ĐÁP ÁN THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học kỳ: 2
Năm học: 2020 - 2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Tên học phần: KTL UDKTKD
Tín chỉ: 2
- Đáp án số: 01
- Mã đề thi:
Thời gian làm bài: 75 (phút)
Tự luận
Hình thức thi:
Lưu ý :
Đáp án chỉ trình bày một cách làm, mọi cách làm đúng khác đều được tròn điểm.
Câu 1 (5.0 điểm).
Một khảo sát về trung bình tiền lương theo giờ (ký hiệu Y , đơn vị $) theo số năm đi học
(ký hiệu X , đơn vị năm). Bảng số liệu cho bên dưới:
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
X
Y
5,5
6,0
6,6
7,5
7,8
8,5
10,0
10,8
13,6
14+0,1.N
MÃ N=0.
9
X
Y
5,5
10
6,0
11
6,6
12
7,5
13
7,8
14
8,5
15
10,0
16
10,8
17
13,6
18
14,0
Hàm hồi quy tổng thể dạng (PRF ) : E (Y | X ) = β1 + β2X .
(
)
a. Dựa vào bảng số liệu ước lượng hệ số hồi quy mẫu β1 ; β2 , viết hàm hồi quy
2,5
mẫu (SRF ) : Y = β1 + β2X . Nêu ý nghĩa của hệ số hồi quy gắn với biến X trong Điểm
mơ hình.
Chuẩn bị số liệu
X = 135 → X = 13, 5
∑
∑Y = 90, 3 → Y = 9, 03 S XX = 82, 5
XY = 1298, 5
→ SYY = 81, 3410
∑
∑ X 2 = 1905
S = 79, 45
XY
2
∑Y = 896, 75
Ước lượng hệ số hồi quy mẫu
β2 =
S XY
S XX
= 0, 9630 ; β1 = Y − β2 X = −3, 9705
Hàm hồi quy mẫu (SRF ) : Y = −3, 9705 + 0, 9630X
Trang 1
0,25
(x4)
0,25
(x2)
0,25
(x2)
Ý nghĩa hệ số β2 trong mơ hình: khi X tăng 1 năm thì trung bình Y tăng 0,9630 0,25
(x2)
$/giờ.
b. Ước lượng giá trị của hệ số xác định (R 2 ) , lập mơ hình kiểm định sự phù hợp
của dạng hàm ( H 0 : R2 = 0 và H 1 : R2 > 0 ) với mức ý nghĩa α = 5% .
2,0
Điểm
0,25
(x2)
2
TSS = SYY = 81, 3410 ; ESS = β2 SXX = 76, 5079
RSS = TSS − ESS = 4, 8331 ;
R2 =
0,25
ESS
= 0, 9406
TSS
Giả thiết H 0 : R 2 = 0 và đối thiết H 1 : R2 > 0
0,25
R2
. (n − 2) = 126, 6801
1 − R2
0,25
(x2)
Trị kiểm định F =
0,25
1; 8
Trị tới hạn mức 5%: F0,05 = 5, 3177
1;8
Vì F > F0.05
nên bác bỏ giả thiết, nghĩa là mơ hình thật sự phù hợp.
0,25
c. Dùng mơ hình hồi quy mẫu (SRF ) ước lượng điểm cho trung bình tiền lương
0,5
Điểm
theo giờ E (Y | X 0 ) của một người có số năm đi học là X 0 = 12 năm.
0,25
(x2)
Dự báo điểm khi X 0 = 12 là Y0 = β1 + β2X 0 = 7, 5855
MÃ N=1.
9
X
5,5
Y
10
6,0
11
6,6
12
7,5
13
7,8
14
8,5
15
10,0
16
10,8
17
13,6
18
14,1
Hàm hồi quy tổng thể dạng (PRF ) : E (Y | X ) = β1 + β2X .
(
)
a. Dựa vào bảng số liệu ước lượng hệ số hồi quy mẫu β1; β2 , viết hàm hồi quy
2,5
mẫu (SRF ) : Y = β1 + β2X . Nêu ý nghĩa của hệ số hồi quy gắn với biến X trong Điểm
mơ hình.
