Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>BỘ Y TẾ VIỆN Y HỌC LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG. KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH TRƯỜNG HỌC. ThS . BS. Lỗ Văn Tùng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> MỤC TIÊU 1. 2. 3.. Trình bày được các yêu cầu vệ sinh trong quy hoạch thiết kế xây dựng trường học. Trình bày được các yêu cầu vệ sinh đói với phòng học, phòng thí nghiệm. Trình bày được yêu cầu vệ sinh đối với các công trình vệ sinh..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Yêu cầu vệ sinh trong quy hoạch trường học. Trường phải gần nơi sinh sống của học sinh, phạm vi phục vụ của trường phụ thuộc vào cấp học, điều kiện khí hậu, địa hình nơi xây dựng trường Trường phải nằm xa các nhà máy, xí nghiệp và các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, xa các trục đường giao thông lớn, xa chợ hoặc các trung tâm thương mại…đảm bảo cho môi trường trường học nằm trong các giới hạn tiêu chuẩn cho phép. Diện tích của trường phải đủ lớn để có thể tiến hành bố trí, xây dựng khu lớp học, khu thí nghiệm, khu thể thao, trồng cây phủ xanh theo tiêu chuẩn quy định.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiêu chuẩn vệ sinh . Trường xây dựng ở nơi cao ráo, sạch sẽ, sáng sủa. Yên tĩnh (tiếng ồn không vượt quá 50 dBA) Thời gian học sinh đi bộ đến trường 20-30’ Bán kính phục vụ : Tiểu học ≤ 1.000 m THCS ≤ 1.500 m THPT ≤ 3.000 m (Đối với miền núi, tiểu học ≤ 2.000m, THCS: ≤ 3.000m) Xa các nhà máy xí nghiệp công nghiệp độc hại - loại 1: ≥ 1.000m - loại 2: ≥ 500m - loại 3: ≥ 300m - loại 4: ≥ 100m - loại 5: ≥ 50m Diện tích trường bình quân cho 1 học sinh Thành phố, thị xã: ≥ 6m2 Nông thôn, miền núi: ≥ 10 m2.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Yêu cầu vệ sinh trong thiết kế và xây dựng trường học. Yêu cầu chung: Đảm bảo điều kiện thuận lợi nhất cho công tác giáo dục trong nhà trường Đảm bảo điều kiện tối ưu cho việc giáo dục thể chất cho học sinh Đối với các trường có học sinh bán trú, cần phải có cơ sở để đảm bảo tốt khâu tổ chức ăn uống cho học sinh Đảm bảo tốt ánh sáng tự nhiên và nhân tạo trong các phòng học. Đảm bảo được sự thông thoáng trong từng phòng học Đảm bảo đầy đủ nước uống, nước sinh hoạt cho học sinh, nhà ăn và các công trình vệ sinh.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Yêu cầu vệ sinh trong thiết kế và xây dựng trường học (tiếp theo). Mặt bằng được chia thành 3 khu vực Khu vực trồng cây xanh Khu vực sân chơi bãi tập Khu vực xây dựng Các phòng cơ bản: phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành - lao động, phòng thể thao Các phòng hỗ trợ: thư viện, phòng hoạt động đoàn đội, phòng để dụng cụ và thiết bị thí nghiệm- thực hành, nhà ăn và căng tin, nhà vệ sinh v.v Các phòng công vụ: phòng ban giám hiệu, phòng họp và nghỉ ngơi cho giáo viên, phòng y tế..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Yêu cầu vệ sinh trong thiết kế và xây dựng trường học (tiếp theo) Toà nhà dành cho phòng học - vị trí - hướng. - khoảng cách đến toà nhà đối diện - lối vào - số tầng. Phòng học Hướng lấy ánh sáng chính từ phía tay trái học sinh Hình dáng: hình chữ nhật, hình vuông, theo chiều ngang? Kích thước: Tỷ lệ các cạnh là 3:4 Cửa sổ phòng học hình dáng: chữ nhật - ô van ? kích thước: ≥1/5 tổng diện tích lớp học chiều cao cạnh trên cửa sổ so với sàn Khoảng cách giữa 2 cửa sổ: 50-90cm Màu sơn phòng học Trần màu trắng Tường màu vàng nhạt .
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Yêu cầu vệ sinh trong thiết kế và xây dựng trường học (tiếp theo) Các công trình vệ sinh Có đủ số lượng hố xí hố tiểu cho học sinh dùng trong ca học Hố xí, hố tiểu xây dựng cho nam nữ, cho giáo viên và học sinh riêng Cạnh các hố xí, hố tiểu, trong khu vực vệ sinh phải có vòi nước hoặc thùng đựng nước để học sinh rửa tay sau khi đi vệ sinh Hệ thống thoát nước thải Phải xây dựng hệ thống cống rãnh kín để dẫn nước mưa, nước thải từ trường vào hệ thống thoát nước chung.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiêu chuẩn vệ sinh Mặt bằng chia thành 3 khu vực . Khu vực trồng cây xanh: Khu vực sân chơi bãi tập: Khu vực xây dựng:. 20-40% tổng diện tích 40-50% tổng diện tích 20-30% tổng diện tích. Phòng học . Hướng lấy ánh sáng: Nam hoặc đông nam. Kích thước: Rộng ≤ 6,5m; dài ≤ 8,5m; cao ≥ 3,6m Diện tích trung bình/1 học sinh: 1,10 -1,25m2 Cửa sổ: tổng diện tích ≥ 1/5 diện tích phòng học Có cửa kính, cửa chớp để chắn nắng, che mưa, che gió Màu sơn: tường sơn màu vàng nhạt, trần sơn màu trắng.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiêu chuẩn vệ sinh Các phòng thí nghiệm (vật lý, hóa học, sinh học...) Diện tích chung của mỗi phòng từ 66-70 m2, đảm bảo diện tích cho mỗi học sinh từ 1,65 đến 1,75 m2. Các đường dẫn điện, các ổ cắm, khí đốt phải đảm bảo an toàn cho học sinh khi tiến hành thí nghiệm Phòng thực hành lao động Vị trí: xa các lớp học, cuối hướng gió chính nam Diện tích 1,5 - 2,0 m2 / 1 học sinh Phòng y tế Mỗi trường học cần phải có 1 phòng y tế, diện tích 12 - 15 m2 Nếu trường có học sinh nội trú và bán trú, thì bên cạnh phòng y tế phải có phòng cách ly để lưu và theo dõi học sinh bị ốm.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiêu chuẩn vệ sinh Nước sinh hoạt Nguồn nước được sử dụng trong trường Nhu cầu nước cho h.s. Đối với nước máy: thì cứ 200 học sinh/ 01 vòi nước Đối với nước giếng hoặc các nguồn khác thì phải đủ dung tích từ 4 - 6 lít/ 1 học sinh. Riêng các khu nội trú, bán trú từ 100-150 lít nước /1 học sinh Nếu nhà trường có nhà ăn thì phải tính thêm từ 18-25 lít nước/1suất ăn. Chất lượng nước Các chỉ số cảm quan của nước như màu, mùi , vị và độ đục. Xét nghiệm các số chỉ số hoá học và vi sinh.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Một số hình ảnh về trường học.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường nằm cạnh đường giao thông lớn.
<span class='text_page_counter'>(14)</span>
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thiết kế phòng học.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>
<span class='text_page_counter'>(17)</span>
<span class='text_page_counter'>(18)</span>
<span class='text_page_counter'>(19)</span>