Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng các trường trung học cơ sở trên địa bàn thị xã thuận an, tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 136 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

TRẦN THỤY HƯNG HẢO

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP CỦA
HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60140114

BÌNH DƯƠNG – 2017


UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

TRẦN THỤY HƯNG HẢO

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP CỦA
HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60140114

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHAN THỊ TỐ OANH



BÌNH DƯƠNG – 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi và được sự
hướng dẫn của PGS.TS. Phan Thị Tố Oanh. Các nội dung nghiên cứu trong đề tài
này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số
liệu trong bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá, được chính tác
giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước Pháp luật và Hội đồng về kết quả
luận văn, nếu phát hiện bất kỳ sự gian lận nào.
Tác giả

Trần Thụy Hưng Hảo


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập và nghiên cứu bản thân tôi được rất nhiều sự hướng
dẫn, giúp đỡ, hỗ trợ của các thầy cơ giáo, các phịng ban, các cấp quản lý giáo dục.
Với tình cảm chân thành, tôi xin trân trọng cảm ơn quý Thầy, Cô, Ban giám hiệu
trường Đại học Thủ Dầu Một; quý thầy cô Phịng Đào tạo sau Đại học, q thầy cơ
trực tiếp giảng dạy lớp Cao học Quản lý giáo dục Khóa I (2015-2017) đã tận tình
giảng dạy, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn
thiện luận văn. Đặc biệt tơi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Phan Thị Tố Oanh đã tận
tình, chu đáo hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo phòng giáo dục Đào tạo Thị xã Thuận
An, tỉnh Bình Dương, Ban giám hiệu, giáo viên, Phụ huynh và học sinh các trường
Trung học cơ sở trên địa bàn Thị xã Thuận An đã cung cấp cho tôi những thông tin,

tài liệu cần thiết để thực hiện đề tài này.
Buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, nên không tránh
khỏi thiếu sót nhất định mà bản thân chưa nhìn thấy được. Tơi rất mong được sự
góp ý của q thầy cô và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hồn chỉnh hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!


TÓM TẮT
Cùng với sự phát triển về kinh tế, văn hóa, xã hội đã làm nảy sinh ra nhiều
vấn đề mới cần phải quan tâm trong GD. Đặc biệt, trong bối cảnh tồn cầu hóa và
hội nhập quốc tế, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.0, công nghệ thông tin trở
thành một phương tiện kết nối với mọi người, việc hướng dẫn, tổ chức, quản lý hoạt
động học tập, rèn luyện của HS trở thành một vấn đề quan trọng, cấp thiết. Chính vì
lẽ đó quản lý cơng tác chủ nhiệm lớp (CTCNL) là một trong những vấn đề mà Hiệu
trưởng (HT) nhà trường cần phải quan tâm trong những mục tiêu quan trọng hàng
đầu và trong bất kỳ giai đoạn phát triển nào của nhà trường. Quản lý công tác chủ
nhiệm lớp là một trong những nhiệm vụ cần phải tiếp tục đổi mới hiện nay của công
tác quản lý giáo dục, quản lý nhà trường của ngành Giáo dục đào tạo Thị xã Thuận
An, tỉnh Bình Dương.
Thực trạng công tác chủ nhiệm lớp của GVCN và hoạt động quản lý công tác
chủ nhiệm lớp của cán bộ quản lý (CBQL) ở các trường THCS ở Thị xã Thuận An,
tỉnh Bình Dương là cơ sở để tác giả đề xuất 6 biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm
lớp ở các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương nhằm nâng
cao chất lượng GD toàn diện, đáp ứng các yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Các biện pháp này được
đề xuất dựa trên những cơ sở lý luận về hoạt động quản lý nhà trường, quản lý
CTCNL; đồng thời, xuất phát từ thực trạng, những ưu điểm và hạn chế trong quản
lý CTCNL ở các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An. Chính vì dựa trên
những cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn, bám sát những nguyên tắc cơ bản khi đề
xuất biện pháp, trình bày rõ những vấn đề liên quan đến mục tiêu, nội dung, cách
thức thực hiện,... nên 6 biện pháp chúng tơi nêu có tính cấp thiết và khả thi cao. Do

đó, các trường THCS Thị xã Thuận An và các địa bàn khác có thể nghiên cứu, vận
dụng linh hoạt, sáng tạo những biện pháp này để nâng cao chất lượng, hiệu quả
quản lý CTCNL, góp phần thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT.


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2.Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 3
3.Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ................................................... 3
4.Giả thuyết khoa học .............................................................................................. 3
5.Giới hạn và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4
6.Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4
7.Đóng góp của luận văn ......................................................................................... 6
8.Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ........................................................................ 7
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 7
1.2.Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 11
1.2.1.Quản lý ...................................................................................................... 11
1.2.2.Quản lý giáo dục ....................................................................................... 15
1.2.3.Quản lý nhà trường................................................................................... 15
1.2.4.Hiệu trưởng và nhiệm vụ của hiệu trưởng trường trung học cơ sở ......... 16
1.2.5.Giáo viên chủ nhiệm trường trung học cơ sở ........................................... 18
1.2.6.Khái niệm quản lý công tác chủ nhiệm lớp .............................................. 19
1.3.Lý luận về công tác chủ nhiệm lớp ................................................................. 19
1.3.1.Vị trí, vai trị giáo viên chủ nhiệm lớp ...................................................... 19
1.3.2.Chức năng của giáo viên chủ nhiệm lớp .................................................. 21
1.3.3.Nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở ........... 22

