TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO THIẾT BỊ TẠO KHÍ HHO LÀM NHIÊN LIỆU CHO ĐỘNG
CƠ XE GẮN MÁY
GVHD: TS. TRẦN THANH THƯỞNG
SVTH : NGUYỄN ĐÀI
NGUYỄN KHẮC THẮNG
www.fae.hcmute.edu.vn
Nội dung
Mở đầu
Cơ sở lý thuyết
Chế tạo thiết bị tạo khí HHO
Thực nghiệm thiết bị và kết quả đạt được
Kết luận và kiến nghị
www.fae.hcmute.edu.vn
2
Mở đầu
Lý do chọn đề tài:
www.fae.hcmute.edu.vn
•
Mơi trường đang bị ơ nhiễm nghiêm trọng
•
Nguồn nhiên liệu hóa thạch đang dần cạn kiệt
3
Mở đầu
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết điện phân tương tác vật lý.
1
Mục tiêu nghiên
cứu
2
www.fae.hcmute.edu.vn
Chế tạo thiết bị tạo khí HHO mô phỏng theo cơ sở lý thuyết.
4
Cơ sở lý thuyết
Khí HHO là gì?
Ngun tử Oxy
Electron
Khí HHO là hỗn hợp gồm 2 loại khí Hydro
Proton nguyên tử
và Oxy sinh ra trong quá trình điện phân
Lực hút điện giữa
hai nguyên tử
nước.
Nguyên tử Hydro
Nguyên tử Hydro
www.fae.hcmute.edu.vn
5
Cơ sở lý thuyết
Nhược điểm của khí HHO
Ưu điểm của khí HHO
•
Sản phẩm hồn tồn là nước, thân thiện với mơi trường
•
Cần một hệ thống phức tạp để chứa khí HHO
•
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy Hydro cao hơn rất nhiều so
•
Khí HHO khơng màu và khơng mùi
với xăng, diesel
•
Phải xây dựng một hệ thống cung cấp khí trước khi ứng
•
Hỗn hợp khí HHO an tồn hơn so với các loại nhiên liệu khí
dụng vào thực tế
nén khác
www.fae.hcmute.edu.vn
6
Cơ sở lý thuyết
Phương pháp điện phân tương tác hóa học:
Mơ hình điện phân hóa học nước
www.fae.hcmute.edu.vn
7
Cơ sở lý thuyết
Phương trình phân ly của nước:
+
−
H 2O(l) ¬ → H (aq)
+ OH (aq)
Tại điện cực dương (Anode) diễn ra q trình khử:
−
2OH (aq)
¬
→ H 2O(l) + ½O 2(g) + 2e −
Tại điện cực âm (Cathode) diễn ra q trình oxy hóa:
+
2H (aq)
+ 2e −
→ H 2(g)
Do đó phương trình cân bằng là:
H 2O(l) →
www.fae.hcmute.edu.vn
( )
2e −
→ ½ O 2(g) + H 2(g)
8
Cơ sở lý thuyết
Phương pháp điện phân tương tác vật lý:
Quy trình phân cực
Điện cực dương
điện:
Điện cực âm
Electron được giải
phóng
Phân tử nước
Lực điện
Lực điện
www.fae.hcmute.edu.vn
9
Cơ sở lý thuyết
Mạch khuếch đại điện áp
Cuộn cảm tích điện cộng hưởng (C)
Diode chặn
Xung đầu vào
Tụ điện (ER)
Cuộn sơ cấp
Cuộn thứ cấp
Dung môi nước
Biến áp xung cách ly
Cách ly với nối đất
www.fae.hcmute.edu.vn
Cuộn cảm tích điện cộng hưởng (D)
10
Cơ sở lý thuyết
Phương pháp điện phân tương tác vật lý:
Dạng sóng của cuộn sơ cấp.
Dạng sóng áp dụng lên tụ điện ER
Dạng sóng tích lũy trên tụ điện ER
www.fae.hcmute.edu.vn
11
Cơ sở lý thuyết
Tích lũy điện áp
Trạng thái phân tử nước
Phương pháp điện phân tương
Điện áp
tác vật lý:
Phá vỡ lk cộng hóa trị
Thời gian
Lặp lại chuỗi xung
Hình thành khí HHO
www.fae.hcmute.edu.vn
12
Chế tạo thiết bị tạo khí HHO
Bình điện phân
Cuộn cảm tích điện cộng hưởng
Mạch điện tử tạo xung dao động
Bình chứa khí
Đồng hồ VOM
Nguồn điện
www.fae.hcmute.edu.vn
13
Thực nghiệm thiết bị và kết quả đạt được
www.fae.hcmute.edu.vn
14
Thực nghiệm thiết bị và kết quả
Tất cả các TN đều dùng nước máy.
