Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các trường THCS huyện quảng xương tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.18 KB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRƯƠNG QUỐC BẢO

NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝCÁC TRƯỜNG THCS
HUYỆN QUẢNG XƯƠNG, TỈNH THANH HOÁ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60. 14. 05

VINH - 2009


2

lời cảm ơn
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đÃ
nhận đợc sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lÃnh
đạo, nhiều thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả xin chân thành cám ơn: Hội đồng khoa học, các thầy cô giáo
giảng viên khoa sau đại học trờng đại học Vinh, Sở GD&ĐT Thanh Hóa; Huyện
ủy, UBND huyện, phòng GD&ĐT huyện Quảng Xơng, các đội ngũ cán bộ quản
lý giáo viên các trờng THCS huyện Quảng Xơng đà tận tình giảng dạy, cung
cấp tài liệu và đóng góp ý kiến quý báu cho việc nghiên cứu và hoàn thành luận
văn. Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn NhÃ
Bản ngời hớng dẫn khoa học, đà tận tâm bồi dỡng kiến thức, phơng pháp
nghiên cứu, năng lực t duy và trực tiếp giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đà hết sức cố gắng, nhng trong quá trình thực hiện, luận văn


không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận đợc những ý kiến đóng
góp của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 12 năm 2009.
Tác giả

Trơng Quốc Bảo


3

Mục lục
Mở đầu.....................................................................................................................5
Chơng 1: Cơ sở lý luận về nâng cao chất lợng đội ngũ cán
bộ quản lý trờng THCS .................................................................................9
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................9
1.2. Quản lý trờng trung học cơ sở .........................................................................10
1.2.1. Trờng THCS ......................................................................................10
1.2.1.1. VÞ trÝ cđa trêng THCS trong hƯ thèng giáo dục quốc dân .......10
1.2.1.2. Mục tiêu giáo dục THCS .........................................................10
1.2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trờng THCS ................................11
1.2.2. Quản lý trờng THCS ..........................................................................11
1.2.2.1. Khái niệm quản lý ...................................................................11
1.2.2.2. Quản lý giáo dục .....................................................................12
1.2.2.3. Quản lý trờng học ...................................................................13
1.2.2.4. Quản lý trờng THCS ...............................................................14
1.3. Cán bộ quản lý trờng THCS ............................................................................14
1.3.1. Khái niệm cán bộ, cán bộ lÃnh đạo, cán bộ quản lý ..........................14
1.3.2. Khái niệm cán bộ quản lý giáo dục và cán bộ quản lý trờng học.........16
1.3.3. Khái niệm cán bộ quản lý trờng THCS .............................................16

1.3.4. Chức năng, nhiệm vụ của ngời CBQL trờng THCS ...........................17

1.3.5. Phẩm chất năng lực của ngời CBQL trờng THCS .............................20
1.4. Chất lợng CBQL trờng THCS ..........................................................................21
1.4.1. Khái niệm chất lợng ..........................................................................21
1.4.2. Chất lợng CBQL trờng THCS.............................................................21
1.5. Đánh giá chất lợng CBQL trờng THCS ...........................................................22
1.5.1. Khái niệm đánh giá............................................................................22
1.5.2. Đánh giá cán bộ quản lý....................................................................22
1.5.3. Đánh giá chất lợng CBQL trờng THCS..............................................23
1.6. Giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ CBQL trờng THCS...............................26
1.6.1. Khái niệm giải pháp...........................................................................26


4

1.6.2. Cơ sở để đề xuất giải pháp ................................................................26
1.6.3. Nguyên tắc xây dựng giải pháp..........................................................28
1.6.3.1. Bảo đảm nguyên tắc về tính toàn diện..................................28
1.6.3.2. Bảo đảm nguyên tắc về tính lịch sử - cụ thể.........................28
1.6.3.3. Bảo đảm nguyên tắc cho sự phát triển .................................28
1.6.3.4. Bảo đảm nguyên tắc về tính khả thi .....................................29
Chơng 2: Thực trạng chất lợng đội ngũ cán bộ quản lý các
trờng THCS huyện Quảng Xơng, tỉnh Thanh Hóa .........................30
2.1. Khái quát về giáo dục huyện Quảng Xơng, tỉnh Thanh Hóa ...........................30
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xà hội huyện Quảng Xơng
30
2.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên, dân c .....................................................30
2.1.1.2. Đặc điểm kinh tế-xà hội ......................................................30
2.1.2. Thực trạng Giáo dục huyện Quảng Xơng ..........................................31

2.1.2.1. Quy mô trờng lớp ................................................................31
2.1.2.2. Chất lợng và hiệu quả giáo dục ...........................................32
2.1.2.3 Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học:.................39
2.1.2.4. Công tác giáo dục chính trị t tởng, bồi dỡng nâng cao trình độ
đội ngũ CBGV..................................................................................41
2.1.2.5. Công tác xà hội hoá giáo dục:..............................................41
2.1.3. Quy mô học sinh THCS ...................................................................42
2.1.4. Đội ngũ cán bộ, giáo viên THCS .......................................................43
2.2. Thực trạng chất lợng CBQL các trờng THCS huyện Quảng Xơng ..................45
2.2.1. Quy mô về số lợng và cơ cấu ............................................................45
2.2.2. Về trình độ, năng lực .........................................................................46
2.2.3. Thực trạng xây dựng nâng cao chất lợng đội CBQL các trờng THCS
Huyện Quảng Xơng ....................................................................................58
2.2.4. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ CBQL và thực trạng công tác
nâng cao chất lợng đội ngũ CBQL các trờng THCS huyện Quảng X¬ng, tØnh
Thanh Hãa ..................................................................................................60


5

2.2.5. Nguyên nhân của những u điểm và hạn chế, yếu kém ......................61
Chơng 3: Những giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ cán bộ
quản lý các trờng THCS huyện Quảng Xơng, tỉnh Thanh Hóa
65
3.1. Những căn cứ đề xuất các giải pháp ................................................................65
3.2. Những giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ CBQL trờng THCS ở huyện
Quảng Xơng, tỉnh Thanh Hóa trong giai đọan hiện nay .........................................67
3.2.1. Đổi mới, tăng cờng nhận thức về tầm quan trọng của công tác nâng
cao chất lợng đội ngũ CBQL trờng THCS ...................................................67
3.2.2. Quy hoạch và kế hoạch hoá việc phát triển đội ngũ cán bộ quản lý

giáo dục trờng THCS ..................................................................................70
3.2.3. Đổi mới công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm và
luân chuyển CBQL trờng THCS ..................................................................73
3.2.4. Tăng cờng công tác đào tạo, bồi dỡng nâng cao năng lực, phẩm chất
của đội ngũ CBQL trờng THCS

....................................................76

3.2.5. Tăng cờng cơ sở vật chất, trang thiết bị và tạo môi trờng làm việc tích
cực cho đội ngũ CBQL trờng THCS ............................................................80
3.2.6. Tăng cờng công tác thanh tra, kiểm tra đánh giá hoạt động quản lý
của các CBQL..............................................................................................82
3.2.7. Thực hiện tốt công tác thi đua khen thởng ........................................85
3.2.8. Tạo động lực cho ®éi ngị CBQL trêng THCS b»ng chÝnh s¸ch u ®·i
phï hợp .......................................................................................................86
3.3. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp .............88
Kết luận và kiến nghị ..................................................................................92
Tài liệu tham khảo ........................................................................................96
Phụ lục .................................................................................................................99


6

Bảng chữ viết tắt trong luận văn
TT
1.
2.
3.
4.
5.

