Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

ke hoach nam hoc 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.35 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG THCS NÀ NHẠN Số: 86 /KH-THCS. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc. Nà Nhạn, ngày 17 tháng 9 năm 2013. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2013 - 2014 Phần I: Những căn cứ để xây dựng kế hoạch 1- Căn cứ pháp lý. Chỉ thị số 3004/CT-BGDĐT ngày 15/8/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và chuyên nghiệp năm học 2013-2014; Chương trình số 04/CTr-UBND ngày 23/3/2012 của UBND Huyện Điện Biên, Chương trình phát triển Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020. Quyết định số 2988/QĐ-UBND ngày 02/8/2013 của UBND Huyện Điện Biên v/v ban hành kế hoạch thời gian năm học 2013-2014 chương trình giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên. Căn cứ Quyết định số 1242/QĐ-UBND ngày 06/09/2013 của UBND Huyện Điện Biên, V/v Giao biên chế sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo cho các trường: Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở và các trường PTDTBT Tiểu học, THCS năm học 2013-2014 huyện Điện Biên; Chỉ thị 03/CT-UBND ngày 9/9/2013 của UBND huyện Điện Biên, chỉ thị về nhiệm vụ trọng tâm công tác GD&ĐT huyện Điện Biên năm học 2013 - 2013 Công văn số 758/PGDĐT-THCS ngày 26/8/2013 của Phòng GD&ĐT V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học cơ sở năm học 2013-2014; Công văn số: 765/PGDĐT-KT&KĐCLGD ngày ngày 27/8/2013 của Phòng GD&ĐT, V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ KT&QLCLGD năm học 20132014; Công văn số 768/PGDĐT-KHTC ngày 27/8/2013 của Phòng GD&ĐT Vv HD thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác kế hoạch và tài chính năm 2013-2014; Công văn số: 771/ PGDĐT-TCCB ngày ngày 28/8/2013 của Phòng GD&ĐT, V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công tác Tổ chức và cán bộ năm học 2013-2014; Công văn số: 775/KH- PGD&ĐT ngày 29/8/2013, kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, TH, THCS năm học 2013 – 2014; Công văn số 783/PGDĐT-GDTX ngày 29/8/2013 của Phòng GD&ĐT V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2013-2014 đối với giáo dục thường xuyên; Công văn số: 796/PGDĐT-TĐKT ngày 03/9/2013 của Phòng GD&ĐT, V/v Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng năm học 2013-2014; Công văn số: 815/PGDĐT-HD ngày 09/9/2013 của Phòng GD&ĐT, V/v Hướng dẫn thực hiện công tác giáo dục thể chất năm học 2013-2014; Công văn số: 866/PGD&ĐT – CNTT-NCKH ngày 19/9/2013 của PGD&ĐT , V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2013 – 2014 về công nghệ thông tin và nghiên cứu khoa học. Các văn bản hướng dẫn tổ chức các cuộc thi: chọn học sinh giỏi, cuộc thi khoa học kỹ thuật học sinh lớp 9, cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn giải quyết tình huống của học sinh và dạy học tích hợp của giáo viên, Hội khỏe phù đổng các cấp, cùng các văn bản chỉ đạo khác. 2- Căn cứ vào thực trạng của nhà trường 2.1 Thuân lợi. - Môi trường bên trong nhà trường CBGV-NV gắn bó đoàn kết, đội ngũ CBGV-NV chuẩn về trình độ đào tạo, đoàn kết, nhiệt tình, yên tâm công tác. Đa số có chuyên môn vững vàng với 50% GVDG cấp trường, 29% GVDG cấp huyện.. Tập thể sư phạm trẻ, năng động sáng tạo, có khả năng tiếp cận tri thức và phương pháp dạy học mới. - Chất lượng giáo dục: Nhà trường có mặt bằng chất lượng khá, đa số học sinh có ý thức tu dưỡng rèn luyện tốt. Thể hiện qua kết quả năm học 2012-2013: Nhà trường có 90% HS xếp loại HK khá, tốt. 45% học sinh có học lực Khá, Giỏi, Tỷ lệ học sinh yếu còn 4,4%. Kết quả chuyển lớp sau thi lại đạt: 98%. Tỷ lệ tốt nghiệp THCS đạt 100%. Thi vào trường THPT có 4 HS vào trường DTNT tỉnh và 7 học sinh vào trường DTNT huyện, điểm trung bình thi vào lớp 10 đứng thứ 25/90 trường toàn tỉnh đã phần nào khẳng định chất lượng GD của nhà trường. Đây là nền tảng hết sức quan trọng cho năm học 2013-2014. - Tổ chức nhà trường: Có chi bộ độc lập với tỷ lệ đảng viên 16/31 = 51,6%, Công đoàn, Đoàn TN, Đội thiếu niên, nữ công hoạt động có hiệu quả. - CSVC, thiết bị phục vụ cho các hoạt động nhà trường cơ bản đáp ứng được yêu cầu: Hệ thống phòng học các phòng chức năng, cơ sở hạ tầng CNTT, trang thiết bị phục vụ cho việc dạy và học được trang cấp tương đối đầy đủ. - Chi bộ đạt trong sạch vững mạnh, Trường đạt trường tiên tiến cấp huyện, công đoàn vững mạnh. - Chính quyền địa phương, phụ huynh học sinh và hội cha mẹ học sinh có sự quan tâm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đời sống của nhân dân trong xã ngày càng được nâng cao, điều kiện kinh tế, xã hội đã phát triển hơn so với những năm trước, phong trào xã hội hoá giáo dục đã được chú trọng và phát triển trong những năm trở lại đây. 2.2. Khó khăn - Còn thiếu phòng học bộ môn, sử dụng phòng học làm phòng bộ môn không đảm bảo quy định chuẩn do Bộ quy định. Bộ đồ dùng dạy học không đồng bộ, thiếu nhiều đồ dùng khó khăn trong việc đổi mới phương pháp. - Học sinh dân tộc chiếm 99,5%, còn e dè trong các hoạt động, kinh nghiệm sống, kỹ năng giao tiếp còn hạn chế - Việc thực hiện đổi mới PP dạy học và kiểm tra đánh giá ở một số giáo viên còn hạn chế, chưa năng động trong công việc, chưa có sự đầu tư về thời gian và trí tuệ cho việc soạn giảng, chưa mạnh dạn học hỏi, tính tự phê và phê bình còn hạn chế. - Việc duy trì sĩ số học sinh gặp nhiều khó khăn, còn một tỷ lệ học sinh đi học chưa chuyên cần. - Là xã sản xuất nông nghiệp, diện tích lúa nước ít, nên đời sống kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo còn chiếm tỷ lệ cao; mặt bằng dân trí còn thấp, chất lượng giáo dục không đồng đều, một số bản xa chất lượng học tập của học sinh thấp. Nhận thức của một bộ phận nhỏ nhân dân về công tác giáo dục chưa đầy đủ, chưa quan tâm đầu tư đến việc học tập của con em. - Về XHHGD: Trên địa bàn xã không có cơ quan đơn vị nào, điều kiện kinh tế của nhân dân còn khó khăn nên ảnh hưởng không nhỏ tới công tác XHHGD. Phần II. Nhiệm vụ, chỉ tiêu, các giải pháp thực hiện I. Nhiệm vụ 1. Nhiệm vụ trọng tâm 1.1. Quán triệt và triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam, Thực hiện chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020, Thực hiện Nghị quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ lần thứ XII, Nghị quyết đại hội huyện Đảng bộ lần thứ XVIII và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã lần thứ XIX. Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh thực hiện học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức, tác phong Hồ Chí Minh trong các hoạt động học tập và rèn luyện của CBGV-NV và HS gắn với việc tổ chức kỷ niệm 45 năm ngày Bác Hồ gửi thư lần cuối cho ngành giáo dục (15/10/1968-15/10/2013); kỷ niệm 60 năm chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (7/5/1954-7/5/2014). Đưa nội dung các cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, “Hai không” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” thành hoạt động thường xuyên của nhà trường; Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức, viên chức và học sinh trong nhà trường. Tổ chức tốt tuần lễ sinh hoạt tập thể đầu năm học mới Chỉ thị số 3004/CT-BGDĐT ngày 15/8/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và chuyên nghiệp năm học 2013-2014; Chỉ thị 03/CT-UBND ngày 9/9/2013 của UBND huyện Điện Biên, chỉ thị về nhiệm vụ trọng tâm công tác GD&ĐT huyện Điện Biên năm học 2013 – 2013; các văn bản hướng dân thực hiện nhiệm vụ năm học tới CBGV-NV và học sinh. 1.2. Tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục Tiếp tục tổ chức thực hiện đầy đủ chương trình theo chuẩn KT-KN và hướng dẫn điều chỉnh giảm tải của của Bộ GD&ĐT. Đảm bảo kế hoạch thời gian năm học. Tiếp tục tăng cường đổi mới đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá học sinh; áp dụng các kỹ thuật dạy - học tích cực; ra đề theo ma trận kiến thức kỹ năng. Thực hiện kỷ cương, nền nếp quản lý dạy học, kiểm tra, đánh giá quản lý thực hiện chương trình giáo dục, dạy học 2 buổi/ngày, dạy thêm học thêm và các khoản thu xã hội hóa trong năm học. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc quy định về giáo dục ngoài giờ lên lớp, hướng nghiệp; tăng cường chất lượng giáo dục giá trị, kỹ năng sống cho học sinh, đặc biệt là công tác giáo dục dân tộc. Thực hiện nghiêm túc việc dạy học tích hợp. 1.3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác bồi dưỡng học sinh giỏi học sinh năng khiếu, tổ chức cho học sinh tham gia các cuộc thi trên mạng Internet. 