Tải bản đầy đủ (.pdf) (345 trang)

Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại chất trường Đại học Cần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.37 MB, 345 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH
=============

CHÂU HỒNG CẦU

NGHIÊN CỨU ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY
CHO SINH VIÊN CHUYÊN SÂU CẦU LÔNG NGÀNH
GIÁO DỤC THỂ CHẤT THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH
=============

CHÂU HỒNG CẦU

NGHIÊN CỨU ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY
CHO SINH VIÊN CHUYÊN SÂU CẦU LÔNG NGÀNH
GIÁO DỤC THỂ CHẤT THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ


TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

Ngành: Giáo dục học
Mã số: 9140101

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. PGS. TS TRỊNH HỮU LỘC
2. TS. ÂU XUÂN ĐƠN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các kết quả
trình bày trong luận án là trung thực chưa từng được ai công bố trong bất kì
một cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận án

Châu Hoàng Cầu


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 6
1.1.Quan điểm, chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về công tác giáo dục thể chất
trong nhà trƣờng Đại học ...................................................................................... 6
1.2. Đổi mới chƣơng trình đào tạo, nâng cao chất lƣợng GDTC ở các trƣờng Đại
học hiện nay......................................................................................................... 10
1.2.1. Đổi mới chƣơng trình đào tạo, nâng cao chất lƣợng GDTC ở các
trƣờng Đại học. ......................................................................................... 10
1.2.2. Đổi mới chƣơng trình đào tạo, nâng cao chất lƣợng GDTC ở Bộ
môn GDTC trƣờng Đại học Cần Thơ. ...................................................... 16
1.3. Một số khái niệm liên quan đến đề tài: ........................................................ 20
1.4. Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan:................................................. 28
1.5. Các đặc điểm phát triển thể chất của sinh viên. ........................................... 32
1.5.1. Đặc điểm về phát triển thể hình lứa tuổi sinh viên. ........................ 32
1.5.2. Đặc điểm phát triển các tố chất thể lực của lứa tuổi sinh viên. ...... 32
1.5.3. Các đặc điểm phát triển tâm lý của sinh viên ................................. 38
1.5.4. Đặc điểm phát triển sinh lý của sinh viên. ...................................... 40
1.6. Khái lƣợc lịch sử phát triển và các đặc điểm của môn cầu lông.................. 43
1.6.1. Vị trí, lịch sử phát triển mơn cầu lơng. ........................................... 43
1.6.2. Đặc điểm chung của môn cầu lông ................................................. 46


1.6.3. Đặc điểm hoạt động kỹ thuật môn cầu lông. .................................. 46
1.6.4. Đặc điểm hoạt động chiến thuật môn cầu lông. ............................. 47
1.6.5. Đặc điểm hoạt động thể lực của vận động viên cầu lông. .............. 48
1.7. Khái lƣợc lịch sử phát triển trƣờng Đại học Cần Thơ và sự hình thành Bộ
mơn Giáo dục Thể chất. ...................................................................................... 48
1.7.1. Lịch sử phát triển trƣờng Đại học Cần Thơ. ................................... 48
1.7.2. Vị trí vai trị của trƣờng Đại học Cần thơ ở khu vực Đồng bằng
Sông Cửu Long. ........................................................................................ 51

1.7.3. Sự hình thành Bộ mơn Giáo dục Thể chất tại trƣờng đại học Cần Thơ. 51
CHƢƠNG 2
ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ............... 54
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu:............................................................................. 54
2.1.1. Phƣơng pháp tổng hợp tài liệu ........................................................ 54
2.1.2. Phƣơng pháp phỏng vấn bằng phiếu............................................... 54
2.1.3. Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm ...................................................... 54
2.1.4. Phƣơng pháp kiểm tra y học ........................................................... 55
2.1.5. Phƣơng pháp kiểm tra sƣ phạm: ..................................................... 58
2.1.6. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ............................................... 66
2.1.7. Phƣơng pháp toán học thống kê...................................................... 66
2.2. Tổ chức nghiên cứu: ..................................................................................... 69
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu. .................................................................... 69
2.2.2. Khách thể nghiên cứu: .................................................................... 69
2.2.3. Phạm vi, thời gian nghiên cứu: ......................................................... 69
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN................................................... 71
3.1. Nghiên cứu đánh giá thực trạng việc thực hiện chƣơng trình giảng dạy cho
sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại
trƣờng Đại học Cần Thơ...................................................................................... 71


3.1.1. Thực trạng về thực hiện chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên
chuyên sâu cầu lông tại trƣờng ĐHCT giai đoạn 2007-2014. .................. 71
3.1.2. Thực trạng kết quả phỏng vấn của giảng viên về chƣơng trình giảng
dạy cho SVCSCL hiện hành tại trƣờng ĐHCT. ....................................... 85
3.1.3. Thực trạng về đội ngũ giảng viên giảng dạy môn CSCL tại Bộ môn
GDTC trƣờng ĐHCT. .............................................................................. 87
3.1.4. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy cho
SVCSCL tại trƣờng ĐHCT. ...................................................................... 88