1.3.4.Nội dung công tác chủ nhiệm lớp ............................................................. 23
1.4.Lý luận về quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở ........... 29
1.4.1.Quản lý việc xây dựng kế hoạch ............................................................... 29
1.4.2.Quản lý việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện công tác chủ nhiệm lớp ............. 30
1.4.3.Quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ................................................. 31
1.4.4.Quản lý các hoạt động của giáo viên chủ nhiệm lớp ............................... 31


1.4.5.Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện công tác chủ
nhiệm……………………………………………………………………………………32
1.5.Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chủ nhiệm lớp và quản lý công tác chủ
nhiệm lớp của hiệu trưởng trường trung học cơ sở .............................................. 33
1.5.1.Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chủ nhiệm ........................................ 33
1.5.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác chủ nhiệm ........................... 34
Tiểu kết chương I ...................................................................................................... 36
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP ........ 37
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ THUẬN
AN,TỈNH BÌNH DƯƠNG ...................................................................................... 37
2.1.Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, tình hình phát triển giáo dục
và đào tạo trên địa bàn thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương ................................. 37
2.2.Khái quát về q trình khảo sát thực trạng ...................................................... 39
2.3.Thực trạng cơng tác chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn
Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương ...................................................................... 41
2.3.1.Thực trạng về nhận thức của CBQL và GVCNL đối với CTCNL ............ 41
2.3.2.Thực trạng chất lượng của đội ngũ làm công tác chủ nhiệm......................... 42
2.3.3.Về thực hiện nội dung công tác chủ nhiệm ............................................... 44
2.4.Thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở các trường THCS Thị xã Thuận
An……….. ............................................................................................................ 50
2.4.1.Thực trạng việc xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý CTCN của HT
các trường THCS .............................................................................................. 50

2.4.2.Thực trạng tổ chức và chỉ đạo công tác chủ nhiệm ở các trường trung
học cơ sở……… ................................................................................................ 52
2.4.3.Thực trạng quản lý công tác đào tạo bồi dưỡng giáo viên chủ nhiệm
lớp…..................................................................................................................55
2.4.4.Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá, kiểm tra công chủ nhiệm
lớp….................................................................................................................56
2.4.5.Thực trạng quản lý hoạt động huy động nguồn lực và các điều kiện đảm
bảo cho công tác chủ nhiệm lớp ....................................................................... 58


2.5.Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chủ nhiệm và quản lý công tác chủ nhiệm
lớp của Hiệu trưởng các trường THCS thị xã Thuận An ..................................... 60
2.6.Đánh giá chung về thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng
trường trung học cơ sở Thị xã Thuận An .............................................................. 63
Tiểu kết chương 2...................................................................................................... 68
Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG ............................................. 69
3.1.Các căn cứ xây dựng biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp ................... 69
3.2.Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................... 70
3.3.Một số biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp của Hiệu trưởng các trường
THCS ở Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương ........................................................ 71
3.3.1.Nâng cao nhận thức, trình độ, năng lực thực hiện cơng tác chủ nhiệm lớp
trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ............................................................ 71
3.3.2.Cải tiến công tác xây dựng kế hoạch chủ nhiệm ..................................... 76
3.3.3.Lựa chọn, phân cơng, bố trí đội ngũ giáo viên làm công tác chủ nhiệm
lớp

................................................................................................................. 79


3.3.4.Tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác chủ nhiệm lớp của
giáo viên ............................................................................................................ 82
3.3.5.Huy động nguồn lực và các điều kiện đảm bảo để thực hiện công tác chủ
nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở ................................................................. 85
3.3.6.Tạo động lực để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chủ nhiệm
lớp………………………………………………………………………90
3.4.Thăm dị tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý công tác chủ
nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở Thị xã Thuận An. ………………………….96
Tiểu kết chương 3.................................................................................................... 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 101
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ .................................................. 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 106
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê kết quả đạt được trong các năm học từ 2014 -2017 ................. 38
Bảng 2.2. Thống kê chất lượng giáo dục ................................................................. 39
Bảng 2.3. Thực trạng trình độ, năng lực, phẩm chất của đội ngũ GVCNL ................ 43
Bảng 2.4. Thực trạng thực hiện công tác chủ nhiệm lớp của giáo viên chủ nhiệm .. 47
Bảng 2.5. Đánh giá về hoạt động tìm hiểu HS của GVCN ....................................... 49
Bảng 2.6. Đánh giá thực hiện các nội dung quản lý công tác chủ nhiệm ................ 53
Bảng 2.7. Thực trạng quản lý hoạt động nâng cao trình độ, năng lực công tác chủ
nhiệm cho đội ngũ giáo viên ..................................................................................... 55
Bảng 2.8. Kết quả thực trạng quản lý hoạt động đánh giá, kiểm tra công tác chủ
nhiệm ......................................................................................................................... 57
Bảng 2.9. Thực trạng quản lý hoạt động huy động nguồn lực và các điều kiện đảm
bảo cho công tác chủ nhiệm lớp ............................................................................... 58
Bảng 3.1. Kết quả thăm dò mức độ cấp thiết của các biện pháp đề xuất ................ 96
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ................... 98



