Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu, đề xuất giải pháp bù tối ưu công suất phản kháng nhằm giảm tổn thất điện năng cho lưới điện huyện quảng trạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.79 MB, 103 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

TRẦN LONG KẾ

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BÙ
TỐI ƯU CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
NHẰM GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG CHO
LƯỚI ĐIỆN HUYỆN QUẢNG TRẠCH

Kỹ thuật điện

C

1

M

LU N

N

ĂN THẠC S KỸ THU T

PGS.TS. NGÔ ĂN DƯỠNG

i

Đ N

- Năm


19


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

H

vi

t ự

iệ

TRẦN LONG KẾ
TRANG BÌA
LỜ
MỤ
TRA
DANH MỤ
DA
DA
MỞ

AM

LỤ

MỤ
MỤ
ẦU .........................................................................................................................

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Lý do và tính cấp thiết chọn đề tài ................................

ối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .................................

Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn ...............................

Tên đề tài

Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................
Bố cục luận văn.................................................................................................

ƯƠ
1. TỔ
T ẤT


1.1 Quá trình hình thành và phát triển của lưới điện huyện Quảng Trạch


1.2. Thực trạng tổn thất điện năng của lưới điện phân phối
1.3.
Một số giải pháp đã thực hiện đã thực hiện để giảm tổn thất của lưới đ
1.3.1.
1.3.2. iải pháp thương mại: ................................................................................

1.4. Kết luận
ƯƠ

2.

PSS/ADEPT ...................................................................................................................

2.1. ác phương pháp tính tốn tổn thất cơng suất và tổn thất điện năng.
2.1.1. Vai trị, ý nghĩa của bài tốn xác định TT
2.1.2.

2.1.3. Tính tốn tổn thất cơng suất trong quản lý vận hành .............................
2.1.4. Tính tốn tổn thất điện năng trong hệ thống điện ....................................
2.3. ơ sở lý thuyết phần mềm PSS/ADEPT ...............................................................
2.3.1. iới thiệu phần mềm PSS/ADEPT...........................................................
2.3.2. Các modul .................................................................................................

2.3.3.



2.4.
ƯƠ

3.1.

Kết luận

.........................

Thông số lưới điện khu vực huyện Quảng Trạch ..................................................
3.1.1.
3.1.2. ặc điểm kết lưới của lưới điện phân phối huyện Quảng Tr
3.1.3. ác vị trí phân đoạn giữa xuất tuyến: .......................................................
Tính tốn TTcho lưới điện phân phối huyện Quảng Trạch .............................
3.2.1. Số liệu đầu vào tính tốn TT
3.2.2 Tính toán TTlưới điện phân phối huyện Quảng Trạch .............
Kết luận

iện trạ

3.2.

3.3.
ƯƠ
K Á

.........................

OK


4.1 Phân tích lựa chọn phương án bù. ...........................................................................

4.2.

Tính toán dung lượng cần bù cho từng xuất tuyến .................................................
4.2.1. Phương án bù trung áp. .............................................................................
4.2.2. Phương án bù hạ áp. .................................................................................

4.3.

Lựa chọn phương án tối ưu và tính tốn hiệu quả kinh tế ......................................
4.3.1. Lựa chọn phương án tối ưu .......................................................................
4.3.2. Tính tốn hiệu quả kinh tế ........................................................................

4.4.
KẾT LUẬ
T
P ỤLỤ
QUYẾT
BẢ
P Ả BỆ

4.3.3. iá trị làm lợi hàng năm tính cho 2 xuất tuyến đại diện ....................
4.3.4.
hi phí
Kết luận

.........................

L ỆU T AM K ẢO .............................................................................................



SAO KẾT LUẬ
.


TRANG TÓM TẮT TIẾNG IỆT À TIẾNG ANH
T đề t i
NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BÙ TỐI ƯU CÔNG SUẤT PHẢN
KHÁNG NHẰM GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG CHO LƯỚI ĐIỆN
HUYỆN QUẢNG TRẠCH
ọc viên: Trần Long Kế - huyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: Khóa: K34 - Trường ại học Bách khoa – ại học

à ẵng

Tóm tắt – Với tốc độ tăng trưởng của phụ tải cao nên lưới điện thường xuyên phải đối mặt
với tình trạng quá tải và điện áp thấp, ngoài ra trong những năm gần đây ngành điện lại
đang tiếp nhận hệ thống lưới điện nông thơn, trong điều kiện địa bàn cấp điện rộng, địa
hình phức tạp, phân bố phụ tải không đồng đều giữa các vùng, thời tiết diễn biến phức tạp,
lưới điện cũ nát. Sự mất cân đối giữa tăng trưởng phụ tải và đầu tư cải tạo lưới điện trong
nhiều năm qua (kể cả lưới điện truyền tải) là vấn đề mà ngành điện đang phải đối diện dẫn
đến tổn thất điện năng lớn, sự cố nhiều và độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện thấp. ể
nâng cao chất lượng điện năng, giảm tổn thất của lưới phân phối, ta phải tăng cường công
tác quản lý vận hành hệ thống điện với các giải pháp cụ thể. Việc bù SPK sẽ cho phép nâng
cao chất lượng điện năng cũng như hiệu quả kinh tế của L PP. Luận văn trình bày kết quả
nghiên cứu từ cơ sở dữ liệu hiện có của lưới điện huyện Quảng Trạch, các thơng số lưới
điện từ phần mềm MDMS và phần mềm PSS/ADEPT đang áp dụng cho lưới điện huyện
Quảng Trạch. Từ đó, đánh giá hiệu quả các phương án bù tối ưu cho lưới điện Trung áp, hạ
áp nhằm đề xuất phương án bù tối ưu cho L PP.