3.1.5. Thực trạng về sử dụng kinh phí dành cho giảng dạy chun sâu cầu
lơng............................................................................................................ 91
3.1.6. Thực trạng về giảng dạy kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL tại trƣờng
ĐHCT. ....................................................................................................... 92
3.1.7. Thực trạng về thể chất của SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT. ....... 94
3.1.8. Thực trạng về mức độ hài lòng của sinh viên sau khi học chƣơng
trình giảng dạy cầu lơng hiện hành. ........................................................ 101
3.2. Đổi mới và ứng dụng chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC
theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT qua 2 năm học 2015-2017. ................... 104
3.2.1. Xây dựng các kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên chuyên sâu cầu lông
ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT. ............................. 104
3.2.2. Đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chun sâu cầu lơng
ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ. ............ 108
3.2.3. Xây dựng kế hoạch thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy cho sinh
viên chuyên sâu cầu lông. ....................................................................... 127
3.2.4. Ứng dụng thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy mới cho sinh viên
chuyên sâu cầu lơng ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT,
qua 2 năm học (2015 – 2017). ................................................................ 128


3.3. Đánh giá hiệu quả việc thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy mới cho
SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ qua 2 năm thực nghiệm tại trƣờng
ĐHCT (2015-2017). .......................................................................................... 129
3.3.1. Đánh giá hiệu quả của việc đổi mới chƣơng trình đến sự phát triển thể lực
và kỹ thuật của SVCSCL ngành GDTC (qua 2 năm 2015 – 2017). ............. 129
3.3.2. Đánh giá mức độ hài lịng về chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL
ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT. ............................................................. 141
3.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện các kỹ năng sƣ phạm của SVCSCL tại
Trƣờng ĐHCT......................................................................................... 142
3.3.4. Đánh giá kết quả thực tập giảng dạy của SVCSCL tại các trƣờng

THPT ở các Tỉnh Hậu Giang và Thành phố Cần Thơ. ........................... 144
KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ ........................................................................ 149
KẾT LUẬN ............................................................................................. 149
KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 150
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ
CƠNG BỐ CĨ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

THUẬT NGỮ TIẾNG VIỆT

Bộ GD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

BGH

Ban giám hiệu

BM. GDTC

Bộ môn Giáo dục Thể chất

CNTT

Công nghệ thông tin


CSVC

Cơ sở vật chất

ĐC

Đối chứng

ĐH

Đại học

ĐBCL & KT

Đảm bảo chất lƣợng và khảo thí

ĐHCT

Đại học Cần Thơ

ĐHSP TDTT TP.HCM

Đại học Sƣ phạm Thể dục Thể thao thành phố
Hồ Chí Minh

ĐH TDTT

Đại học thể dục thể thao


GDTC

Giáo dục thể chất

K41

Khóa 41

m

Mét

ml

Milimet

n

Số lƣợng

NQ

Nghị Quyết

s

Giây

SP


Sƣ phạm

SV

Sinh viên

SVCSCL

Sinh viên chuyên sâu cầu lông

TDTT

Thể dục thể thao

THPT

Trung học phổ thông

TN

Thực nghiệm


DANH MỤC CÁC BẢNG
NỘI DUNG

BẢNG

TRANG


So sánh các đặc điểm dạy học theo học chế tín chỉ với
Bảng 1.1

dạy học truyền thống trong đổi mới chƣơng trình

11

giảng dạy chuyên ngành.
Cấu trúc học phần và thời lƣợng chƣơng trình giảng
Bảng 3.1

dạy SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT giai đoạn

72

2007 - 2009
Cấu trúc học phần và thời lƣợng chƣơng trình giảng
Bảng 3.2

dạy SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT giai đoạn

73

2010 - 2014
Cấu trúc học phần và thời lƣợng chƣơng trình giảng
Bảng 3.3

dạy cho SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT giai

75


đoạn 2014 – nay.
Bảng 3.4

Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC
theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT

Sau 76

So sánh sự khác biệt của chƣơng trình giảng dạy môn
Bảng 3.5

chuyên sâu cầu lông ở 3 giai đoạn theo học chế tín

Sau 78

chỉ.
Bảng 3.6

Cấu trúc chƣơng trình giảng dạy CSCL tại các trƣờng
ĐH.

81

So sánh phân phối thời gian nội dung chƣơng trình
Bảng 3.7

giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT với các

81


trƣờng ĐH TDTT.
Bảng so sánh về nội dung và hình thức giảng dạy
Bảng 3.8

chun sâu cầu lơng tại trƣờng ĐHCT với các trƣờng
ĐH TDTT.

