Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí trung tâm cho hội nghị hoàn vũ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (846.76 KB, 103 trang )

i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn
các thầy, cô giáo khoa Chế Biến trường Đại học Nha Trang đã trang bị vốn kiến
thức cho tơi trong suốt q trình học tập. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy
Trần Đại Tiến và thầy Lưu Hồng Phúc đã hưóng dẫn cho tơi hồn thành luận văn
này với tinh thần, trách nhiệm và lịng nhiệt huyết.
Tơi xin chân thành cảm ơn:
Ban lãnh đạo công ty CP Cơ Điện REE, đơn vị thi cơng Đồn Nhất.
Cùng các cơ chú, anh chị trong phòng kỹ thuật, anh em trong đơn vị thi cơng
đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình thực
tập tại cơng ty.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn tới các bạn học cùng lớp với tơi đã giúp đỡ và cùng
tơi hồn thành tốt nhiệm vụ trong suốt thời gian học tập cũng như trong quá trình
thực tập.
Nha Trang, tháng 11 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Cảnh Thịnh


ii

MỤC LỤC
MỤC LỤC ...............................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNGv .................................................................................... v
DANH M ỤC C ÁC HÌNH ..................................................................................... v
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ...................................................................................3
1.1 Mục đích và ý nghĩa của điều hịa khơng khí..................................................3
1.2 Lịch sử phát triển của điều hịa khơng khí. .....................................................4


1.3 Vai trị của Điều hịa khơng khí đối với con người và sản xuất. ......................5
1.3.1 Vai trò của Điều hịa khơng khí đối với con người..................................5
1.3.2 Vai trị của điều hịa khơng khí trong cơng nghệ sản xuất ........................5
1.4 Các hệ thống điều hịa khơng khí ...................................................................7
1.4.1 Điều hịa khơng khí một khối...................................................................7
1.4.2 Máy điều hịa tách. ..................................................................................7
1.4.3 Hệ thống điều hòa dạng (tổ hợp) gọn .......................................................8
1.4.4 Máy điều hịa ngun cụm. ......................................................................8
1.4.5 Máy điều hồ RMV. ................................................................................9
1.4.6 Máy điều hòa VRV................................................................................ 10
1.4.6 Hệ thống điều hòa trung tâm nước. ........................................................ 13
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT CƠNG TRÌNH, CHỌN CÁC THƠNG SỐ BAN ĐẦU,
CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU HỒ KHƠNG KHÍ .................................................... 17
2.1 Khảo sát cơng trình trung tâm hội nghị hồn vũ. .......................................... 17
2.2 Chọn cấp điều hịa........................................................................................ 19
2.3 Các thơng số thiết kế bên trong và bên ngồi nhà ......................................... 19
2.3.1 Chọn thơng số tính tốn khơng khí trong nhà......................................... 19
2.3.2 Chọn thơng số tính tốn khơng khí ngồi nhà ........................................ 20
2.3.3 Tốc độ khơng khí................................................................................... 20
CHƯƠNG 3: TÍNH NHIỆT TẢI CHO CƠNG TRÌNH ......................................... 22
3.1 Tính tốn cân bằng nhiệt ẩm. ....................................................................... 22
3.1.1 Nhiệt hiện bức xạ qua kính: Q11 ............................................................. 24
3.3.2 Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do t: Q21............................. 26
3.3.3 Nhiệt hiện truyền qua vách Q22 .............................................................. 28


iii

3.3.4 Nhiệt hiện truyền qua nền: Q23............................................................... 31
3.3.5 Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng: Q31 .................................................... 32

3.3.6 Nhiệt hiện toả ra do máy móc, Q32 ......................................................... 33
3.3.7 Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra Q4 ....................................................... 33
3.3.8 Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào QhN và QâN ................................. 34
3.2.9 Nhiệt ẩn và hiện do gió lọt Q5h và Q5â .................................................... 36
3.2.10 Xác định phụ tải lạnh........................................................................... 37
4.1 THÀNH LẬP VÀ TÍNH TỐN SƠ ĐỒ ĐIỀU HỒ KHƠNG KHÍ............ 48
4.1.1 Hệ số nhiệt hiện phịng RSHF:  hf ....................................................... 48
4.1.2 Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF:  ht .......................................................... 48
4.1.3 Hệ số đi vòng :  BF .............................................................................. 49
4.1.4 Hệ số nhiệt hiện sử dụng ESHF :  hef .................................................. 49
4.1.5 Các bước xác định các điểm trên ẩm đồ................................................. 50
4.2 CHỌN MÁY LÀM LẠNH NƯỚC WATER CHILLER. ............................. 56
4.2.1 Khái niệm chung ................................................................................... 56
4.2.2 Công suất lạnh....................................................................................... 56
4.2.3 Chọn máy .............................................................................................. 57
4.2.4 FCU (Fan Coil Unit).............................................................................. 59
4.2.5 AHU (Air Handling Unit)...................................................................... 60
4.3 TÍNH TỐN CHỌN HỆ THỐNG MULTI CHO CÁC KHU VỰC KHÁC
CỦA CƠNG TRÌNH.......................................................................................... 62
4.3.1 Sảnh trước ............................................................................................ 62
4.3.2 Khu vực bar, hành lang, kho .................................................................. 64
4.3.3 Khu vực MAKE-UP .............................................................................. 65
CHƯƠNG 5: TÍNH TỐN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ, ĐƯỜNG
ỐNG NƯỚC.................................................................................................................. 67
5.1 TÍNH THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG DẪN GIĨ ............................................... 67
5.1.1 TÍNH THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG DẪN GIÓ CẤP ................................ 67
5.1.2 Thiết kế đường ống gió hồi.................................................................... 76
5.1.3 Tính tốn thiết kế đường ống gió thải .................................................... 80
5.1.4 Thiết kế hệ thống gió tươi...................................................................... 81



iv

5.1.5 Lựa chọn miệng thổi và miệng hút......................................................... 81
5.1.6 Chọn tháp giải nhiệt............................................................................... 82
5.2 THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG DẪN NƯỚC VÀ CHỌN BƠM ........................ 85
5.2.1 Vật liệu làm ống nước ........................................................................... 85
5.2.2 Tốc độ nước........................................................................................... 85
5.2.3 Tính tốn hệ thống ống cung cấp nước lạnh cho các AHU..................... 86
5.2.4 Tính toán hệ thống nước giải nhiệt......................................................... 89
CHƯƠNG 6: TRANG BỊ TỰ ĐỘNG CHO HỆ THỐNG ĐIỀU HỒ KHƠNG KHÍ
TRUNG TÂM NƯỚC, VẬN HÀNH HỆ THỐNG................................................ 91
6.1 Mạch bảo vệ của hệ thống............................................................................ 91
6.2 Mạch điều khiển AHU ................................................................................. 92
6.2.1 Sơ đồ mạch điện điều khiển AHU......................................................... 92
6.2.2 Hoạt động của mạch điện....................................................................... 92
6.3 Lắp ráp hệ thống .......................................................................................... 93
6.3.1 Công tác lấy dấu .................................................................................... 93
6.3.2 Công tác gia công , lắp đặt đường ống nước lạnh................................... 93
6.3.3 Lắp đặt đường ống thải nước ngưng ...................................................... 93
6.3.4 Công tác gia công , lắp đặt đường ống gió lạnh( gió cấp, gió hồi, gió tươi)
....................................................................................................................... 94
6.3.5 Cơng tác lắp đặt các dàn lạnh AHU ....................................................... 94
6.3.6 Công tác lắp đặt tổ máy lạnh chính ........................................................ 95
6.3.7 Lắp đặt bơm nước, các loại quạt gió ...................................................... 95
6.3.8 Vận hành hệ thống................................................................................. 95
KẾT LUẬN........................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 98



