Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

TUYEN TẬP ĐÊ THI CASIO HÓA HỌC 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.44 KB, 69 trang )

ĐỀ THI SỐ 1

(Đề thi gồm 08 trang)

Mơn: HĨA HỌC
Lớp 12 cấp THPT
Thời gian thi: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này)

Câu 1: Mỗi phân tử XY3 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 196; trong đó, số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện
của Y là 76.
a) Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và XY3 .
b) Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y.
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

Câu 2: Một mẩu than lấy từ hang động ở vùng núi đá vơi tỉnh Hịa Bình có 9,4 phân hủy 14 C. hãy
cho biết người Việt cổ đại đã tạo ra mẩu than đó cách đây bao nhiêu năm? Biết chu kỳ bán hủy
của 14 C là 5730 năm, trong khí quyển có 15,3 phân hủy 14 C. Các số phân hủy nói trên đều tính
với 1,0 gam cacbon, xảy ra trong 1,0 giây.
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

01




Câu 3: Một loại khống có chứa 13,77%Na; 7,18%Mg; 57,48%O; 2,39%H và còn lại là nguyên tố
X về khối lượng. Hãy xác định cơng thức phân tử của khống đó.
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

Câu 4: Tinh thể đồng kim loại có cấu trúc lập phương tâm diện.
a) Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đẳng này
b) Tính cạnh lập phương a(Å) của mạng tinh thể, biết nguyên tử Cu có bán kính bằng 1,28 Å
c) Xác định khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử Cu trong mạng
d) Tính khối lượng riêng của Cu theo g/cm3
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

02


Câu 5: Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của
Ca bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các ngun tử Ca có hình cầu, có độ đặc khít là 74%.
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ


ĐIỂM

03


Câu 6: Biết rằng mono – clobenzen có momen lưỡng cực µ1 = 1,53 D.
a) Hãy tính momen lưỡng cực µo ; µm ; µp của ortho, meta, para – diclobenzen.
b) Đo momen lưỡng cực của một trong ba đồng phân đó được µ = 1,53 D. Hỏi đó là dạng nào của
diclobenzen?
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

Câu 7: Tính pH của dung dịch benzoatnatri C6H5COONa nồng độ 2,0 × 10−5 M. Biết hằng số axit

của axit benzoic bằng 6,29 × 10−5.

CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

04



→ 2NH3 (k) có Kp = 1,64 × 10−4.

Câu 8: Tại 4000C, P = 10atm phản ứng N2(k) + 3H2(k) ¬



Tìm % thể tích NH3 ở trạng thái cân bằng, giả thiết lúc đầu N2(k) và H2(k) có tỉ lệ số mol theo
đúng hệ số của phương trình
05


CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

Câu 9: Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng, tạo thành từ cùng một rượu B với 3 axit hữu

cơ, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit khơng no chứa một liên kết đơi.
Xà phịng hố hồn toàn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam
rượu B. Cho p gam rượu B đó vào bình đựng natri dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thốt ra và
06


khối lượng bình đựng natri tăng 6,2 gam. Mặt khác đốt cháy hồn tồn 14,7 gam A, thu được
13,44 lít CO2 và 9,9 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của từng este trong A. (Các thể tích
khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ


ĐIỂM

Câu 10: Nitrosyl clorua là một chất rất độc, khi đun nóng sẽ phân huỷ thành nitơ monoxit và clo.

a) Hãy viết phương trình cho phản ứng này
b) Tính Kp của phản ứng ở 298K(theo atm và theo Pa).
07


∆H 0
298 (kJ/mol)
S0
298 (J/K.mol)

Nitrosyl clorua
51,71

Nitơ monoxit
90,25

Cl2
?

