Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ sinh viên trường đại học thủ dầu một

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 55 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN THAM GIA
CUỘC THI SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2014-2015

XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN
HỖ TRỢ SINH VIÊN ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN THAM GIA
CUỘC THI SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2014-2015

XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN
HỖ TRỢ SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

Sinh viên thực hiện: VÕ VƯƠNG ĐẠI BIỆN

Nam, Nữ: Nam

Dân tộc: Kinh
Lớp, khoa: D11PM01, khoa CNTT
Ngành học: Kỹ thuật Phần mềm

Người hướng dẫn: Ths. Bùi Thanh Khiết


Năm thứ: 4 /Số năm đào tạo: 4


UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ SINH VIÊN TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
- Sinh viên thực hiện: VÕ VƯƠNG ĐẠI BIỆN
- Lớp: D11PM01

Khoa: Công Nghệ Thông Tin

Năm thứ: 4 Số năm đào tạo: 4

- Người hướng dẫn: Ths. Bùi Thanh Khiết
2. Mục tiêu đề tài:
Xây dựng một hệ thống thông tin hỗ trợ sinh viên của nhà trường. Hệ thống giúp
cán bộ viên chức nhà trường quản lý và gửi các thông tin, thông báo tới sinh viên một
cách thuận tiện và nhanh chóng; giúp sinh viên dễ dàng trong việc cập nhật các thông
báo, thông tin hỗ trợ, thông tin sự kiện của trường, Đồn thanh niên, Khoa, lớp.
3. Tính mới và sáng tạo:
 Phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin hỗ trợ sinh viên được xây dựng trên các

trên các thiết bị di động sử dụng hệ điều hành Android.
 Áp dụng các công nghệ hiện đại:
 ASP.NET MVC
 ADO.NET Entity Framework
 Bootstrap, HTML5, CSS3
4. Kết quả nghiên cứu:
 Nắm được cái khái niệm về mơ hình MVC, kiến trúc của Entity Framework.
 Sử dụng ASP.NET MVC, Entity Framework, Bootstrap.., để xây dựng hệ thống quản
lý thông tin.
 Xây dựng website quản lý thông tin hỗ trợ sinh viên
 Xây dựng ứng dụng Android cho phép sinh viên truy cập, xem thơng tin, thơng báo
được đăng tải.
5. Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng và
khả năng áp dụng của đề tài:


6. Công bố khoa học của sinh viên từ kết quả nghiên cứu của đề tài (ghi rõ họ tên
tác giả, nhan đề và các yếu tố về xuất bản nếu có) hoặc nhận xét, đánh giá của cơ sở đã
áp dụng các kết quả nghiên cứu (nếu có):

Ngày

tháng

năm

Sinh viên chịu trách nhiệm chính
thực hiện đề tài
(ký, họ và tên)


Nhận xét của người hướng dẫn về những đóng góp khoa học của sinh viên thực
hiện đề tài:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày

tháng

Xác nhận của lãnh đạo khoa

Người hướng dẫn

(ký, họ và tên)

(ký, họ và tên)

năm



UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THƠNG TIN VỀ SINH VIÊN
CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. SƠ LƯỢC VỀ SINH VIÊN:

Ảnh
4x6

Họ và tên: VÕ VƯƠNG ĐẠI BIỆN
Sinh ngày: 06 tháng 03 năm 1993
Nơi sinh: Sơng Bé
Lớp: D11PM01

Khóa: 2011 - 2015

Khoa: Cơng Nghệ Thông Tin
Địa chỉ liên hệ: Đ134/41 Bùi Quốc Khánh, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu
Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 01688823626

Email:


II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
* Năm thứ 1:
Ngành học: Kỹ thuật Phần mềm

Khoa: Công Nghệ Thông Tin

Kết quả xếp loại học tập: Khá
Sơ lược thành tích:
* Năm thứ 2:
Ngành học: Kỹ thuật Phần mềm

Khoa: Công Nghệ Thông Tin

Kết quả xếp loại học tập: Giỏi
Sơ lược thành tích:
* Năm thứ 3:
Ngành học: Kỹ thuật Phần mềm

Khoa: Công Nghệ Thông Tin

Kết quả xếp loại học tập: Giỏi
Sơ lược thành tích:
* Năm thứ 4:
Ngành học: Kỹ thuật Phần mềm
Kết quả xếp loại học tập: Giỏi
Sơ lược thành tích:

Khoa: Cơng Nghệ Thơng Tin



Ngày
Xác nhận của lãnh đạo khoa
(ký, họ và tên)

tháng

năm

Sinh viên chịu trách nhiệm chính
thực hiện đề tài
(ký, họ và tên)


