Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Quản Trị Nguồn Vốn Tự Có Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
………….YZ…………..

NGUYỄN KIM NGUYÊN

QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN TỰ CÓ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
………….YZ…………...

NGUYỄN KIM NGUYÊN

QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN TỰ CÓ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI TIẾN DĨNH



Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2013


Lời cam đoan
Để hoàn thành luận văn “Quản trị nguồn vốn tự có tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh”, tơi đã tự mình nghiên cứu,
tìm hiểu vấn đề, vận dụng kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng
dẫn, đồng nghiệp, bạn bè…
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả trong luận văn này là trung thực.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 10 năm 2013
Người thực hiện luận văn

Nguyễn Kim Nguyên


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các hình vẽ, biểu đồ và bảng biểu
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN TỰ CÓ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ..............................................................................................3
1.1 Nguồn vốn tự có của ngân hàng thương mại ................................................3
1.1.1 Khái niệm.................................................................................................3
1.1.2 Thành phần nguồn vốn tự có: ..................................................................3
1.1.2.1 Vốn cơ bản (Vốn cấp 1):...................................................................3

1.1.2.2 Vốn bổ sung (Vốn cấp 2): .................................................................3
1.1.3 Đặc điểm của nguồn vốn tự có: ...............................................................3
1.1.4 Chức năng của nguồn vốn tự có: .............................................................4
1.1.4.1 Chức năng bảo vệ: ............................................................................4
1.1.4.2 Chức năng hoạt động: .......................................................................4
1.1.4.3 Chức năng điều chỉnh: ......................................................................5
1.2 Quản trị nguồn vốn tự có...............................................................................5
1.2.1 Ý nghĩa của quản trị nguồn vốn tự có: ....................................................5
1.2.2 Nội dung của quản trị nguồn vốn tự có: ..................................................6
1.2.2.1 Xác định mức vốn tự có hợp lý: .......................................................6
1.2.2.2 Hoạch định nhu cầu vốn của ngân hàng ...........................................7
1.2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương pháp tăng nguồn
vốn tự có: ..........................................................................................9
1.2.2.4 Các phương pháp tăng nguồn vốn tự có của ngân hàng: ................10
1.2.2.5 Xây dựng kế hoạch sử dụng nguồn vốn tự có hiệu quả:.................13
1.2.2.6 Đảm bảo quy định về an toàn vốn trong hoạt động ngân hàng: .....14


1.2.3 Đánh giá hiệu quả quản trị nguồn vốn tự có:.........................................14
1.2.3.1 Dựa vào các hệ số an tồn ..............................................................15
1.2.3.2 Dựa vào các hệ số sinh lời ..............................................................16
1.3 Quản trị nguồn vốn tự có của các ngân hàng ..............................................17
1.3.1. Quản trị nguồn vốn tự có của ngân hàng nước ngồi: ...........................17
1.3.2. Quản trị nguồn vốn tự có của ngân hàng trong nước ............................19
1.3.2.1 Quy mơ nguồn vốn tự có ................................................................19
1.3.2.2 Phương pháp tăng nguồn vốn tự có: ...............................................20
1.3.2.3 Tình hình sử dụng nguồn vốn tự có ................................................21
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển
thành phố Hồ Chí Minh .........................................................................22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................23

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN TỰ CÓ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
...................................................................................................................................24
2.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí
Minh ............................................................................................................24
2.1.1 Vài nét về Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí
Minh .......................................................................................................24
2.1.2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng thương mại cổ phần
Phát triển thành phố Hồ Chí Minh.........................................................25
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn: ...............................................................25
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng: ........................................................................26
2.1.2.3 Các sản phẩm và dịch vụ khác:.......................................................27
2.1.3 Kết quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển thành
phố Hồ Chí Minh: ..................................................................................28
2.2 Thực trạng quản trị nguồn vốn tự có tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Phát triển thành phố Hồ Chí Minh ..............................................................29
2.2.1 Nguyên tắc quản trị nguồn vốn tự có.....................................................29


2.2.2 Nhu cầu và quy mơ nguồn vốn tự có của Ngân hàng thương mại cổ
phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh ................................................30
2.2.3 Các phương pháp Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển thành phố
Hồ Chí Minh sử dụng để tăng vốn.........................................................33
2.2.2.1 Tăng vốn từ nguồn bên ngoài .........................................................34
2.2.2.2 Tăng vốn từ nguồn nội bộ ...............................................................35
2.2.4 Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương pháp tăng vốn và phương
pháp tăng vốn tối ưu ..............................................................................35
2.2.5 Vấn đề sử dụng nguồn vốn tự có tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Phát triển thành phố Hồ Chí Minh: .......................................................38
2.2.4.1 Đầu tư vào tài sản cố định: .............................................................38

2.2.4.2 Góp vốn, đầu tư dài hạn: .................................................................41
2.2.4.3 Bổ sung nguồn vốn trung dài hạn: ..................................................43
2.2.6 Đánh giá kết quả đạt được trong công tác quản trị nguồn vốn tự có của
Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh: ....43
2.2.5.1 Dựa vào hệ số an toàn .....................................................................43
2.2.5.2 Dựa vào hệ số sinh lời ....................................................................44
2.3 Những hạn chế và nguyên nhân trong cơng tác quản trị nguồn vốn tự có
của Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh: ...46
2.3.1 Kế hoạch tăng vốn điều lệ thiếu thuyết phục.........................................46
2.3.2 Cơ cấu nguồn vốn tự có của Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển
thành phố Hồ Chí Minh chưa hợp lý .....................................................47
2.3.3 Sử dụng nguồn vốn tự có của Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển
thành phố Hồ Chí Minh chưa hiệu quả..................................................49
2.3.4 Năng lực quản trị còn nhiều hạn chế .....................................................50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................51
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN TỰ CÓ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............53


