MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI NĨI ĐẦU.........................................................................................................7
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
KỸ THUẬT VINACONEX....................................................................................9
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật
VINACONEX.............................................................................................................................9
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị......................................................................................12
1.3. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty........................................................................13
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.................................................................15
1.5. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, đơn vị trực thuộc.........................................17
1.6. Đặc điểm lao động của Cơng ty có ảnh hưởng đến kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương........................................................................................................................23
1.6.1. Cơ cấu lao động của Công ty......................................................................................................23
1.6.2. Một số quy định về quản lý lao động tại Công ty.......................................................................25
1.7.Thực trạng tổ chức hạch tốn kế tốn tại cơng ty cổ phần Đầu Xây dựng và Kỹ thuật
Vinaconex..................................................................................................................................27
1.7.1. Bộ máy kế tốn của Cơng ty.......................................................................................................27
1.7.2.Tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn tại Cơng ty...........................................................................29
1.7.3. Tổ chức hệ thống chứng từ..........................................................................................................30
1.7.4. Tổ chức hệ thống tài khoản tại Công ty......................................................................................30
1.7.5. Tổ chức hệ thống sổ sách............................................................................................................31
1.7.6.Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán................................................................................................33
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀ KỸ THUẬT VINACONEX...............................................................35
2.1. Cơng tác kế tốn tiền lương tại Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật
VINACONEX...........................................................................................................................35
2.1.1. Phương pháp tính lương tại Cơng ty...........................................................................................35
2.1.2. Phương pháp tính lương cho bộ phận Quản lý- hành chính........................................................41
2.2. Hạch tốn lao động tại Cơng ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật VINACONEX
...................................................................................................................................................42
2.2.1. Hạch toán số lượng lao động......................................................................................................43
2.2.2. Hạch toán thời gian lao động.......................................................................................................45
2.2.3. Hạch toán kết quả lao động.........................................................................................................45
2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty cổ phần Đầu tư Xây
dựng và Kỹ thuật VINACONEX.............................................................................................46
2.3.1.Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ trong hạch tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật VINACONEX.............................46
2.3.2. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật
VINACONEX........................................................................................................................................49
2.3.3. Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty cổ phần Đầu tư
Xây dựng và Kỹ thuật VINACONEX....................................................................................................51
2.3.4. Trình tự ghi sổ trong việc hạch tốn tiền lương tại Cơng ty cổ phần Đầu tư .............................56
Xây dựng và Kỹ thuật VINACONEX...................................................................................................56
2.4. Kế tốn các khoản trích theo lương và phụ cấp, khen thưởng tại Công ty cổ phần Đầu
tư Xây dựng và Kỹ thuật VINACONEX................................................................................60
2.4.1. Nội dung các khoản trích theo lương tại Cơng ty........................................................................60
2.4.2. Tính các khoản trích theo lương..................................................................................................60
PHẦN 3: HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀ KỸ THUẬT VINACONEX...............................................................70
3.1. Cơ sở, sự cần thiết và ngun tắc hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương..................................................................................................................................70
3.1.1. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng
ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật VINACONEX......................................................................70
3.1.2. Các nguyên tắc hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương..............71
3.2. Những thành tựu trong cơng tác quản lý và cơng tác kế tốn........................................71
3.2.1. Cơng tác quản lý tại Cơng ty.......................................................................................................71
3.2.2. Về tổ chức bộ máy kế tốn..........................................................................................................72
3.2.3. Về cơng tác tổ chức kế tốn........................................................................................................72
3.2.4. Cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương........................................................73
3.3. Một số hạn chế còn tồn tại ...............................................................................................75