Chuẩn bị số liệu
0,25
(x4)
Trang 2
∑ X = 135 → X = 13, 5
S = 82, 5
∑Y = 90, 4 → Y = 9, 04
XX
XY = 1300, 3
→ SYY = 82, 3440
∑
∑ X 2 = 1905
S XY = 79, 9
2
∑Y = 899, 56
Ước lượng hệ số hồi quy mẫu
β2 =
S XY
S XX
0,25
(x2)
= 0, 9685 ; β1 = Y − β2 X = −4, 0348
0,25
(x2)
Ý nghĩa hệ số β2 trong mơ hình: khi X tăng 1 năm thì trung bình Y tăng 0,9685 0,25
(x2)
$/giờ.
b. Ước lượng giá trị của hệ số xác định R 2 , lập mơ hình kiểm định sự phù hợp 2,0
Điểm
của dạng hàm ( H 0 : R2 = 0 và H 1 : R2 > 0 ) với mức ý nghĩa α = 5% .
Hàm hồi quy mẫu (SRF ) : Y = −4, 0348 + 0, 9685X
( )
0,25
(x2)
2
TSS = SYY = 82, 344 ; ESS = β2 SXX = 77, 3844
RSS = TSS − ESS = 4, 9596 ;
R2 =
0,25
ESS
= 0, 9398
TSS
Giả thiết H 0 : R 2 = 0 và đối thiết H 1 : R2 > 0
0,25
R2
. (n − 2) = 124, 8904
1 − R2
0,25
(x2)
Trị kiểm định F =
0,25
1; 8
Trị tới hạn mức 5%: F0,05 = 5, 3177
1;8
Vì F > F0.05
nên bác bỏ giả thiết, nghĩa là mơ hình thật sự phù hợp.
0,25
c. Dùng mơ hình hồi quy mẫu (SRF ) ước lượng điểm cho trung bình tiền lương
0,5
Điểm
theo giờ E (Y | X 0 ) của một người có số năm đi học là X 0 = 12 năm.
0,25
(x2)
Dự báo điểm khi X 0 = 12 là Y0 = β1 + β2X 0 = 7, 5872
MÃ N=2.
9
X
Y
5,5
10
6,0
11
6,6
12
7,5
13
7,8
Trang 3
14
8,5
15
10,0
16
10,8
17
13,6
18
14,2
Hàm hồi quy tổng thể dạng (PRF ) : E (Y | X ) = β1 + β2X .
(
)
a. Dựa vào bảng số liệu ước lượng hệ số hồi quy mẫu β1 ; β2 , viết hàm hồi quy
2,5
mẫu (SRF ) : Y = β1 + β2X . Nêu ý nghĩa của hệ số hồi quy gắn với biến X trong Điểm
mơ hình.
Chuẩn bị số liệu
∑ X = 135 → X = 13, 5
S = 82, 5
∑Y = 90, 5 → Y = 9, 05
XX
XY = 1302,1
→ SYY = 83, 3650
∑
∑ X 2 = 1905
S XY = 80, 35
2
Y
=
902,
39
∑
Ước lượng hệ số hồi quy mẫu
β2 =
S XY
S XX
= 0, 9739 ; β1 = Y − β2 X = −4, 0977
0,25
(x4)
0,25
(x2)
0,25
(x2)
Ý nghĩa hệ số β2 trong mơ hình: khi X tăng 1 năm thì trung bình Y tăng 0,9739 0,25
(x2)
$/giờ.
b. Ước lượng giá trị của hệ số xác định R 2 , lập mơ hình kiểm định sự phù hợp 2,0
Điểm
2
2
của dạng hàm ( H 0 : R = 0 và H 1 : R > 0 ) với mức ý nghĩa α = 5% .