3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Phát
triển thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2015: .............................................53
3.2 Một số giải pháp quản trị nguồn vốn tự có tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh .....................................................54
3.2.1 Nhóm giải pháp tăng nguồn vốn hiệu quả: ............................................54
3.2.1.1 Cân nhắc việc phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi: ....54
3.2.1.2 Tăng vốn từ nguồn lợi nhuận giữ lại và các quỹ dự trữ .................58
3.2.1.3 Chủ động tìm kiếm đối tác và lập phương án sáp nhập, hợp nhất: 59
3.2.2 Nhóm giải pháp sử dụng vốn hiệu quả: .................................................60
3.2.2.1 Nâng cao hiệu quả đầu tư vào tài sản cố định ................................61
3.2.2.2 Nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tư, góp vốn: ........................62

3.2.2.3 Xác định các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn tự có
tăng thêm.........................................................................................63
3.2.2.4 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh:......................................64
3.2.3 Các giải pháp hỗ trợ khác ......................................................................66
3.2.3.1 Nâng cao chất lượng quản lý, quản trị của ngân hàng ....................66
3.2.3.2 Nhóm giải pháp về nhân sự: ...........................................................66
3.3 Một số kiến nghị với ngân hàng Nhà nước .................................................68
3.3.1 Tạo môi trường pháp lý thuận lợi và minh bạch ...................................68
3.3.2 Tăng tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngồi ........................................69
3.3.3 Kiểm sốt chặt chẽ các phương án tăng vốn mới ..................................70
3.3.4 Tăng cường kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng nguồn vốn tự có tăng
thêm .......................................................................................................71
3.3.5 Tăng cường kiểm tra, kiểm sốt tình trạng sở hữu chéo .......................72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................73
KẾT LUẬN ...............................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
2. CBNV: Cán bộ nhân viên
3. EPS: Lãi cơ bản trên cổ phiếu
4. EXIMBANK: Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam
5. HDBank: Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh
6. NHTM: Ngân Hàng Thương Mại
7. OCB: Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông
8. ROA: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
9. ROE: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
10. SACOMBANK: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín

11. SOUTHERNBANK: Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam
12. TCTD: Tổ chức tín dụng
13. TECHCOMBANK: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
14. TMCP: Thương mại cổ phần
15. TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
16. TSCĐ: Tài sản cố định
17. VCSH: Vốn chủ sở hữu
18. VIETABANK: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á
19. VIETCOMBANK: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
20. WTO (The World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Huy động theo thành phần...................................................................26
Hình 2.2: Dư nợ theo thành phần ........................................................................27
Hình 2.3: Thành phần cổ đơng nắm giữ cổ phần của HDBank năm 2012 ..........32
Hình 2.4: Vốn đầu tư vào tài sản cố định của HDBank ......................................39
Hình 2.5: Cơ cấu tài sản cố định hữu hình của HDBank năm 2012 ...................39
Hình 2.6: Cơ cấu tài sản cố định vơ hình của HDBank năm 2012......................41
Hình 2.7: Mức vốn HDBank góp vốn, đầu tư dài hạn từ năm 2009 - 2012 ........42
Hình 2.8: Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần từ năm 2009 đến 2012 ................43
BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Vốn chủ sở hữu của OCBC 2009-2012 .............................................18
Bảng 1.2: Quy mô vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu của một số Vietcombank,
Eximbank và Sacombank đến 31/12/2012 ........................................19
Bảng 1.3: Một số hệ số liên quan đến an toàn và hiệu quả nguồn vốn tự có của
một số NHTM cổ phần Việt Nam năm 2012 ...................................20
Bảng 1.4: Đối tác nước ngoài sở hữu cổ phần tại Vietcombank, Eximbank và
Sacombank đến năm 2012 .................................................................21

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank từ năm 2009-2012 ........29
Bảng 2.2 Nguồn vốn tự có của HDBank từ 2009 đến 2012 ................................31
Bảng 2.3: Cơ cấu cổ đông nắm giữ cổ phần của HDBank đến hết năm 2012 ....32
Bảng 2.4: Bảng tính tốn các phương pháp tăng vốn của HDBank ....................36
Bảng 2.5: Các hệ số an tồn có liên quan đến hoạt động kinh doanh của HDBank
...........................................................................................................44
Bảng 2.6: Các hệ số đánh giá hiệu quả của quản trị nguồn vốn tự có tại HDBank
qua các năm .......................................................................................45
Bảng 2.7: So sánh một số chỉ tiêu tài chính giữa các ngân hàng năm 2012 .......45
Bảng 2.8: Cơ cấu nguồn vốn tự có của HDBank năm 2009 – 2012 ...................48
Bảng 2.9: Tỷ trọng các nhóm tài sản có rủi ro của HDBank từ 2009-2012 ........51


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế thế giới mở ra cánh cửa với nhiều cơ hội và thách thức cho
Việt Nam. Để có thể hịa mình vào nhịp phát triển của kinh tế thế giới, Việt Nam
cần chuẩn bị cho mình một tiềm lực vững chắc để có thể cùng tồn tại và phát triển.
Nguồn vốn, tài nguyên và nhân lực là tài sản mà Việt Nam sẵn có. Trong đó, vai trị
của ngân hàng là nơi cung cấp nguồn vốn cho nền kinh tế. Và ngân hàng cũng là
cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường, giữa nền tài chính quốc gia với nền tài
chính quốc tế. Để có thể thực hiện tốt vai trị của mình, ngành ngân hàng đã phải
mở rộng quy mơ vốn, tăng tiềm lực tài chính, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
nền kinh tế. Việc tăng quy mơ địi hỏi phải đi kèm với khả năng quản trị khi quy mơ
lớn hơn. Vì vậy, ngân hàng phải đối mặt với nhiều khó khăn hơn.
Là một bộ phận cấu thành trong guồng máy của hệ thống ngân hàng. Ngân hàng
thương mại cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh cũng đã góp một phần nhỏ
vào sự phát triển nền kinh tế Việt Nam. Song cũng không tránh khỏi những khó

khăn chung. Việc nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nguồn vốn để củng cố sự
tồn tại và phát triển ngân hàng đang là mối quan tâm chung của tồn ngành.
Chính vì vậy tơi lựa chọn đề tài nghiên cứu “Quản trị nguồn vốn tự có tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh” cho luận văn thạc sĩ

kinh tế của mình. Dựa trên các cơ sở căn cứ khoa học, tham khảo kinh nghiệm của
các ngân hàng thương mại khác cũng như từ thực trạng của Ngân hàng TMCP Phát
triển thành phố Hồ Chí Minh, luận văn xin đề xuất một số giải pháp và kiến nghị
nhằm giải quyết vấn đề mang tính thời sự này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn tập trung vào các nội dung sau:
-

Nghiên cứu lý luận cơ bản về nguồn vốn tự có của ngân hàng thương mại,

nắm bắt được thành phần cơ bản, chức năng và đặc điểm của nguồn vốn tự có. Hiểu
được hoạch định nhu cầu vốn của ngân hàng.