Sau 83


Kết quả phỏng vấn giảng viên về chƣơng trình giảng
Bảng 3.9

dạy cho SVCSCL hiện hành tại trƣờng ĐH TDTT

85

(n=40).
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng 3.12
Bảng 3.13
Bảng 3.14
Bảng 3.15
Bảng 3.16
Bảng 3.17
Bảng 3.18
Bảng 3.19
Bảng 3.20

Bảng 3.21
Bảng 3.22

Thực trạng đội ngũ giảng viên giảng dạy tại trƣờng
ĐHCT
Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy
SVCSCL
Tài liệu giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT
Thực trạng về sử dụng kinh phí dành cho giảng dạy
chuyên sâu cầu lông giai đoạn 2016 – 2019.
Kết quả phỏng vấn cán bộ quản lý, giảng viên
GDTC… (n=40)
Kết quả phỏng vấn SVCSCL về mức độ cần thiết học
tập các kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông
Kết quả phỏng vấn các chỉ số đánh giá thể chất
SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT
Thực trạng thể chất của SVCSCL khóa 41 nhóm ĐC
trƣờng ĐHCT
Thực trạng thể chất của SVCSCL khóa 41 nhóm TN
trƣờng ĐHCT
Kết quả phỏng vấn SVCSCL ngành GDTC tại trƣờng
ĐHCT
Kết quả phỏng vấn lần 1 các chỉ tiêu KNSP cho
SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT
Kết quả phỏng vấn lần 2 các chỉ tiêu KNSP
choSVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT
Kết quả kiểm định qua phỏng vấn lần 1 và lần 2 về

87


89
90
91

Sau 92

93

96

97

98

Sau 101

Sau 106

Sau 106
107


kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL ngành GDTC tại
trƣờng ĐHCT
Bảng phân phối thời gian chi tiết của chƣơng trình
Bảng 3.23

giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo hƣớng đổi

Sau 121


mới tại trƣờng ĐHCT.
Bảng 3.24

Phân phối nội dung và hình thức tổ chức giảng dạy.

Sau 123

Bảng 3.25

Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL khóa 41 mới

Sau 124

Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định chƣơng
Bảng 3.26

trình giảng dạy chun sâu cầu lơng tại trƣờng ĐHCT

126

(n=5)
Bảng 3.27
Bảng 3.28
Bảng 3.29
Bảng 3.30
Bảng 3.31
Bảng 3.32

Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm

ĐC và TN trƣớc thực nghiệm
Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm
ĐC và TN sau 4 tháng thực nghiệm
Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm
ĐC và TN sau 8 tháng thực nghiệm
Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm
ĐC và TN sau 12 tháng thực nghiệm
Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm
ĐC và TN sau 16 tháng thực nghiệm
Kết quả so sánh tự đối chiếu các test đánh giá thể lực,
kỹ thuật

Sau 129

Sau 133

Sau 134

Sau 135

Sau 136

Sau 137

Nhịp độ tăng trƣởng của các test thể lực, kỹ thuật của
Bảng 3.33

nhóm Đối chứng qua các giai đoạn thực nghiệm

Sau 137


(n=15)
Bảng 3.34

Nhịp độ tăng trƣởng của các test thể lực, kỹ thuật của
nhóm Thực nghiệm qua các giai đoạn thực nghiệm

Sau 137


(n=15)
Bảng 3.35
Bảng 3.36
Bảng 3.37
Bảng 3.38
Bảng 3.39
Bảng 3.40
Bảng 3.41
Bảng 3.42
Bảng 3.43
Bảng 3.44

Thang điểm đánh giá phát triển thể lực - kỹ thuật của
nhóm TN sau 4 tháng.
Thang điểm đánh giá phát triển thể lực - kỹ thuật của
nhóm TN sau 8 tháng.
Thang điểm đánh giá phát triển thể lực - kỹ thuật của
nhóm TN sau 12 tháng.
Thang điểm đánh giá phát triển thể lực - kỹ thuật của
nhóm TN sau 16 tháng.

Bảng điểm tổng hợp thể lực - kỹ thuật của nhóm TN
sau 4 tháng
Bảng điểm tổng hợp thể lực - kỹ thuật của nhóm TN
sau 8 tháng
Bảng điểm tổng hợp thể lực - kỹ thuật của nhóm TN
sau 12 tháng
Bảng điểm tổng hợp thể lực - kỹ thuật của nhóm TN
sau 16 tháng
Tiêu chuẩn đánh giá xếp loại tổng hợp thể lực, kỹ
thuật cho SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT
Xếp loại tổng hợp thể lực, kỹ thuật cho SVCSCL
ngành GDTC trƣờng ĐHCT

Sau 139

Sau 139

Sau 139

Sau 139

Sau 140

Sau 140

Sau 140

Sau 140

Sau 140


Sau 140

Tổng hợp ý kiến đánh giá mức độ hài lòng về chƣơng
Bảng 3.45

trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC tại trƣờng

Sau 141

ĐHCT (n = 40)
Bảng 3.46
Bảng 3.47

Kết quả đánh giá các kỹ năng sƣ phạm của SVCSCL
Mức độ hài lòng của SVCSCL sau khi học các kỹ
năng sƣ phạm môn cầu lông (n=15)

143
Sau 144


Bảng 3.48
Bảng 3.49
Bảng 3.50
Bảng 3.51
Bảng 3.52
Bảng 3.53

Kết quả thực tập giảng dạy của SVCSCL (n = 15)