3.3.1. Về tổ chức bộ máy kế toán..........................................................................................................75
3.3.2. Về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..................................................................77
3.4.1. Cần hồn thiện cơng tác tính lương............................................................................................79
3.4.2 .Đối với cách trả lương cho nhân viên.........................................................................................79
3.4.3.Tỷ lệ trích các khoản trích theo lương vào chi phí ......................................................................79
3.4.4. Trích lập quỹ dự phịng trợ cấp mất việc làm..............................................................................80
3.4.5. Cơng ty nên trích Kinh phí cơng đồn .......................................................................................81
3.4.6. Cần hạch toán tiền ăn ca của nhân viên vào chi phí trong kỳ.....................................................81
3.4.7. Cần điều chỉnh mức lương tối thiểu ...........................................................................................81
3.4.8.Về vấn đề quản lý lương của người lao động...............................................................................82
3.4.9.Các khoản trích theo lương .........................................................................................................83
KẾT LUẬN...........................................................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GTGT
giá trị gia tăng
TSCĐ
tài sản cố định
BHXH
bảo hiểm xã hội
VPP
văn phịng phẩm
CCDC
cơng cụ dụng cụ
CNV
cơng nhân viên
DV
dịch vụ
KH
khấu hao
LĐ
lao động
NVQL
nhân viên quản lý
TL
tiền lương
PT
phiếu thu
PC
phiếu chi
NH
ngân hàng
BĐS
bất động sản
BHYT
bảo hiểm y tế
TNCN
thu nhập cá nhân
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu tài chính của cơng ty CP Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật
VINACONEX
Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng
và Kỹ thuật VINACONEX
Sơ đồ 1.3. Các phòng ban chức năng của Công
Sơ đồ 1.4. Bộ máy kế tốn của Cơng ty
Bảng 1.5: Trích một số tài khoản sử dụng tại Cơng ty
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 1.7: Quy trình xử lý trên máy vi tính bằng phần mềm kế tốn ANA 4.0
Hình 1.8: Cơ cấu lao động của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Việt
Nam theo hợp đồng lao động
Bảng 1.9: Cơ cấu lao động của công ty quý III và quý IV năm 2007
Bảng 1.10: Quy định thời gian làm việc của Công ty
Bảng 1.11: Mức lương thưởng tháng thứ 13 cho người lao động tại Công ty cổ phần
Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật VINACONEX
Bảng 2.1: Quy định chấm điểm xếp lương năng suất
Bảng 2.2. Bảng xếp lương năng suất tháng 12 năm 2007
Bảng 2.3: Bảng tính lương năng suất theo bậc thợ và hệ số lương
Bảng 2.4: Trích danh sách nhân viên Cơng ty
Sơ đồ 2.5: Quy trình ln chuyển chứng từ về tiền lương tại công ty
Bảng 2.6: Thuế suất thuế TNCN
Bảng 2.7: Bảng quy đổi TNST ra TNTT đối với công dân Việt Nam và cá nhân khác
định cư tại Việt Nam
Bảng 2.8: Bảng tính thuế TNCN tháng 12 năm 2007
Sơ đồ 2.9: Trình tự thủ tục tính lương và kế tốn tiền lương
Bảng 2.10: Bảng trích lương vào chi phí tháng 12 năm 2007
Sơ đồ 2.11: Kế tốn thanh tốn với nhân viên tại Cơng ty
Sơ đồ 2.12: Quy trình ghi sổ kế tốn tiền lương theo hình thức Nhật ký chung
Bảng 2.13: Trích Nhật ký chung năm 2007
Bảng 2.14: Trích Sổ cái TK 334 năm 2007
Bảng 2.15: Bảng tính các khoản trích theo lương tháng 12 năm 2007
Bảng 2.16: Bảng trích BHXH vào chi phí tháng 12 năm 2007
Bảng 2.17 : Bảng trích BHYT vào chi phí tháng 12 năm 2007
Sơ đồ 2.18: Hạch tốn các khoản trích theo lương
Sơ đồ 2.19: Quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức Nhật ký chung
Bảng 2.20: Trích Nhật ký chung năm 2007
Bảng 2.21: Trích Sổ chi tiết TK 3383 năm 2007
Bảng 2.22: Trích Sổ chi tiết TK 3383 năm 2007
Bảng 2.23: Trích Sổ Cái TK 338 năm 2007
LỜI NÓI ĐẦU
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo ra của cải vật
chất và các giá trị tinh thần xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao
là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. Lao động là một trong ba yếu tố cơ
bản của quá trình sản xuất và là yếu tố quyết định nhất. Chi phí về lao động là một
trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất ra. Sử dụng hợp lý lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh là tiết kiệm chi
phí về lao động sống góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh
nghiệp và là điều kiện để cải thiện nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao
động trong doanh nghiệp.
Tiền lương (hay tiền công) là một phần sản phẩm xã hội được Nhà nước phân
phối cho người lao động một cách có kế hoạch, căn cứ vào kết quả lao động mà mỗi
người cống hiến cho xã hội biểu hiện bằng tiền nó là phần thù lao lao động để tái sản
xuất sức lao động bù đắp hao phí lao động của cơng nhân viên đã bỏ ra trong q
trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương gắn liền với thời gian và kết quả lao động mà
công nhân viên đã thực hiện, tiền lương là phần thu nhập chính của công nhân viên.
Trong các doanh nghiệp hiện nay việc trả lương cho cơng nhân viên có nhiều hình
thức khác nhau. Trong nội dung làm chủ của người lao động về mặt kinh tế, vấn đề
cơ bản là làm chủ trong việc phân phối sản phẩm xã hội nhằm thực hiện đúng nguyên
tắc “phân phối theo lao động”. Ngoài tiền lương (tiền công) để đảm bảo tái tạo sức
lao động và cuộc sống lâu dài của người lao động, theo chế độ tài chính hiện hành
doanh nghiệp cịn phải trích vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm
các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn.
Trong đó, Bảo hiểm xã hội được trích lập để tài trợ cho trường hợp công nhân
viên tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,
mất sức, nghỉ hưu... Bảo hiểm y tế để tài trợ cho việc phịng, chữa bệnh và chăm sóc
sức khoẻ của người lao động. Kinh phí cơng đồn chủ yếu để cho hoạt động của tổ
chức của giới lao động chăm sóc, bảo vệ quyền lợi của người lao động. Cùng với tiền
lương (tiền công) các khoản trích lập các quỹ nói trên hợp thành khoản chi phí về lao
động sống trong giá thành sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Từ vai trò, ý nghĩa trên của công tác tiền lương, BHXH đối với người lao
động, qua quá trình thực tâp, em đã nghiên cứu chun đề: “Hồn thiện kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ
thuật VINACONEX ”.
Kết cấu chuyên đề thực tập bao gồm ba phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật
VINACONEX
Phần 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật VINACONEX
Phần 3: Hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật VINACONEX.
