Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP NGÂN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.6 MB, 60 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP



GVHD:

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………........

Ký Tên
(Ký và ghi rõ họ tên)

Page 1


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:

▪ NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Trưởng Đơn Vị Kinh Doanh
(Ký tên, đóng mộc)

Page 2


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:

▪ LỜI CẢM ƠN
● Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này , em xin gửi đến Thầy
Hồ Xuân Hữu đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết báo cáo
tốt nghiệp.
● Em chân thành cảm ơn q thầy cơ trong khoa kế tốn, Trường Đại Học
Sài Gịn đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập.
Với vốn kiến thức được tiếp thu trong q trình học khơng chỉ là nền
tảng cho q trình nghiên cứu khóa luận mà cịn là hành trang quý báu
để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
● Đặc biệt em chân thành cảm ơn ban giám đốc Ngân Hàng Thương Mại

Cổ Phần An Bình đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập
tại Ngân Hàng.
● Cuối cùng em kính chúc thầy cơ dồi dào sức khỏe và thành cơng trong
sự nghiệp cao q. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Ngân
Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình ln dồi dào sức khỏe, đạt được
nhiều thành cơng tốt đẹp trong cơng việc.
● Vì kiến thức của bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn
thiện chun đề này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận
được những ý kiến đóng góp từ Thầy cũng như Qúy Ngân Hàng.
Em xin chân thành cảm ơn

HCM, Ngày 15 tháng 12 năm 2018
(Ký và ghi rõ họ tên)

Page 3


BÁO CÁO THỰC TẬP

CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG:













Page 4

ABBANK : Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình.
TSCĐ
: Tài Sản Cố Định
TMCP
: Thương Mại Cổ Phần
CN
: Chi Nhánh
CCSTK : Cầm cố sổ tiết kiệm
KH
: Khách Hàng
KHCN
: Khách hàng cá nhân
KHDN
: Khách hàng doanh nghiệp
CP
: Chi Phí
DT
: Doanh Thu
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh.

GVHD:


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:


Danh Sách Các Tài Khoản Sử Dụng:
TÀI KHOẢN
101
103
211
212
213
214
215
221
311
313
351
353
359
361
369
388
394
421
422
423
424
425
427
431
434
452
453

454
455
459
469
471
491
502
Page 5

TÊN TÀI KHOẢN
Tiền mặt bằng đồng Việt Nam
Tiền mặt ngoại tệ
Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam
Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam
Cho vay ngắn hạn bằng đồng ngoại tệ
Cho vay trung hạn bằng đồng ngoại tệ
Chiết khấu thường phiếu
Công cụ lao động thường dùng
Vật liệu
Ký quỹ, thế chấp, cầm cố
Thanh toán với ngân sách nhà nước
Các khoản khác phải thu
Tạm ứng và các khoản phải thu nội bộ
Các khoản phải thu khác
Chi phí chờ phân bổ
Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
Tiền gửi của khách hàng trong nước
Tiền gửi của khách hàng nước ngoài
Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng việt nam

Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng ngoại tệ
Tiền gửi của khách nước ngoài
Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam
Mệnh giá giấy tờ có giá bằngVND
Mệnh giá giấy tờ có giá bằng USD
Tiền giữ hộ và đợi thanh tốn
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Chuyển tiền phải trả bằng đồngVND
Chuyển tiền phải trả bằng đồng ngoại tệ
Các khoản chờ thanh toán khác
Các khoản phải trả khác
Mua bán ngoại tệ kinh doanh
Lãi phải trả cho tiền gửi
Thu chi hộ giữa các tổ chức tín dụng


BÁO CÁO THỰC TẬP
519
631
691
692
702
704
709
711
713
715
790
801
803

809
811
812
813
814
815
816
819
831
832
851
852
853
854
861
862
863
865
869
871
872
874
876
882
883
890
Page 6