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Chức năng của GVCNL ........................................................................... 22
Sơ đồ 1.2: Nội dung CTCNL ..................................................................................... 28
Biểu đồ 2.1. Sự quan tâm của lãnh đạo về CTCN .................................................... 41
Biểu đồ 2.2. Vai trị của GVCN trong cơng tác chủ nhiệm ....................................... 42
Biểu đồ 2.3. Mức độ quan tâm của GV đến HS lớp chủ nhiệm ................................ 45
Biểu đồ 2.4. Sự hứng thú của HS trong tiết sinh hoạt cuối tuần............................... 46
Biểu đồ 2.5. Mức độ lập kế hoạch quản lý công tác chủ nhiệm .............................. 51
Biểu đồ 2.6. Kết quả thực hiện kế hoạch quản lý công tác chủ nhiệm. .................... 52
Biểu đồ số 2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác chủ nhiệm ............................... 62
Biểu đồ 2.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác chủ nhiệm.................................. 61

Sơ đồ 3.1. Mối liên hệ giữa các biện pháp ............................................................... 95


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGD&ĐT

Bộ giáo dục và đào tạo

BGH

Ban giám hiệu

CMHS

Cha mẹ học sinh


CNL

Chủ nhiệm lớp

CTCN

Công tác chủ nhiệm

CTCNL

Công tác chủ nhiệm lớp

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

GVCNL


Giáo viên chủ nhiệm lớp

HT

Hiệu trưởng

HS

Học sinh

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TN THCS

Tốt nghiệp trung học cơ sở

TT

Thông tư

QL

Quản lý



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, sự cạnh tranh và
hội nhập tồn cầu thì Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) càng quan trọng trong chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội. Các quốc gia phát triển đều coi “Giáo dục là quốc
sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển” và đều nhận thức giáo
dục (GD) là chìa khóa tiến tới mọi sự thành cơng tốt đẹp hơn; đó là yếu tố phát triển
tiềm năng con người; là động lực phát triển xã hội.
Muốn phát triển GD, ngoài yếu tố đường lối chính sách, đổi mới cơ chế, phát
triển cơ sở vật chất, đổi mới chương trình, phương pháp GD&ĐT thì vai trò của
người giáo viên (GV) là rất quan trọng. Luật GD năm 2005 [21] nêu rõ, nhà giáo
giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng GD.
Chất lượng GD là kết quả của hai quá trình cơ bản dạy học và GD. Q trình
dạy học có chức năng là truyền thụ tri thức, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo tương ứng và
do đội ngũ GV thực hiện. Quá trình GD có chức năng là hình thành những quan
điểm, niềm tin, giá trị, động cơ, thái độ, hành vi, thói quen phù hợp với những
chuẩn mực chính trị, đạo đức, pháp luật, thẩm mĩ, văn hoá, làm phát triển nhân cách
của học sinh (HS) theo mục đích GD của nhà trường và xã hội, trong quá trình này
giáo viên chủ nhiệm lớp (GVCNL) là người đóng vai trị chủ đạo.
GVCNL là người tổ chức, quản lý trực tiếp và sâu sát nhất về mọi mặt đối
với HS và thực hiện GD đạo đức, lối sống, phát triển nhân cách, tư vấn hướng
nghiệp cho từng học sinh HS. Vì thế cơng tác chủ nhiệm lớp (CTCNL) ln giữ vai
trị quan trọng, trong việc xây dựng và duy trì nề nếp, góp phần nâng cao chất lượng
GD tồn diện cho HS. Đồng thời người GVCNL là “cầu nối” giữa nhà trường, gia
đình và xã hội, góp phần thực hiện tốt mối quan hệ nhà trường, gia đình và xã hội.
Thơng tư 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng bộ
Giáo dục về việc ban hành điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ

1



thơng và trường Trung học phổ thơng có nhiều cấp học [6], quy định về nhiệm vụ
của người GV chủ nhiệm lớp.
Thị xã Thuận An là thị xã tập trung nhiều khu cơng nghiệp trọng điểm của
tỉnh Bình Dương, có điều kiện thuận lợi về kinh tế xã hội đã giúp cho sự nghiệp GD
của thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương phát triển. Tồn thị xã có 10 trường Trung
học cơ sở (THCS) đáp ứng đủ nhu cầu học tập của con em cán bộ, công nhân và
nhân dân lao động. Được sự chỉ đạo của phòng GD&ĐT Thị xã Thuận An, các
trường THCS trong Thị xã đã thực hiện nhiều biện pháp xây dựng và duy trì nề nếp,
kỷ cương, nâng cao chất lượng và hiệu quả GD toàn diện HS. Một trong những biện
pháp đã được triển khai là tăng cường vai trò GVCNL trong việc GD toàn diện cho
HS, trên cơ sở phối hợp với các lực lượng trong và ngoài nhà trường.
Trên thực tế, để nâng cao chất lượng GD toàn diện HS đáp ứng u cầu đổi
mới GD vẫn cịn nhiều khó khăn. Một trong những ngun nhân dẫn đến tình trạng
đó là nhận thức ở một số GVCN về vai trị cơng tác chủ nhiệm (CTCN); một số GV
được phân công làm CTCN còn hạn chế về năng lực tổ chức, năng lực điều hành
lớp chủ nhiệm; chế độ chính sách chưa tương xứng với vai trò của GVCN, sự phối
hợp giữa các lực lượng trong và ngồi nhà trường cịn q lỏng lẻo, chưa thực sự hỗ
trợ tích cực trong CTCN.
Sự phát triển nhà trường gắn liền với sự tiến bộ và trưởng thành của từng lớp
học, gắn liền với sự tiến bộ và trưởng thành của đội ngũ cán bộ GV, đặc biệt là
CTCNL. Chất lượng GD toàn diện nhà trường phụ thuộc phần lớn vào kết quả công
tác GD của từng GV chủ nhiệm đối với lớp mà họ phụ trách. CTCNL (CTCNL) là
một bộ phận quan trọng trong tổng thể các hoạt động của nhà trường phổ thông
nhằm nâng cao chất lượng GD toàn diện cho HS. Chất lượng GD là sản phẩm của
nhà trường và sản phẩm này phải đáp ứng yêu cầu của xã hội trong từng thời kỳ.
Cùng với sự phát triển về kinh tế, văn hóa, xã hội đã làm nảy sinh ra nhiều
vấn đề mới cần phải quan tâm trong GD. Đặc biệt, trong bối cảnh tồn cầu hóa và
hội nhập quốc tế, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.0, công nghệ thông tin trở