Do kiến thức còn nhiều hạn chế, báo cáo khơng thể tránh khỏi sai sót, em rất
mong nhận được sự đánh giá đóng góp của PGS.TS Phạm Quang.
Em xin chân thành cảm ơn thầy!
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ KỸ THUẬT VINACONEX
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng
và kỹ thuật VINACONEX
Tên công ty: Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật VINACONEX
Tên giao dịch quốc tế: VINACONEX ENGINERRING CONSTRUCTION
AND INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: Vinaconex E&C., JSC
Địa chỉ trụ sở chính: Tồ nhà VINACONEX, Khu đơ thị mới Trung HồNhân Chính, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Trung tâm Đấu thầu và Quản lý dự án, tiền thân là phịng Tư vấn trực thuộc
Tổng Cơng ty Vinaconex. Phịng có chức năng và nhiệm vụ chính là tư vấn, tham
mưu cho lãnh đạo Tổng công ty về các dự án đầu tư, xây dựng mà Tổng công ty triển
khai.
Nhằm phát huy những thành cơng của mơ hình này, Tổng cơng ty đã quyết
định thành lập Phịng rồi tiếp đó là Trung tâm Đấu thầu và Quản lý dự án I và II với
nhiệm vụ là triển khai đấu thầu và quản lý các dự án lớn mà Tổng công ty tham gia,
hỗ trợ kỹ thuật và tư vấn cho các Cơng ty thành viên của VINACONEX trong q
trình đấu thầu và triển khai dự án.
Ngày 28 tháng 8 năm 2003 Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Xuất
nhập khẩu và xây dựng Việt Nam đã quyết định thành lập Trung tâm đấu Đấu thầu và
Quản lý dự án theo quyết định thành lập số 1295 QĐ/VC- TCLĐ trên cơ sở sát nhập
Trung tâm Đấu thầu và Quản lý dự án I và II. Phù hợp với xu thế phát triển và đa
dạng hố các loại hình hoạt động của Tổng Cơng ty, Trung tâm đã chuyển đổi mơ
hình hoạt động với tên gọi chính thức là Cơng ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ
thuật VINACONEX. Công ty chuyên cung cấp các dịch vụ nhà thầu xây dựng
chuyên nghiệp, dịch vụ quản lý dự án kể từ khi khởi đầu cho đến khi kết thúc dự án
cho khách hàng. Hiện tại VINACONEX E&C đang cộng tác với rất nhiều các khách
hàng lớn trong ngành xây dựng và giao thông vận tải, bao gồm xây dựng cầu, đường,
đê đập, các cơng trình ngầm, xây dựng dân dụng, nhà cao tầng, nhà máy công nghiệp,
cầu cảng, bệnh viện, trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu đô thị.... Các dịch
vụ của VINACONEX E&C rất đa dạng, từ quy hoạch, khảo sát, thiết kế, kỹ thuật,
xây dựng, quản lý dự án...
Từ khi thành lập đến nay Công ty đã điều hành, quản lý và hoàn thiện theo hệ
thống chất lượng ISO 9001- 2000. Để mở rộng thị trường, ngành nghề sản xuất kinh
doanh, nâng cao năng lực thiết bị cơng nghệ sản xuất cũng như trình độ đội ngũ quản
lý, công nhân kỹ thuật. Công ty đã hợp tác với nhiều cơng ty, tổ chức trong và ngồi
nước để chuyển giao công nghệ, ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến.
Cùng với tên tuổi và uy tín mà thương hiệu VINACONEX đã tạo dựng ở vị trí
các Tổng cơng ty xây dựng hàng đầu của Việt Nam, uy tín của VINACONEX E&C
đã dần được khẳng định cùng với những thành tựu đạt được trong các dự án đã và
đang thực hiện, tạo ra những giá trị riêng biệt cho các cơng trình xây dựng và cho
khách hàng.
Giá trị sản xuất kinh doanh của Trung tâm năm 2004 đạt gần 250 tỷ đồng,
năm 2005 đạt 400 tỷ đồng, 2006 đạt 600 tỷ đồng, 2007 đạt 700 tỷ đồng và phấn đấu
sẽ đạt trên 900 tỷ đồng trong năm 2008. Với lực lượng kỹ sư trên 200 người và cịn
đang tiếp tục tăng nhanh, Cơng ty đang quản lý thi cơng trên 20 cơng trình và hạng
mục cơng trình lớn trên khắp các tỉnh, thành phố từ Bắc vào Nam.
Để có thể nhìn nhận rõ hơn về những thành tích mà Cơng ty đã đạt được, có
thể xem xét một số chỉ tiêu kinh tế sau:
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu tài chính của Cơng ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và
Kỹ thuật VINACONEX
STT Chỉ tiêu
ĐV tính
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
+/-
%
1
VCSH
triệu đồng
23.713
24.152
439
1.85
2
Tổng TS
triệu đồng
806.287
891.468
85.181
10.56
3
TSCĐ
triệu đồng
1.928
2.448
520
26.97
4
TSNH
triệu đồng
804.359
889.020
84.661
10.52
5
Tổng DT
triệu đồng
329.037
757.191
428.154
130.12
6
GVHB
triệu đồng
298.283
724.695
426.412
142.95
7
Thuế TNDN
triệu đồng
3.671
1.129
- 2.542
-69.24
8
LNST
triệu đồng
9.443
2.906
-6.537
-69.22
9
Số CN
người
278
350
72
25.9
( Nguồn: Phịng Tài chính Kế tốn)
Các chỉ tiêu kinh tế tài chính trên đã phản ánh tốc độ tăng trưởng năm 2007 so
với năm 2006. Ta có thể thấy quy mơ sản xuất có xu hướng tăng lên, tổng doanh thu
năm 2007 tăng so với năm 2006. Tình hình tài chính của Công ty thời điểm hiện tại là
tương đối tốt với lượng TS ngắn hạn rất lớn, đảm bảo khả năng thanh tốn cho Cơng
ty.