264

211

223

c) Tính gần đúng Kp của phản ứng ở 475K

CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM
1,0

ln 2
* Hằng số phóng xạ: k = t
1
2



t=

1 N0
ln
k Nt

K P (T1 ) ∆H  1 1 
=
 − ÷
K P (T2 )
R  T2 T1 
* Các nguyên tử khối: Fe = 55,85; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64;
Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1
* Hằng số khí: R = 8,314 J.K-1.mol-1; p = 1atm = 1,013. 105 Pa ; NA = 6,022. 1023
* ∆G = ∆H − T∆S ; ∆G = − RTlnK và ln


08


HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Mỗi phân tử XY3 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 196; trong đó, số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện
của Y là 76.
c) Hãy xác định kí hiệu hố học của X,Y và XY3 .
d) Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y.
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

a) Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là Zy ;
số nơtron (hạt không mang điện) của X là Nx , Y là Ny . Với
XY3 , ta có các phương trình:
Tổng số ba loại hạt:
2 Zx + 6 Zy + Nx + 3 Ny = 196 (1)
2 Zx + 6 Zy − Nx − 3 Ny = 60 (2)
6 Zy − 2 Zx
= 76 (3)
Cộng (1) với (2) và nhân (3) với 2, ta có:
4 Zx + 12 Zy
= 256 (a)
Vậy X là nhôm,
12 Zy − 4Zx
= 152 (b)
Y là clo.

Zy = 17 ;

Zx = 13.
XY3 là AlCl3
b) Cấu hình electron:
2
2
6
2
1
2
2
6
2
5
Al : 1s 2s 2p 3s 3p
;
Cl : 1s 2s 2p 3s 3p

ĐIỂM

2,0

2,0
1,0

Câu 2: Một mẩu than lấy từ hang động ở vùng núi đá vơi tỉnh Hịa Bình có 9,4 phân hủy 14 C. hãy
cho biết người Việt cổ đại đã tạo ra mẩu than đó cách đây bao nhiêu năm? Biết chu kỳ bán hủy
của 14 C là 5730 năm, trong khí quyển có 15,3 phân hủy 14 C. Các số phân hủy nói trên đều tính
với 1,0 gam cacbon, xảy ra trong 1,0 giây.
CÁCH GIẢI


KẾT QUẢ

ln2 0,693
♣ Hằng số phóng xạ: k = t =
1
5730
2
1 N0 5730 15,3
ln
=
ln
k Nt 0,693 9,4
= 3989,32 (năm)
Người Việt cổ đại đã tạo ra mẩu than đó cách đây khoảng 4000
năm

ĐIỂM

2,0

Niên đại của mẩu than t =

≈ 4000 (năm)

3,0

09


Câu 3: Một loại khống có chứa 13,77%Na; 7,18%Mg; 57,48%O; 2,39%H và còn lại là nguyên tố

X về khối lượng. Hãy xác định cơng thức phân tử của khống đó.
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

♣ Hàm lượng %X = 100 – 13,77 – 7,18 – 57,48 – 2,39
= 19,18%
Cân bằng số oxi hóa trong hợp chất:
13,77
7,18
57,48
2,39
19,18
× 1+
× 2−
× 2+
× 1+
×y = 0
23
24
16
1
X
⇒ X = 5,33y
Lập bảng xét:
Y
X


1
5,33

2
3
10,66 ...

4
...

5
...

6
32

7

1,0

2,0
8

thấy chỉ có y = 6 là thỏa mãn X = 32 ⇒ S (lưu huỳnh)
13,77 7,18 57,48 2,39 19,18
:
:
:
:
Na : Mg : O : H : S =

23
24
16
1
32
= 2 : 1 : 12 : 8 : 2
Cơng thức khống: Na2MgO12H8S2

Cơng thức khống

Na2SO4.MgSO4.4H2O 2,0

Câu 4: Tinh thể đồng kim loại có cấu trúc lập phương tâm diện.
a) Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đẳng này
b) Tính cạnh lập phương a(Å) của mạng tinh thể, biết ngun tử Cu có bán kính bằng 1,28 Å
c) Xác định khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử Cu trong mạng
d) Tính khối lượng riêng của Cu theo g/cm3
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