2

-

Phân tích thực trạng quản trị nguồn vốn tự có của Ngân hàng thương mại cổ

phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở đưa ra những ưu điểm và hạn chế
trong kết quả đạt được, phân tích các nguyên nhân dẫn đến tồn tại, hạn chế trong
công tác quản trị nguồn vốn tự có tại HDBank.
-


Cuối cùng là đưa ra đề xuất giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của công

tác quản trị nguồn vốn tự có tại HDBank.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là nguồn vốn tự có của Ngân hàng thương
mại cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2009 – 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài này là phương pháp quy nạp,
phương pháp phân tích thống kê kết hợp với các lý luận khoa học để làm rõ và xác
định được bản chất vấn đề cần nghiên cứu. Từ đó đưa ra các đề xuất, giải pháp để
giải quyết vấn đề.
5. Cấu trúc của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục luận văn gồm 3 chương:
-

Chương 1: Tổng quan quản trị nguồn vốn tự có tại ngân hàng thương mại

-

Chương 2: Thực trạng quản trị nguồn vốn tự có tại HDBank

-

Chương 3: Giải pháp quản trị nguồn vốn tự có tại HDBank


3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN TỰ CÓ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1

Nguồn vốn tự có của ngân hàng thương mại

1.1.1

Khái niệm

Nguồn vốn tự có là nguồn vốn riêng của ngân hàng do chủ sở hữu đóng góp và
nó cịn được tạo ra trong q trình kinh doanh dưới dạng lợi nhuận giữ lại. Nguồn
vốn này quyết định quy mô hoạt động của một ngân hàng cũng như các khả năng
bảo vệ chính tổ chức sinh ra nguồn vốn này trong suốt quá trình hoạt động.
1.1.2

Thành phần nguồn vốn tự có:

Theo Hiệp ước Basel I thì nguồn vốn tự có của tổ chức tín dụng bao gồm vốn cơ
bản và vốn bổ sung:
1.1.2.1 Vốn cơ bản (Vốn cấp 1):
Vốn cơ bản bao gồm: Vốn cổ phần thường, lợi nhuận bổ sung hằng năm, quỹ dự
trữ.
1.1.2.2 Vốn bổ sung (Vốn cấp 2):
Vốn bổ sung bao gồm: vốn cổ phần ưu đãi với thời hạn hơn 20 năm, dự phòng
rủi ro, các trái phiếu (loại lai giữa trái phiếu và cổ phiếu) với thời hạn không dưới 7
năm và các công cụ tài chính lưỡng tính khác.
1.1.3

Đặc điểm của nguồn vốn tự có:

Nguồn vốn tự có cung cấp nguồn lực cho ngân hàng hoạt động trong thời gian

mới bắt đầu hoạt động, là thời gian mà ngân hàng chưa nhận được tiền gửi từ khách
hàng, giúp ngân hàng chống đỡ khi rủi ro phát sinh.
Là nguồn vốn ổn định, thường xuyên tăng trưởng trong quá trình hoạt động,
đồng thời nguồn vốn tự có liên tục vận động tham gia vào quá trình kinh doanh của
ngân hàng. Mọi quyết định tăng thêm nguồn vốn tự có ln gắn liền với u cầu về
vốn pháp định của cơ quan quản lý, sự phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới, mở
rộng hoạt động của ngân hàng.
Mặc dù chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn (từ 10-15%) nhưng vốn tự
có đóng vai trị vơ cùng quan trọng vì là cơ sở để hình thành nên các nguồn vốn


4

khác của ngân hàng. Giá trị của nguồn vốn tự có gắn liền với uy tín, năng lực, vị thế
của chủ sở hữu vốn và quan hệ cung cầu vốn trên thị trường.
Nguồn vốn tự có quyết định quy mơ hoạt động của ngân hàng, nó cịn là yếu tố
để các cơ quan quản lý dựa vào để xác định các tỉ lệ an toàn trong kinh doanh ngân
hàng như giới hạn huy động vốn, giới hạn cho vay, giới hạn về đầu tư vào tài sản cố
định, bảo lãnh…
1.1.4

Chức năng của nguồn vốn tự có:

1.1.4.1 Chức năng bảo vệ:
Chức năng này thể hiện sức chịu đựng rủi ro của ngân hàng. Vốn tự có là lá chắn
chống đỡ, bù đắp những tổn thất trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Các ngân
hàng phải có đủ nguồn vốn tự có để đảm bảo được khả năng thanh toán trong mọi
trường hợp. Đồng thời còn phải cung cấp được một khoản vốn dự trữ đủ để duy trì
được khả năng trả nợ tránh mọi sự đe dọa do thua lỗ. Bên cạnh đó, nguồn vốn tự có
của NHTM cịn phải đủ để tạo được sự tin cậy và an tâm cho khách hàng. Điều này

thể hiện ở chỗ, hệ số vốn tự có đối với các khoản mục trong bảng tổng kết tài sản
phải đạt mức độ mà ở đó khi ngân hàng bị thiệt hại dưới hình thức này hay hình
thức khác, mà vẫn đủ vốn để đảm bảo sự an toàn vốn của người gửi tiền. Bảo vệ
quyền lợi cho người gửi tiền thực chất là bảo vệ sự an tồn cho chính ngân hàng vì
kinh doanh ngân hàng là lĩnh vực hoạt động có tính nhạy cảm cao, thường xuyên
gắn liền với các rủi ro. Đây cũng chính là lý do khiến cho NHNN rất quan tâm trong
việc đưa ra những quy định giám sát chặt chẽ nguồn vốn tự có của các ngân hàng
thương mại.
1.1.4.2 Chức năng hoạt động:
Thể hiện ở chỗ nguồn vốn tự có có thể được sử dụng để cho vay, hùn vốn hoặc
đầu tư chứng khoán nhằm mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, do nguồn
vốn tự có khơng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh nên lợi nhuận
mà nó mang lại cũng khơng cao. Vì vậy, chức năng hoạt động của ngân hàng chỉ là
thứ yếu.