Là một Cơng ty với tuổi đời cịn non trẻ, nhưng những gì mà VINACONEX
E&C đã đạt được là đáng kể, trong những năm sắp tới Cơng ty cần phát huy hơn nữa
tiềm năng sẵn có, nhất định Công ty sẽ phát triển nhanh, bền vững và là một trong
những thành viên chủ lực trong sự lớn mạnh không ngừng của Tổng công ty
VINACONEX.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
Công ty cổ phần Đầu tư Xây Dựng và Kỹ thuật VINACONEX có mục tiêu
hoạt động như sau:
Kinh doanh có lãi, bảo tồn và phát triển vốn của các cổ đơng đã đầu tư vào
cơng ty, hồn thành các nhiệm vụ đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Trở thành một doanh nghiệp hàng đầu ở Việt Nam và khu vực về lĩnh vực
kinh doanh bất động sản, xây lắp, sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại.
Ngành nghề kinh doanh của cơng ty bao gồm:
• Đấu thầu và quản lý thi cơng các dự án xây dựng
• Xây dựng, phát triển các cơng trình, dự án: dân dụng cơng nghiệp, giao
thơng, thuỷ lợi, các cơng trình thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, điện
nguyên tử, đường dây và trạm biến thế điện đến 500 KV, các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật, xã hội khu đô thị, khu công nghiệp, khu cơng nghệ cao, cơng
trình ngầm, các cơng trình văn hố, thể thao, khu vui chơi giải trí, cơng
trình du lịch, khách sạn, nhà ở khu dân cư và các loại cơng trình cơng cộng
khác. Nhận thầu thi cơng các cơng trình ở nước ngồi
• Thiết kế xây dựng cơng trình giao thơng (cầu, đường bộ); thiết kế hạ tầng
kỹ thuật đơ thị;
• Thiết kế xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp; thiết kế xây dựng
cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị;
• Thiết kế quy hoạch đơ thị, nội ngoại thất cơng trình;
• Khảo sát địa chất cơng trình xây dựng;
• Lắp đặt hệ thống làm lạnh, kho lạnh, điều hoà trung tâm. Lắp đặt thang
máy, cầu thang, băng truyền tự động. Lắp đặt các thiết bị xây dựng khác;
• Cho th máy móc, thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải;
• Sản xuất vật liệu xây dựng;
• Trang trí ngoại thất, nội thất cơng trình;
• Đại lý, môi giới, đấu giá các loại hàng hố;
• Mua bán các đồ dùng cá nhân và gia đình;
• Mua bán thiết bị và phụ tùng thay thế;
1.3. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật VINACONEX là công ty hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực đấu thầu nhận dự án và quản lý các dự án sau khi bàn
giao cho các nhà thầu phụ. Trong quá trình tiến hành thi cơng cơng trình do các nhà
thầu phụ đảm trách, Ban Giám sát và Phòng Tư vấn Quản lý dự án sẽ giám sát việc
thi công công trình. Sau thi hồn thành cơng trình, các nhà thầu phụ bàn giao cơng
trình cho Cơng ty. Phịng Quản lý Hệ thống Chất lượng sẽ nghiệm thu chất lượng
cơng trình trước khi bàn giao cho chủ đầu tư. Chính vì vậy quy trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của cơng ty cũng có những điểm khác biệt. Có thể khái quát theo sơ
đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Đầu tư
Xây dựng và Kỹ thuật VINACONEX
Chủ đầu tư mời thầu
Làm hồ sơ tham gia dự thầu
Tham gia lễ mở thầu
Trúng thầu
Lập ban Điều hành
Lựa chọn các nhà thầu thi công & điều hành thi cơng
Nghiệm thu và bàn giao cơng trình cho chủ đầu tư
(Nguồn: Phịng Kế hoạch)
Cơng ty đóng vai trị là người ký kết hợp đồng trực tiếp và chịu trách nhiệm hồn
tồn với đối tác về chất lượng cơng trình.
Quy trình đấu thầu, tổ chức giám sát, điều hành và quản lý cơng trình của
Cơng ty gồm các bước sau:
Bước 1: Nhà đầu tư mời thầu.
Bước 2: Phòng Đấu thầu mua hồ sơ thầu và chuẩn bị hồ sơ thầu, hoàn chỉnh
hồ sơ và nộp hồ sơ tham gia dự thầu.
Bước 3: Tham gia lễ mở thầu, nếu trúng thầu thì ký hợp đồng với chủ đầu tư
(bên A). Căn cứ vào yêu cầu của chủ đầu tư và đặc điểm của cơng trình, Cơng ty
tiến hành lựa chọn các nhà thầu phụ. Các nhà thầu phụ có thể trực thuộc Tổng
Cơng ty VINACONEX hoặc Cơng ty bên ngồi.