Mục lục

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ......................................................... 1
I.1 TÊN ĐỀ TÀI .............................................................................................. 1
I.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................. 1
I.3 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................ 1
I.4 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU, CÁCH TIẾP CẬN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ................................................................ 2
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU .............................................................. 3
II.1 YÊU CẦU TỔNG THỂ ........................................................................... 3
II.2 YÊU CẦU CHỨC NĂNG HỆ THỐNG................................................. 3
II.3 PHÂN QUYỀN HỆ THỐNG .................................................................. 4
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ....................................................... 5
III.1 XÁC ĐỊNH DANH SÁCH CÁC ACTOR............................................ 5
III.2 BIỂU ĐỒ HỆ THỐNG .......................................................................... 5
III.3 DANH SÁCH CÁC USE-CASE ........................................................... 5
III.4 BIỂU ĐỒ USE-CASE ............................................................................ 6

III.4.1 Biểu đồ use-case toàn hệ thống.......................................................... 6
III.4.2 Biểu đồ use-case quản lý đơn vị ........................................................ 7
III.4.3 Biểu đồ use-case quản lý lớp ............................................................. 7
III.4.4 Biểu đồ use-case quản lý cán bộ ........................................................ 7
III.4.5 Biểu đồ use-case quản lý sinh viên .................................................... 8
III.4.6 Biểu đồ use-case quản lý loại tin ....................................................... 8
III.4.6 Biểu đồ use-case quản lý tin .............................................................. 8
III.5 ĐẶC TẢ USE-CASE .............................................................................. 9
III.5.1 Đặc tả use case đăng nhập quản lý .................................................... 9
III.5.2 Đặc tả use case quản lý đơn vị ........................................................... 9
III.5.2.1 Đặc tả use case thêm đơn vị ............................................................ 9
III.5.2.2 Đặc tả use case cập nhật đơn vị ...................................................... 9
III.5.2.3 Đặc tả use case xóa đơn vị ............................................................ 10
III.5.3 Đặc tả use case quản lý lớp .............................................................. 10
III.5.3.1 Đặc tả use case thêm lớp ............................................................... 10
III.5.3.2 Đặc tả use case cập nhật lớp ......................................................... 11


III.5.3.3 Đặc tả use case xóa lớp ................................................................. 11
III.5.4 Đặc tả use case quản lý cán bộ ........................................................ 11
III.5.4.1 Đặc tả use case thêm cán bộ ......................................................... 11
III.5.4.2 Đặc tả use case cập nhật cán bộ .................................................... 12
III.5.4.3 Đặc tả use case xóa cán bộ............................................................ 12
III.5.5 Đặc tả use case quản lý sinh viên .................................................... 13
III.5.5.1 Đặc tả use case thêm sinh viên ..................................................... 13
III.5.5.2 Đặc tả use case cập nhật sinh viên ................................................ 13
III.5.5.3 Đặc tả use case xóa sinh viên........................................................ 13
III.5.6 Đặc tả use case quản lý loại tin ........................................................ 14
III.5.6.1 Đặc tả use case thêm loại tin ......................................................... 14
III.5.6.2 Đặc tả use case cập nhật loại tin ................................................... 14

III.5.6.3 Đặc tả use case xóa loại tin ........................................................... 15
III.5.7 Đặc tả use case quản lý tin ............................................................... 15
III.5.7.1 Đặc tả use case thêm tin ................................................................ 15
III.5.7.2 Đặc tả use case cập nhật tin .......................................................... 15
III.5.7.3 Đặc tả use case xóa tin .................................................................. 16
III.5.8 Đặc tả use case đăng nhập xem tin .................................................. 16
III.5.9 Đặc tả use case xem tin .................................................................... 16
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ........................................................ 18
IV.1 BIỂU ĐỒ TRÌNH TỰ CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG ...... 18
IV.1.1 Đăng nhập quản lý ........................................................................... 18
IV.1.2 Quản lý đơn vị ................................................................................. 18
IV.1.3 Quản lý lớp ...................................................................................... 20
IV.1.4 Quản lý cán bộ ................................................................................. 22
IV.1.5 Quản lý sinh viên ............................................................................. 23
IV.1.6 Quản lý loại tin ................................................................................ 25
IV.1.7 Quản lý tin ....................................................................................... 27
IV.1.8 Đăng nhập xem tin ........................................................................... 28
IV.1.9 Xem tin ............................................................................................ 29
IV.2 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ............................................................. 30
IV.2.1 Thiết kế: ........................................................................................... 30


IV.2.2 Mơ hình quan hệ dữ liệu: ................................................................. 31
IV.2.3 Danh sách các quan hệ và mô tả chi tiết: ......................................... 31
IV.3 THIẾT KẾ GIAO DIỆN ...................................................................... 36
IV.3.1 Giao diện đăng nhập quản lý............................................................ 36
IV.3.2 Giao diện quản lý đơn vị ................................................................. 36
IV.3.3 Giao diện quản lý lớp....................................................................... 38
IV.3.4 Giao diện quản lý cán bộ ................................................................. 40
IV.3.5 Giao diện quản lý sinh viên ............................................................. 41