♣ a) Mạng tế bào cơ sở của Cu (hình vẽ)
B

A
a

D


A

B
E

E

C

D

1,0
C

010


Theo hình vẽ, số nguyên tử Cu là
1
− Ở tám đỉnh lập phương = 8 × = 1
8
1
− Ở 6 mặt lập phương = 6 ×
=3
2
Vậy tổng số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đảng
= 1 + 3 = 4 (nguyên tử)
b) Xét mặt lập phương ABCD ta có: AC = a 2 = 4 × rCu
0


a = 4× rCu = 4× 1,28A = 3,63 Å
2
2
c) Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 nguyên tử là đoạn AE:
AC a 2
AE =
= 2,55 Å
=
2
2
d) + 1 mol Cu = 64 gam
+ Thể tích của 1 tế bào cơ sở = a3 chứa 4 nguyên tử Cu
+ 1 mol Cu có NA = 6,02 × 1023 nguyên tử
64
m
Khối lượng riêng d =
=4×
23
6,02× 10 × (3,63× 10−8)3
V
= 8,88 g/cm3

4 (nguyên tử)

1,0

a = 3,63 Å
khoảng cách
= 2,55 Å


1,0
1,0

Khối lượng riêng:
= 8,88 g/cm3
1,0

Câu 5: Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của
Ca bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca có hình cầu, có độ đặc khít là 74%.
CÁCH GIẢI
40,08
♣ Thể tích của 1 mol Ca =
= 25,858 cm3,
1,55

KẾT QUẢ

ĐIỂM

V = 25,858 cm3

1,0

V = 3,18 × 10−23 cm3

2,0

r = 1,965 × 10−8 cm


2,0

một mol Ca chứa NA = 6,02 × 1023 ngun tử Ca
Theo độ đặc khít, thể tích của 1 ngun tử Fe =

25,858× 0,74
6,02× 1023

= 3,18 × 10−23 cm3
Từ V =

4
× πr3
3

⇒ Bán kính nguyên tử Ca = r =

3

3V
=


3

3× 3,18× 10−23
4× 3,14

= 1,965 × 10−8 cm


011


Câu 6: Biết rằng mono – clobenzen có momen lưỡng cực µ1 = 1,53 D.
a) Hãy tính momen lưỡng cực µo ; µm ; µp của ortho, meta, para – diclobenzen.
b) Đo momen lưỡng cực của một trong ba đồng phân đó được µ = 1,53 D. Hỏi đó là dạng nào của
diclobenzen?
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

♣ clo có độ âm điện lớn, µ1 hướng từ nhân ra ngồi

1,0

ortho

para

meta

µ=µ 3
µ=µ
µ=0
Cộng vectơ sử dụng hệ thức lượng trong tam giác
µ
a 2 = b2 + c2 – 2bc cos A
Dẫn xuất ortho: µo =


2µ12 + 2µ12cos600 = µ1 3

Dẫn xuất meta: µm =

2µ12 + 2µ12cos1200 = µ1

1,0
1,0

Dẫn xuất para: µp = µ1 − µ1 = 0
b) Theo đầu bài µ =1,53D = µ1 ⇒ đó là dẫn xuất meta -diclobenzen

1,0
1,0

Câu 7: Tính pH của dung dịch benzoatnatri C6H5COONa nồng độ 2,0 × 10−5 M. Biết hằng số axit

của axit benzoic bằng 6,29 × 10−5.

CÁCH GIẢI
♣ C6H5COONa → Na+ + C6H5COO−

→ C6H5COOH
C6H5COO− + H+ ¬



KẾT QUẢ
Ka−1



→ H+ + OH−
H2O ¬
Kw


Tổ hợp 2 phương trình cho:

→ C6H5COOH + OH
C6H5COO + H2O ơ


Ktp =

IM

Ktp

Kw
1014
=
= 1,59 ì 1010
Ka
6,29ì 10−5

Ktp = 1,59 × 10

−10


1,0
012


Do nồng độ đầu của C6H5COO− nhỏ; mặt khác hằng số của q
trình khơng lớn hơn nhiều so với 10−14 nên phải tính đến sự điện
li của nước.