Bước 4: Ban Điều hành Dự án và Ban Giám sát tiến hành giám sát việc thi
công cơng trình.
Bước 5: Sau khi cơng trình hồn thành, tiến hành nghiệm thu, bàn giao cho
chủ đầu tư, bảo hành cơng trình.
Với một quy trình như trên có thể đảm bảo cơng trình xây lắp của Cơng ty
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, đạt đúng tiến độ đề ra từ đó nâng cao uy tín
của Cơng ty.
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật được tổ chức theo mơ hình
trực tuyến - chức năng trên nguyên tắc gọn nhẹ, năng động, tránh chồng chéo, đảm
bảo sự phân công, phân cấp rõ ràng, minh bạch thực hiện việc quản lý, giám sát chặt
chẽ, hoạt động có hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật.
Tổ chức bộ máy của cơng ty gồm có:
-
Đại hội đồng cổ đơng
-
Ban Kiểm sốt
-
Ban Giám đốc: gồm Giám đốc, các Phó Giám đốc và Kế tốn trưởng.
Giúp việc Ban Giám đốc có các phịng chun mơn nghiệp vụ sau:
-
Phịng Hành chính tổng hợp
-
Phịng Tài chính kế tốn;
-
Phịng Kế hoạch;
-
Phịng Tiếp thị và Kinh doanh;
-
Phịng Đầu tư;
-
Phịng An tồn lao động và Quản lý hệ thống chất lượng;
-
Ban Xây dựng dân dụng và Công nghiệp (và các bộ phận chức năng, Ban
điều hành dự án trực thuộc);
-
Ban Xây dựng hạ tầng (và các bộ phận chức năng, Ban Điều hành dự án
trực thuộc);
-
Ban Xây dựng hạ tầng (và các bộ phận chức năng, Ban Điều hành dự án
trực thuộc);
-
Phòng Tư vấn Quản lý Dự án (và các bộ phận chức năng, Đoàn tư vấn
Quản lý dự án trực thuộc).
Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ quan
quyết định cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông cũng là cơ quan thông qua
định hướng phát triển của Công ty và các nhiệm vụ được quy định cụ thể trong điều
lệ của công ty.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý của Cơng ty, có tồn quyền nhân danh
công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng.
Ban kiểm sốt: Ban Kiểm sốt có năm thành viên trong đó có 3 thành viên
chuyên trách và hai thành viên kiêm nhiệm;
Ban Kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong việc
quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong
thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Ban Kiểm sốt cũng kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ
cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức cơng tác kế
tốn, thống kê và lập báo cáo tài chính, thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo
cáo tài chính hàng năm và sáu tháng của Cơng ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý
của Hội đồng Quản trị lên Đại hội đồng cổ đông trong cuộc họp thường niên.
Ban giám đốc: Điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu
sự giám sát của Hội đồng Quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị và
trước pháp luật về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao; tổ chức thực hiện các
quyết định của Hội đồng Quản trị; tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương
án đầu tư của Công ty say khi được Hội đồng Quản trị phê duyệt.
Ban Giám đốc cịn có chức năng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức
danh quản lý trong Công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng Quản
trị; quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong Công ty kể cả
người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc.
1.5. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, đơn vị trực thuộc
• Phịng Hành chính tổng hợp
Cơng tác hành chính: Thư ký giúp việc cho Hội đồng Quản trị và Ban giám
đốc Công ty; tập hợp và thông báo lịch công tác tuần Ban giám đốc Công ty, tiếp
nhận và xử lý tài liệu đến và đi, công tác văn thư, quản lý con dấu và lưu trữ tài liệu,
bảo mật hồ sơ.
Cơng tác quản trị văn phịng: Phịng hành chính tổng hợp có chức năng quản
lý tài sản, mua sắm trang thiết bị, đồ dùng...
Trong công tác tổ chức lao động, tiền lương: Phịng hành chính tổng hợp
nghiên cứu xây dựng và đề xuất các phương án sắp xếp bộ máy của các đơn vị, đề
xuất việc bố trí nhân sự, xây dựng quy chế phân phối tiền lương và thu nhập, tuyển
dụng, tham mưu cho Ban giám đốc Công ty trong công các nhân sự, quản lý cổ đông
của Cơng ty theo các quy định hiện hành.
• Phịng Tài chính Kế tốn:
Phịng Tài chính kế tốn có chức năng và nhiệm vụ cụ thể như sau:
Về công tác hạch tốn kế tốn:
Phịng Tài chính Kế tốn xây dựng và trình Giám đốc ban hành các quy định,
chế độ, quy trình nghiệp vụ về hạch tốn kế tốn đồng thời thực hiện cơng tác hạch
tốn kế tốn các hoạt động của Công ty theo các quy định hiện hành;
Cuối kỳ lập bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính theo kỳ.