IV.4.6 Giao diện quản lý loại tin ................................................................ 42
IV.4.7 Giao diện quản lý tin........................................................................ 43
IV.4.8 Giao diện đăng nhập xem tin ........................................................... 45
IV.4.9 Giao diện xem tin............................................................................ 45
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .............................. 46
V.1 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ........................................................ 46
V.2 NHỮNG HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ...................................................... 46
V.3 HƯỚNG PHÁT TRIỂN ........................................................................ 46


1

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
I.1 TÊN ĐỀ TÀI
“XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ SINH VIÊN”
I.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trường Đại học Thủ Dầu Một được thành lập trên cơ sở nâng cấp Trường Cao
đẳng Sư phạm Bình Dương theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 24/6/2009 của Thủ
tướng Chính phủ. Đến nay, Nhà trường đang đào tạo 22 ngành đại học, 6 ngành cao
đẳng, gồm các lĩnh vực: Kinh tế, Kỹ thuật, Khoa học xã hội và Nhân văn, Sư phạm, với
quy mô sinh viên là 14.000.Hiện nay website www.tdmu.edu.vn của trường là nơi cung
cấp thông tin về trường, các phòng ban, các Khoa, các trung tâm, văn bản các cấp, thời
khóa biểu và bảng điểm của sinh viên…
Tuy nhiên, hệ thống chưa có các thơng báo, thơng tin sự kiện từ Đồn thanh niên,
phịng Cơng tác chính trị học sinh – sinh viên, các Khoa và thông báo riêng của mỗi
lớp. Các thông báo, thông tin được gửi từ email của Đồn thanh niên, phịng Cơng tác
chính trị học sinh-sinh viên đến các Khoa, sau đó Khoa sẽ liên lạc với lớp trưởng các
lớp đến văn phịng Khoa để nhận thơng báo hoặc gửi đến email lớp. Việc gửi thông báo
như thế sẽ mất nhiều thời gian và khó khăn cho sinh viên trong việc cập nhật thơng tin,
thơng báo.

Do đó việc xây dựng một hệ thống thông tin hỗ trợ sinh viên là cần thiết, giúp
cho sinh viên dễ dàng và nhanh chóng cập nhật thông tin, thông báo.
I.3 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Xây dựng một hệ thống thông tin hỗ trợ sinh viên của nhà trường. Hệ
thốnggiúp cán bộ viên chức nhà trường quản lý và gửi các thông tin, thông báo tới
sinh viên một cách thuận tiện và nhanh chóng; giúp sinh viên dễ dàng trong việc cập
nhật các thông báo, thông tin hỗ trợ, thơng tin sự kiện của trường, Đồn thanh niên,
Khoa, lớp.
Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ sinh viên trường Đại học Thủ Dầu Một gồm:
o Website thông tin hỗ trợ sinh viên
 Quản lý thông tin hỗ trợ sinh viên, thông báo qua email
 Tra cứu, xem thông tin hỗ trợ sinh viên
o Phần mềm ứng dụng trên các thiết bị di động sử dụng hệ điều hành
Android
o Nội dung thông tin hỗ trợ được cung cấp bởi hệ thống
1) Sổ tay sinh viên
2) Thời khóa biểu
3) Sơ đồ trường Đại học Thủ Dầu Một
4) Các công văn, thông báo, thông tin sự kiện, hoạt động của trường,
Đồn thanh niên, phịng Cơng tác chính trị học sinh-sinh viên, các
Khoa và lớp.
5) Thông tin tuyển dụng


2
I.4 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU, CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU:
 Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống thông tin hỗ trợ sinh viên
 Phạm vi nghiên cứu: đề tài chỉ thực hiện trong phạm vi trường Đại học Thủ Dầu
Một

 Phương pháp nghiên cứu: phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp thực
nghiệm


3

CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
II.1 YÊU CẦU TỔNG THỂ
 Quản lý đơn vị
 Quản lý lớp
 Quản lý cán bộ
 Quản lý sinh viên
 Quản lý loại tin
 Quản lý tin
 Xem tin
II.2 YÊU CẦU CHỨC NĂNG HỆ THỐNG

STT

1

2

3

Chức năng

Quản lý đơn vị

Quản lý lớp


Quản lý cán bộ

Mô tả
Thêm

Thêm một đơn vị mới.

Cập nhật

Cập nhật thơng tin đơn vị.

Xóa

Xóa một đơn vị

Thêm

Thêm một lớp mới

Cập nhật

Cập nhật thông tin lớp

Xóa

Xóa một lớp

Thêm


Thêm một cán bộ mới.