5

1.1.4.3 Chức năng điều chỉnh:
Nguồn vốn tự có là đối tượng mà các cơ quan quản lý ngân hàng thường căn cứ
vào đó để xác định các tỷ lệ an toàn và ban hành những quy định nhằm điều chỉnh
hoạt động của ngân hàng. Nguồn vốn tự có cịn là căn cứ để xác định và điều chỉnh
các giới hạn hoạt động nhằm đảm bảo ngân hàng an toàn trong kinh doanh. Các giới
hạn này được luật hóa bằng các tiêu chuẩn pháp lý cụ thể với hàng loạt các quy định
ràng buộc có liên quan, dựa trên cơ sở phân loại mức độ rủi ro của các tài sản đầu
tư, mức độ khó khăn, sự khác biệt giữa các ngân hàng… Chẳng hạn như, khi thành
lập chi nhánh mới hoặc triển khai các hoạt động kinh doanh mới, quyết định đầu tư,
cho vay, mua sắm tài sản, hay khi quyết định mua lại, sáp nhập… để có đủ khả năng
thực hiện các quyết định trên và có đủ cơ sở pháp lý để được cấp giấy phép kinh
doanh thì số nguồn vốn tự có của ngân hàng cũng phải được xác định lại sao cho

đáp ứng các giới hạn đã được quy định cũng như tương ứng với các yêu cầu thực tế
có thể phát sinh.
1.2

Quản trị nguồn vốn tự có

Quản trị nguồn vốn tự có của ngân hàng là việc nghiên cứu sự hình thành nguồn
vốn tự có của ngân hàng một cách hợp lý đồng thời quan tâm đến các thành phần
của nguồn vốn tự có đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng an tồn
và có lãi.
1.2.1

Ý nghĩa của quản trị nguồn vốn tự có:

Ý nghĩa của việc thực hiện tốt cơng tác quản trị nguồn vốn tự có là:
ƒ

Tạo điều kiện để bảo vệ tài sản cho những khách hàng đã ký thác tài sản tại

ngân hàng.
ƒ

Đảm bảo cho ngân hàng đạt được một mức vốn tự có hợp lý, kết cấu các

thành phần phù hợp với các hoạt động và mức độ rủi ro trong kinh doanh.
ƒ

Xác định phương thức tăng nguồn vốn tự có hiệu quả nhất, đem lại nhiều lợi

ích nhất cho ngân hàng với chi phí bỏ ra thấp nhất.



6

ƒ

Tối đa hóa lợi nhuận thu được trên đồng vốn chủ sở hữu, đảm bảo tỷ lệ chia

cổ tức cao để thu hút các nhà đầu tư và nâng cao vị thế của ngân hàng trên thị
trường tài chính.
ƒ

Đảm bảo các hệ số rủi ro do NHNN quy định.

1.2.2

Nội dung của quản trị nguồn vốn tự có:

Vấn đề quan trọng hàng đầu đối với các nhà quản trị ngân hàng là làm sao xác
định được hệ số an toàn vốn tự có và có chiến lược sử dụng nguồn vốn tự có hiệu
quả để có thể vừa duy trì hoạt động của ngân hàng một cách an toàn vừa đem lại
nhiều lợi ích nhất cho ngân hàng.
1.2.2.1 Xác định mức vốn tự có hợp lý:
Để xác định vốn ngân hàng cần phải đạt được, trước tiên phải tính tốn số vốn
mà ngân hàng hiện đang có là bao nhiêu. Có thể sử dụng các phương pháp sau:
™ Xác định vốn ngân hàng theo giá trị sổ sách – Chuẩn mực kế tốn đã
được chấp nhận phổ biến – GAAP:
Giá trị sổ sách
Giá trị sổ sách
Giá trị sổ sách

=
của vốn ngân hàng
của các khoản nợ
của tài sản

Dự phòng

Mệnh giá của Thặng dự
Lợi nhuận tổn thất từ
Giá trị sổ sách
=
+
+
+
không chia tín dụng và
của vốn ngân hàng vốn cổ phần
vốn
cho thuê

Tuy nhiên, theo thời gian, khi thời kỳ lãi suất thay đổi, giá trị các khoản cho vay
và chứng khoán của ngân hàng sụt giảm, phương pháp này sẽ kém chính xác vì có
sự khác biệt đáng kể giữa giá trị thực sự của tài sản có, tài sản nợ với giá trị nguyên
thủy trên sổ sách.
™ Xác định mức vốn ngân hàng theo Chuẩn mực kế toán quy tắc
(Regulatory accounting principle – RAP):
Vốn RAP = Vốn cổ phần của các cổ đông (cổ phần thường, thu nhập giữ lại và
dự trữ)+Cổ phần ưu đãi vĩnh viễn+Dự phịng tổn thất tín dụng và cho thuê+Giấy nợ
thứ cấp có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu thường + Các khoản khác (thu nhập
từ cơng ty con, vốn góp vào doanh nghiệp khác).



7

Ở phương pháp này, vốn ngân hàng bao gồm cả các chứng khoán nợ, cổ phiếu
mà ngân hàng đang nắm giữ từ các cơng ty khác, dự phịng tổn thất các khoản tín
dụng xấu, đã làm cho quy mơ vốn của ngân hàng dường như lớn hơn với sự an toàn
cao hơn.
™ Xác định mức vốn ngân hàng theo giá thị trường (Market value Capital
– MVC):
MVC = MVA – MVL

Trong đó: MVC là giá trị thị trường của vốn
MVA là giá trị thị trường của tài sản
MVL là giá trị thị trường của nợ
Ngân hàng có thể nhanh chóng ước lượng gần đúng vốn ngân hàng theo giá trị
thị trường bằng cơng thức:
MVC =