6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.

Viết tắt
BDGV
BCH
BCHTW
CBQL
CBQLGD
CBLĐ
CBGV
CBGVNV

CNH, HĐH
CSVC
GD&ĐT
GV
HS
KH-CN
KT - XH
NXB
PPDH
QL
QLGD
THCS
THPT
THSP
UBND
XHCN
XHH

Viết đầy đủ
Bồi dỡng giáo viên
Ban chấp hành
Ban chấp hành trung ơng
Cán bộ quản lý
Cán bộ quản lý giáo dục
Cán bộ lÃnh đạo
Cán bộ giáo viên
Cán bộ giáo viên nhân viên
Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa
Cơ sở vật chất
Giáo dục và đào tạo

Giáo viên
Học sinh
Khoa học - Công nghệ
Kinh tế - XÃ hội
Nhà xuất bản
Phơng pháp dạy học
Quản lý
Quản lý giáo dục
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Trung học s phạm
ủy ban nhân dân
XÃ hội chủ nghĩa
XÃ hội hóa


7

Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng Cộng sản Việt Nam (4-2001) đÃ
xác định mục tiêu tổng quát chiến lợc phát triĨn Kinh tÕ - X· héi cđa ®Êt níc trong
thêi kỳ 2001 - 2010 và phát triển GD&ĐT là: Đa nớc ta ra khỏi tình trạng kém phát
triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng để
đến năm 2020 nớc ta cơ bản trở thành nớc công nghiệp theo hớng hiện đại. Nguồn
lực con ngời, năng lực khoa học và công nghệ, kết cấu hạ tầng, tiềm lực Kinh tế, Quốc
phòng, An ninh đợc tăng cờng, thể chế kinh tế thị trờng định hớng XÃ hội chủ nghĩa
chủ yếu đợc hình thành về cơ bản. Vị thế của nớc ta trên trờng quốc tế đựơc nâng
cao, Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc
đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là ®iỊu kiƯn ®Ĩ ph¸t huy ngn lùc con

ngêi - u tố cơ bản để phát triển xà hội, tăng trởng kinh tế nhanh và bền vững... [10,
Tr 89-90].
Trong thời gian qua, ngành Giáo dục và Đào tạo đà đạt đợc những thành tựu
quan trọng về mọi mặt rất đáng ghi nhận. Hệ thống giáo dục quốc dân ngày một
hoàn chỉnh hơn, mạng lới trờng học các cấp từ Mầm non đến Đại học ngày càng mở
rộng, đội ngũ nhà giáo đang đợc tăng cờng về số lợng, chất lợng... Nhìn lại 20 năm
đổi mới và phát triển, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X khẳng định: Giáo dục và
đào tạo tiếp tục phát triển và đợc đầu t nhiều hơn; cơ sở vật chất đợc tăng cờng; quy
mô đào tạo mở rộng, nhất là ở bậc trung học và dạy nghề. Trình độ dân trí đợc nâng
lên... [12, Tr 57].
Chỉ thị 40-CT/TW của Ban Bí th Trung ơng Đảng cũng đà nêu rõ: Mục tiêu
xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD đợc chuẩn hoá đảm bảo chất lợng, đồng bộ
về cơ cấu, đặc biệt là nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất lối sống, lơng tâm, tay
nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý phát triển đúng định hớng và có hiệu quả
sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lợng đào tạo nguồn nhân lực, đòi hỏi ngày
càng cao của sự nghiệp CNH, HĐH đất níc.


8

Trong hệ thống giáo dục Quốc dân của nớc ta, bậc trung học cơ sở (THCS)
có vai trò hết sức quan trọng; Điều 27 luật giáo dục ghi rõ: "Giáo dục THCS nhằm
giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả giáo dục tiểu học, có hiểu biết ở
trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hớng nghiệp để tiếp tục học
trung học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động" [26, Tr
23]. Quá trình thực hiện nhiƯm vơ cđa bËc THCS, ®éi ngị CBQL cã mét vai trò
quan trọng. Vì vậy, nâng cao chất lợng CBQL trờng THCS là góp phần nâng cao
chất lợng Giáo dục nói chung nhằm phát triển GD&ĐT.
Trong công cuộc đổi mới của đất nớc, những năm gần đây giáo dục tỉnh
Thanh Hoá nói chung và giáo dục huyện Quảng Xơng nói riêng đà có những chuyển

biến tích cực, đạt đợc nhiều thành tích cao: Quy mô trờng lớp liên tục đợc phát triển
và mở rộng theo hớng chuẩn hoá và hiện đại hoá; chất lợng giáo dục, chất lợng đội
ngũ nhà giáo và CBQL đợc quan tâm; Công tác XHHGD đợc coi trọng và đẩy mạnh.
Tuy nhiên, vẫn còn đó những khó khăn vớng mắc từ thực tế các nhà trờng. Cơ sở vật
chất trờng học cha đồng bộ, trang thiết bị dạy học còn thiếu, cha đáp ứng đợc những
yêu cầu dạy và học trong giai đoạn mới. Đặc biệt, ®éi ngị CBGV cịng nh ®éi ngị
CBQL cßn nhiỊu bÊt cập về trình độ đào tạo, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quản
lý, khả năng thích ứng với việc đổi mới. Trong khi đó, các công trình nghiên cứu về
chất lợng đội ngũ CBQL trờng THCS trên địa bàn cha đợc các tác giả quan tâm
nghiên cứu nhiều. Chính vì những lí do đó, tôi chọn đề tài: Những giải pháp nâng
cao chất lợng đội ngũ cán bộ quản lý các trờng trung học cơ sở huyện Quảng Xơng, tỉnh Thanh Hóa.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lợng đội ngũ CBQL trờng các
trờng THCS huyện Quảng Xơng, tỉnh Thanh Hoá.
3. Đối tợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tợng nghiên cứu
Những giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ CBQL các trờng THCS ở huyện
Quảng Xơng, tỉnh Thanh Hóa.
3.2. Khách thể nghiên cứu:


9

Chất lợng của đội ngũ CBQL các trờng THCS huyện Quảng Xơng, tỉnh
Thanh Hoá.
4. Giả thuyết khoa học
Những giải pháp đợc đề xuất sẽ góp phần nâng cao chất lợng đội ngũ CBQL
các trờng THCS huyện Quảng Xơng, tỉnh Thanh Hoá.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.

