Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đánh giá tình hình ô nhiễm thuốc trừ sâu tại lưu vực sông vàm cỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.51 KB, 4 trang )

Công nghệ Môi trường


64

 TĨM TẮT
Nghiên cứu này được thực hiện để
đánh giá dư lượng của một số thuốc trừ sâu
trong mơi trường đất, tạo cơ sở để xác định
hiện trạng ơ nhiễm thuốc trừ sâu ở huyện
Tân Trụ tỉnh Long An. Căn cứ vào kết quả
nghiên cứu, chúng tơi nhận thấy rằng có một
vài vị trí mẫu có sự xuất hiện của DDT trong
mơi trường đất, tuy nhiên hàm lượng DDT
này khá thấp và khơng gây ra các tác động
nghiêm trọng đối với con người. Các hóa
chất khác như, Dieldrine và Heptaclor phát
hiện với hàm lượng cao hơn tiêu chuẩn,
Dieldrine vượt tiêu chuẩn trên 2 lần,
Heptaclo vượt tiêu chuẩn trên 6 lần. Phần lớn
các vị trí lấy mẫu khác khơng thấy phát hiện
các hóa chất nơng nghiệp bị cấm sử dụng.



ASSESSING THE PRESENT SITUATION
OF PESTICIDE POLLUTION IN VAM
CO WATERSHEDS – CASE STUDY IN
TAN TRU DISTRICT OF LONG AN
PROVINCE
 ABSTRACT:


This study is conducted to assess the
residue of some pesticides in soil
environment, following identifying the
present situation of pesticide pollution in
Tan Tru district of Long An province. Base

*
GV. Trường ĐH. Cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
**
GS.TSKH. Trường ĐH. Cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
on the research results we discovered
there are some sampling positions


appearing DDT content in soil
environment, however DDT content is very
low and not harmful to farmer. Some
pesticide such as Dieldrine is discovered
over Vietnam Technical Regulation 2
times, and Heptachlor is over Vietnam
Technical Regulation 6 times. The other
samples do not find the residue of
pesticides which banned to use.
1. GIỚI THIỆU
Hệ thống sơng Vàm Cỏ là phụ lưu
cuối cùng của hệ thống sơng Sài Gòn – Đồng
Nai, được hình thành từ hai nhánh Vàm Cỏ
Đơng (dài 220 km) và Vàm Cỏ Tây (dài 196
km) chảy vào Sơng Đồng Nai tại vị trí cách
cửa Sồi Rạp khoảng 15km. Hệ thống sơng

Vàm Cỏ với nguồn nước phong phú, địa hình
bằng phẳng là điều kiện thuận lợi cho phát
triển thâm canh nơng nghiệp, do đó nơi đây
là một trong những khu vực có hoạt động
nơng nghiệp diễn ra sơi nổi. Sự phát triển
của khoa học cơng nghệ cùng với u cầu
ngày càng cao của thị trường về chất lượng
nơng sản, nên trong những năm gần đây hiện
tượng ơ nhiễm mơi trường do thuốc trừ sâu
đã xuất hiện phổ biến ở các vùng chun
canh nơng nghiệp tại Tân Trụ.
Vấn đề ơ nhiễm nơng nghiệp khơng
chỉ xuất hiện ở các nước đang phát triển, mà
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH Ô NHIỄM THUỐC TRỪ SÂU
TẠI LƯU VỰC SÔNG VÀM CỎ - ĐIỂN CỨU TẠI
HUYỆN TÂN TRỤ, TỈNH LONG AN
Võ Đình Long*, Lê Huy Bá**

Coõng ngheọ Moõi trửụứng

65

quy mụ ca nú cũn lan sang cỏc quc gia
phỏt trin. Chớnh vỡ tớnh cht nghiờm trng
ny nờn nhiu nc trờn th gii, nht l cỏc
nc phỏt trin ó c bit quan tõm n vn
suy thoỏi v ụ nhim mụi trng t do s
dng thuc tr sõu v nh hng ca chỳng
n sc khe cng ng. Chng hn nh y
ban Chõu u ó a ra mt nguyờn tc v s

dng t v thuc tr sõu ỏp dng cho cỏc
nc thnh viờn vo nm 1987.
Vit Nam, vn ụ nhim mụi
trng t cng rt c quan tõm nht l
khi hot ng nụng nghip ang phỏt trin
mnh nh hin nay, vic s dng thuc tr
sõu khụng ỳng liu lng v thi lng ó
lm nh hng n mụi trng t v sc
khe con ngi. ó cú rt nhiu cỏc nghiờn
cu v ụ nhim trong nụng nghip [2],[3],
tuy nhiờn, cha ỏnh giỏ mc nh hng
ca thuc bo v thc vt núi chung hay
thuc tr sõu núi riờng trờn cỏc mụ hỡnh canh
tỏc khỏc nhau ca a phng. õy l mt
vn c th v cn thit trc mt cỏc
nh qun lý v nụng dõn ti a phng cú
hng phũng nga v s dng thuc tr sõu
hp lý.
2. I TNG V PHNG
PHP NGHIấN CU
Cỏc mu t c ly trc tip ti
huyn Tõn Tr xỏc nh hm lng thuc
tr sõu vi cỏc ch tiờu phõn tớch sau:
- Chlor hu c: Aldrin, Dieldrin,
Endrin, HetaChlor, DDT, DDD, DDE.
- Lõn hu c: Dimethroate,
MethylParathion v Methamidos.
sõu ly mu c xỏc nh t tng
lớp n sõu 40 50cm vi mc ớch ỏnh
giỏ d lng ca thuc tr sõu cng nh cũn

