương và các tỉnh lân cận [31]. Hoạt
động của các KCN đã mang lại nhiều lợi ích về mặt kinh tế, tạo cơng ăn việc làm cho
người dân trong khu vực, nhưng cũng mang lại những thách thức không nhỏ về mặt
môi trường, trong đó có vấn đề ơ nhiễm mơi trường khơng khí. Nhìn chung, ơ nhiễm
khơng khí ở các KCN mang tính cục bộ, tập trung nhiều ở các KCN cũ, do các nhà
máy trong KCN sử dụng công nghệ sản xuất lạc hậu hoặc chưa đầu tư hệ thống xử lý
khí thải. Vấn đề ơ nhiễm khơng khí tại các KCN chủ yếu là ơ nhiễm bụi, một số KCN
có xuất hiện ô nhiễm CO, SO2 và NO2.
2
KCN Liên Chiểu có tổng diện tích hơn 2,8 triệu m , tập trung các dự án thuộc
ngành công nghiệp nặng như luyện cán thép, xi-măng, cao su, hóa chất, vật liệu xây
dựng. Hoạt động của KCN đã gây ra nhiều tác động và rủi ro bất lợi đến môi trường
sống của người dân khu vực xung quanh, nhất là môi trường không khí. Theo phản ảnh
của người dân xung quanh, các nhà máy thường xuyên xả khí thải, bụi làm ảnh hưởng
ít nhiều đến môi trường sống khu dân cư. Để đánh giá mức độ ô nhiễm, việc đo đạc
không phản ánh được thực trạng mơi trường khơng khí của KCN do ảnh hưởng bởi
nhiều yếu tố như khí tượng (nhiệt độ, hướng gió,…) và tình hình hoạt động của các
nhà máy. Do đó, việc sử dụng các mơ hình để tính tốn cụ thể về mức độ phát tán các
chất ơ nhiễm trong từ các hoạt động sản xuất trong KCN nhằm đánh giá và dự báo các
chất ô nhiễm, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp kiểm sốt, phịng ngừa thích hợp là
rất cần thiết.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế trên, học viên chọn đề tài “Đánh giá hiện trạng và
ứng dụng mơ hình Meti-lis để kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường khơng khí khu cơng
nghiệp Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng” làm luận văn tốt nghiệp cao học của mình.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu hiện trạng MTKK xung quanh KCN Liên Chiểu.
- Đánh giá mức độ ô nhiễm của các cơ sở sản xuất phát sinh khí thải nhằm kiểm
sốt ơ nhiễm MTKK xung quanh KCN.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Trình bày các phương án và kịch bản nghiên cứu sự phát tán
ơ nhiễm khơng khí thơng qua việc sử dụng mơ hình Meti-lis. Đưa ra một số cơ sở dữ
liệu về mặt khuếch tán tại khu vực nghiên cứu.
- Ý nghĩa thực tiễn: Hỗ trợ các cơ quan quản lý trong việc nghiên cứu, quy hoạch
phát triển KCN theo hướng bền vững, góp phần bảo vệ môi trường và cuộc sống của
người dân và người lao động xung quanh KCN.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các nguồn phát thải, các tác nhân ơ nhiễm khơng khí từ hoạt động sản xuất công
nghiệp trong KCN Liên Chiểu.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu tổng quát: Khu công nghiệp Liên Chiểu và các vùng lân
cận chịu ảnh hưởng bởi hoạt động sản xuất của KCN.
- Phạm vi nghiên cứu chi tiết: Các cơ sở sản xuất phát sinh khí thải lớn tại KCN
Liên Chiểu, quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu có liên quan
- Thu thập, kế thừa các thơng tin có liên quan đến các kết quả nghiên cứu của các
chương trình và đề tài khoa học có liên quan đến mơi trường khơng khí tại KCN Liên
Chiểu.
- Thu thập các tài liệu, thông tin về hoạt động của các cơ sở sản xuất tại KCN
Liên Chiểu.
- Thống kê, thu thập các tài liệu, số liệu liên quan về: lượng nguyên, nhiên liệu
sử dụng; lượng chất thải phát sinh trong thời gian hoạt động;…
5.2. Phương pháp khảo sát thực địa
- Tìm hiểu hoạt động của các cơ sở sản xuất trong KCN, khoanh vùng cơ sở sản
xuất phát sinh khí thải.
- Xem xét quy trình hoạt động, hiện trạng mơi trường, tình hình sử dụng ngun
nhiên liệu, năng lượng; biện pháp bảo vệ môi trường, các vấn đề quản lý tại các cơ sở
sản xuất phát sinh khí thải trong KCN.