Hàm hồi quy mẫu (SRF ) : Y = −4, 0977 + 0, 9739X
( )
2
TSS = SYY = 83, 3650 ; ESS = β2 SXX = 78,2497
0,25
(x2)
RSS = TSS − ESS = 5,1153 ;
R2 =
0,25
ESS
= 0,9386
TSS
Giả thiết H 0 : R 2 = 0 và đối thiết H 1 : R2 > 0
0,25
R2
. (n − 2) = 122, 2932
1 − R2
0,25
(x2)
Trị kiểm định F =
0,25
1; 8
Trị tới hạn mức 5%: F0,05 = 5, 3177
1;8
Vì F > F0.05
nên bác bỏ giả thiết, nghĩa là mô hình thật sự phù hợp.
0,25
c. Dùng mơ hình hồi quy mẫu (SRF ) ước lượng điểm cho trung bình tiền lương
0,5
Điểm
theo giờ E (Y | X 0 ) của một người có số năm đi học là X 0 = 12 năm.
Trang 4
0,25
(x2)
Dự báo điểm khi X 0 = 12 là Y0 = β1 + β2X 0 = 7, 5891
MÃ N=3.
9
X
5,5
Y
10
6,0
11
6,6
12
7,5
13
7,8
14
8,5
15
10,0
16
10,8
17
13,6
18
14,3
Hàm hồi quy tổng thể dạng (PRF ) : E (Y | X ) = β1 + β2X .
(
)
a. Dựa vào bảng số liệu ước lượng hệ số hồi quy mẫu β1 ; β2 , viết hàm hồi quy
2,5
mẫu (SRF ) : Y = β1 + β2X . Nêu ý nghĩa của hệ số hồi quy gắn với biến X trong Điểm
mô hình.
Chuẩn bị số liệu
X = 135 → X = 13, 5
∑
Y = 90, 6 → Y = 9, 06 S XX = 82, 5
∑
→ SYY = 84, 4040
∑ XY = 1303, 9
∑ X 2 = 1905
S = 80, 8
XY
2
Y = 905,24
∑
Ước lượng hệ số hồi quy mẫu
β2 =
S XY
S XX
= 0, 9794 ; β1 = Y − β2 X = −4,1619
0,25
(x4)
0,25
(x2)
0,25
(x2)
Ý nghĩa hệ số β2 trong mơ hình: khi X tăng 1 năm thì trung bình Y tăng 0,9794 0,25
(x2)
$/giờ.
b. Ước lượng giá trị của hệ số xác định R 2 , lập mơ hình kiểm định sự phù hợp 2,0
Điểm
của dạng hàm ( H 0 : R2 = 0 và H 1 : R2 > 0 ) với mức ý nghĩa α = 5% .
Hàm hồi quy mẫu (SRF ) : Y = −4,1619 + 0, 9794X
( )
2
TSS = SYY = 84, 404 ; ESS = β2 SXX = 79,1360
0,25
(x2)
RSS = TSS − ESS = 5, 2680 ;
R2 =
0,25
ESS
= 0, 9376
TSS
Giả thiết H 0 : R 2 = 0 và đối thiết H 1 : R2 > 0
0,25
R2
. (n − 2) = 120, 2051
1 − R2
0,25
(x2)
Trị kiểm định F =
Trang 5
0,25
1; 8
Trị tới hạn mức 5%: F0,05 = 5, 3177
1;8
Vì F > F0.05
nên bác bỏ giả thiết, nghĩa là mô hình thật sự phù hợp.
0,25
c. Dùng mơ hình hồi quy mẫu (SRF ) ước lượng điểm cho trung bình tiền lương
0,5
Điểm
theo giờ E (Y | X 0 ) của một người có số năm đi học là X 0 = 12 năm.
0,25
(x2)
Dự báo điểm khi X 0 = 12 là Y0 = β1 + β2X 0 = 7, 5909
MÃ N=4.
9
X
Y
5,5
10
6,0
11
6,6
12
7,5
13
7,8
14
8,5
15
10,0
16
10,8
17
13,6
18
14,4
Hàm hồi quy tổng thể dạng (PRF ) : E (Y | X ) = β1 + β2X .
(
)
a. Dựa vào bảng số liệu ước lượng hệ số hồi quy mẫu β1; β2 , viết hàm hồi quy
2,5
mẫu (SRF ) : Y = β1 + β2X . Nêu ý nghĩa của hệ số hồi quy gắn với biến X trong Điểm
mô hình.