Giá trị thị trường
hiện tại của mỗi cổ phiếu

x

Số lượng cổ phiếu
đã phát hành

Phương pháp này chỉ áp dụng được với những ngân hàng lớn vì hoạt động giao
dịch cổ phiếu của nó đủ lớn để thiết lập giá trị thị trường. Kết quả xác định vốn
ngân hàng bằng phương pháp này sẽ có biến đổi khá lớn vì phụ thuộc vào giá cổ
phiếu của ngân hàng. Tuy nhiên nó đem lại kết quả phù hợp nhất trong việc đánh

giá vốn của ngân hàng. Nhà đầu tư có thể có những đánh giá tốt hơn về vốn của
ngân hàng mà họ đang đầu tư để có quyết định tối ưu.
1.2.2.2 Hoạch định nhu cầu vốn của ngân hàng
Do phải chịu áp lực từ môi trường cạnh tranh cũng như áp lực từ phía cơ quan
quản lý Nhà nước buộc phải tăng vốn, các ngân hàng phải càng quan tâm nhiều hơn
đến việc hoạch định nhu cầu vốn trong tương lai. Mỗi ngân hàng có thể hình thành
những hệ thống hoạch định khác nhau, tuy nhiên, đa số các ngân hàng tập trung vào
4 bước sau:
Bước 1: Xây dựng kế hoạch tài chính tổng thể cho ngân hàng


8

Trước tiên, cần phải xác định loại ngân hàng mà họ muốn có là gì: Quy mơ của
ngân hàng, các dịch vụ mà ngân hàng sẽ cung cấp cho khách hàng, mức sinh lời
mong muốn trong tương lai.
Trong xu thế hiện nay, ngân hàng Nhà nước yêu cầu các tổ chức tín dụng sắp
xếp lại hệ thống đồng thời khuyến khích các tổ chức tín dụng tự nguyện tìm hiểu
lẫn nhau để mua lại, sáp nhập, hợp nhất. Do đó, việc tái cấu trúc ngân hàng sẽ góp
phần ổn định thị trường, phân bổ lại địa bàn hoạt động của các ngân hàng hợp lý
nhất. Ngân hàng Nhà nước nhìn nhận, tái cấu trúc sẽ góp phần hình thành nên
những định chế tài chính lớn mạnh hơn, có khả năng trụ vững trong môi trường
cạnh tranh ngày càng khốc liệt đồng thời lành mạnh hóa hệ thống tài chính ngân
hàng. Tuy nhiên, Hội đồng quản trị và Ban Tổng giám đốc cũng cần cân nhắc về
việc sáp nhập hay chủ động mở rộng quy mô bằng tiềm lực nội tại.
Công nghệ ngân hàng ngày càng hiện đại do học hỏi từ thị trường tài chính ngân
hàng của thế giới. Do đó, nhiều sản phẩm ứng dụng tiện ích được triển khai tới
khách hàng mang đến cho khách hàng nhiều lợi ích. Tuy nhiên, nguồn vốn đầu tư
cho những dịch vụ mới cũng như mức rủi ro có thể xảy ra khác nhau. Ngân hàng
cân nhắc và tìm hiểu những dịch vụ nào địi hỏi vốn ít nhưng rủi ro lại thấp và

những dịch vụ nào đòi hỏi vốn nhiều hơn nhưng rủi ro lại cao.
Bước 2: Xác định số lượng vốn cần phải có để phù hợp với mục tiêu đề ra
Dưới áp lực tăng vốn tự có từ ngân hàng Nhà nước và từ mơi trường cạnh tranh,
địi hỏi các ngân hàng cần xác định cho mình một mức vốn phù hợp với nhu cầu
phát triển. Nếu mức vốn tự có q lớn, khơng thích hợp với quy mơ hoạt động của
ngân hàng thì các nhà quản trị phải xem xét, điều chỉnh việc sử dụng vốn sao cho
hiệu quả hơn, nâng cao quy mơ hoạt động để có thể tận dụng hiệu quả lượng vốn
hiện có. Ngược lại, nếu ngân hàng có nguồn vốn tự có quá thấp thì khả năng chống
đỡ trước những rủi ro sẽ kém, khiến các nhà đầu tư mất niềm tin làm ảnh hưởng đến
thị trường tài chính ngân hàng. Các nhà quản trị phải lựa chọn một phương thức
thích hợp, tối ưu để tăng nguồn vốn tự có.
Bước 3: Xác định số lượng vốn bên trong có thể tạo ra từ lợi nhuận giữ lại


9

Hội đồng quản trị của ngân hàng sẽ là người phải quyết định tỷ lệ chia cổ tức
cho cổ đông và tỷ lệ lợi nhuận giữ lại là bao nhiêu cho sự mở rộng đầu tư trong
tương lai cũng như đáp ứng nhu cầu tăng vốn theo quy định của Ngân hàng nhà
nước. Những dự báo mức độ tăng trưởng lợi nhuận trong tương lai sẽ là thước đo
cho nhu cầu vốn của ngân hàng.
Bước 4: Đánh giá và lựa chọn phương cách tăng vốn thích hợp với nhu cầu
và mục tiêu của ngân hàng
Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương pháp tăng nguồn vốn tự có
của ngân hàng. Hiện nay, các ngân hàng áp dụng các phương pháp sau: phát hành
cổ phiếu, các tín phiếu vốn, bán tài sản, thuê mua trụ sở, sáp nhập, mua lại ngân
hàng nhỏ hơn…
1.2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương pháp tăng nguồn
vốn tự có:
Các quy định của Ngân hàng nhà nước về quản lý nguồn vốn tự có: ngân hàng

chỉ được phép tăng nguồn vốn tự có từ các nguồn vốn theo quy định của pháp luật,
phải đảm bảo vốn điều lệ thực tế lớn hơn vốn pháp định.
Yếu tố chi phí: chi phí tăng vốn nhỏ nhưng rủi ro cao và ngược lại
Yếu tố về thời gian: tùy thuộc từng thời điểm khác nhau lựa chọn phương pháp
tăng vốn cho phù hợp.
Rủi ro thanh khoản: phát hành chứng khoản nợ để tăng vốn làm nợ phải trả gia
tăng, rủi ro phá sản dễ xảy ra hơn so với phát hành cổ phiếu.
Quyền kiểm soát ngân hàng: phát hành cổ phiếu thường sẽ làm phân tán quyền
kiểm soát cũng như chi phối hoạt động của ngân hàng theo hướng có lợi của người
đứng đầu.
Lợi tức trên mỗi cổ phiếu: với lợi tức không đổi nếu phát hành thêm cổ phiếu sẽ
làm giảm cổ tức của mỗi cổ phiếu, ảnh hưởng quyền lợi của cổ đông.
Yếu tố linh hoạt: Trong nền kinh tế đang phát triển và đặc biệt trong mơi trường
lạm phát, ngân hàng khó có thể chỉ trong một lần mà đáp ứng nhu cầu tăng vốn.
Như vậy, khi quyết định tăng vốn, ngân hàng cần phải ý thức rằng, cần phải có