Từ ó - Tổn thất điện năng; bù SPK; PSS/ADEPT, iện lực Quảng Trạch.

RESEARCH, PROPOSED SOLUTIONS FOR THE PROMOTION OF
RESISTANCE OF REFLECTIVE RESISTANCE TO REDUCE ELECTRICITY
LOSS FOR QUANG TRACH DISTRICT POWER SUPPLY
Summary - With the high growth rate of the load, the grid often faces overload and low
voltage. In addition, in recent years, the electricity sector has been receiving rural power
network, The power supply area is wide, complex terrain, distribution of unequal load
between regions, the weather is complicated, the grid is broken. The imbalance between
load growth and investment in upgrading power grids over the past several years (including
transmission grids) is a problem that the power sector is facing, resulting in large power
losses, Low power grid reliability. In order to improve the quality of electricity, to reduce
losses of the distribution network, we must strengthen the management of the operation of
the power system with specific solutions. The CSPK compensation will allow for improved
power quality as well as economic efficiency of the grid. The thesis presents the results
from the existing database of the Quang Trach District grid, grid parameters from the
MDMS software and PSS / ADEPT software applied to the Quang Trach grid. From there,
evaluate the effectiveness of the compensation options for the medium voltage, low voltage
to propose optimal compensation for grid.
Keywords - Power losses; CSPK compensation; PSS / ADEPT, Quang Trach Power.


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ IẾT TẮT
CSPK
MBA
XT
DCL
MC
REC
MB

XDCB
SCL
TA
HA
TTCS
TT


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Khối lượng QLKT huyện Quảng Trạch........................................................................ 5
Bảng 1.2: Kết quả SXKD 11 tháng đầu năm 2018........................................................................ 5
Bảng 1.3: TT
toàn iện lực Quảng Trạch các tháng đầu năm 2018 (phiên kinh
doanh)
7
Bảng 1.4: Số liệu TT
các cấp điện áp năm 2017 và các tháng đầu năm 2018.............7
Bảng 1.5: Số liệu tổn thất cấp điện áp 22kV năm 2017 và các tháng đầu năm 2018.......7
Bảng 3.1: Khối lượng các xuất tuyến 22kV iện lực Quảng Trạch quản lý..................... 32
Bảng 3.2: TT S và TT
trên các xuất tuyến vào tháng 7.................................................... 40
Bảng 3.3: TT S và TT
trên các xuất tuyến vào tháng 3.................................................... 41
Bảng 4.1: Khối lượng và dung lượng bù ttrung áp mùa khô................................................... 45
Bảng 4.2: So sánh TT S trước và sau khi bù trung áp áp mùa khô..................................... 45
Bảng 4.3: Khối lượng và dung lượng bù ttrung áp mùa mưa................................................ 46
Bảng 4.4: So sánh TT S trước và sau khi bù trung áp áp mùa mưa.................................... 46


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Bản đồ vị trí địa lý huyện Quảng Trạch......................................................................... 4
Hình 2.1. Sơ đồ thuật tốn của phương pháp ewton............................................................... 17
Hình 2.2. ồ thị phụ tải chữ nhật hóa.............................................................................................. 19
Hình 2.3. ồ thị phụ tải hình thang hóa.......................................................................................... 19
Hình 2.4. Biểu đồ TT S và xác định TT
sử dụng đường cong tổn thất...................... 22
Hình 2.5. ường cong tổn thất............................................................................................................ 24
Hình 2.6. Sơ đồ áp dụng triển khai của PSS/ADEPT................................................................ 26
Hình 2.8. ộp thoại thiết đặt các thơng số kinh tế Trung áp trong APO......................... 27
ình 2.9. ộp thoại thiết đặt thơng số trong APO................................................................... 29
Hình 2.10. Hộp thoại thơng báo khơng có tụ bù nào để đặt lên lưới.................................... 30
ình 3.1. ồ thị phụ tải xuất tuyến 473 Ba ồn.......................................................................... 35
ình 3.2. ồ thị phụ tải xuất tuyến 477 Ba ồn.......................................................................... 35
ình 3.3. ồ thị phụ tải xuất tuyến 478 Ba ồn.......................................................................... 36
ình 3.4. ồ thị phụ tải xuất tuyến 472 ịn La.......................................................................... 36
ình 3.5. ồ thị phụ tải xuất tuyến 474 ịn La.......................................................................... 37
ình 3.6. ồ thị phụ tải xuất tuyến 476 ịn La.......................................................................... 37
ình 3.7. ồ thị phụ tải xuất tuyến 478 òn La.......................................................................... 38
Hình 4.1. Các thơng số về kinh tế khi chạy APO..................................................................... 44
Hình 4.2. ác thơng số về kinh tế khi chạy APO..................................................................... 47