Chuẩn bị số liệu
∑ X = 135 → X = 13, 5
S = 82, 5
∑Y = 90, 7 → Y = 9, 07
XX
XY = 1305, 7
→ SYY = 85, 4610
∑
∑ X 2 = 1905
S XY = 81,25
2
∑Y = 908,11
Ước lượng hệ số hồi quy mẫu
β2 =
S XY
S XX
= 0, 9848 ; β1 = Y − β2 X = −4,2248
0,25
(x4)
0,25
(x2)
0,25
(x2)
Ý nghĩa hệ số β2 trong mơ hình: khi X tăng 1 năm thì trung bình Y tăng 0,9848 0,25
(x2)
$/giờ.
b. Ước lượng giá trị của hệ số xác định (R 2 ) , lập mơ hình kiểm định sự phù hợp 2,0
Điểm
của dạng hàm ( H 0 : R2 = 0 và H 1 : R2 > 0 ) với mức ý nghĩa α = 5% .
Hàm hồi quy mẫu (SRF ) : Y = −4, 2248 + 0, 9848X
2
TSS = SYY = 85, 4610 ; ESS = β2 SXX = 80, 0111
Trang 6
0,25
(x2)
RSS = TSS − ESS = 5, 4499 ;
R2 =
0,25
ESS
= 0, 9362
TSS
Giả thiết H 0 : R 2 = 0 và đối thiết H 1 : R2 > 0
0,25
R2
. (n − 2) = 117, 3918
1 − R2
0,25
(x2)
Trị kiểm định F =
0,25
1; 8
Trị tới hạn mức 5%: F0,05 = 5, 3177
1;8
Vì F > F0.05
nên bác bỏ giả thiết, nghĩa là mô hình thật sự phù hợp.
0,25
c. Dùng mơ hình hồi quy mẫu (SRF ) ước lượng điểm cho trung bình tiền lương
0,5
Điểm
theo giờ E (Y | X 0 ) của một người có số năm đi học là X 0 = 12 năm.
0,25
(x2)
Dự báo điểm khi X 0 = 12 là Y0 = β1 + β2X 0 = 7, 5928
MÃ N=5.
9
X
Y
5,5
10
6,0
11
6,6
12
7,5
13
7,8
14
8,5
15
10,0
16
10,8
17
13,6
18
14,5
Hàm hồi quy tổng thể dạng (PRF ) : E (Y | X ) = β1 + β2X .
(
)
a. Dựa vào bảng số liệu ước lượng hệ số hồi quy mẫu β1 ; β2 , viết hàm hồi quy
2,5
mẫu (SRF ) : Y = β1 + β2X . Nêu ý nghĩa của hệ số hồi quy gắn với biến X trong Điểm
mơ hình.
Chuẩn bị số liệu
∑ X = 135 → X = 13, 5
S = 82, 5
∑Y = 90, 8 → Y = 9, 08
XX
XY = 1307, 5
→
∑
SYY = 86, 536
2
∑ X = 1905
S = 81,7
XY
2
Y = 911
∑
Ước lượng hệ số hồi quy mẫu
β2 =
S XY
S XX
= 0, 9903 ; β1 = Y − β2 X = −4,2891
Hàm hồi quy mẫu (SRF ) : Y = −4, 2891 + 0, 9903X
Trang 7
0,25
(x4)
0,25
(x2)
0,25
(x2)
Ý nghĩa hệ số β2 trong mơ hình: khi X tăng 1 năm thì trung bình Y tăng 0,9903 0,25
(x2)
$/giờ.
b. Ước lượng giá trị của hệ số xác định (R 2 ) , lập mơ hình kiểm định sự phù hợp
của dạng hàm ( H 0 : R2 = 0 và H 1 : R2 > 0 ) với mức ý nghĩa α = 5% .