Kết quả kiểm tra thể chất của 2 nhóm ĐC và TN sau 4
tháng
Kết quả kiểm tra thể chất của 2 nhóm ĐC và TN sau 8
tháng
Kết quả kiểm tra thể chất của 2 nhóm ĐC và TN sau
12 tháng
Kết quả kiểm tra thể chất của 2 nhóm ĐC và TN sau
16 tháng
So sánh tự đối chiếu các test thể chất trƣớc và sau 16
tháng TN của 2 nhóm khách thể nghiên cứu

Sau 144
PL23

PL23

PL23

PL23

PL23

Bảng 3.54

Nhịp độ tăng trƣởng các test thể chất của nhóm ĐC

PL23

Bảng 3.55


Nhịp độ tăng trƣởng các test thể chất của nhóm TN

PL23

Bảng 3.56
Bảng 3.57

Kết quả đánh giá mức độ hài lịng của SV sau khi học
xong chƣơng trình giảng dạy đổi mới
Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của SV sau khi học
xong chƣơng trình giảng dạy đổi mới

PL23

PL23


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1
Biểu đồ 3.2
Biểu đồ 3.3
Biểu đồ 3.4
Biểu đồ 3.5
Biểu đồ 3.6
Biểu đồ 3.7
Biểu đồ 3.8
Biểu đồ 3.9
Biểu đồ 3.10
Biểu đồ 3.11

Biểu đồ 3.12
Biểu đồ 3.13

NỘI DUNG
Nhịp tăng trƣởng test lực bóp tay thuận của 2
nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm
Nhịp tăng trƣởng test nằm ngửa gập bụng của 2
nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

TRANG
Sau 137

Sau 137

Nhịp tăng trƣởng test bật xa tại chỗ của 2 nhóm
ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Sau 137

Nhịp tăng trƣởng test chạy 30m XPC của 2 nhóm
ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Sau 137

Nhịp tăng trƣởng test ném quả cầu lơng của 2
nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Sau 137

Nhịp tăng trƣởng test lăng vợt của 2 nhóm ĐC và

TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Sau 137

Nhịp tăng trƣởng test nhảy dây của 2 nhóm ĐC và
TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Sau 137

Nhịp tăng trƣởng test di chuyển ngang của 2 nhóm
ĐC và TN

Sau 137

Nhịp tăng trƣởng test di chuyển 4 góc của 2 nhóm
ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Sau 137

Nhịp tăng trƣởng test di chuyển tiến lùi của 2
nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Sau 137

Nhịp tăng trƣởng test bật nhảy đập cầu của 2 nhóm
ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Sau 137

Nhịp tăng trƣởng test phát cầu trái tay của 2 nhóm

ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Sau 137

Nhịp tăng trƣởng test phát cầu thuận tay của 2

Sau 137


nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm
Nhịp tăng trƣởng test đánh cầu cao sâu theo 1
Biểu đồ 3.14

đƣờng thẳng của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai

Sau 137

đoạn thực nghiệm
Nhịp tăng trƣởng test đánh cầu cao sâu theo 1
Biểu đồ 3.15

Biểu đồ 3.16
Biểu đồ 3.17
Biểu đồ 3.18

đƣờng chéo của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai Sau 137
đoạn thực nghiệm
Nhịp tăng trƣởng test chặn cầu bên trái của 2
nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm


Sau 137

Nhịp tăng trƣởng test chặn cầu bên phải của 2
nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Sau 137

Nhịp tăng trƣởng test đập cầu dọc biên của 2 nhóm
ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Sau 137


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
SƠ ĐỒ,
HÌNH VẼ

NỘI DUNG

TRANG

Hình 1.1

Ngun lý Cấu trúc tƣơng thích (John Biggs, 1999)

12

Hình 1.2

Chƣơng trình dạy học và chất lƣợng chƣơng trình đào tạo.


21

Hình 1.3

Sơ đồ sự hài lịng của sinh viên.

25

Hình 3.1

Sơ đồ chƣơng trình dạy học (AUN – QA)

109


1
MỞ ĐẦU
Xây dựng và phát triển giáo dục và đào tạo trong các trƣờng Đại học trên
cả nƣớc đã trở thành một nhiệm vụ hết sức quan trọng đối với mỗi trƣờng trong
việc chuẩn bị bồi dƣỡng nguồn nhân lực, phục vụ các nhiệm vụ phát triển xã hội
tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững. Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành
Trung ƣơng Đảng khóa XI (nghị quyết số 29-NQ/TW) ngày 4/11/2013 khẳng
định: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu là sự nghiệp của Đảng, Nhà
nước và của nhân dân”, và nêu rõ đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục – đào tạo
để đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu
học tập của nhân dân. Giáo dục con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện (đạo
đức, thể chất, trí tuệ, thẩm mỹ, kỹ thuật lao động) và phát huy tố chất tiềm năng,
khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân: yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào,
sống tốt và làm việc có hiệu quả [6].

