Chương 5 _ Phần 1 : Overview of ADO _ Khái
niệm tổng quát về ActiveX Data Object.
ADO được tạo thành như một ứng dụng bao gồm các chi tiết properties, methods,
events giống như bao ứng dụng khác vậy. ADO còn được xử dụng như một component. Và
theo phương pháp viết program mới, việc xử dụng các bộ phận (components) đã cho thấy
hiệu quả rất cao, cho nên ADO đã đóng góp phần lớn trong việc phát triển ứng dụng.
Có rất nhiều sản phẩm về lưu trử hồ sơ (từ chuyên nghiệp bên tiếng Anh gọi là
platform) như C++, Java, SQL... và mỗi loại như vậy đều có cách lưu giử và cung cấp khác
nhau. Nhưng với ADO, các bạn có thể xử dụng component này trong các sản phẩm của họ.
Thí dụ điển hình là như vậy : Ngày xưa bên Âu châu, khi nước này qua nước kia, họ phải đổi
tiền tệ ở nước mà họ đến. Nhưng ngày nay, với đơn vị tiền tệ Euro, người Âu châu có thể
xử dụng ở bất cứ nước nào trong Âu châu. Và với ADO cũng vậy, với ADO component, các
bạn có thể xử dụng trong các sản phẩm sau đây :
• Microsoft Visual Basic
• Microsoft Visual InterDev
• Microsoft Visual C++
• Microsoft Visual J++
• Microsoft Visual FoxPro
• Microsoft VBScript
• Microsoft Visual Basic for Applications
ADO là sự tổng hợp giửa RDO và DAO. Mời Quí Vị đọc lại những chương trước đó,
chúng tôi có nói qua RDO (Remove Data Object) và DAO (Data Access Object). Hình ảnh
dưới đây cho chúng ta thấy sự tổng hợp đó. Chính nhờ sự tổng hợp này, chúng ta mới có
thể xử dụng được ở nhiều platforms.
ActiveX Data Object bao gồm 3 bộ phận chính : Connection object, Command object,
Recordset object. Hình ảnh dưới đây, cho chúng ta thấy sự quan hệ giửa các objects với
nhau và cách làm việc của ActiveX Data object.
Connection Object : là bộ phận quan trọng nhất trong ADO object model. Nó dùng để
nối liền ứng dụng của bạn với các kho nhu liệu như Microsoft Access, Microsoft SQL
Server...Hình ảnh dưới đây diển tả việc làm của connection object trong ActiveX Data Object
Model
Command Object : Bộ phận này dùng để trình bày hay giao trả những nhu liệu theo
yêu cầu của người xử dụng hay của ứng dụng. Trong Command Object, chúng ta sẽ nói
cho kho nhu liệu biết chúng ta cần những loại nhu liệu nào ? Và kho nhu liệu sẽ đưa cho
chúng ta. Dưới đây là hình ảnh minh họa mối quan hệ về command object trong ActiveX
Data Object.
Recordset object : là một bộ phận trong ActiveX Data Object, có nhiệm vụ giao trả
những hồ sơ tư liệu trong Kho nhu liệu khi command object gọi đến. Với Recordset object,
các bạn có thể sửa đổi hoặc thêm bớt các nhu liệu theo yêu cầu. Dưới đây là hình ảnh cho
thấy mối liên hệ của Recordset object trong ActiveX Data Object.
Ngoài 3 bộ phận chính mà chúng tôi vừa nói qua, ActiveX Data Object còn có 3 bộ
phận phụ khác hổ trợ cho nó là : Errors Collection, Parameters Collection và Fields
Collection. Chính vì ADO hoạt động như một ứng dụng riêng biệt, cho nên 3 bộ phận phụ
trên giúp cho ADO có những khả năng như là xử dụng trên nhiều platforms, tránh nhiều trở
ngại và dể dàng phát triển...
Errors Collection : Khi Connection Object làm việc, Errors Collection sẽ báo cáo
cho ADO biết tình trạng hiện thời của ứng dụng, chẳng hạn như Server on hay off (Server
đang mở hay tắt rồi). Hay là bên Server thiếu những bộ phận cơ bản để được nối liền với
ADO...Sau đây là vài hàng code cơ bản được viết trong Errors Collection dùng để báo cho
chúng ta biết khi nối liền với Server (Data Store, Mainframe, SQL Server...)
Sub StartConnection()
' Declare a connection and error object
Dim cnStateUBookstore As Connection
Dim adoErr As Error
Set cnStateUBookstore = New Connection
' Enable the error trap
On Error Goto StartConnection_Handler
' Establish a connection to the data source
With cnStateUBookstore
.Provider = "SQLOLEDB"
.ConnectionString = "User ID=sa;" & _
"Data Source=MSERIES1;" & _
"Initial Catalog=StateUBookstore"
.Open
End With
' If the connection succeeds, exit the procedure
Exit Sub
StartConnection_Handler:
' If an error occurs, loop through the collection
' There can be more than one error code for a single
' Run time error
For Each adoErr in cnStateUBookstore.Errors
' Show each error description to the user
MsgBox adoErr.Description
Next
End Sub
Parameters Collection : Bộ phận này dùng để đưa những thông tin từ Command
object vào trong kho giử nhu liệu, giúp cho ADO biết được nơi nào trong kho nhu liệu để
lấy.
Fields Collection : Bộ phận này giúp Recordset object biết chi tiết nào trong kho nhu
liệu để lấy và trình bày cho người xử dụng.
Chương 5 _Phần 2 _Ðoạn 1 : Introduction to Connection Object
Bộ phận Connection Object trong ứng dụng của bạn dùng để kiểm chứng những
chi tiết về Client information như user name, password khi những người này muốn vào kho
nhu liệu để lấy tài liệu. Ðể làm việc này chúng ta phải thực hiện 4 bước sau đây (có lẻ đã
không còn lạ lùng với các bạn nữa, bởi vì những bước này chúng ta làm rất nhiều lần ở
những chương truớc đó). Tuy nhiên, để ADO làm việc hữu hiệu, chúng ta vẫn phải làm
theo các trình tự sau đây :
1. Ðặt ADO object library vào trong references cho Visual Basic Application
2. Xác định Connection Object
3. Chọn OLE DB Data Provider
4. Giao những chi tiết về sự nối liền cho Connection object kiểm chứng.
Làm sao để đặt ADO object library vào trong references cho VB application ? Theo 2
bước sau đây :
1. Trong Project menu của Visual Basic Application, bấm trên References
2. Trong danh sách những bộ phận bổ xung cho Visual Basic Application, chọn
Microsoft Data Objects 2.0 Library, rồi bấm OK.
Như vậy là chúng ta đã làm xong bước thứ nhất rồi. Bước thứ nhì là xác định Connection
Object. Từ chuyên nghiệp trong tiếng Anh gọi là declare a connection object. Bằng cách
viết code. Chúng ta viết code để xác định Database Name và viết command để connection
object tiếp tục làm việc sau khi đã biết Database Name. Ðây là thí dụ điển hình :
Dim (Database Name) As Connection
Set (Database Name) = New Connection
Bước thứ ba là chọn Data Provider. Vì có nhiều loại Mainframe Database, cho nên chúng ta
phải xác định cho Connection object biết kho nhu liệu mà nó sẽ đến lấy tin tức, nhu liệu là
từ đâu mà cung cấp cho các bạn ? Dưới đây là danh sách những Data Provider mà ADO
object có thể nối liền :