2,0
Điểm
0,25
(x2)
2
TSS = SYY = 86, 5360 ; ESS = β2 SXX = 80, 9073
RSS = TSS − ESS = 5, 6287 ;
R2 =
0,25
ESS
= 0, 9350
TSS
Giả thiết H 0 : R 2 = 0 và đối thiết H 1 : R2 > 0
0,25
R2
. (n − 2) = 115, 0769
1 − R2
0,25
(x2)
Trị kiểm định F =
0,25
1; 8
Trị tới hạn mức 5%: F0,05 = 5, 3177
1;8
Vì F > F0.05
nên bác bỏ giả thiết, nghĩa là mơ hình thật sự phù hợp.
0,25
c. Dùng mơ hình hồi quy mẫu (SRF ) ước lượng điểm cho trung bình tiền lương
0,5
Điểm
theo giờ E (Y | X 0 ) của một người có số năm đi học là X 0 = 12 năm.
0,25
(x2)
Dự báo điểm khi X 0 = 12 là Y0 = β1 + β2X 0 = 7, 5945
MÃ N=6.
9
X
5,5
Y
10
6,0
11
6,6
12
7,5
13
7,8
14
8,5
15
10,0
16
10,8
17
13,6
18
14,6
Hàm hồi quy tổng thể dạng (PRF ) : E (Y | X ) = β1 + β2X .
(
)
a. Dựa vào bảng số liệu ước lượng hệ số hồi quy mẫu β1; β2 , viết hàm hồi quy
2,5
mẫu (SRF ) : Y = β1 + β2X . Nêu ý nghĩa của hệ số hồi quy gắn với biến X trong Điểm
mơ hình.
Chuẩn bị số liệu
0,25
(x4)
Trang 8
X = 135 → X = 13, 5
∑
∑Y = 90, 9 → Y = 9, 09 S XX = 82, 5
XY = 1309, 3
→ SYY = 87,629
∑
∑ X 2 = 1905
S XY = 82,15
2
∑Y = 913, 91
Ước lượng hệ số hồi quy mẫu
β2 =
S XY
S XX
0,25
(x2)
= 0, 9958 ; β1 = Y − β2 X = −4, 3533
0,25
(x2)
Ý nghĩa hệ số β2 trong mơ hình: khi X tăng 1 năm thì trung bình Y tăng 0,9958 0,25
(x2)
$/giờ.
b. Ước lượng giá trị của hệ số xác định R 2 , lập mơ hình kiểm định sự phù hợp 2,0
Điểm
của dạng hàm ( H 0 : R2 = 0 và H 1 : R2 > 0 ) với mức ý nghĩa α = 5% .
Hàm hồi quy mẫu (SRF ) : Y = −4, 3533 + 0, 9958X
( )
0,25
(x2)
2
TSS = SYY = 87, 629 ; ESS = β2 SXX = 81, 8085
RSS = TSS − ESS = 5, 8205 ;
R2 =
0,25
ESS
= 0, 9336
TSS
Giả thiết H 0 : R 2 = 0 và đối thiết H 1 : R2 > 0
0,25
R2
. (n − 2) = 112, 4819
1 − R2
0,25
(x2)
Trị kiểm định F =
0,25
1; 8
Trị tới hạn mức 5%: F0,05 = 5, 3177
1;8
Vì F > F0.05
nên bác bỏ giả thiết, nghĩa là mơ hình thật sự phù hợp.
0,25
c. Dùng mơ hình hồi quy mẫu (SRF ) ước lượng điểm cho trung bình tiền lương
0,5
Điểm
theo giờ E (Y | X 0 ) của một người có số năm đi học là X 0 = 12 năm.
0,25
(x2)
Dự báo điểm khi X 0 = 12 là Y0 = β1 + β2X 0 = 7, 5963
MÃ N=7
9
X
Y
5,5
10
6,0
11
6,6
12
7,5
13
7,8
Trang 9
14
8,5
15
10,0
16
10,8
17
13,6
18
14,7
Hàm hồi quy tổng thể dạng (PRF ) : E (Y | X ) = β1 + β2X .
(
)
a. Dựa vào bảng số liệu ước lượng hệ số hồi quy mẫu β1 ; β2 , viết hàm hồi quy
2,5
mẫu (SRF ) : Y = β1 + β2X . Nêu ý nghĩa của hệ số hồi quy gắn với biến X trong Điểm
mơ hình.