Thanh toán giữa các đơn vị
Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Lợi nhuận năm nay
Lợi nhuận năm trước
Thu lãi cho vay
Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh
Thu khác từ nghiệp vụ tín dụng
Thu từ dịch vụ thanh tốn
Thu về dịch vụ ngân quỹ
Thu từ dịch vụ tư vấn
Thu nhập khác
Trả lãi tiền gửi
Trả lãi phát hành giấy tờ có giá
Chi phí khác
Chi dịch vụ thanh tốn
Cước phí bưu điện về mạng viễn thông
Chi về ngân quỹ
Chi về nghiệp vụ ủy thác và đại lý
Chi về dịch vụ tư vấn
Chi phí hoa hồng mơi giới
Chi khác
Chi nộp thuế
Chi nộp các khoản phí, lệ phí
Lương và phụ cấp
Chi trang phục và phương tiện
Các khoản chi phí đóng góp theo lương
Chi trợ cấp
Chi về vật liệu và giấy tờ in
Công tác phí
Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ
Chi bưu phí và điện thoại
Các khoản chi phí quản lý khác

Khấu hao tài sản cố định
Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
Mua sắm cơng cụ lao động
Chi th tài sản
Chi dự phịng
Chi nộp phí bảo hiểm
Khoản chi phí bất thường

GVHD:


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH
1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH:
1.1.

Giới thiệu chung

1.2.

Khái quát về ABBANK- DÂN SINH:

1.3.

Giới thiệu cơng tác kế tốn tại ABBANK- DÂN SINH:


1.4.

Các chính sách chủ yếu của đơn vị

CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH
2. CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH
2.1.

Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.

2.1.1 Chứng từ sổ sách sử dụng
2.1.2 Trình tự ghi sổ và sơ đồ trình tự ghi sổ luân chuyển chứng từ
2.1.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ tài khoản
2.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.1.5 Sổ chi tiết và sổ tổng hợp
2.2.

Kế tốn chi phí bán hàng.

2.2.1 Chứng từ sổ sách sử dụng
2.2.2 Trình tự ghi sổ và sơ đồ trình tự ghi sổ luân chuyển chứng từ
2.2.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ tài khoản
2.2.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.2.5 Sổ chi tiết và sổ tổng hợp

Page 7



BÁO CÁO THỰC TẬP
2.3

GVHD:

Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

2.3.1 Chứng từ sổ sách sử dụng
2.3.2 Trình tự ghi sổ và sơ đồ trình tự ghi sổ luân chuyển chứng từ
2.3.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ tài khoản
2.3.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.3.5 Sổ chi tiết và sổ tổng hợp
2.4

Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính

2.4.1 Chứng từ sổ sách sử dụng
2.4.2 Trình tự ghi sổ và sơ đồ trình tự ghi sổ luân chuyển chứng từ
2.4.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ tài khoản
2.4.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.4.5 Sổ chi tiết và sổ tổng hợp
2.5

Kế toán thu nhập khác

2.5.1 Chứng từ sổ sách sử dụng
2.5.2 Trình tự ghi sổ và sơ đồ trình tự ghi sổ luân chuyển chứng từ
2.5.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ tài khoản
2.5.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

2.5.5 Sổ chi tiết và sổ tổng hợp
2.6

Kế toán chi phí khác

2.6.1 Chứng từ sổ sách sử dụng
2.6.2 Trình tự ghi sổ và sơ đồ trình tự ghi sổ luân chuyển chứng từ
2.6.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ tài khoản
2.6.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Page 8


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:

2.6.5 Sổ chi tiết và sổ tổng hợp
2.7

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.7.1 Chứng từ sổ sách sử dụng
2.7.2 Trình tự ghi sổ và sơ đồ trình tự ghi sổ luân chuyển chứng từ
2.7.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ tài khoản
2.7.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2.7.5 Sổ chi tiết và sổ tổng hợp

CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI ABBANK- PGD DÂN SINH
3.1.


Nhận xét.

3.2.

Kiến nghị.

Page 9


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:

