Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

TUYEN TẬP ĐÊ THI CASIO HÓA HỌC 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.87 KB, 58 trang )

ĐỀ THI SỐ 1

Mơn: HĨA HỌC Lớp 12 cấp THPT
Thời gian thi: 150 phút

Câu 1: Mỗi phân tử XY3 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 196; trong
đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện
của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 76.
a) Hãy xác định kí hiệu hố học của X,Y và XY3 .
b) Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y.

Câu 2: Một mẩu than lấy từ hang động ở vùng núi đá vôi tỉnh Hịa Bình có 9,4 phân
hủy

14

C. hãy cho biết người Việt cổ đại đã tạo ra mẩu than đó cách đây bao nhiêu

năm? Biết chu kỳ bán hủy của
14

14

C là 5730 năm, trong khí quyển có 15,3 phân hủy

C. Các số phân hủy nói trên đều tính với 1,0 gam cacbon, xảy ra trong 1,0 giây.

Câu 3: Một loại khoáng có chứa 13,77%Na; 7,18%Mg; 57,48%O; 2,39%H và cịn
lại là ngun tố X về khối lượng. Hãy xác định công thức phân tử của khống đó.

Câu 4: Tinh thể đồng kim loại có cấu trúc lập phương tâm diện.


a) Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ
đẳng này
b) Tính cạnh lập phương a(Å) của mạng tinh thể, biết ngun tử Cu có bán kính
bằng 1,28 Å
c) Xác định khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử Cu trong mạng
d) Tính khối lượng riêng của Cu theo g/cm3

Câu 5: Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối
lượng riêng của Ca bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca có
hình cầu, có độ đặc khít là 74%.
01


Câu 6: Biết rằng mono – clobenzen có momen lưỡng cực 1 = 1,53 D.
a) Hãy tính momen lưỡng cực o ; m ; p của ortho, meta, para – diclobenzen.
b) Đo momen lưỡng cực của một trong ba đồng phân đó được  = 1,53 D. Hỏi đó là
dạng nào của diclobenzen?
Câu 7: Tính pH của dung dịch benzoatnatri C6H5COONa nồng độ 2,0 105 M. Biết
hằng số axit của axit benzoic bằng 6,29 105.

��
� 2NH3 (k) có Kp =
Câu 8: Tại 4000C, P = 10atm phản ứng N2(k) + 3H2(k) ��


1,64 104.
Tìm % thể tích NH3 ở trạng thái cân bằng, giả thiết lúc đầu N2(k) và H2(k) có tỉ lệ
số mol theo đúng hệ số của phương trình
Câu 9: Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng, tạo thành từ cùng một rượu B
với 3 axit hữu cơ, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit

không no chứa một liên kết đơi. Xà phịng hố hồn tồn 14,7 gam A bằng dung
dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam rượu B. Cho p gam rượu B đó vào
bình đựng natri dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thốt ra và khối lượng bình đựng
natri tăng 6,2 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam A, thu được 13,44 lít
CO2 và 9,9 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của từng este trong A. (Các thể
tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Câu 10: Nitrosyl clorua là một chất rất độc, khi đun nóng sẽ phân huỷ thành nitơ
monoxit và clo.
a) Hãy viết phương trình cho phản ứng này
b) Tính Kp của phản ứng ở 298K(theo atm và theo Pa).
02


H 0298 (kJ/mol)

Nitrosyl clorua
51,71

Nitơ monoxit
90,25

Cl2
?

S 0298

264

211


223

(J/K.mol)
c) Tính gần đúng Kp của phản ứng ở 475K

ln 2
* Hằng số phóng xạ: k = t
1



2

t=

1 N0
ln
k Nt

K P (T1 ) H �1 1 �

�  �
K P (T2 )
R �T2 T1 �
* Các nguyên tử khối: Fe = 55,85; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64;
Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1
* Hằng số khí: R = 8,314 J.K-1.mol-1; p = 1atm = 1,013. 105 Pa ; NA = 6,022. 1023
* G = H  TS ; G =  RTlnK và ln

03



HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Mỗi phân tử XY3 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 196; trong đó, số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện
của Y là 76.
c) Hãy xác định kí hiệu hố học của X,Y và XY3 .
d) Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y.
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

a) Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là Zy ;
số nơtron (hạt không mang điện) của X là Nx , Y là Ny . Với
XY3 , ta có các phương trình:
Tổng số ba loại hạt:
2 Zx + 6 Zy + Nx + 3 Ny = 196 (1)
2 Zx + 6 Zy  Nx  3 Ny = 60 (2)
6 Zy  2 Zx
= 76 (3)
Cộng (1) với (2) và nhân (3) với 2, ta có:
4 Zx + 12 Zy
= 256 (a)
Vậy X là nhôm,
12 Zy  4Zx
= 152 (b)
Y là clo.

Zy = 17 ;
Zx = 13.