Chuẩn bị số liệu
∑ X = 135 → X = 13, 5
S = 82, 5
∑Y = 91 → Y = 9,1
XX
XY = 1311,1
→ SYY = 88, 74
∑
∑ X 2 = 1905
S XY = 82,6
2
Y
=
916,
84
∑
Ước lượng hệ số hồi quy mẫu
β2 =
S XY
S XX
= 1, 0012 ; β1 = Y − β2 X = −4, 4162
0,25
(x4)
0,25
(x2)
0,25
(x2)
Ý nghĩa hệ số β2 trong mơ hình: khi X tăng 1 năm thì trung bình Y tăng 1,0012 0,25
(x2)
$/giờ.
b. Ước lượng giá trị của hệ số xác định R 2 , lập mơ hình kiểm định sự phù hợp 2,0
Điểm
2
2
của dạng hàm ( H 0 : R = 0 và H 1 : R > 0 ) với mức ý nghĩa α = 5% .
Hàm hồi quy mẫu (SRF ) : Y = −4, 4162 + 1, 0012X
( )
2
TSS = SYY = 88, 74 ; ESS = β2 SXX = 82, 6981
0,25
(x2)
RSS = TSS − ESS = 6, 0419 ;
R2 =
0,25
ESS
= 0, 9319
TSS
Giả thiết H 0 : R 2 = 0 và đối thiết H 1 : R2 > 0
0,25
R2
. (n − 2) = 109, 4743
1 − R2
0,25
(x2)
Trị kiểm định F =
0,25
1; 8
Trị tới hạn mức 5%: F0,05 = 5, 3177
1;8
Vì F > F0.05
nên bác bỏ giả thiết, nghĩa là mô hình thật sự phù hợp.
0,25
c. Dùng mơ hình hồi quy mẫu (SRF ) ước lượng điểm cho trung bình tiền lương
0,5
Điểm
theo giờ E (Y | X 0 ) của một người có số năm đi học là X 0 = 12 năm.
Trang 10
0,25
(x2)
Dự báo điểm khi X 0 = 12 là Y0 = β1 + β2X 0 = 7, 5982
MÃ N=8
9
X
Y
5,5
10
6,0
11
6,6
12
7,5
13
7,8
14
8,5
15
10,0
16
10,8
17
13,6
18
14,8
Hàm hồi quy tổng thể dạng (PRF ) : E (Y | X ) = β1 + β2X .
(
)
a. Dựa vào bảng số liệu ước lượng hệ số hồi quy mẫu β1 ; β2 , viết hàm hồi quy
2,5
mẫu (SRF ) : Y = β1 + β2X . Nêu ý nghĩa của hệ số hồi quy gắn với biến X trong Điểm
mô hình.
Chuẩn bị số liệu
∑ X = 135 → X = 13, 5
∑Y = 91,1 → Y = 9,11 S XX = 82, 5
XY = 1312, 9
→ SYY = 89, 869
∑
∑ X 2 = 1905
S XY = 83, 05
2
919,
79
Y
=
∑
Ước lượng hệ số hồi quy mẫu
β2 =
SXY
SXX
= 1, 0067 ; β1 = Y − β2 X = −4, 4805
0,25
(x4)
0,25
(x2)
0,25
(x2)
Ý nghĩa hệ số β2 trong mơ hình: khi X tăng 1 năm thì trung bình Y tăng 1,0067 0,25
(x2)
$/giờ.
b. Ước lượng giá trị của hệ số xác định R 2 , lập mơ hình kiểm định sự phù hợp 2,0
Điểm
của dạng hàm ( H 0 : R2 = 0 và H 1 : R2 > 0 ) với mức ý nghĩa α = 5% .