thành một phương tiện kết nối với mọi người, việc hướng dẫn, tổ chức, quản lý hoạt

2


động học tập, rèn luyện của HS trở thành một vấn đề quan trọng, cấp thiết. Chính vì
lẽ đó quản lý CTCNL là một trong những vấn đề mà Hiệu trưởng (HT) nhà trường
cần phải quan tâm và luôn coi đây là một trong những mục tiêu quan trọng hàng đầu
và trong bất kỳ giai đoạn phát triển nào của nhà trường. Đây cũng là một trong
những nhiệm vụ cần phải tiếp tục đổi mới hiện nay của công tác quản lý GD, quản
lý nhà trường của ngành GD-ĐT Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Xuất phát từ những lý do trên, người nghiên cứu chọn đề tài “Biện pháp
quản lý CTCNL của HT các trường trung học cơ sở trên địa bàn Thị xã Thuận
An, tỉnh Bình Dương” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ.
Nghiên cứu lý luận về CTCNL và thực trạng quản lý CTCNL trên địa bàn thị
xã Thuận An tỉnh Bình Dương từ đó đưa ra các biện pháp quản lý CTCNL của HT
các trường THCS trên địa bàn,Thị xã Thuận An tỉnh Bình Dương, góp phần nâng
cao chất lượng GD toàn diện.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý CTCNL của HT.
3.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng CTCNL và thực trạng quản lý
của HT đối với CTCNL của các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An tỉnh
Bình Dương.
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý CTCNL nhằm nâng cao chất lượng
GD toàn diện của các trường THCS ở Thị xã Thuận An tỉnh Bình Dương.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp ở trường THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý CTCNL của HT các trường THCS trên địa bàn thị xã

Thuận An, tỉnh Bình Dương.
4. Giả thuyết khoa học
Thực trạng quản lý CTCNL của HT các trường THCS trên địa bàn Thị xã
Thuận An, tỉnh Bình Dương trong những năm gần đây có những chuyển biến tích

3


cực. Tuy nhiên, so với yêu cầu đổi mới GD thì việc quản lý CTCNL vẫn cịn một số
hạn chế nhất định. Nếu áp dụng một cách linh hoạt và hợp lý những biện pháp mà
tác giả đề xuất thì CTCNL sẽ đạt kết quả tốt hơn góp phần nâng cao chất lượng GD
toàn diện của các trường THCS.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
a) Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Thực trạng và biện pháp quản lý CTCNL của hiệu trưởng trưởng THCS trên
địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
b) Giới hạn về thời gian nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quản lý CTCNL của HT các trường THCS
Trần Đại Nghĩa, THCS Trịnh Hoài Đức, THCS Nguyễn Thái Bình, THCS Bình
Chuẩn, THCS Phú Long trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương, năm học
2016 - 2017
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Cơ sở phương pháp luận
6.1.1. Tiếp cận theo quan điểm hệ thống cấu trúc
Vận dụng quan điểm này vào đề tài nghiên cứu nhằm tìm hiểu mối quan hệ
chặt chẽ giữa cơng tác chủ nhiệm và quản lý công tác chủ nhiệm. Từ đó đưa ra
những biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
6.1.2. Tiếp cận theo quan điểm lịch sử
Tìm hiểu sự hình thành và phát triển của đối tượng nghiên cứu, cụ thể là hoạt
động chủ nhiệm lớp và quản lý CTCNL của HT các trường THCS Thuận An, tỉnh

Bình Dương với những ưu điểm cần phát huy và tồn tại cần khắc phục.
6.1.3. Tiếp cận theo quan điểm thực tiễn
Qua khảo sát thực tế, tìm hiểu để phát hiện những bất cập, tồn tại trong thực
tiễn về hoạt động quản lý CTCNL của HT các trường THCS trên địa bàn thị xã
Thuận An, tỉnh Bình Dương, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý CTCNL góp
phần phần nâng cao hiệu quả GD tồn diện HS.