XY3 là AlCl3
b) Cấu hình electron:
Al : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 ; Cl : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5

ĐIỂM

2,0

2,0
1,0

Câu 2: Một mẩu than lấy từ hang động ở vùng núi đá vơi tỉnh Hịa Bình có 9,4 phân hủy 14 C. hãy
cho biết người Việt cổ đại đã tạo ra mẩu than đó cách đây bao nhiêu năm? Biết chu kỳ bán hủy
của 14 C là 5730 năm, trong khí quyển có 15,3 phân hủy 14 C. Các số phân hủy nói

trên đều tính với 1,0 gam cacbon, xảy ra trong 1,0 giây.
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ln2 0,693
 Hằng số phóng xạ: k = t =
1
5730
2
1 N0 5730 15,3
ln

ln
k Nt 0,693 9,4

= 3989,32 (năm)
Người Việt cổ đại đã tạo ra mẩu than đó cách đây khoảng 4000
năm

ĐIỂM

2,0

Niên đại của mẩu than t =

 4000 (năm)

3,0

04


Câu 3: Một loại khống có chứa 13,77%Na; 7,18%Mg; 57,48%O;

2,39%H và còn lại là nguyên tố X về khối lượng. Hãy xác định
cơng thức phân tử của khống đó.
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

 Hàm lượng %X = 100 – 13,77 – 7,18 – 57,48 – 2,39
= 19,18%
Cân bằng số oxi hóa trong hợp chất:
13,77
7,18

57,48
2,39
19,18
�1
�2 
�2 
�1
�y = 0
23
24
16
1
X
 X = 5,33y
Lập bảng xét:
Y
X

1
5,33

2
3
10,66 ...

4
...

5
...


6
32

7

thấy chỉ có y = 6 là thỏa mãn X = 32  S (lưu huỳnh)
13,77 7,18 57,48 2,39 19,18
:
:
:
:
Na : Mg : O : H : S =
23
24
16
1
32
= 2 : 1 : 12 : 8 : 2
Công thức khống: Na2MgO12H8S2

ĐIỂM
1,0

2,0
8

Cơng thức khống

Na2SO4.MgSO4.4H2O 2,0


Câu 4: Tinh thể đồng kim loại có cấu trúc lập phương tâm diện.
a) Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đẳng này
b) Tính cạnh lập phương a(Å) của mạng tinh thể, biết ngun tử Cu có bán kính bằng 1,28 Å
c) Xác định khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử Cu trong mạng
d) Tính khối lượng riêng của Cu theo g/cm3
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

05


 a) Mạng tế bào cơ sở của Cu (hình vẽ)
B

A
a

D

A

B
E

E


D

C

1,0
C

Theo hình vẽ, số nguyên tử Cu là
1
 Ở tám đỉnh lập phương = 8  = 1
8
1
 Ở 6 mặt lập phương = 6  = 3
2
Vậy tổng số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đảng
= 1 + 3 = 4 (nguyên tử)
b) Xét mặt lập phương ABCD ta có: AC = a 2 = 4  rCu
0

a = 4�rCu  4�1,28A  3,63 Å
2
2
c) Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 nguyên tử là đoạn AE:
AC a 2
AE =
= 2,55 Å

2
2
d) + 1 mol Cu = 64 gam

+ Thể tích của 1 tế bào cơ sở = a3 chứa 4 nguyên tử Cu
+ 1 mol Cu có NA = 6,02 1023 nguyên tử
64
m
Khối lượng riêng d =
=4
23
6,02�10 �(3,63�108)3
V
= 8,88 g/cm3

4 (nguyên tử)

1,0

a = 3,63 Å
khoảng cách
= 2,55 Å

1,0
1,0

Khối lượng riêng:
= 8,88 g/cm3
1,0

Câu 5: Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của
Ca bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các ngun tử Ca có hình cầu, có độ đặc khít là 74%.
CÁCH GIẢI


KẾT QUẢ

ĐIỂM

06


 Thể tích của 1 mol Ca =

40,08
= 25,858 cm3,
1,55

V = 25,858 cm3

1,0

V = 3,18 1023 cm3

2,0

r = 1,965 108 cm

2,0

một mol Ca chứa NA = 6,02 1023 nguyên tử Ca
Theo độ đặc khít, thể tích của 1 nguyên tử Fe =

25,858�0,74
6,02�1023


= 3,18 10

23

Từ V =

cm

3

4
�r3
3

 Bán kính nguyên tử Ca = r =

3

3V
=
4

3

3�3,18�1023
4�3,14

= 1,965 108 cm


Câu 6: Biết rằng mono – clobenzen có momen lưỡng cực 1 = 1,53 D.
a) Hãy tính momen lưỡng cực o ; m ; p của ortho, meta, para – diclobenzen.
b) Đo momen lưỡng cực của một trong ba đồng phân đó được  = 1,53 D. Hỏi đó là dạng nào của
diclobenzen?
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

 clo có độ âm điện lớn, 1 hướng từ nhân ra ngoài

1,0

ortho

meta

para

= 3
=
=0
Cộng vectơ sử dụng hệ thức lượng trong tam giác

a2 = b2 + c2 – 2bc cos A
Dẫn xuất ortho: o =

212  212cos600 = 1 3


Dẫn xuất meta: m =

212  212cos1200 = 1

1,0
1,0

Dẫn xuất para: p = 1  1 = 0
b) Theo đầu bài  =1,53D = 1  đó là dẫn xuất meta -diclobenzen