1.4. Tiếp tục triển khai đánh giá cán bộ quản lý trường học theo chuẩn hiệu trưởng; đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp; đánh giá trường THCS theo Thông tư số 13/2012/TT-BGDĐT ngày 06/4/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện Quy chế đánh giá xếp loại thi đua theo hướng lượng hóa các chỉ tiêu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thi đua. Nâng cao chất lượng sinh hoạt các tổ chuyên môn, xây dựng cốt cán các bộ môn tại trường, tự bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên, từng bước nâng cao chất lượng quản lý, chất lượng chuyên môn của đội ngũ giáo viên. Tăng cường vai trò và hiệu quả hoạt động của tổ chuyên môn, nhóm cốt cán môn; nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp trong việc tổ chức, phối hợp giáo dục toàn diện quản lý học sinh. 1.5. Phát triển mạng lưới trường, lớp học Xây dựng đạt trường chuẩn Quốc gia trong học kỳ I của năm học Tiếp tục duy trì củng cố và nâng cao cao các tiêu chí đạt phổ cập giáo dục THCS; huy động học sinh bỏ học các năm học trước ra lớp học tại các lớp phổ thông . Duy trì quy mô trường lớp. Huy động tối đa số học sinh trong độ tuổi ra lớp; huy động học sinh HTCTTH ra lớp 99% Duy trì số lượng 99 %. Triển khai đồng bộ nhiều giải pháp nhằm giảm học sinh bỏ học, giảm học sinh đi học không chuyên cần. Thực hiện hiệu quả các giờ học chính khóa, tăng cường công tác phụ đạo học sinh để giảm học sinh học lực yếu, kém, tăng tỷ lệ học sinh học lực khá, giỏi. 1.6. Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách đối với học sinh, với cán bộ, giáo viên: Chế độ lương, thưởng, phép, công tác phí.... các chế độ học sinh theo Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015; quyết định 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc hỗ trợ học sinh bán trú và trường bán trú; Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18 tháng 06 năm 2013 về việc hỗ trợ gạo cho học sinh vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn; công văn số 1044/UBND-TC của UBND huyện Điện Biên, công văn số 621/PGDĐT của Phòng GD & ĐT huyện Điện Biên về việc thu phí, lệ phí và các khoản huy động đóng góp của nhân dân… 1.7. Tổ chức tốt các Hội thi cấp trường và tham gia có hiệu quả các hội thi cấp huyện, cấp tỉnh. * Hội thi cấp trường. - Thi giải toán trên máy tính cầm tay lớp 9: trong tuần 4 tháng 9 năm 2013. - Thi các môn văn hóa lớp 9 vào tháng 12 năm 2013. - Thi học sinh giỏi các khối lớp 6,7,8 vào tháng 2 năm 2013. - Tham gia các cuộc thi trên mạng Internet: thi giải toán trên Internet, Olimpic Tiếng Anh trên internet, thi “ Giao thông thông minh” trên internet; từ tháng 9/2013 đến tháng 4/2014. - Hội khỏe phù đổng cấp trường vào tuần 2 tháng 10 năm 2013. - Thi vẽ tranh tháng 2/2014. - Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp trường và giờ dạy ứng dụng Công nghệ thông tin giỏi cấp trường vào tháng 10 - 11/2013. - Tổ chức hội thi làm và triển lãm đồ dùng dạy học tháng 3/2014 - Thi bài Giảng e-learning cấp trường trong tháng 12/2013. * Hội thi cấp huyện: + Thi giải toán trên máy tính cầm tay lớp 9: trong tháng 10 năm 2013. + Thi các môn văn hóa lớp 9 trong tháng 12 năm 2013. + Thi học sinh giỏi các khối lớp 6,7,8 vào tháng 3 năm 2014. + Tham gia cuộc thi ý tưởng sáng tạo về KHKT của HS lớp 9 vào tháng 10/2013. + Học sinh tham gia cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết tình huống theo Điều lệ của ban tổ chức. Giáo viên tham gia thi dạy học tích hợp + Thi giao lưu tiếng hát dân ca, thi vẽ tranh của học sinh THCS vào tháng 2 năm 2014 + Tham gia các cuộc thi trên mạng Internet dành cho giáo viên và học sinh theo Điều lệ của ban tổ chức. + Tham gia Hội khỏe phù đổng cấp huyện lần thứ XX vào tháng 12/2013. - Tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện,thi giờ dạy có ứng dụng công nghệ thông tin giỏi cấp huyện vào tháng 01/2014. - Thi Tổng phụ trách Đội giỏi vào tháng 1/2014. - Thi triển lãm và làm ĐDDH , bài giảng E-Learning vào tháng 4 năm 2014. - Tham gia giải thể thao truyền thống (bóng bàn, cờ vua, cờ tướng) tháng 10/2013; Giải cầu lông truyền thống vào tháng 11/2013; Giải bóng chuyền chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ tháng 3/2014. * Tham gia hội thi cấp tỉnh. - Thi giải toán trên máy tính cầm tay lớp 9 cấp tỉnh tháng 12 /2013. - Thi học sinh giỏi các môn văn hóa lớp 9 cấp tỉnh vào tháng 4/2014. - Tham gia cuộc thi ý tưởng sáng tạo về KHKT của HS lớp 9 vào tháng 12/2013..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh vào tháng 2/2014. - Thi học sinh giải toán trên internet (Vyolimpic); Thi Olimpic Tiếng Anh cấp tỉnh theo Điều lệ của ban tổ chức. 2. Nhiệm vụ cụ thể 2. 1 Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua. - Xây dựng kế hoạch, tổ chức hiệu quả cuộc vận động và các phong trào thi đua; gắn việc thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua với việc rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. Thực hiện lồng ghép và tích hợp nội dung, giải pháp các cuộc vận động và phong trào thi đua, nhằm động viên nhiều nguồn lực, nâng cao hiệu quả các hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường. Đưa nội dung các cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, “Hai không” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” thành hoạt động thường xuyên của nhà trường. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo". Chủ động phối hợp với chính quyền địa phương, đoàn thể và gia đình để đảm bảo ba đủ (đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở) cho học sinh và điều kiện để học sinh được “an toàn đến trường”. - Thực hiện hiệu quả phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực", gắn cuộc vận động vào tất cả các mặt hoạt động thường xuyên của nhà trường, trú trọng xây các nội dung điển hình, chủ động, sáng tạo đổi mới phương thức hoạt động giáo dục theo chủ điểm, giáo dục truyền thống, giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động Đội; tổ chức tốt các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục - thể thao, tăng cường tính giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, rèn luyện kỹ năng sống, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống và tinh hoa văn hóa thế giới. Khuyến khích phát triển “Văn hóa Đọc” cho học sinh; tiếp tục tổ chức “Ngày hội Đọc” trong nhà trường; các hoạt động văn hóa, văn nghệ, trò chơi dân gian, đưa dân ca, dân vũ vào trường học; tổ chức các hội thi năng khiếu: thi hát dân ca, TDTT, thi vẽ mỹ thuật... tham gia thi cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh và quốc gia các cuộc thi: Giải toán trên máy tính cầm tay, Giải toán trên Internet (Violympic), Olimpic tiếng Anh trên internet... - Tổ chức tốt hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức đến phụ huynh, học sinh về, phòng tránh bệnh xã hội (ma túy, HIV,...); thực hiện tốt văn bản số 536/SGDĐT-GDTrH, ngày 22/4/2011 của Sở Giáo dục và Đào tạo về phòng chống tác hại của các trò chơi trực tuyến (game online) có nội dung bạo lực và không lành mạnh đối với học sinh và tổ chức cuộc thi viết ý tưởng sáng tạo về trò trơi giáo dục trực tuyến. 2. 2 Triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục trung học 2.2.1 Tổ chức thực hiện tốt Chương trình và Kế hoạch giáo dục. - Thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục + Xây dựng phân phối chương trình chi tiết theo khung thời gian 37 tuần thực học, trong đó học kỳ I: 19 tuần, học kỳ II: 18 tuần, trên cơ sở chuẩn KT-KN và sự thống nhất của tổ chuyên môn về thực hiện nội dung giảm tải phù hợp với điều kiện của nhà trường. Đảm bảo thời gian kết thúc học kì I, kết thúc năm học thống nhất theo quy định tại Quyết định số 2988/QĐ-UBND ngày 02/8/2013 của UBND Huyện Điện Biên v/v ban hành kế hoạch thời gian năm học 2013-2014 chương trình giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành và kiểm tra định kì. + Triển khai thực hiện nghiêm túc văn bản số 53/PGDĐT, ngày 14/01/2013 của Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo công tác dạy thêm, học thêm theo đúng văn bản số 68/SGDĐT-GDTrH ngày 14/01/2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo, Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 14/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tiếp tục thực hiện văn bản số 5760/PGDĐT ngày 27/11/2012 của Phòng GD&ĐT huyện Điện Biên về tăng cường tổ chức dạy học 2 buổi trên ngày. Đẩy mạnh xã hội hóa để tăng số lượng các lớp dạy 2 buổi/ngày nhằm bồi dưỡng kiến thức nâng cao, bồi dưỡng học sinh giỏi, tạo điều kiện cho học sinh nâng cao chất lượng học tập, thi cử. + Tiếp tục thực hiện tốt quy chế chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục và Đào tạo, đặc biệt từ năm học này thực hiện theo công văn số 1348/PGDĐT-THCS, ngày 11/7/2012 của Phòng GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện hồ sơ quản lý, hồ sơ chuyên môn cấp THCS. - Về thực hiện chương trình dạy học tự chọn: Tiếp tục thực hiện văn bản của Bộ, văn bản số 1153/SGDĐT, ngày 27/8/2007 của Sở về việc hướng dẫn dạy học tự chọn. Trong đó đối với khối 6,7 thực hiện dạy môn tự chọn là môn Tin học với thời lượng 2 tiết/ tuần; Khối 8,9 dạy chủ đề tự chọn môn Toán, Văn, Lý, Ngoại ngữ . 