Trong những năm gần đây Giáo dục Thể chất trong trƣờng học đã có
những bƣớc thay đổi quan trọng trong sự nghiệp giáo dục – đào tạo nhằm góp
phần thực hiện mục tiêu “nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân
tài” cho đất nƣớc. Bên cạnh đó Đảng và Nhà nƣớc cũng tạo điều kiện cho mọi
ngƣời dân nhất là lớp trí thức trẻ có cơ hội “phát triển cao về trí tuệ, cường
tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức” đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc cũng nhƣ quá trình hội nhập quốc tế
đó là phải nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực.
Nghị quyết Trung ƣơng IV khóa VII, Nghị quyết Trung ƣơng II khóa
VIII, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ X, đặc biệt là
mục tiêu giáo dục toàn diện trong nhà trƣờng, Bộ Giáo dục và Đào tạo đang
triển khai cải tiến nội dung, chƣơng trình các mơn học, nâng cao đội ngũ giáo
viên với yêu cầu về số lƣợng, đảm bảo chất lƣợng phù hợp với xu hƣớng phát
triển chung của ngành giáo dục và đào tạo [4], [5].
Cùng với xu hƣớng đổi mới để phát triển của nền giáo dục và đào tạo
nƣớc nhà. Trong những năm gần đây trƣờng Đại học Cần Thơ không ngừng phát
triển lớn mạnh cả về quy mô và chất lƣợng đào tạo. Trƣờng Đại học Cần Thơ là
một trong những trƣờng trọng điểm về giáo dục và đào tạo của cả nƣớc và khu


2
vực Đồng bằng Sông Cửu Long, là trung tâm văn hóa, khoa học kỹ thuật. Nhiệm
vụ của chính trƣờng là đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ
phục vụ phát triển kinh tế xã hội ở khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long cũng
nhƣ trong nƣớc và quốc tế.
Trƣờng Đại học Cần Thơ có bề dày lịch sử phát triển, đến nay trƣờng đã
đào tạo đƣợc 50 năm. Là một trƣờng đào tạo đa ngành nghề với các cấp bậc học
khác nhau. Bộ môn Giáo dục Thể chất là một bộ môn trực thuộc trƣờng Đại học
Cần Thơ với khoảng 20 giảng viên tham gia giảng dạy các học phần không
chuyên và chuyên ngành thể thao. Bộ môn Giáo dục Thể chất trƣờng Đại học

Cần Thơ đang trên đƣờng xây dựng và hoàn thiện về mọi mặt với một khối
lƣợng công việc rất lớn và đa dạng.
Trƣớc những thách thức trên Bộ môn Giáo dục thể chất cùng tập thể giảng
viên luôn luôn cố gắng nỗ lực hết mình trong việc nâng cao trình độ chun mơn
và cơng tác giảng dạy giáo dục thể chất ở trƣờng Đại học Cần Thơ để đáp ứng
nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho khu vực Đồng bằng Sơng Cửu Long nói
riêng và cả nƣớc nói chung.
Năm 2004 trƣờng Đại học Cần Thơ bắt đầu đào tạo cử nhân chuyên
ngành giáo dục thể chất với 5 chuyên ngành (Điền kinh, Bóng chuyền, Bóng đá,
Cầu lơng và Taekwondo), hàng năm Bộ mơn Giáo dục Thể chất đào tạo cử nhân
Sƣ phạm Giáo dục Thể chất mỗi khóa hơn 60 sinh viên và là nơi cung cấp
nguồn nhân lực cho vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Trong đó chun ngành
mơn Cầu lơng là một trong những chuyên ngành đƣợc sinh viên yêu thích, bởi vì
cầu lơng là một mơn thể thao có tính quần chúng và nghệ thuật cao, ngoài ra tập
luyện thi đấu cầu lơng cịn mang tính chất tranh đua quyết liệt để giành thứ hạng
ở các giải đấu.
Qua thực tiễn công tác giảng dạy đối với mơn cầu lơng thì việc đổi mới
chƣơng trình chun sâu mơn cầu lơng cho sinh viên ngành Giáo dục thể chất
bậc Đại học chƣa đƣợc nghiên cứu cụ thể để áp dụng giảng dạy trong trƣờng Đại
học Cần Thơ. Quy chế 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/8/2007 ra đời đã tạo
điều kiện cho sự chuyển đổi đào tạo từ niên chế sang đào tạo tín chỉ, vì vậy số
tiết học phần cũng giảm nhẹ so với đào tạo theo niên chế việc phân cấp sự tự


3
chủ và tự chịu trách nhiệm của các Trƣờng Đại học trong việc đổi mới chƣơng
trình đào tạo [12]. Do đó việc đổi mới chƣơng trình chun sâu mơn cầu lông
cho sinh viên ngành Sƣ phạm Giáo dục Thể chất bậc Đại học ở Bộ môn Giáo
dục Thể chất trƣờng Đại học Cần Thơ có tính cấp thiết và cấp bách, xây dựng
chƣơng trình giảng dạy trƣớc đây chủ yếu dựa trên kinh nghiệm thực tiễn của