→ C6H5COOH + OH Ktp (1)
C6H5COO + H2O ơ


2,0 ì 105 [OH]


H+ + OH−
H2O ¬
Kw (2)



Theo định luật bảo tồn điện tích: [OH ] = [C6H5COOH] + [H+]
hay [C6H5COOH] = [OH−] − [H+]
10−14

= [OH ] −
OH− 

1,0


1,0

thay vào biểu thức hằng số cân bằng của (1):

10−14 







[ C6H5COOH] OH   OH ữữì OH
K=
=
OH  
C6H5COO− 
C6H5COO− 
K = 1,59 × 10−10
2

OH−  − 10−14
⇒  −5
= 1,59 × 10−10

2× 10 − OH 

1,0

⇒ [OH−]2 + 1,59 × 10−10[OH−] − 13,18 × 10−15 = 0

⇒ [OH−] = 1,148 × 10−7 ⇒ pOH = − lg(1,148 × 10−7) = 6,94
⇒ pH = 7,06

1,0


→ 2NH3 (k) có Kp = 1,64 × 10−4.
Câu 8: Tại 4000C, P = 10atm phản ứng N2(k) + 3H2(k) ¬



Tìm % thể tích NH3 ở trạng thái cân bằng, giả thiết lúc đầu N2(k) và H2(k) có tỉ lệ số mol theo
đúng hệ số của phương trình
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

013



→ 2NH3 (k)
N2(k) + 3H2(k) ¬


PN
nN
1

2
= 2 =
Theo PTHH:
PH2 nH2 3

⇒ Theo gt: P NH3 + P N2 + P H2 = 10
⇒ P NH3 + 4P N2 = 10
Và Ta có: Kp =

(PNH )2
3

(PN )(PH )
2



3

2

PNH

3

2

(PN )

=


(1)
(PNH3 )2

P NH3 + 4P N2 = 10
3

(PN2 )(3PN2 )

1,0

= 1,64 × 10−4

= 6,65× 10 .
−2

2

Thay vào (1) được:
6,65 × 10−2(P N2 )2 + 4P N2 − 10 = 0

PNH

3

(PN2 )2

=

1,0


6,65× 10−2
1,0

⇒ P N2 = 2,404 và P N2 = − 62,55 < 0

1,0

Vậy, P N2 = 2,404 ⇒
P NH3 = 10 − 4P N2 = 0,384 atm chiếm 3,84%

3,84%

1,0

014


Câu 9: Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng, tạo thành từ cùng một rượu B với 3 axit hữu

cơ, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên kết đơi.
Xà phịng hố hồn tồn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam
rượu B. Cho p gam rượu B đó vào bình đựng natri dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thốt ra và
khối lượng bình đựng natri tăng 6,2 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam A, thu được
13,44 lít CO2 và 9,9 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của từng este trong A. (Các thể tích
khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
CÁCH GIẢI
♣ Xác định rượu B: vì este đơn chức nên rượu B đơn chức
1
R – OH + Na → R – ONa +

H2
2
0,2
0,1 mol
Độ tăng KL = KL (R – O) = 6,2 g
6,2
⇒ KL mol (R – O) =
= 31 ⇒ R + 16 = 31
0,2
⇒ R = 15 là CH3 ⇒ Rượu B: CH3OH

KẾT QUẢ

ĐIỂM

1,0

Công thức của 2 este no là: C n H 2n+1 COOCH3
số mol = x
Công thức của este chưa no là CmH2m−1COOCH3
số mol = y
C n H 2n+1 COOCH3 +

3n + 4
O2 → ( n + 2) CO2 + ( n + 2)
2

H2O
x
CmH2m−1COOCH3 +


( n + 2) x

1,0

( n + 2) x

3m+ 3
O2 →(m + 2) CO2 + (m + 1) H2O
2

(m + 2) y
(m + 1) y
ta có hệ pt:
x + y = 0,2 (1)
( n + 2) x + (m + 2) y = 0,6
(2)
( n + 2) x + (m + 1) y = 0,55 (3)
y

Giải hệ pt cho x = 0,15 ; y = 0,05 và 3 n + m = 4
Do n ≠ 0 và m ≥ 2 nên 2 ≤ m ≤ 3
⇒ bài tốn có 2 nghiệm m = 2 và m = 3
2
Với m = 2 ⇒ n =
ứng với nghiệm CH2=CH-COOCH3
3
và HCOOCH3 ; CH3COOCH3
1
Với m = 3 ⇒ n = ứng với nghiệm C3H5-COOCH3

3
và HCOOCH3 ; CH3COOCH3

1,0
1,0

1,0

015


Câu 10: Nitrosyl clorua là một chất rất độc, khi đun nóng sẽ phân huỷ thành nitơ monoxit và clo.

a) Hãy viết phương trình cho phản ứng này
b) Tính Kp của phản ứng ở 298K(theo atm và theo Pa).
∆H 0
298 (kJ/mol)
S0
298 (J/K.mol)

Nitrosyl clorua
51,71

Nitơ monoxit
90,25

Cl2
?