4


6.2. Phương pháp cụ thể
6.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích tổng hợp các văn bản, tài liệu, sách báo và các cơng trình nghiên
cứu liên quan đến đề tài, phân loại và hệ thống hóa nội dung lý luận…nhằm xác lập
cơ sở lý luận của đề tài.
6.2.2. Nhóm phương pháp thực tiễn
a) Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Bảng hỏi CBQL: Nội dung các câu hỏi nhằm tìm hiểu về thực trạng và biện
pháp quản lý CTCNL của HT.
Bảng hỏi GVCN: Thực trạng công tác CNL và những biện pháp quản lý của
HT đối với công tác này.
Bảng hỏi HS: Thực trạng về hoạt động CTCNL, về phương pháp quản lý
CTCNL của nhà trường và GVCN đối với HS.
b) Phương pháp quan sát
Quan sát CTCNL của GV và hoạt động quản lý CTCNL của HT đối với
công tác chủ nhiệm.
c) Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn GV, HT để làm rõ hơn thực trạng quản lý CTCNL của HT.
Phỏng vấn HS, cha mẹ HS để làm rõ hơn thực trạng CTCNL của HT và GV.
d) Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia

Xin ý kiến từ các chuyên gia, các CBQL, GV có kinh nghiệm về CTCNL và
quản lý CTCNL
e) Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Phân tích kế hoạch công tác chủ nhiệm, sổ theo dõi công tác chủ nhiệm của
một số HT và GV.
6.2.3. Nhóm phương pháp tốn thống kê
Sử dụng cơng thức tốn thống kê (phần mềm SPSS) để xử lý số liệu thu thập
từ những phương pháp khác nhau để đảm bảo sự tin cậy của các nhận xét rút ra từ
các số liệu.

5


7. Đóng góp của luận văn
7.1.

Về mặt lý luận

Góp phần làm rõ hơn một số vấn đề về lý luận khoa học giáo dục, quản lý nhà
trường và quản lý công tác chủ nhiệm.
7.2.

Về mặt thực tiễn

Cung cấp số liệu và thực trạng về quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở các trường
THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương, cũng như các nguyên nhân
của thực trạng này. Từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp
ở các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,

luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung
học cơ sở
Chương 2: Thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng các
trường trung học cơ sở trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng
các trường trung học cơ sở trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.

6


Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Nhiều thập niên của thế kỷ trước, trên thế giới khơng ít học giả, nhà khoa
học, nhà GD đã nghiên cứu các vấn đề ảnh hưởng mạnh mẽ đến kết quả giáo dục
HS. Nhà GD nổi tiếng A.X.Macarenco (1888-1939) với những nghiên cứu của ông
đã trở thành tài sản quý giá cho nhân loại trong sự nghiệp GD thế hệ trẻ, đã nhấn
mạnh nguyên lý “GD trong tập thể và bằng tập thể, trong lao động và bằng lao
động....”.

V.A.Xukhomlinxki (1918-1970), một nhà GD học nổi tiếng của thế

giới hiện đại, đã đặc biệt đề cao vai trò của nhà giáo, nghệ thuật giáo dục trong quá
trình hình thành và phát triển nhân cách HS.
K.Đ.Usinxki (1824 – 1870) cho rằng, GD phải đạt tới mức độ phát triển hoàn

thiện con người, đảm bảo hai mặt là đạo đức và tài năng, trong đó ông đặc biệt chú
trọng về GD đạo đức, bởi vì “sự cảm hóa về đạo đức là vấn đề chủ yếu của GD”.
Ông cho rằng cơ sở của đạo đức là hoạt động đem lại lợi ích cho cộng đồng.
John Dewey (1859-1952) khẳng định, HS là mục đích tồn tại của hoạt động
GD. HS phải liên tục được khuyến khích tham gia vào các hoạt động của nhà
trường. GV đóng vai trò tác nhân quan trọng bậc nhất cho sự khai phóng của người
học. GV khơng phải là “quyền uy ban phát” kiến thức, khơng phải là vị quan tịa,
mà là một thành viên trong cộng đồng lớp học. GV có nhiệm vụ là một tác nhân
kích thích. Bằng vật liệu cung cấp, đầu mối thông tin, gợi ý, tổ chức, hướng dẫn...
GV có thể tạo ra mơi trường khuyến khích học tập. Muốn như vậy, GV phải là một
chuyên gia được đào tạo tốt, một người hiểu biết GD toàn diện.
Nhà GD Tiệp Khắc J.A Comenxki (1592-1670) đã hiến dâng cuộc đời cho sự
nghiệp giáo dục. Ông đã đưa ra hình thức tổ chức dạy học mới đó là hệ thống lớp.
Mơ hình lớp học được phát triển mạnh mẽ khắp nơi trên tồn thế giới. Khơng những
vậy mơ hình lớp học được phát triển và mở rộng, tùy thuộc vào điều kiện thực tế,
song lớp học bao giờ cũng cần một người quản lý. Để quản lý lớp học, nhà trường