Ngồi ra phịng Tài chính Kế tốn cịn phối hợp với phòng Kế hoạch xây dựng kế
hoạch tài chính theo kỳ báo cáo, tính tốn và quyết tốn kết quả kinh doanh quý, năm
của Công ty, lên phương án huy động vốn từ ngân hàng, nhà đầu tư cá nhân, các tổ
chức tín dụng khác và có kế hoạch sử dụng nguồn vốn. Phịng Tài chính Kế tốn cịn
phân tích hiệu quả kinh tế tài chính, khả năng sinh lời của các hoạt động kinh doanh
của Công ty; phối hợp với phịng Kế hoạch để có kế hoạch dịng tiền; tham mưu cho
Ban Giám đốc các công việc liên quan đến phân phối lợi nhuận, sử dụng các quỹ,
phân phối quỹ tiền lương;
Phịng Tài chính Kế tốn cịn tiến hành thẩm định tài liệu, số liệu trình Giám
đốc phê duyệt kế hoạch thu chi tài chính các định mức chi phí và chi tiêu tài chính
của các phịng, Ban Điều hành dự án; định kỳ phịng Tài chính Kế tốn phân tích
đánh giá, rút kinh nghiệm đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả từng mặt cơng
tác, hồn thiện các quy trình nghiệp vụ.
• Phịng Kế hoạch:
Trong lĩnh vực kế hoạch:
Phịng Kế hoạch chủ trì và phối hợp với các đơn vị trực thuộc của Công ty xây
dựng chiến lược phát triển ngắn hạn và dài hạn của toàn Công ty, báo cáo Ban Giám
đốc để phê duyệt; chủ trì và phối hợp với các đơn vị trực thuộc của Công ty xây dựng
kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng q, hàng năm của tồn Cơng ty, báo cáo Ban
Giám đốc để phê duyệt. Đồng thời phòng Kế hoạch còn tổ chức thực hiện chiến lược,
kế hoạch, phương án, biện pháp đã được phê duyệt.
Định kỳ hàng tháng, quý, năm hoặc khi có u cầu phịng Kế hoạch tập hợp
tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, kế hoạch tồn Cơng ty để báo cáo lên các cấp
có thẩm quyền, đảm bảo chính xác kịp thời.
Trong cơng tác hợp đồng kinh tế:
Phòng Kế hoạch tham gia soạn thảo hoặc đóng góp ý kiến về các hợp đồng
kinh tế giữa Cơng ty với các đối tác khi có u cầu, phối hợp với các Ban Điều hành
dự án, đoàn Tư vấn Quản lý dự án để lên phương án kinh tế, đánh giá sơ bộ hiệu quả
dự án; lưu trữ các hợp đồng kinh tế do Công ty ký và theo dõi tình hình thực hiện hợp
đồng kinh tế đã ký.
Phịng Kế hoạch cũng cập nhật tình hình thanh tốn với chủ đầu tư và các nhà
thầu phụ, tình hình tài chính và hiệu quả của từng dự án báo cáo Ban Giám đốc.
• Phịng Tiếp thị và Kinh doanh
Trong cơng tác tun truyền quảng cáo và quan hệ cộng đồng: phòng Tiếp thị
và Kinh doanh xây dựng chiến lược quảng cáo, tiếp thị theo từng thời kỳ phát triển
của Công ty, tiếp xúc, duy trì các mối quan hệ để hỗ trợ cho hoạt động của Cơng ty;
tìm kiếm, thiết kế sản phẩm quảng cáo, quảng bá hình ảnh của Cơng ty qua các
phương tiện thông tin đại chúng, tham mưu cho Giám đốc về các chính sách khách
hàng, tiếp thị.
Trong cơng tác kinh doanh vật tư thiết bị: phòng Tiếp thị và Kinh doanh tìm
hiểu và nắm bắt nhu cầu thị trường về xe máy, thiết bị xây dựng và vật tư hàng hoá
để lập kế hoạch kinh doanh trong từng giai đoạn, giao dịch và tìm kiếm các nguồn
cung cấp, đảm bảo chất lượng và giá cả, xây dựng và trình Ban Giám đốc Cơng ty
duyệt phương án kinh doanh vật tư, thiết bị; thực hiện các nghiệp vụ thương mại và
xuất khẩu
• Phịng Đầu tư
Trong cơng tác đẩu tư phát triển sản xuất kinh doanh:
Phòng Đầu tư đề xuất và tham mưu với Ban Giám đốc Công ty những dự án
đầu tư phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty, xây dựng phương án đầu
tư cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện đầu tư
đối với các dự án đã được phê duyệt.
Trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản:
Phịng tìm kiếm cơ hội và các đối tác kinh doanh trong lĩnh vực đầu tư, đặc
biệt là các dự án về nhà ở, khu đô thị và khu cơng nghiệp, trình các cấp có thẩm
quyền quyết định và phê duyệt; chuẩn bị các thủ tục đầu tư cho các dự án đầu tư đã
được phê duyệt theo đúng trình tự và quy định hiện hành của nhà nước. Đồng thời
phịng Đầu tư sẽ kiểm tra, đơn đốc việc thực hiện đầu tư ở các dự án đã được phê
duyệt và xem xét, trình duyệt quyết tốn đầu tư ở các dự án đầu tư đã thực hiện xong.
• Phịng An tồn lao động và Quản lý hệ thống chất lượng
Về cơng tác an tồn lao động:
Xây dựng quy định về đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động trong q trình thi
cơng, trong đó quy định rõ các biện pháp ngăn chặn các nguy cơ mất an toàn cho
người, thiết bị, cơng trình; hướng dẫn các Ban điều hành Dự án, Đoàn tư vấn Quản lý
dự án xây dựng các kế hoạch, tổ chức thực hiện công tác an tồn vệ sinh lao động tại
cơng trường.