10

nhiều lần tài trợ được thực hiện trong tương lai. Ngân hàng cần phải lưu ý rằng
quyết định tăng vốn ngày hơm nay của mình sẽ ảnh hưởng ra sao đối với khả năng
tăng vốn trong tương lai của ngân hàng: Việc phát hành cổ phiếu sẽ không ảnh
hưởng đến khả năng vay nợ (phát hành trái phiếu) sau này, ngược lại, việc phát
hành trái phiếu hôm nay sẽ gây khó khăn cho ngân hàng sau này khi vay vốn.
1.2.2.4 Các phương pháp tăng nguồn vốn tự có của ngân hàng:
Một phương pháp thích hợp, tối ưu để tăng vốn là phương pháp phải đồng thời
thỏa mãn những yêu cầu sau:
ƒ

Tuân thủ các quy định của ngân hàng Nhà nước về quản lý nguồn vốn tự có.


ƒ

Có tính khả thi cao.

ƒ

Đem lại nhiều lợi nhuận cho chủ sở hữu, cụ thể là có lãi cơ bản trên cổ phiếu

(EPS) và cổ tức cao.
ƒ

Chi phí để tăng vốn thấp.

Dựa trên những tiêu chí trên và tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng ngân
hàng, các nhà quản trị có thể lựa chọn một trong những cách tăng vốn sau:
Tăng vốn từ nguồn nội bộ:
Chủ yếu do tăng lợi nhuận giữ lại. Đây là lợi nhuận ngân hàng đạt được trong
năm, nhưng không chia cho các cổ đông mà giữ lại để tăng vốn.
Ưu điểm: Phương pháp này giúp ngân hàng tăng nguồn vốn tự có mà khơng
phụ thuộc vào thị trường vốn nên tránh được các chi phí huy động vốn thả nổi,
khơng tốn kém chi phí, khơng phải hồn trả đồng thời khơng làm lỗng quyền kiểm
sốt ngân hàng cũng như không đe dọa đến việc mất quyền kiểm sốt của các cổ
đơng hiện thời.
Tránh được tình trạng làm loãng phần sở hữu ngân hàng và lợi nhuận từ mỗi cổ
phiếu đang nắm giữ của họ trong những năm sau (ví dụ như, nếu ngân hàng phát
hành thêm chứng khốn, một số cổ phần có thể rơi vào tay các cổ đông mới, họ sẽ
được dự phần chia lợi nhuận trong tương lai và tham gia bỏ phiếu đối với các chính
sách của ngân hàng).



11

Nhược điểm: Chỉ áp dụng với các ngân hàng lớn, làm ăn có lãi liên tục và đều
đặn. Hình thức này khơng thể áp dụng thường xun vì có ảnh hưởng đến quyền lợi
của cổ đông. Tăng vốn từ bên trong có nhiều bất lợi về thuế và chịu ảnh hưởng nặng
nề bởi sự thay đổi lãi suất và những điều kiện kinh tế mà ngân hàng khơng thể kiểm
sốt trực tiếp. Sự tăng trưởng lợi nhuận ngân hàng trong những năm gần đây đã bị
giảm sút so với trước, buộc nhiều ngân hàng phải phát hành cổ phiếu và giấy nợ
khơng đảm bảo – nguồn vốn bên ngồi – để phụ thêm vào nguồn vốn tạo ra từ bên
trong.
Ta có tỷ lệ tăng trưởng vốn từ nguồn nội bộ ICGR như sau:
Tỷ lệ
Thu nhập giữ lại
= ROE x thu nhập giữ lại
ICGR =
Vốn cổ phần

ROE =

Hiệu quả
Tỷ lệ lợi nhuận
Tỷ trọng
x
x
sử dụng tài sản vốn chủ sở hữu
cận biên

Như vậy,
ICGR=


Hiệu quả
Tỷ lệ
Tỷ lệ lợi nhuận
Tỷ trọng
x
x
x
sử dụng tài sản vốn chủ sở hữu thu nhập giữ lại
cận biên

Dựa vào công thức nêu trên cho thấy muốn tăng qui mô vốn từ nguồn nội bộ thì
phải tăng thu nhập rịng hoặc tăng tỷ lệ thu nhập giữ lại hoặc cả hai. Nhưng cách
tăng hiệu quả nhất chính là tăng thu nhập ròng. Bởi nếu tăng tỷ lệ thu nhập giữ lại
sẽ làm ảnh hưởng đến tỷ lệ chia cổ tức, giảm sức hấp dẫn đối với các nhà đầu tư.
Tóm lại, dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, Hội đồng quản
trị phải xác định một tỷ lệ lợi nhuận thích hợp sẽ được dùng để chi trả cổ tức cho cổ
đông và phần lợi nhuận không chia để phục vụ cho việc tăng trưởng trong tương lai
và đáp ứng yêu cầu về vốn. Ngân hàng phải dự đốn sự tăng trưởng trong thu nhập
để có thể thấy được khả năng đáp ứng nhu cầu vốn tự có.
Tăng vốn từ bên ngồi:
Phát hành cổ phiếu: Phát hành thêm vốn cổ phần thường hay vốn cổ phần ưu đãi
là một hình thức huy động vốn phổ thơng của các ngân hàng thương mại cổ phần.
™ Với việc phát hành thêm cổ phần thường thì:


12

Ưu điểm: khơng phải hồn trả cho người mua cổ phiếu, cổ tức của cổ phiếu
thường không phải là gánh nặng về tài chính cho ngân hàng trong những năm làm