7


cử ra một trong những GV giảng dạy làm CTCNL. GVCN là những người được HT
lựa chọn những GV có kinh nghiệm GD, có uy tín với HS được Hội đồng nhà
trường nhất trí phân cơng làm cơng tác chủ nhiệm. Như vậy khi nói đến người
GVCN là đề cập đến vị trí, vai trị, chức năng của người làm cơng tác chủ nhiệm,
cịn nói đến cơng tác chủ nhiệm là đề cập đến những nhiệm vụ, nội dung công việc
mà người GVCN phải làm, cần làm và nên làm.
Những cơng trình nghiên cứu trên đã chỉ ra những nội dung GD cho HS
trung học mà có liên quan đến CTCNL. Những nội dung GD HS như: GD kĩ năng
sống, GD những giá trị sống, GD hướng nghiệp… Theo quan điểm của UNESCO
đã cho rằng GD trung học là giai đoạn mà thế hệ trẻ lựa chọn cho mình những giá

trị cần thiết cho cuộc sống cũng như con đường chuẩn bị bước vào hoạt động nghề
nghiệp và cuộc sống sau này. Đó là 12 giá trị của con người trong thế kỷ 21: hịa
bình, tơn trọng, hợp tác, trách nhiệm, trung thực, khiêm tốn, giản dị, khoan dung,
đoàn kết, tình yêu thương, tự do, hạnh phúc. Tài liệu tập huấn kĩ năng cơ bản trong
tham vấn (Unicef 2005) cũng đưa ra những cách thức tham vấn cho HS lứa tuổi
thanh niên. Như vậy, người GV cần tổ chức các họat động khác nhau để HS có thể
tham gia được dễ dàng và học được rất nhiều thứ từ đó.
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, nhiều tác phẩm, tác giả cũng đã quan tâm nghiên cứu vấn đề về
CTCNL như:
Tác giả Phạm Viết Vượng (2005) nghiên cứu về “Lý luận giáo dục” đã đưa
ra những chức năng cơ bản của GV chủ nhiệm, những nội dung làm công tác chủ
nhiệm, một số phương pháp GD HS. Để làm được CTCNL yếu tố quan trọng nhất
đó là năng lực người GV chủ nhiệm [37].
Tác giả Hà Nhật Thăng (2001) nghiên cứu về “Công tác chủ nhiệm lớp dành
cho giáo viên Trung học cơ sở” đã giới thiệu những nội dung cơ bản về
CTCNL[31].
Nhóm tác giả Nguyễn Dục Quang, Lê Thanh Sử, Nguyễn Thị Kỷ (2000)
nghiên cứu “Những tình huống giáo dục học sinh của người giáo viên chủ nhiệm”

8


đã đề cập đến các yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến giao tiếp giữa GV và HS cũng như
quá trình hình thành nhân cách của HS, hình thành tập thể HS[28].
Tác giả Nguyễn Dục Quang,“Bàn về năng lực giáo dục của đội ngũ giáo viên
chủ nhiệm lớp ở trường phổ thông” đề cập về những vấn đề cơ bản của CTCNL,
những nội dung trong CTCNL ở trường phổ thông từ góc nhìn của chuẩn nghề
nghiệp GV trung học. Tác giả đưa ra một số nội dung cơ bản cho CTCNL, đề cao
vai trò của người GVCNL trong GD HS và những nội dung cần thiết đòi hỏi người

GVCN tự bồi dưỡng và được bồi dưỡng nâng cao năng lực GD [29].
Ngồi ra có thể tìm thấy một số bài báo, tạp chí nghiên cứu về CTCNL cụ
thể như:
Tác giả Lưu Hồng Uyên (2016) “Những thách thức đối với GVCN trường
THCS trong giai đoạn hiện nay” đề cập đến những thách thức từ sự thay đổi của xã
hội, tâm sinh lí của HS, đây là một trong những rào cản lớn nhất trong CTCNL [36].
Tác giả Nguyễn Văn Nho (2015) “Nâng cao CTCNL ở trường THPT” đề cập
đến những hoạt động trong CTCNL, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng CTCNL [26].
Nghiên cứu về CTCNL được tác giả Nguyễn Thanh Bình quan tâm sâu sắc
với các cơng trình: “Cơng tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT”, đề tài mã số SPHN09-465NCSP, 2010, cũng như cuốn “Một số vấn đề trong CTCNL ở trường THPT
hiện nay” [11]. Ở đây các tác giả đề cập đến những vấn đề cơ bản của CTCNL,
những nội dung trong CTCNL ở trường THPT hiện nay từ góc nhìn của chuẩn nghề
nghiệp GV trung học.
Tác giả Nguyễn Xuân Tuyên (2005) “Biện pháp quản lý công tác GVCN lớp
của HT trường THPT ở tỉnh Yên Bái trong giai đoạn hiện nay” [32], nghiên cứu
tiến hành khảo sát cán bộ Sở GD, cán bộ quản lý nhà trường, GVCNL, GV bộ môn,
và HS. Nội dung khảo sát về vai trò GVCNL, nội dung cơng tác GVCNL, ảnh
hưởng của GVCNL trong q trình GD HS, và đánh giá của HS về các hoạt động
của GVCNL. Tác giả đã đề xuất 6 nhóm giải pháp quản lý công tác GVCNL.

9


Tác giả Nguyễn Thanh Bình (2016) khi nghiên cứu về “Nhu cầu được bồi
dưỡng năng lực chủ nhiệm của giáo viên trung học”[12], đã phân tích nhu cầu bồi
dưỡng năng lực cần có của đội ngũ GV chủ nhiệm bậc trung học trên địa bàn Hà
Nội trên cơ sở hệ thống các năng lực thành phần đáp ứng đổi mới GD phổ thơng.
Nội dung chương trình bồi dưỡng GV chủ nhiệm sẽ bao gồm hệ thống ngân hàng
các chủ đề được thiết kế theo tiếp cận năng lực thực hiện để họ có thể tự chọn