v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2: Bảng tổng hợp diện tích các phòng ............................................................ 18
Bảng 3.1: Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11 ............................................................... 38
Bảng 3.2: Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do  t: Q21 ............................ 39
Bảng 3.3: Nhiệt hiện truyền qua vách Q22 ............................................................... 39
Bảng 3.4: Nhiệt hiện truyền qua nền Q23 ................................................................. 41
Bảng 3.5: Nhiệt hiện truyền qua do đèn chiếu sáng Q31 ........................................... 42
Bảng 3.6: Nhiệt hiện toả ra do máy móc Q32 ........................................................... 43
Bảng 3.7: Nhiệt hiện và ẩn do người toả ra Q4 ........................................................ 44
Bảng 3.8: Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào QhN và QâN .................................. 45
Bảng 3.9: Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5â ..................................................... 46
Bảng 3.10: Tổng nhiệt hiện thừa Qht và nhiệt ẩn thừa Qât ........................................ 47
Bảng 4.1: Tổng hợp hệ số nhiệt hiện  hf và hệ số nhiệt hiện tổng  ht .................... 53
Bảng 4.2: Bảng tổng kết hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF...................................... 54
Bảng 4.3: Bảng tổng kết lưu lượng gió tươi của các khu vực................................... 55
Bảng 4.4: Thơng số của máy làm lạnh nước LSBLX2400 ....................................... 58
Bảng 4.5: Thông số của AHU G – 12...................................................................... 61
Bảng 4.6: Thông số của dàn nóng khu vực sảnh trước............................................. 62
Bảng 4.7: Thông số của dàn lạnh Casette ở khu vực sảnh trước tầng lầu ................. 63
Bảng 4.8: Số lượng máy và kiểu máy của khu vực sảnh trước................................. 64
Bảng 4.9: Số lượng máy ở khu vực Bar, hành lanh, kho .......................................... 65
Bảng 4.10: Số lượng máy của hệ thống mutil (RMVL) ........................................... 66
Bảng 5.1: Tốc độ của ống loại ống đi và ống về ...................................................... 68
Bảng 5.2: lựa chọn tốc độ chuyển động của khơng khí................................................ 71
Bảng 5.3: số liệu tốc độ tối đa đối với một số vị trí trên đường ống......................... 72
Bảng 5.4: Kích thước đường ống gió cấp ................................................................ 75
Bảng 5.5: Kích thước đường ống gió hồi................................................................. 78
Bảng 5.6: Chiều dài của đường ống gió hồi............................................................. 79

Bảng 5.7: Thông số của tháp giải nhiệt ................................................................... 83
Bảng 5.8: Lưu lượng, tốc độ khuyên dùng cho nước với các cỡ ống khác nhau ....... 86
Bảng 5.9: Thông số của bơm nước lạnh .................................................................. 88
Bảng 5.10: Thông số của bơm nước giải nhiệt......................................................... 90

DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 3.1: Tính các nguồn nhiệt hiện và nhiệt ẩn chính theo Carrier
Hình 4.1: Sơ đồ các điểm thơng số trạng thái
Hình 6.1: Sơ đồ mạch điện điều khiển AHU

23
51
92


1

MỞ ĐẦU
Điều hịa khơng khí là một trong những lĩnh vực quan trọng trong đời sống
cũng như trong các ngành công nghiệp khác. Kinh tế và xã hội càng phát triển thì
nhu cầu về điều kiện sinh hoạt và làm việc của con người ngày càng cao.
Trong những năm gần đây, kinh tế nước ta phát triển với tỉ lệ tăng trưởng
đáng kể, bước đầu thực hiện có hiệu quả cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
cùng với sự phát triển đó thì nhu cầu về thiết bị lạnh cũng tăng theo nhanh chóng.
Việt nam là một thị trường đầy tiềm năng của rất nhiều hãng sản xuất, kinh doanh
máy và thiết bị dùng cho hệ thống điều hòa khơng khí.
Điều hịa khơng khí có vai trị quan trọng đối với sức khỏe con người và sản
xuất. Hệ thống điều hồ khơng khí tạo ra mơi trường tiện nghi, đảm bảo chất lượng
cuộc sống cao hơn, đặc biệt với nước ta thuộc vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm gió
mùa, nhiệt độ trung bình năm và độ ẩm tương đối cao. Đối với các ngành kinh tế

sản xuất, ngày nay người ta không thể tách rời kỹ thuật điều hồ khơng khí với các
ngành khác như cơ khí chính xác, kỹ thuật điện tử và vi điện tử, kỹ thuật phim ảnh,
máy tính điện tử, kỹ thuật quang học... Để đảm bảo chất lượng của sản phẩm, để
đảm bảo máy móc, thiết bị làm việc bình thường cần có những yêu cầu nghiêm ngặt
về các điều kiện và thông số của khơng khí như thành phần độ ẩm, nhiệt độ, độ
chứa bụi và các loại hoá chất độc hại khác.
Đối với sinh viên ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt - lạnh, ngoài việc nắm
vững các kiến thức cơ bản, các phương pháp tính tốn thiết kế thì việc tìm hiểu các
công việc liên quan đến lắp đặt, vận hành, sửa chữa… là rất cần thiết.
Dươi sự hướng dẫn của TS Trần Đại Tiến và Th.S Lưu Hồng Phúc -Trường
Đại học Nha Trang em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp: “ Thiết kế và lắp đặt hệ
thống điều hoà khơng khí cho trung tâm hội nghị Hồn Vũ”


2

Đề tài gồm những nội dung chính sau:
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Khảo sát cơng trình, chọn các thơng số ban đầu, chọn hệ thống
điều hịa khơng khí.
Chương 3: Tính tốn nhiệt tải cho cơng trình.
Chương 4: Tính tốn và chọn máy của hệ thống điều hịa khơng khí.
Chương 5: Tính tốn thiết kế hệ thống ống gió và đường ống nước
Chương 6: Trang bị tự động cho hệ thống điều hòa và vận hành hệ thống.
Em xin chân thành cảm ơn.
Nha Trang tháng 11 năm 2008
Sinh viên thực hiên
Nguyễn Cảnh Thịnh