Phịng An tồn Lao động và Quản lý hệ thống chất lượng tổ chức kiểm tra
định kỳ và đột xuất, giúp việc cho ban Giám đốc giải quyết các vụ tai nạn lao động
nghiêm trọng, các sự cố thiết bị, cơng trình để đưa ra các biện pháp khắc phục hậu
quả, có các giải pháp kịp thời nhằm ngăn chặn ngay những nguy cơ tiếp theo và các
sự cố mất an tồn có thể tái diễn.
• Ban Xây dựng Dân dụng và Cơng nghiệp
Ban Xây dựng Dân dụng và Cơng nghiệp có chức năng tiếp thị, mở rộng thị
trường trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp, lập hồ sơ thầu và chịu
trách nhiệm lập hồ sơ pháp lý, hồ sơ năng lực, lập biện pháp tổ chức thi công và giá
dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, sốt xét tổng hợp và hồn thiện hồ sơ dự
thầu trước khi nộp cho chủ đầu tư; tham mưu cho Giám đốc lựa chọn các đơn vị
thành viên cùng tham gia lập hồ sơ ngay trong giai đoạn đấu thầu, tìm kiếm các nhà
thầu phụ có đủ năng lực để chào giá cho toàn bộ hoặc toàn bộ hoặc từng hạng mục
dự án.
Ban Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp cịn có chức năng theo dõi tiến độ
thực hiện dự án, đề ra các biện pháp đẩy nhanh tiến độ thi công, quản lý hồ sơ tài liệu
các dự án, từng bước hình thành các bộ phận sản xuất trực tiếp để hỗ trợ cơng tác thi
cơng các cơng trình trúng thầu, quản lý theo dõi dòng tiền của dự án, thanh quyết
toán với chủ đầu tư và với các đơn vị thi cơng.
• Ban Xây dựng Hạ tầng
Ban Xây dựng Hạ tầng có chức năng lập hồ sơ thầu, triển khai thực hiện dự
án: Khi có quyết định trúng thầu, tham gia thương thảo hợp đồng với chủ đầu tư, tiến
hành ký kết hợp đồng, sau đó phân chia công việc, giao thầu, theo dõi tiến độ thực
hiện dự án, đề ra các biện pháp đẩy nhanh tiến độ thi cơng. Ban Xây dựng Hạ tầng
cịn thường xun nắm bắt, tổng hợp các thơng tin về tình hình triển khai thi công,
thực hiện tiến độ của các nhà thầu phụ nhà cung cấp tham gia thi cơng cơng trình
thơng qua các báo cáo định kỳ hàng tuần, hàng tháng, đột xuất của các Ban Điều
hành Dự án, quản lý việc lưu trữ các tài liệu liên quan đến các dự án.
• Phòng Tư vấn Quản lý dự án
Phòng Tư vấn Quản lý dự án chịu trách nhiệm lập hồ sơ pháp lý, hồ sơ năng
lực, lập đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính để tham gia dự thầu theo yêu cầu của hồ
sơ mời thầu, soát xét tổng hợp và hoàn thiện hồ sơ dự thầu trước khi nộp cho chủ đầu
tư, sau đó nộp hồ sơ thầu và tham gia mở thầu. Khi có quyết định trúng thầu, phòng
Tư vấn và Quản lý Dự án tham gia thương thảo hợp đồng với chủ đầu tư, chuẩn bị
hợp đồng ký kết, tổ chức thực hiện dự án. Phòng cịn phối hợp với Đồn Tư vấn
Quản lý dự án lập và kiểm tra định mức đối với các phần việc phát sinh trong quá
trình thực hiện hợp đồng trình Giám đốc và các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
• Các chi nhánh và văn phòng đại diện
Chức năng nhiệm vụ của từng chi nhánh hoặc văn phòng đại diện sẽ được quy
định cụ thể vào thời điểm thành lập.
Sơ đồ 1.3. Các phịng ban chức năng của Cơng ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐƠNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SỐT
GIÁM ĐỐC
PGĐ PHỤ
TRÁCH
CHUNG
HÀN
H
CHÍ
NH
TH
PHỊNG
TIẾP
THỊ &
KỊNH
DOANH
PGĐ PHỤ
TRÁCH BAN
XDDD&CN
KẾ TỐN
TRƯỞNG
PHỊNG KẾ
HOẠCH
PHỊNG
TÀI CHÍNH
KẾ TỐN
PHỊ
NG
ĐẦU
TƯ
PHỊNG
ANTLĐ
&
QLHTCD
CÁC
CHI
NHÁNH VÀ
VPĐD
VĂN
PHỊNG
THƯ
KÝ
PHỊ
NG
ĐẤU
THẦU
PHỊNG
QC
PHĨ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC
TƯ VẤN
QLDA
PGĐ PHỤ
TRÁCH BAN
XD HẠTẦNG
PHÒNG
QS
CÁC
BAN ĐH
DA
BP
SX
TRỰC
TIẾP
PHÒNG
ĐẤU THẦU
PHÒNG
QC
CÁC
BAN
ĐH
DA
BP SX
TRỰC TIẾP
PHỊNG
QS
VĂN
PHỊNG
THƯ KÝ
BỘ
PHẬN
HÀNH
CHÍNH
PHỊNG
ĐT&QLHĐ
CÁC
ĐỒN TƯ
VẤN QLDA
1.6. Đặc điểm lao động của Cơng ty có ảnh hưởng đến kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương
1.6.1. Cơ cấu lao động của Công ty
Hiện nay Công ty có hai bộ phận chính là bộ phận quản lý hành chính và bộ
phận kỹ sư quản lý cơng trường. Số lượng lao động của Cơng ty có 195 người, trong
đó lao động có đóng BHXH của Cơng ty là 160 người, lao động thời vụ là 35 người.