những chủ đề bù đắp những năng lực cần thiết của bản thân. Để đạt được mục tiêu
là phát triển năng lực cho GV chủ nhiệm cần phối hợp những hình thức bồi dưỡng
đa dạng phù hợp với nhu cầu, điều kiện của mỗi GV, đồng thời cần tạo ra động lực
tự bồi dưỡng để phát triển chuyên môn, nghiệp vụ liên tục ở mỗi GV để đáp ứng
yêu cầu đổi mới GD.
Tác giả Hoàng Gia Trang (2017), trong bài viết “Kĩ năng tư vấn tâm lí cơ
bản cho giáo viên chủ nhiệm ở trường trung học cơ sở”[34], cho rằng GVCN cần có
một số kĩ năng tư vấn tâm lí cơ bản sau: kĩ năng giao tiếp; kĩ năng xử lí thơng tin; kĩ
năng thấu hiểu HS; kĩ năng phối hợp các lực lượng trong và ngồi nhà trường; kĩ
năng hỗ trợ tìm kiếm giải pháp; kĩ năng đánh giá. GV thực hiện tốt cơng tác tư vấn
tâm lí cho HS sẽ góp phần hoàn thiện nhân cách của các em và nâng cao chất lượng
GD toàn diện cho các nhà trường.
Từ những vấn đề thực tiễn trong đổi mới quản lý giáo dục, tác giả Phan Văn
Có (2016) khi nghiên cứu về “Thực trạng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp các
trường trung học cơ sở huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau”[14] đã phân tích những ưu
điểm, nhược điểm và đề xuất một số biện pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ ở
trường THCS
Những kết quả nghiên cứu nói trên đã định hướng cho đội ngũ cán bộ quản
lý nói chung và HT các trường THCS trong việc nâng cao chất lượng CTCNL ở
Việt Nam hiện nay. Ở tình Bình Dương và Thị xã Thuận An, cũng đã có một vài
sáng kiến - kinh nghiệm của đội ngũ GV đề cập đến CTCNL ở trường THCS,
nhưng chưa có cơng trình nào nghiên cứu một cách cụ thể và đi sâu vào các biện
pháp quản lý CTCNL của HT các trường THCS. Vì vậy, đề tài tôi tập trung nghiên

10


cứu về “Biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng các trường trung
học cơ sở trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương”, nhằm góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục HS trên địa bàn Thị xã Thuận An.

1.2.

Một số khái niệm cơ bản

1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm về quản lý
Trong quá trình hình thành và phát triển xã hội, con người muốn tồn tại cần
phải có sự phối hợp với nhau trong một nhóm hay một tổ chức. Để tạo nên sự phối
hợp của nhóm hay tổ chức, trong hoạt động hướng đến mục đích chung, cần phải có
sự điều khiển thống nhất hoạt động và sự điều khiển ấy chính là “quản lý”.
Quản lý là loại hình lao động của con người trong xã hội nhằm đạt tới mục
tiêu của tổ chức, hay xã hội đề ra. Quản lý bao gồm mọi mặt trong đời sống xã hội
và là nhân tố không thể thiếu trong đời sống xã hội. Xã hội càng phát triển thì các
loại hình quản lý ngày càng phức tạp và đa dạng, đòi hỏi con người phải nghiên cứu
nó và khoa học quản lý ra đời từ đó, nó thúc đẩy q trình quản lý ở bậc cao hơn
nhằm đáp ứng yêu cầu xã hội.
Theo C. Mac “Tất cả mọi lao động trong xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cũng cần đến sự chỉ đạo để điều
hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ vận
động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của những khí quang độc lập của nó.
Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, cịn dàn nhạc thì cần phải có nhạc
trưởng” [13].
Xuất phát từ những quan niệm trên, có nhiều định nghĩa về “Quản lý” ở
nhiều góc cạnh khác nhau.
Theo quan điểm kinh tế học thì F.W Taylo (1911) người đề xuất thuyết
“Quản lý khoa học”. Ông cho rằng “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác
cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất” [20,
Tr27]. Quan điểm của Taylo là một trong những quan điểm đầu tiên đặt nền móng

11



khoa học quản lý hiện đại. Tuy nhiên quan điểm của ơng mang tính kinh tế, ít chú
trọng đến nhân tố con người [15].
Theo H. Fayol (1915) “Quản lý là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức điều
khiển, phối hợp và kiểm tra” [12,Tr 53] với thuyết quản lý theo hành chính Fayol
được coi là người đặt nền móng cho lý luận quản lý cổ điển. Ông cho rằng người
quản lý thành công được là do những phương pháp mà anh ta áp dụng chứ không
phải là phẩm chất cá nhân của anh ta. Điều này cho thấy ông rất quan tâm đến yếu
tố năng lực của người quản lý [15].
Nếu như F.W Taylo chú trọng khía cạnh kinh tế trong quản lý và H. Fayol
quan tâm đến vị trí năng lực của người quản lý thì Mary Parker Follet (1920) “Quản
lý là ra sức xây dựng tư tưởng phối hợp, hợp tác và sự thống nhất” [12,Tr29], theo
bà người lãnh đạo cần có tính kiên trì, năng lực thuyết phục, sự khéo léo trong cư
xử, tình độ hiểu biết cao [15].
Tác giả Vũ Dũng (2009) định nghĩa “Quản lý là sự tác động có định hướng,
có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thơng tin của chủ thể đến khách thể của
nó” [5,Tr 47]. Quản lý gồm công việc chỉ huy, định hướng và tạo điều kiện cho
những người khác thực hiện công việc và đạt được mục đích của nhóm hay tổ chức
[15].
Theo Hà Thế Ngữ (2001) “ Quản lý là quá trình định hướng, q trình có
mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định”[23]
Theo tác giả Trần Kiểm (1990) “ quản lý là sự tác động có mục đích đến tập
thể người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong suốt quá trình lao
động”[19].
Các định nghĩa trên tuy có khác nhau nhưng đều có chung nhận thức về quản
lý là sự tác động qua lại có định hướng, có kế hoạch, có mục tiêu của chủ thể quản
lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra”
1.2.1.2. Chức năng của quản lý
Tất cả hoạt động của quản lý thực hiện được thông qua chức năng quản lý.