3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Mục đích và ý nghĩa của điều hịa khơng khí
Từ ngày xưa con người đã biết đốt lửa để sưởi ấm vào mùa đông, dùng quạt
hoặc vào các hang động mát mẻ vào mùa hè.
Trong giới chun mơn về Điều hịa khơng khí tồn tại 2 thuật ngữ khác nhau
của kỹ thuật là điều hịa khơng khí tồn phần và Điều hịa khơng khí khơng hồn
tồn.
Ngày nay hai cụm từ này được gọi chung là điều hịa khơng khí, tùy từng
trường hợp cụ thể mà người ta đánh giá mức độ hồn thiện của hệ thơng điều hồ
khơng khí đang xét.
Xét tổng qt thì cụm từ “Điều Hịa Khơng Khí” được hiểu là các q trình
xử lý khơng khí cho khơng gian cần điều hịa, trong đó các thơng số như nhiệt độ,
độ ẩm tương đối, sự tuần hồn, lưu thơng phân phối khơng khí, độ sạch cũng như
các điều kiện hóa chất, vi sinh vật của khơng khí được điều chỉnh trong phạm vi cho
phép đạt u cầu của khơng gian cần điều hịa
Điều hịa tiện nghi: là q trình điều hịa khơng khí đáp ứng tiện nghi nhiệt
độ, độ ẩm tương đối năm trong phạm vi ổn định và phù hợp với cảm giác của con
người với các trạng thái lao động khác nhau. Làm cho con người có cảm giác thoải
mãi, dễ chịu mát mẻ về mùa hè và ấm áp vào mùa đơng.
Các ứng dụng của điều hịa tiện nghi như: các dịch vụ, nhà Hàng, Khách Sạn,
văn phòng siêu thị, các trung tâm thương mại…
Điều hịa cơng nghệ: là q trình phục vụ cho các quá trình sản xuất, chế
biến và trong các ngành công nghiệp khác nhau.
Chúng ta thấy hầu hết ở các nước phát triển trên thế giới thì điều kiện cần
điều hịa khơng khí là tiêu chí để đánh giá chất lượng của cuộc sống và sức khỏe
của con người. Riêng ở Việt Nam là nước nhiệt đới nóng ẩm gió mùa, ở miền bắc
có bốn mùa rõ rệt, nhiệt độ trung bình cả năm khá cao. Cộng với bức xạ của mặt



4

trời nên nhiệt độ trong phòng cũng cao và chỉ có điều hịa khơng khí mới giải quyết
được vấn đề nhiệt độ giúp cho con người có cảm giác thoải mái.
Trong y tế, điều hịa khơng khí ngày càng được sử dụng rộng rãi, nhiều bệnh
viện đã trang bị hệ thống điều hịa khơng khí trong các phịng điều trị tạo ra mơi
trường khí hậu tốt cho bệnh nhân có điều kiện tốt nhất để hồi phục sức khỏe một
cách nhanh nhất và có hiệu quả nhất.
Trong cơng nghiệp chế biến thực phẩm địi hỏi có mơi trường phù hợp và ổn
định đảm bảo cho quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm khơng bị hư hỏng.
Ngồi ra vấn đề thơng gió cho khơng gian điều hịa cũng khơng kém phần quan
trọng. Đặc biệt là các phân xưởng sản xuất
Như vậy điều hịa khơng khí có ý nghĩa quan trọng trong tất cả các lĩnh vực
của cuộc sống. Ngành điều hịa khơng khí nó cịn tác động thúc đẩy các ngành kinh
tế khác phát triển theo.
1.2 Lịch sử phát triển của điều hịa khơng khí.
Một nhân vật quan trọng đã đưa ngành điều hịa khơng khí của Mỹ nói chung
và tồn thế giới nói riêng đến một bước phát triển rực rỡ đó là Willis H.Carrier.
Chính ơng là người đưa ra định nghĩa về Điều hịa khơng khí là kết hợp sưởi ấm,
làm lạnh, gia ẩm, hút ẩm, lọc và rửa khơng khí, tự động duy trì và khống chế trạng
thái của khơng khí khơng đổi phục vụ cho u cầu tiện nghi và điều hịa cơng nghệ
phục vụ cho sản xuất.
Năm 1911, Carrier đã lần đầu tiên xây dựng được ẩm đồ của khơng khí ẩm
và cắt nghĩa tính chất nhiệt của khơng khí ẩm và các phương pháp xử lý để đạt được
các trạng thái khơng khí yêu cầu. Ông là người đầu tiên xây dựng cơ sở lý thuyết
cũng như trong phát minh, sáng chế, thiết kế và chế tạo các thiết bị cho hệ thống
điều hịa khơng khí, ngày nay ơng được coi là ơng tổ của ngành điều hịa khơng khí.
Ngồi ra điều hịa khơng khí cịn tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của
bơm nhiệt, một loại máy lạnh để sưởi ấm vào mùa đông.



5

1.3 Vai trị của Điều hịa khơng khí đối với con người và sản xuất.
1.3.1 Vai trò của Điều hòa khơng khí đối với con người
Sức khoẻ con người là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến
năng suất lao động. Một trong những nội dung nâng cao sức khoẻ con người là tạo
cho con người điều kiện vi khí hậu thích hợp. Để q trình thải nhiệt đó được diễn
ra thì ta phải tạo ra một khơng gian có nhiệt độ, độ ẩm phù hợp với cơ thể của con
người. Tức là ta phải lắp đặt vào khơng gian đó một hệ thống điều hồ khơng khí.
Các nghiên cứu và kinh nghiệm đã chỉ ra rằng, trong phần lớn các trường hợp thì
con người cảm thấy dễ chịu trong vòng nhiệt độ khoảng từ 220C đến 270C, độ ẩm
tương đối nên vào khoảng 3070% tốc độ chuyển động của khơng khí trong vùng
ưu tiên vào khoảng 0,25 m/s (gọi là vùng tiện nghi). Hiện nay hầu hết các công sở,
khách sạn, nhà hát đều được trang bị hệ thống điều hịa khơng khí nhằm đảm bảo
cho khí hậu bên trong khơng gian điều hịa cho phù hợp với điều kiện vệ sinh, phục
vụ nhu cầu của con người.
1.3.2 Vai trị của điều hịa khơng khí trong cơng nghệ sản xuất
Trong cơng nghiệp ngành điều hồ khơng khí đã có những bước tiến nhanh
chóng. Ngày nay người ta khơng thể tách rời kỹ thuật điều tiết khơng khí với các
ngành như cơ khí chính xác, kỹ thuật điện tử và vi điện tử, kỹ thuật phim ảnh, máy
tính điện tử, kỹ thuật quang học...Để đảm bảo chất lượng cao của các sản phẩm, để
đảm bảo các máy móc, thiết bị làm việc bình thường cần có những u cầu nghiêm
ngặt về các điều kiện và thông số của khơng khí như thành phần, độ ẩm, nhiệt độ,
độ chứa bụi và các loại hóa chất độc hại...Ví dụ như trong ngành cơng nghiệp kỹ
thuật điện thì để sản xuất được dụng cụ điện cần khống chế nhiệt độ trong khoảng
từ 200C đến 220C, độ ẩm từ 50 đến 60%.
Trong ngành công nghiệp phim ảnh việc bảo quản phim cần khống chế nhiệt
độ trong khoảng từ 180C đến 220C, độ ẩm từ 40 đến 60%.