Cập nhật
Xóa

4

5

Quản lý sinh viên

Quản lý loại tin

Cập nhật thơng tin cán bộ.
Xóa một cán bộ

Thêm

Thêm một sinh viên mới

Cập nhật

Cập nhật thông tin sinh viên

Xóa

Xóa một sinh viên

Thêm


Thêm một loại tin

Cập nhật

Cập nhật thơng tin loại tin

Xóa

Xóa một loại tin


4

6

7

Quản lý tin

Xem tin

Thêm

Thêm một tin mới

Cập nhật

Cập nhật tin

Xóa


Xóa một tin

Cho phép sinh viên xem tin theo cấp (trường, khoa, lớp) và loại tin
(thông báo, sự kiện, tin tức, tuyển dụng…)

II.3 PHÂN QUYỀN HỆ THỐNG
Quyền quản lý (Admin): người quản lý là người có quyền cao nhất thực
hiện tồn bộ chức năng của chương trình.
Quyền cấp trường: là cán bộ các đơn vị như: phịng đào tạo, phịng Cơng tác
chính trị học sinh-sinh viên, …có quyền đăng tin ở cấp trường, tất cả sinh viên đều có
thể xem tin cấp trường.
Quyền cấp khoa: là cán bộ thuộc các khoa có quyền đăng tin ở cấp khoa, chỉ
sinh viên thuộc khoa của người đăng tin mới có thể xem tin.
Quyền cấp lớp: là cán bộ lớp, có quyền đăng tin cấp lớp, chỉ sinh viên cùng
lớp với người đăng mới có thể xem tin.


5

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
III.1 XÁC ĐỊNH DANH SÁCH CÁC ACTOR
Một actor hay tác nhân ngoài là một vai trò của một hay nhiều người hay vật thể
trong sự tương tác với hệ thống.
STT

Tác nhân

Mô tả


1

Admin

Quản trị viên hệ thống, có tồn quyền quản lý hệ thống.

2

Cán bộ

Cán bộ, giảng viên nhà trường, có quyền quản lý tin theo cấp
tương ứng.

3

Sinh viên

Sinh viên các lớp, có quyền xem tin theo cấp loại tin.

III.2 BIỂU ĐỒ HỆ THỐNG

Admin

Hệ thống thông tin hỗ trợ sinh viên

Sinh viên

Cán bộ

Hình 3.1 Vai trị các Actor trong hệ thống

III.3 DANH SÁCH CÁC USE-CASE
STT

Use case

Ý nghĩa

1

Đăng nhập quản lý

Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ
Admin, cán bộ.
thống.

2

Đăng nhập xem đọc Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ
Sinh viên
tin
thống.

3

Quản lý đơn vị

Cho phép người dùng quản lý các đơn
Admin.
vị: Phòng, Ban, Khoa,Trung tâm…


4

Quản lý lớp

Cho phép người dùng quản lý các lớp
Admin
thuộc các Khoa

5

Quản lý cán bộ

Cho phép người dùng quản lý các lớp
Admin
thuộc các Khoa

Actor


6
6

Quản lý sinh viên

Cho phép người dùng quản lý sinh viên
Admin
thuộc các lớp

7


Quản lý loại tin

Cho phép người dùng quản lý các lớp
Admin
thuộc các loại tin.

8

Quản lý tin

Cho phép người dùng quản lý các tin
Admin, cán bộ
thuộc các loại tin.

9

Xem tin

Cho phép người dùng xem các tin theo
Sinh viên
cấp, loại tin.

III.4 BIỂU ĐỒ USE-CASE
III.4.1 Biểu đồ use-case toàn hệ thống
Đăng nhập
xem tin

Quản lý tin
<<include>>


<<include>>

Xem tin

Quản lý
loại tin

Đăng nhập
quản lý
<<include>>
<<include>>
<<include>>
<<include>>
Quản lý
<<include>>
cán bộ