1,0
1,0

Câu 7: Tính pH của dung dịch benzoatnatri C6H5COONa nồng độ 2,0 105 M. Biết hằng số axit

của axit benzoic bằng 6,29 105.
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM
07




C6H5COONa  Na+ + C6H5COO
��
� C6H5COOH
C6H5COO + H+ ��



Ka1

��
� H+ + OH
H2O ��
Kw

Tổ hợp 2 phương trình cho:
��
� C6H5COOH + OH
C6H5COO + H2O ��


Ktp

14

Kw
10
=
= 1,59 1010
Ka
6,29�105
Do nồng độ đầu của C6H5COO nhỏ; mặt khác hằng số của q
trình khơng lớn hơn nhiều so với 1014 nên phải tính đến sự điện
li của nước.
��
� C6H5COOH + OH Ktp (1)

C6H5COO + H2O ��

Ktp =

2,0 105  [OH]

��
� H+ + OH
Kw (2)
��


Theo định luật bảo tồn điện tích: [OH ] = [C6H5COOH] + [H+]
hay [C6H5COOH] = [OH]  [H+]
1014

= [OH ] 

OH �


H2O

1,0
Ktp = 1,59 10

10

1,0


1,0

thay vào biểu thức hằng số cân bằng của (1):

1014 �







OH

��
OH  �
OH
 C6H5COOH �



� � �� � �

OH �
K=
= �






C6H5COO �



C6H5COO �


10
K = 1,59 10
2


OH �
 1014



= 1,59 1010
5



2�10  �
OH �

 [OH]2 + 1,59 1010[OH]  13,18 1015 = 0
 [OH] = 1,148 107  pOH =  lg(1,148 107) = 6,94
 pH = 7,06


1,0

1,0

��
� 2NH3 (k) có Kp = 1,64 104.
Câu 8: Tại 4000C, P = 10atm phản ứng N2(k) + 3H2(k) ��

Tìm % thể tích NH3 ở trạng thái cân bằng, giả thiết lúc đầu N2(k) và H2(k) có tỉ lệ số mol theo
đúng hệ số của phương trình
08


CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

��
� 2NH3 (k)
N2(k) + 3H2(k) ��

PN
nN
1
2
 2 
Theo PTHH:
PH2 nH2 3


 Theo gt: P NH3 + P N2 + P H2 = 10
 P NH3 + 4P N2 = 10
Và Ta có: Kp =

(PNH )2
3

3

(PN )(PH )
2

2

=

(1)
(PNH3 )2

(PN2 )(3PN2 )3

P NH3 + 4P N2 = 10

1,0

= 1,64 104

PNH


 6,65102.

(PN )2
2
Thay vào (1) được:
6,65 102(P N2 )2 + 4P N2  10 = 0
3

PNH

3

(PN )2



2

1,0

6,65102
1,0

 P N2 = 2,404 và P N2 =  62,55 < 0

1,0

Vậy, P N2 = 2,404 
P NH3 = 10  4P N2 = 0,384 atm chiếm 3,84%


3,84%

1,0

09


Câu 9: Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng, tạo thành từ cùng một rượu B với 3 axit hữu cơ,
trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên kết đơi. Xà
phịng hố hồn tồn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam rượu B.
Cho p gam rượu B đó vào bình đựng natri dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thốt ra và khối lượng
bình đựng natri tăng 6,2 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam A, thu được 13,44 lít CO 2 và
9,9 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của từng este trong A. (Các thể tích khí đo ở điều kiện
tiêu chuẩn).

CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

 Xác định rượu B: vì este đơn chức nên rượu B đơn chức
1
R – OH + Na  R – ONa +
H2
2
0,2
0,1 mol
Độ tăng KL = KL (R – O) = 6,2 g
6,2
 KL mol (R – O) =
= 31  R + 16 = 31

0,2
 R = 15 là CH3  Rượu B: CH3OH

ĐIỂM

1,0

Công thức của 2 este no là: C n H 2n1 COOCH3
số mol = x
Công thức của este chưa no là CmH2m1COOCH3
số mol = y
C n H 2n1 COOCH3 +

3n  4
O2  ( n + 2) CO2 + ( n + 2)
2

H2O

1,0

x

( n + 2) x
( n + 2) x
3m 3
CmH2m1COOCH3 +
O2  (m + 2) CO2 + (m + 1) H2O
2
y

(m + 2) y
(m + 1) y
ta có hệ pt:

x + y = 0,2
( n + 2) x + (m + 2) y = 0,6
( n + 2) x + (m + 1) y = 0,55

(1)
(2)
(3)

Giải hệ pt cho x = 0,15 ; y = 0,05 và 3 n + m = 4
Do n  0 và m  2 nên 2 �m �3
 bài tốn có 2 nghiệm m = 2 và m = 3
2
Với m = 2  n = ứng với nghiệm CH2=CH-COOCH3
3
và HCOOCH3 ; CH3COOCH3
1
Với m = 3  n = ứng với nghiệm C3H5-COOCH3
3
và HCOOCH3 ; CH3COOCH3

1,0
1,0

1,0

010



Câu 10: Nitrosyl clorua là một chất rất độc, khi đun nóng sẽ phân huỷ thành nitơ monoxit và clo.

a) Hãy viết phương trình cho phản ứng này
b) Tính Kp của phản ứng ở 298K(theo atm và theo Pa).
H 0
298 (kJ/mol)
S0
298 (J/K.mol)

Nitrosyl clorua
51,71

Nitơ monoxit
90,25

Cl2
?