Hàm hồi quy mẫu (SRF ) : Y = −4, 4805 + 1, 0067X
( )
2
TSS = SYY = 89, 869 ; ESS = β2 SXX = 83, 6092
0,25
(x2)
RSS = TSS − ESS = 6, 2598 ;
R2 =
0,25
ESS
= 0, 9303
TSS
Giả thiết H 0 : R 2 = 0 và đối thiết H 1 : R2 > 0
Trang 11
0,25
Trị kiểm định F =
0,25
(x2)
R2
. (n − 2) = 106, 7776
1 − R2
0,25
1; 8
Trị tới hạn mức 5%: F0,05 = 5, 3177
1;8
Vì F > F0.05
nên bác bỏ giả thiết, nghĩa là mơ hình thật sự phù hợp.
0,25
c. Dùng mơ hình hồi quy mẫu (SRF ) ước lượng điểm cho trung bình tiền lương
0,5
Điểm
theo giờ E (Y | X 0 ) của một người có số năm đi học là X 0 = 12 năm.
0,25
(x2)
Dự báo điểm khi X 0 = 12 là Y0 = β1 + β2X 0 = 7, 5999
MÃ N=9
9
X
Y
5,5
10
6,0
11
6,6
12
7,5
13
7,8
14
8,5
15
10,0
16
10,8
17
13,6
18
14,9
Hàm hồi quy tổng thể dạng (PRF ) : E (Y | X ) = β1 + β2X .
(
)
a. Dựa vào bảng số liệu ước lượng hệ số hồi quy mẫu β1 ; β2 , viết hàm hồi quy
2,5
mẫu (SRF ) : Y = β1 + β2X . Nêu ý nghĩa của hệ số hồi quy gắn với biến X trong Điểm
mơ hình.
Chuẩn bị số liệu
∑ X = 135 → X = 13, 5
∑Y = 91,2 → Y = 9,12 S XX = 82, 5
XY = 1314, 7
→ SYY = 91, 016
∑
∑ X 2 = 1905
S XY = 83, 5
2
∑Y = 922, 76
Ước lượng hệ số hồi quy mẫu
β2 =
S XY
S XX
= 1, 0121 ; β1 = Y − β2 X = −4, 5434
0,25
(x4)
0,25
(x2)
0,25
(x2)
Ý nghĩa hệ số β2 trong mơ hình: khi X tăng 1 năm thì trung bình Y tăng 1,0121 0,25
(x2)
$/giờ.
b. Ước lượng giá trị của hệ số xác định R 2 , lập mơ hình kiểm định sự phù hợp 2,0
Điểm
của dạng hàm ( H 0 : R2 = 0 và H 1 : R2 > 0 ) với mức ý nghĩa α = 5% .
Hàm hồi quy mẫu (SRF ) : Y = −4, 5434 + 1, 0121X
( )
Trang 12
2
TSS = SYY = 91, 016 ; ESS = β2 SXX = 84, 5086
0,25
(x2)
RSS = TSS − ESS = 6, 5074 ;
R2 =
0,25
ESS
= 0, 9285
TSS
Giả thiết H 0 : R 2 = 0 và đối thiết H 1 : R2 > 0
0,25
R2
. (n − 2) = 103, 8881
1 − R2
0,25
(x2)
Trị kiểm định F =
0,25
1; 8
Trị tới hạn mức 5%: F0,05 = 5, 3177
1;8
Vì F > F0.05
nên bác bỏ giả thiết, nghĩa là mơ hình thật sự phù hợp.
0,25
c. Dùng mơ hình hồi quy mẫu (SRF ) ước lượng điểm cho trung bình tiền lương
0,5
Điểm
theo giờ E (Y | X 0 ) của một người có số năm đi học là X 0 = 12 năm.
Dự báo điểm khi X 0 = 12 là Y0 = β1 + β2X 0 = 7, 6018
Trang 13
0,25
(x2)
Câu 2 (5 điểm)
Một cuộc khảo sát trung bình tiền lương theo giờ (ký hiệu Y , đơn vị $), theo số năm đi học
(ký hiệu X 2 , đơn vị năm), số năm kinh nghiệm công việc (ký hiệu X 3 , đơn vị năm), và giới
tính (ký hiệu D , trong đó D = 0 nếu là nam và D = 1 nếu là nữ). (Dữ liệu BasicEconometrics-5th-Ed.-Gujarati, table 1.1)
Kết quả Eviews hàm (PRF ) : E (Y | X2 ; X 3 ) = β1 + β2X2 + β3X 3 (bảng 1)
Kết quả Eviews hàm (PRF ) : E (Y | X 3 ; D ) = β1 + β2D + β3X 3 + β4X 3 .D (bảng 2)
Bảng 1.