Quản lý
đơn vị

Quản lý
sinh viên

Quản lý lớp

Hình 3.2 Biểu đồ use-case hệ thống

Cán bộ



7
III.4.2 Biểu đồ use-case quản lý đơn vị
Đăng nhập
quản lý
Thêm đơn vị

<<include>>
<<extend>>
Quản lý
đơn vị
Admin

<<extend>>

Cập nhật đơn vị

<<extend>>
Xóa đơn vị

Hình 3.3 Biểu đồ use-case quản lý đơn vị

III.4.3 Biểu đồ use-case quản lý lớp
Đăng nhập
quản lý
Thêm lớp

<<include>>
<<extend>>
Quản lý
lớp

Admin

<<extend>>

Cập nhật lớp

<<extend>>
Xóa lớp

Hình 3.4 Biểu đồ use-case quản lý lớp

III.4.4 Biểu đồ use-case quản lý cán bộ
Đăng nhập
quản lý
Thêm cán bộ

<<include>>
<<extend>>
Quản lý
cán bộ
Admin

<<extend>>

Cập nhật cán bộ

<<extend>>
Xóa cán bộ

Hình 3.5 Biểu đồ use-case quản lý cán bộ



8
III.4.5 Biểu đồ use-case quản lý sinh viên
Đăng nhập
quản lý

Thêm sinh viên

<<include>>
<<extend>>
Quản lý
sinh viên
Admin

<<extend>>

Cập nhật sinh viên

<<extend>>
Xóa sinh viên

Hình 3.6 Biểu đồ use-case quản lý sinh viên

III.4.6 Biểu đồ use-case quản lý loại tin
Đăng nhập
quản lý
Thêm loại tin

<<include>>

<<extend>>
Quản lý
loại tin
Admin

<<extend>>

Cập nhật loại tin

<<extend>>
Xóa loại tin

Hình 3.7 Biểu đồ use-case quản lý loại tin

III.4.6 Biểu đồ use-case quản lý tin
Đăng nhập
quản lý

<<include>>

Thêm tin

<<extend>>
Quản lý
tin

Cán bộ

<<extend>>


Cập nhật tin

<<extend>>
Xóa tin
Admin

Hình 3.7 Biểu đồ use-case quản lý loại tin


9
III.5 ĐẶC TẢ USE-CASE
III.5.1 Đặc tả use case đăng nhập quản lý
 Tóm tắt: use case này mơ tả cách người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò
quản lý.
 Dịng sự kiện:
 Dịng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn đăng nhập
vào hệ thống.
(1) Người dùng nhập mã cán bộ và mật khẩu.
(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin đăng nhập, nếu trùng khớp với dữ liệu đã lưu
thì cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống.
 Dòng sự kiện khác: nếu trong dịng sự kiện chính, người dùng nhập sai tên đăng
nhập, mật khẩu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi. Người dùng có thể chọn trở
về đầu dịng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc đăng nhập, lúc này use case kết thúc.
 Các yêu cầu đăc biệt: khơng có.
 Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: giao diện chính, actor khơng
thể thực hiện các chức năng.
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: nếu use case thành cơng actor có
thể sử dụng các chức năng được phân quyền
 Điểm mở rộng: khơng có.
III.5.2 Đặc tả use case quản lý đơn vị

III.5.2.1 Đặc tả use case thêm đơn vị
 Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng tạo một đơn vị mới
 Dịng sự kiện:
 Dịng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn tạo một
đơn vị mới
(1) Hệ thống yêu cầu người dùng nhập các thông tin của đơn vị: mã đơn vị,
tên đơn vị.
(2) Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ
(3) Nếu mã đơn vị chưa tồn tại, hệ thống sẽ đơn vị mới và thơng báo thành
cơng
 Dịng sự kiện khác: khi người dùng không nhập hoặc nhập mã đơn vị đã được
sử dụng, hệ thống sẽ thông báo lỗi và không cho phép tạo mới. Người dùng
có thể chọn trở về đầu dịng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc tạo đơn vị, lúc
này use case kết thúc
 Các yêu cầu đăc biệt: khơng có
 Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: khơng có
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: đợn vị mới đã được thêm vào
hệ thống.
 Điểm mở rộng: khơng có.
III.5.2.2 Đặc tả use case cập nhật đơn vị
 Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng cập nhật thông tin một đơn vị.
 Dòng sự kiện:


10







 Dịng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn cập nhật
một đơn vị.
(1) Người chọn đơn vị cần cập nhật.
(2) Nhập các thông tin của đơn vị: mã đơn vị, tên đơn vị.
(3) Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ.
(4) Nếu mã đơn vị chưa tồn tại, hệ thống sẽ cập nhật thông tin đơn vị và thơng
báo thành cơng.
 Dịng sự kiện khác: khi người dùng không nhập hoặc nhập mã đơn vị đã được
sử dụng, hệ thống sẽ thông báo lỗi và khơng cho phép cập nhật. Người dùng
có thể chọn trở về đầu dịng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc cập nhật đơn vị,
lúc này use case kết thúc.
Các yêu cầu đăc biệt: khơng có
Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: khơng có
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: đợn vị đã được cập nhật thơng
tin vào hệ thống.
Điểm mở rộng: khơng có.

III.5.2.3 Đặc tả use case xóa đơn vị
 Tóm tắt: use case này mơ tả cách người dùng xóa một đơn vị.
 Dịng sự kiện:
 Dịng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn xóa một
đơn vị.
(1) Người chọn đơn vị cần cập nhật.
(2) Xác nhận xóa đơn vị đã chọn.
(3) Hệ thống sẽ xóa đơn vị đã chọn.
 Các u cầu đăc biệt: khơng có
 Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: đợn vị đã xóa khỏi hệ thống.
 Điểm mở rộng: khơng có.