5.2. Đánh giá thực trạng chất lợng đội ngũ CBQL ở các trờng THCS huyện
Quảng Xơng; thực trạng các giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ CBQL trờng
THCS huyện Quảng Xơng, tỉnh Thanh Hóa đà áp dụng.
5.3. Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lợng đội ngũ CBQL các trờng THCS huyện Quảng Xơng, tỉnh Thanh Hóa.
6. Phơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phơng pháp nghiên cứu lí luận:
Khái quát, hệ thống những kiến thức liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lí
luận cho đề tài.
6.2. Nhóm các phơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
Điều tra, quan sát, phỏng vấn, trao đổi, khái quát thực tiễn, lấy ý kiến chuyên
gia và các nhà quản lý, tổng kết kinh nghiệm để xây dựng cơ sở thực tiễn cho đề tài.
6.3. Nhóm các phơng pháp thống kê toán học:
Để xử lí các số liệu thực trạng.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn có 3 chơng:
- Chơng 1: Cơ sở lý luận về chất lợng đội ngũ cán bộ quản lý trờng THCS.
- Chơng 2: Thực trạng chất lợng đội ngũ cán bộ quản lý các trờng THCS
huyện Quảng Xơng, tỉnh Thanh Hóa.
- Chơng 3: Những giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ CBQL các trờng
THCS huyện Quảng Xơng, tỉnh Thanh Hóa.
8. Những đóng góp của đề tài


10

- Luận văn đà làm sáng tỏ cơ sở lí luận về quản lý trờng THCS, vị trí của trờng THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân cũng nh chức năng, nhiệm vụ của trờng
THCS. Các khái niệm ngời CBQL, yêu cầu về phẩm chất và năng lực của ngời
CBQL. Chất lợng, chất lợng CBQL trờng THCS làm căn cứ cho việc xây dựng các
giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ CBQL trờng THCS .
- Luận văn chỉ ra đợc thực trạng chất lợng đội ngũ CBQL trờng THCS huyện

Quảng Xơng, Thanh Hoá. Thực trạng các giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ
CBQL trờng THCS trên địa bàn huyện Quảng Xơng, tỉnh Thanh Hoá đà áp dụng.
- Luận văn đề xuất đợc những giải pháp nâng cao chất lợng CBQL trờng THCS
huyện Quảng Xơng, tỉnh Thanh Ho¸.


11

Chơng 1
Cơ sở lý luận về nâng cao chất lợng đội ngũ cán bộ
quản lý trờng THCS
1.1. Vài nét về lịch sử vấn đề nghiên cứu
Quá trình phân công, hợp tác lao động nhằm đạt hiệu quả và nâng cao năng
suất lao động. Quá trình đó đòi hỏi phải có ngời chỉ huy, điều hành, kiểm tra chỉnh
lý các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng, trong tổ chức để đạt mục tiêu đề ra.
Đó chính là nguồn gốc ra đời của hoạt động quản lý.
Trên thế giới đà có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục của các
tác giả khác nhau nh: Những vấn đề quản lý trờng học (P.V Zimin, M.I Kôđakốp,
N.I Xaxêđôtốp); Cơ sở lí luận của khoa học QLGD (M.I. Kôđakốp); Quản lý
giáo dục quốc dân trên địa bàn huyện (M.I. Kôđakốp, M.L Protnôp, P.V
Khuđômixki); ở Việt Nam, từ những năm 1990 trở về trớc đà có một số công trình
của nhiều tác giả bàn về lý luận quản lý trờng học và các hoạt động quản lý nhà trờng nh: Nguyễn Ngọc Quang, Hà Sĩ Hồ và các bài giảng về QLGD (Trờng
CBQLGD Trung ơng I) ... Những năm đầu của thập kỷ 90 đến nay đà xuất hiện
nhiều công trình nghiên cứu có giá trị: Giáo trình khoa học quản lý của TS Phạm
Trọng Mạnh (NXB ĐHQG Hà Nội năm 2001); Khoa học tổ chức và quản lý một số
vấn đề lý luận và thực tiễn của Trung tâm nghiên cứu khoa học tổ chức quản lý
(NXB thống kê Hà Nội năm 1999); Tâm lý xà hội trong quản lý của Ngô Công
Hoàn (NXB ĐHQG Hà Nội năm 2002); Tập bài giảng lý luận đại cơng về quản lý
của Tiến sĩ Nguyễn Quốc Chí và PGS TS Nguyễn Thị Mĩ Lộc (Hà Nội 1998); Tập
bài giảng lớp CBQL phòng GD&ĐT của Trờng CBQL giáo dục và đào tạo (Hà Nội

năm 2000)...; Các bài viết: Đổi mới QLGD là khâu đột phá của tác giả Quế Hơng,
đăng trên báo Giáo dục &Thời đại ngày 01/12/2002; CBQL GD&ĐT trớc yêu cầu
của sự nghiệp CNH, HĐH đất nớc của cố Thứ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Lê Vũ
Hùng đăng trên tạp chí số 60 tháng 6 năm 2003; Đánh giá ngời Hiệu trởng nhà trờng phổ thông theo hớng chuẩn hóa của TS. Đặng Xuân Hải đăng trên Tạp chí
Giáo dục số 119, tháng 8 năm 2005; Xây dựng đội ngũ lÃnh đạo, quản lý nhằm đáp
ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nớc của tác gi¶ Chu