Trong cơ cấu lao động tại đơn vị, số lượng lao động có trình độ trên đại học là 9
người chiếm gần 6%, 149 người trình độ đại học chiếm hơn 93% chỉ có 2 người trình
độ trung cấp. Tỷ lệ này chứng tỏ đội ngũ nhân viên của công ty có trình độ chun
mơn cao, đây cũng là lợi thế của Công ty hiện nay so với các Công ty xây dựng khác.
Trong tổng số lao động hiện tại có khoảng 40% là lao động dài hạn, còn lại là lao
động ngắn hạn được công ty ký hợp đồng từ 1- 3 năm.
Đặc điểm kinh doanh của Công ty là quản lý và điều hành dự án, nên các dự
án phát sinh theo thời điểm, chính vì vậy nhiều khi công ty dựa trên nhu cầu công
việc mà tiến hành tuyển thêm lao động.
Tùy theo đặc điểm của công việc mà tuyển chọn nhân viên cho phù hợp. Các
quy định cụ thể về tiền lương, tiền thưởng, các hình thức trả lương, thời gian làm
việc, các chế độ ưu đãi được thể hiện rõ ràng trong hợp đồng lao động. Hiện nay
Công ty đang áp dụng 3 loại hợp đồng lao động
* Hợp đồng lao động thời hạn từ 1 đến 3 năm
Đây là loại hợp đồng được Công ty ký với người lao động làm việc cho công
ty trong khoảng thời gian từ 1 đến 3 năm, người lao động có trình độ chun mơn
phù hợp với hoạt động của công ty đã được qua tuyển chọn và thử việc, có nhận xét,
đánh giá của cán bộ nhân sự.
* Hợp đồng lao động ngắn hạn và hợp đồng thử việc
Hợp đồng này được ký kết với người lao động trong trường hợp doanh nghiệp
cần người theo mùa vụ, làm việc theo các dự án trong một thời gian ngắn hoặc với
người lao động đang trong quá trình thử việc. Loại hợp đồng này thường gặp ở Công
ty.
* Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
Hợp đồng này thường được ký với người lao động giữ các vị trí chủ chốt
trong bộ máy lãnh đạo, hoặc những người lao động có trình độ chun mơn và tay
nghề cao đóng góp lâu dài cho sự phát triển của Cơng ty.
Hình 1.4: Cơ cấu lao động của Cơng ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật
Việt Nam theo hợp đồng lao động
65%
30%
5%
(Nguồn: Phịng Hành chính tổng hợp)
Bảng 1.5: Cơ cấu lao động của công ty quý III và quý IV năm 2007
Quý III
SL
Tổng số lao động
Theo giới tính
Nam
Nữ
Theo loại hợp đồng
Hợp đồng từ 1-3 năm
LĐ ngắn hạn và thử
việc
LĐ dài hạn
Theo trình độ học vấn
Trên đại học
Đại học
Trung cấp
(người)
187
130
57
119
7
61
9
176
2
Tỷ lệ
(%)
100
100
69.5
30.5
100
63.6
3.7
Q IV
SL
(người)
195
135
60
127
9
Tỷ lệ
(%)
100
100
69.2
30.8
100
65
5
32.6
59
30
100
100
4.8
9
4.6
94.1
184
94.4
1.1
2
1
( Nguồn: Phịng Hành chính tổng hợp)
Qua bảng trên ta thấy tình hình biến động về số lượng và chất lượng lao động
của Công ty trong quý III và IV năm 2007. Do đặc điểm ngành nghề của Công ty
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và quản lý dự án, nhân viên thường xuyên phải đi
cơng tác xa nên có thể thấy tỷ lệ nam giới luôn lớn hơn nhiều so với tỷ lệ nữ giới. Xét
về trình độ Cơng ty có số lượng chủ yếu lao động là tốt nghiệp đại học và trên đại
học, chun mơn và trình độ tay nghề của người lao động trong Cơng ty là khá cao,
hồn thành nhiệm vụ mà Ban lãnh đạo của Công ty giao cho.
1.6.2. Một số quy định về quản lý lao động tại Công ty
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, nguồn nhân lực ln đóng một vai trị
quan trọng quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó. Thấy rõ được
điều này, Ban lãnh đạo cùng với phòng Hành chính tổng hợp của Cơng ty đã đưa ra
biện pháp nhằm quản lý và sử dụng nguồn nhân lực sao cho có hiệu quả. Theo Bộ
luật lao động, Cơng ty quy định nhân viên trong Công ty làm việc 8 tiếng một ngày,
được nghỉ thứ 7 và chủ nhật. Công ty hiện nay không tổ chức sản xuất theo ca,
nhưng có các đội kỹ sư giám sát và quản lý tại công trường. Đặc điểm này cũng dẫn
đến căn cứ tính lương của Cơng ty cũng có những điểm cần chú ý.