TN1: dùng trực tiếp điện áp 12,5 V.
Mục đích: khảo sát sự dẫn điện của nước,
tính tốn hiệu suất điện phân.
U = 11,14 V; I = 6,16 A (độ dẫn điện khá
tốt).
7’40’’=> 0,5 lít HHO,
www.fae.hcmute.edu.vn
η = 24,63 %
15
Thực nghiệm thiết bị và kết quả
TN2: U nguồn 12,5V
Khảo sát sự hạn chế I (A).
Tìm tần số cộng hưởng.
I = 0,12 A , U (1) = 51 V (tần số cao).
I = 0,21 A, U(1) = 270 – 300 V ( cả hai tần số)
U = 2,54 V
F(cao) = 23 kHz
F(thấp) = 3,8 kHz
www.fae.hcmute.edu.vn
16
Thực nghiệm thiết bị và kết quả
TN 3: U nguồn 12,5V
Khảo sát sự tích lũy điện áp của tụ điện
nước.
U = 6,23 V – 6,27 V
I = 2,37 A – 2,71 A
11’29’’=> 0,5 lít HHO
η = 37,8 %
Tụ điện nước chưa tích lũy được điện áp.
www.fae.hcmute.edu.vn
17
Thực nghiệm thiết bị và kết quả
TN 3: U nguồn 24 V
Kiểm tra hoạt động cộng hưởng có tác
động tích cực gì khơng?
U = 11,9 V – 12,3 V
I = 5,08 A – 5,13 A
4’10’’=> 0,5 lít HHO
η = 25,4 %
So với TN1 (U nguồn 12,5 V) U = 11,14 V;
I = 6,16 A; η = 24,63 %
www.fae.hcmute.edu.vn
18
Kết luận sau thực nghiệm
1
2
Tính chất điện mơi của nước
Sự hạn chế I (A)
Thực nghiệm
4
Hiệu suất vẫn thấp
www.fae.hcmute.edu.vn
3
Nâng cao hiệu suất
19
Kết luận và kiến nghị
Nhóm đã giới thiệu lý thuyết điện phân mới.
Chế tạo thiết bị tạo khí HHO mô tả cơ chế cốt lõi của công nghệ này: hạn chế cường độ dòng điện trong hoạt động
cộng hưởng, biết được tính chất điện mơi của nước có ảnh hưởng rất lớn đến q trình tích lũy điện áp trên tụ điện
nước.
www.fae.hcmute.edu.vn
20
Kết luận và kiến nghị
Thiết bị có phần cải tiến hiệu suất điện phân so với phương pháp điện phân truyền thống, tuy nhiên trường hợp này là
so với việc sử dụng phương pháp điện phân truyền thống với điện áp tác dụng trên tế bào điện phân lớn hơn nhiều
so với thế điện phân của nước.
Hạn chế:
Hiệu suất của thiết bị cịn thấp bởi vì chưa tạo được hai vùng điện áp cao đối ngược trên tế bào điện phân.
Thiết kế thiết bị chưa tốt, cồng kềnh, rất nặng…
www.fae.hcmute.edu.vn
21
Kết luận và kiến nghị
Kiến nghị:
Tối ưu hóa thiết kế thết bị trên các phần mềm đồ họa.
Bổ sung thêm biến áp xung vào mạch để hoàn thành mạch khuếch đại điện áp VIC và tăng biên độ điện áp áp dụng.
Khắc phục sự rò rỉ dòng điện của tụ điện nước bằng các sử dụng loại nước có độ tinh khiết cao hơn hoặc thêm một lớp
cách điện cho điện cực âm.
Bởi vì lượng khí yêu cầu sinh ra để chạy động cơ là q lớn vì thế muốn chạy động cơ hồn tồn bằng nước thì cần
tìm hiểu thêm về quá trình ion hóa khí HHO lên những mức năng lượng cao hơn bằng điện áp cao, chùm photon và
mạch thu hút electron của Stanley A. Meyer.
www.fae.hcmute.edu.vn
22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC
Questions ?
Thank You !
www.fae.hcmute.edu.vn