12

Văn Khánh đăng trên Báo điện tử Đảng Cộng Sản ngày 07/5/2007; Giám sát và
đánh giá chất lợng quản lý giáo dục, Bản đồ năng lực của Hiệu trởng trờng phổ
thông tài liệu Hội thảo của Dự án Phát triển giáo dục SREM do cộng đồng Châu
Âu tài trợ (WWW. Srem.com.vn); Các giải pháp cơ bản nâng cao chất lợng đội ngũ
giáo viên do PGS.TS Nguyễn Ngọc Hợi chủ nhiệm đề tài, năm 2006; Xây dựng
nội dung và quy trình ®¸nh gi¸ CBQL trêng TiĨu häc hun Qnh Lu, tØnh Nghệ
An Luận văn Thạc sỹ của tác giả Hoàng Phú, năm 2007; Các biện pháp quản
lý nhằm nâng cao chất lợng đội ngũ CBQL trờng THCS huyện Lộc Hà, tỉnh Hà
Tĩnh Luận văn Thạc sỹ của tác giả Phạm Đức Tởng, năm 2007...
Trên đây là những công trình khoa học nghiên cứu rất công phu, có tính lý luận
và thực tiễn cao, đà góp phần vào việc nâng cao chất lợng giáo dục. Trên địa bàn
huyện Quảng Xơng, tỉnh Thanh Hóa đến nay cha có tác giả nào nghiên cứu về
những giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ CBQL các trờng THCS.
1.2. Quản lý trờng trung học cơ sở
1.2.1. Trờng THCS
Trờng trung học cơ sở là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc
dân. Trờng có t cách pháp nhân và có con dấu riêng.
1.2.1.1. Vị trí của trờng THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân
Trờng THCS đợc đặt trên địa điểm xà (phờng, thị trấn), luôn gắn liền với kinh
tế, chính trị của địa phơng. Trờng THCS góp phần đào tạo thế hệ trẻ có ích cho xÃ

hội, kế hoạch phát triển cuả nhà trờng là một bộ phận trong phát triển kinh tế xÃ
hội của địa phơng. Nhà trờng THCS còn là cầu nối giữa bậc Tiểu học và THPT,
Trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề.
1.2.1.2. Mục tiêu giáo dục THCS
Mục tiêu của giáo dục là hình thành và phát triển nhân cách con ngời, trên
cơ sở đó ®Ĩ ph¸t triĨn gi¸o dơc nh»m thùc hiƯn nhiƯm vơ nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực và bồi dỡng nhân tài. Nói cách khác phát triển nhằm phát triển con ngời
bền vững để phát triển kinh tế - xà héi”. [9, Tr 2].


13

"Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả giáo
dục tiểu học, có trình độ văn hóa THCS và những hiểu biết bớc đầu về kỹ thuật và hớng nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động". [26, Tr 23]
1.2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trờng THCS
1) Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của Chơng trình
giáo dục phổ thông;
2) Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên; tham gia tuyển dụng và điều động
giáo viên, cán bộ, nhân viên;
3) Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trờng, quản lý học
sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
4) Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi cộng đồng;
5) Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp
với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục;
6) Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của
Nhà nớc;
7) Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xà hội;
8) Tự đánh giá chất lợng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lợng giáo dục của
cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lợng giáo dục;
9) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

1.2.2. Quản lý trờng THCS
1.2.2.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một khái niệm đợc sử dụng rộng rÃi trong nhiều lĩnh vực của đời
sống xà hội. Do đối tợng quản lý phong phú, đa dạng tuỳ thuộc vào từng lĩnh vực
hoạt động cụ thể, từng giai đoạn phát triển của xà hội mà có những cách hiểu khác
nhau về quản lý.
Theo từ điển tiếng Việt: Quản lý là trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu
nhất định [24, Tr 798].
Còn theo Mary Parker Follet thì "Quản lý là nghệ thuật khiến công việc đợc
thực hiện thông qua ngời khác.


14

Theo Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ thì: Quản lý là một quá trình định hớng,
quá trình có mục tiêu, quản lý có hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm
đạt đợc những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trng cho trạng thái mới
của hệ thống mà ngời quản lý mong muốn[22, Tr 225].
Nhiều tác giả quan niệm: Quản lý là sự tác ®éng võa cã tÝnh khoa häc, võa cã
tÝnh nghÖ thuËt vào hệ thống con ngời, nhằm đạt đợc các mục tiêu.
Nh vậy: Quản lý là một quá trình tác động có định hớng, có tổ chức, lựa
chọn trong số các tác động có thể có, dựa trên các thông tin về các tình trạng của đối
tợng và môi trờng, nhằm giữ vững cho sự vận hành của đối tợng đợc ổn định và làm
cho nó phát triển tới mục đích đà định.
1.2.2.2. Quản lý giáo dục
Trong lịch sử phát triển của khoa học quản lý, quản lý giáo dục ra đời sau
quản lý kinh tế. Trên thế giới đà có nhiều công trình nghiên cứ khoa học quản lý nói
chung và QLGD nói riêng. Kết quả đà đợc ứng dụng rộng rÃi trong công tác quản lý
nhà trờng và mang lại một số kết quả nhất định.
Cũng nh khái niệm quản lý, quản lý giáo dục có nhiều cách hiểu.

Theo MI Kônđacốp: Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp kế hoạch
hoá, nhằm đảm bảo vận hành bình thờng của cơ quan trong hệ thống giáo dục để
tiếp tục phát triển, mở rộng hệ thống cả về số lỵng cịng nh chÊt lỵng ”[39, Tr 31].
QLGD theo nghÜa tổng quan là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các
trờng học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
QLGD là quản lý một loại quá trình kinh tế xà hội nhằm thực hiện đồng bộ,
hài hoà sự phân hoá xà hội để tái sản xuất sức lao động có kĩ thuật, phục vụ các yêu
cầu phát triển kinh tế - xà hội.
Văn kiện Hội nghị lần thứ hai BCH TW đảng khóa VIII viết: "Quản lý giáo
dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đa hoạt
động s phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả
nhất" [8, Tr 35].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nh»m lµm


15

cho hệ vận hành theo đờng lối và nguyên lí giáo dục của Đảng, thực hiện đợc các
tính chất của nhà trờng XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học giáo dục, đa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất [17,
Tr 35].
Từ những quan điểm trên ta thấy: bản chất của hoạt động CBQL là quản lý hệ
thống giáo dục, là sự tác động có mục đích, cã hƯ thèng, cã kÕ ho¹ch, cã ý thøc cđa
chđ thể quản lý lên đối tợng quản lý theo những quy luật khách quan nhằm đa hoạt
động s phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn.
1.2.2.3. Quản lý trờng học
Trờng học là tổ chức giáo dục cấp cơ sở của hệ thống giáo dục. Nơi trực tiếp
đào tạo, giáo dục thế hệ trẻ. Nơi thực thi mọi chủ trơng đờng lối, chế độ chính sách,
nội dung, phơng pháp, hình thức tổ chức giáo dục. Nơi trực tiếp diễn ra hoạt động
lao động dạy và lao động học của thầy và trò, hoạt động của bộ máy quản lý tr ờng