6

Điều hồ khơng khí cũng đóng vai trị quan trọng trong các ngành công nghiệp
nhẹ nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm như công nghiệp dệt, vải, sợi, thuốc lá bột
và giấy...Ví dụ như một nhà máy thuốc lá nếu độ ẩm quá thấp, khi quấn sợi thuốc
sẽ bị rời và điếu thuốc sẽ bị rỗng, ngược lại nếu độ ẩm q cao thì điếu thuốc sẽ q
chặt, khơng cháy và dễ bị mốc. Còn nhiệt độ cần phải khống chế trong khoảng 210C
đến 240C, độ ẩm 55 đến 65%.
Trong lĩnh vực hàng khơng, việc điều tiết khơng khí cho máy bay (đặc biệt cho
buồng lái) cũng trở nên rất quan trọng. Tốc độ máy bay càng cao, buồng lái càng
nóng. Tuy ở độ cao lớn, khơng khí rất lạnh nhưng do khơng khí đập vào vỏ ngồi,
động năng biến thành nhiệt năng làm cho máy bay bị bao trùm bởi một lớp khơng
khí nóng. Hơn nữa, vì phải đảm bảo áp suất trong khoang máy bay bằng áp suất khí
quyển trên mặt đất nên phải nén khơng khí lỗng bên ngoài máy bay để cung cấp
cho các khoang. Qúa trình nén này cũng làm cho nhiệt độ khơng khí tăng đáng kể.
Trên máy bay thường có hệ thống nén khí turbin để cung cấp khí nén cho các động
cơ phản lực nên chu trình lạnh nén khí để điều hồ khơng khí là phù hợp hơn cả. Ở
đây chỉ cần trang bị thêm một máy dãn nở turbin phù hợp và hiệu quả với các thiết
bị trao đổi nhiệt thích hợp là đã có một hệ thống điều hịa khơng khí hồn chỉnh.
Ở các nước tiên tiến, các chuồng trại chăn nuôi của công nghiệp sản xuất thịt
sữa được điều hịa khơng khí để có thể đạt được tốc độ tăng trọng cao nhất vì gia
súc và gia cầm cần có khoảng nhiệt độ và độ ẩm thích hợp để tăng trọng và phát
triển. Ngoài khoảng nhiệt độ và độ ẩm đó, q trình phát triển và tăng trọng giảm
xuống và nếu vượt qua giới hạn nhất định chúng có thể bị sút cân hoặc bệnh tật.
Đối với tịa nhà văn phòng làm việc như đã giới thiệu ở trên. Tịa nhà là một
cơng trình to và đẹp với các trang thiết bị hiện đại, có các yêu cầu cao về vi khí hậu
nên việc lắp đặt một hệ thống điều hịa khơng khí là rất cần thiết.
Trong cơng nghiệp điều hịa khơng khí cũng khơng thể thiếu. Các thơng số

của khơng khí là điều kiện cần thiết mà cũng có thể là điều kiện quyết định chung
đến quá trình sản xuất.


7

1.4 Các hệ thống điều hịa khơng khí
Hệ thống điều hịa khơng khí là tập hợp các máy móc, thiết bị, dụng cụ… để
tiến hành các quá trình xử lý khơng khí như làm lạnh, sưởi ấm, khử ẩm, gia
ẩm…điều chỉnh và khống chế và duy trì các thơng số của khơng khí trong khơng
gian điều hịa như nhiệt độ, độ ẩm tương đối, độ sạch, khí tươi, sự tuần hồn và
phân phối khơng khí trong phịng nhằm đáp ứng nhu cầu tiện nghi và cơng nghệ.
1.4.1 Điều hịa khơng khí một khối
Điều hịa khơng khí một khối hay cịn gọi là loại máy điều hòa dạng một cục
hay là điều hịa kiểu cửa sổ, điều hịa khơng khí một độc lập. Máy có thể có các
loại cơng suất khác nhau. Máy điều hòa cửa sổ là loại máy điều hịa khơng khí nhỏ
nhất cả năng suất lạnh và kích thước cũng như khối lượng. Tồn bộ các thiết bị
chính như máy nén, dàn ngưng, dàn bay hơi, quạt giải nhiệt, quạt dàn lạnh và các
thiết bị điều khiển, điều chỉnh tự động, phin lọc gió, khử mùi của gió tươi và các
thiết bị phụ khác được lắp đặt trong một vỏ hộp gọn nhẹ. Năng suất lạnh không quá
7 kw/h (24000 BTU/h), thường chia ra 5 loại: loại 6 ngàn BTU/h, 9 ngàn BTU/h, 12
ngàn BTU/h, 18 ngàn BTU/h, 24 ngàn BTU/h.
Ưu, nhược điểm:
- Giá thành rẻ, lắp đặt và vận hành đơn giản.
- Có sưởi mùa đơng bằng bơm nhiệt.
- Có thể lấy gió tươi.
- Nhiệt độ phịng được điều chỉnh nhờ thermostat với độ dao động khá lớn, độ ẩm
tự biến đổi theo nên không khống chế được độ ẩm, điều chỉnh theo kiểu on – off.
- Độ ồn cao, khả năng làm sạch khơng khí kém.
- Khó bố trí vị trí lắp đặt.

- Thích hợp cho các phịng nhỏ, căn hộ gia đình. Khó sử dụng cho các tịa nhà cao
tầng vì làm mất mỹ quan và gây phá vỡ kiến trúc.
1.4.2 Máy điều hòa tách.
Phần lắp đặt trong khơng gian điều hịa về cơ bản bao gồm dàn lạnh. Phần lắp đặt
bên ngoài trời gồm có máy nén, dàn nóng và quạt dàn nóng. Máy điều hòa tách gồm


