TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
THANH TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN WIN WIN
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Diện
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thanh Trúc
MSSV: 1220620231
Khóa: 2012 – 2016
Ngành: Kế tốn
BÌNH DƢƠNG, THÁNG 06 NĂM 2016
0
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
THANH TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN WIN WIN
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Diện
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thanh Trúc
MSSV: 1220620231
Khóa: 2012 – 2016
Ngành: Kế tốn
BÌNH DƢƠNG, THÁNG 06 NĂM 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt những năm em ngồi trên ghế nhà trường được thầy cô giúp đỡ để
em học hỏi và tích lũy được rất nhiều kiến thức, bên cạnh đó thời gian qua em được
thực tập tại cơng ty TNHH Kiểm Toán Win Win, đã giúp em học hỏi, biết thêm
nhiều được rất nhiều về những nghiệp vụ thực tế liên quan trong chun ngành kế
tốn. Ngồi ra cịn nhờ vào sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong công ty đã em
rút ra được nhiều kinh nghiệm giữa những bài giản ở trường và thực tế.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô cùng ban giám
hiệu trường ĐH Thủ Dầu Một đã hết lòng giảng dạy và trang bị kiến thức quý báu
để em bước ra xã hội. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy cơ
giảng viên đã nhiệt tình hướng dẫn em viết khóa luận tốt nghiệp này.
Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em được đến và thực tập tại cơng ty, đồng thời có được sự quan tâm
giúp đỡ của ban giám đốc, các anh chị phịng kế tốn đã tận tình giúp đỡ em trong
suốt thời gian thực tập.
Đối với bản thân em, đề tài thực tập này là kết quả của việc áp dụng những lý
thuyết đã học ở vào trong thực tế. Tuy đã nhận nhiều sự giúp đở của nhà trường và
công ty nhưng do kiến thức còn nhiều hạn chế nên khơng tránh khỏi những thiếu
xót. Chính vì vậy em rất mong được sự đóng góp ý kiến quý báu của thầy hướng
dẫn cũng như các cô chú, anh chị trong công ty cho bài báo cáo này.
Cuối cùng em xin kính chúc các thầy cơ giáo ln dồi dào sức khỏe và đạt
được nhiều thành công trên con đường giản dạy. Kính chúc q cơng ty sức khỏe,
gặp nhiều thuận lợi trong kinh doanh và chúc cho công ty ngày càng phát triển.
Bình Dương, ngày 05 tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực tập
NGUYỄN THANH TRÚC
ii
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN THANH TOÁN ......................................................................................... 3
1.1.
1.2.
1.3.
Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền .............................................3
1.1.1.
Kế toán vốn bằng tiền ............................................................................. 3
1.1.2.
Kế toán tiền mặt tại quỹ .......................................................................... 4
1.1.3.
Kế toán tiền gửi ngân hàng ..................................................................... 8
1.1.4.
Kế toán tiền đang chuyển...................................................................... 11
Những vấn đề chung về kế toán các khoản thanh toán ...............................12
1.2.1.
Kế toán khoản phải thu khách hàng ...................................................... 12
1.2.2.
Kế toán khoản tạm ứng ......................................................................... 14
1.2.3.
Kế toán các khoản phải thu nội bộ........................................................ 15
1.2.4.
Kế toán phải thu khác ........................................................................... 16
1.2.5.
Kế tốn dự phịng phải thu khó địi ...................................................... 17
1.2.6.
Kế toán phải trả các nhà cung cấp ........................................................ 18
1.2.7.
Kế toán các khoản phải trả người lao động .......................................... 20
Phương pháp phân tích các tỷ số tài chính ..................................................21
1.3.1.
Nhóm tỷ số khả năng thanh tốn .......................................................... 21
1.3.2.
Nhóm tỷ số quản trị nợ ......................................................................... 23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN WIN WIN ........................................................................... 24
2.1.
2.2.
Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm Tốn Win Win ...................24
2.1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ....................................... 24
2.1.2.
Cơ cấu tổ chức quản lý ......................................................................... 25
2.1.3.
Tổ chức bộ máy kế tốn ........................................................................ 27
2.1.4.
Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ................................................ 28
Thực trạng về cơng tác kế tốn Vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn tại
Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Win Win .......................................................................28
2.2.1
Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn tại cơng ty .. 28
iv
2.2.2
Kế toán tiền mặt .................................................................................... 29
2.2.3
Kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................................... 38
2.2.4
Kế toán phải thu khách hàng ................................................................ 41
2.2.5
Kế toán khoản phải trả nhà cung cấp .................................................... 46
2.2.6
Kế toán phải trả người lao động ........................................................... 48
2.2.7
Phân tích tình hình tài chính Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Win Win .... 52
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KHOẢN THANH TỐN TẠI CƠNG
TY TNHH KIỂM TỐN WIN WIN ..................................................................... 60
3.1
Nhận xét chung ............................................................................................60
3.2
Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản thanh
toán tại Cty Kiểm Toán Win Win .............................................................................61
3.2.1.
Giải pháp về công tác tổ chức và quản lí tại cơng ty ............................ 61
3.2.2.
Giải pháp về cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty ...................... 62
3.2.3.
Giải pháp về cơng tác kế tốn các khoản thanh tốn tại cơng ty .......... 65
3.2.4.
Giải pháp về việc nâng cao tình hình tài chính của cơng ty ................. 65
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 67
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.
TK
:
Tài khoản
2.
VND
:
Việt Nam Đồng
3.
TM
:
Tiền Mặt
4.
TGNH
:
Tiền gửi ngân hàng
5.
PC
:
Phiếu Chi
6.
PT
:
Phiếu Thu
7.
TSCĐ
:
Tài sản cố định
8.
GTGT
:
Giá trị gia tăng
9.
GBN
:
Giấy báo nợ
10.
GBC
:
Giấy báo có
11.
LTT
:
Lệnh thanh tốn
12.
UNC
:
Ủy nhiệm chi
13.
BQLNH
:
Bình qn liên ngân hàng
14.
CCDV
:
Cung cấp dịch vụ
15.
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
16.
HĐ
:
Hóa đơn
17.
TGHĐ
:
Tỷ giá hối đối
18.
KH
:
Khách hàng
19.
NCC
:
Nhà cung cấp
20.
CĐKT
:
Cân đối kế tốn
21.
CNV
:
Cơng nhân viên
22.
BĐS
:
Bất động sản
23.
XDCB
:
Xây dựng cơ bản
24.
BHXH
:
Bảo hiểm xã hội
25.
BHYT
:
Bảo hiểm y tế
26.
BHTN
:
Bảo hiểm thất nghiệp
27.
KPCĐ
:
Kinh phí cơng đồn
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng kiểm kê quỹ tiền mặt
Bảng 2.2: Sổ quỹ tài khoản tiền mặt
Bảng 2.3: Sổ chi tiết tài khoản tiền mặt
Bảng 2.4: Sổ cái tài khoản tiền mặt
Bảng 2.5: Sổ chi tiết tài khoản tiền gửi ngân hàng
Bảng 2.5: Sổ tiền gửi ngân hàng
Bảng 2.7: Sổ cái tài khoản tiền gửi ngân hàng
Bảng 2.8: Sổ chi tiết tài khoản thanh toán với người mua
Bảng 2.9: Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng
Bảng 2.10: Sổ chi tiết tài khoản thanh toán với người bán
Bảng 2.11: Sổ cái tài khoản phải trả nhà cung cấp
Bảng 2.12: Sổ cái tài khoản phải trả người lao động
Bảng 2.13: Sổ nhật ký chung
Bảng 2.14: Tóm tắt hoạt động kinh doanh qua 3 năm
Bảng 2.13: Cơ cấu các khoản phải thu qua 3 năm
Bảng 2.16: Cơ cấu các khoản nợ ngắn hạn qua 3 năm
Bảng 2.17: Các chỉ tiêu khả năng thanh toán qua 3 năm
Bảng 2.18: Các chỉ tiêu quản trị nợ qua 3 năm
Bảng 3.1: Sổ nhật kí thu tiền (mẫu)
Bảng 3.2: Sổ nhật kí chi tiền (mẫu)
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
1.1 - Sơ đồ hạch tốn kế toán tiền mặt (VNĐ)
1.2 - Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt (ngoại tệ)
1.3 - Sơ đồ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng (VNĐ)
1.4 - Sơ đồ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng (ngoại tệ)
1.5 - Sơ đồ hạch toán kế toán tiền đang chuyển
1.6 - Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu khách hàng
1.7 - Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản tạm ứng
1.8 - Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu nội bộ
1.9 - Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu khác
1.10 - Sơ đồ hạch toán kế tốn dự phịng phải thu khó địi
1.11 - Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả người bán
1.12 - Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả người lao động
2.1 - Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty
2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2.3 - Sơ đồ ghi sổ kế toán tiền mặt
2.4 - Sơ đồ ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng
2.5 - Sơ đồ ghi sổ phải thu khách hàng
viii
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt cùng
với sự quản lý của nhà nước ta, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì
phải quan tâm đến rất nhiều vấn đề. Và hơn thế bất cứ doanh nghiệp nào đi vào hoạt
động mục đích cuối cùng của họ vẫn là lợi nhuận. Muốn doanh nghiệp mình đạt
được lợi nhuận thì bắt buộc doanh nghiệp phải tìm hiểu, nghiên cứu thị trường, tổ
chức kinh doanh có hiệu quả và đặc biệt hơn hết là việc quản lí tài chính.