264

211

223

c) Tính gần đúng Kp của phản ứng ở 475K
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ


��
� 2NO + Cl2.
 a) 2NOCl ��

b) Hằng số cân bằng nhiệt động lực học được tính theo phương
trình G =  RTlnK
Trong đó G = H  T. S
H = [(2  90,25. 103) + 0  (2  51,71. 103 ) = 77080 J/mol
S = [(2  211) + 233  (2  264)
= 117 J/mol
G = 77080  298  117
= 42214 J/mol
42214
và ln K = 
=  17
8,314 �298
8
3
 Kp = 3,98. 10 atm và Kp = 4,04. 10 Pa
c) Tính gần đúng:
Kp (T2 ) H �1 1 �
ln
=
�  �
Kp (T1 )
R �T1 T2 �
77080 � 1
1 �
� 

�+ lnKp(298)
8,314 �298 475 �
 ln Kp (475) =  5,545
 Kp = 4,32. 10  3 atm hay Kp = 437Pa

ĐIỂM
1,0

1,0

1,0

1,0

 lnKp(475K) =

ln 2
* Hằng số phóng xạ: k = t
1
2



t=

1,0

1 N0
ln
k Nt


K P (T1 ) H �1 1 �

�  �
K P (T2 ) RT �T2 T1 �
* Các nguyên tử khối: Fe = 55,85; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64;
Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1
* Hằng số khí: R = 8,314 J.K-1.mol-1; p = 1atm = 1,013. 105 Pa ; NA = 6,022. 1023
* G = H  TS ; G =  RTlnK và ln

011


ĐỀ THI SỐ 2

Mơn: HĨA HỌC
Lớp 12
Thời gian thi: 150 phút

cấp THPT

Câu 1. Cấu hình electron ngồi cùng của ngun tử của nguyên tố X là 5p5. Tỉ số nơtron và điện
tích hạt nhân bằng 1,3962. Số nơtron của X bằng 3,7 lần số nơtron của nguyên tử thuộc nguyên
tố Y. Khi cho 4,29 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 18,26 gam sản phẩm có cơng thức
XY. Xác định điện tích hạt nhân của X, Y và viết cấu hình electron của Y.

Câu 2: Mét mÉu than lấy từ hang động của ngời Pôlinêxian cổ tại
Ha Oai có tốc độ là 13,6 phân hủy 14C trong 1 gi©y tÝnh víi 1,0
gam cacbon. BiÕt trong 1,0 gam cacbon đang tồn tại có 15,3
phân hủy 14C trong 1 giây và chu kỳ bán hủy của 14C là 5730

năm . HÃy cho biết niên đại của mẩu than đó?
Cõu 3: Một khống chất có chứa 20,93%Nhơm; 21,7%Silic và cịn lại là oxi và Hidro (về khối
lượng). Hãy xác định cơng thức của khống chất này.
Câu 4: Sắt dạng  (Fe) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối, nguyên tử có bán kính r = 1,24
Å. Hãy tính:
a) Cạnh a của tế bào sơ đẳng
b) Tỉ khối của Fe theo g/cm3.
c) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nguyên tử Fe
Câu 5: Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe bằng
7,87 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các ngun tử Fe có hình cầu, có độ đặc khít là 68%.
Cho nguyên tử khối của 55,85 = 40

Câu 6: Clobenzen có momen lưỡng cực 1 = 1,53 D (1 hướng từ nhân ra ngồi); anilin có momen lưỡng

cực 2 = 1,60D (2 hướng từ ngoài vào nhân benzen). Hãy tính  của ortho – cloanilin; meta – cloanilin và
para – cloanilin.
Câu 7:

a)TÝnh pH cđa dung dÞch HCl nång độ 0,5.10-7 mol/lít.
b)Tính pH của dung dịch X đợc tạo thành khi trộn 200ml dung dịch HA 0,1M
(Ka = 10-3.75) víi 200ml dung dÞch KOH 0.05M; pH cđa dung dÞch X thay
đổi nh thế nào khi thêm 10-3 mol HCl vào dung dịch X.

