Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

Chuyên đề bảo dƣỡng xe khách DAEWOO FX12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.34 MB, 46 trang )

SVTH1
MSSV
SVTH2
MSSV
LỚP
GVHD

:
:
:
:
:
:

TRỊNH TUẤN VŨ
16345038
LÊ HỊA TUẤN
16345032
163450
TH.S PHAN NGUYỄN
Q TÂM
HCM, 1/2018


NỘI DUNG BÁO
CÁO

MỞ ĐẦU
.

TỔNG QUAN VỀ XE DAEWOO FX12


BẢO DƯỠNG CÁC HỆ THỐNG TRÊN
XE
SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỘNG CƠ
DOOSAN DE12TIS
KIỂM TRA VÀ SỬA CHỮA MỘT SỐ
HỆ THỐNG KHÁC
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ


MỞ ĐẦU
So với nghành đường sắt và đường hàng không thì nghành
đường bộ chiếm tỉ trọng rất lớn trong cơng tác vận chuyển
hành khách mà phương tiện chủ yếu để vận chuyển hành
khách của nghành đường bộ chính là ơ tô khách.

Đặt vấn đề

Tài liệu về bảo dưỡng và sữa chữa dòng xe khách hiện nay,
cụ thể là xe DAEWOO FX12 là rất ít.Việc bảo dưỡng và
sửa chữa hiện được thực hiện bên ngoài chủ yếu dựa vào
kinh nghiệm là chính chứ khơng có tài liệu sửa chữa chính
hãng.


MỞ ĐẦU


MỞ ĐẦU
Hướng tiếp cận :


Tiếp cận lý thuyết:
-Nghiên cứu tài liệu về các
hệ thống trên xe
-Chỉ ra các đặc điểm của các
hệ thống trên dòng xe Daewoo
Bus

Tiếp cận thực tế:
-Khảo sát các hệ thống trực
Tiếp trên xe
-Cách kiểm tra và sửa chữa
-Đưa ra biện pháp giải quyết
vấn đề


GIỚI THIỆU VỀ XE DAEWOO
FX12
1.Tổng quan bên trong, ngoài về xe Daewoo FX12


GIỚI THIỆU VỀ XE DAEWOO
FX12
2. Thông số kỹ thuật


GIỚI THIỆU VỀ XE DAEWOO
FX12
3.THÔNG TIN CƠ BẢN
Số sườn :FNWUF65JDEVD20015


-VEHICLE IDENTIFICATION NUMBER: FNWUF65JDEVD20015
- VEHICLE TYPE ( Loại xe ) : FX12
- ENGINE NO. : DE12TIS 100577BE
- BODY COLOR ( Màu Sơn ):
- DATE OF MANUFACTURE ( Ngày Sản xuất ) : 2014


BẢO DƯỠNG CÁC HỆ THỐNG
TRÊN XE

• Động cơ:
1. Nhớt động cơ:
-Thay nhớt sau lần đầu là 1000
km,và sau đó mỗi 20000 km thay
nhớt lại.
-Loại nhớt sử dụng là: SAE 15W40.
- Lọc nhớt sẽ đồng thời thay cùng
với nhớt tại mỗi thời điểm thay nhớt
cho xe.


BẢO DƯỠNG CÁC HỆ THỐNG
TRÊN XE
2. Điều chỉnh khe hở của
van phân phối khí:
- Điều chỉnh khe hở:1000 km với
lần đầu tiên và mỗi 20000 km
phải điều chỉnh khe hở van phân
phối khí lại.
- Model DE12TIS là: khe hở van

nạp và van xả là 0.3 mm


BẢO DƯỠNG CÁC HỆ THỐNG
TRÊN XE
3. Lọc gió động cơ:
- Bảo dưỡng định kỳ lọc
gió động cơ là một trong
những điều quan trọng
nhất trong các mục bảo
dưỡng.
- Vệ sinh mỗi 4000 km,
hoặc khi tín hiệu màu đỏ
hiện lên trên đèn báo.


BẢO DƯỠNG CÁC HỆ THỐNG
TRÊN XE
4. Dây đai:
-Kiểm tra độ căng và hư
hỏng của dây đai bằng bằng
tay hoặc bằng mắt quan sát.
- Độ trùng của dây đai phải
nhỏ hơn 10 mm khi ta kiểm
tra bằng dụng cụ đo


BẢO DƯỠNG CÁC HỆ THỐNG
TRÊN XE
nướcliệu:

rửa kính gồm các bộ phận sau: Mơ tơ
•Hệ
Hệthống
thốnggạt
nhiên
gạt
nhiều
chếliệu:
độ, rơ le gạt nước gián đoạn.
1. nước
Bộ lọc
nhiên
-Hệ thống lọc nhiên liệu trên xe
là kiểu cartridge đơn.
-Thay thế bộ lọc định kỳ tại
mỗi 20000 km.