1
MỞ ĐẦU
1. Lý

v tí

ấp t iết


đề t i

Trong q trình hội nhập và phát triển. iện năng đóng vai trị quan trọng sự
phát triển kinh tế của mỗi quốc gia bởi nó cung cấp điện cho các ngành nghề khác có
thể hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu khơng có điện thì ngành cơng nghiệp khơng
thể tồn tại và phát triển. Bên cạnh đó, điện cũng rất cần thiết cho đời sống sinh hoạt
dân cư, nó góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. hững năm qua tốc
độ phát triển kinh tế xã hội nước ta nói chung và địa bàn huyện Quảng Trạch nói riêng
tăng cao. Vì vậy nhu cầu sử dụng điện cũng tăng theo. Vì vậy để nâng cao chất lượng
điện năng, đảm bảo cung cấp điện an toàn, ổn định, liên tục và chất lượng. Phục vụ
chính trị, an ninh quốc phịng, phát triển kinh tế xã hội và nhu cầu sinh hoạt của nhân
dân thì việc giảm tổn thất điện năng là một vấn đề cấp thiết và cực kỳ quan trọng.
Trong hệ thống điện miền Trung nói chung và hệ thống điện huyện Quảng
Trạch nói riêng thì phụ tải giờ cao điểm và giờ thấp điểm thường lệch nhau rất lớn nên
giờ cao điểm thường thiếu cơng suất trong khi đó vào giờ thấp điểm thì cơng suất
phản kháng lại phát ngược về nguồn. Thêm vào khả năng phát công suất phản kháng
của các nhà máy điện rất hạn chế cosphi = 0,8 – 0,85. gồi ra vì lý do kinh tế, người ta
khơng chế tạo các máy phát có khả năng phát nhiều công suất phản kháng đủ cho chế
đố phụ tải lớn nhất, mà nó chỉ làm chức năng điều chỉnh công suất phản kháng trong
hệ thống điện để đáp ứng được nhanh chóng yêu cầu thay đồi phụ tải. Do đó phần
cơng suất phản kháng sẽ được bù bằng các nguồn công suất phản kháng đặt thêm gọi
chung là nguồn công suất bù.
Lưới điện thuộc khu vực huyện Quảng Trạch trong những năm qua đã được đầu tư về
hệ thống tụ bù công suất phản kháng. Tuy nhiên chưa đặt hiệu quả cao. guyên nhân là
do sự phát triển thay đổi lưới điện chưa đồng bộ và các phụ tải thay đổi liên tục theo
từng năm dẫn đến vị trí lắp đặt tụ bù khơng cịn hợp lý nữa. Vì vậy để nghiên cứu. tính
tốn, đề xuất một số giải pháp hợp lý và hiệu quả tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu, đề
xuất giải pháp bù tối ưu công suất phản kháng nhằm giảm tổn
thất điện năng cho lưới điện huyện Quảng Trạch”
2. Đ i t ợ


v p ạm vi

i



ối tượng nghiên cứu là hệ thống bù lưới điện phân phối thuộc phạm vi huyện
Quảng Trạch. Khảo sát nghiên cứu tổng thể hệ thống bù từ đó đánh giá phân tích đưa
ra các giải pháp bù cơng suất phản kháng tối ưu và hợp lý.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là toàn bộ lưới điện phân phối (lưới Trung áp, hạ
áp) cấp điện cho phụ tải sinh hoạt và chuyên dùng của khu vực huyện Quảng Trạch.
-


2

v

3. Mụ
ti

i

iệm vụ



Mụ ti
ủ đề t i

a. Phân tích các chế độ làm việc hiện hành của lưới phân phối 22kV huyện
Quảng Trạch.
b. ghiên cứu tính tốn, đề xuất các giải pháp bù tối ưu công suất phản kháng
trên hệ thống lưới điện V
c. Từ nhu cầu sử dụng điện của các hộ phụ tải và thực trạng nguồn, khảo sát
xây dựng hệ thống sơ đồ phân phối phụ tải, tính tốn đề xuất các vị trí lắp
đặt hệ thống bù kèm theo dung lượng bù cho lưới điện
d. Sử dụng các phần mềm và chương trình trong ngành điện để kiểm soát hệ
thống bù trên lưới.
N iệm vụ
i

Từ mục tiêu nghiên cứu như trên, nên nhiệm vụ của luận văn bao gồm các vấn
đề sau:
a. ánh giá hiện trạng nguồn, lưới điện, nhu cầu sử dụng điện năng, tình hình
cung cấp điện và tính chất phụ tải trên địa bàn huyện Quảng Trạch.
b. Lý thuyết về công suất phản kháng, bù cơng suất phản kháng và ảnh hưởng
của nó về vấn đề tổn thất điện năng.
c. Ứng dụng phần mềm PSS/ADEPT để tính tốn lựa chọn dung lượng bù hợp
lý.
d. Phân tích được ưu điểm, nhược điểm của phương pháp và khả năng áp
dụng của nó vào lưới điện huyện Quảng Trạch.
4. Ý