bản thân và đƣợc biên soạn trong một thời gian ngắn. Sau khi biên soạn chƣơng
trình và đƣợc kiểm duyệt thực hiện thì chƣơng trình vẫn cịn nhiều điểm bất cập.
Chính vì thế đƣợc sự quan tâm của Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Cần Thơ,
Ban lãnh đạo Bộ môn Giáo dục Thể chất, cũng nhƣ Tổ môn Điền kinh và các
môn khác nên việc đổi mới chƣơng trình chun sâu mơn cầu lơng cho sinh viên
ngành Sƣ phạm Giáo dục Thể chất bậc Đại học ở trƣờng Đại học Cần Thơ, cần
phải đƣợc nghiên cứu chi tiết cụ thể để áp dụng giảng dạy ở trƣờng Đại học Cần
Thơ trong thời gian sắp tới là phù hợp với sự phát triển chung của giáo dục đại
học và tinh thần đổi mới của Ban lãnh đạo Bộ mơn Giáo dục Thể chất nói riêng
cũng nhƣ Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học Cần Thơ nói chung.
Với xu thế phát triển của ngành Giáo dục hiện nay trên cả nƣớc và quan
điểm của Đảng và Nhà nƣớc về đổi mới Giáo dục Đại học, bản thân tơi mong
muốn đóng góp một phần cơng sức vào sự phát triển giáo dục môn cầu lông ở
Bộ môn Giáo dục Thể chất tại trƣờng Đại học Cần Thơ, đồng thời làm phong
phú nguồn tài liệu tham khảo trong lĩnh vực khoa học thể dục thể thao nên tôi
mạnh dạn chọn đề tài: “Nghiên cứu đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh
viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại
chất trường Đại học Cần Thơ”.
Mục đích nghiên cứu:
Nhằm đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông
ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ, góp phần
nâng cao chất lƣợng giảng dạy mơn cầu lơng nói riêng cũng nhƣ nâng cao chất
lƣợng đào tạo ngành giáo dục thể chất nói chung của trƣờng Đại học Cần Thơ.
Mục tiêu nghiên cứu:
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu trên, luận án cần giải quyết các mục
tiêu sau:


4
Mục tiêu 1: Nghiên cứu đánh giá thực trạng việc thực hiện chương trình

giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lơng ngành giáo dục thể chất theo học
chế tín chỉ tại trường Đại học Cần Thơ.
- Thực trạng về thực hiện chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên
sâu cầu lông (SVCSCL) tại trƣờng Đại học Cần Thơ (ĐHTC) giai đoạn 20072014.
- Thực trạng kết quả phỏng vấn của giảng viên về chƣơng trình giảng
dạy cho SVCSCL hiện hành tại trƣờng ĐHCT.
- Thực trạng về đội ngũ giảng viên giảng dạy môn chuyên sâu cầu lông
tại BM GDTC trƣờng ĐHCT.
- Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy cho
SVCSCL tại trƣờng ĐHCT.
- Thực trạng về sử dụng kinh phí dành cho giảng dạy chuyên sâu cầu
lông.
- Thực trạng về giảng dạy kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL tại trƣờng
ĐHCT.
- Thực trạng về thể chất của SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT.
- Thực trạng về mức độ hài lòng của sinh viên sau khi học chƣơng trình
giảng dạy cầu lơng hiện hành.
Mục tiêu 2: Đổi mới và ứng dụng chương trình giảng dạy cho sinh viên
chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trường Đại
học Cần Thơ, qua 2 năm học tập (2015-2017).
- Xây dựng các kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên chuyên sâu cầu lông
ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ.
- Đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông
ngành Giáo dục Thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ.
- Xây dựng kế hoạch thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên
chuyên sâu cầu lông.
- Ứng dụng thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy mới cho sinh viên
chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại
học Cần Thơ, qua 2 năm học (2015-2017).



5
Mục tiêu 3: Đánh giá hiệu quả việc thực nghiệm chương trình giảng dạy
mới cho sinh viên chuyên sâu cầu lơng ngành giáo dục thể chất theo học chế tín
chỉ qua 2 năm thực nghiệm tại trường Đại học Cần Thơ (2015 – 2017).
- Đánh giá hiệu quả của việc đổi mới chƣơng trình đến sự phát triển thể
lực và kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành GDTC (qua 2 năm
2015 – 2017).
- Đánh giá mức độ hài lịng của giảng viên về chƣơng trình giảng dạy
SVCSCL đổi mới.
- Đánh giá kết quả thực hiện các kỹ năng sƣ phạm của SVCSCL tại
trƣờng ĐHCT.
- Đánh giá kết quả thực tập giảng dạy của SVCSCL tại các trƣờng THPT
ở các Tỉnh Hậu Giang và TP. Cần Thơ.
- Đánh giá về thể chất SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT.
- Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên sau khi học xong chƣơng trình
giảng dạy đổi mới.
Giả thuyết khoa học của luận án:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng việc thực hiện chƣơng trình giảng dạy cho
sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất tại trƣờng Đại học Cần
Thơ và các trƣờng Đại học Thể dục Thể thao, trên cơ sở đó cải tiến chƣơng trình
giảng dạy góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo đội ngũ giáo viên thể dục thể
thao theo hƣớng đáp ứng nhu cầu xã hội, đảm bảo chuẩn đầu ra của nhà trƣờng
theo mục tiêu đào tạo.
Những đóng góp mới của đề tài
- Đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông trong
trƣờng Đại học Cần thơ theo hƣớng phát triển các năng lực sƣ phạm, các kỹ
năng nghề nghiệp để đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế.
- Đào tạo nguồn nhân lực giáo viên thể dục thể thao có đầy đủ kiến thức,
kỹ năng, đạo đức, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục toàn diện.