Trong quản lý tài chính, người quản lí phải nắm bắt được mọi mặt tình hình
tài chính của doanh nghiệp mình. Và bộ phận cung cấp thơng tin tài chính cho
người quản lí khơng ai khác chính là bộ phận kế tốn. Nhờ có bộ phận kế tốn mà
người quản lí có thể theo dõi, quản lí một cách chặt chẽ mọi chứng từ, nghiệp vụ
kinh tế phát sinh cùng mọi thơng tin tài chính liên quan đến doanh nghiệp mình. Vì
vậy có thể nói bộ phận kế tốn giữ một vai trị tích cực trong việc quản lý, là công
cụ của người quản lý điều hành, kiểm soát các hoạt động kinh doanh. Nhằm đảm
bảo cung cấp thông tin cần thiết cho việc quản lý, điều hành cũng như là quản lý vĩ
mô nhà nước. Người kế toán phải tự hạch toán, đảm bảo doanh nghiệp hoạt động có
lợi nhuận. Từ đó nâng cao lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. Ngồi ra thì
việc quản lí chặt chẽ bộ phận kế tốn chính là cách ngầm xây dựng nguồn lực tài
chính doanh nghiệp một cách vững chắc nhất.
Trong bộ phận kế tốn thì kế tốn thanh tốn chính là người trực tiếp hạch
tốn, theo dõi những thơng tin tài chính hay là những nghiệp vụ kinh tế phát sinh
của doanh nghiệp mình. Trách nhiệm cụ thể của người kế toán thanh toán là đảm
nhiệm công tác vốn bằng tiền và công tác các khoản thanh tốn tại doanh nghiệp.
Mặc dù khi nhắc đến cơng tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn nó
khơng là một vấn đề q mới mẻ nhưng đó là vấn đề rất được doanh nghiệp chú
trọng quan tâm vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc quản lí và việc phát triển bền lâu
của doanh nghiệp . Từ nhận thức này nên trong thời gian thực tập tại Công ty Kiểm
1
Tốn Win Win em chọn đề tài “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn vốn bằng
tiền và các khoản thanh tốn tại Cơng ty Kiểm Tốn Win Win” để nghiên cứu
thực tế và tiến hành viết khóa luận tốt nghiệp. Với những hiểu biết thông qua kiến
thức khi em ngồi trên ghế nhà trường và thời gian thực hành thực tế còn hạn chế,
em rất mong sẽ nhận được sự giúp đỡ của lãnh đạo công ty cùng các anh chị trong
phịng kế tốn để em nắm bắt được cũng như hoàn thành tốt đề tài trong lĩnh vực kế
toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại cơng ty.
2. Đối tƣợng nghiên cứu:
-
Đề tài đi sâu tìm hiểu về thực trạng để hồn thiện cơng tác kế toán vốn bằng
tiền và các khoản thanh toán năm 2014 tại Cơng ty Kiểm Tốn Win Win.
3.Mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu chung:
Đề tài được thực hiện nhằm tìm hiểu thực trạng để hồn
thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và khoản thanh tốn tại Cơng ty Kiểm Tốn
Win Win.
Mục tiêu cụ thể:
Giúp bản thân củng cố kiến thức, đối chiếu những kiến
thức đã học với thực tế và rút kinh nghiệm làm việc cho bản thân. Mơ tả tình hình
kế tốn vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn tại Cơng ty Kiểm Tốn Win Win. Từ
đó, nhận xét và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng
tiền và các khoản thah tốn tại cơng ty.