2.2.2. Thực hiện các hoạt động giáo dục - Thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục chính khóa theo quy định của Bộ GD&ĐT, chuẩn KT-KN, hướng dẫn giảm tải (đã có sự thống nhất của tổ chuyên môn)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Ban giám hiệu và Tổng phụ trách đội tổ chức chào cờ đầu tuần vào thứ 2 hàng tuần; Giáo viên chủ nhiệm thực hiện nghiêm túc tiết sinh hoạt lớp vào tiết cuối ngày thứ 7. - Giáo viên chủ nhiệm thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp 2 tiết/tháng vào tuần 1 và 3 của tháng. Tích hợp nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp như: Giáo dục tích hợp nội dung “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; Giáo dục về quyền trẻ em; Giáo dục phòng chống HIV/AIDS, ma tuý và các tệ nạn xã hội; Giáo dục môi trường; Giáo dục và trật tự an toàn giao thông; Những hoạt động giáo dục hưởng ứng phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực"; Những hoạt động giáo dục phục vụ nhiệm vụ chính trị xã hội của địa phương, đất nước; Đối với lớp 9. Giáo viên lồng ghép nội dung giáo dục Công ước quyền trẻ em vào tất cả các chủ điểm.. cùng với việc thực hiện các nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. - Hoạt động giáo dục hướng nghiệp, môn Công nghệ: thực hiện đủ các chủ đề quy định cho mỗi tháng theo Phân phối chương trình của Bộ GD&ĐT. - Việc thực hiện các nội dung giáo dục địa phương: tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH, ngày 07/7/2008 của Bộ GD&ĐT. - Thực hiện giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, bảo tồn thiên nhiên ở một số môn học thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. 2. 3 Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá 2.3.1. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học Tập trung chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ sau: - Thực hiện nghiêm túc quy định soạn giảng, bám sát đối tượng học sinh học sinh (sát đối tượng) trên trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông với nội dung phù hợp, tránh quá tải; sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh; thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý; bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất. Thực hiện nội dung nâng cao đối với các lớp chất lượng cao (có nội dung mở rộng nâng cao trong giáo án đối với các lớp này). - Giáo viên cần hướng dẫn chu đáo kỹ năng học và tự học cho học sinh: phương pháp tổng hợp ghi chép trên lớp, tự học ở nhà; chú trọng tổ chức hợp lý làm việc cá nhân và theo nhóm; rèn luyện kỹ năng tự học, rèn luyện kỹ năng tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo. - Sử dụng thật hợp lý CNTT trong các bài giảng, tránh lạm dụng; khai thác tối đa hiệu năng thiết bị dạy học, phòng học bộ môn; coi trọng thực hành, thí nghiệm; cân đối giữa truyền thụ kiến thức và rèn luyện kỹ năng; chú trọng liên hệ thực tế. - Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoại khóa, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo nội dung của phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” đảm bảo tính linh hoạt về hình thức dạy học, hình thức kiểm tra, đánh giá, rèn luyện kỹ năng sống và kỹ năng hoạt động xã hội cho học sinh. - Tăng cường chất lượng các buổi sinh hoạt tổ chuyên môn, tập trung vào các vấn đề đổi mới phương pháp dạy học, những vấn đề khó trong chương trình, dự giờ thăm lớp; tổ chức rút kinh nghiệm giờ dạy, thi giáo viên giỏi .... - Chăm lo bồi dưỡng xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán trong mỗi bộ môn của nhà trường. 2.3.2. Chỉ đạo tích cực đổi mới kiểm tra, đánh giá Tiếp tục thực hiện nghiêm túc quy trình biên soạn đề kiểm tra ban hành theo văn bản số 8773/BGDĐT-GDTrH ngày 30/12/2010 của Bộ và văn bản số upload.123doc.net/SGDĐT-GDTrH ngày 29/01/2011 của Sở Giáo dục và Đào tạo. Tổ chức cho giáo viên trực tiếp giảng dạy tham gia ra đề để cùng thành lập ngân hàng đề dùng chung của Phòng GD&ĐT. Sau khi Phòng GD&ĐT chuyển ngân hàng đề xuống trường, Hiệu tưởng trực tiếp quản lý đảm bảo bí mật tuyệt đối đối với các đề kiểm tra. Quy trình kiểm tra định kỳ: - Giáo viên giảng dạy xây dựng kế hoạch kiểm tra, căn cứ vào kế hoạch Hiệu trưởng thực hiện rút đề trước 1 ngày và tiến hành sao in đề, 2 mã đề/lớp - Tổ chức kiểm tra theo thời khóa biểu từng lớp, bố trí phân công coi chéo, giáo viên giảng dạy trực tiếp chấm, tổ chức chấm kiểm tra xác xuất 15% số bài trước khi chính thức vào điểm trong sổ gọi tên ghi điểm. - Thực hiện trả bài, lưu bài kiểm tra đúng quy định. Kiểm tra học kỳ: Thực hiện theo sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT. Đánh giá kết quả học tập của học sinh thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT; tăng chất lượng bài kiểm tra thực hành..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo viên dạy môn Giáo dục công dân phối hợp với giáo viên chủ nhiệm để nhận xét về hạnh kiểm của học sinh theo cách: các trường hướng dẫn hình thức phù hợp để giáo viên môn Giáo dục công dân chuyển kết quả nhận xét sau mỗi học kỳ, năm học cho giáo viên chủ nhiệm. Giáo viên chủ nhiệm ghi nội dung vào nhận xét cuối năm học ở phần dành cho nhận xét của giáo viên chủ nhiệm trong học bạ. Đối với các môn khoa học xã hội như Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng đặt câu hỏi mở, đòi hỏi học sinh phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng, và được trình bày chính kiến của bản thân. BGH thực hiện thường xuyên kiểm tra 5 phút để kiểm soát, đánh giá chất lượng giảng dạy của giáo viên (Bài KT này không tính để đánh giá kết quả học tập của học sinh mà chỉ làm căn cứ để điều chính biện pháp chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học, biện pháp quản lý chỉ đạo). Tiếp tục tổ chức bồi dưỡng, hội thảo cấp trường về đổi mới phương pháp dạy học; kiểm tra đánh giá; quy trình biên soạn đề thi, kỹ thuật dạy học tích cực. 2.4. Phát triển mạng lưới trường lớp Tiếp tục có giải pháp nhằm phấn đấu giảm tỉ lệ học sinh bỏ học, đảm bảo duy trì số lượng đạt 293/293 đạt 100%. Đảm bảo duy trì số lượng học sinh chuyên cần hàng ngày đạt 96% trở lên. Quản lý sâu sát sĩ số học sinh trong từng tuần, tháng; tiếp tục đưa tiêu chí duy trì sĩ số vào đánh giá thi đua, hiệu quả công tác của từng CBQL, giáo viên. Xây dựng, củng cố, phát triển Tổ tư vấn tâm lý giáo dục trong nhà trường. Huy động CBQL, giáo viên chủ nhiệm, cán bộ đoàn thể có kinh nghiệm vào tổ tư vấn. Tổ thường xuyên có nhiệm vụ tư vấn cho cha mẹ học sinh và học sinh, giúp các em vượt qua khó khăn trong học tập và sinh hoạt, hàng tháng tổ chức gặp mặt học sinh, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng, khó khăn, vướng mắc. Từ đó có đề xuất giải pháp tháo gỡ. Chủ động phối hợp với chính quyền và các đoàn thể ở địa phương tăng huy động học sinh học sinh ra lớp, hạn chế học sinh đi học không chuyên cần, bỏ học. Thực hiện hướng dẫn của Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT tiếp tục bổ sung tiêu chí thực hiện hiệu quả các giải pháp vận động học sinh đi học chuyên cần và giảm học sinh bỏ học là một trong các tiêu chí thi đua. 2. 5. Xây dựng cơ sở vật chất trường học, thiết bị dạy học, trường chuẩn quốc gia 2.5.1. Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất trường học Kết hợp ngân sách Nhà nước với các nguồn huy động từ công tác XHHGD xây dựng phòng học bộ môn, thư viện; tu sửa cơ sở vật chất đảm bảo tiêu chí trường đạt chuẩn quốc gia gắn với các tiêu chí về nông thôn mới. - Tiếp tục triển khai thực hiện đề án "Phát triển thiết bị dạy học tự làm giáo dục mầm non và phổ thông giai đoạn 2011-2015" ; đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học thông qua các hoạt động làm mới, cải tiến, sửa chữa đồ dùng dạy học; thu thập, tuyển chọn các sản phẩm tốt để lưu giữ, phổ biến, nhân rộng trong toàn ngành. Tổ chức làm đồ dùng, thiết bị dạy học, tổ chức tham gia Hội thi làm đồ dùng thiết bị, thiết kế bài giảng E-Learning các cấp. - Xây dựng, cải tạo cảnh quan, nhà vệ sinh, nước hợp vệ sinh, mua sắm bàn ghế ... đạt tiêu chuẩn theo Quy định về vệ sinh trường học ban hành kèm theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế, Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường trung học cơ sở. 2.5.2. Tiếp tục đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia Tiếp tục thực hiện kế hoạch số 497/QĐ-SGDĐT ngày 16/2/2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo về xây dựng hệ thống trường học đạt chuẩn quốc gia và trường trọng điểm chất lượng cao, các quy định về trường đạt chuẩn chất lượng giáo dục; Kế hoạch số: 784/PGD-KH ngày 29/8/2013 của phòng GD&ĐT, V/v kế hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia giai đoạn 2013 – 2014. Căn cứ Thông tư số 47/2012/QĐ-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia; Thông tư số 13/2012/TT-BGDĐT ngày 06/4/2012 Ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, tiến hành rà soát các tiêu chí nhằm tiếp tục thực hiện công tác xây dựng đạt trường đạt chuẩn Quốc gia trong học kỳ I năm học 2013 – 2014. Nhà trường tự thẩm định chuẩn, hoàn thiện hồ sơ đề nghị thẩm định đạt chuẩn trong tháng 10/2013; Đón đoàn kiểm tra của phòng trong đầu tháng 10, đoàn thẩm định công nhận đạt chuẩn của sở cuối tháng 11 đầu tháng 12/2013 2. 6. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiếp tục tổ chức thực hiện Quy định đạo đức nhà giáo và cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. Thực hiện nghiêm túc thông tư 31/TT-BGD&ĐT về ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên đối với giáo viên THCS, văn bản số 775/KH-PGD&ĐT ngày 29/8/2013, Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, TH, THCS năm 2013-2014, đổi mới cách bồi dưỡng, nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng giáo viên về chuyên môn và nghiệp vụ theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo các thông tư và công văn hướng dẫn của Bộ; chú trọng việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên cốt cán ở các môn. Chú trọng hoạt động của tổ chuyên môn, đổi mới cách sinh hoạt theo hướng tập trung giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá; tăng cường vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh; tổ chức bồi dưỡng kỹ năng công tác giáo viên chủ nhiệm lớp. Xây dựng đội ngũ cốt cán chuyên môn có chất lượng tại trường. Tiếp tục tổ chức bồi dưỡng, chuyên đề cấp trường về đổi mới phương pháp dạy học; kiểm tra đánh giá; quy trình biên soạn đề kiểm tra, kỹ thuật dạy học tích cực. Chủ động rà soát đội ngũ, phân công nhiệm vụ hợp lý để đảm bảo hiệu quả giáo dục toàn diện của nhà trường. 2.7. Thực hiện phổ cập giáo dục Tiếp tục xây dựng kế hoạch củng cố, nâng cao chất lượng công tác phổ cập giáo dục THCS. Tiếp tục thực hiện các mục tiêu chuẩn phổ cập cấp trung học cơ sở. - Tổ chức điều tra cập nhật số liệu phổ cập trong tháng 9/2013 và tháng 1 năm 2014. Thưỡng xuyên theo dõi cập nhật những biến động về số liệu phổ cập hàng tháng, hàng quý. - Tổ chức cập nhật số liệu trong phần mềm QL phổ cập THCS hoàn thành trong tháng 9/2013. Ghép dữ liệu của trường Tiểu học và Mầm non. - Hoàn thiện hồ sơ phổ cập theo quy định. Tiến hành tổ chức tự kiểm tra vào tháng 9/2013 để đề nghị cấp trên kiểm tra công nhận duy trì đạt chuẩn Phổ cập GD THCS năm 2013. Thực hiện tốt công tác duy trì số lượng hiện có, tiếp tục phối hợp vận động học sinh bỏ học ra lớp. 2. 8. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý giáo dục Triển khai hiệu quả văn bản liên quan đến giáo dục trung học cơ sở Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra nội bộ trường học, kịp thời chấn chỉnh, rút kinh nghiệm những tồn tại, yếu kém trong thực hiện nhiệm năm học; tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tự kiểm tra, đánh giá của các trường. Tiếp tục thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 về Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục thực hiện "3 công khai" để đội ngũ, người học và xã hội giám sát, đánh giá. Tăng cường quản lý việc thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục; tiếp tục củng cố kỷ cương, nền nếp dạy học, kiểm tra đánh giá, bảo đảm khách quan, chính xác, công bằng; quản lý chặt chẽ dạy thêm, học thêm. Nâng cao vai trò của chủ nhiệm lớp, tổ trưởng chuyên môn và các tổ chức đoàn thể trong việc nâng cao nền nếp chuyên môn, chất lượng giáo dục. Triển khai thực hiện tốt Thông tư số 13/2012/TT-BGDĐT ngày 06/4/2012 Ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Triển khai tập huấn, hướng dẫn cán bộ, giáo viên thực hiện nghiên cứu khoa học ứng dụng sư phạm theo tài liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành, từng bước thay thế sáng kiến kinh nghiệm; vấn đề nghiên cứu phải gắn với hoạt động của Ngành, nhằm cải tiến phương pháp, góp phần nâng cao hiệu quả dạy học (môn học, trường học, lớp học...), quản lý. Tham mưu và thực hiện có hiệu quả công tác xã hội hoá giáo dục - Tích cực tuyên truyền và thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xã hội hoá giáo dục, thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động giáo dục. - Phối hợp hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011. Tăng cường vai trò của tổ chức Đoàn Thanh niên và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong việc tổ chức cho học sinh tự rèn luyện; tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa gia đình, nhà trường và cộng đồng để thực hiện tốt công tác giáo dục học sinh. 2.9. Thực hiện chế độ chính sách Thực hiện nghiêm túc các quy định quản lý tài chính: Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN; Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước. Huy động các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước và nguồn vốn xã hội hóa quản lý các nguồn vốn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> theo luật ngân sách. Thực hiện hỗ trợ chi phí học tập đầy đủ kịp cho học sinh diện chính sách theo quy định hiện hành; Công khai bảng lương và phân công lao động tại bảng tin cho cán bộ và giáo viên được biết. Thực hiện đúng các văn bản hướng dẫn của các Bộ ngành trung ương, của UBND tỉnh và các Sở, ngành về các chế độ, chính sách đối với học sinh. Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách đối với học sinh, với cán bộ, giáo viên: Chế độ lương, thưởng, phép, công tác phí.... Thực hiện chi trả chế độ thâm niên giáo viên ngay sau khi có Quyết định của UBND huyện. Thực hiện đẩy đủ, kịp thời các chế độ học sinh theo Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015: - Chế độ cấp bù học phí : Hoàn thiện các thủ tục theo quy định, sử dụng đúng mục đích và đúng quy định. - Chế độ hỗ trợ học tập: Sau khi khấu trừ số tiền mua SGK, vở viết số còn lại sẽ chi trả trực tiếp cho học sinh. - Những học sinh không được hưởng các chế độ theo Nghị định 74 phải thực hiện đóng học phí đầy đủ theo Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Điện Biên. Thực hiện đúng chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú theo Quyết định 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 Thực hiện chính sách hỗ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ Việc tổ chức xét duyệt, việc thực hiện chi trả chế độ hổ trợ cho học sinh được thực hiện công khai, xác định đúng đối tượng không được bỏ sót để tranh thiệt thòi cho các em học sinh. Thực hiện chế độ hỗ trợ của nhà nước về bảo hiểm y tế bắt buộc đối với học sinh theo công văn số 735/BHXH ngày 31/7/2013 của BHXH huyện Điện Biên về thực hiện BHYT học sinh năm học 20132014. 2.10. Công tác thi đua, khen thưởng. Tổ chức đăng ký các danh hiệu thi đua đầu năm sát với tình hình thực tế của nhà trường và đúng quy định của luật thi đua khen thưởng và tích cực phấn đấu để đạt các danh hiệu đã đăng ký. Xây dựng kế hoạch và các hoạt động, các phong trào thi đua lập thành tích chào mừng kỷ niệm 45 năm ngày Bác Hồ gửi thư lần cuối cho ngành giáo dục (15/10/1968-15/10/2013); 31 năm ngày nhà giáo Việt Nam (20/11/1982 – 20/11/2013); kỷ niệm 60 năm chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (7/5/1954-7/5/2014)... Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng theo hướng thiết thực, hiệu quả, bổ sung và lượng hóa tiêu chí trong đánh giá, xếp loại thi đua đảm bảo chính xác, khách quan, công bằng; kiên quyết khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục. II. Chỉ tiêu phấn đấu 1. Quy mô trường lớp: Khối lớp Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Tổng Số lớp 3 2 3 3 11 Số học sinh 76 68 78 71 293 Lớp học 2 buổi: 8 lớp 293 HS. Trong đó: 9A1: 33 HS; 9A2: 38 HS; 8A1: 38 HS; 8A2; 40 HS; 7A1: 34 HS , 7A2 : 34 HS; 6A1: 37 HS ; 6A2 : 39HS. (Chiếm tỷ lệ 100%). Duy trì 1 lớp 7 bổ túc với 11 học sinh, tiếp tục huy động học sinh bỏ học ra lớp bổ túc Mục tiêu cụ thể: - Tuyển sinh lớp 6 ra lớp 84/85 đạt 98,8%. Trong đó 76 học sinh tuyển sinh tại trường, 8 học sinh đi tuyển sinh trường khác, 1 học sinh không ra lớp ( Khuyết tật) - Huy động 7,8,9 ra lớp 216/218 đạt 99,1%. Trong đó học tại trường 217 học sinh, chuyển đi trường khác 3 học sinh, trường khác chuyển về 1 học sinh, 2 học sinh bỏ học trong hè ( 1 học sinh lớp 7, 1 học sinh đúp lớp 8) - Duy trì số lượng: 293/293 đạt 100% - Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi 15 – 18 tốt nghiệp THCS 2 hệ đạt trên 83% 2. Tình hình Đội ngũ CBGV-NV. - Năm học 2013-2014 có 31 CBGVNV. - Biên chế: BGH 2 đ/c; GV giảng dạy 25; trong đó kiêm nhiệm TTHTCĐ-KH 1 đ/c; Đoàn đội 1 đ/c; Thiết bị 1 đ/c; Thư viện 1 đ/c; 4 nhân viên . - Trình độ đào tạo của cán bộ giáo viên: Đại học: 24/27 = 88,8 ; Cao đẳng: 3/27 = 11,2 %, trong đó 1 đ/c đang học đại học * Mục tiêu cụ thể:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - 100% CBGV-NV có phẩm chất đạo đức tốt, chấp hành nghiêm túc quy định chuẩn đạo đức nhà giáo, các quy định của pháp luật. - 100% giáo viên xếp loại chuyên môn từ khá trở lên. Trong đó xếp loại chuyên môn Giỏi: 17/25 GV = 68%; xếp loại chuyên môn khá: 8/25 = 32%; - 20/25 = 80% GV tham gia thi GVDG cấp trường. Mục tiêu: 15/20 = 75% GV tham gia dự thi đạt GVDG cấp trường; - 20/25 = 80% GV tham gia thi giờ dạy có ứng dụng CNTT cấp trường. Mục tiêu có 15/20 = 75 % GV có tiết dạy UDCNTT xếp loại Giỏi. - Thành lập đội tuyển tham gia thi giáo viên dạy giỏi và giờ dạy có ứng dụng CNTT giỏi cấp huyện. Mục tiêu 7/7 đạt giáo viên dạy giỏi và giờ dạy ứng dụng CNTT giỏi cấp huyện. - Thi dạy học tích hợp: có 2 giáo viên tham gia thi cấp huyện - Mỗi GV thiết kế 1 bài giảng điện tử E- Leaning. Mục tiêu có 15 SP bài giảng điện tử E-Leaning tham gia thi cấp trường, 5 SP đạt giải cấp trường tham gia thi cấp huyện, 1 sản phẩm đạt giải cấp huyện đi thi cấp tỉnh - Mỗi giáo viên ít nhất có 1 ĐDDH tham gia dự thi cấp trường, 6 SP đạt giải cấp trường tham gia thi cấp huyện, 1 sản phẩm đạt giải cấp huyện đi thi cấp tỉnh. 3. Chất lượng giáo dục. Trường phấn đấu đứng trong tốp 2/9 trường vùng ngoài đứng đầu của huyện về chất lượng giáo dục. Cụ thể ở các mặt: - Chất lượng 2 mặt giáo dục: + Xếp loại Đạo đức học sinh: Tốt: 50 % Khá: 40 % TB: 10 % + Xếp loại Văn hoá: Giỏi: 6 %; Khá: 38 %. Trung bình: 52 % Yếu: 4 % + Tỷ lệ học sinh được xét công nhận Tốt nghiệp THCS: 71/71 (100%). 4. Chất lượng các kỳ thi: * Thi HSG. - Cấp trường: + Thi giải toán bằng máy tính cầm tay lớp 9: 5 học sinh tham gia + Khối lớp 9 thi môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, TA mỗi môn ít nhất có 3 HS tham gia. + Khối 6, 7, 8 thi Toán, Văn, Tiếng anh, mỗi môn ít nhất có 5 HS tham gia. - Cấp huyện: + Thi giải toán trên máy tính cầm tay lớp 9: Thành lập đội tuyển gồm 5 HS lớp 9 tham gia thi cấp trường, tham gia cấp huyện 4 HS. Mục tiêu có điểm trung bình xếp thứ tự 6- 11 trong toàn huyện Khối lớp 9 (16 HS): Môn (Toán, Lý) có 2 học sinh tham gia, Môn (Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, TA) có 3 HS tham gia. Mục Tiêu: 5 học sinh có giải. Các môn không có giải phải có điểm trung bình xếp thứ tự từ 8 - 12 so với toàn huyện Khối 6,7,8 (36 HS): Mỗi môn (Toán, Văn, Tiếng anh) có 4 HS tham gia. Mục tiêu có 6 học sinh có giải. Các môn không có giải phải có điểm trung bình xếp thứ tự từ 8 - 12 so với toàn huyện + Cấp tỉnh: Khối 9 có ít nhất 2 HS tham gia cấp tỉnh. Mục tiêu : 1 học sinh đạt giải cấp tỉnh + Thi Olimpic Tiếng Anh: Mỗi khối lớp chọn 10 HS tham gia thi theo các vòng. Mục tiêu có 1 học sinh tham gia cấp huyện + Thi Violimpic Toán trên Internet: Mỗi khối lớp chọn 10 HS tham gia thi theo các vòng. Mục tiêu có 1 học sinh tham gia cấp huyện. + Thi học sinh năng khiếu môn Âm nhạc, Mỹ thuật, TDTT cấp trường, huyện: Thành lập đội tuyển tham gia dự thi theo Điều lệ. Mục tiêu tất cả các đội tuyển đi thi đều có giải và xếp thứ 6- 12 toàn huyện. 5. Kết quả các phong trào thi đua. 5.1. Tập thể: - Trường phấn đấu danh hiệu: Tập thể Lao động xuất sắc. - Công đoàn phấn đấu: Công đoàn cơ sở vững mạnh – Đề nghị Công đoàn giáo dục tỉnh tặng giấy khen..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Các tổ chức Đoàn TN, Đội TN TPHCM: công nhận vững mạnh đề nghị Huyện đoàn và Hội đồng đội huyện tặng giấy khen. - Trường được thẩm định và công nhận đạt chuẩn quốc gia trong hoc kỳ I - Xây dựng “ Trường học thân thiện – HS tích cực”: xếp loại tốt. - Đạt danh hiệu trường có đời sống văn hóa tốt cấp tỉnh - Tập thể lớp phấn đấu trong các đợt thi đua có: 10/11 lớp đạt danh hiệu lớp tiên tiến. 5.2. Cá nhân: - Trên 70 % đạt danh hiệu thi đua LĐTT. - CSTĐ cấp cơ sở: đăng ký 2 đ/c. Mục tiêu có 1 cá nhân được công nhận CSTĐ cấp cơ sở. - Xếp loại chuẩn nghề nghiệp: + Hiệu trưởng: Xếp loại xuất sắc. + Phó hiệu trưởng: Xếp loại Khá. + Xếp loại chuẩn nghề nghiệp GV: Loại xuất sắc: 8/25 đ/c = 32 %; Loại khá: 17/25 đ/c = 68 %. * Học sinh: - Danh hiệu HSG: 6 % - Danh hiệu HSTT: 38 % - Danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ: 50%. 5. Các hoạt động phong trào: - Thành lập đội tuyển: Cầu lông (1 đôi nam lãnh đạo, 1 đôi nam phong trào,) tham gia thi cấp cụm, cấp huyện. Mục tiêu có 1 đôi đạt giải cấp huyện. - Thành lập đội tuyển cờ vua (1 nam), cờ tướng ( 1 nam), bóng bàn ( 1 đôi nam) đạt giải nhất cấp cụm và tham gia thi đấu cấp huyện. - Thành lập đội tuyển bóng chuyền nam nữ ( theo cụm) tham gia thi đấu cấp huyện. - Hội khỏe phù đổng: có 5 học sinh đạt giải cấp huyện, 2 giải cấp tỉnh 6. Công tác XHH giáo dục. - Phấn đấu huy động XHH giáo dục trong năm học đạt: 40 triệu đồng trở lên. - Tham gia đầy đủ các cuộc quyên góp ủng hộ từ thiện, ủng hộ HS NTDN. - Thu nộp đầy đủ các loại quỹ của ngành phát động. III. Các giải pháp cơ bản 1. Tư tưởng chính trị và thi đua, công tác pháp chế của nhà trường, GDPL trong CBGVNV và học sinh. - Tổ chức các cuộc thi, bài viết tìm hiểu về luật pháp trong các học kỳ bằng các hình thức khác nhau. - Tổ chức phát động các phong trào thi đua đầu năm cho tập thể, cá nhân, khuyến khích đăng kí danh hiệu thi đua cao, tổ chức đăng kí thi đua đầu năm có hiệu quả . - Phát động phong trào thi đua theo từng giai đoạn, với chủ đề phù hợp. Tạo khí thế ganh đua có hiệu quả giữa các tập thể, cá nhân. - Đảm bảo công tác phối kết hợp chặt chẽ giữa các đoàn thể trong nhà trường, giữa các ban chỉ đạo các cuộc vận động, phong trào trong các hoạt động thi đua. - Thường xuyên đánh giá rút kinh nghiệm trong các đợt thi đua,có sự điều chỉnh phù hợp cho các đợt tiếp theo. - Thực hiện tốt công tác khen thưởng, khuyến khích động viên những tập thể, cá nhân có nhiều thành tích, nhân rộng các điển hình tiên tiến. - Lồng ghép giáo dục ý thức chấp hành pháp luật cho các em học sinh thông qua bài giảng của các môn học. Tăng cường công tác kiểm tra, nhắc nhở, công tác phối kết hợp với các đoàn thể trong, ngoài nhà trường cùng giáo dục. 2. Thực hiện 3 cuộc vận động. 2.1. Thực hiện Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” - Thành lập ban chỉ đạo cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” xây dựng được kế hoạch,chương trình hành động cụ thể cho từng giai đoạn. - Tổ chức thi các cuộc thi tìm hiểu về tấm gương của Bác bằng kể chuyện, hát, viết thông qua các hình thức: Ra báo tường, thi văn nghệ, thi kể chuyện….. . - Phát động phong trào làm theo lời Bác dạy trong giáo viên, học sinh bằng những việc làm, hành động cụ thể. - Lồng ghép nội dung đánh giá thi đua, đánh giá thực hiện nhiệm vụ, gắn với việc hưởng ứng và thực hiện cuộc vận động..