học.
Khoản 2 điều 48 Luật giáo dục 2005 đà ghi rõ: Nhà trờng trong hệ thống
giáo dục quốc dân thuộc mọi loại hình đều đợc thành lập theo quy hoạch, kế hoạch
của Nhà nớc nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục[26, Tr 16].
Theo GS Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trờng là thực hiện đờng lối giáo dục
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đa nhà trờng vận hành theo
nguyên lí giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành
giáo dục, với thế hệ trẻ và đối với từng học sinh
Công tác quản lý trờng học bao gồm sự quản lý các tác động qua lại giữa trờng học và xà hội, đồng thời quản lý chính nhà trờng. Có thể xem việc quản lý quá
trình giáo dục của nhà trờng là quản lý một hệ thống bao gồm 6 thành tố:
1. Mục tiêu giáo dục.
2. Nội dung giáo dục.
3. Phơng pháp giáo dục.
4. Cán bộ, giáo viên.
5. Học sinh.
6. Trờng sở và thiết bị trờng häc.


16

Thực chất của quản lý nhà trờng chính là quản lý quá trình dạy học và giáo
dục. Bản chất quá trình dạy học quyết định đặc thù của quản lý nhà trờng. Dạy học
và giáo dục trong sự thống nhất là trung tâm của nhà trờng.
Chính vì vậy, quản lý nhà trờng thực chất là quản lý quá trình lao động s
phạm của ngời thầy, hoạt động học và tự học của trò. Song do tính chất quản lý nhà
trờng võa mang tÝnh Nhµ níc, võa mang tÝnh x· héi nên trong quá trình quản lý nhà
trờng còn bao gồm quản lý đội ngũ, CSVC, tài chính, hành chính-quản trị và quản
lý các hoạt động phối kết hợp với các lực lợng xà hội để thực hiện mục tiêu giáo
dục.
1.2.2.4. Quản lý trờng THCS

Nh trên đà nêu: Trờng THCS là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo
dục quốc dân, có đầy đủ t cách pháp nhân, có tài khoản và có con dấu riêng[3, Tr
1].
Trờng THCS vừa là một thiết chế xà hội trong quản lý quá trình đào tạo trung
tâm, vừa là một bộ phận của cộng đồng trong hệ thống giáo dục quốc dân. Chính vì
vậy, hoạt động quản lý của trờng THCS phải thể hiện đầy đủ bản chất của hoạt động
quản lý. Mang tÝnh x· héi, tÝnh khoa häc, tÝnh kÜ thuËt vµ nghệ thuật của hoạt động
quản lý.
* Quản lý trờng THCS là tổ chức, chỉ đạo và điều hành quá trình giảng dạy
của giáo viên và hoạt động học tập của học sinh THCS, đồng thời quản lý những
điều kiện cơ sở vật chất và công việc phục vụ cho dạy và học nhằm đạt mục tiêu của
GD&ĐT.
1.3. Cán bộ quản lý trêng THCS
1.3.1. Kh¸i niƯm c¸n bé, c¸n bé l·nh đạo, cán bộ quản lý
ĐÃ từ lâu, quan niệm về cán bộ vẫn đợc mọi ngời hiểu là những ngời đi ra,
làm công ăn lơng trong các cơ quan, xí nghiệp, bộ máy Nhà nớc... Với quan niệm
hành chính thì cán bộ là những ngời có mức lơng từ cán sự trở lên.
Theo Từ điển tiếng Việt thì: Cán bộ là ngời làm công tác nghiệp vụ chuyên
môn trong các cơ quan Nhà nớc [24, Tr 109].


17

Tuy cã nhiỊu c¸ch hiĨu, c¸ch dïng kh¸c nhau trong các trờng hợp, các lĩnh
vực khác nhau, song các cách hiểu trên đều có các điểm chung và đều bao hàm ý
nghĩa chính của nó là bộ khung, là nòng cèt, lµ chØ huy. Nh vËy, cã thĨ quan niƯm
mét cách chung nhất: cán bộ là chỉ những ngời có chức vụ, có vai trò và cơng vị
nòng cốt trong một tổ chức, có tác động ảnh hởng đến hoạt động của một tổ chức và
các quan hệ trong lÃnh đạo, chỉ huy, quản lý, điều hành, góp phần định hớng cho sự
phát triển của tổ chức.

Theo các tác giả Nguyễn Phú Trọng Trần Xuân Sâm: Khái niệm cán bộ
lÃnh đạo đợc chia làm 2 phần:
- Thành phần thứ nhất đợc hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm những ai giữ chức
vụ và trách nhiệm cao trong một tổ chức, có ảnh hởng lớn đến hoạt động của tổ
chức, của bộ máy, có vai trò tham gia định hớng, điều khiển hoạt động của bộ máy
[34, Tr 35].
- Thành phần thứ hai trong khái niệm cán bộ lÃnh đạo là ngời cầm đầu trong
các tổ chức quốc gia. Họ là nhóm lÃnh đạo tầm vĩ mô. Thế giới gọi đây là nhóm
lÃnh đạo chính trị quốc gia. ở nớc ta nhóm lÃnh đạo chính trị ở tầm quốc gia này
còn gọi là lÃnh đạo cấp cao, chủ chốt [34, Tr37].
Khái niệm cán bộ quản lý và cán bộ lÃnh đạo là hai khai niệm gắn liền với
nhau, đều đợc hiểu là những ngời có chức vụ, có trách nhiệm điều hành và cầm đầu
trong một tổ chức. Cả hai đều có vai trò định hớng, điều khiển hoạt động của bộ
máy và là chủ thể ra quyết định điều khiển hoạt động của một tổ chức. Ngời cán bộ
lÃnh đạo phải thực hiện chức năng lÃnh đạo, đồng thời cũng phải thực hiện chức
năng của ngời quản lý Tuy nhiên hai khai niệm trên không hoàn toàn đồng nhất với
nhau.
+ Quản lý bao gồm việc tổ chức các nguồn lực, việc kế hoạch hoá, việc tạo ra
các hoạt động để đạt mục tiêu phát triển.
+ LÃnh đạo ngoài việc tổ chức hoạt động còn là việc làm thế nào để tập hợp
đợc lực lợng tiến hành hoạt động có hiệu quả [17, Tr 29].
Nh vậy, trong quá trình lÃnh đạo, hoạt động chủ yếu là định hớng cho khách
thể thông qua hệ thống cơ chế, đờng lối, chủ trơng, chính sách. Còn hoạt động quản