4.Phạm vi nghiên cứu
-
Phạm vi khơng gian: Phịng kế tốn Cơng ty Kiểm Tốn Win Win, Tịa nhà
The Sun, số 48, đường Hoàng Văn Thụ, P.Chánh Nghĩa, Tp. Thủ Dầu Một, Bình
Dương.
-
Phạm vi thời gian: số liệu trong năm 2014.
5.Phƣơng pháp nghiên cứu
-
Tiếp cận, thu thập số liệu thơng qua chứng từ và sổ sách kế tốn tại Công ty.
-
Quan sát và tiếp thu ý kiến, kinh nghiệm của các anh chị trong phịng kế tốn
của Cơng ty. Tham khảo ý kiến của các giáo viên hướng dẫn.
-
Tham khảo một số tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
2
6. Kết cấu của đề tài
Nội dung gồm 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.
Chương 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Cơng ty
TNHH Kiểm Tốn Win Win.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và
các khoản thanh tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm Toán Win Win.
3
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN THANH TOÁN
1.1.
Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền
1.1.1.
Kế toán vốn bằng tiền
1.1.1.1. Khái niệm về vốn bằng tiền
-
Vốn bằng tiền: Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình
thái tiền tệ, là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, là chỉ tiêu quan trọng để
đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp.
1.1.1.2. Phân loại vốn bằng tiền
Phân loại theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp được chia thành:
-
Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Là các loại giấy bạc do Ngân hàng Nhà
Nước Việt Nam phát hành, được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-
Ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc không phải do Ngân hàng
Nhà Nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành chính thức trên thị
trường Việt Nam như các đồng: đô la Mỹ (USD), bảng Anh (GBP), phrăng Pháp
(FFr), yên Nhật (JPY),..
-
Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất, tuy nhiên được lưu trữ chủ
yếu là vì mục tiêu an tồn hoặc một mục đích bất thường khác chứ khơng phải vì
mục đích thanh tốn trong kinh doanh.
Phân loại theo nơi quản lý vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:
-
Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý, ngân phiếu hiện đang được giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu
chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
-
Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng.
3
Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vận động để hồn thành chức
-
năng phương tiện thanh tốn/q trình vận động từ trạng thái này sang trạng thái
khác.
1.1.1.3. Vốn bằng tiền bằng ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
Ngoại tệ là đồng tiền của nước này đối với nước khác, nó có thể được chi trả
-
trực tiếp hoặc thơng qua đồng tiền thứ ba trong thanh tốn quốc tế.
Vàng bạc là một kim loại quý được sản xuất để tiêu dùng, vàng bạc thu hút
-
được nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư.
-
Kim khí quý là các kim loại có tính q hiếm ở tự nhiên và có giá trị kinh tế.
-
Đá quý là các chất rắn có giá trị thẩm mỹ cao, có độ cứng và chống ăn mịn.
1.1.1.4. Nhiệm vụ của kế tốn vốn bằng tiền
Hàng ngày phản ánh kịp thời tình hình thu, chi, tồn quỹ,việc chấp hành định
-
mức tồn quỹ tiền mặt. Thường xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách.
Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý nghiêm
-
ngoặt việc sử dụng các loại vốn bằng tiền.
Phản ánh các khoản tiền đang chuyển kịp thời, phát hiện nguyên nhân bị ách
-
tắc để doanh nghiệp có biện pháp kịp thời và thích hợp giải phóng tiền đang chuyển.
Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thởi tình hình các loại vàng bạc, kim khí, đá
-
quý và ngoại tệ. Giám sát việc chấp hành quy định về quản lý các loại vốn bằng
tiền.
1.1.2.
Kế toán tiền mặt tại quỹ
1.1.2.1. Tài khoản sử dụng
TK 111- Tiền mặt để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ Tiền mặt.
Tài khoản này có 3 Tài khoản cấp 2:
TK 1111- Tiền Việt Nam;
TK 1112- Ngoại tệ
TK 1113- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
4
Tiền mặt tăng do:
-
TK 111 – Tiền Mặt
Tiền mặt giảm do:
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, -
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu,
vàng bạc, ngoại tệ, kim khí, đá quý vàng bạc, ngoại tệ, kim khí, đá quý xuất
nhập quỹ.
-
quỹ.