ăn thua lỗ. Phương pháp này làm tăng qui mô vốn nên cũng làm tăng khả năng vay
nợ của ngân hàng trong tương lai.
Nhược điểm: Chi phí phát hành cao và có thể làm lỗng quyền sở hữu ngân
hàng, giảm mức cổ tức trên mỗi cổ phiếu (EPS), làm giảm khả năng tận dụng tỷ lệ
địn bẩy tài chính ngân hàng đã có.
™ Phát hành cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn thì có đặc điểm sau:
Ưu điểm: Khơng phải hồn trả vốn và khơng làm phân tán quyền kiểm sốt
ngân hàng, tăng khả năng vay nợ của ngân hàng trong tương lai.
Nhược điểm: cổ tức phải trả cho các cổ đơng là gánh nặng tài chính trong
những năm ngân hàng bị thua lỗ, chi phí phát hành cao, giảm mức cổ tức trên mỗi
cổ phiếu.
™ Phát hành trái phiếu chuyển đổi: Trái phiếu chuyển đổi là hình thức gọi
vốn lai giữa cổ phần thường và nợ. Trái phiếu chuyển đổi ấn định một khoảng thời
gian khoản nợ với lãi suất cố định được chuyển sang cổ phần. Nó trả lãi suất rẻ hơn
so với vốn huy động vì cho phép trái chủ trở thành cổ đông trong tương lai, nhưng
lại hấp dẫn về lãi suất hơn cổ phiếu vì mang rủi ro chuyển đổi.
Ưu điểm: chi phí thấp và khơng làm phân tán quyền kiểm soát của ngân hàng.
Đây là phương pháp hiệu quả vì trái phiếu này được các nhà đầu tư ưa chuộng trên
thị trường.
Nhược điểm: Phải hoàn trả cho người mua trái phiếu khi hết hạn, lãi trả cho trái
phiếu là gánh nặng cho ngân hàng về tài chính tăng chi phí hoạt động, làm giảm khả
năng đi vay về sau của ngân hàng.
™ Phát hành trái phiếu dài hạn để tăng vốn bổ sung
Ưu điểm: không làm phân tán quyền kiểm soát của ngân hàng.
Nhược điểm: cũng giống như trái phiếu chuyển đổi, khi phát hành trái phiếu,
ngân hàng sẽ phải hoàn trả cho người mua trái phiếu khi hết hạn, lãi trả cho trái


13


phiếu là gánh nặng cho ngân hàng về tài chính tăng chi phí hoạt động, làm giảm khả
năng đi vay về sau của ngân hàng.
™ Liên doanh, liên kết: chủ động liên doanh, liên kết với một ngân hàng hoặc
tổ chức tài chính khác để tăng mức vốn tự có.
Ưu điểm: có thể tận dụng được kinh nghiệm quản lý, kênh phân phối, khách
hàng... của đối tác mà không mất di thương hiệu trên thị trường.
Nhược điểm: phải tuân thủ những điều kiện chặt chẽ khi tiến hành liên doanh,
liên kết; phải tổ chức lại hoạt động cho phù hợp với mơ hình hoạt động mới.
™ Sáp nhập: chủ động sáp nhập vào một ngân hàng khác có mức vốn và quy
mô hoạt động lớn hơn.
Ưu điểm: tăng trưởng vượt bậc về quy mô, tài sản, mạng lưới, khách hàng, nhân
sự; tạo ra giá trị cộng hưởng to lớn: nâng cao được năng lực điều hành, năng lực
cạnh tranh, khả năng cung ứng dịch vụ, khả năng nhận diện thương hiệu, giảm chi
phí đầu tư và phát triển mạng lưới, tăng khả năng khai thác thị trường bán lẻ…
Nhược điểm: mất đi thương hiệu của mình trên thị trường.
™ Một số phương thức khác như: nâng mệnh giá của cổ phiếu, phát hành cổ
phiếu riêng lẻ trong nội bộ cán bộ cơng nhân viên...
Để có thể lựa chọn được nguồn vốn tốt nhất, ngân hàng nên có sự cân nhắc kỹ
lưỡng cân đối, hài hòa giữa lợi nhuận ngân hàng với quyền và lợi ích của cổ đơng
và những người liên quan để có thể đánh giá và lựa chọn nguồn vốn phù hợp nhất
với những nhu cầu và mục tiêu của ngân hàng.
1.2.2.5 Xây dựng kế hoạch sử dụng nguồn vốn tự có hiệu quả:
Sử dụng nguồn vốn tự có hiệu quả là khi các nhà quản trị ngân hàng thiết lập
được một danh mục đầu tư vốn tự có phù hợp với quy định của pháp luật và đem lại
nhiều lợi ích nhất cho ngân hàng và các chủ sở hữu.
Nguồn vốn tự có là nguồn vốn dài hạn và ổn định nên được dùng vào việc đầu
tư mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ sở vật chất làm nền tảng cho ngân hàng
hoạt động đồng thời sử dụng vào các khoản đầu tư dài hạn hoặc bổ sung nguồn vốn



14

cho vay trung dài hạn. Danh mục TSCĐ đầu tư mới cũng cần được chú ý đảm bảo
tính hiệu quả trong khai thác sử dụng để đem lại nhiều lợi ích nhất cho ngân hàng:
ƒ

Đầu tư xây dựng mới cơ sở vật chất để mở rộng mạng lưới hoạt động: chọn

những nơi dân cư đông đúc, kinh tế phát triển, giao thương sôi nổi... phải tạo được
sự bề thế để thu hút cũng như gây ảnh hưởng tốt đến tâm lý khách hàng.
ƒ

Mua sắm máy móc, thiết bị phục vụ cho q trình hoạt động: lựa chọn

những máy móc, thiết bị giá cả phải chăng, chất lượng tốt và phù hợp với hệ thống
hoạt động của ngân hàng.
ƒ