LỜI MỞ ĐẦU
- Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, các lĩnh vực khác
nhau của nền kinh tế Việt Nam đều gặp phải những khó khăn nhất định
trong việc cạnh tranh với nền kinh tế thế giới vốn đã phát triển mạnh mẽ và
lâu đời. Đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính- ngân hàng, các ngân hàng
thương mại Việt Nam vốn chưa quen với việc “ đi ra biển lớn” thì sẽ phải
nỗ lực rất nhiều trong việc cải thiện năng lực để có thể đứng vững trong bối
cảnh khó khăn này.
- Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình (ABBANK) hiện là một trong
những ngân hàng Thương Mại Cổ Phần hàng đầu Việt Nam. Hiện nay
ABBANK có vai trị quan trọng trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, đồng thời góp phần thực thi chính sách tiền tệ của nhà nước,
kiềm chế, đẩy lùi lạm phát, thực hiện ổn định tiền tệ, thúc đẩy phát triển
kinh tế. Thế nhưng trước áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt lẫn trong và
ngồi nước thì địi hỏi bản thân ngân hàng phải biết phát huy điểm mạnh,
nắm bắt thời cơ kinh doanh để có thể giữ được vị thế kinh doanh và khơng
ngừng phát triển. Muốn vậy ABBANK nói chung và PGD Dân Sinh nói

riêng cần phải hoạch định một chiến lược kinh doanh hiệu quả để có hướng
đi đúng trên con đường hội nhập sắp tới. Tuy nhiên muốn hoạch định một
chiến lược kinh doanh hiệu quả thì địi hỏi ngân hàng hiểu rõ bản thân
thơng qua việc phân tích hoạt động kinh doanh, đồng thời cần nắm bắt thị
trường thực tế. Từ đó kết hợp những điểm mạnh, điểm yếu cũng như thời
cơ và thách thức nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh.

Page 10


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH
1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH
1.1. Giới thiệu chung.
- Tên đầy đủ

: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình

- Trụ sở chính

:

- Tên viết tắt

: ABBANK


- Vốn điều lệ

: Hơn 5.300 tỷ đồng

- Điểm giao dịch

: 165 điểm tại 34 tỉnh thành.

- Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình sở hữu mạng lưới rộng khắp, phục vụ trên
600 khách hàng cá nhân và hơn 20.000 khách hàng doanh nghiệp đáp ứng các sản phẩm
dịch vụ, tài chính doanh nghiệp đa dạng như: tài trợ xuất khẩu, nhập khẩu, dự án đầu tư,
thương mại,cho vay trả góp, cầm cố hàng hóa, bảo lãnh, thanh tốn quốc tế và các sản
phẩm tiền gửi.
- ABBANK cung cấp tới khách hàng nhanh chóng và đầy đủ chuỗi sản phẩm tiền gửi an
toàn, hiệu quả và các sản phẩm cho vay tiêu dùng linh hoạt (vay mua nhà, vay sản xuất
kinh doanh, vay mua xe; vay du học…), cùng các dịch vụ đa dạng (chuyển tiền trong và
ngồi nước, thanh tốn tiền điện…). Đặc biệt, ABBANK chú trọng phát triển các dịch vụ
ngân hàng hiện đại, phù hợp với xu thế mới và gia tăng tiện ích cho khách hàng như
Online Banking, SMS Banking, Mobile Banking, các dịch vụ Thẻ hiện đại và tiện ích…
- ABBANK đã thu hút được sự tham gia của các cổ đơng lớn và uy tín trong nước, nước
ngồi như: Tập đồn Geleximco - Cơng ty cổ phần; Ngân hàng lớn nhất Malaysia Maybank và Tổ chức tài chính quốc tế (IFC) trực thuộc Ngân hàng Thế giới.

Page 11


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:

- Mục tiêu của ABBANK sẽ trở thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần hàng đầu tại Việt