Số tiền mặt , vàng bạc, ngoại tệ, -
Số tiền mặt, vàng bạc, ngoại tệ,
kim khí, đá quý thừa ở quỹ phát hiện kim khí, đá quý thiếu ở quỹ phát hiện khi
khi kiểm kê.
-
kiểm kê.
Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái -
Chênh lệch giảm TGHĐ do đánh
do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền
(đối với tiền mặt ngoại tệ).
mặt ngoại tệ).
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
SDCK: các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
kim khí, đá q,..cịn tồn quỹ tiền mặt
cuối kỳ.
1.1.2.2.
Chứng từ, sổ sách sử dụng
-
Phiếu thu;
-
Phiếu chi;
-
Biên lai thu tiền;
-
Bảng kiểm kê quỹ;
-
Bảng kê quỹ dùng cho tiền VNĐ, vàng bạc, ngoại tệ, đá quý..
1.1.2.3. Trình tự hạch tốn
5
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt (VNĐ)
TK 111-Tiền mặt (VNĐ)
112
112
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
121, 128, 221
222, 223, 228
121, 128, 221
222, 223, 228
Thu hồi CK vốn đầu tư (giá gốc)
131, 136, 138
141, 144, 244
Thu hồi nợ phải thu, ký cược,
ký quỹ bằng tiền mặt
311, 341
152, 153, 156,
211, 217, 611
Mua vật tư, hàng hố, cơng cụ,
TSCĐ,…bằng tiền mặt
333
Nhận trợ cấp, trợ giá từ
Ngân sách Nhà Nước
411
141, 241, 627
641, 642, 811
Chi tạm ứng và chi phí phát
sinh bằng tiền mặt
133
Thuế GTGT
Vay ngắn, dài hạn
338, 344
Đầu tư ngắn, dài hạn bằng tiền mặt
Nhận ký quỹ, ký cược
311, 315, 331
Thanh toán nợ phải trả
bằng tiền mặt
Nhận vốn được cấp, góp
bằng tiên mặt
Ký cược, ký quỹ bằng
tiên mặt
144, 244
511, 515, 711
Doanh thu, thu nhập khác
bằng tiên mặt
338 (1)
138 (1)
Tiền mặt thừa phát hiện khi
kiểm kê
Tiền mặt thiếu phát hiện khi
kiểm kê
6
-
Trường hợp khi có phát sinh nghiệp vụ bằng ngoại tệ:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt (Ngoại tệ)
TK 111-Tiền mặt (Ngoại Tệ)
152, 153, 156, 211, 217
511, 711
241, 627, 542, 133,…
Doanh thu, thu nhập khác phát
sinh bằng ngoại tệ (TGTT) Mua vật tư, hàng hố, cơng cụ,
TSCĐ,…bằng ngoại tệ
(đồng thời ghi Nợ TK 007)
GIAI
ĐOẠN
131, 136, 138
SẢN
Thu nợ phải thu bằng
XUẤT
ngoại tệ
KINH
(TGGS)
(TGTT)
DOANH
635
515
Lãi
Lỗ
(đồng thời ghi Nợ TK 007)
(TGGS) (TGTT)
515
Lãi
635
Lỗ
(đồng thời ghi Có TK 007)
311, 315, 331
Thanh tốn nợ vay
bằng ngoại tệ
515
(TGGS)
(TGGS)
635
Lãi
Lỗ
(đồng thời ghi Có TK 007)
………………………………………………………………………………………
Mua vật tư, hàng hố, cơng
cụ,211, 241
151,
TSCĐ,…bằng ngoại tệ
(TGGS)
413
(TGTT)
0
Lỗ
Lãi
GIAI
ĐOẠN
TRƯỚC
HOẠT
ĐỘNG
311, 315, 341
Thanh tốn nợ phải trả, vay
bằng ngoại tệ
(TGGS)
(TGGS)
413
0
Lãi
Lỗ
………………………………………………………………………………………
ĐÁNH
GIÁ
413
413
LẠI
0
0
Chênh lệch tỷ giá tăng do
Chênh lệch tỷ giá giảm do
SỐ
đánh giá lại ngoại tệ
đánh giá lại ngoại tệ
DƯ
CUỐI
NĂM
7
1.1.3.
