Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Kế toán bán hàng & xác định kết quả kinh doanh ở C.ty TNHH Sài Gòn Xanh 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.84 KB, 40 trang )

Báo tốt thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thảo
Lời nói đầu
Cùng với sự phát triển của các nớc trên thế giới thì nền kinh tế việt nam
đang từng bớc phát triển dới sự lãnh đạo của nhà nớc theo định hớng XHCN. Sự
quản lý nền kinh tế thị trờng với điều tiết vĩ mô của nhà nớc đã giúp cho các
doanh nghệp sản xuất có sự thông thoáng hơn. Những doanh nghiệp luôn tồn tại
và phát triển phải có sự ghi chép, tính toán phân loại, tổng hợp hoạt động của
doanh nghiệp sản xuất trong thời gian nhất định có hiệu quả hay không. Mục
tiêu của sản xuất là tạo công ăn việc làm cho ngời lao động và mang lại lợi
nhuân cao, đáp ứng nhu cầu của thị trờng. Những kết quả đó đợc ghi chép gọi là
hoạch toán kế toán. Trong điều kiện hiện nay nền kinh tế nớc ta đang từng bớc
công nghiệp hoá,hiện đại hoá thì vai trò của kế toán càng trở nên quan trọng và
nó là nền móng vững chắc cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thu đợc lợi
nhuận cao.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó công ty TNHH Hoa Đô đã có sự đầu t thỏa
đáng để đào tạo một đội ngũ cán bộ chuyên sâu về kế toán, có đủ trình độ và
năng lực. Đây là một trong những bộ phận đóng vai trò quan trọng để đa một xí
nghiệp nhỏ trở thành công ty cổ phần sản xuất ngày càng mở rộng và phát triển
lớn mạnh trên thị trờng trong và nớc ngoài.
Trong quà trình nghiên cứu và thực tế để hoàn thành báo cáo này, em đã
nhận đợc sự giúp đỡ tận tâm, nhiệt tình của cô giáo hớng dẫn Ngô Hải Châu
Và các cô chú cùng anh chị trong phòng kế toán đã giúp đỡ em hoàn thành bản
báo cáo và nhận thức đợc vấn đề thực tế. Hơn nữa trong thời gian thực tập có
hạn chế nên trong bài viết này có nhiều thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận đợc
ý kiến đóng góp và chỉ bảo của thầy cô và các cô chú cùng anh chị trong phòng
kế toán đã giúp đỡ em để nâng cao kiến thức của mình nhằm phục vụ tốt hơn cho
công tác sau này em đã chọn đề tài Tổ chức công tác hạch toán kế
toán tài sản cố định tại công ty tnhh hoa đô. Em xin chân thành
cảm ơn cô giáo hớng dẫn Ngô Hải Châu cùng toàn thể cô chú, anh chị trong
phòng kế toán của công ty đã giúp đỡ, chỉ bảo em hoàn thành bản báo cáo của
mình.


Lớp 13KT10
Báo tốt thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thảo
Nội dung bản báo cáo bao gồm 3 phần
Phần I: Đặc điểm tình hình chung của công ty TNHH
Hoa Đô.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tài sản cố
định tại công ty TNHH Hoa Đô.
Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
hạch toán kế toán tại công ty TNHH Hoa Đô.
Lớp 13KT10
Báo tốt thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thảo
ơ
Phần I
Đặc điểm tình hình chung của công ty TNHH Hoa Đô
i. Vài nét về quá trình hình thành và phát triển của
công ty TNHH Hoa Đô.
Công ty TNHH Hoa Đô đợc thành lập ngày 20 tháng 09 năm 2004 theo chủ
trơng của bộ công nghiệp nhẹ ( cho một số công ty may phối hợp với công ty may
Havina ). Trong bối cảnh lúc đó công ty may Havina đang gặp nhiều khó khăn trở
ngại hàng hoá thì bị ứa đọng, máy móc thiệt bị cũ nát, tốc độ lu chuyển hàng hoá
rất chậm nên quá trình sản xuất bị ngừng trệ, dẫn đến công nhân không có công
ăn việc làm và có thể phá sản. Trớc tình hình đó để cứu lấy công ty may tiếp tục
đi vào sản xuất. Bộ công nghiệp nhẹ đã có quyết định cho một số công ty may
thành lập, nên các xí nghiệp may để có phần nào giải quyết đợc khó khăn trớc
mắt của công ty may Havina Nam Sách- Hải Dơng và công ty TNHH Hoa Đô đã
ra đời và phát triển. Sản phẩm chủ yếu là may găng tay thể thao đã thu hút rất
nhiều công nhân bậc cao vào làm việc để giải quyết đợc công ăn việc làm cho
nhiều công nhân khác.
Công ty may Hoa Đô không ngừng phát triển và hoàn thành tốt nhiệm vụ đ-
ợc giao, ngày 01 tháng 01 năm 2004 công ty TNHH Hoa Đô có quyết định số