III.5.3 Đặc tả use case quản lý lớp
III.5.3.1 Đặc tả use case thêm lớp
 Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng tạo một lớp mới.
 Dịng sự kiện:
 Dịng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn tạo một
lớp mới.
(1) Hệ thống yêu cầu người dùng nhập các thông tin của lớp: mã lớp, tên lớp,
chọn đơn vị.
(2) Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ.
(3) Nếu mã lớp chưa tồn tại, hệ thống sẽ lớp mới và thông báo thành cơng.
 Dịng sự kiện khác: khi người dùng khơng nhập hoặc nhập mã lớp đã được
sử dụng, hệ thống sẽ thông báo lỗi và không cho phép tạo mới. Người dùng
có thể chọn trở về đầu dịng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc tạo lớp, lúc này
use case kết thúc.
 Các u cầu đăc biệt: khơng có.
 Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: khơng có.


11



Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: lớp mới đã được thêm vào hệ
thống.
Điểm mở rộng: không có.

III.5.3.2 Đặc tả use case cập nhật lớp
 Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng cập nhật thơng tin một lớp.
 Dịng sự kiện:
 Dịng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn cập nhật

một lớp.
(1) Người chọn lớp cần cập nhật.
(2) Nhập các thông tin của lớp: mã lớp, tên lớp, chọn đơn vị.
(3) Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ.
(4) Nếu mã lớp chưa tồn tại, hệ thống sẽ cập nhật lớp và thơng báo thành cơng
 Dịng sự kiện khác: khi người dùng không nhập hoặc nhập mã lớp đã được
sử dụng, hệ thống sẽ thông báo lỗi và khơng cho phép cập nhật. Người dùng
có thể chọn trở về đầu dịng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc cập nhật lớp, lúc
này use case kết thúc.
 Các yêu cầu đăc biệt: khơng có.
 Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: khơng có.
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: lớp đã được cập nhật thông
tin vào hệ thống.
 Điểm mở rộng: không có.
III.5.3.3 Đặc tả use case xóa lớp
 Tóm tắt: use case này mơ tả cách người dùng xóa một lớp.
 Dịng sự kiện:
 Dịng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn xóa một
lớp.
(1) Người chọn lớp cần cập nhật.
(2) Xác nhận xóa lớp đã chọn.
(3) Hệ thống sẽ xóa lớp đã chọn.
 Các yêu cầu đăc biệt: khơng có.
 Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: khơng có.
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: lớp đã xóa khỏi hệ thống.
 Điểm mở rộng: khơng có.
III.5.4 Đặc tả use case quản lý cán bộ
III.5.4.1 Đặc tả use case thêm cán bộ
 Tóm tắt: use case này mơ tả cách người dùng tạo một cán bộ mới
 Dòng sự kiện:

 Dịng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn tạo một
cán bộ mới
(1) Hệ thống yêu cầu người dùng nhập các thông tin của cán bộ: mã cán bộ,
tên cán bộ, chọn đơn vị, chọn quyền, ngày sinh, email, số điện thoại…
(2) Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ


12






(3) Nếu mã cán bộ chưa tồn tại, hệ thống sẽ cán bộ mới và thơng báo thành
cơng.
 Dịng sự kiện khác: khi người dùng không nhập hoặc nhập mã cán bộ đã được
sử dụng, hệ thống sẽ thông báo lỗi và khơng cho phép tạo mới. Người dùng
có thể chọn trở về đầu dịng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc tạo cán bộ, lúc
này use case kết thúc.
Các u cầu đăc biệt: khơng có.
Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: khơng có.
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: cán bộ mới đã được thêm vào
hệ thống.
Điểm mở rộng: khơng có.

III.5.4.2 Đặc tả use case cập nhật cán bộ
 Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng cập nhật thông tin một cán bộ.
 Dịng sự kiện:
 Dịng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn cập nhật

một cán bộ.
(1) Người chọn cán bộ cần cập nhật.
(2) Nhập các thông tin của cán bộ: mã cán bộ, tên cán bộ, chọn đơn vị, chọn
quyền, ngày sinh, email, số điện thoại…
(3) Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ.
(4) Nếu mã cán bộ chưa tồn tại, hệ thống sẽ cập nhật cán bộ và thơng báo thành
cơng.
 Dịng sự kiện khác: khi người dùng không nhập hoặc nhập mã cán bộ đã được
sử dụng, hệ thống sẽ thông báo lỗi và khơng cho phép cập nhật. Người dùng
có thể chọn trở về đầu dịng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc cập nhật cán bộ,
lúc này use case kết thúc.
 Các u cầu đăc biệt: khơng có.
 Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có.
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: cán bộ đã được cập nhật thông
tin vào hệ thống.
 Điểm mở rộng: khơng có.
III.5.4.3 Đặc tả use case xóa cán bộ
 Tóm tắt: use case này mơ tả cách người dùng xóa một cán bộ.
 Dịng sự kiện:
 Dịng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn xóa một
cán bộ.
(1) Người chọn cán bộ cần cập nhật.
(2) Xác nhận xóa cán bộ đã chọn.
(3) Hệ thống sẽ xóa cán bộ đã chọn.
 Các u cầu đăc biệt: khơng có
 Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: khơng có
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: cán bộ đã xóa khỏi hệ thống.
 Điểm mở rộng: khơng có.