Kế toán tiền gửi ngân hàng
1.1.3.1. Tài khoản sử dụng
TK 112- Tiền gửi ngân hàng để theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng
giảm của tiền gửi tại ngân hàng để tiện việc kiểm tra, đối chiếu.
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
TK 1121- Tiền Việt Nam
TK 1122- Ngoại tệ
TK 1123-Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
-
TK 112 - TGNH
Các khoản tiền Việt Nam, ngoại Các khoản tiền Việt Nam, ngoại
tệ, kim khí, đá quý gửi vào ngân hàng.
-
tệ, kim khí, đá quý rút ra từ ngân hàng.
Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh -
Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh
giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
SDCK: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim
khí, đá quý hiện còn gửi tại ngân hàng.
1.1.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
-
Giấy báo nợ (khi doanh nghiệp rút tiền)
-
Giấy báo có (khi doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng)
-
Bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như: ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi,..
-
Sổ phụ ngân hàng.
1.1.3.3. Trình tự hạch tốn
8
Sơ đồ 1.3: Sơ dồ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng (VNĐ)
TK 112-TGNH (VNĐ)
511, 515, 711
Doanh thu và thu nhập
3331
133
Thuế GTGT phải nộp
121, 221
152,153, 156
611, 211, 217…
Thanh toán tiền mua vật tư
hàng hóa, TSCĐ
Thuế GTGT
đầu vào(nếu có)
635
Lỗ
Giá bán
Thanh lý các khoản đầu tư
515
Lãi
131, 138, 141
Thu hồi các khoản nợ phải thu
Thu tiền tạm ứng thừa
241
Chi đầu tư XDCB, sửa chữa
TSCĐ
154, 635, 642
Chi phí hoạt động SXKD
133
Thuế GTGT
đầu vào(nếu có)
811
Chi phí khác
311, 341
Vay ngắn hạn bằng tiền
411
Nhận vốn góp, vốn đầu tư
111
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
331, 311, 334
338, 341
Thanh toán các khoản
nợ phải trả
421, 419
Trả cổ tức, mua lại cổ
phiếu cũ
338, 341
411
Nhận ký quỹ, ký cược
Trả vốn cho chủ sở hữu,
bên góp vốn
111
Rút TGNH về nhập quỹ
9
-
Nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ:
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng (ngoại tệ)
151, 152, 153, 156
TK 112-TGNH (Ngoại tệ)
211, 213, 217, 241
511, 711
623, 627, 642, 133
GIAI
ĐOẠN
SẢN
XUẤT
KINH
DOANH
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ,
dịch vụ
515
635
lãi
lỗ
311, 315, 331
336, 341, 342
Thanh toán nợ phải trả, vay
bằng ngoại tệ
515
635
Doanh thu, thu nhập
bằng ngoại tệ
131, 136
138
Thu nợ phải thu
bằng ngoại tệ
635
515
151, 152, 211,
213, 214
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
413
GIAI
ĐOẠN
TRƯỚC
HOẠT
ĐỘNG
311, 315, 331,
336, 341, 342
Thanh tốn nợ phải trả, vay bằng
tiền gửi ngân hàng
413
ĐÁNH
GIÁ
LẠI
SỐ DƯ
CUỐI
NĂM
413
413
Chênh lệch tỷ giá tăng do
đánh giá lại ngoại tệ
10
Chênh lệch tỷ giá giảm do
đánh giá lại ngoại tệ
1.1.4.
Kế toán tiền đang chuyển
1.1.4.1. Tài khoản sử dụng
-
TK 113 - Tiền đang chuyển
Các khoản tiền (Tiền Việt Nam, Số kết chuyển vào tài khoản tiền
ngoại tệ, séc..) đã nộp vào ngân hàng, kho gửi ngân hàng hoặc các tài khoản có
bạc hoặc đang chuyển qua bưu điện liên quan.
nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng hoặc đơn vị được thụ hưởng.
-
Chênh lệch giảm tỷ giá hối đối
do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang
Chênh lệch tăng tỷ giá hối đối do chuyển cuối kỳ.
đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang
chuyển cuối kỳ.
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
SDCK: các khoản tiền cịn đang chuyển
cuối kỳ.
1.1.4.2. Chứng từ sử dụng
-
Phiếu chi; Giấy nộp tiền;
-
Biên lai thu tiền; Phiếu chuyển tiền,..
1.1.4.3.