210/3003 qđ/- BNC ngày 4 tháng 2 năm 2003 của bộ trởng công nghệ về các xí
nghiệp may thuộc công ty may Havina thành công ty TNHH Hoa Đô.
Tên công ty: Công ty TNHH Hoa Đô
Địa chỉ: 3/17 Thanh Bình- Phờng Thanh Bình-TP Hải Dơng
Nguồn vốn kinh doanh: 6.432.500.000 VND
Công ty TNHH Hoa Đô ra đời đã thu hút đợc nhiều công nhân và tạo công
ăn việc làm cho một số công nhân trong công ty may. Bên cạn đó công ty TNHH
Hoa Đô còn đợc sự quan tâm hỗ trợ của công ty khác cùng với sự nỗ lực không
ngừng của toàn thể cán bộ của công nhân trong công ty đã nhanh chống thích
nghi với cơ chế thị trờng, phơng pháp quản lý mới, không ngừng nâng cao trình
độ tay nghề của cán bộ công nhân viên, cải tiến kỹ thuật để ổn định sản xuất và
phát triển.
Lớp 13KT10
Báo tốt thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thảo
Trong những năm đầu thành lập xí nghiệp may hoa đô chỉ hoàn thành chỉ
tiêu của công ty may Havina giao cho. Để đạt đợc chỉ tiêu và phù hợp với cơ chế
thị trờng xí nghiệp đã không ngừng cải tiến dây chuyền, thiết bị máy móc tiên
tiến, nâng cao chất lợng sản phẩm, hạ giá thành chi phí, tiết kiệm nguyên vật liệu,
cán bộ công nhân viên trong công ty luôn tìm tòi sáng tạo trong sản xuất.
Đặc điểm chung của ngành may là sản xuất hàng may gia công, hàng may
xuất khẩu chủ yếu là sản phẩm găng tay nam và nữ . Công ty TNHH Hoa Đô đã
tạo đợc uy tín về chất lợng cũng nh thời gian. Công ty đã chủ động tìm kiếm
khách hàng và nhận đợc nhiều đơn đặt hàng của các bạn nớc ngoài nh : úc, Nhật,
Cannada, Hàn Quốc, tạo nguồn thu nhập cho công ty. Điều đó chứng tỏ công ty
TNHH Hoa Đô ngày càng phát triển mạnh mẽ.
II. bộ máy quản lý của công ty TNHH Hoa Đô.
1. Sơ đồ bộ máy của công ty TNHH Hoa Đô
Công ty TNHH Hoa Đô đợc đa vào hoạt động trên thị trờng việt nam với
hàng may gia công găng tay xuất khẩu.
2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban.

Lớp 13KT10
Hội đồng
quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng
kế toán
Trưởng
ca 2
Phòng chuẩn bị
sản xuất
Tổ điện
4 tổ
may
Tổ phục
vụ
4 tổ
may
Tổ cắt
Trưởng
ca 1
Báo tốt thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thảo
- Chủ tịch HĐQT: Chịu trách nhiệm về mọi vấn đề của công ty, là ngời điều
hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty xuống các phòng ban.
- Giám đốc: Là ngời chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý các khâu
trọng yếu.
- Phó giám đốc điều hành và phó giám đốc quản lý: Tham mu cho giám
đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh

doanh khi giám đốc đi vắng.
- Phòng tổ chức hành chính: quản lý cán bộ công nhân viên công ty
nghiên cứu mô hình phù hợp với yêu cầu sản xuất của công ty. Ban hành
các nội quy, quy chế về lao động trong công ty.
Quản lý là giải quyết các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên, chịu
trách nhiệm chung về công tác thi đa, kỷ luật nâng bậc lơng và một số công tác
hành chính khác.
- Phòng kế hoạch : Theo dõi tình hình sản xuất của công ty, giúp giám
đốc về mặt kỷ thuật.
- Phòng kế toán: theo dõi quản lý sự dụng các nguồn vốn trong phạm vi đ-
ợc phân cấp, thực hiện nghiêm chỉnh chế độ hoạch toán chính do nhà nớc
ban hành. Lập kế hoạch thu chi tài chính, kế hoạch nộp ngân sách nhà n-
ớc về các cơ quan cấp trên. Ghi chép phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh, thanh toán lơng, hởng BHXH thanh toán vào các sổ sách
có liên quan.
- Phân xởng cắt: thực hiện công đoạn cắt, các mẫu hàng theo đơn đặt
hàng, sau đó nhập vào kho bán thành phẩm rồi chuyển sang cho phân x-
ởng may theo kế hoạch điều độ của công ty.
- Phân xởng may: tiến hành lắp rắp may sản phẩm theo đúng yêu cầu kỹ
thuật.
III. Qúa trình công nghệ chế tạo sản phẩm chủ yếu
Khi nhận đợc đơn đặt hàng, cán bộ mặt hàng tính toán định mức theo từng
loại nguyên vật liệu, vải may, chỉ, sau đó qua tổ cắt và thông qua giao bán thành
phẩm xuống tổ may. Sau khi hoàn thành sản phẩm đợc kiểm tra về số lợng, chất l-
ợng, cuối cùng đợc KST của khách hàng kiểm tra trớc khi đóng gói xuất cho
khách hàng.
Mặt hàng mà công ty nhận gia công chủ yếu là hàng xuất khẩu. Vì vậy đòi
hỏi về kỷ thuật phải đảm bảo theo đúng với hợp đồng ký kết. Công ty may Hoa
Lớp 13KT10
Báo tốt thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thảo

Đô đã đào tạo đợc đội ngũ các bộ công nhân viên có năng lực chuyên môn có khả
năng thích ứng với đặc điểm của quá trình sản xuất.
Dây chuyền công nghệ của công ty đợc khái quát nh sau:
- Kho nguyên liệu là nơi tập kết nguyên liệu để chuẩn bị đa vào sản xuất.
- Phòng cắt là nơi bắt đầu quy trình công nghệ của công ty. Toàn bộ
nguyên liệu chủ yếu là vải và max đa vào để cắt theo mẫu của bộ phận kỷ
thuật do phòng chuẩn bị sản xuất đa xuống. Kết thúc quá trình này phân
xởng sẽ thu đợc bán thành phẩm.
- Phân xởng may có chức năng thực hiện các công đoạn may lắp ghép các
thành phẩm ở công đoạn may chuyển sang theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật
của sản phẩm. Sản phẩm cuối cùng của công đoạn này là găng tay. Nhng
để hoàn thiện phải có thêm một số công đoạn nh: nhặt chỉ, khớp số, kiểm
tra chất lợng, đóng gói và cuối cùng là giao hàng
IV. Tổ chức công tác kế toán của công ty tnhh
hoa đô
1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Hoa Đô
Công ty TNHH Hoa Đô đợc tổ chức theo hình thức theo phơng pháp giảm
trừ, Công ty Hoa Đô bao gồm 250 công nhân có 190 nữ và 60 nam trong đó có 4
nhân viên kế toán họ là những ngòi luôn sát cánh bên giám đốc là phân quan
trọng trong công ty. Công ty thuộc chi nhánh của công ty Havina nhng công ty
Hoa Đô có tài khoản riêng và bao gồm con dấu riêng.

Lớp 13KT10
Kho nguyên
liệu
Phòng cắt
Phòng may
Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4
Báo tốt thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thảo
Sơ đồ bộ máy kế toán

- Kế toán trởng kiêm kế toán tổng hợp: có trách nhiệm theo dõi tất cả các
phần nh tổng hợp chi phí, tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh, theo dõi sự
biến động của tài sản cố định, hao mòn và phân bổ khấu hao TSCĐ. Kế toán trởng
phải lập đầy đủ các báo cáo kế toán, thống kê và quyết toán của công ty theo
đúng thời hạn. Tổ chức theo đúng hệ thống sổ kế toán thống nhất cho phù hợp với
tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
- Kế toán vật t TSCĐ: Có trách nhiệm theo dõi tình hình vật t của công ty
và tình hình nhập- xuất tồn vào cuối tháng.
- Kế toán tiền lơng và bảo hiểm: Kế toán tính năng suất đơn giản của sản
phẩm hoặc theo thời gian, lập báo cáo tổng hợp lơng tính BHXH, BHYT,
cho cán bộ công nhân viên, quyết toán cho BHXH cho cơ quan bảo hiểm
của tỉnh.
- Kế toán Quỹ: Kiểm tra và lập báo cáo quỹ, theo dõi chặt chẽ việc dùng
tiền mặt thu chi trong công ty. Lập báo cáo đầy đủ theo quy định của
phòng kế toán công ty, kế toán phân loại và tổng hợp các nghiệp vụ kế
toán liên quan đên báo cáo quỹ.
2. Hình thức kế toán áp dụng của công ty
Lớp 13KT10
Kế toán trưởng
tổng hợp- giá thành
Kế toán vật
tư TSCĐ
Kế toán
tiền lương
BH
Kế toán
Quỹ
Báo tốt thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thảo
Ghi chú: : Đối chiếu kiểm tra
: Ghi cuối tháng