18

lý mang tính điều khiển, vận hành thông qua những thiết chế có tính pháp lệnh đợc
quy định trớc.
Trong nhà trờng, ngời Hiệu trởng vừa với t cách là ngời lÃnh đạo, vừa với t

cách là ngời quản lý phải biết suy nghĩ về những nhu cầu cần thiết trong quá trình
xây dựng chơng trình phát triển nhà trờng. Bất cứ lúc nào cũng phải nghĩ đến học
sinh, phải quan tâm đến nhu cầu phát triển của giáo viên, đặc biệt là nhu cầu phát
triển nghề nghiệp[2, Tr 30].
1.3.2. Khái niệm cán bộ quản lý giáo dục và cán bộ quản lý trờng học
Căn cứ vào các khái niệm trên ta có thể hiểu: CBQLGD là những ngời có
chức vụ, có vai trò và cơng vị nòng cốt trong một tổ chức thuộc hệ thống giáo dục.
Ngời CBQLGD là ngời có trách nhiệm phân bố nhân lực và các nguồn lực khác, chỉ
dẫn sự vận hành của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức giáo dục, để tổ chức hoạt
động có hiệu quả và đạt đến mục đích.
Cũng chính vì vậy ta có thể hiểu: CBQL trờng học là những ngời đứng đầu
nhà trờng (Hiệu trởng và Phó Hiệu trởng) của các nhà trờng ở tất cả các cấp học, bậc
học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
1.3.3. Khái niệm cán bộ quản lý trờng THCS
CBQL trờng THCS là ngời đại diện cho Nhà nớc về mặt pháp lí, có trách
nhiệm và thẩm quyền về mặt hành chính và chuyên môn, chịu trách nhiệm trớc các
cơ quan quản lý cấp trên về tổ chức và các hoạt động giáo dục của nhà trờng, có vai
trò ra quyết định quản lý, tác động điều khiển các thành tố trong các hệ thống nhà
trờng nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ GD&ĐT đợc quy định bằng pháp luật
hoặc bằng các văn bản, hớng dẫn do các cấp có thẩm quyền ban hµnh.
CBQL trêng THCS bao gåm HiƯu trëng vµ Phã HiƯu trởng. Mỗi trờng THCS
có Hiệu trởng và một số phó Hiệu trởng.
- Hiệu trởng trờng THCS là ngời chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý các hoạt
động và chất lợng giáo dục của nhà trờng. Hiệu trởng do Chủ tịch ủy ban nhân dân
cấp huyện hoặc ngời đợc uỷ quyền ra quyết định bổ nhiệm theo đề nghị của Trởng
phòng Giáo dục và Đào tạo (khi nhà trờng cha có Hội đồng trờng) và của Trởng
phòng Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở giới thiệu của Hội đồng trờng (khi nhµ trêng


19


®· cã Héi ®ång trêng). NhiƯm kú cđa HiƯu trëng là 5 năm, thời gian đảm nhận chức
vụ Hiệu trởng không quá 2 nhiệm kỳ ở một trờng THCS.
- Phó HiƯu trëng lµ ngêi gióp viƯc cho HiƯu trëng tỉ chức, quản lý các hoạt
động và chất lợng giáo dục của nhà trờng. Phó Hiệu trởng do Chủ tịch ủy ban nhân
dân cấp huyện hoặc ngời đợc uỷ quyền ra quyết định bổ nhiệm theo đề nghị của Trởng phòng Giáo dục và Đào tạo (khi nhà trờng cha có Hội đồng trờng) và của Trởng
phòng Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở giới thiệu của Hội đồng trờng (khi nhà trờng
đà có Hội đồng trờng).
1.3.4. Chức năng, nhiệm vơ cđa ngêi CBQL trêng THCS
Sau khi tỉng hỵp mét số chức năng lớn, ngời ta cho rằng quản lý có 4 chức
năng cơ bản có liên quan mật thiết với nhau, đó là:
Kế hoạch hoá: Kế hoạch hoá là làm cho việc thực hiện có kế hoạch trên diện
rộng, qui mô lớn, căn cứ vào thực trạng và dự định của tổ chức để xác định mục tiêu,
mục đích, xác định những biện pháp trong thời kỳ nhằm đạt mục tiêu dự định.
Tổ chức: Là quá trình hình thành nên những cấu trúc quan hệ giữa các thành
viên, bộ phận nhằm đạt mục tiêu kế hoạch. Nhờ việc tổ chức có hiệu quả, ngời quản
lý có thể điều phối các nguồn lực: nhân lực, vật lực, tài lực.
Chỉ đạo: Đó chính là phơng thức tác động của chủ thể quản lý. LÃnh đạo bao
hàm việc liên kết, liên hệ với ngời khác, động viên họ hoàn thành nhiệm vụ để đạt
mục tiêu của tổ chức.
Kiểm tra: Thông qua một cá nhân hay tổ chức để xem xét thực tế theo dõi
giám sát thành quả hoạt động, tiến hành uốn nắn, sửa chữa những hoạt động sai.
Đây chính là quá trình tự điều chỉnh của hoạt động quản lý. Với các chức năng đó,
quản lý có vai trò quan trọng đối với sự phát triển xà hội. Nó nâng cao hiệu quả
hành động, đảm bảo trật tự, kỷ cơngKế hoạch máy và nó là nhân tố tất yếu của sự
trong bộ
phát triển. Thông tin rất quan trọng và cần thiết cho ngời quản lý, nó vừa là điều
kiện, vừa là phơng tiện để thực hiện tốt các chức năng trên.
Ta có thể biểu diễn theo sơ đồ:


Kiểm tra

Thông tin

Chỉ đạo

Tổ chøc


20

Tóm lại, đối với ngời CBQL trờng THCS phải bao quát đợc toàn bộ nội dung
quản lý nói trên mới thực hiện đợc chức năng quản lý của mình, hợp nhất các chức
năng cụ thể thì mới tránh đợc tình trạng phân tán. Đặc biệt, khi thực hiện các chức
năng quản lý, ngời CBQL phải nắm vững mục tiêu quản lý, tuân thủ các nguyên tắc
quản lý và vận dụng khéo léo các phơng pháp quản lý giáo dục mới có hiệu quả.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trởng, phó Hiệu trởng:
- Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trởng:
a) Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trờng;
b) Thực hiện các Nghị quyết, Quyết nghị của Hội đồng trờng;
c) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học;
d) Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác,
kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thởng, kỉ
luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nớc; quản lý hồ sơ tuyển
dụng giáo viên, nhân viên;
đ) Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trờng tổ chức; xét
duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hoàn
thành chơng trình tiểu học vào học bạ học sinh tiểu học (nếu có) của trờng phổ
thông có nhiều cấp học và quyết ®Þnh khen thëng, kû lt häc sinh theo quy ®Þnh
cđa Bộ Giáo dục và Đào tạo;

e) Quản lý tài chính, tài sản của nhà trờng;