Cõu 8: Ti 250C, phn ng:


CH3COOC2H5 + H2O có hằng số cân bằng K = 4
CH3COOH + C2H5OH ��

Ban đầu người ta trộn 1,0 mol C2H5OH với 0,6 mol CH3COOH. Tính số mol este thu được

khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng.
012


Cõu 9: Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO 3

3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí,
trong dung dịch còn d một kim loại cha tan hết, đổ tiép từ từ dung dịch
H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho dến khi kim loại vừa tan hết thì
mất đúng 44ml, thu đợc dd A. LÊy 1/2 dd A, cho dd NaOH cho ®Õn d vào, lọc
kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lợng không đổi thu đợc chất
rắn B nặng 15,6g.
a) Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ các ion (trừ ion H+-, OH-) trong dung dÞch A.
Câu 10: Cho các số liệu nhiệt động của một số phản ứng sau ở 298K

Số phản ứng
(1)
(2)
(3)
(4)

Ho298 (kJ)
 1011

Phản ứng
2NH3 + 3N2O  4N2 + 3H2O
N2O + 3H2

 N2H4 + H2O


2NH3 + 0,5O2  N2H4 + H2O
H2 + 0,5 O2  H2O

 317
 143
 286

S0298 (N2H4) = 240 J/K.mol ; S0298 (H2O) = 66,6 J/K.mol
S0298 (N2)

= 191 J/K.mol ; S0298 (O2)

= 205 J/K.mol

a) Tính nhiệt tạo thành Ho298 của N2H4 ; N2O và NH3.
b) Viết phương trình của phản ứng cháy Hidrazin và tính Ho298 , Go298 và hằng số cân bằng K
của phản ứng này.
ln 2
* Hằng số phóng xạ: k = t
1



2

t=

1 N0
ln

k Nt

K P (T1 ) H �1 1 �

�  �
K P (T2 ) RT �
T2 T1 �
* Các nguyên tử khối: Fe = 55,85; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64;
Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1
* Hằng số khí: R = 8,314 J.K-1.mol-1; p = 1atm = 1,013. 105 Pa ; NA = 6,022. 1023
* G = H  TS ; G =  RTlnK và ln

013


HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử của nguyên tố X là 5p5. Tỉ số nơtron và điện
tích hạt nhân bằng 1,3962. Số nơtron của X bằng 3,7 lần số nơtron của nguyên tử thuộc nguyên
tố Y. Khi cho 4,29 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 18,26 gam sản phẩm có cơng thức
XY. Xác định điện tích hạt nhân của X, Y và viết cấu hình electron của Y.
CÁCH GIẢI
Cấu hình đầy đủ của X là
[ 36 Kr] 5s24d105p5.  số ZX = 53 = số proton
nx
 1,3692  nX = 74
Mặt khác:
px

KẾT QUẢ


số ZX = 53

 AX = pX + nX = 53 + 74 = 127

ĐIỂM

1,0

1,0

nx
= 3,7  nY = 20
ny
Y  XY
4,29
18,26
Y
XY
Y
127 Y




 Y = 39
4,29 18,26
4,29 18,26
 AY = pY + nY
 39 = pY + 20  pY = 19 hay ZY = 19
Cấu hình electron của Y là [ 18 Ar] 4s1

X +

1,0

pY = 19

1,0

[ 18 Ar] 4s1

1,0

014


Câu 2: Mét mÉu than lÊy tõ hang ®éng cđa ngời Pôlinêxian cổ tại Ha Oai có tốc độ là 13,6 ph©n
hđy 14C trong 1 gi©y tÝnh víi 1,0 gam cacbon. Biết trong 1,0 gam cacbon đang tồn tại có 15,3
phân hủy 14C trong 1 giây và chu kỳ bán hủy của 14C là 5730 năm . HÃy cho biết niên đại của
mẩu than đó?
CCH GII

KT QU

ln2 0,693
Hng s phóng xạ: k = t =
1
5730
2
1 N0 5730 15,3
ln


ln
k Nt 0,693 13,6
= 973,88 (năm)

Niên đại của mẩu than t =

ĐIỂM
2,0

t = 973,88 (năm)

3,0

Câu 3: Một khống chất có chứa 20,93%Nhơm; 21,7%Silic và còn lại là oxi và Hidro (về khối
lượng). Hãy xác định cơng thức của khống chất này.
CÁCH GIẢI
Đặt % lượng Oxi = a thì % lượng Hidro = 57,37 – a
Ta có: tỷ lệ số nguyên tử
20,93 21, 7 a
:
: : (57,37  a)
Al : Si : O : H =
27
28 16
Mặt khác: phân tử khoáng chất trung hòa điện nên
20,93
21, 7
a
3�

 4�
 2 �  (57,37  a)  0
27
28
16
Giải phương trình cho a = 55,82
Suy ra,
20,93 21, 7 55,82
:
:
:1,55 = 2 : 2 : 9 : 4
Al : Si : O : H =
27
28
16
Vậy công thức khoáng chất: Al2Si2O9H4
hay Al2O3.2SiO2.2H2O (Cao lanh)