Nam, tập trung vào lĩnh vực bán lẻ, Cung cấp các giải pháp tài chính thân thiện, hiệu quả
và phù hợp với nhu cầu khách hàng.
● Phục vụ khách hàng với sản phẩm, dịch vụ an toàn, hiệu quả và linh hoạt
● Tăng trưởng lợi ích cho cổ đơng
● Hướng đến sự phát triển toàn diện, bền vững của ngân hàng
● Đầu tư vào yếu tố con người làm nền tảng cho sự phát triển lâu dài.
1.2. Khái quát về ABBANK DÂN SINH
● Tên giao dịch: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình- PGD Dân Sinh.
● Viết Tắt: ABBANK Dân Sinh.
● Địa chỉ: 167 Ký Con, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh.
● Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình- PGD Dân Sinh trực Thuộc
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình- CN Bến Thành.
● Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình- PGD Dân Sinh là một ngân
hàng thương mại chuyên nghiệp, phạm vi hoạt động chủ yếu là huy động
vốn trong các tầng lớp dân cư, thành phần kinh tế khác và cho vay trong
nhiều lĩnh vực công- thương nghiệp, giao thông vận tải và dịch vụ. Ngồi ra
ngân hàng cịn thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế và kinh doanh
ngoại tệ. Là một PGD thuộc ABBANK- Chi Nhánh Bến Thành hoạt động
dựa vào nguồn vốn huy động tại chỗ và nguồn vốn điều hòa từ Hội Sở
ABBANK với mục tiêu là “ Trao giải pháp, nhận nụ cười “ đã và đang đa
dạng hóa cơng nghệ ngân hàng. Những năm qua ngân hàng không ngừng nỗ
lực phấn đấu vươn lên và đạt những thành công, không ngừng lớn mạnh với
những nội dung đa dạng hóa kinh doanh và hiệu quả.
1.3. Giới thiệu cơng tác kế tốn tại ABBANK- DÂN SINH.
Sơ đồ tổ chức:
ABBANK quản lý theo trực tuyến chức năng do tổng giám đốc phụ trách và Giám đốc
từng đơn vị kinh doanh chịu trách nhiệm điều hành và hoạt động từng chi nhánh ngân
hàng..

Page 12



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:

BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG:

-

-

Giám Đốc Điều Hành
+ Trực tiếp điều hành và giám sát mọi hoạt động của các bộ phận trong đơn vị.
+ Trực tiếp ra quyết định thuộc thẩm quyền phụ trách
+ tham gia tuyển chọn nhân viên trong những lần tuyển dụng, đảm bảo tính khách
quan và chính xác.
Phịng Kế Tốn Dịch Vụ Và Ngân Qũy

+ Là nơi giao dịch trực tiếp các nghiệp vụ phát sinh trong ngày, thực hiện giải đáp
mọi thắc mắc của khách hàng về vấn đề thẻ, gửi tiền, trả lãi vay, vấn đề về các dịch vụ
cung cấp, các chương trình khuyến mại, thực hiện thu chi tiền mặt nội, ngoại tệ
+ Hạch toán các nghiệp vụ kế toán ngân hàng, quản lý các giấy tờ quan trọng như
Séc, sổ tiết kiệm, ủy nhiệm chi, hợp đồng tiền gửi, thực hiện các kế hoạch huy động vốn,
cân đối nguồn vốn huy động, lập báo cáo tài chính…
-

Phịng Quan Hệ Khách Hàng

+ Thực hiện các cơng việc tìm kiếm, chăm sóc khách hàng bao gồm khách hàng cá

nhân và khách hàng doanh nghiệp
+ Thực hiện hướng dẫn tư vấn cho khách hàng những sản phẩm, thủ tục cần thiết để
vay vốn, sản phẩm tiền gửi phù hợp.
+ Ngồi ra quan hệ khách hàng cịn có nhiệm vụ hỗ trợ phịng kế tốn dịch vụ và
ngân quỹ, quản lý phịng tín dụng trong việc hồn thiện những vấn đề cần thiết…
-

Phịng Quản Lý Tín Dụng

+ Thực hiện nhiệm vụ thẩm định các dự án, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn,
thực hiện theo dõi các khoản vay đã giải ngân, và chịu trách nhiệm trước những món
vay tiềm ẩn rủi ro cao.

Page 13


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:

+ Thực hiện cho vay ngắn hạn đối với khách hàng là các thành phần kinh tế, cho vay
trung hạn và dài hạn bằng VND và ngoại tệ đối với các dự án đầu tư, bảo lãnh cho
khách hàng theo các quy chế tín dụng, bảo lãnh hiện hành, đảm bảo an toàn hiệu quả
vốn ngân hàng.
+ Thực hiện tư vấn các hoạt động tín dụng và dịch vụ, ủy thác đầu tư theo quy định,
lập kế hoạch kinh doanh hàng tháng, quý, năm của phòng và thực hiện các chỉ tiêu
kinh doanh hàng quý, năm do giám đốc chi nhánh giao.
+ Thực hiện các báo cáo thống kê tổng hợp định kỳ hoặc đề xuất về hoạt động tín
dụng bảo lãnh hàng quý, năm theo quy định của ngân hàng.
-