21

g) Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nớc đối với giáo viên, nhân viên,
học sinh; tổ chức thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trờng; thực
hiện công tác xà hội hoá giáo dục của nhà trờng.
h) Đợc đào tạo nâng cao trình độ, bồi dỡng chuyên môn, nghiệp vụ và hởng
các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật;
i) Chịu trách nhiệm trớc cấp trên về toàn bộ các nhiệm vụ đợc quy định trong
khoản 1 Điều này.
- Nhiệm vụ và quyền hạn của phó Hiệu trởng:
a) Thực hiện và chịu trách nhiệm trớc Hiệu trởng về nhiệm vụ đợc Hiệu trởng
phân công;
b) Cùng với Hiệu trởng chịu trách nhiệm trớc cấp trên về phần việc đợc giao;
c) Thay mặt Hiệu trởng điều hành hoạt động của nhà trờng khi đợc Hiệu trởng
uỷ quyền;
d) Đợc đào tạo nâng cao trình độ, bồi dỡng chuyên môn, nghiệp vụ và hởng
các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
- Mối quan hệ giữa Hiệu trởng và phó Hiệu trởng
Hiệu trởng là ngời quản lý mọi hoạt động của nhà trờng theo chế độ thủ trởng, chịu trách nhiệm trớc Đảng và Nhà nớc về các hoạt động trong trờng học. Phó
Hiệu trởng là ngời giúp việc cho Hiệu trởng chịu trách nhiệm trớc Hiệu trởng những
việc đợc phân công. Tuy vậy phó Hiệu trởng cũng phải chịu trách nhiệm liên đới trớc Đảng, Nhà nớc trong công việc của mình. Do đó, Hiệu trởng phải có sự phân
công việc phải làm cho Phó Hiệu trởng, thờng xuyên nắm thông tin và có những
quyết định kịp thời không để những hiện tợng giao khoán thiếu trách nhiệm.
Với nhiệm vụ và quyền hạn nh trên, CBQL trờng THCS có vai trò rất quan
trọng, là những thành viên cốt cán trong đội ngũ nhân lực của giáo dục THCS, là
nhân tố cơ bản quyết định sự thành bại của nhà trờng nh trong Hội nghị Ban chấp
hành TW Đảng lần thứ II, khóa VIII đà khẳng định Đội ngũ CBQL có vai trò quyết

định cho sự phát triển giáo dục quốc dân trong giai đoạn mới.
Trong nội bộ ngành, CBQL trờng THCS có vai trò quyết định chất lợng, hiệu
quả hoạt động của đội ngũ cán bộ, giáo viên và chất lợng học tập, rèn luyện đạo đức


22

của học sinh. Vai trò này đợc thể hiện qua các quyết định quản lý; qua công tác tổ
chức, điều khiển, thiết kế, liên kết các mối quan hệ của cá nhân, tổ chức, bộ phận,
các yếu tố trong nhà trờng thành một cơ cấu thống nhất để bộ máy vận hành, phối
hợp nhịp nhàng, đồng bộ, đạt hiệu quả cao hơn so với nỗ lực riêng lẻ, trên cơ sở phát
huy năng lực cá nhân và tiềm năng hợp tác của tập thể.
Đối với xà hội, CBQL trờng THCS đóng vai trò hạt nhân trong quá trình xà hội
hóa giáo dục; thể hiện qua công tác sử dụng, khai thác các nguồn lực cho giáo dục,
tuyên truyền các chủ trơng, chính sách, quan điểm của ngành, đồng thời thiết lập
các mối quan hệ để huy động các lực lợng xà hội tham gia thực hiện các chủ trơng,
đóng góp cho sự nghiệp giáo dục nói chung và giáo dục THCS nói riêng.
Nh vậy, đội ngũ CBQL trờng THCS có vai trò tiên phong và tác động tích cực
đến tập thể giáo viên và học sinh nhà trờng, cùng các lực lợng xà hội tham gia giáo
dục để đa mục tiêu giáo dục THCS trở thành hiện thực. Đó là những ngời cố vấn s
phạm, những viên chức quản lý hành chính, quản lý, tổ chức, vận hành bộ máy nhà
trờng.
1.3.5. Phẩm chất năng lực của ngời CBQL trờng THCS
a) Về trình độ đào tạo và thời gian công tác: phải đạt trình độ chuẩn đào tạo
của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học và đà dạy học ít nhất
5 năm (hoặc 3 năm đối với miền núi, hải đảo, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng
dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xà hội đặc biệt khó khăn) ở cấp học đó;
b) Đạt tiêu chuẩn phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống và chuyên môn,
nghiệp vụ; có năng lực quản lý, đà đợc bồi dỡng lý luận, nghiệp vụ và quản lý giáo
dục; có đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp; đợc tập thể giáo viên, nhân viên tín

nhiệm.
1.4. Chất lợng CBQL trờng THCS
1.4.1. Khái niệm chất lợng
Chất lợng là phạm trù triết học biểu thị những thuộc tính bản chất của sự vật,
chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tơng đối của sự vật để phân biệt nó với các sự vật
khác. Chất lợng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của mét con ngêi, mét sù viÖc, sù


23

vật, hoặc là cái tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác sự vật kia [23,
Tr139].
Theo TCVNISO 8402: Chất lợng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối
tợng) tạo cho thực thể đó có khả năng thỏa mÃn những nhu cầu đà nêu ra hoặc nhu
cầu tiềm ẩn.
Nh vậy khái niệm chất lợng phản ánh thuộc tính đặc trng, giá trị, bản chất của
sự vật và tạo nên sự khác biệt giữa sự vật này và sự vật khác. Theo quan điểm triết
học, chất lợng hay sự biến đổi về chất là kết quả của quá trình tích luỹ về lợng tạo nên
những bớc nhảy vọt về chất của sự vật, hiện tợng.
Chất lợng là một khái niệm trừu tợng, đa chiều, đa nghĩa, đợc xem xét từ nhiều
bình diện khác nhau, chất lợng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một con ngời, sự
vật, hiện tợng [33, Tr 378]. Đó là tổng thể những thuộc tính cơ bản, khẳng định sự
tồn tại của một sự vật và phân biệt nó với sự vật khác.
Mặc dù chất lợng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị, song khi phán xét về chất
lợng thì phải căn cứ vào phẩm chất, giá trị do nó tạo ra. Đó chính là cơ sở cho việc
đo chất lợng.
Một định nghĩa khác, Chất lợng là sự phù hợp với mục tiêu[20, Tr 7] (mục
tiêu ở đây đợc hiểu một cách rộng rÃi, bao gồm cả các sứ mạng, các mục đích ...,
còn sự phù hợp với mục tiêu là sự đáp ứng mong muốn của những ngời quan tâm, là
đạt đợc hay vợt qua tiêu chuẩn đặt ra). Tuy nhiên ý nghĩa thực tiễn của định nghĩa