8

có hai loại: Máy điều hịa hai cụm (một cụm nóng và một cụm lạnh) và máy điều
hịa nhiều cụm (một cụm dàn nóng và nhiều dàn lạnh)
Ưu điểm:
- Do dàn nóng và dàn lạnh hồn tồn rời xa nhau nên cơ hội lựa chọn vị trí lắp đặt
hợp lý cho cả hai, tuy nhiên không nên để xa nhau quá.
- Khả năng phân phối gió lạnh đồng đều trong các khơng gian lớn.
- Độ ồn nhỏ.
- Tính mỹ quan cao hơn loại một cụm, có thể lắp đặt ở những nơi có cấu trúc và địa
hình phức tạp.
Nhược điểm:
- Giá thành cao, lắp đặt phức tạp (đòi hỏi thợ lắp đặt phải có chun mơn).
- Khơng lấy được gió tươi do đó phải có phương án lấy gió tươi.
- Gây ồn ở phía ngồi nhà, có thể làm ảnh hưởng đến các hộ bên cạnh.
1.4.3. Hệ thống điều hòa dạng (tổ hợp) gọn
Là hệ thống có năng suất lạnh trung bình và lớn (lớn hơn 7kW), làm lạnh khơng
khí trực tiếp ở dàn bay hơi, có ống gió hoặc khơng có ống gió, thường dùng quạt ly
tâm. Nếu có lắp thêm ống gió thì thường dùng quạt cao áp với áp suất khá lớn. Dàn
ngưng giải nhiệt gió hoặc bình ngưng giải nhiệt nước. Các máy điều hịa khơng khí
cục bộ thường chỉ có chức năng làm lạnh (hoặc cả thiết bị sưởi ấm) mà khơng có
chức năng tăng ẩm. Hệ thống được bố trí trong cùng một vỏ rất gọn nhẹ, một số
máy được tách ra riêng thành hai mảng:

- Phần lắp trong khơng gian điều hịa về cơ bản gồm dàn lạnh và ống tiết lưu.
- Phần lắp ở ngồi trời gồm máy nén, dàn nóng và quạt dàn nóng.
1.4.4 Máy điều hịa ngun cụm.
Gồm có hai loại là máy điều hòa lắp mái và máy điều hòa nguyên cụm giải nhiệt
nước, máy điều hòa nguyên cụm là máy có năng suất lạnh trung bình và lớn. Dàn
bay hơi làm lạnh khơng khí trực tiếp. Máy được bố trí phân phối gió và ống gió hồi.


9

Đặc điểm của máy điều hòa lắp mái là máy được lắp trên mái nhà cao, thơng
thống nên dàn ngưng làm mát bằng gió và cụm dàn lạnh, cụm dàn nóng được gắn
liền với nhau thành một khối duy nhất.
Đặc điểm của máy điều hòa nguyên cụm giải nhiệt nước là bình ngưng rất gọn
nhẹ, khơng chiếm diện tích và thể tích lắp đặt lớn như dàn ngưng giải nhiệt gió nên
bình ngưng, máy nén và dàn bay hơi được bố trí thành một tổ hợp hồn chỉnh.
Loại máy này có cơng suất tới 370 kW và chủ yếu dùng cho điều hịa thương
nghiệp và cơng nghiệp.
Ưu điểm:
- Máy điều hòa lắp mái và máy điều hòa nguyên cụm giải nhiệt nước được sản
xuất hàng loạt và lắp ráp hoàn chỉnh tại nhà máy nên có độ tin cậy, tuổi thọ và mức
độ tự động cao.
- Giá thành rẻ, máy gọn nhẹ chỉ cần lắp đặt với hệ thống ông gió (nếu cần) và hệ
thống nước làm mát là máy sẵn sàng hoạt động được.
- Lắp đặt nhanh chóng, khơng cần thợ chuyên ngành lạnh, vận hành bảo dưỡng
và vận chuyển dễ dàng.
- Có cửa lấy gió tươi.
Nhược điểm :
Do hệ thống có ống gió nên sẽ bị gây tiếng ồn từ quạt cao áp, và tiếng ồn từ máy
nén đặt trong cụm máy.

Qua cách phân tích hệ thống cấu tạo, cách lắp đặt và vận hành ta thấy máy điều
hòa lắp mái và máy điều hòa nguyên cụm giải nhiệt nước thích hợp với các phân
xưởng sản xuất (sợi, dệt…) và các nhà hàng siêu thị, hội trường chấp nhận độ ồn
cao. Nếu dùng cho điều hòa tiện nghi thì phải có buồng cách âm cho cả ống gió cấp
và gió hồi, ống gió thải.
1.4.5. Máy điều hồ RMV.
RMV (máy điều hồ khơng khí multi sử dụng cơng nghệ máy nén xoắc ốc
digital) là hệ thong máy điều hoà có dung loại máy nén thay đổi được cơng suất và
kết nối được với nhiều dàn lạnh. Nó được xem như là hệ thống điều hoà dạng multi


10

thế hệ mới trên thế giới hoạt động với hiệu suất cao. RMV được sử dụng rộng rãi
trong các cao ốc. Ngồi ra RMV cũng thích hợp cho văn phịng cho thuê, khách sạn,
trường học, rạp hát….RMV đáp ứng được hầu hết các hệ thống điều hồ khơng khí.
- Cơng nghệ tiên tiến Digital Scroll là sự khác nhau cơ bản giữ máy nén
Digital Scroll và máy nén Scroll là ở van PMW (Pulse Width Modulation): kết cấu
van diện từ được lắp đặt trên đường ống nối giữa 2 phần trên của đĩa xoắn ốc tĩnh
và đường hút để điều khiển việc có tải hoặc khơng tải của máy nén.
-Các cơng nghệ thiết kế cho dàn nóng.
-Tiết kiệm trong sử dụng.
-Hiệu quả đầu tư cao.
-Nhiệt độ phòng rất ổn định.
-Khản năng tách ẩm cao.
-Không gây nhiễu sống điện.
-Đa dạng các phương án điều khiển.
-Tiết kiệm không gian.
-Cho phép lắp đặt ống ga dài, chênh lệch độ cao lớn.
-Lắp đặt nhanh gọn.

-Bào trì, bảo dưỡng dễ dàng.
1.4.6 Máy điều hịa VRV.
Các hệ thống điều hịa khơng khí thơng thường đều phải tuân theo những qui
định nghiêm ngặt về độ cao đặt máy, do đó bị hạn chế nhiều về khả năng bố trí máy
trên nóc các nhà cao tầng. Mặt khác, việc lắp đặt các máy cục bộ với số lượng lớn
các dàn để ngoài sẽ gây ảnh hưởng tới cảnh quan kiến trúc và khó khăn khi bảo trì
sửa chữa. Do vậy việc xuất hiện chủng loại máy cho phép bố trí dàn nóng ngồi và
dàn lạnh trong đặt cách xa nhau.
Do các hệ thống ống gió CAV (Constant Air volume) và VAV (Variable Air
Volume) (hệ thống ống gió lưu lượng thay đổi và hệ thống ống gió lưu lượng khơng
đổi) sử dụng ống gió điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm phòng quá cồng kềnh, tốn nhiều