ng lan truyn ca chỳng, kh nng nh
hng ti mụi trng v sc khe con
ngi.
- Phõn tớch hm lng men
Cholinesterase trong mỏu ca mt s nụng
dõn nụng dõn phun xt thuc tr sõu, ngay
sau khi phun xt TBVTV 30ph 01 gi. Ly
2 cc mỏu c bo qun chng ụng, Phũng
Phõn tớch sinh húa, Bnh vin Ch Ry phõn
tớch.
Thi gian ly mu c b trớ thnh 2 t:
- t 1: sau v ụng Xuõn nm 2008
- t 2: sau v Hố thu nm 2008.
3. KT QU NGHIấN CU V
THO LUN
3.1. Thuc tr sõu gc lõn hu c
Kt qu v hm lng thuc tr sõu
gc lõn hu c trong t qua hai t ly mu
c th hin qua bng 1 v bng 2:
Bng 1. Kt qu hm lng thuc tr
sõu gc lõn hu c d lng trong t (t
1)
STT Tờn mu
Ch tiờu
Dimethoate Methylparathion Methamidophos
1
TT02 (0-
5cm)
KPH KPH KPH
2

TT02 (5-
21cm)
KPH KPH KPH
3
TT07
(trờn lớp)
KPH KPH KPH
4
TT07
(5-22cm)
KPH KPH KPH
KPH : Khụng phỏt hin
Bng 2. Kt qu hm lng thuc tr
sõu gc lõn hu c (t 2)
STT Tờn mu
Ch tiờu
Dimethoate Methylparathion Methamidophos
1
TT02 (0-
20cm)
KPH KPH KPH
2
TT02 (20-
42cm)
KPH KPH KPH
3
TT07 (0-
17cm)
KPH KPH KPH
4

TT07 (17-
KPH KPH KPH
Coâng ngheä Moâi tröôøng


66
STT Tên mẫu
Chỉ tiêu
Dimethoate Methylparathion Methamidophos
40cm)
KPH : Không phát hiện
Trên đây là các loại thuốc trừ sâu gốc
lân hữu cơ cao được xếp vào loại độc tính
cao Ia và Ib – Bảng phân chia nhóm độc theo
WHO, đã bị cấm sử dụng. Hơn nữa loại này
không bền trong môi trường (thời gian dư
lượng lâu nhất là 20 ngày) nên kết quả cho
thấy không phát hiện tại các điểm khảo sát
trong môi trường đất trong cả hai đợt khảo
sát.
3.2 Thuốc trừ sâu gốc Chlor hữu

Kết quả định lượng thuốc trừ sâu gốc
Chlor hữu cơ trong mẫu đất như sau:
* Đối với lấy mẫu đợt 1
So sánh hàm lượng thuốc trừ sâu gốc Clo hữu cơ tồn dư trong đất (đợt 1)
với QCVN 15:2008
1
10
100

1000
0-5cm 5-21cm Trên líp 0-5cm
TT02 TT07
ppb
Aldrin Dieldrine DDT Endrin Heptachlor QCVN15:2008

Đồ thị 1. So sánh hàm lượng thuốc trừ
sâu gốc Chlor hữu cơ dư lượng
trong đất đợt 1 với QCVN 15:2008
* Đối với lấy mẫu đợt 2

So sánh hàm lượng thuốc trừ sâu gốc Clo hữu cơ tồn dư trong đất
đợt 2 với QCVN 15:2008
0.1
10
1000
0-20cm 20-40cm 0-17cm 17-40cm
TT02 TT07
ppb
Dieldrine Endrin Heptaclor DDT DDD DDE QCVN15:2008

Đồ thị 2. So sánh hàm lượng thuốc
trừ sâu gốc Chlor hữu cơ dư lượng
trong đất đợt 2 với QCVN 15:2008
* Nhận xét:
Một số thuốc trừ sâu có gốc Chlor
hữu cơ vẫn còn dư lượng trong môi trường
đất trong cả hai đợt khảo sát (cuối vụ Đông
Xuân và Hè thu), mặc dù nhà nước đã cấm
lưu hành và sử dụng thuốc trừ sâu có gốc