ĩ

v tí

t ự tiễ


óp phần nâng cao chất lượng điện, khả năng truyền tải và khả năng vận hành
lưới điện của Việt am nói chung và lưới điện huyện Quảng Trạch nói riêng ngày càng
tốt hơn.
- iúp giảm chi phí về vận hành, sửa chữa, cũng như giúp giảm tổn hao về năng
lượng. Mang lại nhiều lợi ích về kinh tế cho ngành điện.
- Làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu và vận hành lưới điện phân
phối.
-

5. T đề t i

“Nghiên cứu, đề xuất giải pháp bù tối ưu công suất phản kháng nhằm giảm tổn
thất điện năng cho lưới điện huyện Quảng Trạch”.
6. P

ơ

p áp

i



- Khảo sát tình hình thực tế, thực trang lưới điện, xây dựng sơ đồ phân bố phụ

tải.


3
- Thu thập các thông số vận hành, tổn thất điện năng (bằng chương trình DSPM,


CMIS.
- Phân tích các phương pháp bù cơng suất phản kháng rồi từ đó xây dựng mơ

hình phù hợp cho lưới điện áp dụng cho lưới điện huyện Quảng Trạch.
- Tính tốn dung lượng cần bù cho lưới điện. Sử dụng phần mềm PSS/ADEPT
để tính toán phân bố tối ưu cho hệ thống.
7. B ụ l ậ vă

của huyện
hương 1: Tổng quan về lưới điện phân phối và tình hình TT
Quảng Trạch – Tỉnh Quảng Bình
hương 2: ơ sở tính tốn tổn thất điện năng và phần mềm Pss/Adept
hương 3: Tính tốn phân tích các chế độ vận hành của lưới điện huyện Quảng
Trạch
hương 4: Tính tốn đề xuất giải pháp bù cơng suất phản kháng cho khu vực
huyện Quảng Trạch
Kết luận và kiến nghị


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
Ề LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI VÀ TÌNH HÌNH TỔN THẤT ĐIỆN
NĂNG CỦA HUYỆN QUẢNG TRẠCH – TỈNH QUẢNG BÌNH
1.1 Q trì

ì


t

v p át triể

ủ l

i điệ

ệ Q ả

Trạ

Quảng Trạch là một huyện thuộc phía Bắc tỉnh Quảng Bình. Với địa thế trải dài
từ 17042' đến 17059' vĩ độ bắc và 106015' đến 106059' kinh độ đơng. Diện tích
khoảng 614 km², dân số hơn 95 ngàn người, mật độ trung bình là 212 người/km².
Quảng Trạch có sơng ianh nổi tiếng trong lịch sử thời Trịnh- guyễn phân tranh và sơng
Rịn đổ ra Biển ơng.

Hình 1.1: Bản đồ vị trí địa lý huyện Quảng Trạch
Là huyện đồng bằng nhưng Quảng Trạch vẫn có cả rừng và biển, nhiều nơi
rừng chạy sát bờ biển. Vùng đồng bằng tuy nhỏ nhưng có các hệ thống giao thơng,
sơng ngịi đảm bảo thuận tiện cho q trình phát triển kinh tế. uyện có hai con sơng
chính đó là Sơng ianh và Sơng Rn, đồng thời có một hệ thống suối nhỏ chằng chịt,
có khả năng nuôi trồng thuỷ sản và xây dựng các đập hồ thuỷ lợi để phục vụ cho sản
xuất nông nghiệp và công nghiệp, ổn định môi trường trong lành.


5

Bảng 1.1. Khối lượng QLKT huyện Quảng Trạch


TT

Hạ

1

ường dây 22kV

2

ường dây 0,4kV

3

Trạm cắt

4

Trạm phân phối và tự dùng
- Trạm 22/0,4kV
+ MBA
+ Dung lượng

5

Máy cắt trung áp (MC)

6


Recloser (REC)

7

Dao cắt có tải (LBS)

8

Dao cách ly 1 pha (LT )

9

ầu chì tự rơi (F

- Tổng số công tơ: 29.400 công tơ.

Lưới điện huyện Quảng Trạch nhận điện lưới từ các TBA 110kV Ba ồn, Hòn
La.
ác TBA 110kV cấp điện cho huyện Quảng Trạch qua các xuất tuyến như sau:
TBA 110kV Ba ồn: gồm các xuất tuyến 473, 477, 478; và các xuất tuyến
471, 473, 474, 475 Roòn nhận nguồn từ xuất tuyến 478 Ba ồn qua T Roòn.
TBA 110kV òn La: gồm các xuất tuyến 472, 474, 476, 478.
Phụ tải điện của iện lực Quảng Trạch gồm nhiều thành phần từ sinh hoạt thành thị,
nông thôn, công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp… với tổng số 59,404 khách hàng.
Lưới điện thuộc thuộc quản lý của điện lực Quảng Trạch bao gồm lưới điện huyện
Quảng Trạch và thị xã Ba ồn. Trải qua nhiều phương án hồn thiện cải tạo đã có nhiều
sự thay đồi trong nhiều năm qua.
Bảng 1.2. Kết quả SXKD 11 tháng đầu năm 2018
STT