Phịng Hành Chính Nhân Sự

+ Với nhiệm vụ quản lý số lượng cán bộ nhân viên, thực hiện hỗ trợ về chế độ thai
sản, bảo hiểm, chế độ nghỉ phép, nghỉ lễ tết.
+ Thực hiện cung cấp tài liệu về lịch sử thành lập ngân hàng, chế độ lương bổng,
những quy định chung cho tất cả những nhân viên mới, quản lý giấy tờ, sổ sách liên
quan đến hồ sơ cá nhân của nhân viên.
1.4. Các chính sách chủ yếu của đơn vị
- Chính sách kế tốn đối với TSCĐX
- Chính sách kế tốn đối với các giao dịch tiền mặt, ngoại tệ…

Page 14


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH.

2. CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH
2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.
2.1.1 Chứng từ sổ sách sử dụng.
● Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong ký kế
toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
● Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận của

doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu hoặc sẽ thu.
● Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản doanh thu bán hàng sau
khi đã trừ các khoản giảm doanh thu. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ =
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - chiết khấu thương mại – giảm giá
hàng bán – hàng bán bị trả lại – thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT
● Chứng từ, cơ sở hạch tốn doanh thu:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Uỷ nhiệm chi
- Hóa đơn giao dịch mua hàng, bán hàng.
2.1.2 Trình tự ghi sổ và sơ đồ trình tự ghi sổ luân chuyển chứng từ.

SỔ CHI PHÍ
CHỨNG TỪ
Page 15

BẢNG TỔNG


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:

NHẬT KÝ – SỔ CÁI

2.1.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ tài khoản
● Tài khoản sử dụng:
⮚ Tài khoản 511: “ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.

Tài khoản này sử dụng để theo dõi và phản ánh doanh thu bán ra, ngoài
các khoản phụ thu, phí thu, thu thêm ngồi giá bán. Để làm căn cứ kết chuyển các khoản
doanh thu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, làm cơ sở để xác định kết quả kinh doanh.

Nợ

Phát sinh tăng ghi bên Có, phát sinh giảm ghi bên Nợ.
Kết cấu tài khoản:
TK 511

Số thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia
tăng tính theo phương pháp trực tiếp tính
nộp trên doanh thu thực tế trong kỳ.
Các khoản giảm giá hàng bán.
Khoản chiết khấu thương mại.
Trị giá hàng bán bị trả lại

Doanh thu bán thành phẩm, cung
cấp lao vụ, dịch vụ thực hiện trong kỳ.

Tài khoản 511 gồm 4 TK cấp 2:
- TK 5111: doanh thu bán hàng hóa.
- TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK 5118: doanh thu khác.
Các TK này lại có thể chi tiết theo từng loại hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã bán.

Page 16





BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:

⮚ Sơ đồ hạch toán:
111,112

511

111, 112, 131

Nộp thuế

DT bán hàng
3331
DT bán hàng

thuế GTGT

3333
hoa hồng được hưởng khi
Thuế

nhận đại lý

Phải nộp

giá bán trả tiền ngay


521,531,532

515
k/c CKTM, GGHB
HBBTL

3387

lãi hàng lãi trả
kỳ

thuế GTGT
k/c DT thuần



Page 17

thu
tiền

chậm
3331

911

111,112

PP khấu trừ


Tài khoản 512: “ doanh thu nội bộ”.

131
còn
p.thu


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, lao động tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một
công ty, tổng công ty, hạch tốn tồn ngành.

Kết cấu tài khoản:
Nợ

TK 512

- Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được
khấu trừ.
- Số thuế giá trị gia tăng được giảm
trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp.
- Số thuế giá trị gia tăng của hàng bán
bị trả lại.
- Số thuế giá trị gia tăng đã nộp vào
ngân sách nhà nước.



-

-

-

-

Số thuế giá trị gia tăng đầu ra phải
nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ.
Số thuế giá trị gia tăng đầu ra phải
nộp của hàng hóa, dịch vụ dùng để
trao đổi, biếu tặng, sử dụng nội bộ.
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của
doanh thu hoạt động tài chính, hoạt
động khác.
Số dư bên có: số thuế giá trị gia tăng
cịn phải nộp.