5.3. Phương pháp đo đạc lấy mẫu, phân tích
- Lấy và phân tích các mẫu khơng khí xung quanh và mẫu khí thải tại các cơ sở
sản xuất phát sinh khí thải và vùng lân cận cơ sở sản xuất để có cơ sở đánh giá về chất
lượng mơi trường khu vực.
3
5.4. Phương pháp mơ hình hóa
- Sử dụng mơ hình Meti-lis. Mơ hình này được xây dựng dựa trên ngun lý phát
tán khí theo phương trình Gauss, được ứng dụng cho việc tính tốn phát thải tại một
điểm bất kỳ.
5.5. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia
6. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá hiện trạng MTKK xung quanh các cơ sở sản xuất có phát thải lớn
trong KCN Liên Chiểu.
- Ứng dụng mơ hình Meti-lis để mơ phỏng sự khuếch tán của các ống khói, xem
xét sự phát tán các chất ô nhiễm đến các khu dân cư và các cơng trình lân cận.
- Đề xuất biện pháp nhằm kiểm sốt ơ nhiễm MTKK xung quanh KCN.
- Đánh giá hiệu suất xử lý khí thải một nhà máy điển hình.
7. Bố cục luận văn
Luận văn được trình bày thành 4 chương:
Chương 1. Hiện trạng mơi trường khơng khí KCN Liên Chiểu
Chương 2. Mô phỏng khuếch tán ô nhiễm không khí tại các cơ sở sản xuất
Chương 3. Đề xuất biện pháp kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường khơng khí
Chương 4. Đánh giá hiệu suất xử lý khí thải nhà máy Điện hơi cơng nghiệp Tín
Thành
4
CHƯƠNG 1
HIỆN TRẠNG MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ KCN LIÊN CHIỂU
1.1. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ CÁC KCN
TẠI VIỆT NAM
Hoạt động sản xuất công nghiệp đang là một trong các nguồn chính gây ơ nhiễm
mơi trường khơng khí tại Việt Nam. Các tác nhân gây ô nhiễm chủ yếu phát sinh từ
quá trình khai thác và cung ứng ngun vật liệu đầu vào, khí thải từ các cơng đoạn sản
xuất như đốt nhiên liệu hóa thạch, khí thải lị hơi, hóa chất bay hơi,… Tùy thuộc vào
loại hình sản xuất, quy trình cơng nghệ, quy mơ sản xuất và nhiên liệu sử dụng mà các
hoạt động công nghiệp khác nhau sẽ phát sinh khí thải với thành phần và nồng độ khác
nhau. Các chất độc hại từ khí thải cơng nghiệp được phân thành các nhóm bụi, nhóm
khí vơ cơ (NO2, SO2, CO,…), nhóm các chất hữu cơ và kim loại nặng. Trong đó, lượng
phát thải NO2, SO2 và TSP chiếm phần lớn trong tổng lượng phát thải các chất gây ô
nhiễm. Trong các ngành công nghiệp ở Việt Nam, các hoạt động: khai thác và chế biến
than, sản xuất thép, sản xuất vật liệu xây dựng và nhiệt điện đang được đánh giá là
những nguồn gây ô nhiễm mơi trường khơng khí đáng kể.
Theo Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia năm 2016, vấn đề nổi cộm trong ơ
nhiễm mơi trường khơng khí hiện nay là vấn đề ô nhiễm bụi. Nồng độ TSP tại rất
nhiều điểm quan trắc xung quanh các khu công nghiệp vượt giới hạn cho phép theo
QCVN 05:2013, thậm chí vượt nhiều lần giới hạn cho phép đối với trung bình 24 giờ
và trung bình năm.
Hình 1.1. Diễn biến nồng độ TSP trung bình năm gần các KCN và đơ thị tại một số
thành phố
Nguồn: Tổng cục môi trường,
2016
5
Hình 1.2. Diễn biến nồng độ NO2 trong khơng khí xung quanh tại một số khu dân
cư đô thị
Nguồn: Tổng cục mơi trường, 2016
Hình 1.3. Diễn biến nồng độ CO trong khơng khí xung quanh tại một số
khu dân cư đô thị
Nguồn: Tổng cục môi trường, 2016
6
Hình 1.4. Diễn biến nồng độ SO2 trong khơng khí xung quanh tại
một số khu dân cư đô thị
Nguồn: Tổng cục môi trường, 2016
Hầu hết nồng độ các chất ô nhiễm NO2, CO, SO2 vẫn nằm trong giới hạn của
QCVN 05:2013/BTNMT.
Do đó, cần phải có những biện pháp để kiểm sốt và giảm thiểu ơ nhiễm từ các
khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp và cơ sở sản xuất công nghiệp.