: Ghi hàng ngày
Về sổ kế toán:
+ Đối với sổ tổng hợp : Kế toán sử dụng chứng từ ghi sổ hàng ngày căn cứ
vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại có cùng nội dung
kinh tế, kế toán lập chứng từ ghi sổ để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo trình tự thời gian và đánh số liên tục trong tháng và cả năm sau đó dùng để
vào sổ cái.
+ Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh
theo tài khoản kế toán đợc quy định trong chế độ tài khoản áp dụng trong công ty
Lớp 13KT10
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp chúng từ
Sổ kế toán
chi tiết
Chứng từ
ghi sổ
Sổ đăng ký
CTGS
Sổ cái
Bảng cân đối
tài khoản
Báo cáo tài
chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo tốt thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thảo
nh tài khoản 621, 622, 627 và hệ thống một số bảng kê chi tiết tài khoản 111,

112.
+ Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi chép vào sổ, các sổ
kế toán nh sổ chi tiết TSCĐ , hệ thống chứng từ sử dụng: phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho.
Niên độ kế toán: từ 1/1 đến 31/12 cùng năm.
Kỳ kế toán : nhà máy áp dụng kế toán một tháng.
Lớp 13KT10
Báo tốt thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thảo
Phần II
Thực trạng công tác kế toán tscđ tại công ty
TNHH Hoa Đô
I. Kế toán TSCĐ và chi phí khấu hao TSCĐ
Tài sản cố định
1. Khái niệm
Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng dài tham
gia vào nhiều sản xuất kinh doanh nhng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
có giá trị của TSCĐ từ 10.000.000đ trở lên có thời gian sử dụng trên 1 năm.
2. Đặc điểm.
TSCĐ tham gia nhiều vào chu kỳ sản xuất khác nhau đến khi h hỏng vẫn giữ
nguyên hình thái ban đầu.
Qúa trình sử dụng TSCĐ sẽ bị h hỏng dần, giá trị hao mòn sẽ chuyển vào chi
phí sản xuất hoặc chuyển vào chi phí lu thông.
Từ đặc điểm trên đặt ra yêu cầu cho ngời quản lý phải theo dõi TSCĐ cả về
số lợng và giá trị( nguyên giá và giá trị còn lại của mỗi TSCĐ).
Do quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn vì vậy ngời quản lý phải lựa chọn
phơng pháp tính và phân bổ hao mòn sao cho hợp lý. Tính khấu hao nhanh hoặc
khấu hao tỷ tệ bình quân để tính giá thành cho hợp lý.
3. Phân loại:
TSCĐ có nhiều loại, nhiều công dụng khác nhau, để áp dụng đúng yêu cầu.
Nên TSCĐ có những tiêu thức sau.

Phân loại TSCĐ bao gồm 3 loại:
- TSCĐ Hữu hình: Là những TSCĐ có hành thái vật chất cụ thể phản ánh
một lợng giá trị doanh nghiệp đã thực hiện đầu t.
Bao gồm.
+ Nhà cửa máy móc thiết bị
+ Phơng tiện vận tải
+ Thiết bị truyền dẫn
+ Thiết bị dụng cụ quản lý
Lớp 13KT10
Báo tốt thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thảo
- TSCĐ Vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất thể hiện một
lợng giá trị doanh nghiệp đã đầu t tài sản cố định vô hình cũng tham gia
nhiều chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bao gồm:
+ Quyền sử dụng đất
+ Bằng pháp minh sáng chế
+ Chi phí nghiên cứu phát triển
+ Lợi thế thơng mại
- TSCĐ Thuê tài chính: Là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của
công ty cho thuê tài chính, khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đợc quyền lựa
chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã ký trong hợp
đồng đã thuê tài chính . Tổng số thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê
tài chính ít nhất phải tơng đơng với giá trị tài sản đó ở thời điểm thuê.
4. Đánh giá tài sản cố định
Trong mọi trờng hợp TSCĐ phải đợc đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn
lại thực tế việc xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ tại công ty TNHH Hoa Đô đợc
tiến hành nh sau:
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn
II. Kế toán tăng, giảm tái cố định
1. Chứng từ ban đầu.