11

khơng gian, diện tích lắp đặt và vật liệu làm đường ống. Nên người ta đã đưa ra giải
pháp VRV (Variable Refrigerant Volume) là điều chỉnh năng suất lạnh qua việc
điều chỉnh lưu lượng mơi chất. Máy điều hịa VRV chủ yếu sử dụng cho điều hòa
tiện nghi, sau đây là đặc điểm của máy điều hòa VRV để so sánh với các hệ thống
khác.
- Tổ ngưng tụ có hai hoặc nhiều máy nén trong đó có máy nén điều chỉnh năng
suất lạnh theo kiểu on – off còn máy khác điều chỉnh bậc theo kiểu biến tần nên số
bậc điều chỉnh từ 0 đến 100% gồm 21 bậc, đảm bảo tiết kiệm năng lượng hiệu quả
kinh tế cao.
- Các thơng số vi khí hậu được khống chế phù hợp với từng nhu cầu, từng vùng,
kết nối trong mạng điều khiển trung tâm.
- Các máy VRV có các dãy cơng suất hợp lý lắp ghép với nhau thành các mạng
đáp ứng nhu cầu năng suất lạnh khác nhau nhỏ từ 7kW đến hàng ngàn kW, thích
hợp cho các tịa nhà cao tầng hàng trăm mét với hàng ngàn phòng đa chức năng.
- VRV đã giải quyết tốt vấn đề hồi dầu về máy nén do đó cụm dàn nóng có thể

đặt cao hơn dàn lạnh đến 50m và các dàn lạnh có thể đặt cách nhau cao tới 15m,
đường ống dẫn mơi chất lạnh từ cụm dàn nóng đến cụm dàn lạnh xa nhất tới 100m
tạo điều kiện cho việc bố trí máy dễ dàng trong các tịa nhà cao tầng văn phịng
khách sạn mà trước đây chỉ có hệ thống trung tâm nước đảm nhiệm.
- Do đường ống dẫn gas dài, năng suất lạnh giảm nên người ta đã dùng máy biến
tần để điều chỉnh năng suất lạnh, làm cho hệ thống khơng những được cải thiện mà
cịn vượt nhiều hệ máy thông dụng.
- Độ tin cậy cao: do các chi tiết lắp ráp được chế tạo tại nhà máy chất lượng cao.
- Khả năng bảo dưỡng và sửa chữa rất năng động và nhanh chóng nhờ các thiết bị
tự phát hiện hư hỏng chuyên dùng. Cũng như sự kết nối để phát hiện hư hỏng tại
trung tâm qua internet.
- So với hệ thống trung tâm nước, hệ VRV rất gọn nhẹ vì cụm giàn nóng bố trí
trên tầng thượng hoặc bên sườn tòa nhà, còn đường ống dẫn mơi chất lạnh có kích
thước nhỏ hơn nhiều so với đường ống nước lạnh và đường ống gió.


12

- Hệ VRV có nhiều kiểu dàn lạnh khác nhau (loại đặt sàn, tủ tường, treo tường,
giấu trần cassette, giấu trần cassette một, hai và nhiều cửa thổi giấu trần có ống gió)
rất đa dạng và phong phú nên dễ dàng thích hợp với các kiểu khác nhau, đáp ứng
thẩm mỹ đa dạng của khách hàng .
- Có thể kết hợp làm lạnh và sưởi ấm cùng một hệ thống kiểu bơm nhiệt hoặc thu
hồi nhiệt hiệu suất cao.
- Giống như máy điều hịa 02 cụm, máy VRV có nhược điểm là khơng lấy được
gió tươi nên người ta đã thiết kế thiết bị hồi nhiệt lấy gió tươi đi kèm rất hiệu quả.
Thiết bị
hồi nhiệt này không những hạ nhiệt độ mà cịn hạ được độ ẩm của gió tươi đưa vào.
Ưu điểm:
- Khả năng điều chỉnh công suất lớn dựa trên cơ sở điều chỉnh bằng biến tần.

- Hệ thống VRV sử dụng việc thay đổi lưu lượng môi chất trong hệ thống thông
qua điều chỉnh tần số điện của máy nén do đó đạt được hiệu quả cao khi hoạt động.
- Hệ cho phép điều khiển riêng biệt từng cụm máy trong hệ thống, do đó giảm
được chi phí vận hành.
- Hệ thống VRV khơng cần máy dự trữ, hệ thống vẫn làm việc bình thường trong
các trường hợp một trong các cụm máy bị hỏng, do đó giảm một phần chi phí đầu tư.
- Vận hành ở khoảng nhiệt độ rất rộng.
- Một số loại có thể khởi động tuần tự.
- Hệ thống ống REFNET đơn giản cho phép giảm công việc nối ống và làm tăng
độ tin cậy của hệ thống. Do có nhiều cách thức phân nhánh ống khác nhau nên hệ
thống có khả năng đáp ứng được những thiết kế rất khác nhau.
- Nhờ việc sử dụng hệ thống tập trung nên giảm được chi phí thiết bị cũng như
chi phí lắp đặt, đồng thời việc kiểm tra giám sát, vận hành được dễ dàng hơn.
Nhược điểm chủ yếu của hệ thống này là vốn đầu tư ban đầu cao, khi lắp đặt cần
phải có những thợ có chun mơn và kinh nghiệm tốt về ngành lạnh.


13

1.4.6 Hệ thống điều hòa trung tâm nước.
- Hệ thống điều hòa trung tâm nước là hệ thống điều hòa sử dụng nước lạnh 70C
để làm lạnh khơng khí gián tiếp qua các dàn trao đổi nhiệt FCU và AHU.
Hệ thống điều hòa trung tâm nước chủ yếu gồm:
- Máy làm lạnh nước (Warter Chiller) hay máy sản xuất nước lạnh thường từ
120C xuống 70C.
- Hệ thống ống dẫn nước lạnh.
- Hệ thống nước giải nhiệt.
- Nguồn nhiệt được sưởi ấm dùng để điều chỉnh độ ẩm và sưởi ấm mùa đơng
thường do nồi hơi nước nóng hoặc thanh điện trở ở các FCU cung cấp.
- Các dàn trao đổi nhiệt để làm lạnh hoặc sưởi ấm khơng khí bằng nước nóng

FCU (Fan Coil Unit) hoặc AHU (Air Handling Unit).
- Hệ thống gió tươi, gió hồi, vận chuyển và phân phối khơng khí.
- Hệ thống tiêu âm và giảm âm.
- Hệ thống lọc bụi, thanh trùng và triệt khuẩn cho khơng khí.
- Bộ xử lý khơng khí.
- Hệ thống tự điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm phịng, điều chỉnh gió tươi, gió hồi và
phân phối khơng khí, điều chỉnh năng suất lạnh, điều khiển cũng như báo hiệu và
bảo vệ toàn bộ hệ thống.
Máy làm lạnh nước giải nước cùng hệ thống bơm thường được bố trí ở dưới
tầng hầm hoặc tầng trệt, tháp giải nhiệt đặt trên tầng thượng.
Trái lại, máy làm lạnh giải nhiệt gió thường được đặt trên tầng thượng.
Nước được làm lạnh trong bình bay hơi xuống 70C rồi được bơm nước lạnh đưa đến
các dàn trao đổi nhiệt FCU hoặc AHU. Ở đây nước thu nhiệt của khơng khí nóng
trong phịng nóng lên đến 120C và lại được bơm hút đẩy về bình bay hơi để tái làm
lạnh xuống 70C khép kín vịng tuần hồn nước lạnh. Đối với hệ thống lạnh kín
(khơng có giàn phun) cần phải có thêm bình giãn nở khi thay đổi nhiệt độ.