Trình tự hạch tốn
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền đang chuyển
TK 113-Tiền đang chuyển
111
112
Xuất tiền gửi vào ngân hàng
Nhận được GBC của ngân
chưa nhận được GBC
hàng về số tiền đã gửi
131, 138
331, 333, 338
Thu nợ nộp thẳng vào ngân
Nhận được GBC của ngân
hàng chưa nhận được GBC
hàng về số tiền đã gửi
511,512,515,711
Thu tiền bán hàng nộp vào ngân
hàng chưa nhận được GBC
331
Thuế GTGT phải nộp
413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh
giá lại số dư ngoại tệ CK
11
Chênh lệch tỷ giá tăng do
đánh giá lại số dư ngoại tệ
CK
413
Những vấn đề chung về kế toán các khoản thanh toán
1.2.
1.2.1.
Kế toán khoản phải thu khách hàng
1.2.1.1. Tài khoản sử dụng
TK 131 - Khoản phải thu khách hàng
Số tiền phải thu của khách -
-
Số tiền khách hàng đã trả nợ; Số tiền
hàng về sản phẩm, hàng hoá, bất đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;
động sản đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch -
Khoản giảm giá hàng bán cho khách
vụ đã cung cấp và được xác định là hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có
đã bán trong kỳ;
khiếu nại;
Số tiền thừa trả lại cho khách -
-
Doanh thu của số hàng đã bán bị
người mua trả lại (Có hoặc khơng thuế
hàng.
GTGT);
-
Số tiền chiết khấu thanh tốn và chiết
khấu thương mại (CKTM) cho người mua.
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
SDCK: Số tiền phải thu khách hàng.
1.2.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
-
Hóa đơn GTGT liên 3; Phiếu thu; Giấy báo có;
-
Sổ sách sử dụng; Sổ chi tiết thanh toán với người bán;
-
Bảng tổng hợp chi tiết theo dõi cho từng đối tượng khách hàng;
-
Các sổ kế toán tổng hợp phải thu khách hàng.
1.2.1.3. Trình tự hạch tốn
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu khách hàng
12
TK 131-Phải thu khách hàng
511, 515
152, 156
Thu hồi các khoản phải thu 152, 156
133
Thuế GTGT
635
Triết khấu thanh toán trừ vào
số phải thu
Doanh thu chưa thu tiền
3331 Thuế GTGT
(nếu có)
711
Lỗ tỷ giá
Phải thu từ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ
3331
Thu các khoản phải thu bằng 111, 112
ngoại tệ của hoạt động SXKD
Thuế GTGT ( nếu có )
515
111, 112
Các khoản chi hộ cho khách hàng,
đơn vị ủy thác nhập khẩu
Các khoản phải trả thêm do trao
đổi TSCĐ
Lãi tỷ giá
Thu các khoản phải thu hoặc
khách hàng ứng trước tiền hàng
Thanh toán bù trừ phải thu
và phải trả
331
521
Các khoản giảm CKTM, hàng
bán bị trả lại
doanh thu trừ
vào số phải thu Thuế GTGT 333(3331)
khách hàng
Nợ khó địi
xử lý xóa sổ
413
Nếu đã
trích lập
Nếu chưa
trích lập
Cuối niên độ, ghi nhận
chênh lệch tỷ giá giảm do
đánh giá số dư các khoản
phải thu có gốc ngoại tệ
Cuối niên độ, ghi nhận chênh
lệch tỷ giá tăng do đáng giá số
dư các khoản phải thu của
khách hàng có gốc ngoại tệ
13
159(1592)
642
413
1.2.2.
Kế toán khoản tạm ứng
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng
TK 141 – Tạm Ứng
-
Các khoản tiền và vật tư đã -
Các khoản tạm ứng đã được thanh toán;
tạm ứng cho người lao động trong -
Số tiền tạm ứng sử dụng không hết nhập
lại quỹ hoặc trừ vào lương;
công ty;
Các khoản vật tư sử dụng không hết
-
nhập lại kho;
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
SDCK: Tạm ứng chưa thanh tốn
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng
-
Giấy đề nghị tạm ứng; Giấy đề nghị thanh tốn;
-
Giấy thanh tốn tạm ứng; Bảng hồn ứng
-
Phiếu chi; Phiếu thu; Biên lai thu tiền
1.2.2.3. Trình tự hạch tốn
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản tạm ứng
TK 141-Tạm Ứng
111
Số chi không hết nhập
lại quỹ
111, 112
Tạm ứng bằng tiền
Thanh
toán
tạm
ứng
152, 153
Tạm ứng bằng vật tư
Khấu trừ vào lương
133
334
152, 156, 154,
642,…
Số quyết toán chi tạm
ứng được duyệt
111, 112
Số chi thêm (số thực chi
được duyệt > số tạm ứng )
14
1.2.3.