Tài khoản 512 có 2 tài khoản cấp 2:
● 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
● 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này có nội dung kết cấu tương tự TK 511.
Tài khoản này ghi nhận doanh thu được tiêu thụ trong nội bộ công ty.
3332, 531, 532, 521….

511, 512


Các khoản làm giảm DT

111, 112, 131
DT trong kỳ xác định
Tiêu thụ

Page 18


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:

911
Kết chuyển doanh thu

2.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
● Ngày 12/9/2018 KH Nguyễn Văn Viết đến ngân hàng và thực hiện gửi
100.000.000 để mở sổ tiết kiệm tại ngân hàng, kì hạn 1 tháng với lãi suất
5.5%/năm. Và Khách hàng này đã mang lại doanh thu cho ngân hàng.
● Ngày 2/9/2018 KH Nguyễn Thị Bé đến ngân hàng vay tiền mua đất, số tiền là
700.000.000 lãi suất 12%/năm. Khách hàng này đã mang lại doanh thu khi ngân
hàng cho khách hàng vay .
● Cuối tháng ABBANK sẽ có nguồn thu từ hoạt động bán vốn về hội sở của ngân
hàng.
● Tiền Thu được từ việc vho khách hàng vay tiền.
● Nguồn thu cũng dựa trên khách hàng khi trả nợ trước hạn.

Page 19



BÁO CÁO THỰC TẬP

Page 20

GVHD:


BÁO CÁO THỰC TẬP

2.1.5 Sổ chi tiết và sổ tổng hợp

Page 21

GVHD:


BÁO CÁO THỰC TẬP

Page 22

GVHD:


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:

2.2 Kế tốn chi phí bán hàng.
2.2.1 Chứng từ sổ sách sử dụng

● Khái Niệm
Là toàn bộ chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
của doanh nghiệp như: tiền lương cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản, quảng cáo, bảo hiểm sản phẩm tiêu thụ, chi phí bảo
hành, giới thiệu sản phẩm.

-

Chứng từ sổ sách sử dụng:
Phiếu chi
Giấy thanh toán tạm ứng.
Bảng thanh toán tiền lương bộ phận bán hàng.
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.

2.2.2 Trình tự ghi sổ và sơ đồ trình tự ghi sổ luân chuyển chứng từ.

SỔ CHI PHÍ

BẢNG TỔNG

CHỨNG TỪ
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
2.2.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ tài khoản
● Tài khoản sử dụng: tài khoản 641” chi phí bán hàng”.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong
q trình bán sản phẩm dịch vụ, hàng hóa bao gồm chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo, hoa hồng bán hàng…

Page 23



BÁO CÁO THỰC TẬP
Nợ

GVHD:
641

-

Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh
trong kỳ.

Tài khoản 641 có 6 tài khoản cấp 2:
- 6411: chi phí nhân viên.
- 6413: chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- 6414: chi phí khấu hao TSCĐ.
- 6415: chi phí bảo hành.
- 6417: chi phí dịch vụ mua ngồi.
- 6418: chi phí bằng tiền khác.

Page 24


-

Các khoản giảm chi phí bán hàng.
Kết chuyển chi phí bán hàng vào
bên Nợ tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh hoặc vào bên Nợ
TK 1422 – chi phí chờ kết chuyển.



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:

Sơ đồ hạch toán:
334, 338
641
111, 112, 152
Chi phí tiền lương và các khoản
các khoản thu, giảm chi
Trích theo lương
152, 153
Gía trị NVL, CCDC xuất
Dùng 1 lần

153, 142 242
Giá trị CCDC phân bổ cho

352, 335
hồn nhập dự phịng về CP
bảo hành sản phẩm, hàng hóa

911
kết chuyển, xác định KQKD

Bộ phận bán hàng
111, 112, 331
CP dịch vụ mua ngoài

Phục vụ bán hàng
335, 352
Trích trước CP, dự phịng phải
Trả CP bảo hành sản phẩm
2.2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh
● Chi phí tiếp khách, ăn uống tại các nhà hàng để giới thiệu sản phẩm của ngân hàng
đến với khách hàng một cách tốt nhất.
● Chi phí đi lại, xăng xe để tư vấn sản phẩm đến khách hàng…
● Chi phí trả lãi tiết kiệm
Page 25


×