KẾT QUẢ

ĐIỂM

1,0
a = 55,82

2,0

Al : Si : O : H =
2 :2 :9 :4


1,0

Al2O3.2SiO2.2H2O

1,0

015


Câu 4: Sắt dạng  (Fe) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối, ngun tử có bán kính r = 1,24
Å. Hãy tính:
a) Cạnh a của tế bào sơ đẳng
b) Tỉ khối của Fe theo g/cm3.
c) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nguyên tử Fe
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

 a) Mạng tế bào cơ sở của Fe (hình vẽ)
B
A

B

1,0

A
E


E
a

C
D

C

a

D

Theo hình vẽ, số nguyên tử Fe là
1
 Ở tám đỉnh lập phương = 8  = 1
8
 Ở tâm lập phương = 1
2 (nguyên tử)
Vậy tổng số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đảng = 1 + 1 = 2
(nguyên tử)
b) Từ hình vẽ, ta có: AD2 = a2 + a2= 2a2
xét mặt ABCD: AC2 = a2 + AD2 = 3a2
mặt khác, ta thấy AC = 4r = a 3
4r
4�1,24
nên a =
=
= 2,85 Å
3

3
c) Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 nguyên tử là đoạn AE:
AC a 3 2,85� 3
AE =
=
= 2,468 Å

2
2
2
d) + 1 mol Fe = 56 gam
+ Thể tích của 1 tế bào cơ sở = a3 chứa 2 nguyên tử Fe
+ 1 mol Fe có NA = 6,02 1023 nguyên tử
m
Khối lượng riêng d =
V
56
=2
= 7,95 g/cm3
23
6,02�10 �(2,85�108)3

1,0

a = 2,85 Å
1,0
Khoảng cách =
2,468 Å
1,0


Khối lượng riêng:
d = 7,95 g/cm3
1,0

016


Câu 5: Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe bằng
7,87 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các ngun tử Fe có hình cầu, có độ đặc khít là 68%.
Cho nguyên tử khối của 55,85 = 40

CÁCH GIẢI
 Thể tích của 1 mol Fe =

KẾT QUẢ

ĐIỂM

55,85
= 7,097 cm3.
7,87

một mol Fe chứa NA = 6,02 1023 nguyên tử Fe

7,097�0,68
Theo độ đặc khít, thể tích của 1 nguyên tử Fe =
6,02�1023

Vmol = 0,8 1023


2,0
3

(cm )

= 0,8 1023 cm3
Từ V =

4
�r3
3

 Bán kính nguyên tử Fe = r =
r=

3

3

3V
4

r = 1,24 108 cm

3�0,8�1023
= 1,24 108 cm
4�3,14

3,0


Câu 6: Clobenzen có momen lưỡng cực 1 = 1,53 D (1 hướng từ nhân ra ngồi); anilin có momen lưỡng
cực 2 = 1,60D (2 hướng từ ngồi vào nhân benzen). Hãy tính  của ortho – cloanilin; meta – cloanilin và
para – cloanilin.

CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

 clo có độ âm điện lớn, 1 hướng từ nhân ra ngồi – nhóm NH2 có
cặp e tự do liên hợp với hệ e  của vòng benzen  hai momen lưỡng
cực cùng chiều

meta

ortho

Cộng vectơ sử dụng hệ thức lượng trong tam giác

a2 = b2 + c2 – 2bc cos A
Dẫn xuất ortho:

2
O

2
= 1
2
= 1

2

+ 2
2
+ 2

o =
Dẫn xuất meta:

2
m

=

2
1

+

2
2

ĐIỂM

1,0

para

1,0

 212 cos 600
 12 = 2,45


2,45 = 1,65D

1,0

 212 cos 1200
017


2

1,0

2

=  1 +  2 + 12 = 7,35
m =
Dẫn xuất para:

2
p

7,35 = 2,71D

= 1 + 2 = 1,60 + 1,53 = 3,13D

1,0

Câu 7:


a)TÝnh pH cđa dung dÞch HCl nồng độ 0,5.10-7 mol/lít.
b)Tính pH của dung dịch X đợc tạo thành khi trộn 200ml dung dịch HA 0,1M (Ka = 10 -3.75) víi
200ml dung dÞch KOH 0.05M; pH cđa dung dịch X thay đổi nh thế nào khi thêm 10-3 mol
HCl vào dung dịch X.
CCH GII

KT QU

a) H+ . 0,5.10-7 do nồng độ nhỏ phải tính đến c©n b»ng
��

cđa H2O
H2O ��
H+ + OH 


ĐIỂM

1,0

HCl
 H+ + Cl
Theo định luật bảo toàn điện tích:

H+ = Cl- + OH-   H+ = 0,5.10-7 +
7

  H   0,5.10  H   10 = 0.
Giải đợc: H+ = 1,28.10-7 pH 6,9
b) nHA = 0,1.0,2 = 0,02 mol ;

nKOH = 0,05.0,2 = 0,01 mol
KOH + HA  KA + H2O
0,01  0,01 0,01
Theo phơng trình HA còn d = 0,01 mol
0,01
Trong d2 X: CHA = CKA =
= 0,025M.
0,4
Xét các cân bằng sau:


H2O
H+ + OHKW = 10-14
��

+ 2

��

��

��

A- + H2O ��

HA

H+ + A-

+


10 -14
H

 

-14

KHA = 10-375

1,0

1,0

(1)
(2)

HA + OHKB = KHA-1. KW = 10-10,25 (3)
So s¸nh (1) víi (2)  KHA >> KW  bá qua (1)
So s¸nh (2) víi (3)  KHA >> KB bỏ qua(3) Dung
dịch X là dung dịch đệm axit
muoi
0,1
có pH = pKa + lg
= 3,75 + lg
= 3,75
 axit 
0,1
 Khi thªm 10-3 mol HCl
KA + Cl  KCl + HA