BẢO DƯỠNG CÁC HỆ THỐNG
TRÊN XE
2. Xả bọt khí trong đường ống
nhiên liệu:
-Xả bọt khí trong hệ thống nhiên liệu phải
được thực hiện, sau khi lọc nhiên liệu được
thay thế, hoặc động cơ bị dừng do thiếu
nhiên liệu.

• Cách thực hiện:
- Ấn bơm mồi liên tục đến khi nặng tay, nới
lỏng ốc bộ xả của bộ lọc nhiên liệu. Nhiên

liệu với bọt khí chảy ra, khi đó nhanh
chóng siết ốc xả lại.Lặp lại cho đến khi
nhiên liệu chảy ra không cịn bọt khí.


BẢO DƯỠNG CÁC HỆ THỐNG
TRÊN XE
3. Kim phun:
-Kiểm tra áp suất
của kim phun và
tình trạng phun của
kim tại mỗi 10000
km.
- Áp suất kim phun
phải đạt 220
kg/cm².


BẢO DƯỠNG CÁC HỆ THỐNG
TRÊN XE
4.Thùng nhiên liệu:
-Mỗi 8000 km ta xả nước và
cặn trong thùng nhiên liệu
bằng cách tháo ốc xả ở mặt
bên dưới của thùng nhiên liệu.
-Xúc dọn bên trong thùng
nhiên liệu ở mỗi 24000 km.


BẢO DƯỠNG CÁC HỆ THỐNG

TRÊN XE
• Hệ thống truyền lực:
1. Nhớt hộp số:
-Kiểm tra mức nhớt hộp số khi kết thúc
1000 km đầu tiên, sau đó ở mỗi 4000
km.
-Thay thế nhớt hộp số mới khi kết thúc
5000 km đầu tiên và tại mỗi 20000 km.
-Thể tích nhớt hộp số là 14.5 lít.
- Loại nhớt: SAE 80W90.


BẢO DƯỠNG CÁC HỆ THỐNG
TRÊN XE
2.Nhớt cầu sau:
-Kiểm tra mức nhớt khi kết thúc
1000 km đầu tiên và sau đó tại mỗi
4000 km.
- Thay nhớt cầu sau khi kết thúc
5000 km đầu tiên và sau đó tại mỗi
20000 km.
- Thể tích chứa nhớt cầu sau
khoảng 11.5-12.5 lít.
-Loại nhớt được sử dụng là : SAE
80W90.


BẢO DƯỠNG CÁC HỆ THỐNG
TRÊN XE
• Hệ thống lái:

1.Nhớt trợ lực lái:
-Kiểm tra mức nhớt bằng vạch
trên bình dầu khi kết thúc 1000
km đầu tiên, và sau đó tại mỗi
4000 km.
-Thay nhớt trợ lực lái khi kết thúc
1000 km đầu tiên và sau đó mỗi
24000 km.
-Thể tích: 7 lít.
-Loại nhớt: AFT(DEXRON II).


BẢO DƯỠNG CÁC HỆ THỐNG
TRÊN XE
2. Xả gió trong hệ thống
trợ lực lái:
- Tháo bu lơng xả gió nằm ở phía
trên của hộp lái. Chuẩn bị một ống
vinyl, nối một đầu ống vinyl với đai
ốc bộ xả gió cịn một đầu ống kết
nối với bình chứa.
- Sau khi khởi động động cơ, xoay
vơ lăng qua lại, sau đó nới lỏng bu
lơng xả gió để xả hỗn hợp chứa bọt
khí
-Khi xả hết bọt khí, ta kiểm tra lại
mức nhớt và xem có rị rỉ khơng.


BẢO DƯỠNG CÁC HỆ THỐNG

TRÊN XE
. Hệ thống phanh:
1.Điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp phanh


BẢO DƯỠNG CÁC HỆ THỐNG
TRÊN XE
3.Kiểm tra độ mòn bố phanh:
- Kiểm tra và điều chỉnh khe hở giữ bố phanh và tang trống ở
500 km đầu tiên và sau đó là kiểm tra thường xuyên hàng
tháng hoặc khi đèn báo phanh trên táp lô sáng.


SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN
TRÊN ĐỘNG CƠ
Các chi tiết trên bơm cao áp:




SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN
TRÊN ĐỘNG CƠ
Hình ảnh các chi tiết trên bơm cao áp :


SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN
TRÊN ĐỘNG CƠ
-Bộ PREHEAT TIMER điều khiển thời gian làm nóng khơng khí
trước thể hiện trên đèn báo sấy trên táp lô của các bugi xông trong
xilanh theo các giá trị cảm biến nhiệt độ nước làm mát, cảm biến tốc

độ động cơ.


×