1.2. GIỚI THIỆU VỀ KCN LIÊN CHIỂU
KCN Liên Chiểu được thành lập theo Quyết định số 344/TTg ngày 18/4/1998
của Thủ tướng Chính phủ, có vị trí thuộc địa phận của phường Hòa Hiệp, quận Liên
Chiểu, thành phố Đà Nẵng. KCN được xây dựng trên khu đất nằm phía Tây Bắc thành
phố với tổng diện tích quy hoạch 289,35ha. Đây là KCN lớn và hiện đại của thành phố
nằm trong quần thể kiến trúc tổng hợp bao gồm KCN, khu đơ thị, khu vui chơi giải trí
và dịch vụ do Cơng ty Cổ phần Đầu tư Sài Gịn – Đà Nẵng làm chủ đầu tư.
Cơng trình được xây dựng khá xa trung tâm thành phố, cách cảng biển Tiên Sa
25km, cách sân bay quốc tế và ga Đà Nẵng 14km, sát cảng biển Liên Chiểu và tiếp
giáp với cửa ra phía Nam của đường hầm đèo Hải Vân. Tuy nhiên, nhờ đầu tư đồng bộ
và hiện đại hệ thống cơ sở hạ tầng cùng chính sách giá cạnh tranh, phương thức thanh
tốn linh động và sự hỗ trợ tích cực cho các nhà đầu tư trong quá trình triển khai dự
án, KCN Liên Chiểu đang là điểm đến thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Tại KCN Liên Chiểu, các cơng trình hạ tầng kỹ thuật như hệ thống cấp điện, cấp
nước, giao thơng và bưu chính viễn thơng được xây dựng hồn chỉnh, phục vụ nhu cầu
xây dựng nhà xưởng và sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tư. Với các tiện ích và hạ
tầng kỹ thuật phục vụ tối đa nhu cầu của nhà đầu tư, hiện KCN Liên Chiểu đang thu
hút nhiều dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực, ngành nghề như: công nghiệp nặng (luyện
7
cán thép, cao su), công nghiệp chế tạo, công nghiệp hóa chất, sản xuất vật liệu xây
dựng, lắp ráp cơ khí…Nhiều dự án đầu tư giá trị lớn đã và đang được thực hiện tại đây
giúp giải quyết việc làm cho lượng lớn cơng nhân đồng thời đóng góp vào sự phát triển
kinh tế xã hội của thành phố.
1.2.1. Vị trí địa lý
KCN Liên Chiểu có vị trí thuộc địa phận của phường Hòa Hiệp, quận Liên
Chiểu, thành phố Đà Nẵng. Vị trí này có các đặc điểm sau:
- Là khu vực nằm cách xa các khu chức năng đô thị, về phía Nam được giới hạn
bởi sơng Cu Đê, phía Đơng kế cận với cảng Liên Chiểu, vì vậy phù hợp với ngành
công nghiệp nặng như luyện cán thép, cao su, hóa chất, vật liệu xây dựng.
- Là khu vực nằm về phía Tây – Bắc, cách trung tâm thành phố Đà Nẵng khoảng
10 km, gần đường Quốc lộ 1A, cảng Liên Chiểu, ga đường sắt nên rất thuận tiện về
mặt đi lại bằng đường bộ, đường thủy cũng như đường sắt.
Ranh giới:
- Phía Bắc giáp chân đèo Nam Hải Vân.
- Phía Nam giáp sơng Cu Đê.
- Phía Đơng giáp quốc lộ 1A.
- Phía Tây giáp chân núi Phước Tường.
Hình 1.5. KCN Liên
Chiểu 1.2.2. Điều kiện tự nhiên
Đà Nẵng là thành phố có diện tích khá nhỏ, nên các điều kiện tự nhiên về nhiệt
độ, lượng mưa, độ ẩm,… trên địa bàn khơng có sự phân biệt rõ ràng. Mặt khác, các
KCN của thành phố đều tập trung ở khu vực đồng bằng. Do đó, một số điều kiện tự
nhiên của KCN cũng là đặc điểm tự nhiên chung của cả thành phố.
8
TP Đà Nẵng nói chung nằm trong vành đai nhiệt đới Bắc bán cầu, có chế độ bức
xạ năng lượng mặt trời rất phong phú của vùng nhiệt đới, đồng thời cịn chịu sự chi
phối chủ yếu của các hồn lưu gió mùa, tín phong và chịu ảnh hưởng trực tiếp của các
nhiễu động nhiệt đới như: bão, áp thấp nhiệt đới, dải hội tụ nhiệt đới... là nơi chuyển
tiếp đan xen giữa khí hậu miền Bắc và khí hậu miền Nam, được chia làm hai mùa rõ
rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12, mùa khơ từ tháng 1
đến tháng 8.
