Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DE THI LOP 3 GIUA KI I NAM HOC 20132014 THAY SON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.79 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3. THỜI GIAN : 25 PHÚT A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Học sinh bóc thăm khoảng ¼ học sinh trong lớp. Rồi xem lại bài khoảng 2 phút lên đọc 1 đoạn hay cả bài . - Giáo viên đặt 1câu hỏi về đoạn vừa đọc.HS trả lời cho điểm tùy theo tốc độ đọc cho điểm . 2. Đọc thầm bài và làm bài tập: (4 điểm)- 25 phút. Chú sẻ và bông hoa bằng lăng Ở gần tổ của một chú sẻ non đang tập bay có một cây bằng lăng. Mùa hoa này, bằng lăng nở hoa mà không biết vui vì bé Thơ, bạn của cây, phải nằm viện. Sẻ non biết bằng lăng đã giữ lại một bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ. Sáng hôm ấy, bé Thơ về, bông bằng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng bông hoa lại nở cao hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy nó. Bé cứ ngỡ là mùa hoa đã qua. Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ. Nó muốn giúp bông hoa. Nó chắp cánh, bay vù về phía cành bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rồi đáp xuống. Cành hoa chao qua, chao lại. Sẻ non cố đứng vững. Thế là bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa sổ. Lập tức, sẻ nghe thấy tiếng reo từ gian phòng tràn ngập ánh nắng: - Ôi, đẹp quá! Sao lại có bông bằng lăng nở muộn thế kia? Theo Phạm Hổ * Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập: Câu 1. Bằng lăng muốn giữ lại bông hoa cuối cùng để làm gì? a. Để tặng cho sẻ non. b. Để trang điểm cho ngôi nhà của bé Thơ. c. Để dành tặng bé Thơ vì bé Thơ bị ốm phải nằm viện chưa được nhìn thấy hoa nở..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 2. Vì sao khi bông hoa bằng lăng cuối cùng nở, bé Thơ vẫn không nhìn thấy và nghĩ rằng mùa hoa đã qua? a. Vì hoa chóng tàn quá bé Thơ chưa kịp ngắm. b. Vì bông hoa nở cao hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy. c. Vì bé Thơ mệt không chú ý đến hoa. Câu 3. Câu văn có hình ảnh so sánh là: a. Bé Thơ cười tươi như một bông hoa. b. Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ. c. Bé cứ nghĩ là mùa hoa đã qua. Câu 4. Điền tiếp bộ phận còn thiếu để tạo câu theo mẫu Ai là gì? Bằng lăng và sẻ non là ....................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014 MÔN TIẾNG VIỆT(viết) - LỚP 3. THỜI GIAN : 40 PHÚT KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: (Nghe - viết) (5 điểm) – 15 phút Bài viết: Ông ngoại . (Sách Tiếng Việt 3 - Tập I, trang 34) Giáo viên đọc đoạn “Trong cái trống vắng lặng của ngôi trường ... Đời đi học của tôi sau này ”cho học sinh viết . 2. Tập làm văn: (5 điểm) -25 phút Kể lại buổi đầu em đi học của. Thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu)..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hướng dẫn chấm Tiếng Việt lớp 3 A. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) - Mỗi ý đúng được 1điểm Câu 1: c. Câu 2: b. Câu 3: a. Câu 4: HS điền đúng: 1 điểm (Cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm) Bằng lăng và sẻ non là bạn của bé thơ B.. 1. Chính tả: 5 điểm. Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 1 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách - kiểu chữa hoặc trình bày bẩn … bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: 5 điểm * Đoạn văn đảm bảo được các yêu cầu sau được 5 điểm: - Viết được đoạn văn đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng từ 5-7 câu; - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. + Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014 MÔN TOÁN - LỚP 3 THỜI GIAN : 40 PHÚT ĐỀ Câu 1:Tính nhẩm: (2điểm) 6 x 3 = ............ 7 x 9 =............ 49 : 7 =............ 6 x 5 = ............ 7 x 5 =............ 21 : 7 =............ 36 : 6 = ............ 21 : 3 =............ 54 : 6 =............ Câu 2: (2điểm) Đặt tính rồi tính: 372 + 136. 694 – 237. 42 x 6. 96 : 3. Câu 3: (1điểm) Tìm X X x 4 = 32. X : 8=4. Câu 4: (2điểm) Tính 7 x 9 + 15 =. 32 : 4 + 106 =. Câu 5: (2điểm) Bài toán: 1 Mẹ hái được 36 quả cam , mẹ biếu cho bà 3 số cam đó . Hỏi mẹ biếu cho. bà bao nhiêu quả cam? Câu 6 (1 điểm) kẻ thêm một đoạn thẳng để được ba hình tam giác ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN – LỚP 3 Câu 1:Tính nhẩm: (2điểm) - Mỗi phép tính đúng 0,2 điểm Câu 2: (2điểm) Đặt tính rồi tính: - Mỗi phép tính đặt và tính đúng 0,5 điểm Câu 3: (1điểm) Tìm X - Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm Câu 4: (2điểm) Tính - Mỗi phép tính đúng 1 điểm Câu 5: (2điểm) Bài toán: Giải Số cam mẹ biếu cho bà là : 0,5 điểm 36 : 3 = 12 (quả). 1 điểm. Đáp số : 12 quả cam 0,5 điểm 1 Mẹ hái được 36 quả cam , mẹ biếu cho bà 3 số cam đó . Hỏi mẹ biếu cho. bà bao nhiêu quả cam? Câu 6 (1 điểm) kẻ thêm một đoạn thẳng để được ba hình tam giác ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×