C


1

iện nhận tiêu thụ
Trong đó:
EVN

2

iện thương phẩm

3

Tỷ lệ truyền tải phân phối

4

Doanh thu tiền điện


6

STT
5

Doanh thu tiền

6


Giá bán bình quân

7

Số thu tiền điện

8

Số thu tiền

9

Số
Trong đó: số phát triển
mới

10

Số cơng tơ
Trong đó: số phát triển
mới

11

Số công tơ điện tử lắp đặt
mới (Bao gồm phát triển
mới và thay thế cơng tơ
cơ khí)
+ 1 pha, 1 giá

+ 1 pha, nhiều giá
+ 3 pha, 1 giá
+ 3 pha, nhiều giá

12
1..T
Trạ .

iện năng tiết kiệm
ự trạ

- Tổn thất điện năng hiện trạng

* Tổ t ất
iện nay, trong công tác quản lý kinh doanh điện năng tại các iện lực, việc tính
tốn tổn thất kinh doanh hàng tháng đang thực hiện theo nguyên tắc:


- iện giao, nhận: Sản lượng điện năng giao, nhận giữa iện lực với ông ty được
chốt vào 0h00 ngày 01 hàng tháng thông qua hệ thống đo xa.
- Thương phẩm của các khách hàng trong 1 tháng được ghi theo lịch chốt chỉ số
công tơ do Tổng ông ty iện lực miền Trung phê duyệt từ cuối năm kế hoạch trước.
Sản lượng tiêu thụ được ghi từ một ngày nhất định của tháng trước đến cùng ngày của
tháng sau.
- TTđược tính: ATT = AN - AG - ATP trong đó:
+ ATT là iện năng tổn thất
+ AN là tổng điện năng nhận


7

+ AG là tổng điện năng giao
+ ATP là tổng sản lượng thương phẩm.

Bảng 1.3: TTĐN toàn Điện lực Quảng Trạch các tháng đầu năm 2018 (phiên kinh doanh)
Tháng
Tỷ lệ
TTĐN
(%)
* Tổ

Bảng 1.4: Số liệu TTĐN các cấp điện áp năm 2017 và các thá

TT

Điệ
1

Lưới điện hạ áp 0,4kV

2

Lưới điện trung áp 22kV
T

* Tổ
Bảng 1.5: Số liệu tổn thất cấp điện áp 22kV năm 2017 và các t
TT

Điệ


1

473 Ba

2

477 Ba

3

478 Ba

4

472 Hòn La

5

474 Hòn La

6

476 Hòn La

7

478 Hòn La

lự



T

bộ

hận xét:
- ối với lưới điện 22 kV: Trong năm 2017 lưới điện trung áp do iện lực
Quảng Trạch quản lý lưới điện chưa hồn chỉnh, các cơng trình đầu tư chưa thực sự
hiệu quả cao


8

ối với lưới điện 0,4 kV: ông tác quản lý chưa tốt, tình trạng ăn cắp điện
cịn diễn ra thường xuyên
-

1.3. Một

iải p áp đ t ự

iệ đ t ự

iệ để iảm tổ t ất ủ l

i điệ

Đầu năm 2018 đến nay điện lực Quảng Trạch đã thực hiện một số giải pháp sau
để giảm tổn thất của lưới điện.
1.3.1. Giải pháp kỹ thuật.

1.3.1.1. Về điện áp và chất lượng điện
- Bù công suất phản kháng:
- ân bằng pha các trạm biến áp lệch pha >15%, điều chỉnh đầu phân áp MBA
phân phối đạt 231V vào giờ thấp điểm nếu có phát sinh trong tháng
- Triển khai cơng tác sửa chữa lớn hoàn tất vào quý 3 năm 2018, đầu tư xây
dựng
thực hiện hoàn tất vào quý 3 năm 2018, ưu tiên thực hiện các hạng mục nhằm giảm
TTvà sự cố.
1.3.1.2. Về công tác quản lý vận hành, xử lý sự cố
- àng tháng kiểm tra định kỳ điện áp cuối đường dây trung, hạ áp và tổ chức
khắc
phục ngay vào tháng liền kề.
- Kiểm tra định kỳ ngày (đêm) đường dây trung, hạ áp và trạm biến áp phân
phối.
- Vệ sinh công nghiệp các trạm biến áp phân phối, thiết bị trên đường trục và
nhánh rẽ lớn, các TU, T của hệ thống đo đếm và lau sứ các đường dây Trung áp.
- Phát quang hành lang lưới điện hàng tháng theo kết quả kiểm tra lưới định kỳ
của
quản lý khu vực ội quản lý vận hành và Phòng kế hoạch kỹ thuật – vật tư
- Kiểm tra vệ sinh và thí nghiệm thiết bị điện
- Thí nghiệm và vệ sinh định kỳ máy biến áp
- o tải, tính tốn cỡ chì bảo vệ lưới phân phối và thay thế chì phù hợp phụ tải
1.3.1.3. Về cơng tác sửa chữa lớn, ĐTXD:
- ường dây:
Thực hiện thay dây dẫn đường dây Trung áp 22kV dài 15,335 km.
- Trạm biến áp:
ấy mới 17 TBA nhằm rút ngắn bán kính cấp điện.
1.3.1.4. Về quản lý chất lượng vật tư thiết bị trên lưới điện:
ơn vị thực hiện quản lý chặt chẽ chất lượng các vật tư; các thiết bị như: máy
biến áp, F O, LA, TU, T … phải có lý lịch, xuất xứ rõ ràng, được thí nghiệm đúng

quy định.