6
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Quan điểm, chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về công tác giáo dục thể
chất trong nhà trƣờng Đại học
Đảng và Nhà nƣớc ta luôn luôn xem trọng công tác nâng cao sức khỏe
cho nhân dân, đặc biệt là công tác GDTC và thể thao cho sinh viên trong các
trƣờng Đại học, đó là lớp ngƣời giữ gìn và xây dựng phát triển đất nƣớc. Vì vậy,
nâng cao cơng tác GDTC cho học sinh, sinh viên là trách nhiệm không chỉ ở
trƣờng đại học mà là trách nhiệm của toàn xã hội.
GDTC trong các trƣờng đại học hiện nay có một vai trị quan trọng khơng
thể thiếu đƣợc trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo, góp phần thực hiện mục
tiêu: “Nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài cho đất nước”.
Xuất phát từ những vấn đề trên các quan điểm về giáo dục thể chất và thể
thao trong nhà trƣờng đƣợc Đảng và Nhà nƣớc phát triển vận dụng một cách
linh hoạt sáng tạo. Trong thời kỳ phát triển đất nƣớc, tùy theo yêu cầu, nhiệm vụ
và tình hình thực tiễn, Đảng và Nhà nƣớc ta ln ln có những chỉ thị, nghị
quyết kịp thời, chủ trƣơng đúng đắn để chỉ đạo công tác GDTC và phong trào
TDTT.
Nghị quyết số 04-NQ/HNTW ngày 14/1/1993 “Về tiếp tục đổi mới sự
nghiệp giáo dục và đào tạo”;
Chỉ thị 36 – CT/TW ngày 24/3/1994 Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng Cộng
Sản Việt Nam về công tác Thể dục Thể thao trong giai đoạn mới và tầm quan
trọng của Giáo dục Thể chất trong trƣờng học: “Thực hiện giáo dục thể chất
trong tất cả các trường học làm cho việc tập luyện thể dục thể thao trở thành
nếp sống hàng ngày của học sinh, sinh viên… Cải tiến chương trình giảng dạy,
tiêu chuẩn rèn luyện thân thể, đào tạo giáo viên thể dục thể thao cho từng
trường học các cấp, tạo điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất để thực hiện chế độ

giáo dục thể chất bắt buộc ở tất cả các trường học” [2], [3].
Nghị quyết TW 2 khóa 8, ngày 16/12/1996, định hƣớng chiến lƣợc phát
triển giáo dục và đào tạo đến năm 2000. Bộ chính trị chỉ đạo một số nhiệm vụ,
giải pháp phát triển giáo dục đến năm 2000 nhƣ: “Nâng cao chất lượng giáo dục


7
toàn diện, coi trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh
viên, mở rộng quy mô giáo dục hợp lý (nội dung này cần coi trọng cả ba mặt
giáo dục: dạy làm người, dạy chữ, dạy nghề)”. “Tiếp tục đổi mới chương trình,
tạo chuyển biến mạnh mẽ về phương pháp giáo dục … sớm khắc phục tình trạng
quá tải, nặng về lý thuyết, nhẹ về thực hành, chưa khuyến khích đúng mức tính
sáng tạo của người học. Nhiệm vụ này nêu rõ, cần cải tiến và nâng cao chất
lượng chương trình... Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học, khắc phục cơ
bản lối truyền thụ một chiều. Phát huy phương pháp dạy học tích cực, sáng tạo,
hợp tác; giảm thời gian giảng lý thuyết, tăng thời gian tự học, tự tìm hiểu cho
học sinh, sinh viên..”. Trên cơ sở định hƣớng của Đảng và Nhà nƣớc về phát
triển giáo dục, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp sau: “Đẩy mạnh giáo dục
toàn diện, chú trọng giáo dục đạo đức, kĩ năng sống, giáo dục pháp luật và giáo
dục hướng nghiệp, tích hợp ở những lớp dưới, phân hóa mạnh ở những lớp trên,
chú trọng giáo dục quốc phòng an ninh, tăng cường các hoạt động xã hội của
học sinh để bảo tồn các truyên thống văn hóa của xã hội, xây dựng nền học vấn
phổ thông cơ bản, vững chắc phát triển năng lực cá nhân của người học, phù
hợp với điều kiện của mỗi các nhân, đáp ứng yêu cầu của xã hội hiện đại”.
“Chương trình giáo dục… biến quá trình dạy học thành q trình tự học có
hướng dẫn …”. Những sự thay đổi trên đây rất quan trọng đối với nhiệm vụ đổi
mới chƣơng trình đào tạo giáo viên trong các cơ sở đào tạo [4].
Chỉ thị 113/TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 7/3/1996, cần phải quy
hoạch xây dựng phát triển ngành Thể dục Thể thao “ Bộ Giáo dục và Đào tạo
cần đặc biệt coi trọng việc Giáo dục Thể chất trong nhà trường, cải tiến nội