Nếu xác định tốt chức năng quản lý, chủ thể quản lý tác động có định hướng, có

12


mục đích, có kế hoạch đến đối tượng quản lý đạt được mục tiêu đã đề ra. Có nhiều
quan điểm khác nhau về chức năng quản lý nhưng tất cả đều được chia thành 4
chức năng cơ bản: chức năng kế hoạch hóa; chức năng tổ chức; chức năng chỉ đạo;
chức năng kiểm tra.
*Chức năng kế hoạch hóa:
Chức năng kế hoạch hóa là q trình xác định mục tiêu và quyết định những
biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó. Thực chất của kế hoạch hóa là đưa tồn
bộ hoạt động vào kế hoạch, với mục đích, biện pháp rõ ràng, bước đi cụ thể và xác
định rõ các điều kiện cung ứng cho việc thực hiện mục tiêu.
Việc lập kế hoạch được thực hiện tốt sẽ tạo cơ sở vững chắc cho các giai
đoạn tiếp theo “Tổ chức”, “Chỉ đạo”, “Kiểm tra”. Nếu khơng có kế hoạch thì người
quản lý khơng thể chỉ đạo một tổ chức hay một tập thể đạt được mục tiêu đề ra. Và
khơng có kế hoạch thì người quản lý sẽ khơng định hướng được con đường đi đến
mục tiêu.
Trong quản lý nhà trường, kế hoạch hóa là một chức năng quan trọng, người
quản lý thực hiện tốt chức năng này có nghĩa là người quản lý đã định hướng đúng
và vạch ra cho tập thể con đường đúng đắn đi đến mục tiêu.
*Chức năng tổ chức
Quản lý trường trung học điều quan trọng nhất của công tác tổ chức là xác
định rõ vai trò của từng bộ phận, cá nhân trong tổ chức và đảm bảo mối quan hệ, sự
thống nhất và đồng bộ về tổ chức.
Tác giả Nguyễn Lộc “Tổ chức là quá trình sắp xếp con người và các nguồn
lực để cùng nhau làm việc nhằm đạt tới một mục tiêu cụ thể” [5,Tr125] Việc tổ
chức sẽ xác định ai làm việc gì, ai sẽ phụ trách ai và cách thức những cá nhân và
những bộ phận khác nhau của tổ chức liên hệ với nhau như thế nào. Tất cả công

việc này thực hiện được thông qua nhiều hình thức khác nhau và cần phải lựa chọn
hình thức tốt nhất phù hợp với nhu cầu trong thực tiễn.
*Chức năng chỉ đạo

13


Chỉ đạo là quá trình tác động của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý
nhằm góp phần thực hiện tốt mục tiêu đã đề ra. Chỉ đạo là sự tác động có chủ đích
của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm khích lệ, khơi dậy động lực cá nhân
hăng say làm việc để hoàn thành tốt mục tiêu đã đề ra. Chỉ đạo thể hiện mối quan hệ
con người với con người và quá trình giải quyết những mối quan hệ đó, để họ tự
nguyện nhiệt tình phấn đấu thực hiện mục tiêu.
*Chức năng kiểm tra
Kiểm tra là một khâu quan trọng trong quá trình quản lý, sau khi xác định
mục tiêu, tiến hành lập kế hoạch, triển khai thực hiện các mục tiêu, cần phải tiến
hành kiểm tra quá trình thực hiện. Hoạt động kiểm tra đánh giá nhằm xem xét việc
triển khai các quyết định trong thực tiễn, từ đó có những điều chỉnh, khắc phục
những sai sót trong q trình thực hiện cho phù hợp thực tế nhằm đạt được mục tiêu
đề ra.
Kiểm tra là xem xét sự việc diễn ra đúng cách, đúng giờ. Nó giúp cho việc
thực hiện những đóng góp của các cá nhân và tập thể phù hợp với kế hoạch của tổ
chức. Kiểm tra giúp đảm bảo, hồn thành cơng việc thơng qua tổ chức, đồng thời
kiểm tra giúp cho mọi người tuân thủ theo trình tự, thủ tục, và chính sách của tổ
chức.
Kiểm tra giúp cho chủ thể quản lý tìm ra những nguyên nhân, hạn chế của sự
thành cơng cũng như thất bại, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm và có những giải
pháp, đề xuất khắc phục những hạn chế trong công tác quản lý nhằm đạt được mục
tiêu đề ra.
Tóm lại, hoạt động quản lý được hình thành thơng qua các chức năng quản

lý; chức năng kế hoạch hóa; chức năng tổ chức; chức năng chỉ đạo; chức năng kiểm
tra, các chức năng này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tạo thành một quy trình
quản lý.

14


×