Trung bình hàng năm, chịu ảnh hưởng trực tiếp của 1 cơn bão hoặc áp thấp nhiệt
đới có gió mạnh từ cấp 6 trở lên.
a. Nhiệt độ khơng khí
Nhiệt độ khu vực Đà Nẵng trong 10 năm (2006-2015) cao và ít biến động trong
năm. Biến trình năm của nhiệt độ trung bình khơng khí có dạng một đỉnh, cực đại vào
tháng 5 hoặc tháng 6 hoặc tháng 7, cực tiểu vào tháng 1 hoặc tháng 12. Từ tháng 1
nhiệt độ bắt đầu tăng cho đến tháng 6, tháng 7, sau đó giảm dần cho đến cho đến tháng
1 năm sau.
0
Về mùa đông: Nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 12 từ 20 – 24,5 C; về mùa
hạ, tháng 6, 7 là các tháng nóng nhất, nhiệt độ trung bình các tháng này khoảng từ 28,6
0
- 30,6 C.
Bảng 1.1 Đặc trưng nhiệt độ trung bình các tháng trong năm tại Đà Nẵng
Các tháng
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
TB năm
Nguồn:Niên giám thống kê Đà Nẵng từ năm 2008 đến 2017, Cục thống kê Đà
Nẵng b. Chế độ ẩm
Độ ẩm khơng khí là yếu tố ảnh hưởng đến q trình chuyển hóa các chất ơ nhiễm
khơng khí và là các yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng sức khỏe người lao động. Độ ẩm lớn
9
sẽ làm cho các phản ứng hóa học của các chất thải (SO 2, SO3...) mạnh hơn tạo ra
H2SO3; H2SO4.
Độ ẩm trung bình dao động trong khoảng từ 70% đến 85%. Độ ẩm tương đối
trong mùa mưa và đầu mùa ít mưa cao hơn độ ẩm trong các tháng chính hạ, biến trình
ẩm tương đối theo thời gian trong năm có dạng gần như nghịch biến với biến trình
nhiệt trung bình.
Trong mùa gió mùa Tây Nam, độ ẩm tương đối thường xuống thấp, có những
ngày độ ẩm tương đối rất thấp, nhiệt độ lên cao tạo nên thời tiết rất khơ-nóng, khó
chịu, ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. Độ ẩm tương đối xuống thấp dao động
trong khoảng từ 70% đến 75%.
Bảng 1.2. Đặc trưng độ ẩm trung bình các tháng trong năm tại Đà Nẵng
Các tháng
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
TB năm
Nguồn:Niên giám thống kê Đà Nẵng từ năm 2008 đến 2017, Cục thống kê Đà
Nẵng c. Chế độ mưa
Mưa có tác dụng làm sạch mơi trường khơng khí và pha lỗng các chất ơ nhiễm.
Lượng mưa càng lớn thì mức độ ơ nhiễm trong khơng khí càng giảm. Tuy nhiên, các
hạt mưa kéo theo bụi và hoà tan một số chất độc hại rơi xuống đất gây ô nhiễm đất,
nước.
Lượng mưa tại Đà Nẵng có sự khác biệt lớn giữa mùa ít mưa và mùa mưa, trong
khoảng thời gian từ tháng 9 đến tháng 12 thì mùa mưa chiếm khoảng 75-82% tổng
lượng mưa cả năm, trong khi đó mùa ít mưa chỉ chiếm 18-25% lượng mưa năm.
Các hình thế gây mưa lớn tại Đà Nẵng do nhiều nguyên nhân, trước tiên phải kể
đến hoạt động của bão, áp thấp nhiệt đới, khơng khí lạnh; tiếp đến là các nhiễu động
nhiệt đới khác như dải hội tụ nhiệt đới, hoạt động của gió đới gió Đơng và sự kết hợp
của nhiều hình thế với nhau.
10
Bảng 1.3. Đặc trưng tổng lượng mưa các tháng trong năm tại Đà Nẵng
Tháng
Năm
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
TB
tháng
Tổng lượng mưa trung bình (mm)
1
97,9
153,3
82,8
159,5
87,9
160,6
56,8
18,0
100
100
102
Nguồn:Niên giám thống kê Đà Nẵng từ năm 2008 đến 2017, Cục thống kê Đà
Nẵng d. Chế độ nắng
Trung bình theo các năm có khoảng 2000 giờ nắng, trong đó từ tháng 4-8 là thời
kỳ có nắng nhiều - tổng số giờ nắng trong 5 tháng này trung bình khoảng từ 1046 đến
1248 giờ - chiếm khoảng từ 51,7% đến 63% tổng số giờ nắng trong năm. Tháng
thường có nắng ít nhất là tháng 12.
Bảng 1.4. Đặc trưng tổng số giờ nắng các tháng trong năm tại Đà Nẵng
Tháng
Năm
1
2008
97,9
2009
153,3
2010
82,8
2011
159,5
2012
87,9
2013
160,6
2014
56,8
2015
18,0
2016
100