14

Tất cả mọi công tác lắp ráp, thử bền thử kín, nạp gas được tiến hành tại nhà
máy chế tạo nên chất lượng rất cao. Người sử dụng chỉ cần nối với hệ thống nước
giải nhiệt và hệ thống nước làm lạnh là máy có thể vận hành được ngay.
Để tiết kiệm nước giải nhiệt người ta sử dụng nước tuần hoàn với bơm và tháp
giải nhiệt nước. Trong một số tổ máy thường có 3 đến 4 máy nén, việc lắp ráp nhiều
máy nén trong một cụm có nhiều ưu điểm:
+. Dễ dàng điều chỉnh năng suất lạnh theo từng bậc.
+. Trường hợp hỏng một máy vẫn có thể cho các máy khác hoạt động trong khi
tiến hành sửa chữa máy hỏng.


8

9

7

10

1
2

3

4

5

6

Hình 1.1.Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều hoà trung tâm nước đơn giản

1. tháp giải nhiệt; bơm nước; 3. bình ngưng; 4. van tiết lưu;
5. bình bay hơi; 6. bơm nước lạnh; 7. bình dãn nở; 8. dàn
AHU; 9. dàn FCU; 10. Máy nén

Hệ thống trung tâm nước có các ưu điểm sau:
+ Có vịng tuần hồn an tồn là nước nên khơng sợ ngộ độc hoặc tai nạn do dị rỉ
mơi chất lạnh ra ngồi, vì nước hồn tồn khơng độc hại.
+ Có thể khống chế nhiệt ẩm trong khơng gian điều hịa theo từng phịng riêng rẽ,
ổn định và duy trì các điều kiện vi khí hậu tốt nhất.

+ Thích hợp cho các tịa nhà như khách sạn, văn phòng với mọi chiều cao và mọi
kiến trúc không phá vỡ cảnh quan.


15

+ Ống nước so với ống gió nhỏ hơn nhiều nên tiết kiệm được vật liệu làm ống.
+ Có khả năng xử lý khơng khí với độ sạch cao, đáp ứng mọi yêu cầu đề ra cả về
độ sạch bụi bẩn, tạp chất hóa chất và mùi.
+ Năng suất lạnh gần như không bị hạn chế.
+ So với hệ thống VRV, vịng tuần hồn nước lạnh đơn giản hơn nên rất dễ kiểm
sốt.
- Nhược điểm:
+ Vì dùng nước tải lạnh nên về mặt nhiệt động, tổn thất Execgy lớn hơn….
+ Cần phải bố trí hệ thống lấy gió tươi cho các FCU.
+ Lắp đặt khó khăn.
+ Địi hỏi cơng nhân vận hành lành nghề.
+ Cần định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa các FCU.
+ Hệ thống bơm nước lạnh, đường ống lớn hơn ống gas
So sánh hệ thống điều hoà trung tâm nước với hệ thống VRV.
Ưu điểm:
- Hệ thống trung tâm nước có vịng tuần hồn là nước nên khơng sợ ngộ độc
hoặc tai nạn do rị rỉ mơi chất lạnh ra ngồi, vì nước hồn tồn khơng độc hại.
- Có thể khống chế được nhiệt ẩm trong khơng gian điều hồ theo từng phịng
riêng rẽ, ổn định và duy trì các điều kiện vi khí hậu tốt nhất.
- Thích hợp cho các toà nhà như các khách sạn, văn phòng và mọi kiểu kiến
trúc - Ống nước so với ống gió nhỏ hơn nhiều do đó tiết kiệm đựơc vật liệu xây
dựng. - Có khả năng xử lý độ sạch khơng khí cao, đáp ứng mọi u cầu đặt ra cả về
độ sạch và bụi bẩn, tạp chất..
- Ít phải bảo dưỡng sửa chữa.

- Năng suất lạnh gần như khơng bị hạn chế.
- Vịng tuần hồn lạnh đơn giản hơn nhiều nên rất dễ kiểm sốt.
Nhược điểm:
- Vì dùng nước làm chất tải lạnh nên bị tổn thất nhiệt lớn hơn.
- Cần phải bố trí hệ thống lấy gió tươi cho các FCU.


16

- Vấn đề cách nhiệt đường ống nước lạnh khá phức
- Lắp đặt khó khăn
- Địi hỏi cơng nhân lành nghề.
- Cần định kỳ sửa chữa, bảo dưỡng máy lạnh và các dàn FCU.


17

CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT CƠNG TRÌNH, CHỌN CÁC THƠNG
SỐ BAN ĐẦU, CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU HỒ KHƠNG KHÍ.
2.1 Khảo sát cơng trình trung tâm hội nghị hồn vũ.
Trung tâm hội nghị Hoàn vũ là một trong những trung tâm hội nghị lớn của
khu vực Đông Nam Á hiện nay, công trình có cấu trúc hiên đại, được trang bị
những thiệt bị hiện đại nhằm phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của nhân dân Việt
Nam nói riêng và người dân thế giới nói chung. Trung tâm hội nghị Hồn Vũ còn là
nơi diện ra các hội nghị lớn của nước ta, cũng là nơi thường xuyên diễn ra các cuộc thi
lớn. Cơng trình được xây dựng lên nhằm tơn vinh thêm vẻ đẹp của đất nước Việt Nam.
Khi nước ta đăng cai tổ chức cuộc thi hoa hậu Hoàn Vũ năm 2008. Nhằm
đảm bảo mọi công tác tổ chức thật tốt, nên việc lựa chọn thành phố Nha Trang là
nơi tổ chức cuộc thi này là một quyết định đúng. Thành phố Nha Trang là một trong
29 vịnh đẹp nhất của thế giới hiện nay, cơng trình được xây dựng lên cịn nhằm tơ

điểm đẹp thêm vẻ đẹp của vịnh Nha Trang. Gần đây Trung tâm hội nghị Hoàn vũ
còn vinh hạnh là nơi tổ chức cuộc thi Hoa Hậu thế giới năm 2010.
Với một cơng trình tầm cỡ như vậy, thị việc thiết kế một hệ thống điều hồ
khơng khí cho cơng trình là vơ cùng quan trọng.
Cơng trình được xây dựng trên diện tích hơn 10000 m2, trung tâm hội nghị
Hoàn Vũ nằm trong khu du lịch sông Lô, đây vừa là khu vui chơi, nghỉ mát, giải
trí, trung khu du lịch cịn có nhiều dịch vụ hấp dẫn nhằm phục vụ cho nhân dân
trong nước cũng như du khách nước ngoài.
Trung tâm hội nghị Hoàn Vũ được chia làm 4 khu vực chính là sảnh trước,
khu vực khán giả, khu vực bar và hành lang và kho, khu vực MAKE UP.
Khu vực sảnh trước, đầy là sảnh dùng để làm chổ đón tiếp du khách, sảnh
tầng trệt là một khơng gian rộng với diện tích 12  94=1128 m2, trong khơng gian
này được chia làm phịng bán vé, trưng bày tranh ảnh, một phòng về sinh ở bên phải
toà nhà, trái và phải của sảnh trệt là 2 cầu thang lên tầng lầu của sảnh trước. Tầng
lầu được chia làm 8 phòng từ phòng 201  208, mỗi phòng rộng 27 m2, và một
phòng họp báo, dùng để làm nơi hội họp trước các hội nghị lớn với diện tích là 470m2.