Đầu tư đổi mới công nghệ: chọn lựa công nghệ tiên tiến, phù hợp với hoạt

động của ngân hàng và tận dụng tối đa các chức năng của nó, phát huy hết hiệu quả
để phục vụ cho hoạt động của ngân hàng.
Nguồn vốn tự có cũng được dùng để đầu tư góp vốn, mua cổ phần. Các nhà
quản trị ngân hàng phải nghiên cứu, tìm hiểu và xây dựng danh mục đầu tư thật sự
hiệu quả gồm những doanh nghiệp, TCTD có kết quả hoạt động tốt, có định hướng
chiến lược khả quan để có thể đảm bảo đem lại lợi nhuận từ các khoản đầu tư này.
Bên cạnh đó, nguồn vốn tự có cịn được dùng để bổ sung nguồn vốn để cho vay
trung, dài hạn. Các món vay cần được thẩm định cẩn thận, đảm bảo mức độ an toàn
cho ngân hàng, hạn chế tối đa rủi ro.
1.2.2.6 Đảm bảo các quy định về an toàn vốn trong hoạt động ngân hàng:

Việc đảm bảo các tỷ lệ an toàn về vốn do Ngân hàng nhà nước quy định là tiêu
chí bắt buộc các ngân hàng phải tuân thủ.
1.2.3

Đánh giá hiệu quả quản trị nguồn vốn tự có:

Hiệu quả quản trị nguồn vốn tự có của ngân hàng thể hiện ở những điểm sau:
ƒ

Quy mơ vốn tự có có phù hợp với quy mô hoạt động, kinh doanh của ngân

hàng hay không.
ƒ

Các cách thức tăng vốn mà Ban quản trị ngân hàng lựa chọn có thực sự hiệu

quả, có khả năng thực hiện thành cơng cao, chi phí thấp... hay khơng.
ƒ

Nguồn vốn tăng thêm đó đã được sử dụng như thế nào, nó đem lại lợi ích gì

cho ngân hàng và cho các cổ đông…


15

Và sau đây là các thước đo về hiệu quả của việc quản trị nguồn vốn tự có:
1.2.3.1

Dựa vào các hệ số an tồn


Các hệ số an tồn thơng thường sau đây được các cơ quan quản lý Nhà nước
ban hành nhằm điều chỉnh và đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng
được lành mạnh và an toàn, bao gồm:
™ Hệ số giới hạn huy động vốn:

Hệ số này đưa ra nhằm mục đích giới hạn mức huy động vốn của ngân hàng để
tránh tình trạng khi ngân hàng huy động vốn quá nhiều vượt mức bảo vệ của vốn tự
có làm cho ngân hàng có thể mất khả năng chi trả.
™ Hệ số tỷ lệ giữa vốn tự có so với tổng tài sản có

Đây cũng là một hệ số giúp xác định mức vốn tự có hợp lý. Hệ số này được đưa
ra để đánh giá mức độ rủi ro của tổng tài sản có của một ngân hàng. Thông thường,
ngân hàng nào gặp phải sự sụt giảm về tài sản (do rủi ro xuất hiện) càng lớn thì lợi
nhuận của ngân hàng đó càng giảm. Vì vậy, hệ số này cho phép tài sản của ngân
hàng sụt giảm ở một mức độ nhất định so với vốn tự có của ngân hàng.
™ Tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ của ngân hàng thương mại (CAR)
CAR =

Vốn tự có
x100%
Tổng tài sản có rủi ro quy đổi

Tổng
Hệ số
tài sản có
Hệ số ⎞
⎛ Tài sản có Hệ số ⎞ ⎛ Tài sản có
⎟⎟ +઱ ⎜⎜


=઱ ⎜⎜
x
x
x
rủi ro
rủi ro ⎠ ⎝ ngoại bảng chuyển đổi rủi ro ⎟⎠
⎝ nội bảng
quy đổi

Hệ số này phần nào giảm thiểu được hạn chế của hệ số tổng vốn tự có / tổng tài
sản với quy định phần mẫu số là tổng tài sản rủi ro = tổng tài sản – (tiền mặt +
chứng khoán nhà nước).


16

Hệ số này nhằm để đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng. Nguồn vốn
tự có của ngân hàng phải đủ để đáp ứng yêu cầu của hệ số này theo hiệp ước Basel
III là 8%.
Ý nghĩa của hệ số CAR: Mức độ rủi ro mà các ngân hàng được phép mạo hiểm
trong sử dụng vốn cao hay thấp tùy thuộc vào độ lớn vốn tự có của ngân hàng, cụ
thể: Đối với ngân hàng có vốn tự có lớn thì nó được phép sử dụng vốn với mức độ
liều lĩnh lớn với hi vọng đạt được lợi nhuận cao nhất, nhưng rủi ro cũng sẽ cao và
ngược lại.
Khi tính tốn xác định quy mơ nguồn vốn tự có hợp lý cho ngân hàng mình, các
nhà quản trị ngân hàng nhất thiết phải đảm bảo đạt được các hệ số trên.
1.2.3.2

Dựa vào các hệ số sinh lời


Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) là một thước đo cho hiệu quả sử
dụng nguồn vốn tự có của ngân hàng.
ROE =

Lợi nhuận ròng
x100%
Vốn chủ sở hữu

ROE được dùng để đo lường tính lành mạnh trong hoạt động ngân hàng. Tỷ lệ
ROE càng cao càng chứng tỏ ngân hàng sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có
nghĩa là ngân hàng đã cân đối một cách hài hịa giữa vốn cổ đơng với vốn huy động
trong q trình hoạt động. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng
hấp dẫn các nhà đầu tư hơn.
Tuy nhiên, để đánh giá hiệu quả quản trị nguồn vốn tự có, khơng chỉ sử dụng chỉ
tiêu ROE mà cịn phải đặt nó trong mối quan hệ so sánh với các chỉ tiêu khác như tỷ
suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) (ROA đo lường hiệu quả đầu tư mà khơng
quan tâm đến cấu trúc tài chính). Nếu ROE quá cao so với ROA tức là tổng tài sản
quá lớn so với vốn chủ sở hữu. Điều này có thể phản ánh sự mất cân đối trong cơ
cấu nợ vay và vốn chủ sở hữu của ngân hàng. Nó cho thấy ngân hàng đang sử dụng
quá nhiều nợ vay vào hoạt động kinh doanh. Hành động này có thể ảnh hưởng đến
sự an toàn trong hoạt động của ngân hàng. Vì vậy, các nhà quản trị ngân hàng phải


×