13
III.5.5 Đặc tả use case quản lý sinh viên
III.5.5.1 Đặc tả use case thêm sinh viên
 Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng tạo một sinh viên mới
 Dịng sự kiện:
 Dịng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn tạo một
sinh viên mới
(1) Hệ thống yêu cầu người dùng nhập các thông tin của sinh viên: mã sinh
viên, tên sinh viên, chọn lớp, ngày sinh, email, số điện thoại…
(2) Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ
(3) Nếu mã sinh viên chưa tồn tại, hệ thống sẽ sinh viên mới và thông báo
thành cơng
 Dịng sự kiện khác: khi người dùng khơng nhập hoặc nhập mã sinh viên đã
được sử dụng, hệ thống sẽ thông báo lỗi và không cho phép tạo mới. Người
dùng có thể chọn trở về đầu dịng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc tạo sinh
viên, lúc này use case kết thúc
 Các yêu cầu đăc biệt: không có
 Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: khơng có
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: sinh viên mới đã được thêm
vào hệ thống.
 Điểm mở rộng: khơng có.
III.5.5.2 Đặc tả use case cập nhật sinh viên
 Tóm tắt: use case này mơ tả cách người dùng cập nhật thông tin một sinh viên.
 Dịng sự kiện:
 Dịng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn cập nhật
một sinh viên.
(1) Người chọn sinh viên cần cập nhật.
(2) Nhập các thông tin của sinh viên: mã sinh viên, tên sinh viên, chọn lớp, ngày
sinh, email, số điện thoại…
(3) Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ.

(4) Nếu mã sinh viên chưa tồn tại, hệ thống sẽ cập nhật sinh viên và thơng báo
thành cơng
 Dịng sự kiện khác: khi người dùng không nhập hoặc nhập mã sinh viên đã
được sử dụng, hệ thống sẽ thông báo lỗi và không cho phép cập nhật. Người
dùng có thể chọn trở về đầu dịng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc cập nhật
sinh viên, lúc này use case kết thúc.
 Các yêu cầu đăc biệt: khơng có.
 Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: khơng có.
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: sinh viên đã được cập nhật
thông tin vào hệ thống.
 Điểm mở rộng: không có.
III.5.5.3 Đặc tả use case xóa sinh viên
 Tóm tắt: use case này mơ tả cách người dùng xóa một sinh viên.
 Dòng sự kiện:


14






 Dịng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn xóa một
sinh viên.
(1) Người chọn sinh viên cần cập nhật.
(2) Xác nhận xóa sinh viên đã chọn.
(3) Hệ thống sẽ xóa sinh viên đã chọn.
Các u cầu đăc biệt: khơng có.
Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: khơng có.

Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: sinh viên đã xóa khỏi hệ thống.
Điểm mở rộng: khơng có.

III.5.6 Đặc tả use case quản lý loại tin
III.5.6.1 Đặc tả use case thêm loại tin
 Tóm tắt: use case này mơ tả cách người dùng tạo một loại tin mới.
 Dòng sự kiện:
 Dịng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn tạo một
loại tin mới.
(1) Hệ thống yêu cầu người dùng nhập các thông tin của loại tin: mã loại tin,
tên loại tin.
(2) Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ.
(3) Nếu mã loại tin chưa tồn tại, hệ thống sẽ loại tin mới và thông báo thành
công.
 Dịng sự kiện khác: khi người dùng khơng nhập hoặc nhập mã loại tin đã
được sử dụng, hệ thống sẽ thông báo lỗi và không cho phép tạo mới. Người
dùng có thể chọn trở về đầu dịng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc tạo loại tin,
lúc này use case kết thúc.
 Các u cầu đăc biệt: khơng có.
 Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: không có.
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: loại tin mới đã được thêm vào
hệ thống.
 Điểm mở rộng: khơng có.
III.5.6.2 Đặc tả use case cập nhật loại tin
 Tóm tắt: use case này mơ tả cách người dùng cập nhật thơng tin một loại tin.
 Dịng sự kiện:
 Dịng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn cập nhật
một loại tin.
(1) Người chọn loại tin cần cập nhật.
(2) Nhập các thông tin của loại tin: mã loại tin, tên loại tin.