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2.2. Thực hiện Cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo". - Tổ chức học tập điều lệ trường THCS, các văn băn bản có liên quan về phẩm chất đạo đức nhà giáo đầu năm học. - Đăng kí các tiêu chí phấn đấu trong năm trong đó có các tiêu chí về phẩm chất, nội dung hưởng ứng cuộc vận động . - Lồng ghép trong công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật của nhà trường 2.2.2. Các biện pháp . - Thành lập ban chỉ đạo cuộc vận động, xây dựng và định hướng các nội dung cơ bản trong các hoạt động của các đoàn thể, cá nhân. - Tổ chức đăng kí các nội dụng thực hiên trong năm học. - Xây dựng qui chế phối hợp thực hiện cuộc vận động giữa các đoàn thể, cá nhân trong và ngoài nhà trường . - Nêu gương điển hình về thực hiện cuộc vận động, nhân rộng toàn trường. 2.3. Cuộc vận động ”Hai không” nhiệm vụ và giải pháp đánh giá thực chất, giáo dục học sinh không để hiện tượng ngồi nhầm lớp. - Tổ chức phân loại học sinh đầu năm, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng phụ đạo học sinh yếu kém. - BGH thường xuyên kiểm tra chất lượng giáo dục của từng giáo viên, từng lớp để có kế hoạch chỉ đạo kịp thời sát với tình hình thực tế. - Chỉ đạo thành lập, quản lý và khai thác có hiệu quả ngân hàng đề. - Căn cứ vào kết quả đạt được có biện pháp khen thưởng thúc đẩy hiệu quả cuộc vận động đồng thời chấn chỉnh kịp thời các biểu hiện vi phạm. Có tổng kết rút kinh nghiệm. 3. Huy động và duy trì số lượng học sinh, quản lý học sinh bán trú - Tiến hành bàn giao sĩ số học sinh cho các tổ trưởng chuyên môn và cho các đồng chí giáo viên chủ nhiệm. - Thường xuyên cập nhật các thông tin phổ cập vào máy và các loại sổ sách để theo dõi thường xuyên, khớp số liệu 3 cấp học đảm bảo chính xác. - Làm tốt công tác tuyên truyền huy động số học sinh trong độ tuổi đi học ra lớp, thường xuyên trao đổi thông tin hai chiều với phụ huynh học sinh để nắm bắt tình hình học tập của con em mình. Số học sinh không chuyên cần, hay nghỉ bỏ học giáo viên chủ nhiệm phải kết hợp với trưởng các thôn bản trong việc huy động học sinh ra lớp. - Làm tốt công tác tham mưu với Hội khuyến học, Ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc huy động học sinh ra lớp. Đặc biệt quan tâm tới các em có hoàn cảnh khó khăn... - Tham mưu hoàn thiện cơ sở vật chất cho học sinh bán trú, triển khai đúng tiến độ việc lập nhu cầu và hoàn thiện hồ sơ thủ tục để học sinh được hưởng đúng, đủ các chế độ đối với học sinh bán trú. Công khai minh bạch các chế độ, chính sách đối với học sinh bán trú. - Tổ chức nấu ăn tập trung cho HSBT, tổ chức trồng rau xanh, chăn nuôi nhằm cải thiện bữa ăn cho các em. Tổ chức các hoạt động sinh hoạt ngoài giờ ( Văn nghệ, TDTT, sinh hoạt nội trú hàng tuần). - Tổ chức có hiệu quả công tác quản trú, giúp đỡ học sinh về sinh hoạt, học tập đảm bảo tốt “3 đủ” cho học sinh. Tổ chức nấu ăn tập trung cho 100% học sinh nội trú. 4. Phổ cập GD THCS - Phối hợp với các nhà trường trên địa bàn tổ chưc điều tra, khớp và tổng hợp số liệu đảm bảo chính xác phục vụ cho công tác xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn nhằm duy trì chuẩn Phổ cập THCS, Phổ cập tiểu học ĐĐT và thực hiện phổ cập GD MN 5 tuổi. - Duy trì số lượng học sinh hiện có đảm bảo 100%. Giao chỉ tiêu duy trì số lượng cho từng GV. - Tham mưu tô chức tốt hoạt động của Ban chỉ đạo phổ cập xã, Hội khuyến học xã nhằm hỗ trợ công tác vận động, duy trì số lượng học sinh. 5. Nâng cao chất lượng giáo dục 5.1 Giáo dục đạo đức - Giao chỉ tiêu phấn đấu về giáo dục đạo đức cho từng tập thể và cá nhân ngay từ đầu năm học, có cam kết thực hiện. Tổ chức các phong trào thi đua sôi nổi, thiết thực, hiệu quả thu hút học sinh tham gia. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về gương người tốt, việt tốt thông qua các cuộc thi do các đoàn thể tổ chức nhằm mục đích giáo dục học sinh. - Thực hiện nghiêm túc các phong trào, các cuộc vận động. Lồng ghép có hiệu quả các phong trào, các cuộc vận động vào trong nhiệm vụ. Mỗi thầy cô giáo luôn là những tấm gương sáng cho học sinh noi theo..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Thường xuyên làm tốt công tác phối hợp các lực lượng, đảm bảo mối quan hệ gia đình - nhà trường - xã hội có hiệu quả. Xây dựng đội tự quản đôn đốc học sinh thực hiện các nhiệm vụ hàng ngày trong, ngoài giờ học tập. 5.2 Nâng cao chất lượng văn hóa - Giao chỉ tiêu phấn đấu cho từng tập thể và cá nhân ngay từ đầu năm học, có cam kết thực hiện. Tổ chức các phong trào thi đua sôi nổi, thiết thực, hiệu quả thu hút học sinh tham gia. - Xây dựng kế hoạch dạy học trên cơ sở Chuẩn KT-KN, nội dung giảm tải và sát với tình hình thực tế của học sinh trong nhà trường. - Nâng cao chất lượng dạy học các môn học, sử dụng có hiệu quả phương pháp, đồ dùng dạy học trong giảng dạy. - Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá theo hướng thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học. Tăng cường sử dụng các bài giảng trình chiếu tạo hứng thú học tập cho học sinh. - Tổ chức dạy lớp 2 buổi/ ngày có hiệu quả, tăng cường việc bồi dưỡng học sinh giỏi. Xây dựng môi trường học đường Xanh - sạch - đẹp, thân thiện thu hút học sinh đến trường. - Tổ chức công tác phân loại học sinh: giỏi, khá, Tb, yếu, kém ngay từ đầu năm. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, phụ đạo có hiệu quả ở các môn. - Hội thảo đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoạt động của học sinh trong các tổ chuyên môn, nâng cao chất lượng dạy học 2-3 chuyên đề trên học kỳ. - Phối hợp với gia đình xã hội xây dựng ý thức cho học sinh đảm bảo tính tự giác và kỷ luật trong học tập và thực. - Giáo dục kỹ năng sống qua 5 môn văn hoá. Nâng cao chất lượng các môn năng khiếu: TD, MT, AN. 5.3 Giáo dục dân tộc, học sinh khuyết tật hòa nhập - Công khai minh bạch các chế độ, chính sách ưu đãi của Đảng và nhà nước dành cho học sinh dân tộc trong và ngoài nhà trường. - Phát động và tổ chức các phong trào thi đua, hưởng ứng các cuộc vận động do ngành tổ chức sôi nổi, hiệu quả trong trường. Tăng cường công tác phụ đạo học sinh yếu, học sinh khuyết tật, giúp đỡ học sinh đảm bảo đủ kiến thức kỹ năng chuẩn của cấp, lớp học. - Đưa các trò chơi dân gian: Ném pao, ném còn , chơi cù... các loại hình văn nghệ dân gian như: Múa xạp, múa xòe, múa khèn người Mông…, các bài hát dân ca của các vùng miền, đưa dân vũ vào trong trường học. - Tổ chức có hiệu quả công tác quản trú, giúp đỡ học sinh về sinh hoạt, học tập đảm bảo tốt “3 đủ” cho học sinh. Tổ chức nấu ăn tập trung cho 100% học sinh nội trú. - Tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình, các tổ chức xã hội để vận động học sinh tham gia học tập, hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh nghèo, học sinh khuyết tật có đủ điều kiện đến trường. 6. Khảo thí và quản lý chất lượng giáo dục 6.1 Sử dụng hiệu quả thư viện đề kiểm tra định kỳ - Tổ chức cho tổ, nhóm, giáo viên ra đề kiểm tra theo đúng quy trình - Giao cho đồng chí phó hiệu trưởng quản lý, bảo mật thư viện đề kiểm tra - Tổ chức kiểm tra theo đơn vị lớp, thời điểm kiểm tra theo tiến độ chương trình được xắp xếp, rút thăm chọn đề kiểm tra mỗi lớp 2 mã đề chẵn lẻ, mỗi lớp 2 mã đề khác nhau. Giáo viên coi thi không phải là giáo viên trực tiếp giảng dạy. Giáo viên giảng dạy chấm bài kiểm tra và phân giáo viên khác chấm lại xác suất. Bài kiểm tra định kỳ được bảo lưu 1 năm - Ban giám hiệu thường xuyên kiểm tra sổ điểm, kiểm tra giám sát chặt chẽ việc coi chấm các bài kiểm tra - Bài kiểm tra cuối kỳ thực hiện theo hướng dẫn của sở giáo dục và phòng giáo dục 6.2 Thi học sinh giỏi các môn văn hóa: - Cấp trường: Thành lập đội tuyển học sinh giỏi các môn văn hóa trong tháng 9, tổ chức bồi dưỡng ít nhất 1 buổi/ tuần. Giao giáo viên cốt cán của trường ra đề ( hoặc liên kết cụm để ra đề) theo đúng quy trình đã nêu tại mục 6.1; tổ chức thi đúng quy chế. - Bồi dưỡng dự thi cấp huyện: Trên cơ sở kết quả thi học sinh giỏi cấp trường, nhà trường thành lập đội tuyển học sinh giỏi tham gia thi cấp huyện, tổ chức bồi dưỡng ít nhất 1 buổi/ tuần để tham gia thi cấp huyện. ( giao chỉ tiêu cho GV đặc biệt GVDG cấp trường, cấp huyện phải có học sinh giỏi ở môn mình giảng dạy). - Giáo viên bồi dưỡng phải có kế hoạch, nôi dung bồi dưỡng được tổ trưởng và BGH phê duyệt trước khi thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Ban giám hiệu thường xuyên kiểm tra, tư vấn, giúp đỡ giáo viên về phương pháp ôn, cho giáo viên đi học tập các trường có kinh nghiệm trong công tác bồi dưỡng và đạt nhiều học sinh giỏi 6.3 Thi học sinh năng khiếu: - Cấp trường: Trong tháng 9 giao giáo viên Thể dục, Âm nhạc, Mĩ thuật kết hợp giáo viên chủ nhiệm thành lập các đội tuyển học sinh năng khiếu các môn TDTT, Âm nhạc, Mĩ thuật của các lớp để tổ chức tập luyện ít nhất 1 buổi/ tuần, hội thi văn nghệ, thi vẽ tranh cấp trường. - Tổ chức bồi dưỡng dự thi cấp huyện: Trên cơ sở kết quả dự thi cấp trường giao GV Thể dục, Âm nhạc, Mĩ thuật thành lập các đội tuyển học sinh năng khiếu cấp trường ( có thể tổ chức dưới mô hình câu lạc bộ) tổ chức tập luyện ít nhất 1 buổi/ tuần để tham gia các hội thi cấp huyện. - Giáo viên bồi dưỡng, luyện tập học sinh năng khiếu phải có kế hoạch, nội dung bồi dưỡng được tổ trưởng và BGH phê duyệt trước khi thực hiện. 6.4 Hội thi giáo viên dạy giỏi, thi ĐDDH, sản phẩm ƯDCNTT: - Tổ chức Hội thi GVDG cấp trường: Thực hiện theo đúng Điều lệ Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên, ban hành theo thông tư 21/2010/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT ngày 20/7/2010. Đối với những môn Tiếng Anh, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể dục chỉ có 1 giáo viên và các môn mặt bằng giáo viên thấp không đủ khả năng làm giám khảo sẽ đề nghị trường kết nghĩa, các trường trong cụm hỗ trợ giám khảo. - Tổ chức thi ĐDDH cấp trường, huyện, tổ chức cho CBGV đăng ký ĐDDH ngay từ đầu năm, tổ chức thi cấp trường vào các tháng 2/2014. Trên cơ sở kết quả cấp trường chọn các sản phẩm sự thi cấp huyện vảo tháng 4/2014 * Thực hiện công khai ngay kết quả các kỳ thi: Học sinh giỏi, học sinh năng khiếu, ra quyết định công nhận giáo viên dạy giỏi của nhà trường. 6.5 Kiểm định, đánh giá theo chuẩn. - Xây dựng kế hoạch, ra quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá theo chẩn và tổ chức kiểm định đánh giá Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông; - Trên cơ sở kết quả tự đánh giá Hội đồng tự đánh giá cấp trường đề nghị đánh giá ngoài. - Mục tiêu phấn đấu đạt mức độ 2. 7. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia - Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương, lập kế hoạch phấn đấu xây dựng và phát triển nhà trường để đạt các tiêu chuẩn trường trung học đạt chuẩn quốc gia - Tổ chức rà soát chất lượng của từng tiêu chí để có kế hoạch phấn đấu, giao kế hoạch cho từng tổ chức đoàn thể, các tổ chuyên môn, cá nhân trong nhà trường tổ chức thực hiện. Các tổ chức đoàn thể, các tổ chuyên môn, cá nhân có các biện pháp để đạt các tiêu chí. - Tập chung nâng cao chất lượng giáo dục, thực hiện có hiệu quả giảng dạy chính khóa, lớp 2 buổi - Công tác quản lí: Quản lí bằng chất lượng giảng dạy và hiệu quả công việc được giao thông qua kết quả đạt được. - Tạo điều kiện, động viên giáo viên tự học tự bồi dưỡng đặc biệt tích cực khai thác kiến thức trên mạng, cách soạn giáo án điện tử, đảm bảo số tiết trình chiếu tối thiểu theo qui định. 8. Nâng cao chất lượng 5 nội dung “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” - Xây dựng trường lớp xanh - sạch - đẹp, trường học an toàn phòng chống tai nạn thương tích. Dạy và học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh, giúp các em tự tin trong học tập. Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh. - Tổ chức tốt việc đổi mới phương pháp dạy học, lấy học sinh làm trung tâm trong đó triển khai áp dụng phương pháp Bản đồ tư duy ở tất cả các bộ môn nhằm phát huy tính tư duy độc lập, sáng tạo của học sinh. - Tổ chức các hoạt động tập thể vui chơi, lành mạnh, phù hợp đặc điểm lứa tuổi học sinh. Làm tốt công tác giáo dục dân tộc, đưa các trò chơi văn hóa văn nghệ dân gian vào các hoạt động trong nhà trường. - Tổ chức cho học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng ở địa phương. Tăng cường sự tham gia một cách hứng thú của học sinh trong các hoạt động giáo dục trong nhà trường và cộng đồng, giáo dục văn hóa, truyền thống lịch sử cách mạng cho học sinh . Phát huy sự chủ động sáng tạo của thầy cô giáo, tính tích cực của học sinh. Huy động và tạo điều kiện để có sự tham gia hoạt động đa dạng và phong phú của các tổ chức xã hội, gia đình, học sinh trong công tác xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. - Rà soát việc thực hiện 5 tiêu chí sau 5 năm để tổng kết 5 năm thực hiện phong trào 9. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Thành lập nhóm cốt cán CNTT trong nhà trường, cử GV có kỹ năng ứng dụng CNTT đi bồi dưỡng nâng cao trình độ. - Khai tác có hiệu quả cơ sở hạ tầng về CNTT, máy tính, mạng internet, máy chiếu... - Tổ chức cho học sinh học tin học theo chương trình của Bộ GD&ĐT - Xây dựng Website riêng của nhà trường nhằm tuyên truyền, quảng bá, trao đổi thông tin qua mạng internet phục vụ cho các hoạt động của nhà trường. - Thành lập các câu lạc bộ học sinh yêu CNTT, xây dựng các phần mềm ứng dụng, tổ chức các Hội thi về CNTT trong đội ngũ CBGV và học sinh. 10. Chăm lo bồi dưỡng CBQL, đội ngũ nhà giáo 10.1. CBQL học tập bồi dưỡng công tác quản lý, các văn bản, chỉ thị quy đinh về chuyên môn, GD pháp luật và quy tắc ứng xử văn hóa trong trường, đạo đức nhà giáo.... - Tổ chức cho đội ngũ CBGV-NV học tập các nội dung, các chỉ thị của các cấp trong năm học, các văn bản qui định về đạo đức nhà giáo, điều lệ trường THCS, luật giáo dục. - Xây dựng quy chế làm việc nội bộ chi tiết, cụ thể theo đúng điều lệ trường THCS triển khai chi tiết đến từng CBGV-NV. Xây dưng qui chế phối hợp hoạt động chuyên môn trong các tổ, khối, trường có hiệu quả. - Tổ chức các cuộc thi, hội thi tìm hiểu về luật pháp bằng nhiều hình thức, nội dung phong phú khác nhau. - Lồng ghép các chương trình giáo dục, các bài giảng môn học có liên quan giáo dục giáo viên, học sinh chấp tự giác pháp luật - Tăng cương công tác kiểm tra nội bộ, đánh giá, phân loại giáo viên về phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn. Có kế hoạch bồi dưỡng, thanh lọc đảm bảo đúng khả năng chuyên môn, nghiệp vụ của từng cá nhân. 10.2. Công tác bồi dưỡng: Bồi dưỡng giáo viên chuyên; Việc tự học theo quy định và dự giờ theo quy định; Bồi dưỡng theo tổ bộ môn; Hội thảo… - Tổ chức học tập điều lệ trường THCS cho toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên. - Xây dựng qui chế chuyên môn, qui chế tự học, tự bồi dưỡng theo qui định, đảm bảo chế tài cho mọi cán bộ, giáo viên thực hiện. Xây dựng kế hoạch, nội dung sinh hoạt chuyên môn trọng tâm, linh hoạt. Chú trọng vào những nội dung cần tháo gỡ, vướng mắc trong quá trình thực hiện Tổ chức hội thảo các chuyên đề về phương pháp, kiến thức kỹ năng tối thiểu trong các bài, môn. Cách đánh giá xếp loại học sinh có hiệu quả thúc đẩy đổi mới PPDH. - Tổ chức hội thảo thường xuyên các chuyên đề, nội dung nâng cao chất lượng học tập của học sinh trong nhà trường ở các môn học. Tổ chức các kỳ thi đảm bảo nội dung, phương pháp tổ chức trong các tổ, bộ môn. Trên tinh thần thực nghiêm túc cuộc vận động “ hai không”. Nêu cao tính nghiêm túc trong công tác KTĐG các hoạt động, chất lượng giáo dục. Tích cực tổ chức các hoạt động, tự bồi dưỡng, dự giờ đồng nghiệp trong và ngoài nhà trường . - Tăng cường công tác bồi dưỡng học sinh giỏi các môn, lớp. Phụ đạo học sinh yếu, đảm bảo kiến thức kỹ năng chuẩn tối thiểu cho học sinh. - Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ, công tác giám sát của ban giám hiệu. Tích cực tư vấn sau kiểm tra có hiệu quả thúc đẩy, tạo động lực phấn đấu, khuyến khích đội ngũ giáo viên tham gia học tập. Khuyến khích đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên soạn bài bằng máy, sử dụng giáo án trình chiếu để dạy học . - Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học, xây dựng các phòng máy, nối mạng, phòng trình chiếu. Tổ chức các chuyên đề về soạn, trình chiếu bồi dưỡng bổ sung kiến thức tin học cho giáo viên trong năm học . - Xây dựng kế hoạch yêu cầu mỗi giáo viên phải sử dụng 4 tiết chình chiếu trong dạy học/ học kỳ. Quán triệt tinh thần chỉ đạo của ngành tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học đến toàn thể CBGV-NV. Khuyến khích giáo viên sử dụng giáo án vi tính, giáo án chình chiếu . - Xây dựng qui định trong năm học mỗi giáo viên phải sử dụng 6 tiết áp dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp bằng trình chiếu, tham gia có hiệu qảu các hội thi về thiết kế bài giảng điện tử công nghệ thông tin các cấp. 10.3. Bồi dưỡng Nhà giáo thực hiện chương trình dạy học các môn văn hóa cơ bản, các môn đặc thù Âm nhạc, Mỹ thuật, TD - Tổ chức cho đội ngũ giáo viên học tập các văn bản chuyên môn, nội dung chương trình của từng môn học. Đăng ký nội dung thực hiện chương trình có hiệu quả..