Chlor hữu cơ trong nhiều năm. Với hàm
lượng HeptaChlor và Dieldrin có trong đất
nhiều nhất và vượt giới hạn cho phép, chủ
yếu tập trung tại vị trí trồng lúa TT02; hàm
lượng Aldrin, DDD và DDE không phát hiện
ở cả hai đợt khảo sát; hàm lượng DDT định
lượng phát hiện ở tất cả các vị trí khảo sát.
Tuy nhiên tồn tại mức thấp dưới giới hạn cho
phép (<0,01 ppm). Đối với Endrin chủ yếu
phát hiện tại TT02 và TT07 (lấy mẫu đợt 2).
Tại cùng một vị trí lấy mẫu trong hai
đợt khác nhau, chúng tôi thấy rằng hàm
lượng Dieldrin tập trung nhiều ở vị trí TT02;
đối với HeptaChlor nhiều nhất tại vị trí TT02
trên tầng líp trong đợt lấy mẫu lần 2, trong
khi đó đợt 1 lại không phát hiện, điều này
chứng tỏ rằng người nông dân chỉ sử dụng
HeptaChlor trong vụ hè thu.
0
200
400
600
800
1000
ppb
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 1 Đợt 2 Đợt 1 Đợt 2 Đợt 1 Đợt 2
TT02(0-5cm) TT02(5-21cm) TT07(0-17cm) TT07(17-40cm)
Hàm lượng thuốc trừ sâu gốc Clo hữu cơ tồn dư trong đất
tại hai đợt khảo sát 1 và 2
Aldrin Dieldrine Eldrine DDT Heptaclo DDD DDE


Đồ thị 3. So sánh hàm lượng thuốc
trừ sâu trong đất giữa hai đợt khảo sát
3.3 Kết quả hàm lượng men
Cholinesterase trong máu người
sử dụng thuốc trừ sâu
Phân tích hàm lượng men
Cholinesterase trong máu của một số nông
dân nông dân phun xịt thuốc trừ sâu, ngay
sau khi phun xịt TBVTV 30ph – 01 giờ, Kết
Coõng ngheọ Moõi trửụứng

67

qu thu thp nh sau:
Bng 3. Kt qu lng men
Cholinesterase trong mỏu ngi phun thuc
BVTV huyn Tõn Tr


STT Ký hiu mu mỏu
Men Cholinesterase
(micromol/L)
Ghi chỳ
1 TT01 4551 Nam
2 TT02 4279 Nam
Kt qu phõn tớch cho thy, hm
lng men Cholinesterase trong mỏu ca
nụng dõn phun thuc tr sõu u mc
bỡnh thng, trong gii hn 3000 - 7400

(micromol/L). iu ny chng t sau khi
phun thuc tr sõu lng men cú bin i
theo chiu hng gim xung di mc
nhim c. Do enzym Cholinesterase cú
kh nng hp thu nhanh vo c th qua
niờm mc tiờu húa, hụ hp hay qua da
nờn nguy c nhim c i vi ngi
nụng dõn khi phun xt thuc rt cao,
ngoi ra do c tớnh ca enzym
Cholinesterase cao, nu ngi b nhim
c khụng c cha tr kp thi rt d
dn n t vong [1].
4. KT LUN
Da vo kt qu nghiờn cu v tỡnh
hỡnh s dng thuc tr sõu nh trờn, chỳng
tụi rỳt ra cỏc kt lun nh sau:
1. Ngi nụng dõn vn cũn s dng
nhng thuc ó cm s dng cú gc Chlor
hu c nh endrine, heptachlor, dieldrine.
2. Kt qu hm lng men
Cholinesterase trong mỏu ngi phun thuc
mc trung bỡnh (khong 4279 4551
micromol/L). Dao ng hm lng men
khụng ln trong mỏu i vi cỏc i tng
ly mỏu khỏc nhau.








3. Mc d lng thuc tr sõu trong
mụi trng t canh tỏc ti huyn Tõn Tr
tnh Long An nh sau:
- Thuc tr sõu gc lõn hu c khụng
phỏt hin tn d trong t.
- Thuc tr sõu gc Chlor:
Aldrine, DDE v DDD khụng
phỏt hin ti vựng kho sỏt
Endrine v DDT cú phỏt hin
nhng thp hn gii hn cho
phộp (QCVN15:2008/BTNMT)
Dieldrine v Heptaclor phỏt hin
vi hm lng cao hn tiờu
chun. Dieldrine gp 2-20 ln,
Heptaclor hn 6-90 ln.

TI LIU THAM KHO
[1] Lờ Huy Bỏ, c hc mụi trng,
Tp 1, 2, NXB i Hc Quc Gia Tp.HCM
(2006).
[2] Lờ Huy Bỏ v cng s - Kho sỏt,
ỏnh giỏ nh hng ca thuc tr sõu s
dng trong sn xut nụng nghip i vi mụi
trng t v nc vựng lỳa cao sn rau
tnh Long An. Bỏo cỏo khoa hc 09/2004.
[3] Nguyn Trn Oỏnh S dng
thuc bo v thc vt - NXB Nụng Nghip
H Ni (2007).


×