9

1.3.1.5. Về giảm tổn hao trên MBA phân phối và trên dây dẫn điện:
- Thực hiện vệ sinh công nghiệp các máy biến áp phân phối (kết hợp cắt điện
để thực hiện, ưu tiên các trạm khu vực nhiều khói bụi công nghiệp).
- Thử nghiệm định kỳ các máy biến áp, thực hiện thay ngay các máy biến áp có
kết quả thử nghiệm không đạt yêu cầu (kế hoạch năm 2016 thí nghiệm 104 trạm
biến áp )
- Kiểm tra các trạm biến áp không vận hành hoặc vận hành theo thời vụ để liên
hệ khách hàng xin cắt ra nếu không sử dụng (như trạm Bơm điện, trạm xay xát…)
hoặc các trạm biến áp khơng cịn hoạt động sản xuất, chỉ sử dụng với mục đích thắp
sáng để có hướng chuyển mục đích sử dụng sang điện lưới cơng cộng.
- Tổ chức đo tải định kỳ trên đường dây trung hạ áp và trạm biến áp không để
xảy ra trường hợp bị quá tải kéo dài. àng tháng phúc tra và đưa vào kế hoạch hoán
chuyển non – quá tải, trung bình mỗi tháng hốn chuyển 20 máy.
- Thường xun thực hiện phát quang trên đường dây trung, hạ áp không để
cây xanh va chạm vào đường dây.
- Xử lý thay mối nối tiếp xúc xấu tại vị trí đấu nối thiết bị trung, hạ áp và vị trí
đấu nối cáp hạ áp TBA lên lưới hạ áp, trong đó ưu tiên thực hiện trước tại các thiết
bị trên đường trục và trạm biến áp có phụ tải lớn.
- Dự báo chính xác phụ tải để có phương án cấp điện hợp lý nhằm giảm TT .
- ạn chế chuyển nguồn trong thời gian cao điểm, đóng kết vịng các phát
tuyến có bán kính cấp điện dài.- Thực hiện chương trình củng cố lưới điện, đặc biệt
lưu ý xử lý các mối nối hở trên lưới điện.
1.2.3. Giải pháp thương mại:
gay từ đầu năm iện lực huyện Quảng Trạch đã lập chương trình trọng tâm
giảm tổn thất thương mại với các giải pháp chính như sau:

1.2.3.1. Đối với khách hàng sử dụng điện qua trạm chuyên dùng:
- Rà soát và tổ chức kiểm tra tất cả các khách hàng sử dụng điện qua trạm
chuyên dùng, ghi nhận đầy đủ thông tin về hiện trạng hệ thống đo đếm như: TU, T ,
cơng tơ và hệ thống dây tín hiệu, cáp xuất, công suất thực tế sử dụng của khách
hàng so với đăng ký; đề xuất hướng xử lý các khách hàng sử dụng không đạt công
suất đã đăng ký với iện lực (nhất là các khách hàng lớn, có hệ thống đo đếm gián
tiếp Trung áp, hạ áp và có sản lượng sử dụng > 10.000 kWh/tháng).
- Lập kế hoạch khắc phục các hư hỏng của hệ thống đo đếm trong quá trình vận
hành.
- iám sát phụ tải các khách hàng thơng qua chương trình đo ghi từ xa MDMS
hàng ngày, hàng tuần nhằm kịp thời phát hiện và có kế hoạch xử lý sự cố trên hệ
thống đo đếm.
- Kiểm tra hệ số cos φ, thực hiện mua công suất phản kháng của các khách
hàng


10

theo qui định và vận động khách hàng lắp đặt tụ bù để nâng hệ số công suất cos φ >
0,9.
- Tiếp tục rà sốt, lập kế hoạch thay cơng tơ cơ thành điện tử 3 pha tất cả các
khách hàng sản xuất kinh doanh.
1.2.3.2. Đối với trạm biến áp cơng cộng:
- àng tháng rà sốt và cập nhật đầy đủ 100% số lượng trạm cơng cộng hiện có
trên lưới điện vào chương trình M S (nhất là các trạm cấy mới do
tách trạm,…). ập nhật đầy đủ và chuẩn xác thông số trạm công cộng
như: T hạ áp, công tơ và số lượng khách hàng trong trạm, ghi đúng
lịch và đúng chỉ số, để khoanh vùng tổn
thất, tìm nguyên nhân và xử lý dứt điểm.
- Phòng Kinh doanh phối hợp với ội Quản lý tổng hợp lập kế hoạch thay kịp