264


211

223

c) Tính gần đúng Kp của phản ứng ở 475K
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ


→ 2NO + Cl2.
♣ a) 2NOCl ¬


b) Hằng số cân bằng nhiệt động lực học được tính theo phương
trình ∆G = − RTlnK
Trong đó ∆G = ∆H −T. ∆S
∆H = [(2 × 90,25. 103) + 0 − (2 × 51,71. 103 ) = 77080 J/mol
∆S = [(2 × 211) + 233 − (2 × 264)
= 117 J/mol
∆G = 77080 − 298 × 117
= 42214 J/mol
42214
và ln K = −
= − 17
8,314 × 298
−8
−3
⇒ Kp = 3,98. 10 atm và Kp = 4,04. 10 Pa

c) Tính gần đúng:
Kp(T2 ) ∆H  1 1 
ln
=
 − ÷
Kp (T1 )
R  T1 T2 
77080  1
1 


÷+ lnKp(298)
8,314  298 475 
⇒ ln Kp (475) = − 5,545
−3
⇒ Kp = 4,32. 10 atm hay Kp = 437Pa

ĐIỂM
1,0

1,0

1,0

1,0

⇒ lnKp(475K) =

ln 2
* Hằng số phóng xạ: k = t

1
2



t=

1,0

1 N0
ln
k Nt

K P (T1 ) ∆H  1 1 
=
 − ÷
K P (T2 ) RT  T2 T1 
* Các nguyên tử khối: Fe = 55,85; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64;
Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1
* Hằng số khí: R = 8,314 J.K-1.mol-1; p = 1atm = 1,013. 105 Pa ; NA = 6,022. 1023
* ∆G = ∆H − T∆S ; ∆G = − RTlnK và ln

016


ĐỀ THI SỐ 2

(Đề thi gồm 08 trang)

Mơn: HĨA HỌC

Lớp 12 cấp THPT
Thời gian thi: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này)

Câu 1. Cấu hình electron ngồi cùng của nguyên tử của nguyên tố X là 5p5. Tỉ số nơtron và điện
tích hạt nhân bằng 1,3962. Số nơtron của X bằng 3,7 lần số nơtron của nguyên tử thuộc nguyên
tố Y. Khi cho 4,29 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 18,26 gam sản phẩm có cơng thức
XY. Xác định điện tích hạt nhân của X, Y và viết cấu hình electron của Y.
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

Câu 2: Mét mÉu than lÊy tõ hang ®éng cđa ngêi Pôlinêxian cổ tại Ha Oai có tốc độ là 13,6 ph©n
hđy 14C trong 1 gi©y tÝnh víi 1,0 gam cacbon. Biết trong 1,0 gam cacbon đang tồn tại có 15,3
phân hủy 14C trong 1 giây và chu kỳ bán hủy của 14C là 5730 năm . HÃy cho biết niên ®¹i cđa
mÈu than ®ã?
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

017


Câu 3: Một khống chất có chứa 20,93%Nhơm; 21,7%Silic và còn lại là oxi và Hidro (về khối
lượng). Hãy xác định cơng thức của khống chất này.
CÁCH GIẢI


KẾT QUẢ

ĐIỂM

Câu 4: Sắt dạng α (Feα) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối, ngun tử có bán kính r = 1,24
Å. Hãy tính:
a) Cạnh a của tế bào sơ đẳng
b) Tỉ khối của Fe theo g/cm3.
c) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nguyên tử Fe
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

018


Câu 5: Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe bằng
7,87 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các ngun tử Fe có hình cầu, có độ đặc khít là 68%.
Cho nguyên tử khối của 55,85 = 40

CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

019



Câu 6: Clobenzen có momen lưỡng cực µ1 = 1,53 D (µ1 hướng từ nhân ra ngồi); anilin có momen lưỡng

cực µ2 = 1,60D (µ2 hướng từ ngồi vào nhân benzen). Hãy tính µ của ortho – cloanilin; meta – cloanilin và
para – cloanilin.

CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

Câu 7:

a)TÝnh pH cña dung dịch HCl nồng độ 0,5.10-7 mol/lít.
b)Tính pH của dung dịch X đợc tạo thành khi trộn 200ml dung dịch HA 0,1M (Ka = 10 -3.75) víi
200ml dung dÞch KOH 0.05M; pH của dung dịch X thay đổi nh thế nào khi thêm 10-3 mol
HCl vào dung dịch X.
CCH GII

KT QU

IM

020


Câu 8: Tại 250C, phản ứng:



→ CH3COOC2H5 + H2O có hằng số cân bằng K = 4
CH3COOH + C2H5OH ¬


Ban đầu người ta trộn 1,0 mol C2H5OH với 0,6 mol CH3COOH. Tính số mol este thu được
khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng.
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM
021


Cõu 9: Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO 3 3,4M khuấy đều

thấy thoát ra một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong dung dịch còn d một kim loại cha tan hết, đổ tiép từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho dến khi kim loại
vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu ®ỵc dd A. LÊy 1/2 dd A, cho dd NaOH cho đến d vào, lọc
kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lợng không đổi thu đợc chất rắn B nặng
15,6g.
a) Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ các ion (trừ ion H+-, OH-) trong dung dÞch A.
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

022



Câu 10: Cho các số liệu nhiệt động của một số phản ứng sau ở 298K

Số phản ứng
(1)
(2)
(3)
(4)

∆Ho298 (kJ)
− 1011

Phản ứng
2NH3 + 3N2O → 4N2 + 3H2O
N2O + 3H2

→ N2H4 + H2O

− 317

2NH3 + 0,5O2 → N2H4 + H2O
H2

− 143

+ 0,5 O2 → H2O

− 286


S0298 (N2H4) = 240 J/K.mol ; S0298 (H2O) = 66,6 J/K.mol
S0298 (N2)

= 191 J/K.mol ; S0298 (O2)

= 205 J/K.mol

a) Tính nhiệt tạo thành ∆Ho298 của N2H4 ; N2O và NH3.

b) Viết phương trình của phản ứng cháy Hidrazin và tính ∆Ho298 , ∆Go298 và hằng số cân bằng K
của phản ứng này.
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM
1,0

023


ln 2
* Hằng số phóng xạ: k = t
1
2



t=


1 N0
ln
k Nt

K P (T1 ) ∆H  1 1 
=
 − ÷
K P (T2 ) RT  T2 T1 
* Các nguyên tử khối: Fe = 55,85; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64;
Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1
* Hằng số khí: R = 8,314 J.K-1.mol-1; p = 1atm = 1,013. 105 Pa ; NA = 6,022. 1023
* ∆G = ∆H − T∆S ; ∆G = − RTlnK và ln

024


HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử của nguyên tố X là 5p5. Tỉ số nơtron và điện
tích hạt nhân bằng 1,3962. Số nơtron của X bằng 3,7 lần số nơtron của nguyên tử thuộc nguyên
tố Y. Khi cho 4,29 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 18,26 gam sản phẩm có cơng thức
XY. Xác định điện tích hạt nhân của X, Y và viết cấu hình electron của Y.
CÁCH GIẢI
Cấu hình đầy đủ của X là
[ 36 Kr] 5s24d105p5. ⇒ số ZX = 53 = số proton
nx
= 1,3692 ⇒ nX = 74
Mặt khác:
px

KẾT QUẢ


số ZX = 53

⇒ AX = pX + nX = 53 + 74 = 127

ĐIỂM

1,0

1,0

nx
= 3,7 ⇒ nY = 20
ny
Y → XY
4,29
18,26
Y
X+Y
Y
127+ Y
=
=


⇒ Y = 39
4,29 18,26
4,29 18,26
⇒ AY = pY + nY
⇒ 39 = pY + 20 ⇒ pY = 19 hay ZY = 19

Cấu hình electron của Y là [ 18 Ar] 4s1
X +

1,0

pY = 19

1,0

[ 18 Ar] 4s1

1,0

025


×