0,001  0,001 
0,001 (mol)

1,0

018


0,01  0,001
= 0,0275 M
0,4
0,01 - 0,001
vµ KA =
= 0,0225M .
0,4
Dung dịch thu đợc vẫn là dung dịch đệm axit.
0,0225
Tơng tù, pH = 3,75 + lg
= 3,66
0,0275
HA =

1,0

Câu 8: Tại 250C, phản ứng:

��
� CH3COOC2H5 + H2O có hằng số cân bằng K = 4
CH3COOH + C2H5OH ��


Ban đầu người ta trộn 1,0 mol C2H5OH với 0,6 mol CH3COOH. Tính số mol este thu được
khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng.
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

��
� CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH ��

Phản ứng x
x
[ ]
1–x
0,6 – x
x
x
K=

 CH3COOC2H5  H2O
 C2H5OH  CH3COOH



ĐIỂM
1,0

x2
=4
(1 x)(0,6  x)


2,0

 3x2  6,4x + 2,4 = 0  x1 = 0,4855 và x2 = 1,64 > 1
Vậy, số mol este thu được khi phản ứng đạt ti trng thỏi
cõn bng = 0,4855

2,0

Cõu 9: Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO 3 3,4M khuấy đều

thấy thoát ra một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong dung dịch còn d một kim loại cha tan hết, đổ tiép từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho dến khi kim loại
vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu đợc dd A. Lấy 1/2 dd A, cho dd NaOH cho đến d vào, lọc
kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lợng không đổi thu đợc chất rắn B nặng
15,6g.
a) Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ các ion (trừ ion H+-, OH-) trong dung dịch A.
CÁCH GIẢI
Gäi x, y, z lµ sè mol Mg, Fe, Cu trong hỗn hợp, ta có :
24x + 56y + 64z = 23,52
 3x + 7y + 8z = 2,94 (a)
Đồng còn d có các phản ứng:
Cho e:
Nhận e:
2+
Mg - 2e  Mg (1) NO3 + 3e + 4H+  NO + 2H2O (4)
Fe - 3e  Fe3+ (2)
Cu + Fe3+  Cu2+ + Fe2+ (5)
Cu - 2e  Cu2+ (3)


KẾT QUẢ

ĐIỂM

1,0

019


Phơng trình phản ứng hoà tan Cu d:
3Cu + 4H2SO4 + 2NO3- = 3CuSO4 + SO42- + 2NO + H2O (6)
0,044.5.3
Từ Pt (6) tính đợc số mol Cu d: =
= 0,165 mol
4
Theo các phơng trình (1), (2), (3), (4), (5): sè mol e cho b»ng
sè mol e nhËn:
2(x + y + z  0,165) = 3,4.0,2  2(x + y + z  0,165).
 x + y + z = 0,255 + 0,165 = 0,42 (b)
Từ khối lợng các oxit MgO; Fe2O3; CuO, có phơng trình:
x
y
z
.40 + .160 + . 80 = 15,6 (c)
2
4
2
Hệ phơng trình rút ra từ (a), (b), (c):
3x + 7y + 8z = 2,94
x + y + z = 0,42

x + 2y + 2z = 0,78
Gi¶i ®ỵc: x = 0,06; y = 0,12;
z = 0,24.
 lỵng Mg = 6,12 ;
 lỵng Fe = 28,57 ;
 lỵng Cu = 65,31
2/ Tính nồng độ các ion trong dd A (trõ H+, OH-)
0,06
Mg2+ =
= 0,246 M;
Cu2+ = 0,984 M ;
0,244
Fe2+ = 0,492 M ; SO42- = 0,9 M ; NO3- = 1,64 M

1,0

1,0
1,0

1,0

Câu 10: Cho các số liệu nhiệt động của một số phản ứng sau ở 298K

Số phản ứng
(1)
(2)
(3)
(4)

Ho298 (kJ)

 1011

Phản ứng
2NH3 + 3N2O  4N2 + 3H2O
N2O + 3H2

 N2H4 + H2O

 317

2NH3 + 0,5O2  N2H4 + H2O
H2 + 0,5 O2  H2O

 143
 286

S0298 (N2H4) = 240 J/K.mol ; S0298 (H2O) = 66,6 J/K.mol
S0298 (N2)

= 191 J/K.mol ; S0298 (O2)

= 205 J/K.mol

a) Tính nhiệt tạo thành Ho298 của N2H4 ; N2O và NH3.
b) Viết phương trình của phản ứng cháy Hidrazin và tính Ho298 , Go298 và hằng số cân bằng K
của phản ứng này.
CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ


ĐIỂM

020


 a) Ta sắp xếp lại 4 phương trình lúc đầu để khi cộng triệt tiêu
các chất và được
N2 + 2H2  N2H4 . Đó là:
4N2 + 3H2O 
2NH3 + 3N2O
-H1
3N2O +
9H2 
3N2H4 + 3H2O
3H2
2NH3 + 0,5 O2 
N2H4 + H2O
H3
H2O 
H2 + 0,5 O2
-H4
Sau khi cộng ta được: 4N2 + 8H2  4N2H4 có 4H5
Suy ra H5 = (-H1 + 3H2 + H3 - H4) : 4
= (1011 - 3 . 317 - 143 + 286) : 4 = 50,75 kJ/mol
Từ H5 và H4 và H2 tính được H N 2O = H5 + H4 - H2
= 50,75 - 286 + 317 = 81,75 kJ/mol
Từ H5 và H4 và H3 tính được H NH 3 = H5 + H4 - H3
= ( 50,75 - 286 + 143 ) : 2 = 46,125 kJ/mol
b) N2H4 + O2 ? N2 + 2H2O
0


H 298 = 2  ( 286)  50,75 =  622,75 kJ/mol
S

0
298

G

= 191 + (2  66,6)  205  240 =  120,8 J/K

0
298

1,0

1,0

1,0

1,0

=  622,75  ( 120,8. 10 3  298) =  586,75 kJ/mol

ln K = 

G
586, 75.103
=
= 236,8 ;

RT
8,314 �298

ln 2
* Hằng số phóng xạ: k = t
1
2



t=

K = 10103.

1,0

1 N0
ln
k Nt

K P (T1 ) H �1 1 �

�  �
K P (T2 ) RT �T2 T1 �
* Các nguyên tử khối: Fe = 55,85; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64;
Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1
* Hằng số khí: R = 8,314 J.K-1.mol-1; p = 1atm = 1,013. 105 Pa ; NA = 6,022. 1023
* G = H  TS ; G =  RTlnK và ln

021



ĐỀ THI SỐ 3

Mơn: HĨA HỌC
Lớp 12 cấp THPT
Thời gian thi: 150 phút (không kể thời gian giao

(Đề thi gồm 08 trang)
đề)
(Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này)

Câu 1: Hợp chất A có cơng thức là MX a trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng,
M là kim loại, X là phi kim ở chu kỳ 3. Trong hạt nhân của M có: n  p = 4, của X
có: n’ = p’ (trong đó n, n’, p, p’ là số nơtron và proton). Tổng số proton trong MX a là
58.
a) Xác định tên, số khối của M và tên, số hiệu nguyên tử của X trong bảng tuần
hồn.
b) Viết cấu hình electron của X.
CÁCH GIẢI

KẾT
QUẢ

ĐIỂ
M

022



Câu 2: Giá trị momen lưỡng cực của p – nitrobenzylclorua đo trong dung môi benzen là 3,59 D. Hãy xác định
ur
góc hợp thành giữa liên kết C – Cl và C – NO2 trong phân tử trên, biết các giá trị  của nitrobenzen và
benzylclorua lần lượt là 3,98 D và 1,85 D.

CÁCH GIẢI

KẾT
QUẢ

ĐIỂM

Câu 3: Có phản ứng bậc một : CCl 3COOH (k)  CHCl3 (k) + CO2 (k) tiến hành ở
30oC, nồng độ chất phản ứng giảm đi một nửa sau 1 giờ 23 phút 20 giây. Ở 70 oC,
nồng độ chất phản ứng giảm đi một nửa sau 16 phút 40 giây.
a) Tính thời gian cần để nồng độ giảm xuống còn 1/4 ở 70 oC và hệ số nhiệt độ của
tốc độ phản ứng
b) Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng
CÁCH GIẢI

KẾT
QUẢ

ĐIỂ
M

023


Câu 4: Tính nhiệt tạo thành chuẩn của phản ứng (ở 25oC )

CO(NH2)2 (r) + H2O (l)  CO2 (k) + 2 NH3 (k)
biết ở cùng điều kiện có:
CO (k) + H2O (h)  CO2 (k) + H2(k)
 41,13 kJ
CO (k) + Cl2 (k)  COCl2 (k)
 112,5 kJ
COCl2 (k) + 2NH3(k)  CO(NH2)2 (r) + 2HCl(k)
 201 kJ
Nhiệt tạo thành HCl (k) =  92,3 kJ/mol
Nhiệt hoá hơi H2O (298K) = 44,01 kJ/mol
CÁCH GIẢI

KẾT
QUẢ

ĐIỂM

024


Câu 5: Ở 200C hòa tan vào dung dịch NaOH nồng độ 0,016 g/lít một lượng iot đủ để
��
� NaI + NaIO + H2O
phản ứng sau xảy ra hoàn toàn: 2NaOH + I2 ��

Tính pH của dung dịch thu được. Biết hằng số axit của HIO = 2,0 1011
CÁCH GIẢI

KẾT
QUẢ


ĐIỂM

Câu 6: Uran trong thiên nhiên chứa 99,28% 238
92 U (có thời gian bán huỷ là
235
9
4,510 năm) và 0,72% 92 U (có thời gian bán huỷ là 7,1108năm). Tính tốc độ
phân rã mỗi đồng vị trên (theo hạt nhân/giây) trong 10 gam U3O8 mới điều chế.
025


×