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Duyệt kế hoạch dạy học môn học chi tiết, cụ thể của từng giáo viên ngay từ đầu năm học. Xây dựng qui chế hoạt động chuyên môn, đảm bảo các chế tài yêu cầu giáo viên thực hiện nghiêm túc nội dung chương trình môn học, chất lượng thực hiện chương trình môn học phụ trách. - Xây dựng được nội dung theo chương trình môn dạy, tích cực lựa chọn, phát hiện những học sinh năng khiếu trong các môn. Tổ chức tham, gia luyện tập ngay từ đầu năm. - Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện chương trình, chất lượng môn dạy. Lồng ghép thi đua với chất lượng việc thực hiện chương trình môn dạy. - Khuyến khích đội ngũ giáo viên tích cực phát huy những sáng kiến trong thực hiện, nhân rộng những điển hình tiên tiến trong thực hiện. 10.4. Việc tổ chức sinh hoạt tổ của tổ CM, sinh hoạt CM trường - Tổ chức học tập điều lệ trường THCS cho toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên. - Xây dựng kế hoạch, nội dung sinh hoạt chuyên môn trọng tâm, linh hoạt. Chú trọng vào những nội dung cần tháo gỡ. - Tổ chức hội thảo các chuyên đề về PP-KT kỹ năng tối thiểu trong các bài, môn. Cách đánh giá xếp loại học sinh có hiệu quả thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học. - Tổ chức hội thảo thường xuyên các chuyên đề, nội dung nâng cao chất lượng học tập của học sinh trong nhà trường ở các môn học. Tổ chức các kỳ thi đảm bảo nội dung, phương pháp tổ chức trong các tổ, bộ môn. Trên tinh thần thực nghiêm túc cuộc vận động “ hai không”. Nghiêm túc trong công tác kiểm tra, đánh giá các hoạt động, chất lượng giáo dục. Tích cực tự bồi dưỡng, dự giờ đồng nghiệp trong và ngoài nhà trường . - Tăng cường công tác bồi dưỡng học sinh giỏi các môn, lớp. Phụ đạo học sinh yếu, đảm bảo kiến thức kỹ năng chuẩn tối thiểu cho học sinh. - Quán triệt và nâng cao ý thức tự giác, tinh thần học hỏi đồng nghiệp cho đội ngũ cán bộ, giáo viên. Khuyến khích và nhân rộng các điển hình tiên tiến rộng trong toàn trường. 10.5. Chương trình toàn trường về đổi mới PPDH - Quán triệt sâu sắc quan điểm chỉ đạo của ngành trong công tác đổi mới phương pháp dạy học ở cá môn.Xây dựng lộ trình đánh giá công tác đổi mới phương pháp dạy học của toàn trường. - Tăng cường công tác kiểm tra định kỳ, kiểm tra chuyên đề hoạt động sư phạp của giáo viên, tổ chức đánh giá, phân loại giáo viên theo năng lực chuyên môn. Khuyến khích các giáo viên áp dụng việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, hiệu quả. - Tổ chức các chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học, tháo gỡ những vướng mắc trong đổi mới, áp dụng phù hợp với nhà trường. - Khuyến khích giáo viên tích cực học hỏi, tự bồi dưỡng các phương pháp của đồng nghiệp, trường kết nghĩa. 11. Sử dụng có hiệu quả CSVC, thiết bị dạy học, sách giáo khoa, lao động, hướng nghiệp. - Xây dựng qui chế bảo vệ, tu sửa cơ sở vật chất sử dụng các trang thiết bị dạy và học. bàn giao, kiểm tra chặt chẽ trong quá trình sử dụng, bảo quản. - Thường xuyên kiểm kê số lượng, chủng loại và đánh giá mức độ xuống cấp của các thiết bị. Có kế hoạch tu sửa, bảo dưỡng định kỳ, thường xuyên theo qui định. Giáo dục tốt ý thức bảo vệ của công, ý thức tiết kiệm trong sử dụng cho giáo viên và học sinh. - Kế hoạch lao động đảm bảo tính thực tế, khả thi phù hợp với địa bàn, lứa tuổi học sinh. - Xác định trọng tâm của công tác lao động trong năm, phân công cụ thể tới các tập thể,cá nhân . - Công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc nhắc nhở phải được tiến hành thường xuyên, có đánh giá nhận xét cho từng nhiệm vụ. - Giáo dục ý thức sinh hoạt, vệ sinh sạch sẽ cho học sinh thông qua việc vệ sinh trường, lớp hàng ngày. 12. Công tác XHHGD, Khuyến học-khuyến tài; Hội đồng trường, tham mưu cho HĐGD xã, hoạt động TTHTCĐ - Tích cực công tác tham mưu có hiệu quả với chính quyền địa phương huy động các nguồn lực, vốn cho công tác giáo dục. - Tăng cường công tác tuyền truyền, vận động, phối hợp tốt với các cơ quan ban ngành. - Phát huy vai trò của các cá nhân, các tổ chức có tính quyết định, hỗ trợ trong huy động các nguồn lực. Tích cực, chủ động trong công tác tuyên truyền, phối hợp thực hiện giữa trường và các đoàn thể trong và ngoài nhà trường . Xây dựng chi hội khuyến học của nhà trường hoạt động tốt . - Biên chế Giáo viên kiêm nhiệm công tác TTHTCĐ của xã, giúp Hội khuyến học xã triển khai công tác KH tại thôn, bản và tổ chức hoạt động của TTHTCĐ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đảm bảo 23/23 chi hội khuyến học thôn bản hoạt động thường xuyên, hỗ trợ tốt cho giáo dục. Tổ chức cho các gia đình hội viên thôn bản đăng ký gia đình hiếu học, xây dựng quỹ khuyến học chi hội. 13. Công tác quản lý tài chính, ngân sách, quản lý các nguồn thu XHH, xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ - Xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ năm học phù hợp với điều kiện của nhà trường. - Thu, chi thường xuyên đảm bảo chế độ chính sách cho giáo viên, học sinh. - Thu, chi các nguồn quỹ: tu sử CSVC, xây dựng cảnh quan, khuyến học từ học sinh . - Thu, chi các nguồn quĩ từ giáo viên: xã hội hóa, khuyến học. - Hàng tháng, quý đều công khai thu, chi các loại quỹ theo qui định. - Xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ trường học và công khai các loại quỹ theo qui định. - Xây dựng và thực hiện nghiêm túc theo qui chế chi tiêu nội bộ trường học, theo đúng luật kế toán hiện hành. - Họp và xin ý kiến thống nhất của phụ huynh các khối, lớp BCH Ban đại diện cha mẹ học sinh trong các khoản thu, chi trong năm. - Thúc đẩy hoạt động có hiệu quả của ban thanh tra nhân dân trong công tác giám sát thu,chi. Tăng cường công tác tuyên truyền, công tác xã hội hóa giáo dục trong và ngoài nhà trường. 14. Nâng cao hiệu quả quản lý của hiệu trưởng, công tác công khai 14.1. Công tác công khai theo Thông tư 09, nội dung công khai, tự chủ thực hiện mục tiêu nhiệm vụ được giao. Thực hiện công khai kế hoạch được giao; mục tiêu phấn đấu của nhà trường, công khai các nguồn lực như đội ngũ, cơ sở vật chất; tài chính, kết quả xếp loại đánh giá Hiệu trưởng, giáo viên, nhà trường; công khai phân công nhiệm vụ; công khai công tác kiểm tra nội bộ… theo quy định tại Thông tư 09 14.2. Tổ chức cán bộ: phân công giao nhiệm vụ cho các hội đồng, tổ trưởng, nhóm trưởng chuyên môn, cốt cán và các cá nhân, xây dựng kế hoạch từng tổ chuyên môn, kế hoạch cá nhân. Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường, năng lực, đặc điểm tâm lý và trình độ đào tạo để bố trí phân công nhiệm vụ cho CBGV-NV nhằm phát huy thế mạnh của từng cá nhân, phục vụ các mục tiêu chung của nhà trường. 14.3. Triển khai học tập văn bản quy định để thực hiện đúng và nâng cao chất lượng GD. Yêu cầu học tập, vận dụng nghiêm túc và hiệu quả các văn bản: Hiệu trưởng nắm bắt cơ bản đầy đủ các Chỉ thị, Nghị quyết, hệ thống văn bản chỉ đạo của các cấp. Đặc biệt là chỉ thị nhiệm vụ năm học trong đó nắm chắc các nhiệm vụ trong tâm của năm học, triển khai đầy đủ nội dung các Chỉ thị, Nghị quyết, hệ thống văn bản chỉ đạo của các cấp tới CBGV-NV và học sinh thông qua hệ thống hồ sơ công việc, website của nhà trường, kết nôi trực tuyến chương trình phần mềm quản lý công văn đi, đến của nhà trường. 14.4. Công tác kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng. Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ của Hiệu trưởng trong đó xác định các nội dung kiểm tra chuyên đề, thanh tra toàn diện CBGV-NV trong từng tháng, ra quyết định kiểm tra nội bộ theo tháng, phân công nhiệm vụ cho nhóm cốt cán hỗ trợ hiệu trưởng trong quá trình kiểm tra. 14.5. Những ND hiệu trưởng ĐM QL, biện pháp tổ chức thực hiện. - Tăng cường học tập nâng cao trình độ quản lý đồng thời tích cực học hỏi kinh nghiệm quản lý của đồng nghiệp. - Đi đầu trong công tác đổi mới phương pháp dạy học. kiểm tra đánh giá - Tích cực ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý: Xây dựng Phần mềm Quản lý, phần mềm quản lý công việc, Website… - Xây dựng kế hoạch sát với tình hình thưc tế của đơn vị, tổ chức thực hiện có hiệu quả. Thường xuyên kiểm tra đánh giá, rút kinh nghiệm, điều chỉnh kịp thời.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ .................................................. Ngày tháng năm 2013 PHÊ DUYỆT CỦA TRƯỞNG PHÒNG GD & ĐT (ký tên, đóng dấu). HIỆU TRƯỞNG (ký tên, đóng dấu).

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×