Kế toán TSCĐ sử dụng các chứng từ sau:
- Biên bản sử dụng TSCĐ
- Các bản sao về tài liệu kỹ thuật, hoá đơn chứng từ vận chuyển bốc dỡ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá TSCĐ
- Hoá đơn
- Phiếu chi
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và đơn đề nghị mua sắm hoặc
thanh lý TSCĐ , quyết định của lãnh đạo( Tổng giám đốc công ty may
Havina- Nam Sách- Hải Dơng).
Mẫu số: GTGT-3LL
Lớp 13KT10
Báo tốt thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thảo
Hoá Đơn GTGT
(Liên 3: Dùng để thanh toán)
Ngày 07 tháng 10 năm 2005
Đơn vị bán hàng: Công ty Thành Công
Địa chỉ: 17/3 Lơng Bằng-Thành phố Hải Dơng
Họ tên ngời mua: Công ty TNHH Hoa Đô
Địa chỉ: 3/17 Thanh Bình- Thành phố Hải Dơng
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
ĐVT: đồng
STT
Tên hàng hoá ĐVT Số lợng đơn giá Thành tiền
1 Máy tính pentium II Bộ 1 15.000.000
2 -UPU+ M àn hình LG17 Bộ 1 12.000.000 12.000.000
3 - Bàn giá Chiếc 1 500.000 500.000
4 - Chuột Chiếc 1 300.000 300.000
5 - ổ mềm Chiếc 1 2.200.000 2.200.000
Cộng tiền hàng. 15.000.000

Thuế GTGT: 1.500.000
Tổng cộng: 16.500.000
Viết bằng chữ: ( Mời sáu triệu năm trăm ngàn đồng chẵn)
Ngời mua
( ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Mẫu số: 01-TSCĐ
Lớp 13KT10
Báo tốt thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thảo
Công ty may Havi na
Công ty TNHH Hoa Đô
Ban hành quy theo quyết định số 1141-
TC/QĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 của bộ
tài chính.

Biên Bản Giao Nhận TSCĐ
(Ngày 07 Tháng 10 Năm 2005)
- Căn cứ quyết định số 06 của Công ty TNHH Hoa Đô về việc bàn giao
TSCĐ
Ông: Trần Văn Hùng Chức vụ: Chủ cửa hàng Đại diện bên giao

Ông:Ngô Văn Hoà Chức vụ: Trởng phòng SX Đại diện bên nhận
Đại chỉ bên nhận: Công ty TNHH Hoa Đô 3/17 Thanh Bình- TP Hải Dơng
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ nh sau:
ĐVT: đồng
TT Tên quy cách TSCĐ
Nớc

sản
xuất
Năm
sản
xuất
Công
suất
thiết
kế
Nguyên giá
(đồng)
Hao mòn
Tỉ lệ
hao
mòn
Số hao
mòn
(năm)
Ghi
chú
1 Máy tinh pentiumII ĐNA 2001 12.000
15.000.000 10%
- upu + Màn hình
LG 17
12.000.000
- Bàn phím
500.000
- Chuột
300.000
- ổ mềm

2.200.000
Ngời giao
(ký,họ tên)
Ngời nhận
(ký,họ tên)
Kế toán trởng
(ký,họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(ký,họ tên)
Công ty may Havina
Công ty TNHH Hoa Đô
Mẫu số: 02 GTKT-2LN
Lớp 13KT10
Báo tốt thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thảo
Sổ chi tiết TSCĐ
Ngày 07 tháng 10 năm 2005
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 05 Ngày 07 tháng 10 năm 2005
Tên TSCĐ : Máy tính pentium II
Nớc sản xuất: ĐNA
Năm sản xuất: 2001
Sự dụng tài sản tại phòng chuẩn bị sản xuất. Năm đa vào sử dụng 2005
Công suất thiết kế: 120W
Đình chỉ sử dụng TSCĐ Ngày 07Tháng 10 năm 2005
Lý do đình chỉ
ĐVT:đồng
Số hiệu
chứng từ
N/T/N
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Diễn giải NG Năm

Giá trị
hao mòn
Cộng
dồn
05 07/10/2005
Mua
TSCĐ
15.000.000 10%


Kế toán trởng
( Ký, họ tên)
Công ty may Havina
Công ty TNHH Hoa Đô
Mẫu số: 01 GTKT-2LN
Ngày 07 tháng 10 năm 2005
Lớp 13KT10
Báo tốt thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thảo
Chứng từ ghi sổ
Số 01
Ngày 07 tháng 10 năm 2005
Chứng từ
SH NT
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
05 07/10 Mua máy tính pentim II 211 15.000.000
133 1.500.000

112 16.500.000
Cộng 16.500.000
Kèm theo chứng từ ghi sổ
Ngời lập
( ký, họ tên)
Kế toán trởng
( ký, họ tên)
Công ty may Havina
Công ty TNHH Hoa Đô
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập-Tự do- Hạnh phúc
Lớp 13KT10
Báo tốt thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thảo
Số : 15
-------***-------
Hải Dơng, ngày 29 tháng 10 năm 2005
Quyết định thanh lý tài sản cố định
-
C
ăn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn của giám đốc công ty TNHH Hoa Đô
xét theo nhu cầu sản xuất.
Quyết định
Điều 1: Thanh lý 2 máy vắt sổ đã khấu hao hết
Điếu 2: Các đồng chí trởng phòng kỷ thuật phải theo quyết định thi hành
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký .
Giám đốc
( ký tên, đóng dấu)
Công ty may Havina
Công ty TNHH Hoa Đô
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập-Tự do- Hạnh phúc
Lớp 13KT10
Báo tốt thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thảo
---------- ------***-----
Hải Dơng,ngày 29 tháng 10 năm 2005
Biên bản thanh lý tài sản cố định
-
C
ăn cứ vào quyết định số 15 ngày 29 tháng 10 năm 2005 của giám đốc công
ty TNHH Hoa Đô về việc thanh lý 2 máy vắt sổ.
I . Ban thanh lý tài sản cố định
- Giám đốc : Chủ tịch hội đồng
- Kế toán trởng: Uỷ viên
- Trởng phòng kỹ thuật: Uỷ viên
II. Tiến hành thanh lý tài sản cố định
- Tên tài sản Máy vắt sổ
- Số hiệu tái sản cố định
- Nớc sản xuất: Nhật
- Năm sản xuất: 1990
- Năn đa vào sự dụng: 2004
- Số thẻ 235
- Nguyên giá: 20.000.000 đồng
- Đã khấu hao: 20.000.000 đồng
- Giá trị còn lại: 0
III. Kết luận của ban thanh lý TSCĐ
TSCĐ đã h hỏng không đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất. Quá trình thanh lý tiến
hành lợi nhuận.
IV. Kết quả thanh lý
Chi phí thanh lý : 1.000.000đ
Giá trị thu hồi : 4.000.000đ

Đã ghi thẻ TSCĐ Ngày 29/10/2005
Giám đốc
( đã ký)
Ngày 29 tháng 10 năm 2005
Hội đồng thanh lý
( Đã ký)
Công ty may Havina
Công ty TNHH Hoa Đô
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Lớp 13KT10
Báo tốt thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thảo
----------
Độc lập-Tự do- Hạnh phúc
------***-----
Mẫu số:01/GTKT-2LN
Hải Dơng,ngày 29 tháng 10 năm 2005
Chứng từ ghi sổ
Số 05
Ngày 29 tháng 10 năm 2005
Chứng từ
SH NT
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
05 29/10 Thanh lý 2 máy vắt sổ 214 20.000.000
211 20.000.000
Cộng 20.000.000
Kèm theo chứng từ gốc

Ngời lập
( ký, họ tên)
Kế toán trởng
( ký, họ tên)
Công ty may Havina
Công ty TNHH Hoa Đô
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập-Tự do- Hạnh phúc
Lớp 13KT10
Báo tốt thực tập tốt nghiệp Lê Thị Thảo
----------
------***-----
Mẫu số:01/GTKT-2LN
Hải Dơng,ngày 29 tháng 10 năm 2005
Chứng từ ghi sổ
Số 06
Ngày 29 tháng 10 năm 2005
ĐVT
Chứng từ
SH NT
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
06 29/10 Phế liệu thu hồi đợc
thanh lý
111 4.000.000
711

Cộng 4.000.000
Kèm theo chứng từ gốc
Ngời lập
( ký, họ tên)
Kế toán trởng
( ký, họ tên)
2 . Tài khoản sử dụng:TK 211,213
Lớp 13KT10

×