(3) Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ.
(4) Nếu mã loại tin chưa tồn tại, hệ thống sẽ cập nhật loại tin và thơng báo thành
cơng.
 Dịng sự kiện khác: khi người dùng không nhập hoặc nhập mã loại tin đã
được sử dụng, hệ thống sẽ thông báo lỗi và không cho phép cập nhật. Người
dùng có thể chọn trở về đầu dịng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc cập nhật
loại tin, lúc này use case kết thúc.
 Các yêu cầu đăc biệt: khơng có


15




Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: khơng có.
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: loại tin đã được cập nhật thông
tin vào hệ thống.
Điểm mở rộng: khơng có.

III.5.6.3 Đặc tả use case xóa loại tin
 Tóm tắt: use case này mơ tả cách người dùng xóa một loại tin.
 Dịng sự kiện:
 Dịng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn xóa một
loại tin.
(1) Người chọn loại tin cần cập nhật.
(2) Xác nhận xóa loại tin đã chọn.
(3) Hệ thống sẽ xóa loại tin đã chọn.
 Các yêu cầu đăc biệt: khơng có.
 Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: khơng có.

 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: loại tin đã xóa khỏi hệ thống.
 Điểm mở rộng: khơng có.
III.5.7 Đặc tả use case quản lý tin
III.5.7.1 Đặc tả use case thêm tin
 Tóm tắt: use case này mơ tả cách người dùng tạo một tin mới.
 Dòng sự kiện:
 Dòng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn tạo một
tin mới.
(1) Hệ thống yêu cầu người dùng nhập các thông tin của tin: tên tin, nội dung,
chọn loại tin, chọn ngày ẩn….
(2) Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ
(3) Nếu tên tin chưa tồn tại, hệ thống sẽ tin mới và thông báo thành công
 Dịng sự kiện khác: khi người dùng khơng nhập tên tin, nội dung tin, hệ thống
sẽ thông báo lỗi và khơng cho phép tạo mới. Người dùng có thể chọn trở về
đầu dịng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc tạo tin, lúc này use case kết thúc.
 Các yêu cầu đăc biệt: khơng có.
 Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: khơng có
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: tin mới đã được thêm vào hệ
thống.
 Điểm mở rộng: khơng có.
III.5.7.2 Đặc tả use case cập nhật tin
 Tóm tắt: use case này mô tả cách người dùng cập nhật thông tin một tin.
 Dịng sự kiện:
 Dịng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn cập nhật
một tin.
(5) Người chọn tin cần cập nhật.
(6) Nhập các thông tin của tin: tên tin, nội dung, chọn loại tin, chọn ngày ẩn.
(7) Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ.
(8) Nếu tên tin chưa tồn tại, hệ thống sẽ cập nhật tin và thông báo thành công



16






 Dịng sự kiện khác: khi người dùng khơng nhập tên tin, nội dung tin, hệ thống
sẽ thông báo lỗi và khơng cho phép cập nhật. Người dùng có thể chọn trở về
đầu dịng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc cập nhật tin, lúc này use case kết
thúc.
Các yêu cầu đăc biệt: khơng có.
Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: khơng có.
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: tin đã được cập nhật thơng tin
vào hệ thống.
Điểm mở rộng: khơng có.

III.5.7.3 Đặc tả use case xóa tin
 Tóm tắt: use case này mơ tả cách người dùng xóa một tin.
 Dịng sự kiện:
 Dịng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn xóa một
tin.
(4) Người chọn tin cần cập nhật.
(5) Xác nhận xóa tin đã chọn.
(6) Hệ thống sẽ xóa tin đã chọn.
 Các yêu cầu đăc biệt: khơng có.
 Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: khơng có.
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: tin đã xóa khỏi hệ thống.
 Điểm mở rộng: khơng có.

III.5.8 Đặc tả use case đăng nhập xem tin
 Tóm tắt: use case này mơ tả cách người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trị
xem tin.
 Dịng sự kiện:
 Dịng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn đăng nhập
vào hệ thống.
(3) Người dùng nhập mã số sinh viên và mật khẩu.
(4) Hệ thống kiểm chứng thông tin đăng nhập, nếu trùng khớp với dữ liệu đã lưu
thì cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống.
 Dòng sự kiện khác: nếu trong dịng sự kiện chính, người dùng nhập sai mã sinh
viên, mật khẩu, hệ thống sẽ hiển thị thơng báo lỗi. Người dùng có thể chọn trở
về đầu dịng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc đăng nhập, lúc này use case kết thúc.
 Các yêu cầu đăc biệt: khơng có.
 Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case: giao diện chính, actor khơng
thể thực hiện các chức năng.
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case: nếu use case thành công actor có
thể chọn và xem tin.
 Điểm mở rộng: khơng có.
III.5.9 Đặc tả use case xem tin
 Tóm tắt: use case này mơ tả cách người muốn xem một tin.
 Dịng sự kiện:
 Dịng sự kiện chính: use case này bắt đầu khi một người dùng muốn xem tin.
(1) Hệ thống hiển thị danh sách tin theo cấp, loại tin.


×