trên là ở chỗ xem chất lợng chính là sự xem xét phù hợp với mục tiêu.
1.4.2. Chất lợng CBQL trờng THCS
Chất lợng CBQL trờng THCS chính là năng lực nghề nghiệp và phẩm chất
nhân cách của họ, chứ không chỉ đơn thuần là sự phù hợp với mục tiêu.
Theo định nghĩa, chất lợng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một con ngời,
sự vật hiện tợng và định nghĩa chất lợng là tập hợp các đặc tính của một thực thể
(đối tợng) tạo cho thực thể đó có khả năng thỏa mÃn những nhu cầu đà nêu ra hoặc
nhu cầu tiềm ẩn. Thì chất lợng CBQL trờng THCS thể hiện trên hai phơng diện đức
và tài, là sự kết hợp những đặc điểm của con ngời Việt Nam và những yêu cầu của
ngời CBQL THCS trong giai ®äan hiÖn nay.


24

Nh vậy, chất lợng CBQL trờng THCS là tập hợp các yếu tố: bản lĩnh chính trị,
phẩm chất đạo đức, lối sống, lơng tâm nghề nghiệp và trình độ chuyên môn đảm bảo
cho ngời CBQL đáp ứng ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục trong công cuộc đẩy
mạnh CNH, HĐH quê hơng đất nớc và hội nhập quốc tế.
Muốn xác định giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ CBQL, cần phải đánh giá
đợc chất lợng CBQL.
1.5. Đánh giá chất lợng CBQL trờng THCS
1.5.1. Khái niệm đánh giá
Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả
công việc, dựa vào phân tích thông tin thu đợc, đối chiếu với mục tiêu và tiêu chuẩn
đề ra nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh
và nâng cao chất lợng và hiệu quả công việc [23, Tr 2]. Đánh giá là nhận định giá
trị [33, Tr 332].
Nh vậy, đánh giá có thể hiểu là quá trình thu nhập, xử lý thông tin để lợng
định tình hình và kết quả công việc giúp quá trình lập kế hoạch, quyết định và hành
động có hiệu quả; Là quá trình mà qua đó ta gán (quy) cho đối tợng một giá trị nào

đó; Là một hoạt động nhằm nhận định, xác nhận giá trị thực trạng ở thời điểm hiện
tại đang xét so với mục tiêu hay chuẩn mực đà đợc xác lập.
1.5.2. Đánh giá cán bộ quản lý
Là quá trình so sánh, đối chiếu, xác định mức độ đạt đợc về các mặt phẩm
chất chính trị, đạo đức lối sống; kiến thức; kỹ năng của ngời quản lý so với chuẩn
yêu cầu cđa CBQL.
CBQL lµ u tè quan träng bËc nhÊt qut định sự thành bại của một tổ chức.
Đánh giá cán bộ trớc tiên phải căn cứ vào tiêu chuẩn cán bộ. Trong công tác cán bộ,
vấn đề quan trọng là phải đánh giá đúng, bố trí và sử dụng đúng cán bộ. Đánh giá và
bố trí, sử dụng đúng cán bé lµ hai vÕ cđa mét néi dung hÕt søc quan trọng trong
công tác cán bộ, hai vế đó tạo nªn mét chØnh thĨ thèng nhÊt, cã quan hƯ biƯn chứng
với nhau, mặt này bổ sung cho mặt kia và ngợc lại.
Đánh giá cán bộ là nội dung hết sức quan trọng trong công tác cán bộ. Đánh
giá đúng đội ngũ cán bộ là một việc rất quan trọng để xây dựng đội ngũ CBQL.


25

1.5.3. Đánh giá chất lợng CBQL trờng THCS
Đánh giá chất lợng CBQL trờng THCS là đánh giá toàn bộ lĩnh vực, những
yêu cầu, tiêu chí quy định về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống; kiến thức kỹ
năng giúp ngời CBQL thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà trờng.
Những yêu cầu của việc xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trờng
Trung học cơ sở trong giai đoạn hiện nay:
- Giáo dục phải đảm bảo sự phát triển của xà hội, sẵn sàng đáp ứng những
nhu cầu của thời đại. Giáo dục phải luôn luôn phát triển, dự đoán đợc tơng lai. Theo
Giáo s Phạm Minh Hạc Nói tới giáo dục là nói tới triển vọng viễn cảnh. Nếu làm
giáo dục mà chỉ nghĩ đến trớc mắt, không nghĩ tới phạm trù tơng lai, chắc chắn là
không có thành công, hay ít nhất là không có thành tựu" [17, Tr 16].
- Giáo dục luôn đặt trong sự phát triển để nâng cao nguồn nhân lực, do đó

vấn đề xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL nói chung, CBQL trờng học nói riêng
là yêu cầu quan trọng, mang tính tất yếu. Bởi vì, CBQL là nhân vật chủ yếu, quyết
định chất lợng giáo dục. Các trờng chỉ có thể hoàn thành nhiệm vụ mục tiêu đề ra,
nói rộng là giáo dục - đào tạo đáp ứng nhu cầu phát triển của xà hội khi nhà trờng có
đợc đội ngũ CBQL có đủ phẩm chất năng lực và trình độ.
- Yêu cầu của đội ngũ CBQL trờng THCS trong giai đoạn hiện nay:
Trớc hết, đội ngũ CBQL có đủ số lợng theo quy định và tuỳ thuộc vào tình
hình cụ thể của từng địa phơng: dân số, đặc thù (dân tộc, nam, nữ); mỗi trờng có
một Hiệu trởng, có từ 1 đến 3 phó Hiệu trởng.
Xây dựng, phát triển đội ngũ có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
trong sáng, tâm huyết vì sự nghiệp phát triển giáo dục.
Đội ngũ cbql phải là ngời có trình độ chuyên môn từ loại khá trở lên, có
năng lực quản lý, có sức khoẻ, có khả năng chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra, là
những nhà giáo thực sự vì học sinh thân yêu, vì sự nghiệp phát triển của đất nớc nói
chung và sự phát triển của sự nghiệp giáo dục nói riêng.
Hiệu trởng trờng THCS cần hội tụ đợc các mặt
1- Ngời đại diện chức năng hành chính, đảm bảo lÃnh đạo hành chính;


×