thời các T non hoặc quá tải, công tơ trạm quá hạn, đứng, chết, … quản lý chặt chẽ
và đầy đủ hồ sơ liên quan đến trạm công cộng.
- àng tháng phối hợp Phòng Kiểm tra giám sát mua bán điện và ội Quản lý
tổng hợp tổ chức kiểm tra, tìm nguyên nhân và xử lý ngay các trạm biến áp có tổn
thất bất thường.
1.2.3.3. Đối với khách hàng sử dụng điện:
- àng tháng tổ chức kiểm tra 100% số lượng khách hàng 03 tháng không
lên chỉ số, khách hàng có sản lượng bất thường giảm trên 50% so với tháng trước
để tìm nguyên nhân và xử lý kịp thời.
- Tổ chức kiểm tra 100% hộ nghi vấn vi phạm sử dụng điện.
- àng tháng tổ chức ghi điện phúc tra khu vực dịch vụ bán lẻ điện nông thôn.
- Thay công tơ định kỳ đối với các công tơ đến thời gian kiểm định cụ thể
- Kiểm tra hệ thống đo đếm
- Kiểm tra khách hàng sử dụng điện.
- Phúc tra chỉ số cơng tơ trong q trình ghi điện.
1.2.3.4. Đối với trường hợp hư hỏng công tơ:
- Phát hiện kịp thời và tổ chức thay ngay các cơng tơ đứng, chết, cháy
trong vịng 3 ngày làm việc. Số công tơ đã thay: 209 công tơ.
- Lập phiếu truy thu sản lượng, bồi thường công tơ (nếu do lỗi khách hàng).
1.4. Kết l ậ
uyện Quảng Trạch với địa hình khá rơng. Phụ tải ít tập trung đang cịn nhiều.
Lưới điện đang trong q trình hồn thiện theo từng năm nên tình hình tổn thất điện
năng cịn khá cao. Theo lũy kế các tháng trong năm 2018 tổn thất đã giảm và giảm sâu
hơn so với cùng kỳ năm ngoái nhưng vẫn chưa đạt theo các chỉ tiêu kế hoạch đặt ra.
Tui đã có những giải pháp cụ thể song vẫn chưa đạt được hiệu quả cao. Vì vậy cần
nghiên cứu các giải pháp cụ thể để áp dụng nhằm giảm TT cho khu vực uyện Quảng
Trạch.


11


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ TÍNH TỐN TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG

À PHẦN MỀM PSS/ADEPT

2.1. Cá p ơ p áp tí t á tổ t ất ô
ất v tổ t ất điệ ă .
2.1.1. Vai trị, ý nghĩa của bài tốn xác định TTCS, TTĐN.
2.1.1.1. Tính tốn, phân tích TTCS và TTĐN trong quản lý vận hành hệ thống
cung cấp điện
Lưới điện được xây dựng trên cơ sở bài toán quy hoạch thiết kế, các phần tử
của lưới được lựa chọn đồng thời trong cơ sở đảm bảo của yêu cầu kinh tế - kỹ thuật.
Tuy nhiên trong quá trình vận hành, do sự biến động của phụ tải theo thời gian làm
cho các thơng số lưới thiết kế khơng cịn phụ hợp, dẫn đến các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật của lưới có thể khơng đạt được mong muốn.
Sự khác biệt của bài toán vận hành so với bài toán thiết kế là trên cơ sở cấu trúc
lưới điện có sẵn, biết được các thơng số vận hành, tiến hành tính tốn kiểm tra lại các
thơng số chế độ của lưới đề xác định xem lưới đó có đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và
vận hành kinh tế nữa hay khơng. Trên cơ sở tính tốn cho phép phân tích tình trạng kỹ
thuật của lưới điện, đề xuất các giải pháp kỹ thuật đề nâng cao hiệu quả kinh tế.
2.1.1.2. Những tồn tại trong các phương pháp tính tốn TTCS và TTĐN
a. Đặc điểm tính tốn TTCS và TTĐN trong các bài toán quy hoạch thiết kế và
các bài toán quản lý vận hành
- ặc điểm tính tốn TT S, TT
trong thiết kế:
+ Khơng địi hỏi độ chính xác cao.
+ Thiếu thơng tin khi thực hiện tính tốn (chưa có biểu đồ phụ tải, khơng có
phương thức vận hành cụ thể…)
+ Phương pháp tính cần được sử dụng một cách dễ dàng, nhanh chóng.