18

Khu vực khán giả, đây là chỗ để khán giả ngồi và một sảnh chính giữa của khu
vực dùng để làm sàn diễn, đây là khơng gian cần điều hồ nhất, nên việc chọn một hệ
thống điều hoà là rất quan trọng cho khu vực này. với diện tích rất lớn, 8190m2.
Khu vực bar, hành lang và kho đây là khu vực để du khách khi vào tham gia
hội nghị hoặc khách đến có thể nghỉ ngơi, dùng đồ ăn nhanh, đồ uống và cũng là
khu vực dung để làm kho hàng hố, với diện tích 288 m2
Khu vực MAKE-UP, đây là khu vực thay đồ của người diễn trên sân khâu,
đối với các phịng ở tầng trệt, nó được chia làm 10 phịng, với mỗi phịng có một
diện tích khác nhau, sảnh tầng lầu gồm 2 phòng rộng dùng để họp trước khi diễn.
Xem sơ đồ mặt bằng công trình hình vẽ 1:

Bảng 2: Bảng tổng hợp diện tích các phòng
Khu vực
Khu vực khán giả

Sảnh trước

Bar, hành lang,
kho

Tầng
Tầng trệt

Tầng lầu

-

Tầng trệt
MAKE-UP

Tầng lầu

Phịng
201
202
203
204
205
206
207
208

Họp báo

Diện tích(m2)
8190
1183
27
27
27
27
27
27
27
27
444

Chức năng
Hội trường
Đón tiếp
Phịng nghỉ
Phịng nghỉ
Phịng nghỉ
Phòng nghỉ
Phòng nghỉ
Phòng nghỉ
Phòng nghỉ
Phòng nghỉ
Họp báo

-


288

Phục vụ

101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
201

18
18
16
16
16
16
57
57
72
45
133

Phòng thay đồ
Phòng thay đồ

Phòng thay đồ
Phòng thay đồ
Phòng thay đồ
Phòng thay đồ
Phòng thay đồ
Phòng thay đồ
Phòng thay đồ
Phòng thay đồ
Phòng họp

202

243

Phòng họp


19

2.2 Chọn cấp điều hòa
Khi thiết kế hệ thống điều hịa khơng khí việc đầu tiên ta phải tiến hành lựa
chọn cấp điều hịa khơng khí. Cấp điều hịa khơng khí thể hiện chính xác của trạng
thái khơng khí cần điều hòa( nhiệt độ, độ ẩm,…). Tuỳ theo mức độ quan trọng của
cơng trình điều hịa được chia ra làm 3 cấp như sau:
- Hệ thống điều hòa cấp 1 duy trì được các thơng số trong nhà ở mọi phạm vi
biến thiên nhiệt ẩm ngồi trời. Cấp điều hịa này cho độ tin cậy cao nhất nhưng đắt
tiền.
- Hệ thống điều hịa khơng khí cấp 2 duy trì các thông số trong nhà ở một
phạm vi cho phép với độ sai lệch khơng q 200h một năm khi có biến thiên nhiệt
độ ngoài trời cực đại hoặc cực tiểu.

- Hệ thống điều hịa khơng khí cấp 3 duy trì được các thơng số trong khơng
gian điều hịa ở một phạm vi cho phép với độ sai lệch không quá 400h một năm. Hệ
thống điều hịa cấp 3 duy trì các thông số trong nhà trong một phạm vi tương đối
rộng, độ tin cậy khơng cao nhưng có ưu điểm là rẻ tiền, chi phí đầu tư ban đầu thấp
nên được dùng phổ biến.
Đối với cơng trình Trung tâm hội nghị hồn vũ em chọn hệ thống điều hịa
khơng khí cấp 2.
2.3 Các thông số thiết kế bên trong và bên ngồi nhà.
2.3.1 Chọn thơng số tính tốn khơng khí trong nhà.
Thơng số nhiệt độ và độ ẩm tính tốn trong nhà được chọn theo tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 4088 – 1985. Thơng số tính tốn trong nhà, theo bảng 1.7 trang 22 [3],
chọn thơng số tính tốn trong nhà cho khu vực Nha Trang:
Thơng số tính tốn cho khơng gian điều hịa.
tT = (24  2)0C

Chọn thơng số để tính tốn là: tT = 240C, T = 50%.

T = (50  70)%
Thơng số tính tốn cho hành lang và sảnh tầng.
tT = (28  2)0C, T = (60  70)%
Chọn thơng số để tính tốn là: tT = 280C, T = 65%.


20

2.3.2 Chọn thơng số tính tốn khơng khí ngồi nhà.
Thơng số nhiệt độ và độ ẩm tính tốn ngồi trời được chọn theo tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 4088 – 1985 và 5687 – 1992 đã được trình bày trong trang 20 [3]
Mùa khơ
Nhiệt độ, oC


Độ ẩm, %

ttb max

j13 ÷ 15
(của tháng nóng nhất)

ttb max – nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất;
ttb min – nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất;
j13 ÷ 15 - độ ẩm lúc 13 ÷ 15 h của tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất ghi nhận
được theo TCVN 4088 – 1985. tra bảng 1.7 trang 22 [3]
Theo bảng 1.7 trang 22 [3] chọn thông số tính tốn ngồi trời cho khu vực Nha Trang:
Mùa khô
Nhiệt độ, oC

Độ ẩm, %

33,7 oC

59 %

Kết hợp với đồ thị I - d ta có các bảng: 3.1. có các thông số sau:
Nhiệt độ

Độ ẩm

Nhiệt độ

Entanpi (I)


Dung ẩm (d)

t(0C)

(%)

ts(0C)

Kj/kg

g/kg

33,7

59

24,5

84,5

19.5

28

65

20,5

65


15.6

25

65

18

57.5

13

2.3.3 Tốc độ khơng khí
Tốc độ khơng khí xung quanh có ảnh hưởng đến cường độ trao đổi nhiệt và
thoát mồ hôi giữa cơ thể với môi trường xung quanh. Khi tốc độ lớn, cường độ trao
đổi nhiệt, ẩm tăng lên. Vì vậy khi đứng trước gió ta cảm thấy mát và thường da khô
hơn nơi yên tĩnh trong cùng điều kiện về độ ẩm và nhiệt độ.


×