dung giảng dạy Thể dục Thể thao nội khóa, ngoại khóa, quy định tiêu chuẩn rèn
luyện thân thể cho học sinh các cấp học. Có quy chế bắt buộc đối với cơng tác
Giáo dục Thể chất trong nhà trường” [24].
Nghị quyết 14/2005/NQ-CP ngày 2/11/2005 đổi mới toàn diện về giáo dục
Việt Nam. Đối với giáo dục đại học: “Đổi mới nội dung đào tạo theo hướng thực
tiến và hiện đại. Mục tiêu đào tạo sinh viên (Tiềm năng học tập nghiên cứu sáng
tạo, kỹ năng phát triển cá nhân liên kết với xã hội, kỹ năng sáng nghiệp)” [29].
Điều 39 Luật Giáo dục năm 2005 đƣợc sửa đổi, bổ sung năm 2009 qui định:


8
- Mục tiêu của giáo dục đại học là: “Là đào tạo người học có phẩm chất
chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực
hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đáp ứng yêu
cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc‟‟.
- Nội dung Giáo dục đại học đảm bảo cho sinh viên có những kiến thức
khoa học và kiến thức chun mơn tƣơng đối hồn chỉnh; có phƣơng pháp làm
việc khoa học; có năng lực vận dụng lý thuyết vào công tác chuyên môn.
- Phƣơng pháp đào tạo trình độ Đại học phải coi trọng việc bồi dƣỡng ý
thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tƣ duy sáng
tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành, tạo điều kiện cho ngƣời học tham gia nghiên
cứu, thực nghiệm, ứng dụng [53].
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (2011) đề ra một trong
những định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội : “Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, đổi mới toàn diện và phát triển nhanh giáo dục và đào tạo”, trong đó
đặc biệt nhấn mạnh chủ trương “Đổi mới mạnh mẽ nội dung, chương trình,
phương pháp dạy và học ở tất cả các cấp, bậc học. Tích cực chuẩn bị để từ sau
năm 2015 thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng mới” [6].
Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị, ngày 01/12/2011 về “Tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục thể thao

đến năm 2020” [8].
Quyết định số 711/ QĐ – TTg, Thủ tƣớng Chính phủ ngày 13/06/2012
khẳng định: “Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu, là sự
nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân…”. “Đổi mới căn bản, toàn diện
nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội
nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
phát triển khoa học công nghệ, tập trung nâng cao chất lượng đạo đức, lối sống,
năng lực sáng tạo…” [31].
Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2011-2020 và Chỉ thị số 02/CTTTg ngày 22/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo đặt ra nhiệm vụ quan trọng: “Triển khai thực hiện Chương
trình phát triển ngành sư phạm và các trường sư phạm đến năm 2020”.


9
Nghị quyết số 29 NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa
XI về “Đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. “… Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết … mục tiêu, nội dung, phương
pháp … Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát
triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới
…Đổi mới phải bảo đảm tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn …” [6].
Quyết định số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15/05/2014, Ban hành quy chế
đào tạo ĐH và CĐ theo hệ thống tín chỉ. Quyết định này nhằm sửa đổi, bổ sung
1 số điều khoản của Thông tƣ 57/2012/TT-BGDĐT, kèm theo Quyết định số
43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT, có hiệu lực
kể từ ngày 10/02/2013. QĐ số 17/VBHN-BGDĐT ra đời tạo điều kiện thuận lợi
cho đổi mới chƣơng trình đào tạo theo tín chỉ triệt để cũng nhƣ đổi mới chƣơng
trình giảng dạy nâng cao chất lƣợng dạy và học ở trƣờng ĐHCT [15].
Tóm lại: Đảng và Nhà nƣớc rất quan tâm đến sự nghiệp Giáo dục và Đào

tạo nhất là công tác Giáo dục Thể chất và Thể thao trong trƣờng học, đƣợc thể hiện
qua Hiến pháp, luật, pháp lệnh, chỉ thị, nghị quyết, quyết định, thông tƣ của Đảng,
Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, Ngành, Đồn thể, chính trị, xã hội có liên quan.
Các quan điểm chỉ đạo đó đƣợc cụ thể hóa trong nghị quyết số 44/NQ-CP
ngày 9/6/2014; Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục (Ban hành kèm theo
Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo); Bộ GD&ĐT số 394/TB-BGDĐT, Hà Nội, ngày
10/06/2016, kết luận của Bộ trƣởng Phùng Xuân Nhạ tại buổi làm việc với Giám
đốc, Hiệu trƣởng các đại học, học viện, trƣờng đại học, trƣờng cao đẳng trực
thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, “Kiểm định chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục …”, đồng thời là cơ sở để các Trƣờng cải tiến,
nâng cao chất lƣợng đào tạo, đảm bảo quyền lợi cho ngƣời học và đáp ứng yêu
cầu của xã hội về nguồn nhân lực [16].


×