Do đó có thể áp dụng các phương pháp đơn giản, độ chính khơng cao.
- ặc điểm tính tốn TT S, TT
trong quản lý vận hành:
+ u cầu độ chính xác cao.
+ ó đủ thơng tin đề tính tốn như biểu đồ phụ tải, trạng thái các trang thiết bị
bù, đầu phân áp làm việc của các máy biến áp.
+ ó thời gian nghiên cưú tính tốn so sánh với các số liệu thống kê đo lường.
- Do đó cần áp dụng các phương pháp chính xác, xét được đầy đủ các yếu tố.
b. Lựa chọn và xây dựng phương pháp tính tốn TTCS và TTĐN
Trong q trình tư vấn thiết kế, do thiếu hoặc khơng đầy đủ số liệu đầu vào như
đồ thị phụ tải, thời gian sử dụng công suất cực đại T max, thời gian tổn thất cơng suất
cực đại , mật độ dịng điện kinh tế, các quy định về chất lượng điện áp, giá trị giới
hạn, nên thường lấy theo số liệu từ khâu thiết kế. Mặt khác, do chưa chủ động được
vấn đề tài chính nên khó giải quyết đồng bộ các yêu cầu kỹ thuật, điều đó có thể làm
xấu chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật khi đưa lưới điện vào vận hành.


12

2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến trị số TTCS và TTĐN trong hệ thống cung cấp
điện
2.1.2.1. Quan hệ giữa các phương pháp tính tốn TTCS và TTĐN
ó hai nội dung khi phân tích tổn thất, tính tốn TT S và TT đều cùng phải lựa
chọn cách tính thích hợp, tính tốn đúng TT S chỉ mới là điều kiện cần để có thể tính
được TT . Sự phụ thuộc phi tuyến (gần như bậc hai) giữa tổn thất công suất với trị số
công suất phụ tải làm cho việc xác định tổn thất điện năng tương đối phức tạp, để đạt
độ chính xác cao cần phải có thêm các thông tin về biểu đồ vận hành, các đặc trưng
của phụ tải và cách xử lý tính tốn.
Khi tính tốn thiết kế, với u cầu độ chính xác khơng cao, có thể áp dụng
nhiều cách tính cần đúng ngay cả khi rất thiếu thông tin, trên cơ sở giả thiết đã xác

định được Pmax là TT S ứng với chế độ phụ tải cực đại khi đó tính tốn TT
A

sẽ là:

Pmax.

ách tính này chỉ cần xác định hai đại lượng P max và , trị số Pmax có thể xác
định chính xác theo các chương trình tính tốn đã nêu, thường trong tính tốn của
chúng ta hiện nay giá trị của được xác định theo các biểu thức sau:
- ông thức kinh nghiệm:
(0,124 Tmax 104 ).8760
-

ông thức Kenzevits:
2.Tmax

-

ông thức Vanlander:

- Tra đường cong tinh tốn:

f (Tmax , cos )

ác cơng thức trên chỉ là gần đúng, lấy theo thực nghiệm và tiệm cận hóa, nhất
là được xác định trên những lưới điển hình, có cấu trúc tiêu chuẩn của nước ngồi,
điều này khơng phụ hợp cho lưới điện nước ta.
2.1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến trị số TTCS
Mỗi phần tử của hệ thống có đặc điểm riêng, do đó tổn thất trong chúng là

không giống nhau, bằng phương pháp tính tốn sẽ xác định được TT S trong từng


phần tử, trong phần này chỉ xét các quá trình xảy ra với lưới phân phối có cấp điện áp
35kV trở xuống tổn thất chủ yếu do tỏa nhiệt hoặc quá trình biến đổi điện từ gây nên.


13

a. Đường dây tải điện
Thông số của đường dây gồm: điện trở, điện kháng, điện dẫn và dung dẫn hầu
như phân bố đồng đều dọc theo đường dây, đối với LPP trên khơng khi tính tốn
thường bỏ qua thành phần tổng dẫn mà không gây nên sai số đáng kể.
ối với LPP thường tiết điện dây nhỏ nên có giá trị điện trở lớn, do đó tổn thất
trên phần tử này là đáng kể và chiếm tỷ trọng lớn trong TT S và TT việc xác định tiết
diện dây dẫn hợp lý sẽ làm giảm đáng kể tổn thất trong LPP.
ặc điểm của LPP là giá trị điện kháng Xo biến đổi không lớn, thường nằm
trong khoảng 0,36-0,42 Ω/km, do đó thành phần tổn hao trên điện kháng của dây dẫn
sẽ thay đổi không đáng kể khi tiết diện dây dẫn thay đổi.
TT S trên đường dây được xác định theo biểu thức:
P
đd

Q
đd

TT S phụ thuộc vào giá trị điện áp và công suất đầu hay cuối đường dây, nếu
S[KVA], U[kV], R[Ω], thì
b. Máy biến áp
Trong máy biến áp tồn tại hai thành phần tổn thất cơng suất đó là: tổn thất tải

và tổn thất không tải, đước xác định theo biểu thức
P

Q

- Scu =

Pcu + j

- Pfe =
c. Thiết bị bù

Pfe + j

S trong tụ điện gồm tổn thất trong phần cách điện và phần kim loại, các tụ
điện được chế tạo với điện dung không lớn, công suất cần thiết những bộ tự điện được
lựa chọn bằng cách nối tiếp hay song song các tụ riêng biệt, tổn thất STD trong tụ
điện có thể lấy tỷ lệ thuận với công suất định mức của chúng, tức là:
AT

Ptụ = Prtụ . Qđmtụ
Ở đây Prtụ là suất TT


×