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Sample: 1 1289
Included observations: 1289
Variable Coefficient Std. Error
C
X2
X3
-9.5861
1.4145
0.1787
1.0098
0.0677
0.0163
Bảng 2
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Sample: 1 1289
Included observations: 1289
t-Statistic Prob.
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic
-9.4933 0.0000
20.8938 0.0000
10.9412 0.0000
R-squared
0.2758
F-statistic
244.9023
Prob(F-statistic) 0.0000
C
D
X3
X3*D
10.8922
-1.4473
0.1694
-0.1073
0.5778 18.8523
0.8000 -1.8091
0.0260 6.5121
0.0362 -2.9673
Lấy kết quả Eviews trong Bảng 1.
a.Viết hàm ước lượng (SRF ) : Y = β1 + β2X 2 + β3X 3 .
Hàm ước lượng (SRF ) : Y = −9, 5861 + 1, 4145X 2 + 0,1787X 3
1,0
Điểm
0,25
(x4)
b.Kiểm định giả thiết hệ số β2 có ý nghĩa thống kê trong mơ hình ( H 0 : β2 = 0 và
H 1 : β2 ≠ 0 ) với mức ý nghĩa 5% (Mức phân vị phân phối Student bậc tự do 1286
1286
và xác suất đuôi phải là 0,025 tương ứng là t0,025
= 1, 9618 )
1,0
Điểm
Giả thiết H 0 : β2 = 0 và đối thiết H 1 : β2 ≠ 0
0,25
Trị kiểm định t = 20, 8938
0,25
1286
= 1,9618
Phân vị với mức ý nghĩa α = 5% là t0,025
0,25
1286
Vì t > t0,025
nên đối thiết đúng nghĩa là bác bỏ giả thiết , nghĩa là hệ số β2 thật sự có
ý nghĩa trong mơ hình .
Trang 14
0,25
Prob.
0.0000
0.0707
0.0000
0.0031
(lưu ý : nếu sinh viên dung p-value vẫn cho tròn số điểm)
c.Ước lượng khoảng cho hệ số β3 với độ tin cậy 1 − α = 95% . (Mức phân vị phân
phối Student bậc tự do 1286 và xác suất đuôi phải là 0,025 tương ứng là
1286
t0,025
= 1, 9618 )
1,0
Điểm
Ước lượng điểm β3 = 0,1787
0,25
1286
= 1,9618
Phân vị ứng với độ tin cậy 1 − α = 95% là t0,025
0,25
−k
Độ chính xác ước lượng ε = tαn/2
.Seβ = 0, 0320
0,25
3
(
)
Khoảng ước lượng β3 ∈ β3 − ε; β3 + ε = (0,1467; 0, 2107 )
0,25
Lấy kết quả Eviews trong Bảng 2.
1,0
Điểm
0,25
Hàm ước lượng (SRF ) : Y = 10, 8922 − 1, 4473D + 0,1694X 3 − 0,1073X 3 .D
(x4)
1,0
b. Nêu ý nghĩa hệ số hồi quy gắn với biến X 3 và X 3 .D
Điểm
Ý nghĩa hệ số gắn với biến X 3 là đối với nam, khi số năm kinh nghiệm X 3 tăng 1 0,25
(x2)
năm thì trung bình tiền lương 1 giờ Y sẽ tăng 0,1694 $
Ý nghĩa hệ số gắn với biến X 3 .D là mức chênh lệch của mức tăng tiền lương giữa
0,25
nam so với nữ là 0,1073 $, khi số năm kinh nghiệm tăng 1 năm.
(x2)
d.Viết hàm ước lượng (SRF ) : Y = β1 + β2D + β3X 3 + β4X 3 .D .
------Hết------
Trang 15