Kế toán các khoản phải thu nội bộ
1.2.3.1. Tài khoản sử dụng
TK 136 - Phải thu nội bộ
Số vốn đơn vị kinh doanh đã giao cho -
-
Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị
cấp dưới; Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị thành viên; Quyết toán với đơn vị
cấp trên cấp dưới;
thành viên về kinh phí sự nghiệp đã
Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, cấp, đã sử dụng;
-
các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp; Số tiền -
Số tiền đã thu về khoản phải
đơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp thu nội bộ; Bù trừ phải thu, phải trả
trên phải giao xuống;
trong nội bộ của cùng một đối tượng;
Số tiền thu về do bán hàng hóa, dịch
-
vụ, sản phẩm cho đơn vị cấp trên, cấp dưới,
giữa các dơn vị nội bộ;
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
SDCK: Số nợ cịn phải thu ở các đơn vị nội
bộ
1.2.3.2. Trình tự hạch tốn
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu nội bộ
TK 138 - Phải thu nội bộ
411
111, 112, 152, 156
Vốn kinh doanh tăng ở đơn vị trực Thu hồi vốn kinh doanh ở các
thuộc do ngân sách cấp trực tiếp, do
đơn vị trực thuộc
đơn vị trực thuộc tự bổ sung
211, 213
111, 112, 152,
Thu hồi vốn kinh
155, 156
Cấp vốn cho đơn vị trực thuộc bằng Giá trị doanh ở đơn vị Nguyên
còn lại trực thuộc bằng
giá
tiền, vật tư, hàng hóa
TSCĐ
211
Nguyên Cấp vốn cho đơn Giá trị
giá
vị trực thuộc bằng còn lại
214
TSCĐ
214
Giá trị
hao mòn
Giá trị
hao mòn
15
1.2.4.
Kế toán phải thu khác
1.2.4.1. Tài khoản sử dụng
TK 138 - Phải thu khác
Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý; Giá Kết chuyển giá trị tài sản
-
trị tài sản mang đi cầm cố, ký quỹ, ký
thiếu vào các tài khoản liên quan
cược ngắn hạn;
theo biên bản xử lý;
Phải thu của cá nhân, tập thể đối
-
-
Nhận lại tài sản đem đi cầm
với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên
cố, ký cược, ký quỹ hoặc đã thanh
nhân và có biện pháp xử lý ngay;
toán;
-
-
Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi
nhuận được chia từ hoạt động đầu tư tài
Số tiền đã thu được về các
khoản nợ phải thu;
chính;
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
SDCK: Các khoản nợ phải thu khác chưa
thu được
1.2.4.2. Trình tự hạch tốn
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu khác
TK 138-Phải thu khác
111, 112
111, 112, 334
Khi thu hồi cá khoản phải thu
Tiền phát hiện thiếu chưa rõ
khác của cá nhân tổ chức
nguyên nhân chờ xử lý
Bắt bồi thường
Xử lý hao
152, 153, 156
hụt mất mát
Giá trị hàng tồn kho, hao hụt
Phần còn lại sau
632
hàng
tồn
kho
khi bắt bồi thường
chờ xử lý
214
211
tính vào giá vốn
TSCĐ phát hiện thiếu
111,112
Nhận lại tiền ký quỹ, ký cược
khi kiềm kê chờ xử lý
ngắn hạn
152, 241 Chi phí VL, nhân cơng vượt
811
mức bình thường bắt bồi
Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, trừ
thường cá nhân tổ chức
vào tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn
111,112,152,153,156
Nếu đã trích lập159(1592)
Các khoản cho vay, mượn tạm
Xử lý xóa nợ
642
thời hoặc đem cầm cố, ký quỹ,
Nếu chưa trích lập
phải
thu
khác
515
ký cược ngắn hạn
TK004
Lợi nhuận cổ tức được chia chưa
Đồng thời ghi
nhận, lãi trái phiếu trả sau
16